• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
28
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 34 (10-14/5/2021)

NS: 02/5/2021

NG: Thứ hai ngày 10 tháng 5 năm 2021 Toán

Tiết 166. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS nắm được cách giải bài toán về chuyển động đều.

2. Kĩ năng: Biết giải bài toán về chuyển động đều - HS làm bài 1, bài 2.

3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.

4. Năng lực:

- NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học.

II. CHUẨN BỊ

1. Đồ dùng: Phần mềm Google Meet, máy tính, vở bài tập.

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

- Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi…

- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y- H CẠ Ọ

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động (5phút)

- Y/c HS nêu lại cách tính v, s, thời gian.

- GV nhận xét - Giới thiệu bài

- HS thực hiện - HS nghe - ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)

*Mục tiêu: Biết giải bài toán về chuyển động đều - HS làm bài 1, bài 2.

*Cách tiến hành:

Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - HD HS phân tích đề

- Y/c HS nêu lại cách tính vận tốc, quãng đường, thời gian.

- Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ - GV nhận xét chữa bài

Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - HD HS phân tích đề

+ Để tính được thời gian xe máy đi hết quãng đường AB ta phải biết gì?

- Yêu cầu HS làm bài

- Cả lớp theo dõi - HS tiếp nối nêu

- Cả lớp làm vở, chia sẻ bài làm trên nhóm lớp.

Bài giải

a. Đổi 2giờ 30 phút= 2,5 giờ

Vận tốc của ô tô là: 120 : 2,5 = 48 (km/giờ) b. Quãng đường từ nhà Bình đến bến xe ô tô là:

15 x 0,5 = 7,5 (km)

c. T.gian người đó cần để đi là: 6 : 5 = 1,2(giờ) Đáp số: a) 48 km/giờ; b) 7,5 km c) 1,2 giờ

- Cả lớp theo dõi

+ Biết vận tốc của xe máy - Cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả

(2)

- GV nhận xét chữa bài

Bài tập chờ

Bài 3: HĐ cá nhân - Cho HS đọc đề bài

- Y/c HS tự phân tích đề và làm bài

- GV quan sát, hướng dẫn nếu cần thiết

- GVKL

Vận tốc của ô tô là: 90: 1,5 = 60 (km/giờ) Vận tốc của xe máy là: 60 : 2= 30 (km/giờ)

Thời gian xe máy đi từ A đến B là:

90: 30 = 3 (giờ)

Ô tô đến B trước xe máy: 3- 1,5 = 1,5 (giờ) Đáp số: 1,5 giờ

- HS đọc đề - HS phân tích đề

- HS làm bài, báo cáo kết quả với giáo viên Bài giải

Tổng vận tốc của hai xe là: 180 : 2 = 90(km/giờ) Vận tốc ô tô đi từ B là:

90 : (2 + 3) x 3 = 54(km/giờ)

Vận tốc ô tô đi từ A là: 90 - 54 = 36(km/giờ) Đáp số: 54 km/giờ ; 36km/giờ 3. Hoạt động ứng dụng (2 phút)

- Nhắc lại cách tính vận tốc, thời gian, quãng đường. - HS nêu 4. Hoạt động sáng tạo (1 phút)

- Về nhà tìm thêm các bài tập tương tự để làm thêm. - HS nghe và thực hiện ---

Tập đọc

Tiết 67. LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Hiểu nội dung: Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của Rê-mi.

(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).

- HS M3,4 phát biểu được những suy nghĩ về quyền học tập của trẻ em (câu hỏi 4).

2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc đúng các tên riêng nước ngoài.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh tinh thần ham học hỏi.

4. Năng lực:

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

II. CHUẨN BỊ

1. Đồ dùng: Phần mềm Google Meet, máy tính.

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

- Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm.

- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)

- Cho HS đọc thuộc lòng bài thơ Sang năm con lên bảy và TLCH sau bài đọc.

- Thế giới tuổi thơ thay đổi thế nào khi ta lớn lên ?

- HS thi đọc

(3)

- Bài thơ nói với các em điều gì ?

- Gv nhận xét - Giới thiệu bài - HS nghe 2. Hoạt động luyện đọc (12phút)

*Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.

- Đọc đúng các từ khó trong bài

*Cách tiến hành:

- Gọi 1 HS đọc bài.

- HD HS chia đoạn

- Đọc nối tiếp từng đoạn cá nhân.

- GV đọc diễn cảm bài văn.

- 1 HS đọc bài

+ Đoạn 1: Từ đầu đến mà đọc được.

+ Đoạn 2: Tiếp cho đến vẫy cái đuôi.

+ Đoạn 3: Phần còn lại.

- 3 HS đọc nối tiếp 4 lần, kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó, giải nghĩa từ.

- HS nghe 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)

*Mục tiêu: Hiểu nội dung: Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của Rê-mi. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).

- HS M3,4 phát biểu được những suy nghĩ về quyền học tập của trẻ em (CH 4).

*Cách tiến hành:

- Cho HS TL cá nhân các câu hỏi sau đó chia sẻ trước lớp:

+ Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh nào?

+ Lớp học của Rê- mi có gì ngộ nghĩnh?

- GV nói thêm: giấy viết là mặt đất, bút là những chiếc que dùng để vạch chữ trên đất...

+ Kết quả học tập của Ca -pi và Rê - mi khác nhau như thế nào?

+ Tìm những chi tiết cho thấy Rê- mi là một câu bé rất hiếu học ?

+ Qua câu chuyện này, bạn

- HS thảo luận và chia sẻ

+ Rê - mi học chữ trên đường hai thầy trò đi hát rong kiếm ăn.

+ Lớp học rất đặc biệt: Có sách là những miếng gỗ mỏng khắc chữ được cắt từ mảnh gỗ nhặt được trên đường.

+ Ca - pi, không biết đọc, chỉ biết lấy ra những chữ mà thầy giáo đọc lên. Có trí nhớ tốt hơn Rê - mi, không quên những cái đã vào đầu. Có lúc được thầy khen sẽ biết đọc trước Rê - mi.

+ Rê - mi lúc đầu học tấn tới hơn Ca - pi nhưng có lúc quên mặt chữ, đọc sai, bị thầy chê. Từ đó quyết chí học. Kết quả, Rê - mi biết đọc chữ, chuyển sang học nhạc, Trong khi Ca-pi chỉ biết

“viết” tên mình bằng cách rút những chữ gỗ.) + Lúc nào túi cũng đầy những miếng gỗ dẹp nên chẳng bao lâu đã thuộc tất cả các chữ cái.

+ Bị thầy chê trách, “Ca- pi sẽ biết đọc trước Rê - mi”, từ đó, không dám sao nhãng một phút nào nên ít lâu đã đọc được.

+ Khi thầy hỏi, có thích học hát không, đã trả lời:

Đấy là điều con thích nhất…

- HS phát biểu tự do, VD:

(4)

có suy nghĩ gì về quyền học tập của trẻ em?

