• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 8

Ngày soạn: 20 / 10 / 2017

Thứ hai ngày 24 tháng10 năm 2017

Tập đọc NGƯỜI MẸ HIỀN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- HS biết đọc ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ.Bước đầu đọc rõ lời nhân vật.

- Hiểu nội dung của bài: Cô giáo như người mẹ hiền của các em HS. Cô vừa yêu thương các em hết mực, vừa nghiêm khăc dạy bảo các em nên người.( trả lời đúng các câu hỏi SGK)

2. Kỹ năng: HS biết đọc to ,đúng chính tả.Bước đầu biết đọc theo vai.

* KNS: + Thực hiện sự cảm thông.

+ Kiểm soát cảm xúc.

+ Tư duy phê phán.

+ Trải nghiệm, thảo luận nhóm, trình bày ý kiến cá nhân, phản hồi tích cực.

3. Thái độ: GD các em luôn kính trọng và biết ơn thầy cô giáo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Tranh minh họa . Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Tiết 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: 5’

- 3 HS đọc bài “Thời khóa biểu”

- Nhận xét.

B. Bài mới: Cho HS hát bài “Cô giáo như mẹ hiền” Giới thiệu bài tập đọc: Người mẹ hiền.

1. Luyện đọc : 20’

- GV đọc mẫu toàn bài, hướng dẫn đọc.

- Lời Minh rủ Nam đọc thì thầm, có vẻ tinh nghịch.

- Lời bác bảo vệ nghiêm khắc.

- Lời cô giáo khi thì ân cần trìu mến, khi nghiêm khắc dạy bảo.

- Lời 2 bạn cuối bài tỏ vẻ hối hận.

* Hướng dẫn luyện đọc:

- GV giới thiệu các từ cần luyện phát âm (ghi bảng) , GV đọc mẫu, yêu cầu HS đọc

* Hướng dẫn đọc ngắt giọng : - Tìm hiểu chú giải.

- HS đọc thầm theo .

- HS đọc cá nhân mỗi từ.

- nén nổi, vùng vẫy, khóc toáng, lấm lem.

- 2 em đọc chú giải SGK.

- Nối tiếp đọc đoạn

(2)

- GV treo bảng phụ, giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc. Yêu cầu HS tìm cách đọc đúng.

- GV đọc mẫu, ngắt giọng, nhấn mạnh từ gạch dưới.

-Yêu cầu HS đọc đoạn . - GV nhận xét .

- Hướng dẫn đọc từng đoạn trong nhóm.

- GV nhận xét các nhóm, tuyên dương.

Tiết 2 2. Tìm hiểu bài : 15’

- Hỏi : Giờ ra chơi, Minh rủ Nam đi đâu?

- Hai bạn định ra ngoài bằng cách nào?

- Ai phát hiện ra Nam và Minh đang chui qua chỗ tường lủng?

- Khi đó bác làm gì ?

- Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo đã làm gì?

- Những việc làm của cô giáo cho thấy cô là người như thế nào?

- Cô làm gì khi Nam khóc?

- Lúc ấy, Nam cảm thấy thế nào?

- Còn Minh thì sao? Khi được cô gọi vào, em làm gì

- Người mẹ hiền trong bài là ai ?

- Theo em, tại sao cô lại được ví như người mẹ hiền?

3. Luyện đọc lại: (13’)

- Chia nhóm. Hướng dẫn cách đọc phân vai - Nhận xét nhóm đọc tốt, tuyên dương.

C. Củng cố, dặn dò: 5’

- Cho HS hát, (hoặc đọc thơ) các bài về thầy cô giáo.

* GDTT: Lòng kính trọng và biết ơn thầy cô.

- Nhận xét tiết học.

- HS luyện đọc ngắt giọng : Giờ ra chơi, / Minh thì thầm với Nam: // “ Ngoài phố có gánh xiếc, //

Bọn mình ra xem đi ! //.

Đến lượt Nam đang cố lách ra / thì bác bảo vệ tới,/ nắm chặt hai chân em// “Cậu nào đây?// Trốn học hả?//

- HS đọc nối tiếp trong nhóm.

- Đại diện các nhóm thi đọc từng đoạn, cả bài.

- Đồng thanh đoạn 4.

- 1 em đọc đọan 1, cả lớp đọc thầm - Minh rủ Nam ra phố xem xiếc.

- Hai bạn chui qua 1 chỗ tường lủng.

- 1 em đọc đoạn 2,3.

- Bác bảo vệ.

- Bác nắm chặt chân Nam và nói:

“Cậu nào đây? Trốn học hả?”

- Cô xin bác bảo vệ nhẹ tay đề Nam khỏi bị đau. Sau đó, cô nhẹ nhàng kéo Nam lùi lại, đỡ em ngồi dậy, phủi hết đất cát trên người em và đưa em về lớp.

- Cô rất dịu dàng và thương yêu HS.

- Cô xoa đầu và an ủi Nam . - Nam cảm thấy xấu hổ.

- Minh thập thò ngoài cửa, khi được cô giáo gọi vào, em và Nam đã xin lỗi cô.

- Là cô giáo.

- HS trả lời theo suy nghĩ

- Các nhóm thi đọc truyện theo vai.

(Nam, Minh, bác bảo vệ, cô giáo) - HS hát, đọc thơ.

- Đọc phân vai 2 lượt - Nhận xét

(3)

Toán 36 + 15 I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- HS biết thực hiện phép tính cộng có nhớtrong phạm vi 100, dạng 36 + 15.

- Biết giải bài toán có lời văn theo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100.

2. Kỹ năng: HS biết đặt tính đúng, trình bày bài toán giải đúng, đẹp.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học ,cẩn thận khi trình bày.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

5 thẻ chục và 11 que tính rời, bảng gài.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra: (5')

- Đọc bảng cộng 6?

- Đạt tính và tính: 46 +37; 36 + 25 B. Bài mới: (12')

1. Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 36 + 15

- Nêu bài toán như SGK

- Ta đặt tính và tính như thế nào?

2. Hoạt động 2: Thực hành (20')

* Bài 1:Sgk/T36

- Yêu cầu HS tự làm bài, gọi 3 HS lên bảng làm bài.

- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 26 + 38 và 36 + 47.

- Nhận xét.

* Bài 2: Sgk/T36

- Yêu cầu HS nêu đề bài .

- Hỏi : Muốn tính tổng các số hạng đã biết ta làm gì ?

- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, yêu cầu các HS khác làm bài vào vở.

- HS đọc

- 2 HS lên bảng trình bày.

- Nhận xét

- Nêu lại bài toán

- Thao tác trên que tính để rtìm ra kết quả:

36 + 15

- HS tự đặt tính theo cột dọc và tính KQ 36 * 6 cộng 5 bằng 11, viết 1 nhớ 1 + * 3 cộng 1 bằng 4, 4thêm 1 bằng 5

15 viết 5.

51

- Học sinh nhắc lại nhiều lần

- HS làm bài vào bảng con, nhận xét bài bạn, tự kiểm tra bài của mình.

16 26 36 46 56 + + + + + 29 38 47 36 25 45 64 83 82 81 - Đọc đề bài .

- Thực hiện phép cộng các số hạng với nhau .

- Làm bài, nhận xét bài của bạn, kiểm tra bài của mình .

(4)

- Nhận xét.

* Bài 3: Sgk/T36

- Treo hình vẽ lên bảng .

- Hỏi : Bao gạo nặng bao nhiêu kilôgam ?

- Bao ngô nặng bao nhiêu kg ? - Bài toán muốn chúng ta làm gì ? - Yêu cầu HS đọc đề bài hoàn chỉnh.

