• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
32
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 27 Ngày soạn: 16/3/2022

Ngày dạy: Thứ hai, 21/3/2022 Lớp: 1A, 1C

Đạo đức

CHỦ ĐỀ 8: PHÒNG, TRÁNH TAI NẠN THƯƠNG TÍCH BÀI 24: PHÒNG, TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG I MỤC TIÊU

Sau bài học này, HS sẽ:

- Nêu được các tình huống nguy hiểm dẫn tới tai nạn giao thông.

- Nhận biết được nguyên nhân và hậu quả của tai nạn giao thông.

- Thực hiện được một số cách đơn giản và phù hợp để phòng, tránh tai nạn giao thông.

III.CHUẨN BỊ

- SGK, SGV, Vở bài tập Đạo đức 1;

- Máy tính ( điện thoại)

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1

Hoạt động dạy Hoạt động học

I.Khởiđộng

- GV tổ chức cho HS nghe hát bài “Đường em đi”.

- GV đặt câu hỏi: Bạn nhỏ trong bài hát đã phòng, tránh tai nạn giao thông bằng cách nào?

- HS suy nghĩ, trả lời.

Kết luận: Bạn nhỏ đã biết đi đường phía bên

- HS nghe hát

- HS trả lời

(2)

tay phải, không đi phía bên trái để phòng, tránh tai nạn giao thông.

2.Khám phá

Hoạt động 1 Nhận diện tình huống nguy hiểm có thể dẫn tới tai nạn giao thông - GV chiếu hình (đầu mục Khám phá) lên bảng để HS quan sát hoặc yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK.

- GV nêu yêu cầu:

+ Em hãy kể lại những tình huống trong tranh.

+ Những tình huống đó có thể dẫn tới hậu quả gì?

- GV mời một đến hai HS phát biểu, các HS khác lắng nghe và bổ sung ý kiến.

Kết luận: Đá bóng ở lề đường, sang đường khi đèn dành cho người đi bộ màu đỏ, đi bộ giữa lòng đường, đùa nghịch khi đi xe máy và không đội mũ bảo hiểm có thể dẫn đến tai nạn giao thông.

Hoạt động 2 Lựa chọn hành động để phòng, tránh tai nạn giao thông

- GV chiếu tranh (cuối mục Khám phá) lên bảng, yêu cầu HS quan sát.

- GV giới thiệu về nội dung của từng bức tranh.

+ Tranh 1: Các bạn dừng lại bên đường khi đèn dành cho người đi bộ màu đỏ mặc dù không có xe ở gần.

+ Tranh 2: Các bạn dắt nhau đi trên vạch kẻ dành cho người đi bộ qua đường lúc đèn dành cho người đi bộ bật màu xanh.

+ Tranh 3: Các bạn chơi bóng đá ở khu vui

- HS quan sát tranh

- HS trả lời

- HS lắng nghe, bổ sung ý kiến cho bạn vừa trình bày.

-HS lắng nghe

(3)

chơi trong sân trường có rào chắn với đường.

+ Tranh 4: Bạn đi sát lể đường bên phải.

- GV yêu cầu hs quan sát và trả lời những câu hỏi sau:

+ Các bạn nhỏ trong tranh đã có hành động gì để phòng, tránh tai nạn giao thông?

+ Em sẽ làm gì để phòng, tránh tai nạn giao thông?

- GV mời hs trả lời.

Kết luận: Để phòng, tránh tai nạn giao thông, chúng ta cần: tuân thủ tín hiệu đèn giao thông, đi đúng phần đường, tuân thủ các nguyên tắc an toàn như đội mũ bảo hiểm, vui chơi ở khu vực an toàn,...

1. Luyện tập

Hoạt động 1 Xác định hành vi an toàn và hành vi không an toàn

- GV chiếu hoặc treo tranh mục Luyện tập lên bảng, HS quan sát trên bảng hoặc trong SGK. Sau đó, chia HS thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm: Hãy quan sát các bức tranh và lựa chọn hành vi an toàn, hành vi không an toàn và giải thích vì sao.

- HS đưa ra lựa chọn.

- GV gọi các HS khác nhận xét, bổ sung và sau đó đưa ra kết luận.

Kết luận:

- Hành vi an toàn: ngồi ngay ngắn, bám vào mẹ khi ngồi sau xe máy (tranh 1); thắt dây an toàn khi ngôi xe ô tô (tranh 2); đi bộ trên vỉa hè (tranh 4); đi đúng phần đường có vạch kẻ khi sang đường (tranh 5).

- Học sinh trả lời

- HS tự liên hệ bản thân kể ra.

HS lắng nghe.

(4)

Hành vi không an toàn: chơi đùa, chạy nhảy dưới lòng đường (tranh 3).

Hoạt động 2 Chia sẻ cùng bạn

- GV nêu yêu cầu: Em đã làm gì để phòng, tránh tai nạn giao thông? Hãy chia sẻ cùng các bạn.

- GV tuỳ thuộc vào thời gian của tiết học có thể mời một số HS chia sẻ trước lớp hoặc các em chia sẻ theo nhóm đôi.

- HS chia sẻ qua thực tế của bản thân.

- GV nhận xét và khen ngợi các bạn đã biết phòng, tránh tai nạn giao thông.

4. Vận dụng

Hoạt động 1 Đưa ra lời khuyên cho bạn - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK, suy nghĩ và đưa ra những lời nhắc nhở các hành động cần thực hiện để phòng, tránh tai nạn giao thông.

- GV giới thiệu tranh tình huống:

+ Tranh 1: Bạn trèo qua dải phân cách để về nhà nhanh hơn.

+ Tranh 2: Các bạn thả diều ở đường tàu.

- GV đặt câu hỏi: “Em sẽ khuyến bạn điều gì?”

- GV gợi ý HS đưa ra những câu trả lời khác nhau:

- Tranh 1: + Bạn ơi, xuống đi nguy hiểm lắm!

+ Bạn nên đi đúng phần đường dành cho người đi bộ.

- Tranh 2: + Các bạn không nên chơi ở đây, nguy hiểm lắm!

