• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
17
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 19

NS:10 /1/2018 ND: Thứ hai ngày 15 tháng 1 năm 2018

Toán

Tiết 91: DIEÄN TÍCH HÌNH THANG

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng để giải các bài toán liên quan.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng giải toán

3. Thái độ: HS biết áp dụng vòa thực tế cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DH: Hình thang, bảng phụ

III. CÁC H DH: Đ

HĐ của GV HĐ của HS

1- Kiểm tra bài cũ: (5’)

Thế nào là hình thang? Hình thang vuông?

2- Bài mới: (28’)

2.1-Giới thiệu bài: (2’)GV nêu mục tiêu của tiết học.

2.2-Kiến thức (7’)

- GV chuẩn bị 1 hình tam giác như SGK.

- Em hãy xác định trung điểm của cạnh BC

- GV cắt rời hình tam giác ABM, sau đó ghép thành hình ADK.

- Em có nhận xét gì về diện tích hình thang ABCD so với diện tích hình tam giác ADK?

- Dựa vào công thức tính diện tích hình tam giác, em hãy suy ra cách tính diện tích hình thang?

*Quy tắc: Muốn tính S hình thang ta làm thế nào?

*Công thức:

Nếu gọi S là diện tích, a, b là độ dài các cạnh đáy, h là chiều cao thì S được tính NTN?

2.3-Luyện tập: (19p)

Bài tập 1. (9p) Tính S hình thang, biết:

- Yêu cầu 1 HS nêu yêu cầu.

- GV hướng dẫn HS cách làm.

- Cho HS làm vào nháp.

- Cả lớp và GV nhận xét.

- 2 HS trả lời.

- HS xác định điểm M là trung điểm của BC

+ Diện tích hình thang ABCD bằng diện tích tam giác ADK.

+ Shình thang ABCD = ( )

2 DC AB xAH

+ Ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.

- HS nêu: S = ( )

2 a b xh

- HS lên bảng chữa bài.

=> HS nhận xét.

Bài 1

a) 1,1 m2 b) 0,575 m2 c)

15 2 m2

(2)

Bài tập 2. (10p) Tính S mỗi hình thang sau:

- Y/C 1 HS nêu yêu cầu.

- Cho một HS nêu cách làm.

- Cho HS làm vào nháp. Sau đó cho HS đổi vở chấm chéo.

- GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS.

3-Củng cố, dặn dò:(5’)

- Cho HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình thang.

- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.

Bài 2:

Bài giải

Diện tích hình tam giác là:

9 x 13: 2 = 58,5 (cm2) Diện tích hình thang là:

(13 + 22) x 12 : 2 = 210 (cm2) Diện tích hình H là:

58,5 + 210 = 268,5 (cm2) Đáp số: 268,5 cm2 - HS lắng nghe và ghi nhớ.

--- Tập đọc

NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt lời các nhân vật với lời tác giả.

- Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng đọc diễn cảm.

3. Thái độ: GD HS tình cảm yêu nước, kính yêu Bác Hồ.

*GDHS Tinh thần yêu nước dũng cảm tìm đường cứu nước của Bác. Quyền được tham gia (yêu nước và tham gia chống thực dân Pháp xâm lược, hi sinh vì tổ quốc).

II. ĐỒ DÙNG DH: Bảng phụ, tranh II. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV HĐ của HS

1- Giới thiệu bài: (1’)

GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.

2-HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài: (28’) a) Luyện đọc:

- Y/C 1 HS đọc.

- GV Chia 3 đoạn.

- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1

GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.

- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2

GV: Bài đọc giọng đúng giọng đọc các

Người công dân số Một

- Đoạn 1: Từ đầu đến Vậy anh vào Sài Gòn này làm gì?

- Đoạn 2: Tiếp cho đến ở Sài Gòn nữa.

- Đoạn 3: Phần còn lại.

Sa- xơ-lu Lô-ba; lo lắng; việc làm 3 HS đọc

(3)

nhân vật. Các câu hỏi, câu cảm cần đọc đúng.

- Cho HS đọc đoạn trong nhóm. (6 nhóm) - Gọi 3 nhóm đọc, nhận xét

- GV đọc diễn cảm toàn bài.

b)Tìm hiểu bài:

- 1 HS đọc đoạn 1:

+ Anh Lê giúp anh Thành việc gì?

+) Nêu nội dung chính đoạn 1?

- 2 HS đọc đoạn 2,3:

+ Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn nghĩ tới dân, tới nước?

+ Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê nhiều lúc không ăn nhập với nhau. Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó và giải thích vì sao như vậy?

+) Nêu nội dung chính đoạn 2,3?

- Nội dung chính của bài là gì?

- GV chốt ý đúng, ghi bảng.