- Yêu cầu HS giải và trình bày bài giải, 1 HS lên bảng làm bài .

* Bài 4: Sgk/T36

- Hướng dẫn HS: nhẩm kết quả của từng phép tính và trả lời.

C. Củng cố dặn dò:(3') Trò chơi: Ai đúng; Ai sai?

56 + 17 = 63 56 + 17 = 73

a, 36 và 18 b, 24 và 19 36 24 + + 18 19 54 43

- Bao gạo nặng 46 kg . - Bao ngô nặng 27 kg .

- Tính xem cả hai bao nặng bao nhiêu kg ? - Bao gạo nặng 46 kg, bao ngô nặng 27 kg. Hỏi cả 2 bao nặng bao nhiêu kilôgam ? - Làm bài, nhận xét bài bạn .

Bài giải

Cả hai bao nặng là:

46 + 27 = 73 (kg) Đáp số : 73 kg

- Các phép tính có kết quả bằng 45 là 40 + 5; 18 + 27; 36 + 9.

---***--- Ngày soạn: 21 / 10 / 2017

Thứ ba ngày 24 tháng 10 năm 2017

Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Củng cố các công thức cộng qua 10 (trong phạm vi 20) đã học dạng 9 + 5; 8 + 5;

7 + 5 ; 6 + 5 ...

2. Kỹ năng

- Rèn kĩ năng cộng qua 10 (có nhớ) các số trong phạm vi 100 - Củng cố các kiến thức về giải toán và nhận dạng hình

3. Thái độ

- Học sinh có hứng thú trong học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ chép sẵn bài 2; 3 - Hình vẽ của bài 5

III. C C HO T Á Ạ ĐỘNG D Y H CẠ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: (4')

- 2 học sinh lên bảng giải

- Bài toán thuộc dạng toán gì đã học?

- Giải bài toán bằng tóm tắt sau:

Đoạn AB: 36cm Đoạn CD: 56cm

(5)

B. Bài mới:(34 ')

* Ôn bài bằng cách cho HS chơi trò chơi

* Bài 1: Sgk/T37 Tính nhẩm

* Bài 2:

- Viết số thích hợp vào ô trống:

- Treo bảng phụ - Bài toán yêu cầu gì?

- Muốn điền số vào hàng cuối ta phải làm gì?

* Bài 3: Số. Sgk/T37

Muốn điền đúng số vào các cột ở các hàng ta phải lưu ý điểm gì?

* Bài 4: Sgk/T37

- Giải bài toán dựa vào tóm tắt sau:

36 cây Đội 1:

Đội 2: 6cây …………? cây…...

* Bài 5: Sgk/T37

- Gắn hình vẽ phóng to lên bảng (Đánh số thứ tự các hình 1, 2, 3)

C. Củng cố: (2') Trò chơi: Thi tìm hình

2 đoạn dài …? Cm

- HS chơi trò chơi: “Truyền điện” để ôn lại bảng cộng 9, cộng 8, cộng 7, cộng 6.

- Đọc đề Làm vở- Đổi vở , kiểm tra.

4 10 17 - HS nêu miệng kết quả, điền vào ô trống - Nhận xét

- Đọc đề- Tóm tắt - Làm bài vào vở - Chữa bài

Bài giải Đội 2 có số cây là:

36 + 6 = 42 (cây) ĐS: 42 cây

2

1 3

---

Kể chuyện NGƯỜI MẸ HIỀN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Dựa vào tranh minh họa, kể lại từng đoạn và từng bộ nội dung câu chuyện Người mẹ hiền.

2. Kỹ năng: Kể tự nhiên, biết sử dụng lời của mình khi kể, biết phối hợp điệu bộ, giọng điệu cho phù hợp và hấp dẫn.Nghe lời bạn kể và nhận xét được lời kể của bạn.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu quý và kính trọng thầy cô, luôn vâng lời thầy cô.

+ 6

+ 7

Số hạng 26 36 46 56 66 47 Số hạng 15 11 24 9 18 46

Tổng 41 47 70 65 84 93

(6)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ câu chuyện (phóng to).

- Vật dụng cho Hs hoá trang, làm bác bảo vệ, cô giáo.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Tiết trước lớp ta kể câu chuyện gì ? - 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện - Nhận xét – ghi điểm.

- Yêu cầu hs kể lại toàn bộ câu chuyện.

- Nhận xét bài cũ.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1’)

- Trong tiết học tập đọc trước chúng ta học bài gì?

- Trong câu chuyện có những ai?

- Câu chuyện nói lên điều gì?

- GV: Trong giờ kể chuyện tuần này chúng ta sẽ nhìn tranh kể lại từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện “Người mẹ hiền”.

2. Hướng dẫn kể chuyện: (30’) a) Kể từng đoạn câu chuyện:

* Bước 1: Kể trong nhóm.

- GV yêu cầu học sinh chia nhóm dựa vào tranh minh hoạ kể lại từng đoạn câu

chuyện.

* Bước 2: Kể trước lớp.

- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.

- Khi học sinh kể giáo viên có thể đặt câu hỏi gợi ý nếu thấy các em còn lúng túng.

+ Tranh 1- đoạn 1:

- Minh đang thì thầm với Nam điều gì ? - Nghe Minh rủ, Nam cảm thấy thế nào?

- Hai bạn quyết định ra ngoài bằng cách nào? Tại sao?

+ Tranh 2 - đoạn 2 :

- Khi 2 bạn đang chui qua lỗ tường thủng thì ai xuất hiện?

- Bác đã làm gì ?

- Sợ quá Nam đã làm gì?

+ Tranh 3 - đoạn 3:

- Người thầy cũ

- 3 học sinh thực hiện - Nhận xét

- 1Hs kể-Nhận xét

- Người mẹ hiền

- Côgiáo, Nam, Minh, bác Bảo vệ - Cô giáo rất yêu thương học sinh nhưng cũng rất nghiêm khắc để dạy bảo các em nên người.

- Mỗi nhóm 3 Hs lần lượt từng em kể từng đoạn theo tranh.

- Nghe, nhận xét sau khi bạn kể xong.

- Đại diện các nhóm trình bày nối tiếp nhau kể từng đoạn cho hết chuyện

- Nghe nhận xét bạn kể (nội dung diễn đạt, cách thể hiện điệu bộ nét mặt ....

- Minh rủ Nam ra ngoài phố xem xiếc

- Nam rất tò mò muốn đi xem.

- Vì cổng trường đóng nên 2 bạn quyết định chui qua 1 lỗ tường thủng.

(7)

- Cô giáo làm gì khi bác bảo vệ bắt được qủa tang 2 bạn trốn học?

+ Tranh 4 - đoạn 4:

- Cô giáo nói gì với Minh và Nam?

- Hai bạn hứa gì với cô ? b) Kể lại toàn bộ câu chuyện:

- Yêu cầu kể phân vai.

+ Lần 1: GV là người dẫn chuyện, HS nhận vai kể.

+ Lần 2: Thi kể các nhóm học sinh . - Gọi 1 hs kể lại toàn bộ câu chuyện.

- Nhận xét tuyên dương .

- Bình chọn nhóm kể hay, hấp dẫn tuyên dương.

C. Củng cố, dặn dò: ( 3’) - GV nhận xét giờ học.

- Về kể lại câu chuyện cho người nhà nghe

- Bác bảo vệ xuất hiện

- Bác đã nắm chặt chân Nam giữ lại.

- Sợ quá Nam khóc toáng lên.

- Cô xin bác nhẹ tay kẻo Nam đau.

- Cô nhẹ nhàng kéo Nam lại, đỡ cậu dậy phủi hết đất cát trên người Nam và đưa cậu về lớp.

