• Không có kết quả nào được tìm thấy

NGÀNH GIUN TRÒN

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "NGÀNH GIUN TRÒN"

Copied!
19
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

CHỦ ĐỀ 4 CHỦ ĐỀ 4

NGÀNH GIUN TRÒN

Tiết 1

(2)

KIỂM TRA BÀI CŨ

Câu 1: Trong các đại diện sau đại diện nào thuộc ngành Giun dẹp ?

A.Trùng giày. C. Sán lá gan.

B.Hải quỳ. D. Thủy tức.

Câu 2: Đặc điểm chung của ngành Giun dẹp là:

A.Cơ thể đối xứng hai bên.

B.Ruột phân nhánh, chưa có hậu môn.

C.Phân biệt được đầu đuôi, lưng, bụng.

D.Cả A,B và C

(3)
(4)

Dựa trên hình ảnh vừa quan sát, các em hãy mô tả đặc điểm

chung về hình dạng bên ngoài

của giun đũa?

Giun

cái

Giun

đực

(5)

-Cơ thể giun đũa dài bằng chiếc đũa (khoảng 25 cm).

-Cơ thể hình ống.

-Lớp vỏ cuticun bọc ngoài căng tròn cơ thể giúp giun không bị tiêu hủy bởi các dịch tiêu hóa trong ruột non người. Bao ngoài cơ thể chúng

là lớp vỏ cuticun. Theo các em lớp vỏ này có vai trò gì?

Bao ngoài cơ thể chúng

là lớp vỏ cuticun. Theo

các em lớp vỏ này có vai

trò gì?

(6)

Miệng Hầu

Ruột

Tuyến sinh dục

Hậu môn Lỗ sinh dục

cái

Trình baỳ cấu tạo trong của giun đũa?

-Hình ống, thành cơ thể có lớp biểu bì, cơ dọc phát triển.

-Chưa có khoang cơ thẻ chính thức.

-Ống tiêu hóa: miệng, ruột và hậu môn

-Tuyến sinh dục dài cuộn khúc.

Quan sát tranh kết hợp thông

tin SGK hãy xác định các bộ

phận của giun đũa ?

Quan sát tranh kết hợp thông

tin SGK hãy xác định các bộ

phận của giun

đũa ?

(7)

-Di chuyển: rất hạn chế (chỉ cong cơ thể lại và duỗi ra)

-Di chuyển như vậy thích hợp với động tác chui rúc trong môi trường kí sinh.

 Giun đũa chuyển bằng cách nào?

 Nhờ đặc điểm nào mà Giun đũa chui

được vào ống mật ?

(8)

-Tốc độ tiêu hoá của Giun đũa so Giun dẹp

(sán lá gan ) như thế nào và vì sao ?

-Tốc độ tiêu hoá của Giun đũa so Giun dẹp

(sán lá gan ) như thế nào và vì sao ?

Đọc thông tin sgk/

48 suy nghĩ , trả lời câu hỏi sau

- Thức ăn đi một chiều theo ống ruột thẳng từ miệng tới hậu môn.

- Hút chất dinh dưỡng nhanh và nhiều

(9)

Học sinh thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:

- Nêu đặc điểm cơ quan sinh sản?

- Giun cái dài và mập hơn giun đực có ý nghĩa sinh học gì?

Học sinh thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:

- Nêu đặc điểm cơ quan sinh sản?

- Giun cái dài và mập hơn giun

đực có ý nghĩa sinh học gì?

(10)

- Cơ thể phân tính (đực, cái )

- Cơ quan sinh dục dạng ống dài.

+ Con cái 2 ống + Con đực 1 ống

- Thụ tinh trong , đẻ nhiều trứng

(200.000 trứng một ngày.)

(11)

Đọc thông tin ,quan sát hình vẽ trong trang 48 SGK:

+ Trình bày vòng đời giun

đũa bằng sơ đồ .