- Cho 1-2 HS đọc lại.

c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:

- Y/C 3 HS đọc phân vai.

- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi nhân vật.

- Cho HS luyện đọc phân vai trong nhóm 3 đoạn từ đầu đến anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không?

-Đại diện 3 nhóm HS thi đọc diễn cảm.

- HS khác nhận xét.

- GV nhận xét, kết luận nhóm đọc hay nhất.

3-Củng cố, dặn dò: (5’)

GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau.

- Liên hệ: Thấy được tinh thần yêu nước dũng cảm tìm đường cứu nước của Bác.

Các em có quyền được tham gia (yêu nước và tham gia chống thực dân Pháp xâm lược, hi sinh vì tổ quốc)

- 6 nhóm đọc

Đọc nhóm, nhận xét Lắng nghe

1. Tìm việc làm ở Sài Gòn.

- Anh Lê giúp anh Thành tìm việc làm.

2. Sự trăn trở của anh Thành.

- Chúng ta là đồng bào. Cùng máu đỏ da vàng. Nhưng… anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không? …

- Anh Lê hỏi: Vậy anh vào Sài Gòn này làm gì? Anh Thành đáp:

Anh học ở trường

Sa - xơ - lu Lô-ba… thì… ờ…

anh là người nước nào?…

- HS nêu.

* Bài cho thấy tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành.

- 3 HS đọc.

- 1 HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.

- HS luyện đọc diễn cảm.

- HS thi đọc.

- HS nhận xét.

- HS ghi nhớ và thực hiện.

Lắng nghe

--- Chính tả (Nghe-viết)

NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

(4)

- Làm được BT2, BT3a.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng viết đúng, viết đẹp.

3. Thái độ: GD HS tính cẩn thận sạch sẽ.

* GDHS quyền được tham gia (yêu nước và tham gia chống thực dân Pháp xâm lược, hi sinh vì tổ quốc)

II. ĐỒ DÙNG DH: - Bảng phụ, bút dạ.

III. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- gọi HS làm bài 2a trong tiết chính tả trước.

=> GV nhận xét.

2. Bài mới:

2.1.Giới thiệu bài (2’)

GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.

2.2-Hướng dẫn HS nghe – viết:(25’) - GV Đọc bài viết.

+ Tìm những chi tiết cho thấy tấm lòng yêu nước của Nguyễn Trung Trực?

-

Cho HS đọc thầm lại bài.

- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con:

- Em hãy nêu cách trình bày bài?

- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.

- GV đọc lại toàn bài.

- GV thu 7 bài để chấm.

- Nhận xét chung.

2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả (7’)

* Bài tập 2:

- Một HS nêu yêu cầu.

- GV nhắc học sinh:

+ Ô 1 là chữ r, d hoặc gi.

+ Ô 2 là chữ o hoặc ô.

- Cho cả lớp làm bài cá nhân.

- GV dán 4 – 5 tờ giấy to lên bảng lớp, chia lớp thành 5 nhóm, cho các nhóm lên thi tiếp sức. HS cuối cùng sẽ đọc toàn bộ bài thơ.

- Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng cuộc

* Bài tập 3:

- 1 HS đọc đề bài.

- 2 HS trình bày.

=> HS nhận xét.

- HS theo dõi SGK.

+ Bài chính tả cho chúng ta biết Nguyễn Trung Trực là nhà yêu nước nổi tiếng của Việt Nam.

Trước lúc hi sinh ông đã có một câu nói khẳng khái, lưu danh muôn thuở: “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây.”

- HS viết bảng con: lưu danh;

khẳng khái; nổi tiếng.

- 2 HS nêu - HS viết bài.

- HS soát bài, đổi chéo vở kiểm tra bài

Lời giải:

Các từ lần lượt cần điền là:

giấc, trốn, dim, gom, rơi, giêng, ngọt.

(5)

- Cho HS làm vào bảng nhóm theo nhóm 7 (nhóm 1, 2 phần a ; nhóm 3, 4 phần b).

- Một số nhóm trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

- Cho 1-2 HS đọc lại.

3- Củng cố dặn dò: (5’) - GV nh.xét giờ học.

Liên hệ: Các em có quyền được tham gia (yêu nước và tham gia chống thực dân Pháp xâm lược, hi sinh vì tổ quốc)

- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.

Lời giải:

Các tiếng cần điền lần lượt là:

a) ra, giải, già, dành

b) hồng, ngọc, trong, trong, rộng

- HS lắng nghe và ghi nhớ.

--- NS:11 1/2018

NG: Thứ ba ngày 16 tháng 1 năm 2018 Toán LUYÖN TËP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết tính diện tích hình thang.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng giải toán

3. Thái độ: HS biết vận dụng vào thực tế cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DH: Bảng nhóm, bút dạ.

III. CÁC H DH:Đ

HĐ của GV HĐ của HS

1-Kiểm tra bài cũ (4’)

Cho HS làm lại bài tập 2 SGK.