- GV hỏi HS về ý nghĩa câu chuyện:

- GVKL: Câu chuyện này nói về Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của Rê-mi.

+ Trẻ em cần được dạy dỗ, học hành.

+ Người lớn cần quan tâm, chăm sóc trẻ em, tạo mọi điều kiện cho trẻ em được học tập.

+ Để thực sự trở thành những chủ nhân tương lai của đất nước, trẻ em ở mọi hoàn cảnh phải chịu khó học hành.

- HS trả lời.

- HS nghe

4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)

* Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc đúng các tên riêng nước ngoài.

* Cách tiến hành:

- Gọi HS đọc tốt đọc 3 đoạn của bài - Y/c HS nêu giọng đọc của bài

- HD HS đọc diễn cảm đoạn: Cụ Vi- ta- li hỏi tôi…đứa trẻ có tâm hồn.

+ Gọi HS đọc

+ Luyện đọc theo cặp + Thi đọc diễn cảm

- 3 HS tiếp nối nhau đọc - HS nêu

- Cả lớp theo dõi - HS đọc

- HS đọc theo cặp - HS thi đọc diễn cảm 5. Hoạt động ứng dụng: (2phút)

- Qua bài tập đọc này em học được điều gì ?

- HS nêu: Em biết được trẻ em có quyền được học tập/ được yêu thương chăm sóc/ được đối xử công bằng...

6. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)

- Về nhà kể lại câu chuyện này cho mọi người cùng nghe.

- HS nghe và thực hiện --- NS: 03/5/2021

NG: Thứ ba ngày 11 tháng 5 năm 2021 Toán

Tiết 167. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nắm được cách giải các bài toán có nội dung hình học.

2. Kĩ năng:Biết giải bài toán có nội dung hình học - HS làm bài 1, bài 3(a, b).

3. Thái độ: Yêu thích môn học 4. Năng lực:

- NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học.

II. CHUẨN BỊ

1. Đồ dùng: Phần mềm Google Meet, máy tính.

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

- Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm.

(5)

- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút)

- Y/c HS nêu cách tính diện tích các hình đã học (mỗi HS nêu cách tính 1 hình) - GV nhận xét - Giới thiệu bài

- HS thực hiện cá nhân - HS nghe

2. Hoạt động thực hành:(28 phút)

* Mục tiêu: Biết giải bài toán có nội dung hình học - HS làm bài 1, bài 3(a, b).

* Cách tiến hành:

Bài 1: HĐ cá nhân

- Gọi HS đọc đề bài, phân tích đề:

+ Biết số tiền của 1 viên gạch, để tính được số tiền mua gạch ta cần biết gì?

+ Để tìm được số viên gạch cần biết gì?

- Yêu cầu HS thực hiện + Tính chiều rộng nền nhà.

+ Tính diện tích nền nhà.

+ Tính diện tích một viên gạch.

+ Tính số viên gạch.

+ Tính số tiền mua gạch.

- Yêu cầu HS làm bài

- GV chiếu bài, nhận xét chữa bài

- Chốt : GV yêu cầu HS nêu cách tính diện tích hình chữ nhật và diện tích hình vuông.

Bài 3 (a, b): HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài

- Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chữa bài

Bài tập PTNL HS:

Bài 2: HĐ cá nhân

- HS đọc đề bài.

+ Biết số viên gạch

+ Biết diện tích nền nhà và diện tích 1 viên gạch

- Cả lớp làm vở, sau đó chia sẻ lên nhóm lớp.

Bài giải Chiều rộng nền nhà là: 8 x

4

3 = 6 (m) Diện tích nền nhà là:

8 x 6 = 48 (m2) = 4800 dm2 S 1viên gạch là: 4 x 4 = 16 (dm2)

Số viên gạch dùng để lát nền là:

4800 : 16 = 300 (viên) Số tiền để mua gạch là:

20 000 x 300 = 6 000 000 (đồng ) Đáp số 6 000 000 đồng.

- HS đọc đề bài.

- Cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả Bài giải

a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là:

(84 + 28) x 2 = 224 (m) b) Diện tích hình thang EBCD là:

(28 + 84) x 28 : 2 = 1568(m2) Đáp số: a) 224m

b) 1568 m2

(6)

- Cho HS đọc đề bài

- HS tự phân tích đề và làm bài

- GV quan sát, hướng dẫn nếu cần thiết - GVKL

- HS đọc đề

- HS phân tích đề và tự làm bài báo cáo kết quả với giáo viên

Bài giải

a) Cạnh mảnh đất hình vuông là:

96 : 2 = 24(m)

S mảnh đất HV cũng chính là S mảnh đất h.thang và bằng: 24 x 24 = 576(m2)

Chiều cao mảnh đất hình thang là:

576 : 36 = 16(m)

b) Tổng hai đáy hình thang là:

36 x 2 = 72(m)

Độ dài đáy lớn hình thang là:

(72 + 10) : 2 = 41(m) Độ dài đáy bé hình thang là:

72 - 41 = 31(m) Đáp số: a) Chiều cao: 16m

b) Đáy lớn: 41m Đáy bé: 31m 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)

- Về nhà tính diện tích nền nhà em và tính xem dùng hết bao nhiêu viên gạch.

- HS nghe và thực hiện 4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS ôn lại công tính chu vi, diện tích một số hình đã học.

- HS nghe

- HS nghe và thực hiện ---

Luyện từ và câu

Tiết 67. MỞ RỘNG VỐN TỪ : QUYỀN VÀ BỔN PHẬN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Viết được một đoạn văn khoảng 5 câu theo yêu cầu của BT4.

2. Kĩ năng: Viết được một đoạn văn khoảng 5 câu theo yêu cầu của BT4 hay, sinh động, sáng tạo.

3. Thái độ: Giáo dục quyền và bổn phận cho học sinh 4. Năng lực:

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

II. CHUẨN BỊ

1. Đồ dùng: Phần mềm Google Meet, máy tính.

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

- Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm

- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút)

- Yêu cầu HS đọc đoạn văn có sử dụng dấu ngoặc kép - HS đọc

(7)

ở bài tập của tiết trước.

- GV nhận xét - Giới thiệu bài - HS nghe

2. Hoạt động thực hành:(28 phút)

* Mục tiêu: Viết được một đoạn văn khoảng 5 câu theo yêu cầu của BT4.

* Cách tiến hành:

Bài tập 4:

- Gọi HS đọc yêu cầu - GV cho HS chia sẻ:

+ Truyện út Vịnh nói điều gì ?

+ Điều nào trong “ Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em ” nói về bổn phận của trẻ em phải thương yêu em nhỏ?

+ Điều nào trong “Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em” nói về bổn phận của trẻ em phải thực hiện an toàn giao thông ?

- GV yêu cầu HS viết đoạn văn trình bày suy nghĩ của mình về nhân vật út Vịnh.