+ Các bạn qua bãi cỏ (khu vui chơi) thả diều

-HS lắng nghe

-HS chia sẻ

-HS nêu

-HS lắng nghe

-HS nêu

-HS lắng nghe

-HS lắng nghe

(5)

cho an toàn.

- GV yêu Cầu lớp lắng nghe và bình chọn những lời khuyên hay, đúng.

Kết luận: Không trèo qua dải phân cách, không thả diểu trên đường tàu vi có thể dẫn đến tai nạn giao thông.

Hoạt động 2 Em rèn luyện thói quen phòng, tránh tai nạn giao thông

-HS đưa ra lời nhắc nhở để phòng, tránh tai nạn giao thông. HS có thể tưởng tượng và đóng vai nhắc nhở bạn (đi bộ trên vỉa hè (hoặc lê' đường bên phải), đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy, quan sát cần thận khi qua đường,...) trong các tình huống khác nhau.

- Ngoài ra, GV có thể cho HS đưa ra những lời khuyên đối với các hành vi không an toàn trong phần Luyện tập.

Kết luận: Em cần rèn luyện thói quen phòng, tránh tai nạn giao thông để đảm bảo an toàn cho bản thân và mọi người.

Thông điệp: GV chiếu/viết thông điệp lên bảng (HS quan sát trên bảng hoặc nhìn vào SGK)T đọc.

-HS nêu

- HS nêu

- HS lắng nghe.

IV.RÚT KINH NGHIỆM ( Nếu có):

………

………

………

……….

--- Lớp: 2C, 2D

(6)

Tự nhiên xã hội

BÀI 16: CƠ QUAN HÔ HẤP ( tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Chỉ và nói được tên các bộ phận chính của cơ quan hô hấp trên sơ đồ.

- Nêu được chức năng từng bộ phận chính của cơ quan hô hấp.

- Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, bài giảng

- HS: SGK, VBT, máy tính ( máy chiếu) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Hoạt động mở đầu (5p)

- GV tổ chức cho HS cả lớp tập động tác vươn thở trong bài thể dục.

- GV giúp HS hiểu: Thở là cần thiết cho cuộc sống. Hoạt động thở của con người được thực hiện ngay từ khi mới được sinh ra và chỉ ngừng lại khi đã chết.

- GV yêu cầu HS đọc mục Em có biết SGK trang 92.

- GV dẫn dắt vấn đề: Các em vừa tập động tác vươn thở trong bài thể dục, các em cũng đã được giới thiệu về hoạt động thở của con người. Vậy các em có biết các bộ phận chính và chức năng của cơ quan hô hấp là gì không?

Điều xảy ra với cơ thể nếu cơ quan hô hấp ngừng hoạt động? Chúng ta cùng tìm hiều trong bài học ngày hôm nay - Bài 16: Cơ quan hô hấp.

2. Hình thành kiến thức (10p)

Hoạt động 1: Xác định các bộ phận chính của cơ quan hô hấp

Bước 1: Làm việc cá nhân

- GV yêu cầu HS nêu tên các bộ phận chính

- HS tập động tác vươn thở.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS đọc bài.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS quan sát hình, trả lời câu hỏi.

(7)

của cơ quan hô hấp trên sơ đồ trang 93 SGK.

Bước

2: Làm

việc

cả lớp

- G V m ờ i h s n ê u t ê n c á c b ộ p h ậ n c h í n h c ủ a

cơ quan hô hấp trên sơ đồ trước lớp.

3. Luyện tập, thực hành (15p)

Hoạt động 2: Thực hành khám phá cử động hô hấp

Bước 1: Làm việc cả lớp

- GV nói với cả lớp: “Chúng ta sẽ làm thực hành để nhận biết các cử động hô hấp”.

- G V t ổ c h ứ c c h o H S l à m đ ộ n g t á c h í t v à o

thật sâu và thở ra thật chậm. Đồng thời GV hướng dẫn HS cách đặt một tay lên ngực và tay kia lên bụng ở vị trí như hinh vẽ trang 93 SGK để

cảm nhận sự chuyển động của ngực và bụng khi em hít vào thụt sâu và thở ra thật chậm.

- GV mời một số HS xung phong lên làm thử, các bạn khác và GV nhận xét.

Bước 2: Làm việc theo nhóm

- GV hướng dẫn HS: nhận biết các cử động hô hấp theo hướng dẫn trong SGK và chia sẻ nhận xét về sự chuyển động của ngực bụng khi hít vào thở ra.

Bước 3: Làm việc cả lớp

- GV mời đại diện một số nhóm trình bày trước

- HS trình bày: Các bộ phận chính của cơ quan hô hấp bao gồm mũi, khí quản, phế quản và hai lá phổi.

- HS nhìn hình, thực hành theo.

- HS thực hành trước lớp.

- HS thực hành

- HS thực hành.

- HS thực hành trước lớp.

(8)

lớp về sự chuyển động của bụng và ngực khi hít vào và khi thở ra.

- GV giới thiệu kiến thức:

giai đoạn: hít vào (lấy không khí vào phổi) và thở ra (thải khong khi ra ngoài). Khi hít vào thật sâu em thấy bụng phình ra, lồng ngực phồng len, khong khí tràn vào phổi. Khi thở ra, bụng thót lại, lồng ngực hạ xuống, đẩy không khí từ phổi ra ngoài.

Hoạt động 3: Tìm hiểu chức năng các bộ phận của cơ quan hô hấp

Bước 1: Làm việc cá nhân - GV yêu cầu HS quan sát hình hít vào và thở ra trang 94 SGK, lần lượt từng em chỉ vào các hình và nói về đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra.

Bước 2: Làm việc cả lớp

- GV mời một số hs trình bày đường đi của không khí trước lớp.

- GV giúp HS nhận biết được: Mũi, khí quản, phế quản có chức năng dẫn khí và hai lá phổi có chức năng trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài.

- GV yêu cầu HS cả lớp thảo luận câu hỏi ở trang 94 SGK: Điều gì sẽ xảy ra với cơ thể nếu

cơ quan hô hấp ngừng hoạt động?