- Cô hỏi từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không ?

- Hai bạn hứa không trốn học nữa và xin cô tha lỗi.

- 4 học sinh kể nối tiếp (mỗi em 1 đoạn) theo vai

- Các nhóm tự kể - 1 hs kể

- Nghe nhận xét ---

Chính tả (Tập - chép) NGƯỜI MẸ HIỀN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Chép lại chính xác đoạn: Vừa đau vừa xấu hổ … chúng em xin lỗi cô .

- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt: uôn và uông; quy tắc chính tả với ao và au.

2. Kỹ năng: HS viết trình bày đúng lời nhân vật trong bài ,trình bày bài viết đẹp.

3. Thái độ: HS cẩn thận khi viết, luôn kính trọng thầy cô.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Viết sẵn nội dung bài tập chép.

- Bảng phụ nội dung bài tập 2, Phiếu bài tập 3a III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Yêu cầu viết lại những chữ sai của bài: trang vở, ngắm mãi

- Nhận xét phần bài cũ B.Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 2’

- Nghe-viết bảng con

(8)

Giờ chính tả hôm nay các em sẽ tập chép một đoạn của bài tập đọc: “Người mẹ hiền “

2. Hướng dẫn chính tả: 10’

- Gv đọc bài trên bảng phụ.

- Gọi HS đọc bài trên bảng.

a. Tìm hiểu nội dung:

- Vì sao Nam khóc ?

- Cô giáo nghiêm giọng hái hai bạn như thế nào?

b. Nhận xét:

- Trong bài chính tả có những dấu câu nào?

c. Luyện viết đúng:

- GV đọc câu-rút từ khó ghi bảng - đau: lưu ý viết đúng vần au

- bật khóc: phân tích tiếng bật, cần viết đúng vần óc trong tiếng khóc

- nghiêm giọng:Cần viết đúng âm đầu ngh của tiếng nghiêm.Nêu cách viết tiếng giọng ? - xin lỗi:xin cần viết đúng vần in,lỗi thanh ngã - gọi 1học sinh đọc lại những từ vừa luyện viết - yêu cầu học sinh viết từ khó bảng con

3. Viết bài: 12’

- Gọi HS đọc bài trên bảng

- Yêu cầu nhắc lại cách trình bày, tư thế ngồi viết

- Yêu cầu học sinh nhìn bảng viết bài - GV đọc bài viết lần 3

- Yêu cầu HS bắt lỗi- báo lỗi - Thu một số vở nhận xét.

4. Làm bài tập: 7’

* Bài 2: Treo bảng phụ:

- Điền vào chỗ trống au/ ao

a. Một con ngựa đ……,cả tàu bỏ cỏ.

b. Trèo c ….. ngã đ ……

- Thu một số bài nhận xét

* Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài:

a. Điền vào chỗ trống r/ d/ gi?

- con …ao, tiếng ….ao hàng, …..ao bài tập về nhà.

- dè ….ặt, …..ặt giũ quần áo, chỉ có ….ặt một loài cá.

C. Củng cố, dặn dò: 5’

- Nhận xét chung tiết học

- Nhớ viết lại những chữ sai trong bài.

- Học sinh nhắc lại tựa bài

- Nhìn – lắng nghe

- 1học sinh đọc lại bài viết - Vì đau và xấu hổ

- Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không?

- Dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu ngạch đầu dòng .

- âm b vần ât thanh nặng - âm gi vần ong thanh nặng

- đọc lại các từ vừa luyện viết - viết bảng con

- 1 học sinh đọc - 2Hs nhắc lại

- Lớp nhìn bảng viết bài - Rà soát lại bài

- Cầm bút chì bắt lỗi-Báo lỗi - Nộp vở

- Hs đọc yêu cầu bài - Cả lớp làm bài - 1 học sinh lên bảng

- 1 học sinh đọc

- Các nhóm thi tiếp sức, chọn đúng âm đầu ghép vào những chỗ trống. Nhóm nào nhanh, đúng sẽ giành chiến thắng.

- Nghe- thực hiện

(9)

Ngày giảng: 22 / 10 / 2017

Ngày soạn: Thứ tư ngày 25 tháng 10 năm 2017 Toán BẢNG CỘNG I. MỤC TIÊU

- Củng cố việc ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng có nhớ (trong phạm vi 20) để vận dụng khi cộng nhẩm, cộng các số có hai chữ số và giải toán có lời văn.

- Nhận dạng hình tam giác, tứ giác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ chép sẵn bảng cộng III CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: (5')

- Đặt tính rồi tính : 46 + 38 36 +27 - Nêu quy trình thực hiện phép cộng có nhớ ?

B. Bài mới: (12') 1. Hoạt động 1:

- Hướng dẫn HS tự lập bảng cộng bằng cách tự nhẩm và ghi nhanh kết quả . 2. Hoạt động 2: Thực hành (20')

* Bài 1:

- Các con có nhận xét gì về các phép tính trong bài tập 1.

* Bài 2: Tính:

- Dựa vào đâu các con làm được các phép tính trong bài tập này?

- Lưu ý cách đặt tính và tính.

* Bài 3:

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Nêu cách tìm bao gạo ?

- Bài toán thuộc dạng toán gì đã học ?

* Bài 4:

- GV treo bảng phụ

- Vẽ hình lên bảng (Ghi 1, 2, 3)

- Học sinh làm trên bảng - Dưới lớp làm bảng con

- HS thực hiện trò chơi để lập bảng cộng - Học sinh đọc các bảng cộng đã lập trong bài.

- Khi đổi chỗ các số hạng trong phép cộng thì tổng của chúng không thay đổi.

- Làm vở - Đổi vở KT

34 46 69 77 + + + + 8 27 15 8 42 73 84 85 - Đọc đề- Tóm tắt - Làm vở Bao ngô : 18kg Bao gạo nặng hơn: 8kg Bao gạo nặng: ... kg?

Bài giải Bao gạo nặng số kg là:

18 + 8 = 26 (kg) ĐS: 26 kg

- có 5 hình tam giác - có 5 hình tứ giác

(10)

C. Củng cố: (5') - Nhận xét tiết học.

---

Tập đọc

BÀN TAY DỊU DÀNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Đọc trơn toàn bài, đọc đúng: trở lại, nỗi buồn, âu yếm, lặng lẽ, khẽ nói, nặng trĩu, vuốt ve.

- Nghỉ hơi đúng sau sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

2. Kĩ năng

- Hiểu: Nghĩa từ : âu yếm, thì thào, trìu mến, mới mất, đám tang.

- Hiểu nội dung bài: Sự dịu dàng đầy thương yêu của thầy giáo đã an ủi động viên bạn HS đang đau buồn vì bà mất, nên bạn càng thêm yêu quý thầy và cố gắng học để không phụ lòng tin của thầy.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Tranh minh họa. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: 5’

- 2 em lên đọc bài Người mẹ hiền.

- Trả lời câu hỏi : Việc làm của Minh và Nam đúng hay sai? Vì sao?

- Nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: Bàn tay dịu dàng.

2. Luyện đọc:

- GV đọc mẫu lần 1. Hướng dẫn đọc: giọng thong thả, nhẹ nhàng, tình cảm.

- Hướng dẫn luyện phát âm:

+ trở lại, nỗi buồn, âu yếm, lặng lẽ, khẽ nói, nặng trĩu, vuốt ve.

- Treo bảng phụ, Hướng dẫn đọc ngắt giọng :

“Thế là / chẳng bao giờ / An còn được nghe bà kể chuyện cổ tích, / chẳng bao giờ còn được bà âu yếm, / vuốt ve.//

- Nhưng sáng mai em sẽ làm ạ ! // Tốt lắm ! //

Thầy biết / em nhất định sẽ làm // Thầy khẽ nói với An.//

- Đọc từng đoạn trước lớp . - Giải nghĩa từ :

+ mới mất:

+ đám tang:

- HS lắng nghe GV đọc, dò theo.

