THPTBC_TỔ TOÁN Hướng dẫn tự học K 11
1
HƯỚNG DẪN CHỦ ĐỀ:
HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC A. Dạng toán thường gặp
Dạng 1: Tìm góc giữa hai đường thẳng bất kỳ trong không gian
Phương pháp: Tìm góc (0 90 )0 tạo bởi hai đường thẳng lần lượt song song với chúng.
Để tính tỉ số lượng giác của góc ta thường dùng định lý hàm cosin, hệ thức lượng trong tam giác vuông.
Dạng 2: Chứng minh hai đường thẳng a, b vuông góc với nhau
Phương pháp 1: Chứng minh (a, b) = 1v bằng tích vô hướng Phương pháp 2: Chứng minh aa'mà a'⊥b
Phương pháp 3: Nếu hai đường thẳng cắt nhau có thể sử dụng định lý Pythagore đảo.
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho hình chóp S ABCD. có tất cả các cạnh đều bằng a. Gọi I và J lần lượt là trung điểm của SC và BC. Tìm góc
(
IJ CD,)
?Hướng dẫn giải:
Gọi O là tâm của hình vuông ABCD O là tâm đường tròn ngoại tiếp của hình vuông ABCD (1).
Ta có: SA=SB=SC=SDS nằm trên trục của đường tròn ngoại tiếp hình vuông ABCD (2).
Từ (1) và (2) SO⊥
(
ABCD)
.Từ giả thiết ta có: IJ // SB (do IJ là đường trung bình của SAB ).
(
IJ CD,) (
= SB AB,)
.Mặt khác, ta lại có SAB đều, do đó SBA=60
(
SB AB,)
=60 (
IJ CD,)
=60.Ví dụ 2: Cho hình chóp S ABCD. có đáy là hình vuông ABCD cạnh bằng a và các cạnh bên đều bằng a. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của AD và SD. Chứng minh MN vuông góc SC.
Hướng dẫn giải:
Gọi O là tâm của hình vuông ABCD O là tâm đường tròn ngoại tiếp của hình vuông ABCD (1).
Ta có: SA=SB=SC=SDS nằm trên trục của đường tròn ngoại tiếp hình vuông ABCD (2).
Từ (1) và (2) SO⊥
(
ABCD)
.Từ giả thiết ta có: MN // SA (do MN là đường trung bình của SAD).
(
MN SC,) (
= SA SC,)
.Xét SAC, ta có:
2 2 2 2 2
2 2
2
2 2
SA SC a a a
SAC
AC AD a
+ = + =
= =
vuông tại S SA⊥SC.
(
SA SC,) (
MN SC,)
90 = = .
Vậy MN vuông góc với SC.
N
M O
D
A B
C S
J I
D O
A B
C S