- GV yêu cầu HS đọc lời con ong trang 94 SGK.

4. Vận dụng (5p)

- Yêu cầu HS chỉ và nói tên các bộ phận chính của cơ quan hô hấp

*Củng cố-dặn dò:

- GV yêu cầu HS tóm tắt lại những nội dung

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS trả lời:

+ Đường đi của không khí: Khi ta hít vào, không khí đi qua mũi, khí quàn, phế quản vào phổi. Khi ta thở ra không khí từ phổi đi qua phế quản, khí quản, mũi ra khỏi cơ thể.

+ Nếu cơ quan hô hấp ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết.

- HS nêu theo yêu cầu

- HS tóm tắt lại những nội dung chính.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

(9)

chính.

- Nhận xét tiết học

- Xem lại bài, chuẩn bị bài tiếp

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC:

………

………

……….

Lớp: 2B, 2D

Hoạt động trải nghiệm

BÀI 27: CHIA SẺ KHÓ KHĂN VỚI NGƯỜI KHUYẾT TẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- HS thể hiện đồng cảm với những khó khăn của người khiếm thị trong cuộc sống hằng ngày và tìm hiểu cách họ vượt qua.

- Giúp HS trải nghiệm cảm nhận của người khiếm thị khi phải làm việc trong bóng tối.

-HS hiểu, lưu ý quan sát để nhận biết và đồng cảm với các dạng khuyết tật khác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, SGK

- HS: Sách giáo khoa; đồ dùng học tập, máy tính ( điện thoại) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu (5p):

− GV mời HS tham gia trải nghiệm làm việc trong bóng tối, GV cho HS thực hiện các hành động sau:

+ HS nhắm mắt và lấy sách Toán, vở bài tập Tiếng Việt để lên bàn.

− GV mời HS mở mắt và nhìn kết quả hành động mình vừa làm. GV đặt câu hỏi để HS chia sẻ về cảm giác của mình: Làm việc trong bóng tối có khó không?

- HS quan sát, thực hiện theo HD.

- HS trả lời.

(10)

- GV dẫn dắt, vào bài.

2. Hình thành kiến thức (15p):Những người khiếm thị thường gặp phải khó khăn gì trong cuộc sống?

− GV đặt câu hỏi để HS chia sẻ hiểu biết của mình về người khiếm thị, người mù:

+ Những người nào thường phải làm mọi việc trong bóng tối?

+ Theo các em, liệu những giác quan nào có thể giúp họ làm việc trong bóng tối? Cái gì giúp người khiếm thị đi lại không bị vấp ngã? Người khiếm thị nhận biết các loại hoa quả bằng cách nào? Cái gì giúp người khiếm thị đọc được sách?(Dùng tờ lịch đục lỗ chữ a, b, c… để HS trải nghiệm cảm giác “đọc chữ bằng tay”)

− GV vừa kể chuyện vừa trao đổi với HS về thế giới của người khiếm thị.

Những người khiếm thị họ không chỉ ngồi yên một chỗ trợ sự giúp đỡ của người khác mặc dù họ sống trong thế giới không có ánh sáng, không có sắc màu. Mắt kém, không nhìn được nhưng họ vẫn sống và làm việc tích cực nhờ các giác quan khác.

− GV hỏi HS về những điều mà HS từng nhìn hay từng nghe kể về những người khiếm thị. Họ có thể hát, đánh đàn, thổi sáo…, có những người khiếm thị vẫn làm việc rất giỏi trong lĩnh vực công nghệ thông tin. Có nhiều người là nghệ nhân đan lát, làm hàng thủ công hay có người chữa bệnh bằng mát xa, bấm huyệt.

- HS lắng nghe.

- 2-3 HS nêu.

- 2-3 HS trả lời.

- HS lắng nghe.

- 2-3 HS trả lời.

(11)

− GV mời HS chia sẻ cảm xúc của mình sau khi nghe câu chuyện về những người khiếm thị và khuyến khích HS đưa ra phương án hỗ trợ, giúp đỡ người khiếm thị? Làm sách nói; Gửi tặng chiếc gậy dẫn đường.

Kết luận: Những người khiếm thị, người mù dù gặp nhiều khó khăn nhưng họ vẫn nhìn cuộc sống bằng cách riêng của mình, nhìn bằng âm thanh – nhìn bằng hương thơm – nhìn bằng đôi tay – nhìn bằng hương vị và nhìn bằng cảm nhận.

3. Luyện tập, vận dụng (12p):

- GV dẫn dắt để HS nhớ lại cuộc sống thực tế xung quanh mình: Em đã từng gặp người bị liệt chân, liệt tay, bị ngồi xe lăng chưa? Em đã từng gặp những người không nghe được, không nói được chưa?

Kết luận: Nhiều hoàn cảnh không may mắn, không lành lặn như mình – nhưng họ đều rất nỗ lực để sống được và còn cống hiến cho xã hội bằng những việc làm khiêm nhường của mình.

4. Cam kết, hành động: (3p) - Hôm nay em học bài gì?

-Về nhà, các em kể lại cho bố mẹ nghe những điều em biết về người khiếm thị.

-Cùng bố mẹ tìm hiểu thêm về những người khuyết tật khác ở địa phương.

- 2-3 HS trả lời.

- HS lắng nghe.

- 2-3 HS trả lời.

- HS lắng nghe.

- HS trả lời - HS thực hiện.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC:

………

………

………

(12)

--- Lớp: 1A, 1B, 1C

Tự nhiên và xã hội BÀI 18: THỰC HÀNH:

RỬA TAY, CHẢI RĂNG, RỬA MẶT (2 tiết) I. MỤC TIÊU

Sau bài học, HS đạt được:

Về nhận thức khoa học:

- Nêu được lợi ích của sự rửa tay, chảy răng, rửa mặt Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:

- Thực hiện đúng các quy tắc về giữ gìn vệ sinh cơ thể: Rửa tay, chải răng, rửa mặt đúng cách.

II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên

- Giáo án, SGK, VBT TN và XH, giáo án điện tử, máy tính 2. Học sinh

- Khăn mặt.