(12)

Tế bào trứng mang ấu trùng

Vỏ trứng dày

Trứng giun

Đường di

chuyển ấu trùng

Nơi kí

sinh

giun

trưởng

thành

(13)

Giun đũa

(Ruột người)

đẻ trứng ấu trùng trong trứng Thức ăn sống

Ruột non (ấu trùng)

Máu, gan,tim phổi

(14)

Dựa vào sơ đồ vòng đời giun đũa giải thích vì sao:

+ Rửa tay trước khi ăn trước khi ăn và không ăn rau sống .

+ Tại sao y học khuyên mỗi người

nên tẩy giun 1 hoặc 2 lần trong 1 năm.

(15)

+ Rửa tay trước khi và không ăn rau sống để ngăn chặn con đường xâm

nhập của giun vào trong cơ thể (bởi

chúng xâm nhập vào cơ thể qua đường thức ăn dưới dạng ấu trùng trong

trứng ).

+ Để diệt giun đũa , hạn chế số lượng

trứng

(16)

- Giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh cá

%

nhân khi ăn uống.

- Tẩy giun theo định kì ( 6 tháng / 1 lần ) - Giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh cá

nhân khi ăn uống.

- Tẩy giun theo định kì ( 6 tháng / 1 lần )

(17)

Câu 1.Lớp vỏ cuticun bọc ngoài cơ thể giun đũa có tác dụng gì ? A.Giúp thành cơ thể trơn, nhẵn.

B.Thẩm thấu các chất dinh dưỡng.

C.Không bị tiêu hủy bởi các chất dịch tiêu hóa trong ruột non của người.

D.Trao đổi khí.

Câu 2. Giun đũa không có đặc điểm nào sau đây ?

A.Giống chiếc đũa, thường kí sinh trong ruột non của người, là động vật phân tính.

B.Ấu trùng phát triển qua nhiều vật chủ trung gian.

C.Vỏ cuticun dày, đẻ trứng nhiều và có khả năng phát tán rộng.

D.Có khoang cơ thể chưa chính thức, có thêm ruột sau và hậu môn.

Câu 3. Để phòng chống bệnh giun đũa cần:

A.Giữ vệ sinh ăn uống.

B.Tẩy giun theo định kỳ.

C.Xử lí an toàn nguồn phân và nước trước khi tưới cho rau, củ và quả.

D.Cả A, B và C

(18)

DẶN DÒ DẶN DÒ

• Học bài, làm bài tập trong vở bài tập Sinh học 7.

• Đọc “Em có biết”

• Tìm hiểu bài 14: Một số Giun tròn khác.

Đặc điểm chung của ngành Giun tròn.

(19)

Cảm ơn quý thầy cô

Chúc các em học giỏi !

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp. Giun tròn khác giun dẹp ở chỗ: Tiết diện ngang

Định lý: Số đo của góc có đỉnh ở bên trong đường tròn bằng nửa tổng số đo hai cung bị chắn.. Góc AEB là góc có đỉnh ở bên trong đường tròn, chắn

[r]

- Các chất cần cho cơ thể như nước, muối khoáng, các loại vitamin khi vào cơ thể theo đường tiêu hóa thì cần phải trải qua các hoạt động như: ăn và uống, vận chuyển

- Giun và ấu trùng của giun không chỉ sống ở ruột người mà còn sống ở khắp nơi trong cơ thể.. - Để sống được giun hút các chất bổ dưỡng

Giun và ấu trùng của giun có thể sống ở nhiều nơi trong cơ thể như ruột, dạ dày, gan, phổi, mạch máu nhưng chủ yếu là ở ruột.... Sán dây

Mục tiêu hoạt động: Mô tả được hình thái cấu tạo và các đặc điểm sinh lí của một đại diện trong ngành giun tròn là giun đũa?. Trình bày được

Từ điểm A ở bên ngoài (O) kẻ tiếp tuyến AB và cát tuyến ACD. Vẽ dây BM vuông góc với tia phân giác góc BAC tại H cắt CD tại E. Chứng minh BM là tia phân giác góc CBD.. b)