- GV nhận xét Bài tập chờ

Bài tập 3: HĐ cá nhân

- GV cho HS tự đọc yêu cầu của bài.

- GV yêu cầu HS đọc lại Năm điều Bác Hồ dạy thiếu nhi, so sánh với các điều luật trong bài Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em (tuần 33, tr.145, 146), trả lời câu hỏi.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng Bác giáo dục tình cảm, trách nhiệm và hành động tốt cho các cháu thiếu nhi.

- HS đọc và nêu yêu cầu của bài.

+ Ca ngợi út Vịnh thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn giao thông và dũng cảm cứu em nhỏ.

-… Điều 21 khoản 1.

- … Điều 21 khoản 2.

- HS viết đoạn văn.

- HS nối tiếp trình bày đoạn văn. Nhận xét bài làm của bạn.

- HS tự đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.

- Hs làm bài: Năm điều Bác Hồ dạy nói về bổn phận của thiếu nhi. Lời Bác dạy thiếu nhi đã trở thành những quy định được nêu trong điều 21 của Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.

- HS lắng nghe.

3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)

- Cho HS đặt câu với các từ ngữ thuộc chủ đề Quyền và bổn phận. - HS đặt 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)

- GV khen ngợi những HS, nhóm HS làm việc tốt.

- Dặn những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà hoàn chỉnh, viết lại vào vở. Cả lớp nhớ lại kiến thức đã học về dấu gạch ngang để chuẩn bị cho tiết ôn tập sau.

- HS nghe

- HS nghe và thực hiện ---

Địa lí

Tiết 34. ÔN TẬP HỌC KÌ II I. MỤC TIÊU

(8)

1. Kiến thức: Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên (vị trí địa lí, đặc điểm thiên nhiên), dân cư, hoạt động kinh tế (một số sản phẩm công nghiệp, sản phẩm nông nghiệp) của các châu lục: châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực.

2. Kĩ năng: Xác định được các châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế giới nhanh, đúng.

3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác 4. Năng lực:

- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn.

II. CHUẨN BỊ

1. Đồ dùng: Phần mềm Google Meet, máy tính.

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

- Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm.

- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động (5phút)

- Y/c Hs trả lời các câu hỏi:

+ Nêu đặc điểm về hoạt động kinh tế của Châu Á?

+ Kể tên một số nước ở châu Á ? - GV nhận xét - Giới thiệu bài

- HS thực hiện

- HS nghe 2. Hoạt động thực hành (28 phút)

*Mục tiêu: Tìm được các châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế giới - Hệ thống một số đặc điểm chính về ĐKTN, dân cư, HĐ KT của các châu lục:

châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực.

*Cách tiến hành:

* Hoạt động 1: Làm phiếu học tập

- GV yêu cầu HS làm bài trên phiếu. - HS làm bài, chia sẻ trước lớp.

Phiếu học tập

Câu 1 : Nêu tên các châu lục và các đại dương trên thế giới.

………

………

Câu 2 : Ho n th nh b ng sauà à ả Tên

nước

Thuộc

châu lục Đặc điểm tự nhiên Hoạt động kinh tế Việt Na Châu Á

Đa dạng và phong phú. Có cảnh biển, rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn,…

Ngành nông nghiệp giữ vai trò chính trong nền kinh tế. Các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu là lúa gạo. Công nghiệp phát triển chủ yếu là khai thác khoáng sản, dầu mỏ : khai thác than, dầu mỏ,…

Pháp Châu Âu

Phong cảnh thiên nhiên đẹp : sông Xen,

Công nghiệp phát triển : các sản phẩm nổi tiếng là máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông, vải, quần áo, mĩ phẩm, thực phẩm, dược phẩm

(9)

diện tích đồng bằng lớn.

Sản phẩm chính của nông nghiệp là lúa Ai

Cậpmì, khoai tây, củ cải đường, nho,…

Châu Phi

Có sông Nin, là một con sông lớn; đồng bằng được sông Nin bồi đắp nên rất màu mỡ.

Kinh tế tương đối phát triển ở châu Phi.

Các ngành kinh tế : khai thác khoáng sản, trồng bông, du lịch,…

Hoa kì Châu Mĩ

Khí hậu chủ yếu là ôn đới, diện tích lớn thứ 3 thế giới

Kinh tế phát triển nhất thế giới, nổi tiếng về sản xuất điện, máy

móc, thiết bị, xuất khẩu nông sản.

Lục địa Ô- xtrây- li- a

Châu Đại Dương

Phần lớn diện tích là hoang mạc và xa van.

Là nước có nền kinh tế phát triển, nổi tiếng thế giới về xuất khẩu lông cừu, len, thịt bò và sữa. Các ngành công nghiệp năng lượng, khai khoáng, luyện kim, chế tạo máy, chế biến thực phẩm phát triển mạnh.

*Hoạt động 2 : Chữa bài - GV chiếu bài lên để nhận xét

- GV y/c HS lên bảng chỉ vị trí, giới hạn của các châu lục, các nước trên bản đồ.

- Nhận xét, BS bài làm của bạn - HS chữa bài của mình.

3. Hoạt động ứng dụng (2 phút)

- Chia sẻ KT địa lí về một nước láng giềng của Việt Nam với mọi người

- HS nghe và thực hiện 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)

- Tìm hiểu một số sản phẩm nổi tiếng của một số nước trên thế giới mà em biết.

- HS nghe và thực hiện ---

Chính tả - Kể chuyện

SANG NĂM CON LÊN BẢY (nhớ - viết)

KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC TIÊU

A. Chính tả

1. Kiến thức: Nhớ - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 tiếng.

2. Kĩ năng: Tìm đúng tên các cơ quan, t/c trong đoạn văn và viết hoa đúng các tên riêng đó (BT2); viết được một tên cơ quan, xí nghiệp, công ti... ở địa phương (BT3).

3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức viết đúng chính tả, giữ vở sạch, viết chữ đẹp.

B. Kể chuyện

1. Kiến thức: Kể được một câu chuyện về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi hoặc kể được câu chuyện một lần em cùng các bạn tham gia công tác xã hội.

2. Kĩ năng: Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ, chăm sóc thiếu nhi.

4. Năng lực:

(10)

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

II. CHUẨN BỊ

1. Đồ dùng: Phần mềm Google Meet, máy tính.

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

- Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm.

- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động (3 phút)

- Y/c HS tên các t/c sau bằng tin nhắn: Liên hợp quốc, Tổ chức Nhi đồng, Tổ chức Lao động Quốc tế, Đại hội đồng Liên hợp quốc.

- GV nhận xét - Giới thiệu bài

- HS thực hiện

- HS nghe

2. Hoạt động chuẩn bị viết chính tả (HS tự viết sau đó chụp ảnh gửi nhóm lớp) 3. HĐ làm bài tập: (8 phút)

* Mục tiêu : Tìm đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn và viết hoa đúng các tên riêng đó (BT2); viết được một tên cơ quan, xí nghiệp, công ti... ở địa phương (BT3).

