• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Yên Thọ #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1050px

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Yên Thọ #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1050px"

Copied!
9
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: 18/10/2020 Tiết 15

CÔNG SUẤT ĐIỆN.

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nêu được ý nghĩa số Oát ghi trên dụng cụ điện.

- Vận dụng được công thức P = UI để tính một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại..

2. Kĩ năng: Có kĩ năng thu thập thông tin.

3. Thái độ: Trung thực, cẩn thận và yêu thích môn học.

4. Năng lực, phẩm chất:

- Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội.

- Năng lực chuyên biệt:

+ Đặt ra những câu hỏi về một sự kiến vật lý.

+ Tham gia hoạt động nhóm, ghi lại, trình bày, thảo luận các kết quả từ các hoạt động thí nghiệm.

+ Sử dụng kiến thức vật lí để thực hiện nhiệm vụ học tập.

+ Vận dụng kiến thức vật lý vào các tình huống thực tiễn.

- Phẩm chất: Trung thực, cẩn thận, trách nhiệm. Nghiêm túc, tự giác, có tinh thần hợp tác theo nhóm.

II/ CÂU HỎI QUAN TRỌNG .

Câu 1: Gia đình thường dùng bóng đèn điện loại nào? các bóng có sáng như nhau không?

Câu 2: Các TB điện như: bàn là, nồi cơm điện, bếp điện…được sử dụng với U nào?

Câu 3: Với cùng một hiệu điện thế đèn có số oát ghi trên bóng khác nhau thì độ sáng các đèn có như nhau không?

Câu 4: Số vôn, số oát ghi trên dụng cụ điện cho ta biết điều gì? Công suất điện của một đoạn mạch được tính như thế nào?

III/ ĐÁNH GIÁ Bằng chứng đánh giá:

- HS trả lời được các câu hỏi trong SGK dưới sự hướng dẫn của GV.

- Thảo luận nhóm sôi nổi.

(2)

Hình thức đánh giá

+ Trong bài giảng: Thái độ học tập tích cực chủ động, Vận dụng giải quyết tình huống học tập

+ Sau bài giảng: Thông qua kiểm tra bài cũ, làm bài tập ở nhà, chuẩn bị cho bài mới

III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên:

- Phương tiện: 1 bóng đèn 220V – 100W, 1 bóng đèn 220V – 25W, 1 bóng 12V- 10W, 1 bóng 6V- 3W, bảng phụ ghi bảng 2. 1 biến trở - 1nguồn điện; 1 ampe kế; 1 vôn kế; các đoạn dây nối,

- Phương pháp: Tự nghiên cứu,vấn đáp gợi mở, đàm thoại

* Tích hợp môi trường:

- Đối với một số dụng cụ điện thì việc sử dụng hđt nhỏ hơn hđt định mức không gây ảnh hưởng đến môi trường nghiêm trọng, nhưng đối với một số dụng cụ khác nếu sử dụng dưới hđt định mức sẽ làm giảm tuổi thọ của chúng

- Nếu đặt vào dụng cụ hđt cao hơn hđt định mức, dụng cụ đạt hđt công suất lớn hơn định mức. Việc sử dụng như vậy làm giảm tuổi thọ của dụng cụ hoặc gây cháy nổ rất nguy hiểm. Sử dụng máy ổn áp để bảo vệ các thiết bị điện

2. Học sinh: - 3 bóng đèn, 1 công tắc,

IV. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

* Phương pháp: Thảo luận nhóm, vấn đáp, thuyết trình, luyện tập, thực hành.

* Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, động não.

V. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Hoạt động khởi động ( 5’)

a. Tổ chức Sĩ số:

b. Kiểm tra :

GV làm TN: Cho HS quan độ sáng của hai bóng đèn: 1 bóng đèn 220V – 100W, 1 bóng đèn 220V – 25W

Em hãy nhận xét độ sáng của hai bóng đèn?

+ Bóng đèn 1 sáng hơn.

GV thông báo các dụng cụ dùng điện khác nhau như quạt điện , bếp điện …....cũng có thể hoạt động mạnh yếu khác nhau

- GV: Căn cứ vào đâu để xác định độ mạnh yếu này?

GV khẳng định lại và giới thiệu vào bài.

c. Tiến trình dạy học: Đặt vấn đề như SGK 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới ( 25’)

Mục tiêu: Hiểu được khái niệm công suất, ý nghĩa , công thức công suất điện Phương pháp: dạy học trực quan, gợi mở- vấn đáp, pp giải quyết vấn đề.

Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, giao nhiệm vụ.

Năng lực: năng lực giải quyết vấn đề,

(3)

Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ

Hoạt động của GV-HS Nội dung cần đạt

- Yêu cầu HS quan sát một số dụng cụ điện.