- Xà phòng - Nước sạch

- Máy tính ( điện thoại) III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1 Rửa tay Khám phá kiến thức mới

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Lợi ích của việc rửa tay

Hoạt động 1: Thảo luận về lợi ích của việc rửa tay

 Cách tiến hành

Bước 1: làm việc cá nhân

- GV yêu cầu HS nêu nội dung tranh 116 SGK và nêu tình huống trong SGK:

+ Có nên dụi mắt, cầm thức ăn ngay sau khi chơi như các bạn

- HS nêu

-

(13)

trong hình không? tại sao?

+ Hãy nói về lợi ích của việc rửa tay.

+ Hằng ngày, bạn thường rửa tay khi nào?

Bước 2: Làm việc cả lớp GV mời hs trình bày kết quả GV nhận xét, kết luận

- HS trả lời, giải thích

- Rửa tay sạch giúp loại bỏ các mầm bệnh, phòng tránh các bệnh về ăn uống, về da, mắt…

- Rửa tay khi bẩn, trước khi ăn và sau khi đi VS

- HS trình bày, hs khác NX, bổ sung - HS lắng nghe, đọc mục: Em có biết (116)

Luyện tập 1. Em rửa tay thế nào?

Hoạt động 2: Thực hành rửa tay Mục tiêu:

- Thực hiện được một trong những quy tắc giữ VS cơ thể là rửa ray đúng cách

Cách tiến hành

Bước 1: làm việc cá nhân

- Gv yêu cầu HS trao đổi với nhau những việc cần làm khi rửa tay

GV lắng nghe, gợi ý thêm cho HS: Khi rửa tay cần làm ướt tay, lấy xà phòng, trà sát lòng bàn tay, cọ từng ngón tay, mu bàn tay, kẽ tay…cuối cùng rửa sạch xà phòng dưới vòi nước

Bước 2: Làm việc cả lớp Gv cho HS xem video rửa tay GV yêu cầu hs thực hành rửa tay - GV nhận xét, đánh giá.

Bước 3: Làm việc cả lớp.

- HS trình bày rửa tay theo đúng cách

- Kết thúc tiết học, HS đọc cá nhân, đồng thanh nhắc lại lời con ong

- HS quan sát, lắng nghe.

- HS quan sát - HS nhận xét - HS lắng nghe

HS quan sát, nhận xét.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC:

(14)

………

………

……….

--- Ngày soạn: 17/3/2022

Ngày dạy: Thứ ba, ngày 22/3/2022 Lớp: 5C

KHOA HỌC

Tiết 61: Ôn tập: Thực vật và động vật I - YÊU CÂU CẦN ĐẠT:

Ôn tập về:

- Một số hoa phụ phấn nhờ gió, một số thụ phấn nhờ côn trùng.

- Một số loài động vật đẻ trứng, một số loài động vật đẻ con. PTNL Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.

- Một số hình thức sinh sản của thực vật và động vật thông qua một số đại diện.

- Trách nhiệm, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:

- GV: SGK, Máy tính, UDCNTT - HS : SGK, Điện thoại

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, HĐ mở đầu: 3’

+ GV gọi HS trả lời câu hỏi về nội dung bài 60.

+ Nói những điều em biết về hổ.

+ Nói những điều em biết về hươu.

- 3 HS lần lượt trả lời các câu hỏi

(15)

+ Tại sao khi hươu con mới khoảng 20 ngày tuổi, hươu mẹ đã dạy con tập chạy?

+ Nhận xét, đánh giá

* Giới thiệu: Trực tiếp 2. HĐ ôn tập:

* Hướng dẫn các hoạt động

- GV yêu cầu HS hoàn thành bộ câu hỏi ôn tập trong khoảng 15 phút.

- GV gọi HS chữa bài, - Nhận xét bài làm của HS.

- HS làm bài

- HS chữa bài

Phiếu học tập

Ôn tập: thực vật và động vật Họ và tên:……….

Lớp:………..

1. Chọn các từ trong ngoặc (sinh dục, nhị, sinh sản, nhuỵ) để điền vào chỗ…… trong các câu cho phù hợp.

Hoa là cơ quan………..của những loài thực vật có hoa. Cơ quan……….đực gọi là………cơ quan sinh dục cái gọi là……….

2. Viết chú thích vào hình cho đúng.

3. Đánh dấu x vào cột cho phù hợp:

Tên cây Thụ phấn nhờ gió Thụ phấn nhờ côn trùng Râm bụt

Hướng dương Ngô

(16)

4. Chọn các từ, cụm từ trong ngoặc (trứng, thụ tinh, cơ thể mới, tinh trùng, đực và cái) để điền vào….. trong các câu sau:

- Đa số các loài vật chia thành hai giống…………..Con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra………..Con cái có cơ quan sinh dục cái tạo ra………..

- Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là sự………..hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành………., mang những đặc tính của bố và mẹ.

5. Đánh dấu x vào cột cho phù hợp

Tên động vật Để trứng Đẻ con

Sư tử

Chim cánh cụt Hươu cao cổ Cá vàng

6. Vẽ sơ đồ chu trình sinh sản của một loài côn trùng mà em biết.

Ví dụ

Ruồi

Trứng Nhộng

Ấu trùng

3, HĐ vận dụng:5’

- GV hệ thống lại nội dung bài

(17)

- Nhận xét tiết học - Dặn dò HS

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có):

...

...

...

_____________________________

Ngày soạn: 17/3/2022

Ngày dạy: Thứ tư ngày 23/3/2022 Lớp: 2D

Đạo đức

BÀI 14: TÌM HIỂU QUY ĐỊNH NƠI CÔNG CỘNG (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nhận biết được một số chuẩn mực hành vi đạo đức; Nêu được một số quy định cần tuân thủ nơi công cộng; Nhận biết được sự cần thiết của việc tuân thủ quy định nơi công cộng.

+ Thực hiện được việc tìm kiếm sự hỗ trợ khi cần thiết; Bước đầu biết điều chỉnh và nhắc nhở bạn bè, người thân tìm kiếm sự hỗ trợ khi cần thiết.