*Cách tiến hành:

Bài tập 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Bài tập có mấy yêu cầu ? - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chữa bài

+ Em hãy nêu quy tắc viết hoa tên các cơ quan đơn vị ?

Bài tập 3 : HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu

- Y/c HS làm bài viết tên một cơ quan, xí nghiệp, công ti,… có ở địa phương.

- GV nhận xét chữa bài

- HS đọc + 2 yêu cầu

- Cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả

+ Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam, Bộ Y tế, Bộ Giáo dục, Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội, Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam.

- HS nhắc lại

- Cả lớp theo dõi - Cả lớp làm vở

- 2 HS lên bảng làm bài.

- HS theo dõi 4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)

- Viết tên một số cơ quan, công ti ở địa phương em.

- HS viết: Công ti cổ phần Sơn tổng hợp Hà Nội,....

4.Hoạt động tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học: (8’)

*Mục tiêu: Chọn được câu chuyện chứng kiến hoặc tham gia về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi hoặc kể được câu chuyện một lần em cùng các bạn tham gia công tác xã hội.

* Cách tiến hành:

- Gọi HS đọc đề - HS đọc đề bài

(11)

- GV gạch chân những từ trọng tâm - GV nhắc HS một số câu chuyện các em đã học về đề tài này và khuyến khích HS tìm những câu chuyện ngoài SGK - Gọi HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể

Đề 1 : Kể một câu chuyện mà em biết về việc gia đình, nhà trường hoặc xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi.

Đề 2 : Kể về một lần em cùng các bạn trong lớp hoặc trong chi đội tham gia công tác xã hội.

- HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể 3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(23 phút)

* Mục tiêu: Kể được một câu chuyện về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi hoặc kể được câu chuyện một lần em cùng các bạn tham gia công tác xã hội - Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.

* Cách tiến hành:

* Hoạt động: Hướng dẫn HS kể chuyện - GV y/c HS đọc gợi ý của bài

+ Kể những việc làm gia đình, nhà trường và xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi ?

+ Thiếu nhi tham gia công tác xã hội thể hiện bằng những việc làm cụ thể nào ? - Y/c HS giới thiệu trước lớp câu chuyện định kể.

* Hoạt động : HS thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.

- Gọi 1 số HS kể.

- GV và HS nhxét đánh giá và bình chọn

- HS đọc các gợi ý trong SGK

+ Ông bà, cha mẹ, người thân chăm lo cho em về ăn mặc, sức khoẻ học tập, Thầy cô giáo tận tuỵ dạy dỗ, giúp em tiến bộ trong học tập.

+ Tham gia tuyên truyền, cổ động cho các phong trào; tham gia trồng cây, làm vệ sinh đường làng ngõ xóm,…

- HS tiếp nối nhau giới thiệu

- HS thực hiện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.

3. Hoạt động ứng dụng (2’)

- Qua tiết học này, em có mong muốn điều gì ?

- Em muốn trẻ em được mọi người quan tâm chăm sóc.

4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) - Nhận xét tiết học

- Dặn HS viết bài chính tả và kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

- HS nghe

- HS nghe và thực hiện --- NS: 04/5/2021

NG: Thứ tư ngày 12 tháng 5 năm 2021 Toán

Tiết 168. ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ I. MỤC TIÊU

1. KT: Biết đọc số liệu trên BĐ, bổ sung tư liệu trong một bảng thống kê số liệu.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc số liệu trên biểu đồ, bổ sung tư liệu trong một bảng thống kê số liệu - HS làm bài 1, bài 2a, bài 3.

3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.

4. Năng lực:

(12)

- NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán.

II. CHUẨN BỊ

1. Đồ dùng: Phần mềm Google Meet, máy tính.

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

- Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm

- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động (5phút)

- Gọi HS trả lời các câu hỏi sau:

+ Nêu tên các dạng biểu đồ đã học?

+ Biểu đồ dùng để làm gì ? - GV nhận xét - Giới thiệu bài

- HS thực hiện

+ Biểu đồ dạng tranh; dạng hình cột, dạng hình quạt.

+ Biểu diễn tương quan về số lượng giữa các đối tượng hiện thực nào đó.

- HS nghe 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)

*Mục tiêu: Biết đọc số liệu trên biểu đồ, bổ sung tư liệu trong một bảng thống kê số liệu. HS làm bài 1, bài 2a, bài 3.

*Cách tiến hành:

Bài 1: HĐ cá nhân

- GV y/c HS quan sát biểu đồ trong SGK và hỏi nhau:

+ Biểu đồ có dạng hình gì ? Cho ta biết điều gì ?

- Yêu cầu HS: đọc biểu đồ - Trình bày kết quả

- GV nhận xét chữa bài

Bài tập 2a: HĐ cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân - GV nhận xét chữa bài

- HS quan sát

+ Biểu đồ hình cột; cho biết số cây xanh do từng thành viên trong nhóm cây xanh trồng ở vườn trường.

- HS thảo luận, đưa ra kết quả : a) Có 5 học sinh trồng cây.

+ Lan trồng được 3 cây.

+ Hòa trồng được 2 cây.

+ Liên trồng được 5 cây.

+ Mai trồng được 8 cây.

+ Lan trồng được 4 cây.

b) Hòa trồng được ít cây nhất: 2 cây.

c) Mai trồng được nhiều cây nhất: 8 cây.

d) Liên và Mai trồng được nhiều cây hơn bạn Dũng.

e) Lan, Hòa, Dũng trồng được ít cây hơn bạn Liên.

- Cả lớp theo dõi - HS tự giải,

-1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ - Đáp án: a) 16

(13)

Bài tập 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chữa bài - Tại sao em chọn ý C - Đây là dạng biểu đồ nào ?

- HS nêu

- HS làm việc cá nhân - Nêu đáp án chọn. C

- HS giải thích đáp án chọn.

+ Biểu đồ hình quạt thường để biểu diễn quan hệ số lượng theo các tỉ số %.

3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)

- Những loại biểu đồ nào được dùng phổ biến ?

- Biểu đồ dạng hình cột và biểu đồ dạng hình quạt.

4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)

- Vận dụng vẽ biểu đồ dạng hình cột và hình quạt trong thực tế cuộc sống.

- HS nghe và thực hiện.

--- Tập đọc

Tiết 68. NẾU TRÁI ĐẤT THIẾU TRẺ EM I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa: Tình cảm yêu mến và trân trọng của người lớn đối với trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).

2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm bài thơ, nhấn giọng được ở những chi tiết, hình ảnh thể hiện tâm hồn ngộ nghĩnh của trẻ thơ.