- Yêu cầu HS thực hiện C1.

HS: làm việc cá nhân.

GV làm thí nghiệm để chứng tỏ phần trả lời câu 1 là đúng

- Yêu cầu HS thực hiện C2.

HS: làm việc cá nhân.

- Yêu cầu HS đọc mục 2.

- GV: Số Oát ghi trên dụng cụ điện có ý nghĩa gì.

HS: Tìm hiểu SGK và ghi vở.

- Yêu cầu HS giải thích ý nghĩa các con số trên các dụng cụ điện ở phần 1.

- Yêu cầu HS thực hiện C3. Hình thành mối quan hệ giữa mức độ hoạt động mạnh yếu của mỗi dụng cụ với công suất.

HS: làm việc cá nhân.

- GV treo bảng công suất của một số dụng cụ điện thường dùng.Yêu cầu hs giải thích ý nghĩa của các con số trong bảng

- GV: Có nên để các dụng cụ dùng điện hoạt động với U<Udm của nó không?

-GV: Có nên để các dụng cụ dùng điện hoạt động với U>Udm của nó không?

- GV chốt lại vấn đề và thông báo sử dụng máy ổn áp để bảo vệ các thiết bị điện

I.Công suất định mức của các dụng cụ điện 1. Số Vôn và số Oát trên các dụng cụ điện HS: Quan sát các dụng cụ điện.

KQ:

+ Với cùng U. Đèn có số Oát lớn thì sáng mạnh và ngược lại.

KQ:

+ Oát(W) là đơn vị của công P

2. ý nghĩa của số Oát ghi trên mỗi dụng cụ điện

+ Có ý nghĩa chỉ công suất định mức của dụng cụ đó.

+ Khi d/cụ điện được sử dụng với U bằng U định mức thì P bằng P định mức

KQ:

+ Cùng 1 bóng đèn: Khi sáng mạnh thì công suất lớn hơn.

+ Cùng một bếp điện, lúc nóng ít hơn thì công suất nhỏ hơn.

- Không nên để các dụng cụ dùng điện hoạt động với U<Udm vì khi đó P< Pdm làm tuổi thọ của dụng cụ điện giảm.

- Nếu đặt vào dụng cụ U>Udm dụng cụ đó sẽ có P> Pdm. Sử dụng như vậy sẽ làm giảm tuổi thọ của bóng đèn hoặc gây ra cháy nổ.

II – Công thức tính công suất điện

(4)

- Yêu cầu HS nêu mục tiêu của TN.

- GV: Nêu các bước TN?

- HS: Đọc SGK => Nêu các bước tiến hành TN.

- Yêu cầu HS tiến hành TN.

HS: Tiến hành TN theo nhóm, ghi kết quả vào bảng 2. Đại diện nhóm báo cáo KQ

- Yêu cầu HS trả lời C4.

=> Công thức công suất điện.

GV viết công thức tính , nêu rõ từng đại lượng có trong công thức

- Yêu cầu HS thực hiện C5. Gợi ý:

+ Vận dụng định luật Ôm.

1. Thí nghiệm( 7 ph)

+ Xác định mối quan hệ giữa P với U và I.

KQ: P = UI

2. Công thức tính công suất điện (8 ph) + P = UI

Trong đó: P là công suất điện- đơn vị là W.

U là hiệu điện thế - ..V.

I là cường độ dòng điện - …A KQ:

+ P = I2R = U2: R 3. Hoạt động luyện tập, vận dụng (10’)

Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học giải quyết bài tập

Phương pháp: dạy học trực quan, gợi mở- vấn đáp, pp giải quyết vấn đề.

Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, giao nhiệm vụ.

Năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ - Số Oát ghi trên dụng cụ cho biết gì.

- Nêu công thức tính công suất điện và đơn vị của từng đại lượng trong công thức.

- Yêu cầu HS đọc mục có thể em chưa biết.

- GV khắc sâu trọng tâm bài như phần ghi nhớ.

- HS: Làm việc cá nhân.

- Yêu cầu HS thực hiện C6

C6: Đèn sáng bình thường khi Udm=220VPD=75W Từ công thức P=U.II = P: U = …= 75: 220 = 0,341(A) R = P: I2 = 75: 0,3412 = 645().

- HS cầu chì mắc nối tiếp với bóng đèn

+ Có. Vì nó đảm bảo cho đèn hoạt động bình thường và sẽ tự nóng chảy khi đoản mạch.

- Yêu cầu HS thực hiện C7?

(5)

C7. P = 4,8W; R = 30.

- Tương tự yêu cầu HS thực hiện C8.

HS: Làm việc cá nhân. KQ:

C8. P = 1000W = 1kW

4. Hoạt động tìm tòi mở rộng ( 5’) - Học kĩ phần ghi nhớ cuối bài.

- Làm các bài tập của bài 12(SBT).

- Hướng dẫn bài 12.7:

+ Sử dụng công thức: A = F.S + Sử dụng công thức: P = A: t VI/ TÀI LIỆU THAM KHẢO.

-Sách giáo khoa vật lý 9 - Sách giáo viên vật lý 9 - Sách bài tập vật lý 9 VII/ RÚT KINH NGHIỆM

(6)

Ngày soạn: 18/10/2020 Tiết 16

THỰC HÀNH:

XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Xác định được công suất của các dụng cụ điện bằng vôn kế và ampe kế.

2. Kĩ năng:

- Mắc mạch điện, sử dụng các dụng cụ đo.

- Kĩ năng làm bài thực hành và viết báo cáo thực hành.

3. Thái độ: Cẩn thận, hợp tác trong hoạt động nhóm.

- Giáo dục đạo đức: giáo dục HS thái độ tôn trọng, đoàn kết, hợp tác, có tinh thần trách nhiệm, cẩn thận, trung thực, biết lắng nghe và tự đánh giá năng lực bản thân để cố gắng vươn lên trong học tập cũng như trong cuộc sống

4. Năng lực, phẩm chất:

- Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội.

- Năng lực chuyên biệt:

+ Đặt ra những câu hỏi về một sự kiến vật lý.

+ Tham gia hoạt động nhóm, ghi lại, trình bày, thảo luận các kết quả từ các hoạt động thí nghiệm.

+ Sử dụng kiến thức vật lí để thực hiện nhiệm vụ học tập.

+ Vận dụng kiến thức vật lý vào các tình huống thực tiễn.

- Phẩm chất: Trung thực, cẩn thận, trách nhiệm. Nghiêm túc, tự giác, có tinh thần hợp tác theo nhóm.

II/ CÂU HỎI QUAN TRỌNG .

Câu 1: Công suất P của 1 dụng cụ điện hoặc của 1 đoạn mạch liên hệ với U và cường độ I như thế nào?

Câu 2: Đo hiệu điện thế bằng dụng cụ gì? Mắc dụng cụ đó như thế nào?

Câu 3: Đo cường độ dòng điện bằng dụng cụ gì? Mắc dụng cụ đó như thế nào?

Câu 4: Nêu phương án đo công suất tiêu thụ điện của một dụng cụ điện.

III/ ĐÁNH GIÁ

- HS trả lời được các câu hỏi trong SGK dưới sự hướng dẫn của GV.

(7)

- Thảo luận nhóm sôi nổi; Đánh giá qua ý thức, kết quả thực hành của nhóm.

- Tỏ ra yêu thích bộ môn.

IV. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH : 1. Giáo viên :

Một nguồn điện; 9 đoạn dây nối, 1 ampe kế, một vôn kế, một bóng đèn pin, một quạt điện nhỏ, một biến trở.

- Giáo viên làm trước TN.

2. Học sinh : a) Mỗi nhóm HS:

- Một nguồn điện; 9 đoạn dây nối, 1 ampe kế, một vôn kế, một bóng đèn pin, một quạt điện nhỏ, một biến trở.

b) Mỗi HS:

- Một báo cáo thực hành theo mẫu.

V. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. PP: Thực hành, thảo luận nhóm

2. KT: Thực hành, thảo luận nhóm,

VI. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Hoạt động khởi động( 5’)

a. Tổ chức: Sĩ số:

b. Kiểm tra:

Câu hỏi Nội dung trả lời

- GV kiểm tra việc chuẩn bị ở nhà của HS.

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong báo cáo thực hành(SGK/43)

- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ mạch điện TN xác định công suất của bóng đèn

+ Lớp phó học tập báo cáo phần chuẩn bị của các bạn trong lớp.

+ Một HS đứng tại chỗ trả lời; HS khác nhận xét.

+ Một HS lên bảng vẽ c. Tiến trình bài dạy

2. Hoạt động thực hành ( 20’)

Mục tiêu: Xác định P của bóng đèn với các hiệu điện thế khác nhau Phương pháp: dạy học trực quan, gợi mở- vấn đáp, pp giải quyết vấn đề.

Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, giao nhiệm vụ, chia nhóm Năng lực: năng lực giải quyết vấn đề,

Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ

Hoạt động của GV- HS Nội dung

Hoạt động 1

1. Xác định P của bóng đèn với các hiệu điện thế khác nhau:

*Nội dung thực hành:

1. Xác định P của bóng đèn với các hiệu điện thế khác nhau:

(8)

- Yêu cầu các nhóm thảo luận suy ra cách tiến hành TN xác định P của bóng đèn.

- GV chia nhóm, phân công nhóm trưởng, yêu cầu nhóm trưởng phân công nhiệm vụ của các bạn trong nhóm.