+ Thể hiện được thái độ phù hợp khi đề nghị được hỗ trợ và lòng biết ơn.

- Rèn luyện các chuẩn hành vi pháp luật khi đến nơi công cộng biết thực hiện đúng nội quy và nhắc nhở những người xung quanh nếu họ có những hành động sai.

Hình thành ý thức tích cực đến việc bảo vệ môi trường và thực hiện nếp sống văn hóa nơi công cộng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1. Giáo viên:

- Giáo án điện tử thiết kế nội dung bài dạy, máy tính.

2. Học sinh: -SGK, vở ghi, máy tính ( điện thoại) III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. HĐ mở đầu:

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập cho HS kết nối vào bài mới.

b. Cách tiến hành:

- GV mở video có giai điệu bài hát “ Ra - HS theo dõi

(18)

chơi vườn hoa”

- Yêu cầu HS hát theo giai điệu bài hát.

- GV hỏi: Chúng ta vừa được nghe bài hát gì?

+ Khi ra chơi vườn hoa chúng ta cần tuân thủ quy định gì?

- GV mời HS trả lời

- GV nhận xét, tuyên dương.

- GV dẫn dắt vào bài mới: Tiết học trước, các em đã cùng nhau tìm hiểu một số quy định nơi công cộng, để biết thêm những quy định ở những nơi công cộng khác thì chúng ta sẽ tiếp tục tiết học mới hôm nay qua bài: Tìm hiểu quy định nơi công cộng ( Tiết 2)

- HS hát theo giai điệu bài hát - HS trả lời: “ Ra chơi vườn hoa”

- HS trả lời - Không hái hoa - HS theo dõi - HS lắng nghe

2. Luyện tập

a. Mục tiêu: Giúp HS củng cố kiến thức đã học và thực hành xử lí tình huống cụ thể.

b.Cách tiến hành:

Xác định những quy định cần tuân thủ khi đến những địa điểm công cộng.

- GV chiếu tranh ( trang 65/ SGK), yêu cầu HS quan sát hình ảnh về các địa điểm công cộng.

- HS quan sát tranh.

(19)

- GV hỏi: Tranh vẽ các địa điểm công cộng ở đâu?

- Yêu cầu HS nêu thầm nội dung từng tranh, trả lời câu hỏi sau:

+ Nêu quy định cần tuân thủ khi đến các địa điểm vừa nêu?

- Tổ chức cho HS chia sẻ từng tranh.

- Yêu cầu các HS khác lắng nghe, bổ sung.

- Mời HS nhận xét, bổ sung lần lượt từng tranh

- Nhận xét, tuyên dương.

- GV kết luận: Mỗi địa điểm công cộng có những quy định cần tuân thủ khác nhau, vì môi trướng sống lành mạnh, cộng đồng văn minh, chúng ta cần tuân thủ nghiêm chỉnh các quy định ở nơi công cộng.

- Mời 1 -2 HS đọc kết luận

- HS trả lời: Chùa, siêu thị, thư viện, rạp hát, nhà văn hóa, bãi biển.

- HS thực hiện theo yêu cầu của GV - 6 HS chia sẻ.

+ Tranh 1: Chùa - Khi đến chùa không gây ồn ào, không chen lấn xô đẩy, cần ăn mặc lịch sự.

+ Tranh 2: Siêu thị- Khi đi siêu thị cần xếp hàng đúng quy định, không chen lấn xô đẩy.

+ Tranh 3: Thư viện - Khi đến thư viện cần xếp hàng theo quy định, không mất trật tự, sắp xếp sách, truyện đúng nơi quy định.

+ Tranh 4: Rạp hát - Khi đến rạp hát cần xếp hàng theo quy định, không ồn ào, không chen lấn xô đẩy.

+ Tranh 5:Nhà văn hóa - Khi đến nhà văn hóa chúng ta cần giữ gìn vệ sinh chung

+Tranh 6: Bãi biễn - Khi đi biển cần giữ gìn vệ sinh chung, cần mặc áo phao khi đi bơi và đi cùng người lớn.

(20)

3. Vận dụng

a. Mục tiêu: Nêu được những quy định cần tuân thủ ở nơi gia đình em đang sinh sống.

b. Cách tiến hành:

- GV yêu cầu HS chia sẻ những quy định nơi gia đình em đang sống.

- HS chia sẻ trước lớp

- Mời HS khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét,tuyên dương hs - GV chiếu thông điệp lên bảng

- Mời 2-3 HS đọc lại thông điệp - Cả lớp đọc đồng thanh

* Củng cố:

- Khi đến những nơi công cộng, chúng ta cần phải làm gì?

- HS phát biểu suy nghĩ bản thân.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà. Chuẩn bị bài sau.

- HS chia sẻ.

- HS nêu: Cấm đỗ rác, cấm bẻ cây, cấm nhổ hoa,…

- HS theo dõi, bổ sung - HS lắng nghe

- HS theo dõi

- HS trả lời

- 2 – 3 HS chia sẻ - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC ( Nếu có):

………

………

………....

--- Lớp: 2C, 2D

Tự nhiên xã hội

BÀI 16: CƠ QUAN HÔ HẤP ( tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Chỉ và nói được tên các bộ phận chính của cơ quan hô hấp trên sơ đồ.

- Nêu được chức năng từng bộ phận chính của cơ quan hô hấp.

(21)

- Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, bài giảng - HS: SGK, VBT, điện thoại

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Hoạt động mở đầu (5p)

- GV giới trực tiếp vào bài Cơ quan hô hấp (tiết 2).

2. Luyện tập, thực hành (25p)

Hoạt động 4: Thực hành làm mô hình cơ quan hô hấp

Bước 1: Làm việc cả lớp

- GV yêu cầu lần lượt HS

dụng cụ, đồ dùng các em đà chuẩn bị để làm mô hình cơ quan hô hấp với cả lớp.

- GV làm mẫu mô hình cơ quan hô hấp cho HS cả lớp quan sát.

Bước 2: Làm việc theo nhóm

- G V y ê u c ầ u H S t h ự c h à n h l à m m ô h ì n h c ơ

quan hô hấp theo hướng dẫn của GV và SGK.