- HS trả lời.

- HS luyện đọc từ khó: cá nhân - HS tìm cách đọc và luyện đọc ngắt giọng các câu trên bảng.

- 2em đọc . - Lớp nhận xét.

- HS đọc nối tiếp từng đoạn . - HS đọc từ chú giải.

- Mới chết. từ “mất” tỏ ý thương tiếc, kính trọng.

- Lễ đưa tiễn người chết.

(11)

- Đọc từng đoạn trong nhóm.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- Lưu ý HS đọc giọng nhẹ nhàng, sâu lắng.

Không đọc đồng thanh.

2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 8’

- Chuyện gì xảy ra với An và gia đình ? + Câu 1: Tìm những từ ngữ cho thấy An rất buồn khi bà mất .

- Vì sao An buồn như vậy?

+ Câu 2: Khi biết An chưa làm bài tập, thái độ thầy giáo thế nào ?

- Theo em, vì sao thầy có thái độ như thế ?

- An trả lời thầy thế nào? Vì sao?

Câu 3 : Tìm những từ ngữ nói lên tình cảm của thầy giáo đối với An

3. Luyện đọc lại: 7’

- Bình chọn nhóm đọc hay nhất.

C. Củng cố: 5’

- Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao?

- GDTT: lòng kính trọng, thương yêu ông bà cha mẹ, thầy cô.

- HS đọc từng đoạn trong nhóm.

- Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài)

- HS đọc thầm đoạn 1, 2.

- Bà của An vừa mới mất.

- Lòng nặng trĩu nỗi buồn, nhớ bà, chẳng bao giờ, An ngồi lặng lẽ, thì thào buồn bã.

- Vì An yêu bà, thương nhớ bà, không còn được nghe bà âu yếm, vuốt ve.

-Thầy không trách, chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An bằng bàn tay dịu dàng, trìu mến thương yêu.

-Vì thầy cảm thông với nỗi buồn của An.Vì em thương nhớ bà chứ không phải em lười.

-“ Nhưng sáng mai em sẽ làm ạ !”

- Vì An cảm nhận được tình yêu và lòng tin tưởng của thầy đối với em.

-1 HS đọc đoạn 3.

- nhẹ nhàng xoa đầu, trìu mến thương yêu, tin tưởng.

- Các nhóm đọc .

- Cử đại diện thi đọc theo vai - Lớp nhận xét .

---

Tập viết CHỮ HOA : G I. MỤC TIÊU

- Rèn kĩ năng viết chữ : biết viết chữ G hoa theo cỡ vừa và nhỏ.

- Biết viết ứng dụng cụm từ : “Góp sức chung tay” theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Chữ G mẫu, bảng phụ viết sẵn chữ Góp, “Góp sức chung tay”

III. C C HO T Á Ạ ĐỘNG D Y H C

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Yêu cầu HS viết chữ cái E, Ê hoa, cụm từ - 2 HS lên bảng viết.

(12)

ứng dụng “Em yêu trường em”.

- GV nhận xét.

B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: (1’)

- Trong tiết tập viết này, các em sẽ học cách viết chữ G hoa. Viết cụm từ ứng dụng “Góp sức chung tay”.

2. Hướng dẫn viết chữ hoa: (6’)

a) Quan sát cấu tạo và quy trình viết chữ hoa.

- Treo chữ mẫu

- Chữ G nằm trong khung hình gì ? - Chữ G cao mấy li ?

- Chữ G gồm mấy nét? Đó là những nét nào?

b) Hướng dẫn cách viết

- Nét 1 viết tương tự chữ C hoa, dừng bút ở đường kẻ 3.

- Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng xuống viết nét khuyết ngược, dừng bút ở đường kẻ 2.

- GV viết chữ mẫu, vừa viết vừa hướng dẫn lại cách viết.

c) Viết bảng con.

- Yêu cầu HS viết bảng con.

3. Hướng dẫn viết từ ứng dụng: (8’) a) Giới thiệu cụm từ ứng dụng : - Gọi HS đọc cụm từ ứng dụng.

- GV: Con hiểu Góp sức chung tay nghĩa là gì?

b) Hướng dẫn quan sát nhận xét:

- Trong cụm từ ứng dụng có mấy chữ ghép lại?

- Nhận xét độ cao các con chữ ?

- Vị trí các dấu thanh được ghi như thế nào?

- Khoảng cách giữa các chữ được viết như thế nào?

- Dưới lớp viết bảng con.

- HS lắng nghe

- HS quan sát.

- Hình chữ nhật.

- Cao 8 li, 9 đường kẻ ngang.

- 2 nét : nét thứ nhất là kết hợp của nét cong dưới và cong trái nối liền nhau, tạo vòng xoắn to ở đầu chữ (giống chữ cái C viết hoa)

- Nét thứ hai là nét khuyết ngược.

- HS theo dõi chỉ dẫn cách viết.

- HS quan sát GV viết mẫu.

- HS viết bảng con chữ G - 2 lượt.

- 2 HS đọc.

- Cùng nhau đoàn kết làm một việc gì đó.

- Có 4 chữ ghép lại, đó là : Góp, sức, chung, tay.

- HS quan sát và nêu

- Dấu sắc được đặt trên chữ cái o và chữ cái ư

- Rộng bằng một chữ cái o

(13)

- GV viết mẫu câu ứng dụng, lưu ý HS nét cuối của chữ G nối sang nét cong trái của chữ o.

c) Viết bảng con.

- Yêu cầu HS viết bảng con chữ Góp - GV theo dõi , chỉnh sửa cho HS . 4. Hướng dẫn viết vở tập viết. ( 15’) - GV nêu yêu cầu viết .

- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu - GV thu vở nhận xét tuyên dương.

C. Củng cố, dặn dò (3’)

- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ viết đẹp.

Nhận xét tiết học.

- HS theo dõi GV viết .

- HS viết bảng con 2, 3 lượt.

- HS viết theo yêu cầu.

Luyện từ và câu

TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI - DẤU PHẨY I. MỤC TIÊU

- Nhận biết được các từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật,sự vật trong câu.

- Biết chọn từ chỉ hoạt động thích hợp điền vào chỗ trống trong bài đồng dao.

- Biết dùng dấu phẩy để ngăn cách các từ cùng làm một chức vụ trong câu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ viết để trống từ chỉ hoạt động.

- 4 tờ giấy A3 bút dạ, bảng phụ bài 1, 2 III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ : 5’

- Yêu cầu hs làm bài - Treo bảng phụ.

a- Chúng em nghe cô giáo giảng bài b- Thầy Tấn dạy môn toán.

c- Cô Lan giảng bài rất hay.

d- Bạn Ngọc học giỏi nhất lớp.

e- Tổ trực nhật quét lớp f- Hà đang lau bàn ghế.

- Nhận xét.

B. Bài mới:

1, Giới thiệu:

Tiết luyện từ và câu hôm nay các em tiếp tục luyện tập,cách dùng các từ chỉ hoạt

động,trang thái.Sau đó tập dùng dấu phẩy để ngăn cách các từ chỉ hoạt động trạng thái trong câu.

2. Hướng dẫn làm bài:

* Bài 1: (miệng).

- 1 học sinh làm bài - cả lớp theo dõi

- Nhận xét

- Nhắc lại tựa

(14)

- Gọi Hs đọc yêu cầu của bài.