=> GV nhận xét.

2-Bài mới:

2.1-Giới thiệu bài: (2’)

GV nêu mục tiêu của tiết học.

2.2-Luyện tập (28’)

*Bài tập 1. (15’)Tính S hình thang...

- 1 HS nêu yêu cầu.

- GV hướng dẫn HS cách làm.

- Cho HS làm vào nháp.

- Y/C 3 HS lên bảng chữa bài.

- Cả lớp và GV nhận xét.

*Bài tập 3. (13’) - 1 HS nêu yêu cầu.

- Y/C HS nêu cách làm.

- Cho HS làm vào nháp.

- Cho HS đổi vở, chấm chéo.

- Cả lớp và GV nhận xét.

3-Củng cố, dặn dò:(5)

GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn

- 2 HS làm bài.

=> HS nhận xét.

*Kết quả:

a) 150 cm2

b) 20

13 m2 c) dm2

Bài giải

Đổi 20m2 = 2000 dm2 a) Chiều cao của hình thang là:

2000 x 12 : (55 + 45) = 40 (dm) Đáp số: a) 40 dm

(6)

các kiến thức vừa luyện tập. - HS lắng nghe và và ghi nhớ.

--- Luyện từ và câu

CÂU GHÉP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nắm được khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại;

mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác.

2. Kĩ năng: Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn, xác định được các vế câu trong câu ghép (BT1, mục III) ; Thêm được vế câu tạo thành câu ghép (BT3).

- HS khá, giỏi thực hiện được yêu cầu của BT2( trả lời các câu hỏi và giải thích lí do).

3. Thái độ: HS biết vận dụng khi nói, viết.

II. ĐỒ DÙNG DH: Bảng nhóm, bút dạ.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1-Kiểm tra bài cũ:(5’)

HS làm bài tập 1 trong tiết LTVC trước.

=> GV nhận xét.

2- Dạy bài mới:

2.1-Giới thiệu bài: (2’)

GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.

2.2.Phần nhận xét (8’)

*Bài tập 1:

- 2 HS đọc nối tiếp toàn bộ nội dung các bài tập. Cả lớp theo dõi.

- Cho cả lớp đọc thầm lại đoạn văn của Đoàn Giỏi, lần lượt thực hiện từng Y/C:

+ Yêu cầu 1: Đánh số thứ tự các câu trong đoạn văn ; xác định CN, VN trong từng câu. (HS làm việc cá nhân) + Yêu cầu 2: Xếp 4 câu trên vào hai nhóm: câu đơn, câu ghép.

(HS làm việc nhóm 2)

+ Yêu cầu 3: (cho HS trao đổi nhóm 4)

- Sau từng yêu cầu GV mời một số học sinh trình bày.

- Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng.

2.3.Ghi nhớ (2’) - Thế nào là câu ghép?

- 3 HS trình bày.

=> HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

*Lời giải:

a) Yêu cầu 1:

1. Mỗi lần rời nhà đi, bao giờ con khỉ cũng…

2. Hễ con chó đi chậm, con khỉ … 3. Con chó chạy sải thì con khỉ … 4. Chó chạy thong thả, khỉ buông thõng …

b) Yêu cầu 2:

- Câu đơn: câu 1 - Câu ghép: câu 2,3,4 c) Yêu cầu 3:

Không tách được, vì các vế câu diễn tả những ý có quan hệ chặt chẽ với nhau. Tách mỗi vế câu thành một câu đơn sẽ tạo nên một chuỗi câu rời rạc, không gắn kết với nhau về nghĩa.

(7)

- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.

2.4. Luyện tâp

*Bài tập 1.Tìm CN- VN trong từng vế câu:

- 1 HS nêu yêu cầu.

- Cho HS thảo luận nhóm 7.

- Một số học sinh trình bày.

- Cả lớp và GV nhận xét.

*Bài tập 2. Tách câu:

- 1 HS đọc yêu cầu.

- Cho HS trao đổi nhóm 2.

- Một số HS trình bày.

- Cả lớp và GV nhận xét , bổ sung.

*Bài tập 3.

- Cho HS làm vào vở sau đó chữa bài.

3-Củng cố dặn dò:(5’)

- Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.

- GV nhận xét giờ học.

Vế 1 Vế 2 Trời / xanh

thẳm

biển /cũng thẳm xanh, …

Trời / rải mây trắng

hạt.

biển / mơ màng dịu hơi sương

Trời / âm u mây…

biển / xám xịt, nặng nề.

Trời / ầm ầm

biển / đục ngầu, giận giữ…

Biển / nhiều khi …

ai / cũng thấy như thế.

Lời giải:

Không thể tách mỗi vế câu ghép nói trên thành một câu đơn vì mỗi vế câu thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với các ý của vế câu khác.

VD về lời giải:

- Mùa xuân đã về, cây cối đâm chồi nảy lộc.

- Mặt trời mọc, sương tan dần.

--- Kể chuyện

CHIẾC ĐỒNG HỒ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ SGK ; kể đúng và đầy đủ nội dung câu chuyện.

- Biết trao đổi ý nghĩa của câu chuyện.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng kể chuyện.

3. Thái độ: HS bạo dạn tự tin.

* GDHS có quyền được tư hào về Bác Hồ vĩ đại. Có bổn phận học tập, làm theo tấm gương Bác Hồ vĩ đại.

II. ĐỒ DÙNG DH: - Tranh minh hoạ trong SGK phóng to.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1- Dạy bài mới (28’) 1.1-Giới thiệu bài:

- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết Chiếc đồng hồ

(8)

học.

- HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu của bài KC trong SGK.

1.2-GV kể chuyện:

- GV kể lần 1, giọng kể hồi hộp xúc động

- GV kể lần 2, Kết hợp chỉ 4 tranh minh hoạ.

2.3-HD HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.

- Cho HS nêu nội dung chính của từng tranh.

a) KC theo nhóm:

- Cho HS kể chuyện trong nhóm 2 (HS thay đổi nhau mỗi em kể một tranh, sau đó đổi lại)

- HS kể toàn bộ câu chuyện, cùng trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện b) Thi KC trước lớp:

->GV nhận xét, đánh giá.

3-Củng cố, dặn dò(5’) - GV nhận xét giờ học.

Liên hệ: Các em có quyền được tự hào về Bác Hồ vĩ đại. Có bổn phận học tập, làm theo tấm gương Bác Hồ vĩ đại.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau.

Lắng nghe

- HS nêu nội dung chính của từng tranh:

- HS kể chuyện trong nhóm lần lượt theo từng tranh.

- HS kể toàn bộ câu chuyện sau đó trao đổi với bạn trong nhóm về ý nghĩa câu chuyện.

- HS thi kể từng đoạn theo tranh trước lớp.

- Các HS khác NX bổ sung.

- HS thi kể chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.

*Bác Hồ muốn khuyên cán bộ: nhiệm vụ nào của cách mạng cũng cần thiết, quan trọng: do đó cần làm tốt việc được phân công, không nên suy bì, chỉ nghĩ đến việc riêng của mình.

- Cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện

- HS lắng nghe và ghi nhớ.

--- BÀI 37: DUNG DỊCH

I.Mục tiêu

-KT: Nêu được một số ví dụ về dung dịch

-KN: Biết tách các chất ra khỏi một số dung dịch bằng cách chưng cất

(9)

-TĐ: Yêu thích môn học II. Chuẩn bị

- Hình vẽ trong SGK trang 76, 77

- Một ít đường (hoặc muối), nước sôi để nguội, một li (cốc) thuỷ tinh, thìa nhỏ

III. Các hoạt động

HĐ của GV HĐ của HS

1. Bài cũ -Câu hỏi:

+ Hỗn hợp là gì? Hãy nêu cách tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng . + Hỗn hợp là gì? Hãy nêu cách tách dầu ăn ra khỏi hỗn hợp dầu ăn và nước

+ Hỗn hợp là gì? Hãy nêu cách tách gạo ra khỏi hỗn hợp gạo lẫn với sạn

-GV nhận xét.

2. Bài mới

Hoạt động 1: Thực hành 1 “Tạo ra một dung dịch”.

-GV chia nhóm, giao nhiệm vụ:

a) a) Tạo ra một dung dịch nước đường (nước muối).

b) Thảo luận các câu hỏi:

+Để tạo ra dung dịch cần có những điều kiện gì?

+Dung dịch là gì?

+Kể tên một số dung dịch khác mà bạn biết.

-GV giải thích: Hiện tượng đường không tan hết là vì khi cho quá nhiều đường hoặc muối vào nước, không tan mà đọng ở đáy cốc. Khi đó ta có một dung dịch nước

-3 HS trả lời -Lớp nhận xét

-Các nhóm thực hành

-Đại diện các nhóm nêu công thức pha dung dịch nước đường (hoặc nước muối) và trả lời các câu hỏi

-Lớp nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh:

+Dung dịch là hỗn hợp của chất lỏng với chất bị hoà tan trong nó.

+Một số dung dịch khác: Dung dịch nước và xà phòng, dung dịch giấm và đường hoặc giấm và muối,…

-Các nhóm nhận xét, xem có cốc nào có đường (hoặc muối) không tan hết mà còn đọng ở đáy cốc.

(10)

đường bão hoà.

-GV kết luận: Tạo dung dịch ít nhất có hai chất một chất ở thể lỏng, chất kia hoà tan trong chất lỏng.Dung dịch là hỗn hợp của chất lỏng với chất hoà tan trong nó.

 Hoạt động 2: Thực hành 2

-GV thực hành theo dẫn SGK trang 77 SGK yêu cầu HS quan sát, dự đoán kết quả thí nghiệm

-Yêu cầu đại diện HS lên thử nếm những giọt nước đọng trên đĩa

-GV nhận xét, chốt lại: Những giọt nước đọng trên đĩa không có vị mặn như nước muối trong cốc vì chỉ có hơi nước bốc lên, khi gặp lạnh sẽ ngưng tụ lại thành nước, muối vẫn còn lại trong cốc

 Hoạt động 3: Làm việc với SGK

-GV yêu cầu HS quan sát tranh 3 và trả lời các câu hỏi sau:

+Nhận xét và mô tả tranh 3

+Làm thế nào để tách các chất trong dung dịch?

+Trong thực tế người ta sử dụng phương pháp chưng cất để làm gì?

- GV nhận xét, kết luận: Tách các chất trong dung dịch bằng cách chưng cất. Sử dụng chưng cất để tạo ra nước cất dùng cho ngành y tế và một số ngành khác.

3. Củng cố -dặn dò

-Trò chơi đố bạn (SGK trang 77)

-GV công bố đáp án:

+Để sản xuất ra nước chưng cất dùng trong y tế, người ta dùng phương pháp chưng cất +Để sản xuất muối từ nước biển, người ta dẫn nước biển vào các ruộng làm muối.

Dưới ánh nắng mặt trời, nước sẽ bay hơi và

-HS quan sát GV úp đĩa lên một cốc nước muối nóng khoảng một phút rồi nhấc đĩa ra

-Dự đoán kết quả thí nghiệm.

-HS nếm thử công bố kết quả -HS thử giải thích kết quả

-HS quan sát tranh 3 và trả lời +Nước từ ống cao su sẽ chảy vào li.

+Chưng cất.

+Tạo ra nước cất.

-Nhiều HS tham gia trả lời các câu đố:

+Để sản xuất ra nước chưng cất dùng trong y tế, người ta sử dụng phương pháp nào?

+Làm cách nào để sản xuất muối từ nước biển?

(11)

cịn lại muối

-Nhắc HS xem lại bài và học ghi nhớ.

-Chuẩn bị: Sự biến đổi hố học.

-Nhận xét tiết học.

--- NS:12 /1/2018

NG: Thứ tư ngày17 tháng 01 năm 2018 Tốn

LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Tính diện tích hình tam giác vuơng, hình thang.

- Giải tốn liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng giải tốn.

3. Thái độ: HS biết vận dụng vào thực tế cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DH:

Bảng nhĩm, bút dạ.

III. CÁC H DH: Đ

HĐ của GV HĐ của HS

1-Kiểm tra bài cũ:(5’)

Cho HS nêu cơng thức tính diện tich hình thang.

- Gv nx.

2-Bài mới:

2.1-Giới thiệu bài (2’)

GV nêu mục tiêu của tiết học.

2.2-Làm bài tập(28’)

*Bài tập 2. Tính S hình tam giác vuơng...

- Y/C 1 HS nêu yêu cầu.

- GV hướng dẫn HS cách làm.

- Cho HS làm vào nháp.

- Y/C 3 HS lên bảng chữa bài.

- Cả lớp và GV nhận xét.

*Bài tập 2.

- 1 HS nêu yêu cầu.

- GV hướng dẫn HS cách làm.

- Cho HS làm vào bảng vở, 2 học sinh làm vào bảng nhĩm.

- Hai HS treo bảng nhĩm.

- Cả lớp và GV nhận xét.

3-Củng cố, dặn dị: (4’)

- 3 HS trình bày => HS nhận xét.

Kết quả:

a/ 40 cm2

b/ 2,2dm= 22 cm

22 x 9,3 : 2 = 102,3 m2 c/

4 1m 2

Bài giải

Diện tích của hình thangABCD là:

(3,2 + 6,8) x 2,5 : 2 = 12,5 (cm2) Diện tích của hình tam giác MDC là:

2,5 x 6,8 : 2 = 8,5(cm2)

Diện tích hình thangABCD lớn hơn diện tích của hình tam giácMDC là:

12,5 - 8,5 = 4 (cm2)

Đáp số: 4cm2. - HS lắng nghe và ghi nhớ.

(12)

- GV nhận xét giờ học.

- Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập

--- Tập đọc:38

NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT (tt) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết đọc đúng một văn bản kịch, phân biệt lời các nhân vật với lời tác giả.

- Hiểu ND ý nghĩa: Qua việc Nguyễn Tất Thành quyết tâm ra nước ngoài tìm con đường cứu nước, cứu dân, tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. Trả lời được câu hỏi 1,2 và câu hỏi 3.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng đọc diễn cảm.

3. Thái độ: GD HS lòng yêu nước, yêu Bác Hồ.

II. ĐỒ DÙNG DH: Bảng phụ.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A-Kiểm tra: - Gọi 3 HS đọc bài - Gv nh.xét.

B- Bài mới

1- GTB: (2’)GV nêu MĐYC của tiết học.

2-HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài:

(28’)

a) Luyện đọc:

- Y/C 1 HS đọc.

- GV Chia bài 2 đoạn.

- 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1

- GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó

- GV: cần đọc đúng theo phân vai: anh Thành; anh Lê; anh Mai; người dẫn chuyện.

- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.

- Gọi 3 nhóm đọc bài- nhận xét - GV đọc diễn cảm toàn bài.

b)Tìm hiểu bài:

- 1 HS đọc đoạn 1:

+ Anh Lê, anh Thành đều là những thanh niên yêu nước, nhưng giữa họ có gì khác nhau?

+) Nêu nội dung chính của đoạn 1 - 2 HS đọc đoạn 2, 3:

- 3 HS tiếp nối nhau đọc bài Người công dân số Một và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- Đoạn 1: Từ đầu đến Lại còn say sóng nữa…

- Đoạn 2: Phần còn lại.

- say sóng; nô lệ; nôn sông 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 2HS đọc chú giải

2 hs đọc

- 1-2 HS đọc toàn bài.

1. Cuộc trò chuyện giữa anh Thành và anh Lê.

- Khác nhau:

+ Anh Lê: có tâm lí tự ti, cam chịu cảnh …

+ Anh Thành: không cam chịu, ngược lại …

2) Anh Thành nói chuyện với anh Mai và anh Lê về chuyến đi của

(13)

+ Quyết tâm của anh Thành đi tìm đường cứu nước được thể hiện qua lời nói, cử chỉ nào?

+ Người công dân số Một trong đoạn kịch là ai? Vì sao có thể gọi như vậy?

+) Nêu nội dung chính của đoạn 2,3

- Nội dung chính của phần hai, của toàn bộ đoạn trích là gì?

- GV chốt ý đúng, ghi bảng.

c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:

- 4 HS đọc phân vai.

- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi nhân vật.

- Cho HS luyện đọc phân vai trong nhóm 4 đoạn hai.

-Từng nhóm HS thi đọc diễn cảm.

- HS khác nhận xét.

- GV nhận xét, kết luận nhóm đọc hay nhất.

3-Củng cố, dặn dò:(5’) - GV nhận xét giờ học.

- Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.

mình.

- Lời nói: Để giành lại non sông, chỉ có….

- Cử chỉ: Xoè hai bàn tay ra: “Tiền đây ...”

- Người công dân số Một là Nguyễn Tất Thành có thể gọi như vậy là vì ý thức công dân….

- 2 HS nêu.

* Bài cho thấy tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành.

- HS đọc.

- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.

- HS luyện đọc diễn cảm.

- HS thi đọc.

- HS lắng nghe và ghi nhớ. Về nhà chuẩn bị bài sau.

--- NS:13 /1/2018

NG: Thứ năm ngày1 8 tháng 1 năm 2018 Toán

HÌNH TRÒN - ĐƯỜNG TRÒN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:Nhận biết được về hình tròn, đường tròn và các yếu tố của hình tròn như tâm, bán kính, đường kính

- Biết sử dụng com pa để vẽ hình tròn.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng vè hình.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DH: Các dụng cụ học tập, hình tròn bằng tấm xốp.

III. CÁC H DHĐ

HĐ của GV HĐ của HS

1-Kiểm tra bài cũ:(5’)

Cho HS nêu công thức tính diện tích hình tam giác, hình thang.

- 3 HS trình bày => HS nhận xét.

(14)

=> GV nhận xét.

2-Bài mới:

2.1-Giới thiệu bài: (2’) GV nêu mục tiêu của tiết học.

2.2-Giới thiệu về hình tròn, đường tròn (5’) - GV đưa ra một tấm bìa hình tròn, chỉ tay lên tấm bìa và nói: “Đây là hình tròn”.

+ Một số HS lên chỉ và nói.

- GV dùng com pa vẽ trên bảng một hình tròn rồi nói: “Đầu chì của com pa vạch ra một đường tròn”.

+ HS dùng com pa vẽ trên giấy một hình tròn.

- GV giới thiệu cách tạo dựng một bán kính hình tròn. Chẳng hạn: Lấy một điểm A trên đường tròn nối tâm O với điểm A, đoạn thẳng OA là bán kính của hình tròn.

+ Cho HS tự tạo dựng các bán kính khác.

- Các bán kính của một hình tròn như thế nào với nhau?

- Tương tự như vậy GV hướng dẫn HS tạo dựng đường kính.

+ Trong một hình tròn đường kính gấp mấy lần bán kính?

2.4-Luyện tập (18’)

*Bài tập 1. (9’)Vẽ hình tròn … - 1 HS nêu yêu cầu.

- GV hướng dẫn HS cách làm.

- Cho HS làm vào nháp.

- Chữa bài.

*Bài tập 2. (9’)- 1 HS nêu yêu cầu.

- Cho HS tự làm vào vở.

- Cho HS đổi vở kiểm tra. Hai HS lên bảng vẽ.

- Cả lớp và GV nhận xét.

3-Củng cố, dặn dò: (5’)

- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học

- HS vẽ hình tròn.

- HS vẽ bán kính.

+ Trong một hình tròn các bán kính đều bằng nhau.

- HS vẽ đường kính.

+ Trong một hình tròn đường kính gấp 2 lần bán kính.

- HS làm bài vào nháp.

- Hai HS lên bảng vẽ.

- HS vẽ vào vở.

- HS đổi vở kiểm tra chéo.

- HS lắng nghe và ghi nhớ.

--- LUYỆN TẬP TẢ ngêi

(Dựng đoạn mở bài)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nhận biết được hai kiểu mở bài (trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn tả người (BT1).

- Viết được đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp cho hai trong 4 đề ở BT2.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng viết mở bài.

(15)

3. Thái độ: GD HS yêu thích môn học.

* GDHS có bổn phận yêu thương, kính trọng ông bà, cha mẹ.

II. ĐỒ DÙNG DH:

- Bảng phụ viết kiến thức về hai kiểu mở bài trực tiếp và gián tiếp.

- Bảng nhóm, bút dạ.

III. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV HĐ của HS

1- Giới thiệu bài: (2’)

GV nêu mục đích, yêu cầu của bài.

2-Hướng dẫn HS luyện tập (28’)

*Bài tập 1.

- Cho 1 HS đọc nội dung bài tập 1.

- Có mấy kiểu mở bài? đó là những kiểu mở bài nào?

- Cho HS đọc thầm 2 đoạn văn, suy nghĩ, nối tiếp nhau phát biểu.

- Các HS khác nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xét kết luận.

*Bài tập 2.

- Một HS đọc yêu cầu.

- GV hướng dẫn HS làm bài.

- Cho HS viết đoạn văn vào vở. Hai HS làm vào bảng nhóm.

- Một số HS đọc. Hai HS mang bảng nhóm treo lên bảng.

- Cả lớp và GV nhận xét.

3-Củng cố, dặn dò: (5’)

- HS nhắc lại kiến thức về hai kiểu mở bài trong văn tả người.

Liên hệ: Mỗi chúng ta có bổn phận yêu thương, kính trọng ông bà, cha mẹ.

- GV nhận xét giờ học. Nhắc HS viết chưa đạt về hoàn chỉnh đoạn văn và chuẩn bị bài sau.

- HS lắng nghe.

- Có hai kiểu mở bài:

+ Mở bài trực tiếp: Giới thiệu ngay đối tượng được tả.

+ Mở bài gián tiếp: Nói chuyện khác để dẫn vào chuyện.

*Lời giải

a)Kiểu mở bài trực tiếp: giới thiệu ngay người bà trong gia đình.

b)Kiểu mở bài gián tiếp: giới thiệu hoàn cảnh, sau đó mới giới thiệu bác nông đân đang cày ruộng.

- HS viết đoạn văn vào vở.

- HS đọc.

- HS nhắc lại.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

--- NS: 14/1/2018

NG: Thứ sáu ngày1 9 tháng 1 năm 2018 Toán

(16)

CHU VI HÌNH TRÒN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết quy tắc, công thức tính chu vi hình tròn và biết vận dụng để để giải các bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng tính toán và giải toán thành thạo.

3. Thái độ: HS biết vận dụng vào thực tế cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DH: Hình tròn

III. CÁC H DH: Đ

HĐ của GV HĐ của HS

1. KTBC

*Bài tập 1. Tính chu vi hình tròn có đường kính d:

- Y/C 1 HS nêu yêu cầu.

- GV hướng dẫn HS cách làm.

- Cho HS làm vào bảng con.

- GV nhận xét.

*Bài tập 2. Tính chu vi hình tròn có bán kính r:

- Y/C 1 HS nêu yêu cầu.

- Y/Cmột HS nêu cách làm.

- Cho HS làm vào nháp. Sau đó cho HS đổi vở chấm chéo.

- GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS.

*Bài tập 3.

- 1 HS nêu yêu cầu.

- Cho HS nêu cách làm.

- Cho HS làm vào vở.

- 1 HS lên bảng chữa bài.

- Cả lớp và GV nhận xét.

3-Củng cố, dặn dò: (5’)

- Cho HS nhắc lại quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn

- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.

Kết quả:

a) 1,884 cm

b) 7,85 dm

Kết quả:

a) 17,27 cm

b) 40,82 dm

c) 3,14 m

Bài giải:

Chu vi của bánh xe ô tô đó là:

0,75 x 3,14 = 2,355 (m) Đáp số: 2,355m.

HS lắng nghe và ghi nhớ.

--- Tập lam văn

LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Dựng đoạn kết bài) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nhận biết được hai kiểu kết bài: mở rộng và không mở rộng qua hai đoạn kết bài trong SGK (BT1).

- Viết được hai đoạn kết bài: mở rộng và không mở rộng theo yêu cầu BT2, làm được bài tập 3.

2. Kĩ năng: rèn HS kĩ năng viết đoạn văn.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

(17)

II. ĐỒ DÙNG DH

- Bảng phụ viết kiến thức về hai kiểu kết bài: kết bài không mở rộng và kết bài mở rộng - Bảng nhóm, bút dạ.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1- Giới thiệu bài (2’)

GV nêu mục đích, yêu cầu của bài.

2-Hướng dẫn HS luyện tập (28’)

*Bài tập 1. Nêu các kiểu kết bài:

- Cho 1 HS đọc nội dung bài tập 1.

- Có mấy kiểu kết bài? đó là những kiểu kết bài nào?

- Cho HS đọc thầm 2 đoạn văn, suy nghĩ, nối tiếp nhau phát biểu.

- Các HS khác nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xét kết luận.

*Bài tập 2. Đọc đoạn văn sau…

- Một HS đọc yêu cầu.

- GV hướng dẫn HS làm bài.

- Cho HS viết đoạn văn vào vở. Hai HS làm vào bảng nhóm.

- Một số HS đọc. Hai HS mang bảng nhóm treo lên bảng.

- Cả lớp và GV nhận xét.

3-Củng cố, dặn dò: (5’)

- HS nhắc lại kiến thức về hai kiểu kết bài trong văn tả người.

- GV nhận xét giờ học. Nhắc HS viết chưa đạt về hoàn chỉnh đoạn văn và chuẩn bị bài sau.

- HS lắng nghe.

Có hai kiểu kết bài:

+ Kết bài mở rộng: từ hình ảnh , hoạt động của người được tả suy rộng ra các vấn đề khác.

+ Kết bài không mở rộng: nêu nhận xét chung hoặc nói lên tình cảm của em với người được tả.

Lời giải:

a) Kiểu kết bài không mở rộng: tiếp nối lời tả về bà, nhấn mạnh tình cảm với người được tả.

b) Kiểu kết bài theo kiểu mở rộng:

sau khi tả bác nông dân, nói lên tình cảm với bác, bình luận về vai trò của những người nông dân đối với xã hội.

- HS viết đoạn văn vào vở - HS đọc.

- Về nhà học bài cũ, chuẩn bị bài sau.

---

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Độ dài của đường tròn bán kính 2cm chính là độ dài của đoạn thẳng

Kiến thức: Biết quy tắc, công thức tính chu vi hình tròn và biết vận dụng để để giải các bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn?. Kĩ năng: Rèn HS kĩ

Kiến thức: Biết quy tắc, công thức tính chu vi hình tròn và biết vận dụng để để giải các bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn.. Kĩ năng: Rèn HS kĩ

2.Kĩ năng: Biết vận dụng công thức tính chu vi và tính diện tích của hình bình hành để giải các bài tập có liên

2.Kĩ năng: Biết vận dụng công thức tính chu vi và tính diện tích của hình bình hành để giải các bài tập có liên quan. Thái độ: HS ham học hỏi

2.Kĩ năng: Biết vận dụng công thức tính chu vi và tính diện tích của hình bình hành để giải các bài tập có liên

Điểm M thuộc BC(M khác trung điểm của BC). Phân tích: Chắc chắn là ta phải nghĩ đến tìm điểm E,F,M hoặc điểm nào đó thuộc cạnh BC. Vì các điểm này đã thuộc một

Kỹ năng : Biết tính chu vi, diện tích hình tròn và vận dụng để giải các bài toán có liên quan đến chu vi, diện tích của hình tròn... Kiến thức : Giúp HS làm quen