- GV hỗ trợ các nhóm, đặc biệt ở khâu tạo thành khí quản và hai phế quản.

Bước 3: Làm việc cả lớp

- GV mời hs giới thiệu mô hình cơ quan hô

- HS trả lời: Những dụng cụ, đồ dùng các em đà chuẩn bị để làm mô hình cơ quan hô hấp với cả lớp: giấy, túi giấy, ống hút, kéo, băng keo, đất nặn.

- HS chú ý quan sát.

- HS thực hành làm mô hình.

(22)

hấp, chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan hô hấp trên mô hình và cách làm cho mô hình cơ quan hô hấp hoạt động với cả lớp.

- GV tổ chức cho HS nhận xét và góp ý lẫn nhau. GV tuyên dương các nhóm thực hành

tốt.

- GV cho HS đọc mục “Em có biết?” trang 95 SGK và nhắc lại phần kiến thức cốt lõi của bài.

3. Vận dụng (5p)

- Yêu cầu HS chỉ và nói tên các bộ phận chính của cơ quan hô hấp

*Củng cố-dặn dò:

- GV yêu cầu HS tóm tắt lại những nội dung chính.

- Nhận xét tiết học

- Xem lại bài, chuẩn bị bài tiếp

- HS trình bày, giới thiệu.

- HS nêu theo yêu cầu

- HS tóm tắt lại những nội dung chính.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC (Nếu có):

………

………

………

--- Lớp: 5C

KHOA HỌC Tiết 62: Môi trường I - YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS:

- Có khái niệm ban đầu về môi trường. Biết vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống con người. Tác động của con người đến môi trường.

- Nêu được một số thành phần của môi trường địa phương mình đang sống. Nhận biết các vấn đề về môi trường. PTNL Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.

- Có trách nhiệm, ý thức bảo vệ môi trường xung quanh.

* GDMT: Một số đặc điểm chính của môi trường, giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.

(23)

* Giáo dục biển đảo: - Có ý thức tiết kiệm các nguồn tài nguyên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:

- GV: SGK, Máy tính, UDCNTT - HS : SGK, Điện thoại

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, HĐ mở đầu:3’

+ Thế nào là sự thụ tinh ở thực vật?

+ Thế nào là sự thụ tinh ở động vật?

+ Hãy kể tên những cây thụ phấn nhờ gió và thụ phấn nhờ côn trùng mà em biết.

+ Hãy kể tên những con vật đẻ trứng và những con vật đẻ con mà em biết.

+ Nhận xét, đánh giá

* Giới thiệu bài: Trực tiếp 2.2,HĐ hình thành KT: 32' Hoạt động 1: Môi trường là gì?

- GV tổ chức cho HS hoạt động cá nhân + Yêu cầu HS đọc các thông tin ở mục thực hành và làm bài tập trang 128 SGK.

+ Gợi ý HS: Sau khi đã tìm được thông tin phù hợp với hình hãy trình bày xem môi trường trong hình gồm những thành phần nào.

+ GV đi giúp đỡ từng hs.

- Gọi HS đọc các thông tin trong mục thực hành.

- Gọi HS chữa bài tập.

- Gọi HS trình bày về những thành phần của từng môi trường bằng hình trên màn hình.

+ Môi trường rừng gồm những thành phần

- HS trả lời.

- HS nhận xét

+ HS đọc thông tin, làm bài tập theo yêu cầu của GV.

- 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.

- 1 HS chữa bài tập, HS khác nhận xét Hình 1. C

Hình 3. a Hình 2. d Hình 4. b

- 4 HS tiếp nối nhau nêu từng hình minh hoạ để trình bày.

+ Môi trường rừng gồm những thành phần: thực vật, động vật

(24)

nào?

+ Môi trường nước gồm những thành phần nào?

+ Môi trường làng quê gồm những thành phần nào?

+ Môi trường đô thị gồm những thành phần nào?

- Nhận xét, khen ngợi HS trình bày đúng, lưu loát.

- Hỏi:

+ Môi trường là gì?

Hoạt động 2: Một số thành phần của môi trường địa phương

- GV tổ chức cho HS làm cá nhân, trả lời các câu hỏi.

+ Bạn đang sống ở đâu?

+ Hãy nêu một số thành phần của môi trường nơi bạn sống.

- GV đi giúp đỡ từng HS . - Gọi HS phát biểu.

- Nhận xét chung về thành phần của môi trường địa phương.

sống trên cạn và dưới nước, không khí, ánh sáng, đất…

+ Môi trường nước gồm thực vật, động vật sống ở dưới nước như cá, cua, ốc, rong rêu, tảo… nước, không khí, ánh sáng, đất…

+ Môi trường làng quê gồm con người, động vật, thực vật, làng xóm, ruộng đồng, công cụ làm ruộng, một số phương tiện giao thông, nước, không khí, ánh sáng, đất…

+ Môi trường đô thị gồm con người, thực vật, động vật, nhà cửa, phố xá, nhà máy, các phương tiện giao thông, nước, không khí, ánh sáng, đất…

+ Môi trường là tất cả những gì trên Trái Đất này: biển cả, sông ngòi, ao hồ, đất đai, sinh vật, khí quyển, ánh sáng, nhiệt độ…

- HS ngồi suy nghĩ ,trả lời từng câu hỏi của GV

- 3 HS tiếp nối nhau trình bày.

VD:

+ Tôi đang sống ở làng quê.

+ Thành phần môi trường tôi đang sống: con người, động vật, thực vật, làng xóm, ruộng đồng, công cụ làm ruộng, một số phương tiện giao thông, nước, không khí, ánh sáng, đất…

(25)

3, HĐ vận dụng: 5’

? Môi trường là gì?

GDBVMT

- Môi trường quanh ta thật đẹp. Để giữ cho môi trường luôn đẹp và ngày càng đẹp hơn mỗi chúng ta cần làm gì?

* Giáo dục biển đảo:

? Môi trường có vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống con người như thế nào?

- Tác động của con người đến môi trường.

- Gọi HS đọc mục bạn cần biết SGK - Giáo viên nhận xét giờ học .