- Treo bảng phụ yêu cầu đọc câu a - Từ nào là chỉ loài vật của câu này ? - Con trâu đang làm gì ?

- “Ăn” chính là từ chỉ hoạt động của con trâu.

- Tương tự các em tìm ở câu b)

- Câu c) tìm từ chỉ trạng thái của sự vật.

- Ăn, uống, tỏa.

* Bài 2:

- Gọi hs đọc yêu cầu bài.

- Yêu cầu học sinh suy nghĩ rồi chọn từ chỉ hoạt động đã cho trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống trong bài đồng dao.

- Trò chơi : tiếp sức.

- Cách chơi: Mội đội 4 hs (mỗi Hs điền 1 từ ) đội nào nhanh, đúng thắng.

Con mèo, con mèo Đuổi theo con chuột.

Giơ vuốt nhe nanh Con chuột chạy quanh Luồn hang luồn hốc.

* Bài 3: 10’

- Gọi hs đọc yêu cầu bài

a) Tìm các từ chỉ hoạt động của người trong câu:

- 2 từ: học tập, lao động trả lời cho câu hỏi

“làm gì ?”

- Để tách rõ 2 từ cùng trả lời cho câu hỏi

“làm gì? “Trong câu ta đặt dấu phẩy vào chỗ nào?

- Gọi hs lên đánh dấu phẩy ở câu a) - Thảo luận nhóm gạch chân từ chỉ hoạt động.

- Nhận xét- tuyên dương.

a- Lớp em học tập tốt lao động tốt.

b- Cô giáo chúng em rất yêu thương qúy mến học sinh.

c- Chúng em luôn kính trọng biết ơn các thầy cô giáo.

C. Củng cố, dặn dò: 5’

- Bài học hôm nay các em đã luyện tập tìm và dùng từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật, sự vật biết cách dùng dấu phẩy để đánh dấu các bộ phận câu giống nhau.

- Hs đọc yêu cầu bài - Con trâu ăn cỏ - Từ: Con trâu - Ăn cỏ

- Làm vở bài tập 1Hs lên bảng - Nhận xét sửa sai

- Học sinh đọc

- Thi đua giữa 2 đội.

- Động viên, nhận xét

- Đọc bài

- Lớp em học tập tốt, lao động tốt - Học tập, lao động

- Vào giữa học tập tốt lao động tốt - Hs thực hiện.

- Thảo luận trình bày - Nhận xét.

- Hs đọc lại các câu ngắt hơi đúng sau dấu phẩy.

- Thi đua giữa 2 đội - Nhận xét

(15)

- Trò chơi: Leo núi.

- Tìm đúng từ chỉ hoạt động đính từ dưới chân núi đến đỉnh núi đội nào trước thắng.

- Về nhà tìm thêm 1 số từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật và loài vật .

- Nhận xét chung tiết học .

--- Hướng dẫn bồi dưỡng Toán

PHÉP CỘNG 36 + 15 – GIẢI TOÁN I . MỤC TIÊU

Giúp hs

1. Kiến thức: Củng cố phép cộng 36 + 15

2. Kỹ năng: Củng cố kiến thức về giải toán, tên gọi các thành phần của phép tính 3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài mới:

- Giới thiệu bài;

- Thực hành: GV hướng dẫn học sinh làm vào vở từng bài, chữa bài

Bài 1: Đặt tính rồi tính

25 + 36 62 + 17

55 + 17 15 + 48

- Gọi hs lên bảng làm, nêu lại cách đặt tính và tính - Nhận xét, chữa bài.

Bài 2: Số:

1dm + 3 dm = ...

25 cm + 17 cm = ...

15 dm + 39dm = ...

1dm = ...cm 5dm = ...cm 60cm = ... dm

Bài 3: Viết các số 33, 42, 24, 22, 34, 43, 44, 59 theo thứ tự từ lớn đến bé:

Bài 4*: Lan có 25 nhãn vở, Lan mua thêm 18 nhãn vở, cho bạn 3 nhãn vở. Hỏi Lan có tất cả bao nhiêu nhãn vở?

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- 4 hs lên bảng làm - Nối tiếp nêu

- Lớp làm vở

- 2 hs làm bảng lớp

- Lớp làm bảng con.

- Nêu bài làm miệng

- Gọi HS đọc đề bài HS tự làm, 1HS làm bảng phụ.

Bài giải

Lan có tất cả số nhãn vở là:

25 + 18 - 3= 40 (nhãn vở) Đáp số: 40 nhãn vở

(16)

- Chấm, chữa bài nhận xét.

2. Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét giờ học

- Hs lắng nghe.

Ngày soạn: 23 / 10 / 2017

Ngày giảng: Thứ năm ngày 26 tháng 10 năm 2017 Toán

LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

- Củng cố về cộng nhẩm trong phạm vi bảng cộng (có nhớ).

- Rèn kĩ năng tính nhẩm và viết, giải toán, so sánh số có hai chữ số.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ chép sẵn nội dung bài 1.

III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ:(4')

- Học sinh đọc bảng cộng B. Bài mới: Thực hành (33')

* Bài 1:Sgk/T39

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Nhận xét.

*Bài 2: Sgk/T39

- Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi ngay kết quả

- Giải thích tại sao 8 + 4 + 1 = 8 +5?

*Bài 3: Sgk/T39

- Yêu cầu HS đặt tính và làm bài.

- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 35 + 47; 69 + 8

- Nhận xét.

* Bài 4: Sgk/T39 - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Bài toán thuộc dạng toán gì đã học?

- Học sinh đọc cá nhân

- Làm bài. 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.

- 1 HS đọc chữa.

- Làm bài. 1 HS đọc bài chữa.

- Làm vở

- Vì 8 = 8; 4+1=5 nên 8 + 4 + 1 = 8+5

34 56 7 18 + + + + 38 29 78 55 72 85 85 73 - HS làm bài, 1 HS chữa bài trên bảng lớp.

- Học sinh trả lời.

- Đọc đề- Tóm tắt- Làm bài vào vở …..56quả…...

Mẹ :

Chị : ..18quả..

(17)

*Bài 5: Sgk/T39

- Yêu cầu HS đọc đề bài.

- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài.

- Yêu cầu HS giải thích: Vì sao câu a) lại điền chữ số 9.

- Vì ta có chữ số hàng chục 5 = 5

nên để 5 lớn hơn 58 thì số để điền vào ô trống phải lớn hơn 8.

C. Củng cố:

- Nhận xét tiết học.

? quả Bài giải

Chị hái được số quả cam là:

56 + 18 = 74( quả) ĐS: 74quả cam - Điền chữ số thích hợp vào ô trống.

a) 5 9 > 58 b) 89 < 9 8

---

Tập làm văn

MỜI, NHỜ, YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ - KỂ NGẮN THEO CÂU HỎI I. MỤC TIÊU

- Biết nói những câu mời đề nghị,nhờ,yêu cầu bạn phù hợp với tình huống giao tiếp.

- Làm quen với bài tập làm văn trả lời câu hỏi .

- Dựa vào các câu hỏi,trả lời và viết được một bài văn ngắn khoảng 4, 5 câu nói về thầy (cô) giáo cũ lớp 1

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ ghi sẵn các câu hỏi BT2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi học sinh lên bảng yêu cầu đọc thời khoá biểu ngày hôm sau.

- Ngày mai có mấy tiết? Đó là những tiết nào ? - Em cần mang theo những cuốn sách gì đến trường?

- Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài: ( 1’)

Để biết nói những câu mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị, phù hợp với tình huống giao tiếp và làm quen với bài tập làm văn trả lời câu hỏi, dựa vào câu hỏi trả lời và viết được một bài văn ngắn.