3. Thái độ: Yêu quý trẻ em.

4. Năng lực:

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

II. CHUẨN BỊ

1. Đồ dùng: Phần mềm Google Meet, máy tính.

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

- Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm

- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)

- T/c cho HS đọc bài Lớp học trên đường và TLCH cuối bài.

- Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh như thế nào ?

- Qua câu chuyện này, em có suy nghĩ gì về quyền học tập của trẻ em ?

- GV nhận xét - Giới thiệu bài

- HS đọc

- HS nghe 2. Hoạt động luyện đọc: (12phút)

* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.

- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới - Đọc đúng các từ khó trong bài

* Cách tiến hành:

- Gọi 1 HS đọc bài.

- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm

- GV đọc mẫu toàn bài

- 1 HS đọc bài

- 3 HS đọc nối tiếp 4 lần kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó, giải nghĩa từ

- HS nghe

(14)

3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)

* Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Tình cảm yêu mến và trân trọng của người lớn đối với trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).

* Cách tiến hành:

- GV y/c HS đọc thầm và TLCH trong SGK, sau đó chia sẻ trước lớp

+ Nhân vật “tôi” và nhân vật

“ Anh” trong bài thơ là ai ? Vì sao “ Anh” lại được viết hoa?

+ Cảm giác thích thú của vị khách về phòng tranh được bộc lộ qua những chi tiết nào?

+ Tranh vẽ của các bạn nhỏ có gì ngộ nghĩnh ?

+ Em hiểu ba dòng thơ cuối như thế nào ?

+ Nội dung củg bài thơ ? - GV chốt ND bài

- HS thực hiện cá nhân

+ Nhân vật “tôi” là tác giả- nhà thơ Đỗ Trung Lai.

“Anh” là phi công vũ trụ Pô- pốp. Chữ “ Anh”

được viết hoa để bày tỏ lòng kính trọng phi công vũ trụ Pô- pốp đã hai lần được phong tặng danh hiệu Anh hùng Liên Xô.

+ Qua lời mời xem tranh rất nhiệt thành của khách được nhắc lại vội vàng, háo hức “Anh hãy nhìn xem, Anh hãy nhìn xem”!

+ Qua các từ ngữ biểu lộ thái độ ngạc nhiên, vui sướng: “Có ở đâu đầu tôi được thế ? Và thế này thì “ghê gớm” thật : Trong đôi mắt chiếm nửa già khuôn mặt.. Các em tô lên một nửa số sao trời !”

+ Qua vẻ mặt: Vừa xem vừa sung sướng mỉm cười.

+ Tranh vẽ của các bạn rất ngộ. Các bạn vẽ đầu phi công Pô- pốp rất to- Đôi mắt chiếm nửa già khuôn mặt, trong đó tô rất nhiều sao trời- Ngựa xanh nằm trên cỏ, ngựa hồng phi trong lửa,…

- HS đọc thành tiếng khổ thơ cuối.

+ Nếu không có trẻ em mọi hoạt động trên thế giới đều vô nghĩa ? Người lớn làm mọi việc vì trẻ em.

- HS nêu 4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)

* Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài thơ, nhấn giọng được ở những chi tiết, hình ảnh thể hiện tâm hồn ngộ nghĩnh của trẻ thơ.

* Cách tiến hành:

- GV gọi HS đọc diễn cảm toàn bài - Y/c HS tìm đúng giọng đọc của bài - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm - Thi đọc diễn cảm

- Luyện học thuộc lòng

- T/c cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ.

- GV nhận xét

- 3 HS tiếp nối nhau đọc - HS tìm giọng đọc - Luyện đọc diễn cảm - HS thi đọc diễn cảm

- HS tự nhẩm và luyện học thuộc lòng - HS thi học thuộc lòng

5. Hoạt động ứng dụng: (2 phút) - Qua bài thơ, em cảm nhận được điều gì ?

- Em cảm nhận được sự thương yêu của mọi người dành cho trẻ em.

6. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - GV nhận xét tiết học .

- Dặn HS về nhà luyện đọc diễn cảm toàn bài và học

- HS nghe

- HS nghe và thực

(15)

thuộc những câu thơ, khổ thơ em thích và đọc cho mọi người trong gia đình cùng nghe.

hiện --- Lịch sử

Tiết 34. ÔN TẬP HỌC KÌ II I. MỤC TIÊU:

1. KT: Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến nay:

+ Thực dân Pháp xâm lược nước ta, nhân dân ta đó đứng lên chống Pháp.

+ Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, lãnh đạo cách mạng nước ta; Cách mạng tháng Tám thành công; ngày 2-9-1945 Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.

+ Cuối năm 1945 thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta, nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến giữ nước. Chiến thắng ĐBP kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến.

+ Giai đoạn 1954-1975: Nhân dân miến Nam đứng lên chiến đấu, miền Bắc vừa XD CNXH, vừa chống trả cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ, đồng thời chi viện cho miền Nam. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng đất nước được thống nhất.

2. Kĩ năng: Sắp xếp được các sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu theo trình tự thời gian.

3. Thái độ: Giáo dục lòng tự hào dân tộc cho HS.

4. Năng lực:

- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.

- Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn

II. CHUẨN BỊ

1. Đồ dùng: Phần mềm Google Meet, máy tính.

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

- Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm

- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút)

- Y/c Hs trả lời theo nội dung: Em hãy nêu một số mốc sự kiện tiêu biểu theo thứ tự các tháng trong năm?

(Mỗi HS chỉ nêu 1 sự kiện tiêu biểu) - GV nhận xét - Giới thiệu bài

- HS thực hiện

- HS nghe 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)

*Mục tiêu: Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến nay:

*Cách tiến hành:

*GV y/c HS sửa lại các sự kiện lịch sử sau cho đúng sau đó chia sẻ trước lớp:

+ Thực dân Pháp nổ súng xâm lược nước ta vào ngày 31- 08-1858.

+ Phong trào Cần Vương diễn ra 12 năm (1885-1896)

+ Các phong trào yêu nước của Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh, Hoàng Hoa

* HS làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp.

- Thực dân Pháp nổ súng xâm lược nước ta vào ngày 1- 9 - 1858

- Phong trào Cần Vương diễn ra 12 năm (1885-1897).

- Các phong trào yêu nước của Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh, Hoàng Hoa

(16)

Thám diễn ra vào đầu thế kỉ XX

+ Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam 02- 03-1930

+ Phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh 1931- 1932.

+ Cách mạng tháng Tám thành công tháng 9 năm 1945

+ Bác Hồ nói: “Sài Gòn đi sau về trước’’

+ Chủ Tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn độc lập 2-9-1945

+ Nạn lụt tháng 8 năm 1945 và hạn hán kéo dài năm 1945 đã cướp đi sinh mạng hai triệu đồng bào ta.

+ Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, chính quyền non trẻ của chúng ta phải đối phó với “ Giặc đói, giặc dốt”

+ Chính quyền non trẻ của chúng ta trong hoàn cảnh hết sức đặc biệt.