- Dặn dò HS:

+ Môi trường là tất cả những gì trên Trái Đất này: biển cả, sông ngòi, ao hồ, đất đai, sinh vật, khí quyển, ánh sáng, nhiệt độ…

-Mỗi chúng ta hãy có ý thức giữ vệ sinh môi trường không vứt rác bừa bãi, tích cực dọn vệ sinh đường làng ngõ xóm, tuyên truyền đến mội người cùng thực hiện, trồng cây xanh bảo vệ rừng, không vứt rác xuống sông...

- Môi trường giúp con người duy trì sự sống trên trái đất.

- Con người có tác động tích cực sẽ làm cho môi trường tốt lên và ngược lại. Vì vậy con người cần Có ý thức tiết kiệm các nguồn tài nguyên.

-1 HS đọc

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có):

...

...

...

_____________________________

Ngày soạn: 17/3/2022

Ngày dạy: Thứ năm, ngày 24/3/2022 Lớp: 1C

Hoạt động trải nghiệm

CHỦ ĐỀ : THAM GIA HOẠT ĐỘNG CỘNG ĐỒNG

(26)

BÀI 18: EM THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI I. MỤC TIÊU: HS có khả năng

- Biết được những hoạt động xã hội phù hợp với lứa tuổ;

- Có ý thức trách nhiệm với xã hội; biết yêu thương, chia sẻ với mọi người;

- Tích cực tham gia một số hoạt động xã hội phù hợp với lứa tuổi;

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Thiết bị phát nhạc, bài hát “Sức mạnh của nhân đạo” ( sáng tác Phạm Tuyên) hoặc một số bài hát về hoạt động xã hội phù hợp với HS lớp 1.

2. Học sinh: Thẻ có 2 mặt: mặt xanh/ mặt cười và mặt đỏ/ mặt mếu..

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS

5’ 1. KHỞI ĐỘNG

GV mở thiết bị phát nhạc bài hát “sức mạnh của nhân đạo”.

- HS nghe, nhún nhảy theo nhạc.

25’ 2. KHÁM PHÁ – KẾT NỐI

Hoạt động 1: Tìm hiểu lợi ích của một số hoạt động xã hội và xác định những hoạt động xã hội phù hợp với lứa tuổi.

GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:

? Những hoạt động xã hội trong tranh đem lại lợi ích gì?

? Ở lứa tuổi các em có thể tham gia hoạt động xã hội nào?

? Khi tham gia các hoạt động xã hội em cảm thấy như thế nào?

GV tổ chức cho đại diện các nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV kết luận.

- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:

- Những hoạt động này đem lại lợi ích như giúp chia sẻ khó khăn với những người được giúp đỡ, dọn vệ sinh, nhổ cỏ… sẽ góp phần làm đẹp, giữ gìn khu di tích.

- Em có thể tham gia các hoạt động như tặng sách, truyện, quần áo cũ, quyên góp tiền để ủng hộ bạn nghèo, nhặt cỏ, rác ở khu di tích…

- Khi tham gia các hoạt động xã hội em cảm thấy cuộc sống của mình ý nghĩa hơn.

9’ Hoạt động 2: Chia sẻ những hoạt động

(27)

xã hội em biết hoặc tham gia.

- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 2 để trả lời câu hỏi;

? Đã bao giờ em giúp đỡ người khác chưa? Đó là việc gì?

? Khi đó em cảm thấy thế nào?

- GV tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp;

+ Yêu cầu cá nhân HS xung phong chia sẻ trước lớp những điều đã chia sẻ với bạn cùng bàn.

+ Mời các bạn khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, khen ngợi HS.

- HS thảo luận, chia sẻ theo nhóm 2:

- Nêu những việc đã từng làm để giúp đỡ người khác như: tặng quà cho các bạn có hoàn cảnh khó khăn trong trường, mua tăm tre ủng hộ người mù, quyên góp tiền ủng hộ vùng lũ lụt….

- chia sẻ cảm xúc của mình: em vui vì đã giúp được người khó khăn hơn mình, cảm thấy tự hào vì bản thân đã làm được những việc có ích…

- HS chia sẻ cá nhân trước lớp

- Các bạn khác nhận xét, bổ sung.

2’ Củng cố - dặn dò -Nhận xét tiết học

-Dặn dò chuẩn bị bài sau

-HS lắng nghe

RÚT KINH NGHIỆM:

...

...

...

--- Lớp: 1A, 1B, 1C

Môn: Tự nhiên và xã hội BÀI 18: THỰC HÀNH:

RỬA TAY, CHẢI RĂNG, RỬA MẶT

I. MỤC TIÊU

(28)

Sau bài học, HS đạt được:

 Về nhận thức khoa học:

– Nêu được lợi ích của sự rửa tay, chảy răng, rửa mặt

 Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:

Thực hiện đúng các quy tắc về giữ gìn vệ sinh cơ thể: Rửa tay, chải răng, rửa mặt đúng cách.

II.CHUẨN BỊ 1.Giáo viên

- Giáo án, SGK, VBT TN và XH, giáo án điện tử, máy tính 2.Học sinh

- Khăn mặt.

- Xà phòng - Nước sạch - Điện thoại

III.CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 2 CHẢI RĂNG

Mục tiêu :

- HS biết được lợi ích của việc chải răng.

- HS nắm được cách chải răng.

Khám phá kiến thức mới:

1. Lợi ích của việc chải răng Bước 1: Làm việc theo cặp

- GV yêu cầu HS quan sát SGK, làm việc theo cặp nói cho nhau nghe về lợi ích của việc chải răng. Liên hệ, hằng ngày em thường chải răng vào lúc nào?

Bước 2: Làm việc cả lớp:

GV gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp

- GV gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xét, đánh giá.

- HS quan sát

- HS thực hiện thảo luận nhóm đôi

- HS trình bày.

(29)

GV đọc phần kiến thức chủ yếu, SGK trang 118 - HS nhận xét và bổ sung.

- HS đọc.

Luyện tập 2. Em chải răng như thế nào?