- Ghi tựa bài

2. Hướng dẫn làm bài tập: ( 28’)

* Bài 1:

- 2 HS đọc thời khoá biểu - 4 tiết đó là: chào cờ, tập đọc, toán, kể chuyện

- Sách Toán, Tiếng việt, Bài tập toán, BT đạo đức

- HS lắng nghe.

(18)

- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu - Gọi 1 HS đọc tình huống a.

- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và nói lời mời.

+ GV: Khi đón bạn đến nhà chơi hoặc đón khách đến nhà, các em cần mời chào sao cho thân mật tỏ rõ lòng hiếu khách của mình.

- Hãy nhớ lại cách nói lời chào khi gặp mặt bạn bè. Sau đó cùng bạn bên cạnh đóng vai theo tình huống. Một bạn đến chơi và một bạn là chủ nhà.

- GV nhận xét tuyên dương

+ Tình huống b: Em thích một bài hát mà bạn đã thuộc. Em nhờ bạn chép lại cho mình.

- Yêu cầu học sinh suy nghĩ trả lời

+ Tình huống c: Bạn ngồi bên cạnh nói chuyện trong giờ học. Em yêu cầu (đề nghị) bạn giữ trật tự để nghe cô giáo giảng bài.

- Yêu cầu học sinh suy nghĩ nói lới yêu cầu hoặc đề nghị.

- Nhận xét tuyên dương.

+ GV: Khi nói lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị với bạn bè cần phải chân thành lịch sự.

* Bài 2:

- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.

- Treo bảng phụ, lần lượt hỏi từng câu. Mỗi câu hỏi yêu cầu nhiều HS trả lời.

- Yêu cầu HS trả lời liền mạch cả 4 câu hỏi.

- HS đọc yêu cầu

- Bạn đến thăm nhà em. Em mở cửa mời bạn vào chơi.

- HS nối tiếp nhau phát biểu VD-Chào bạn! Mời bạn vào nhà tớ chơi .

- A,Linh à,cậu vào đi !

- Hs đóng cặp đôi với bạn bên cạnh sau đó 1 số nhóm lên trình bày.

HS1: Chào cậu. Mình đến nhà cậu chơi đây.

HS2: Ôi,Chào cậu! Cậu vào nhà đi !

- HS nêu câu b)

HS1: Hà ơi, tớ rất thích bài hát… cậu có thể chép hộ cho tớ được không ?

HS2: Ngọc có thể chép giúp mình bài hát này được không, mình rất thích có nó!

- HS1:Nam ơi cô giáo đang giảng bài,bạn đừng nói chuyện nữa để mọi người còn nghe cô giáo giảng .

- HS2:Nam à trong lớp phải giữ trật tự để nghe cô giảng bài.

HS3: Tớ đề nghị cậu giữ trật tự trong lớp.

- 2HS đọc yêu cầu.

- HS nối tiếp nhau trả lời từng câu.

- HS trả lời liền mạch cả 4 câu hỏi trên.

VD: Cô giáo dạy lớp 1 của em tên là Ngọc Hân. Cô rất yêu thương và qúy mến học trò. Em nhớ nhất trong giờ tập viết cô nắm tay em hướng dẫn em viết từng nét chữ. Em rất kính trọng

(19)

- Nhận xét tuyên dương.

* Bài 3:

- Yêu cầu học sinh viết lại những câu trả lời bài 2 vào vở thành một bài văn ngắn.

- Cuối mỗi câu ghi dấu chấm, đầu câu phải viết hoa.

- Nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò: (3’) - Tổng kết giờ học.

- Khi nói lời chào, mời, đề nghị, yêu cầu với bạn bè, người khác cần phải chân thành và lịch sự.

và biết ơn cô đã dạy dỗ, dìu dắt em nên người. Cô là người mẹ hiền thứ hai của em .

- HS viết bài sau đó gọi 4-5 HSđọc lại bài của mình trước lớp.

---

Tự nhiên và xã hội ĂN, UỐNG SẠCH SẼ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nêu được một số việc cần làm để giữ vệ sinh ăn, uống như ăn chậm nhai kĩ, không uống nước lã, rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đại tiểu tiện.

2. Kỹ năng : Hiểu được ăn, uống sạch sẽ

* KNS:

- Kĩ năng tìm kiếm và sử lí thông tin: Quan sát và phân tích để nhạn biết những việc làm hành vi đảm bảo ăn uống sạch sẽ.

- Kĩ năng ra quyết định: Nên và khônng nên làm gì để đảm bảo ăn uống sạch sẽ.

- Kĩ năng tự nhận thức: Tự nhận thức về hành vi có liên quan đến việc thực hiện ăn uống của mình.

3.Thái độ: Thực hiện ăn, uống sạch trong cuộc sống hằng ngày.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các hình vẽ trong sgk trang 18, 19 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Khởi động

- Kể tên các thức ăn, nước uống hằng ngày 1. Hoạt động 1: Làm thế nào để ăn sạch

* Bước 1:Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: Muốn ăn sạch, chúng ta phải làm thế nào?

*Bước 2: Nghe ý kiến trình bày của các nhóm. Gv ghi nhanh các ý kiến (không trùng lặp) lên bảng.

*Bước 3: Gv treo các bức tranh trang18,19 và yêu cầu hs nhận xét:Các bạn trong các bức tranh đang làm gì? Làm như thế mục

- Hs thảo luận theo nhóm.

- Các nhóm hs trình bày ý kiến

- Hs quan sát và lí giải hành động của các bạn trong các bức tranh.

- Các nhóm hs thảo luận.Một vài nhóm hs nêu ý kiến.

(20)

đích gì?

*Bước 4: Đưa câu hỏi thảo luận: “Để ăn sạch, các bạn học sinh trong tranh đã làm gì?”

*Bước 5: Gv giúp hs đưa ra kết luận.

2. Hoạt động 2: Làm gì để uống sạch?

* Bước 1: Yêu cầu thảo luận cặp đôi câu hỏi sau: “làm thế nào để uống sạch”?

* Bước 2:Yêu cầu hs thảo luận để thực hiện yêu cầu trong sgk.

* Bước 3: Vậy nước uống thế nào là hợp vệ sinh?

3. Hoạt động 3: Ích lợi của việc ăn, uống sạch sẽ.

- Gv yêu cầu các nhóm thảo luận.

- Gv chốt lại kiến thức như SGK B. Củng cố, dặn dò

- Hỏi: Qua bài học này, con rút ra được điều gì?

- Nhận xét tiết học.

-1 -2 hs đọc lại phần kết luận.Cả lớp chú ý lắng nghe.

- Hs thảo luận cặp đôi và trình bày kết quả.

- Là nước lấy từ nguồn nước sạch đun sôi. Nhất là ở vùng nông thôn, có nguồn nước không được sạch, cần được lọc theo hướng dẫn của y tế, sau đó mới đem đun sôi.

- Hs thảo luận theo nhóm - Hs nghe, ghi nhớ.

- Phải ăn, uống sạch sẽ.

---***--- Ngày soạn: 24 / 10 / 2017

Thứ sáu ngày 27 tháng 10 năm 2017

Toán

PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 100 I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Hs tự thực hiện phép cộng (nhẩm hoặc viết) có nhớ, có tổng bằng 100.

2. Kỹ năng

- Vận dụng khi làm tính và giải toán.

3. Thái độ

- Giáo dục học sinh chăm học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ chép sẵn nội dung bài 3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: (5')

- Điền số thích hợp vào ô trống:

89 < 0 > 98 B. Bài mới: (13')

- Học sinh làm

- số cần điền là: 90; 99

(21)

1, Hoạt động 1: Hướng dẫn HS thực hiện phép cộng có nhớ, có tổng bằng 100.