+ Ngày 19 tháng 12 năm 1946, thực dân Pháp gửi tối hậu thư buộc ta nộp vũ khí.

+ 20h ngày 19 tháng 12 năm 1946 tiếng súng kháng chiến toàn quốc bùng nổ.

+ Sáng 21 tháng 12 Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.

+ Sau gần hai tháng giam chân địch trong lòng thành phố, các chiến sĩ trong trung đoàn Thủ đô được lệnh rút khỏi thành phố để bảo toàn lực lượng, tiếp tục củng cố chuẩn bị kháng chiến lâu dài.

* GVKL:

Thám diễn ra vào cuối thế kỉ XIX.

- Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam 3- 02 - 1930

- Phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh 1930 - 1931

- Cách mạng tháng Tám thành công tháng 8 năm 1945.

- Bác Hồ nói “Sài Gòn đi trước về sau’’

- Bác Hồ đọc Tuyên ngôn độc lập 2-9- 1945

- Nạn lụt tháng 8 năm 1945 và hạn hán kéo dài năm 1945 đã cướp đi sinh mạng hơn hai triệu đồng bào ta.

- Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, chính quyền non trẻ của chúng ta phải đối phó với “ Giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm”

- Chính quyền non trẻ của chúng ta trong tình thế “ nghìn cân treo sợi tóc”.

- Ngày 18 tháng 12 năm 1946, thực dân Pháp gửi tối hậu thư buộc ta nộp vũ khí.

- 22h ngày 19 tháng 12 năm 1946 tiếng súng kháng chiến toàn quốc bùng nổ.

- Sáng 20 tháng 12 Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.

* HS theo dõi 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)

- Chia sẻ kiến thức lịch sử của giai đoạn từ năm 1858 đến nay với mọi người.

- HS nghe và thực hiện 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)

- Về nhà viết một đoạn văn ngắn cảm nghĩ của em về Bác Hồ.

- HS nghe và thực hiện --- Khoa học

Tiết 63. TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ VÀ NƯỚC

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết được những nguyên nhân dẫn đến môi trường không khí và nước bị ô nhiễm.

(17)

2. Kĩ năng:

- Nêu những nguyên nhân dẫn đến môi trường không khí và nước bị ô nhiễm.

- Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước.

- Liên hệ thực tế về những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường nước và không khí ở địa phương.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường.

4. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên, vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.

II. CHUẨN BỊ

1. Đồ dùng: Phần mềm Google Meet, máy tính.

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

- Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm

- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động (5phút)

- Y/c Hs TLCH: Nêu những nguyên nhân làm cho đất trồng ngày càng bị thu hẹp và thoái hoá? (Mỗi HS chỉ nêu 1 nguyên nhân)

- GV nhận xét - Giới thiệu bài

- HS thực hiện

- HS nghe 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)

* Mục tiêu: Nêu những nguyên nhân dẫn đến môi trường không khí và nước bị ô nhiễm - Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước.

- Liên hệ thực tế về những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường nước và không khí ở địa phương.

*Cách tiến hành:

*Hoạt động 1: Quan sát và TL - GV y/c HS trả lời các câu hỏi :

+ Nêu nguyên nhân dẫn đến việc làm ô nhiễm không khí và nước ?

+ Điều gì xảy ra nếu tàu biển bị đắm hoặc những đường ống dẫn dầu đi qua đại dương bị rò rỉ ?

+ Tại sao một số cây trong hình 5 trang 139 bị trụi lá ? Nêu mối liên quan giữa ô nhiễm môi trường không khí với ô

- Hs thực hiện cá nhân.

+ Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí : khí thải, tiếng ồn do phương tiện giao thông và các nhà máy gây ra.

+ Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước: nước thải từ các thành phố, nhà máy, các đồng ruộng bị phun thuốc trừ sâu, bón phân hoá học chảy ra sông, biển; sự đi lại của tàu trên sông, biển, thải ra khí độc, dầu nhớt,…

+ Tàu biển bị đắm hoặc những đường ống dẫn dầu đi qua đại dương bị rò rỉ dẫn đến hiện tượng biển bị ô nhiễm làm chết những động vật, thực vật sống ở biển và chết cả những loài chim kiếm ăn ở biển.

+ Trong không khí có chứa nhiều khí thải độc của các nhà máy, khu công

(18)

nhiễm môi trường đất và nước.

Kết luận : Có nhiều nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm môi trường không khí và nước, trong đó phải kể đến sự phát triển của các ngành công nghiệp khai thác tài nguyên và sản xuất ra của cải vật chất

* Hoạt động 2 : Thảo luận - Yêu cầu HS thực hiện cá nhân - Trình bày kết quả

- Liên hệ những việc làm của người dân địa phương em dẫn đến việc gây ô nhiễm môi trường không khí và nước.

+ Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước ?

- Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết

nghiệp. Khi trời mưa cuốn theo những chất độc hại đó xuống làm ô nhiễm môi trường đất, nước, khiến cho cây cối ở những vùng đó bị trụi lá và chết.

- HS làm việc sau đó trình bày.

+ Đun than tổ ong, vứt rác xuống ao, hồ, cho nước thải sinh hoạt chảy trực tiếp ra sông, ao,…

+ Ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ con người; cây trồng và vật nuôi chậm lớn,

- HS đọc lại mục Bạn cần biết.

3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)

- Nêu những tác động của người dân địa phương em làm ảnh hưởng đến môi trường ?

- HS nêu 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)

- GV dặn HS về nhà tiếp tục sưu tầm các thông tin, tranh ảnh về các biện pháp bảo vệ môi trường; chuẩn bị trước bài “Một số biện pháp bảo vệ môi trường”.

- HS nghe và thực hiện

--- NS: 04/5/2021

NG: Thứ năm ngày 13 tháng 5 năm 2021 Toán

LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết thực hiện phép cộng, phép trừ; biết vận dụng để tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ; biết vận dụng để tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính - HS làm bài 1, bài 2, bài 3.

3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.

4. Năng lực:

- NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- NL tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học.

II. CHUẨN BỊ

1. Đồ dùng: Phần mềm Google Meet, máy tính.

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

- Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm

(19)

- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút)

- T/c cho HS trả lời các câu hỏi sau:

+ Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào ? + Muốn tìm số trừ ta làm thế nào ?

+ Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta làm thế nào ? + Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào ? + Muốn tìm số chia chưa biết ta làm thế nào ? + Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm thế nào ? - GV nhận xét - Giới thiệu bài

- HS chơi trò chơi

- HS nghe 2. Hoạt động thực hành (28 phút)

*Mục tiêu: Biết thực hiện phép cộng, phép trừ; biết vận dụng để tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính - HS làm bài 1, bài 2, bài 3.