- GV giao dụng cụ cho các nhóm và yêu cầu các nhóm tiến hành TN. GV lưu ý:

Nên điều chỉnh biến trở ở giá trị lớn nhất trước khi đóng mạch.

- Yêu cầu trả lời phần a, b.

- Yêu cầu HS hoàn thành báo cáo

HS: Thảo luận nhóm  cách tiến hành TN xác định P của bóng đèn.

- Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ của các bạn trong nhóm.

- Các nhóm tiến hành TN:

+ Mắc mạch điện theo sơ đồ.

+ Kiểm tra kĩ cách mắc.

+ Đo và ghi kết quả đo dúng quy tắc.

*Các nhóm tiến hành sử lí kết quả thí nghiêm theo mẫu SGK.

- Cá nhân hoàn thành báo cáo

Hoạt động 3. Hoạt động vận dụng (15’)

- Mục tiêu:+ HS tự hoàn thành bản báo cáo thực hành về phương pháp đo điện trở.

+ Lấy điểm kiểm tra thường xuyên.

- Phương pháp: Gợi mở; Cho HS xem bản mẫu báo cáo TH.

- Phương tiện: SGK, một bản mẫu báo cáo TH.

- GV thu báo cáo thực hành

- GV nhận xét rút kinh nghiệm về:

+ Thao tác TN.

+ Thái độ học tập của nhóm.

+ Ý thức kỷ luật

- Vận dụng tiết thực hành em hãy đo công suất chiếc quạt điện. Lưu ý an toàn khi sử dụng điện

*ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM:

1.Trả lời Câu hỏi.

a) Công suất p của một dụng cụ điện hoặc của một đoạn mạch liên hệ với hiệu điện thế U và cường độ dòng điện I bằng hệ thức p = U.I

b) Đo hiệu điện thế bằng vôn kế. Mắc vôn kế song song với đoạn mạch cần đo sao cho chốt dương của vôn kế mắc về phía cực dương của nguồn điện.

c) Đo cường độ dòng điện bằng am pe kế, mắc nối tiếp am pe kế vào đoạn mạch cần đo dòng điện chạy qua nó.

2. Xác định công suất của bóng đèn pin (ghi kết quả vào bảng 1)

Lần đo Hiệu điện

thế(V)

Cường độ dòng điện (A)

Công suất (W)

1 U1 = 1,0 I1 = P1 =

(9)

2 U2 = 1,5 I2 = P2 =

3 U3 = 2,0 I3 = P3 =

a) Tính và ghi vào bảng các giá trị công suất của đèn ứng với mỗi lần đo:

b) Nhận xét: Khi hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn tăng hoặc giảm thì công suất của đèn cũng tăng hoặc giảm.

* BIỂU ĐIỂM + Ý thức : 3 điểm

+ TH : 7 điểm:

- Trả lời đúng 3 câu hỏi (Phần 1) ( 4 điểm);

- Thực hành đo và hoàn thành kết quả đo ở bảng 1. Rút nhận xét (phần 2) (3điểm )

4 Hoạt động tìm tòi, mở rộng (5’)

- Xem lại các kiến thức bài trước chuẩn bị cho tiết ôn tập

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Lòng yêu nước của dân tộc ta được biểu hiện rõ nhất trong các cuộc kháng chiến trong lịch sử.” Ta có quyền tự hào vì những trang sử vẻ vang thời đại Bà Trưng,

Gv: Tiết học hôm nay chúng ta sẽ luyện tập viết đoạn văn chứng minh HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (10p) Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến

Ngược lại, nếu chúng ta quan hệ với những người sống tốt đẹp sẽ dễ dàng học hỏi được nhiều điều hay lẽ phải, có ích cho sự hình thành và phát triển nhân

- Năng lực tự chủ và tự học: xác định giá trị của các biện pháp nghệ thuật đối lập, ẩn dụ từ đó thấy được tâm tư, tình cảm của người chiến sĩ cộng sản yêu nước,

* HS hoàn thành một đoạn văn khoảng 10 câu để làm rõ tinh thần lạc quan, phong thái ung dung của Bác Hồ trong cuộc sống cách mạng buổi đầu đầy gian khổ, trong đó

- Năng lực tự học: tự nhận thức, xác định giá trị của các biện pháp nghệ thuật đối lập, ẩn dụ, hình ảnh giản dị từ đó thấy được tâm tư, tình cảm của người

GV giới thiệu bài: Các em vừa được ôn lại về Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt, Một số biện pháp tu từ (so sánh, ẩn dụ, nhân hóa, hoán dụ), Câu phân loại theo mục

- Mục tiêu: Trình bày được những đặc điểm cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ các chất dinh dưỡng.. - Phương pháp – KT: Hoạt động nhóm, nêu và