- Nêu phép cộng: 83 + 17 =?

- Nêu tên các thành phần của phép tính ? - Hướng dẫn HS đặt tính và tính theo cột dọc

83 *8 cộng 7 bằng 10, viết 0 nhớ 1

+ *8 cộng 1 bằng 9, 9 thêm 1 17 bằng 10, viết 10

100

- Tổng của 83 +17 bằng bao nhiêu?

- Một trăm là số có mấy chữ số?

- Lưu ý : khi thực hiện cần viết thẳng hàng thẳng cột

2, Hoạt động 2: Thực hành(19')

* Bài 1: Sgk/T40

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 99 + 1 và 64 + 36

* Bài 2: Sgk/T40

- Yêu cầu HS đọc đề bài .

- Viết lên bảng 60 + 40 và hỏi xem có HS nào nhẩm được không ?

- Hướng dẫn nhẩm : - 60 là mấy chục - 40 là mấy chục .

- 6 chục + 4 chục là mấy chục . - 10 chục là bao nhiêu ?

- Vậy 6 chục + 4 chục bằng bao nhiêu ? - Yêu cầu HS nhẩm lại .

- Yêu cầu HS làm tương tự với những phép tính còn lại .

- Nhận xét.

* Bài 3: Sgk/T40 - Treo bảng phụ

- Làm thế nào để điền được số vào ô trống?

- Nêu cách thực hiện - số hạng , số hạng , tổng

- học sinh đọc lại

- Là 100

- Là số có ba chữ số

- HS làm bài vào vở, 2 em lên bảng làm.

99 75 64 48 + + + + 1 25 36 52 100 100 100 100 - Tính nhẩm.

- HS có thể nhẩm luôn 60 + 40 = 100 hoặc nhẩm như phần bài học .

- 6 chục . - 4chục . - 10 chục . - Là 100

- 40 cộng 60 bằng 100

- 6 chục cộng 4 chục bằng 10 chục. 10 chục - bằng 100. Vậy 60 + 40 =100 - HS làm bài, 1 em đọc chữa bài. Các HS khác theo dõi .

+ Cách đọc chữa: 8 chục cộng 2 chục bằng 10 chục. Vậy 80 cộng 20 bằng 100 - Học sinh làm đọc kết quả .

+ 12 + 30 + 15 - 20

70 100

50 30

58 35

(22)

* Bài 4: Sgk/T40 - Gọi 1 HS đọc đề bài .

- Hỏi : Bài toán thuộc dạng toán gì ? - Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài vào vở.

Tóm tắt

Sáng bán : 85kg Chiều bán nhiều hơn sáng: 15kg Chiều bán : . . . kg?

- Nhận xét sửa sai C. Củng cố:

- Nhận xét tiết học.

- Đọc đề bài .

- Bài toán về nhiều hơn.

- Làm bài.

Bài giải

Số ki-lô-gam đường bán buổi chiều là : 85 +15 = 100 (kg )

Đáp số: 100 kg đường.

---

Chính tả(nghe – viết ) BÀN TAY DỊU DÀNG I. MỤC TIÊU

- Nghe–viết đúng một đoạn của bài “Bàn tay dịu dàng”. Biết viết viết hoa chữ đầu tên bài,đầu câu và tên riêng của người.

- Trình bày đúng lời của An (gạch ngang đầu câu- lùi vào 1 ô ).

- Luyện viết đúng các tiếng có au/ ao, r/ d/ gi hoặc uôn/uông.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Viết nội dung bài chính tả lên bảng.

- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3a.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ : 5’

- GV đọc cho HS viết: xoa đầu, xấu hổ, nghiêm giọng

- GV nhận xét phần bài cũ B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 2’

- Hôm nay các em sẽ nghe viết một đoạn trong bài tập đọc đã học “Bàn tay dịu dàng”

2. Chuẩn bị:

- GV đọc bài trên bảng.

- Gọi HS đọc bài viết trên bảng.

a)Tìm hiểu nội dung:

- An buồn bã nói với thầy giáo điều gì ?

- Khi biết An chưa làm bài tập thái độ của thầy như thế nào?

- HS nghe –Viết bảng con

- Học sinh nhắc lại tựa bài

- Nghe –dò theo - 1HS đọc

- Thưa thầy hôm nay em chưa làm bài tập

- Thầy không trách chỉ xoa đầu An với bàn tay dịu dàng đầy trìu mến yêu thương

(23)

b) Nhận xét: 5’

- Bài chính tả có những chữ nào cần phải viết hoa?

- Khi xuống dòng chữ đầu câu viết như thế nào?

c) Luyện viết đúng: 7’

- GV đọc câu, rút từ viết lên bảng - Buồn bã:phân tích tiếng buồn - Trìu mến:Nêu cách viết tiếng trìu ?

- Thì thào: lưu ý viết đúng vần ao thanh huyền trong tiếng thào.

- Giảng: thì thào là nói rất nhỏ với người khác.

- Yêu cầu học sinh viết từ khó bảng con 3. Viết bài:12’

- HS nhìn bảng đọc bài.

- GV yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày bài viết, tư thế ngồi.

- GV đọc bài cho học sinh viết.

- GV đọc bài cho HS kiểm tra lại.

- Yêu cầu HS bắt lỗi, báo lỗi.

- Thu vở chấm bài, nhận xét.

4. Làm bài tập. 7’

* Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Tìm 3 từ có tiếng mang vần ao.

3 từ có tiếng mang vần au.

Ví dụ: ao cá,gáo dừa,rì rào,lao xao…

Cây cau,cháu chắt,cái thau,lặt rau…

* Bài 3a: Đặt câu để phân biệt các tiếng:

da, ra, gia; dao, rao, giao.

- GV gọi học sinh đọc mẫu.

Ví dụ:Con dao này rất sắc . Bé Nụ da dẽ hồng hào.

Người bán hàng vừa đi vừa rao.

Cô giao bài tập về nhà.

Gia đình em rất đầm ấm.

Em ra cửa hàng mua cái cặp da.

C.Củng cố, dặn dò: 3’

- Nhận xét chung tiết học.

- Nhớ viết lại những chữ đã viết sai trong bài.

- Chữ đầu tên bài, chữ đầu câu, tên người.

- Viết hoa lùi vào 1ô , câu nói của An đặt sau dấu 2 chấm, thêm dấu gạch ngang đầu dòng.

- Âm b vần uôn thanh huyền - Âm tr vần iu thanh huyền

- Viết từ khó bảng con - 1 HS đọc bài

- 1 học sinh nhắc lại - Viết bài vào vở

- HS nghe-viết bài vào vở - HS rà soát lại bài

- Cầm bút chì bắt lỗi-báo lỗi - Nộp vở

- 1HS đọc yêu cầu bài.

- HS làm bài vào vở, tiếp sức giữa 2 đội để tìm từ.

- HS đọc yêu cầu bài - 1Hs đọc mẫu

- Thảo luận làm bài theo nhóm.

- Đại diện mỗi nhóm trình bày - HS nghe thực hiện.

---

SINH HOẠT TUẦN 8 I. MỤC TIÊU

(24)

- HS nắm được ưu, nhược điểm trong tuần và phương hướng của tuần tới.

- Biết đề ra biện phỏp khắc phục nhược điểm - Giỏo dục tinh thần phờ và tự phờ bỡnh.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Lớp trưởng bỏo cỏo hoạt động của lớp trong tuần qua:

2. í kiến của tổ viờn.

3. Giỏo viờn nhận xột:

*) Ưu điểm:

- Chuyờn cần: Ra vào lớp đỳng giờ, đảm bảo sĩ số.

- Học tập: Hăng hỏi xõy dựng bài, chuẩn bị bài tương đối tốt trước khi đến lớp, Hăng hỏi phỏt biểu xõy dựng bài. Tớch cực giải toỏn ( ...) - Vệ sinh: Vệ sinh thõn thể sạch sẽ gọn gàng, trang phục gọn gàng .

- Đạo đức : Ngoan ngoón, lễ phộp.

* ) Nhược điểm :

- Cũn một số bạn quờn sỏch vở, đồ dựng học tập ...

- Mất trật tự, chưa chỳ ý trong giờ học : ...

* Tuyờn dương: ...

* Phờ bỡnh: ...

* Xếp loại tổ: Tổ 1 :..., Tổ 2 : ..., Tổ 3 : ...

4. Phương hướng tuần tới:

- Phỏt huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm - Thực hiện tốt luật ATGT

- Duy trỡ đều đặn lịch đọc bỏo Đội - Giữ vệ sinh sinh chung.

- Tớch cực tham gia giải toỏn trờn mạng, tiếng anh trờn mạng.

- Tiếp tục rốn chữ viết.

---***--- BỒI DƯỠNG HỌC SINH

TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, DẤU PHẨY, VIẾT ĐOẠN I.MỤC TIấU:

- Củng cố nhận biết các từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật trong câu.

- Biết dùng dấu phẩy để ngăn cách các từ cùng làm một chức vụ trong câu.

- Biết nói lời nhờ, mời, yêu cầu phù hợp với tình huống giao tiếp ,dựa câu trả lời viết được đoạn văn 4- 5 câu.

- GD ý thức tự học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Phiếu bài tập cỏ nhõn

III.CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ

HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS

1.Giới thiệu bài( 1’)

- Ghi bảng, nờu mục đớch yờu cầu tiết học 2.Hướng dẫn thực hành(32’)

Bồi dưỡng và phụ đạo

Bài 1: Tỡm cỏc từ chỉ hoạt động, trạng thỏi của loài vật và sự vật trong cõu.

- Ghi đầu bài

-Hs đọc đề , Hs trao đổi với bạn cựng bàn làm bài, trao đổi trong

(25)

- Con chó chạy vụt qua trước mặt.

- Cố gắng lắm Sẻ mới bay về đến nhà.

- Mẹ ốm bé chẳng đòi quà.

Bài 2: Chọn từ chỉ hoạt động, trạng thái thích hợp điền vào chỗ trống:

- Bạn Lan …….rất hay.

- Bạn Hùng ……rất giỏi.

- Con vịt …….trên mặt nước.

- Nó …….lên thân cây, cách mặt đất một quãng

Bài 3: Có thể đặt dấu phẩy vào vị trí tnào trong mỗi câu sau.

a. Hoa là con ngoan trò giỏi.

b. Cô giáo chúng em rất yêu thương và quý mến học sinh.

c. Chúng em luôn kính trọng biết ơn các thầy giáo cô giáo.

Bài 4: Hãy nói lời nhờ, mời, yêu cầu phù hợp với tình huống giao tiếp sau đây

- Khi em nhờ bạn cầm hộ cái cặp sách.

- Khi bạn hay làm phiền mình trong giờ kiểm tra.

- Muốn cô hiệu trởng đến dự liên hoan với lớp Bài 5* . Viết một đoạn văn khoảng 3 - 5 câu có sử dụng lời cảm ơn hoặc xin lỗi.

3. Củng cố - Dặn dũ - Nhận xột giờ học.

- VN xem lại các bài đó làm .

nhóm sửa cho nhau.

- Con chó chạy vụt qua trước mặt.

- Cố gắng lắm Sẻ mới bay về đến nhà.

- Mẹ ốm bé chẳng đòi quà.

-Hs đọc đề , Hs trao đổi với bạn cùng bàn làm bài, trao đổi trong nhóm sửa cho nhau.

Hs trao đổi với bạn cùng nhóm a. Hoa là con ngoan, trò giỏi.

b. Cô giáo chúng em rất yêu thương và quý mến học sinh.

c. Chúng em luôn kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo.

BỒI DƯỠNG HỌC SINH BẢNG CỘNG I. MỤC TIÊU:

- Rèn kĩ năng tái hiện nhanh bảng cộng có nhớ trong phạm vi 20.

- Giải bài toán có lời văn .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ ghi bài tập 4 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định:

B. Bài mới:

* Bài 1: Tính nhẩm :

9+2 = 9+3 = 9+4 = 9+5 = 2+9 = 3+9 = 4+9= 5+9 = 9+6 = 9+7 = 9+8 = 9+9 = 8+3 = 8+4 = 8+5 = 8+6 =

- HS đọc yêu cầu, HS chơi đố bạn - Lớp nhận xét

(26)

3+8 = 4+8 = 5+8 = 6+8 = 8+7 = 8+8 = 8+9 = 7+4 = 7+5 = 7+6 = 7+8 = 7+9 = 6+5 = 6+7 = 6+8 = 6+9 = 5+6 = 5+7 = 5+8 = 5+9 =

* Bài 2: Đặt tính rồi tính:

16+5 21 + 5 26 + 15 31 + 5 34+8 46 +27 69+ 15 77+8 - Cho HS làm bảng con, HS làm trên bảng phụ

- Lớp nhận xét, GV nhận xét

* Bài 3: Bao ngô nặng 18 kg, bao gạo cân nặng hơn bao ngô 8 kg. Hỏi bao gạo nặng bao nhiêu kg?

- Gọi HS đọc đề bài HS tự làm, 1HS làm bảng phụ.

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

+ Đây là dạng bài toán gì đã học?

- Lớp và GV nhận xét.

C. Củng cố dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- HS đọc yêu cầu

- 1HS làm bảng phụ, lớp làm bảng con.

- Lớp nhận xét.

- HS đọc đề bài lớp tự làm.

- HS làm bảng phụ, lớp nx Bài giải

Bao gạo cân nặng số ki-lô-gam là:

18 + 8 = 26 (kg) Đáp số: 26 kg - Dạng bài toán nhiều hơn.

- Hs lắng nghe.

---

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Ban văn nghệ dưới sự điều khiển của bạn quản ca – Huê giới thiệu các bài hát ca ngợi tình cảm yêu thương, quý trọng thầy cô giáo của các em học sinh4. Củng cố:

Thái độ dịu dàng, yêu thương của thầy đã dộng viên, an ủi bạn HS đang buồn vì bà mất, làm bạn cố. gắng

- Rèn kỹ năng đọc hiểu: Nắm được nghĩa các từ mới và hiểu được ý nghĩa của bài: Thái độ dịu dàng đầy thương yêu của thầy giáo đã động viên, bạn HS đang đau buồn vì bà

- Hiểu ND: Thái độ ân cần của thày giáo đã giúp An vựơt qua nỗi buồn mất bà và động viên bạn học tập tốt hơn, không phụ lòng tin yêu của mọi

- Hiểu ND: Thái độ ân cần của thày giáo đã giúp An vựơt qua nỗi buồn mất bà và động viên bạn học tập tốt hơn, không phụ lòng tin yêu của mọi

-Thực hiện được những việc làm thể hiện sự lễ phép, kính trọng với thầy cô, người lớn tuổi và sự thân thiện với bạn

Vậy ngoài các biểu hiện đó, các em còn biết những hoạt động nào khác thể hiện sự thân thiện.. Hoạt động 2: Kể thêm những hoạt động thể hiện sự thân

dàng, đầy thương yêu của thầy giáo đã động viên, an ủi bạn học sinh đang đau. buồn vì mất bà,