*Cách tiến hành:

Bài 1: HĐ cá nhân

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu HS làm bài

- GV nhận xét chốt lời giải đúng

- Em hãy nêu cách tính giá trị biểu thức chỉ chứa phép cộng, phép trừ ?

Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS làm bài

- GV nhận xét chốt lời giải đúng

- Chốt: Y/c HS nêu cách tìm thành phần chưa biết trong trường a, b ?

Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài

- GV nhận xét chốt lời giải đúng

- Cả lớp theo dõi

- Cả lớp làm bài vào vở,3 HS lên bảng làm, chia sẻ cách làm

a. 85793 - 36841 + 3826 = 48952 + 3826 = 52778

b.

84 29 30

100 100 100 55 30

100 100 85

100

c. 325,97 + 86,54 + 103,46 = 412,51 + 103,46

= 515,97

+ Thực hiện từ trái qua phải

- HS đọc đề bài - Cả lớp làm vở

- 2 HS lên b ng l m b i, chia sả à à ẻ a) x + 3,5 = 4,72 + 2,28

x + 3,5 = 7 x = 7 - 3,5 x = 3,5

b) x - 7,2 = 3,9 + 2,5 x - 7,2 = 6,4 x = 6,4 + 7,2 x = 13,6 - Cả lớp theo dõi

- Cả lớp làm vở, chia sẻ Bài giải

Độ dài đáy lớn của mảnh đất hình thang là:

(20)

Bài tập chờ

Bài 4: HĐ cá nhân - Cho HS đọc đề bài

- HS tự phân tích đề và làm bài

- GV quan sát, hướng dẫn nếu cần thiết

- GVKL

Bài 5 : HĐ cá nhân - Cho HS đọc yêu cầu - Cho HS làm vào vở - GV nhận xét.

150 x 35= 250 (m)

Chiều cao mảnh đất hình thang là:

250 x

5

2 = 100 (m)

Diện tích mảnh đất hình thang là:

(150 + 250) x 100 : 2 = 20 000 (m2) 20 000m2 = 2ha

Đáp số: 20 000 m2 ; 2ha.

- HS đọc đề bài

- HS phân tích đề và làm bài. Sau đó chia sẻ kết quả

Bài giải

Thời gian ô tô chở hàng đi trước ô tô du lịch là:

8 - 6 = 2(giờ)

Quãng đường ô tô chở hàng đi trong 2 giờ là:

45 x 2 = 90(km)

Sau mỗi giờ ô tô du lịch đến gần ô tô chở hàng là:

60 - 15 - 45(km)

Thời gian ô tô du lịch đi để đuổi kịp ô tô chở hàng là:

90 : 15 = 6(giờ)

Ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng lúc:

8 + 6 = 14 (giờ)

Đáp số: 14 giờ hay 2 giờ chiều - HS đọc yêu cầu.

- HS làm vở, báo cáo kết quả với GV.

4 x = 1

5 hay 4

x = 1 4

5 4 x

x ; tức là: 4

x = 4

20

Vậy: x = 20 (hai phân số bằng nhau lại có các tử số bằng nhau thì mẫu số cũng bằng nhau).

3.Hoạt động ứng dụng (2 phút) - Cho HS vận dụng làm bài tập sau:

a) x + 6,75 = 5,4 + 13,9 b) x – 35 = 49,4 - 3,68

- HS làm bài

a) x + 6,75 = 5,4 + 13,9 x + 6,75 = 19,3

x = 19,3- 6,75 x = 12,55

b) x - 35 = 49,4 - 3,68 x - 35 = 45,72 x = 45,72+ 35 x = 80,72 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)

- Dặn HS về nhà ôn bài, tìm các bài tập tương tự để làm thêm.

- HS nghe và thực hiện.

--- Tập làm văn

TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH – TẢ NGƯỜI

(21)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nhận biết và sửa được lỗi trong bài văn.

2. Kĩ năng: Viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.

3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ khi viết văn.

4. Năng lực:

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

II. CHUẨN BỊ

1. Đồ dùng: Phần mềm Google Meet, máy tính.

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

- Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm

- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút)

- GV đưa ra đề bài, yêu cầu HS xác định yêu cầu của mỗi đề văn - GV nhận xét

- HS xác định 2. Hoạt động chữa trả bài văn:(28phút)

* Mục tiêu: - Nhận biết và sửa được lỗi trong bài văn.

- Viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.

* Cách tiến hành:

*GV nhận xét chung về kết quả làm bài của cả lớp.

+ Nhận xét về kết quả làm bài - GV đưa ra bảng phụ.

- GV nhận xét chung : Một số em có bài làm tốt . Một số em có tiến bộ viết được một số câu văn hay giàu hình ảnh. Một số bài làm còn sai nhiều lỗi chính tả, diễn đạt ý còn lủng củng

+ Thông báo kết quả

* Hướng dẫn HS chữa bài + Hướng dẫn chữa lỗi chung.

- GV yêu cầu HS chữa lỗi chính tả, lỗi diễn đạt bài của một số đoạn (đưa ra bảng phụ)

+ Hướng dẫn từng HS chữa lỗi trong bài.

+ Hướng dẫn học tập những đoạn văn, bài văn hay.

- GV đọc bài làm của những em có điểm tốt.

- Y/c HS nhận xét bài của bạn: phát hiện cái hay trong đoạn văn, bài văn của bạn.

- Yêu cầu HS vết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.

- Yêu cầu HS đọc đoạn văn viết lại của mình.

- GV nhận xét

- HS chữa lỗi chung.

- HS tự chữa lỗi bài của mình ra nháp.

- HS nghe bài văn của của một số bạn.

- HS nghe và nêu nhận xét.

- Mỗi HS chọn một đoạn văn viết chưa đạt viết lại cho hay hơn.

- HS đọc bài 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)

- Chia sẻ bài viết của mình với bạn bè trong lớp.

- HS nghe và thực hiện

(22)

4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)

- GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS làm bài tốt, những HS chữa bài tốt trên lớp.

- Dặn những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại bài văn để cho bài văn hay hơn. Cả lớp luyện đọc lại các bài tập đọc;

HTL để chuẩn bị tốt cho tuần ôn tập và kiểm tra cuối năm.

- HS nghe

- HS nghe và thực hiện

--- NS: 06/5/2021

NG: Thứ sáu ngày 14 tháng 5 năm 2021 Toán

Tiết 170. LUYỆN TẬP CHUNG I- MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nắm được cách thực hiện phép nhân, phép chia; biết vận dụng để tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm.

2. Kĩ năng:

- Biết thực hiện phép nhân, phép chia; biết vận dụng để tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm.

- HS làm bài 1(cột 1), bài 2(cột 1), bài 3.

3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.

4. Năng lực:

- NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học

II- CHUẨN BỊ

1. Đồ dùng: Phần mềm Google Meet, máy tính.

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

- Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm…

- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(1phút)

- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS theo dõi 2. Hoạt động thực hành:(30 phút)

*Mục tiêu: Biết thực hiện phép nhân, phép chia; biết vận dụng để tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm.