Hoạt động 2: Thực hành chải răng Mục tiêu:

- Thực hiện được một trong những quy tắc giữ VS cơ thể là chải răng đúng cách

Cách tiến hành - Bước 1: Làm việc cả lớp

- GV yêu cầu HS quan sát mô hình hàm răng và trả lời câu hỏi:

+ Hãy nói đâu là mặt trong, mặt ngoài của mô hình hàm răng

+ Đâu là mặt nhai?

- Gv gọi trình bày các HS nhận xét Gv NX và chỉ các mặt trên bộ răng giả.

GV cho HS xem video về quy trình đánh răng, làm mẫu các động tác chải răng trên mô hình.

Vừa làm vừa HD HS cách đánh răng:

- Chuẩn bị nước sạch

- Lấy 1 lượng kem đánh răng vừa đủ (khoảng bằng hạt lạc)

- Chải răng theo hướng bàn chải từ trên xuống dưới, từ dưới lên trên, từ trái qua phải, từ ngoài vào trong, chải mặt nhai.

- Xúc miệng kĩ rồi nhổ ra vài lần

- Sau khi đánh răng xong phải rửa bàn chải thật sạch, vẩy khô, cắm ngược vào giá.

Bước 2:

GV phân công HS thực hành đánh răng, rửa mặt

- HS HS quan sát

- HS xử lý một tình huống được giao.

- HS lắng nghe, quan sát

(30)

bằng bàn chải đánh răng do các em mang theo và thực hành chải răng theo hướng dẫn.

GV quan sát, hướng dẫn HS thêm.

Bước 3: Làm việc cả lớp

GV yêu cầu hs thực hành trước lớp.( gv ghim màn hình cho cả lớp quan sát)

GV gọi HS nhận xét

GV khen ngợi, gọi HS đọc phần con ong ở SGK trang 119

- HS lắng nghe và làm theo sự phân công

- HS thực hành

- HS thực hành, hs khác làm quan sát - HS nhận xét

- Hs lắng nghe, đọc bài Thực hành

Rửa mặt

Mục tiêu :

- HS biết được lợi ích của việc rửa mặt.

- HS nắm được cách rửa mặt.

Khám phá kiến thức mới:

Cách tiến hành Bước 1:

Kể những lợi ích của việc rửa mặt? lưu ý các bạn kể sau không nhắc lại lợi ích của bạn kể trước.

- Gv lắng nghe, đánh giá.

- HS kể

- HS lắng nghe.

Vận dụng 3. Em rửa mặt như thế nào?

Hoạt động 2: Thực hành rửa mặt Mục tiêu:

- Thực hiện được một trong những quy tắc giữ VS cơ thể là rửa mặt đúng cách

Cách tiến hành Cách tiến hành

Bước 1:

(31)

Gv cho HS quan sát các bước rửa mặt trong SGK và trả lời các câu hỏi sau:

? Có mấy bước khi rửa mặt, đó là những bước nào?

? Con hãy tập làm động tác theo hình vẽ.

- Gv quan sát, nhận xét và làm mẫu. Vừa làm mẫu vừa HD HS:

1. Rửa sạch tay trước khi rửa mặt

2. Hứng nước vào hai bàn tay xoa lên mặt, quanh hai mắt, đưa tay từ hốc mắt ra, sau đó là má, trán, cằm, mũi, và quanh miệng

3. Dùng khăn sạch trải lên lòng bàn tay, thấm mắt…

4. Vò sạch khăn, vắt bớt khăn, lau cổ, gáy, lật mặt sau ngoáy lỗ tai, vành tai, rồi cuối cùng dùng góc khăn ngoáy lỗ mũi (Lưu ý các bộ phận này nhiều chất bẩn nên phải rửa sau)

5. Giặt sạch khăn

6. Phơi khăn ra chỗ sáng, có ánh nắng.

Bước 3:

- Yêu cầu HS dùng khăn mặt riêng của m để thực hiện rửa mặt

Gv quan sát, giúp đỡ HS

GV lưu ý: Nên rửa mặt dưới vòi nước chảy.

Trường hợp dùng chung chậu thì bạn rửa sau cần lưu ý rửa sạch chậu trước khi thực hành rửa mặt.

Bước 4: Làm việc cả lớp

GV mời HS lên thực hiện lại thao tác rửa mặt

- HS quan sát.

- HS trả lời câu hỏi

- HS lắng nghe, quan sát Gv làm mẫu

- HS thực hành rửa mặt.

(32)

- GV quan sát, nhận xét - HS thực hành - Nhận xét 1. Củng cố, dặn dò

- HS trả lời câu hỏi: Em rút ra được điều gì sau bài học này?

- GV nhắc lại nội dung bài. HS đọc phần con ong SGK trang 121.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có):

………

………

……….

---

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

-Nêu được tên, ý nghĩa và các hoạt động của một đến hai sự kiện thường được tổ chức ở trường.. -Xác định được các hoạt động của HS khi

+ Đánh dấu x vào cột Tốt nếu em thực hiện tốt giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở trường.. + Đánh dấu x vào cột Chưa tốt nếu em chưa thực hiện tốt giữ vệ

- HS trả lời: Sự tham gia của các bạn học sinh trong Ngày hội Đọc sách qua các hình: tham gia các hoạt động văn nghệ, quyên góp sách, chăm chú đọc sách và

Mục tiêu: Nêu được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở

Kiến thức: Nhận biết được vật dẫn điện, vật cách điện và thực hành làm được cái ngắt điện đơn giản.. Kĩ năng: Lắp được mạch điện thắp sáng đơn

Kĩ năng: Ôn tập về những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan đến nội dung phần vật chất và năng lượng.. Thái độ: Yêu thiên nhiên và có

+ Đây là bức tranh về gia đình Minh, bây giờ qua bài Tập làm văn hôm nay các em sẽ hiểu rõ hơn về gia đình của các bạn trong lớp. - HS quan sát và nêu nội dung

II.. - Yêu cầu Hs đọc trong nhóm.. - HS vận dụng thành thạo vào thực hiện tính và làm bài toán có một phép tính - Giáo dục HS tích cực, tự giác, rèn