CÁC DẠNG BÀI TẬP THƯỜNG GẶP PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG TRÒN
1. Nhận dạng phương trình bậc 2 là phương trình đường tròn. Tìm tâm và bán kính đường tròn:
a. Phương pháp:
- Đưa phương trình về dạng: x2+ y2−2Ax−2By+ =c 0 (1)
- Xác định các giá trị:
2 2
A A
B B
c c
− = =
− = =
= =
- Tính giá trị biểu thức m=A2+B2−c
- Nếu m > 0 thì phương trình đã cho là phương trình đường tròn với tâm I A B
(
;)
và bánkính R= A2+B2−c b. Ví dụ:
Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình đường tròn? Tìm tâm và bán kính nếu có.
2 2
2 2
2 2
. 6 8 100 0
. 4 6 12 0
. 4 8 2 0
a x y x y
b x y x y
c x y x y
+ − + + =
+ + − − = + − + − = 2. Viết phương trình đường tròn:
a. Phương pháp:
* Cách 1:
- Tìm tọa độ tâm I A B
(
;)
và bán kính R của đường tròn.- Viết phương trình theo dạng:
(
x−A) (
2+ y−B)
2 =R2Chú ý:
- (C) có tâm I A B
(
;)
và đi qua điểm M x y(
0; 0)
R=IM - (C) có đường kính AB2 I R AB
=
- (C) có tâm I A B
(
;)
và tiếp xúc với đường thẳng =R d I( )
,- (C) có bán kính R và đi qua 2 điểm A, B có tọa độ cho trước
2 2
2 2
IA R IB R
=
=
* Cách 2:
- Gọi phương trình đường tròn cần viết có dạng: x2 +y2 −2Ax−2By+ =c 0(1) - Từ điều kiện đề bài đưa về hệ 3 phương trình 3 ẩn A, B, c.
- Giải hệ tìm A, B, c thay vào (1) ta được phương trình đường tròn.
là trung điểm AB
b. Ví dụ: Viết phương trình đường tròn trong các trường hợp sau:
a. (C) có tâm I (-1; 2) và tiếp xúc đường thẳng :x−2y+ =7 0 b. (C) có đường kính AB với A (1; 1), B (7; 5).
c. (C) có tâm I (4; -3) và đi qua điểm A (2; -1) d. (C) đi qua 3 điểm A
( ) ( ) (
1;2 ,B 5;2 ,C 1; 3−)
3. Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn:
a. Phương pháp
* Dạng 1: Phương trình tiếp tuyến tại điểm M x y
(
0; 0) ( )
C - Tìm tọa độ tâm I A B(
;)
- Phương trình tiếp tuyến với (C) tại M x y
(
0; 0) ( )
C có dạng:(
x0−A x)(
−x0) (
+ y0−B)(
y−y0)
=0* Dạng 2: Lập phương trình tiếp tuyến với (C) khi chưa biết tiếp điểm:
- Từ điều kiện xác định dạng của :
+ Nếu / / : 2d x−3y+ = 1 0 : 2x−3y c+ =0 + Nếu ⊥d: 2x−3y+ = 1 0 : 3x+2y c+ =0 + Nếu đi qua A x y
(
0; 0)
( )C −y y0 =k x(
−x0)
kx− − −y 2 3k =0
- Từ điều kiện tiếp xúc để xác định : Vì tiếp xúc với đường tròn (C) tâm I, bán kính R d I
( )
, =Rb. Ví dụ: Viết phương trình tiếp tuyến với đường tròn:
a. (C):
(
x−1) (
2+ y+2)
2 =25 tại M0( )
4;2 ( )Cb. (C): x2 +y2 −4x−2y=0 biết tiếp tuyến đi qua A (3; -2)
c. (C): x2 +y2 −4x+6y+ =3 0 biết rằng tiếp tuyến song song với đường thẳng
: 3 2006 0
d x− +y =