- HS làm bài 1(cột 1), bài 2(cột 1), bài 3.

* Cách tiến hành:

Bài1(cột 1) : HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chữa bài

- Chốt :

+ Nêu cách thực hiện nhân, chia hai

- HS đọc đề bài, nêu yêu cầu.

- Cả lớp làm vở, chia sẻ nhóm lớp a) 683 x 35 = 23 905 b)

315 21 35

2 9

7  c) 36,66 : 7,8 = 4,7

d) 16 giờ 15 phút : 5 = 3 giờ 15 phút - HS nêu

(23)

phân số ?

+ Muốn chia số thập phân cho một số thập phân ta làm thế nào?

Bài 2(cột 1): HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài

- GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS nêu lại cách tìm thành phần chưa biết trong phép tính

Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - Yêu cầu HS tự làm bài - GV nhận xét chữa bài

Bài tập chờ

Bài 4: HĐ cá nhân - Cho HS đọc đề bài

- HS tự phân tích đề và làm bài

- GV quan sát, hướng dẫn nếu cần thiết - GVKL

+ Ta đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số.

+ Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi làm phép chia như chia cho số tự nhiên.

- HS đọc đề bài, nêu yêu cầu.

- Cả lớp làm vở, chia sẻ nhóm lớp a) 0,12 x x = 6 c) 5,6 : x = 4 x = 6 : 0,12 x = 5,6 : 4 x = 50 x = 1,4 b) x : 2,5 = 4 d) x x 0,1 =

5 2 x = 4 x 2,5 x =

5 2 : 0,1 x = 10 x = 4 - HS đọc đề, tóm tắt

- Cả lớp làm vở, chia sẻ nhóm lớp Bài giải

Số đường bán trong hai ngày đầu là:

2400 : 100 x (40 + 35) = 1800 (kg) Số đường bán trong ngày thứ ba là:

2400 – 1800 = 600 (kg) Đáp số: 600 kg đường.

- HS đọc đề

- HS phân tích đề và làm bài sau đó chia sẻ kết quả

Bài giải

Vì tiền lãi bằng 20% tiền vốn, nên tiền vốn là 100% và 1 800 000 đồng bao gồm:

100% + 20% = 120% (tiền vốn) Tiền vốn để mua số hoa quả đó là:

1800 000 : 120 x 100 = 1500000(đ) Đáp số : 1500 000 đồng 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)

- Về nhà tìm các bài tập tương tự để làm thêm. - HS nghe và thực hiện 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS ôn lại các dạng toán được nêu trong bài.

- HS nghe

- HS nghe và thực hiện ---

(24)

Luyện từ và câu

Tiết 68. ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (dấu gạch ngang) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Lập được bảng tổng kết về tác dụng của dấu gạch ngang (BT1); tìm được các dấu gạch ngang và nêu được tác dụng của chúng (BT2).

2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức về dấu gạch ngang để làm các bài tập có liên quan.

3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.

4. Năng lực:

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

II. CHUẨN BỊ

1. Đồ dùng: Phần mềm Google Meet, máy tính.

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

- Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi…

- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút)

- Cho HS đọc đoạn văn trình bày suy nghĩ của em về nhân vật Út Vịnh tiết LTVC trước.

- GV nhận xét - Giới thiệu bài

- HS đọc - HS nghe 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)

*Mục tiêu: - Lập được bảng tổng kết về tác dụng của dấu gạch ngang (BT1);

- Tìm được các dấu gạch ngang và nêu được tác dụng của chúng (BT2).

*Cách tiến hành:

Bài tập 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu

- GV đưa ra bài tập, gọi HS đọc lại 3 tác dụng của dấu gạch ngang.

- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân.

- GV nhận xét chữa bài

- HS nêu yêu cầu.

+ Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.

+ Đánh dấu phần chú thích trong câu + Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê - HS đọc kĩ đoạn văn, làm bài.

- HS trình bày - HS khác nhận xét.

Tác dụng của dấu gạch ngang Ví dụ

Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.

- Tất nhiên rồi.

- Mặt trăng cũng như vậy, mọi thứ đều như vậy…

Đánh dấu phần chú thích trong câu + Đoạn a: Giọng công chúa nhỏ dần, nhỏ dần. (chú thích đồng thời miêu tả giọng công chúa nhỏ dần)

+ Đoạn b: …, nơi Mị Nương- con gái vua Hùng Vương thứ 18 - theo Sơn Tinh … (chú thích Mị Nương là con gái vùa Hùng thứ 18)

Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê + Đoạn c: Thiếu nhi tham gia công tác xã hội.

(25)

- Tham gia tuyên truyền, cổ động…

- Tham gia Tết trồng cây, làm vệ sinh - Chăm sóc gia đình thương binh, liệt sĩ, giúp đỡ,

Bài tập 2: HĐ cá nhân

- Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu chuyện Cái bếp lò

- Bài có mấy yêu cầu?

- Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chữa bài

- HS đọc y/c, chia sẻ yêu cầu của bài - Bài có 2 yêu cầu

+ Tìm dấu gạch ngang trong mẩu chuyện Cái bếp lò.

+ Nêu tác dụng của dấu gạch ngang trong từng trường hợp.

- HS làm bài và trình bày.

- Nhận xét bài làm của bạn trên bảng 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)

- Em hãy nêu tác dụng của dấu gạch ngang ? Cho ví dụ ? - HS nêu 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)

- Dặn HS ghi nhớ kiến thức về dấu gạch ngang để dùng đúng dấu câu này khi viết bài.

- HS nghe và thực hiện ---

Đạo đức

TIẾT 34. GIÁO DỤC MÔI TRƯỜNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Học xong bài này, HS biết:

- Xác định được các biện pháp bảo vệ môi trường.

2. Kĩ năng: Biết vận dụng các biện pháp để bảo vệ môi trường.

3. Thái độ: Gương mẫu thực hiện nếp sống văn minh, vệ sinh, góp phần giữ gìn vệ sinh môi trường.

4. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác

II. CHUẨN BỊ

1. Đồ dùng: Phần mềm Google Meet, máy tính.

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

- Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm…

- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(1phút)

- Giới thiệu bài - HS theo dõi

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(30phút)

* Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:

- Xác định được các biện pháp bảo vệ môi trường.

- Gương mẫu thực hiện nếp sống văn minh, VS, góp phần giữ gìn VSMT.

* Cách tiến hành:

*Hoạt động 1: Thảo luận

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám

- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám

Năng lực: Góp phần hình thành các năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Phát triển bản thân; Tự tìm tòi và khám phá

Năng lực: Góp phần hình thành các năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Phát triển bản thân; Tự tìm tòi và khám phá

- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá

- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực nhận thức môi trường, năng lực

- Học sinh có cơ hội hình thành, phát triển năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực