• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1"

Copied!
51
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 14

Ngày soạn: 10/12/2021

Ngày giảng: Thứ hai, ngày 13 tháng 12 năm 2021 Toán

LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết tìm tỉ số phần trăm của một số và vận dụng trong giải toán; Rèn kĩ năng tỉ số phần trăm của một số; Học sinh làm bài: 1(a,b); 2; 3.

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.

- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, máy tính - Học sinh: Sách giáo khoa, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS thi: Nêu cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS nêu - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(30phút)

*HĐ1 : Củng cố dạng toán tìm 1 số phần trăm của 1 số

Bài 1(a, b): Cá nhân - Cho HS đọc yêu cầu bài

- Yêu cầu HS chia sẻ cách làm, sau đó làm bài vào vở.

- GV nhận xét chữa bài

- Yêu cầu HS nêu lại cách tìm 1 số phần trăm của một số

*HĐ2: Củng cố giải toán có lời văn liên quan đến tìm một số phần trăm của một số.

Bài 2: HĐ cá nhân

- Cho HS đọc yêu cầu bài , thảo luận theo câu hỏi:

- Bài toán cho biết gì?

- Bài yêu cầu tìm gì?

- Số gạo nếp chính là gì trong bài toán

- HS đọc yêu cầu - HS làm bài cá nhân.

a/ 320 x 15 : 100 = 48 (kg) b/ 235 x 24 : 100 = 56,4 (m2) - HS nêu lại

- 2 em đọc yêu cầu bài tập.

Có: 120kg gạo Gạo nếp: 35%

- Tìm số gạo nếp?

(2)

này?

- Muốn tìm 35% của 120 kg ta làm thế nào?

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân - GV nhận xét kết luận

Bài 3:HĐ cặp đôi

- 1 HS đọc đề bài, thảo luận cặp đôi:

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Diện tích phần đất làm nhà chính là gì trong bài toán này?

- Như vậy muốn tìm diện tích phần đất làm nhà ta cần biết được gì?

- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm 2.

- GV nhận xét chữa bài

Bài 4(M3,4): Cá nhân

- GV hướng dẫn HS làm sau đó làm bài vào vở.

- Số gạo nếp chính là 35% của 120kg - HS nêu

- Cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả Bài giải

Người đó bán được số gạo nếp là 120 x 35 : 100 = 42 (kg) Đáp số: 42 kg - HS đọc đề bài

- Là 20% diện tích của mảnh đất ban đầu

- Biết được diện tích của mảnh đất ban đầu

- HS lớp làm vở, đổi vở để kiểm tra chéo

Bài giải

Diện tích mảnh đát hình chữ nhật là 18 x 15 = 270 (m2)

20% Diện tích phần đất làm nhà là 270 x 20 : 100 = 54 (m2)

Đáp số: 54 m2

- HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên - Tính 1% của 1200 cây rồi tính nhẩm 5% của 1200 cây.

- Chẳng hạn: 1% của 1200 cây là:

1200: 100= 12(cây) Vậy 5% của 1200 cây là:

12 x 5= 60(cây)

- Tương tự như vậy tính được các câu còn lai.

3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Cho HS nhắc lại các nội dung chính

của bài học. Vận dụng tìm 25% của 60

- HS nêu: Tỉ số phần trăm của 54 và 78 là: 60 x 25 : 100 = 15

- Về nhà tự nghĩ ra các phép tính để tìm một số phần trăm của 1 số.

- HS nghe và thực hiện.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

………

(3)

Chính tả

VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY(Nghe - viết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức hai khổ đầu của bài thơ:

Về ngôi nhà đang xây; Làm được bài tập 2a; tìm được những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu chuyện (BT3); Rèn kĩ năng phân biệt r/gi.

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập (máy tính) - Học sinh: Vở viết, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. HĐ mở đầu: (5phút)

- Cho HS thi viết các từ chỉ khác nhau ở âm đầu ch/tr: Chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội 6 bạn lần lượt lên viết các từ chỉ khác nhau ở âm đầu ch/tr. Đội nào viết đúng và nhiều hơn thì đội đó thắng.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng.

- HS chơi trò chơi

- HS nghe

- Mở sách giáo khoa.

2. HĐ hình thành kiến thức mới:

2.1. Chuẩn bị viết chính tả. (5 phút) - HS đọc 2 khổ thơ

+ Hình ảnh ngôi nhà đang xây cho em thấy điều gì về đất nước ta?

Hướng dẫn viết từ khó

- Yêu cầu HS tìm các từ khó trong bài.

- Yêu cầu HS viết từ khó

- 2 HS đọc bài viết

- Khổ thơ là hình ảnh ngôi nhà đang xây dở cho thấy đất nước ta đang trên đà phát triển.

- HS nêu: xây dở, giàn giáo, huơ huơ, sẫm biếc, còn nguyên..

- HS viết từ khó vào giấy nháp 2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)

- GV đọc bài viết lần 2 - GV đọc cho HS viết bài

- GV quan sát, uốn nắn cho HS viết chưa đúng chưa đẹp

Lưu ý:

- Tư thế ngồi:

- Cách cầm bút:

- Tốc độ:

- HS nghe - HS viết bài

(4)

2.3. HĐ chấm và nhận xét bài. (5 phút) - Giáo viên đọc lại bài cho học sinh soát lỗi.

- Giáo viên chấm nhanh 5 - 7 bài

- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.

- HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi và sửa lỗi.

- HS nghe 3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút)

Bài 2: HĐ Nhóm

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm

- Gọi đại diện nhóm đọc bài của nhóm - Lớp nhận xét bổ sung

- GV nhận xét kết luận các từ đúng

- 2 HS đọc yêu cầu bài tập

- HS thảo luận nhóm và làm vào bảng nhóm

- Đại diện nhóm trình bày - HS nhận xét

- HS nghe

giá rẻ, đắt rẻ, bỏ rẻ, rẻ quạt, rẻ sườn rây bột, mưa rây

Hạt dẻ, mảnh dẻ nhảy dây, chăng dây, dây thừng, dây phơi, dây giày

giẻ rách, giẻ lau, giẻ chùi chân giây bẩn, giây mực Bài 3: HĐ Cá nhân

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập

- Yêu cầu HS tự làm bài

- GV nhận xét kết luận bài giải đúng

- HS đọc yêu cầu

- Cả lớp làm vào vở, chia sẻ kết quả Đáp án:

- Thứ tự các tiếng cần điền: rồi, vẽ, rồi, rồi, vẽ, vẽ, rồi, dị

4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (4 phút) - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học

- Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch đẹp không mắc lỗi cho cả lớp xem.

- Nhận xét tiết học.

- Lắng nghe

- Quan sát, học tập.

- Lắng nghe - Nhắc nhở học sinh mắc lỗi chính tả về

nhà viết lại các từ đã viết sai. Xem trước bài chính tả sau.

- Lắng nghe và thực hiện.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

………

Luyện từ và câu TỔNG KẾT VỐN TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Tìm được một số từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.( BT1); Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách

(5)

con người trong bài văn Cô Chấm( BT2); Rèn kĩ năng tìm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa và tìm từ miêu tả tính cách nhân vật.

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Giáo dục HS ý thức tự giác, tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính - Học sinh: Vở BT, SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)

- Cho HS thi đọc đoạn văn miêu tả hình dáng của 1 người.

- Nhận xét, tuyên dương - Giới thiệu bài : ghi bảng

- HS thi đọc - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(30 phút)

Bài 1: HĐ Nhóm

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập

- Chia lớp thành 4 nhóm. Yêu cầu tìm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với 1 trong các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù

- Yêu cầu 4 nhóm viết lên bảng, đọc các từ nhóm mình vừa tìm được, các nhóm khác nhận xét

- GV ghi nhanh vào cột tương ứng - Nhận xét kết luận các từ đúng.

- HS nêu yêu cầu

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận

- Đại diện nhóm lên bảng chia sẻ.

Từ Đồng nghĩa Trái nghĩa

nhân hậu

nhân ái, nhân nghĩa, nhân đức, phúc hậu, thương người..

bất nhân, bất nghĩa, độc ác, tàn nh

trung thựcn, tàn bạo, bạo tàn, hung

bạo

thành thực, thành thật, thật thà, thực thà, thẳng

h

n, chân thật

dối trá, gian dối, gian manh, gian giảo, giả dối, lừa dối,

dũng cảmừa đảo, lừa lọc

anh dũng, mạnh dạn, bạo dạn, dám nghĩ dám làm, gan dạ

hèn nhát, nhút nhát, hèn yếu, bạc nhược, nhu nhược cần c

chăm chỉ, chuyên càn, chịu khó,

iên

năng , tần tảo, chịu thương

lười biếng, lười nhác

(6)

chịu khó i lãn

đạ

Bài 2: HĐ Cặp đôi

- Gọi HS đọc yêu cầu, thảo luận cặp đôi:

- Bài tập có những yêu cầu gì?

+ Cô Chấm có tính cách gì?

- Tổ chức cho HS thi tìm các chi tiết và từ minh hoạ cho từng tính cách của cô Chấm

- GV nhận xét, kết luận

- HS đọc yêu cầu, thảo luận cặp đôi + Bài tập yêu cầu nêu tính cách của cô Chấm, tìm những chi tiết, từ ngữ để minh hoạ cho nhận xét của mình.

+ Trung thực, thẳng thắn, chăm chỉ, giản dị, giàu tình cảm, dễ xúc động - HS thi

Ví dụ:

- Trung thực, thẳng thắn:

Đôi mắt Chấm định nhìn ai thì dám nhìn thẳng.

- Nghĩ thế nào, Chấm dám nói thế....

- Chăm chỉ:

- Chấm cần cơm và lao động để sống.

- Chấm hay làm, đó là một nhu cầu của sự sống, không làm chân tay nó bứt rứt....

- Giản dị:

- Chấm không đua đòi may mặc. Mùa hè một áo cánh nâu. Mùa đông hai áo cánh nâu. Chấm mộc mạc như hòn đất.

- Giàu tình cảm, dễ xúc động:

- Chấm hay nghĩ ngợi, dễ cảm thương.

Cảnh ngộ trong phim có khi làm Chấm khóc gần suốt buổi. Đêm ngủ, trong giấc mơ, Chấm lại khóc hết bao nhiêu nước mắt.

3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(4 phút) + Em có nhận xét gì về cách miêu tả

tính cách cô Chấm của nhà văn Đào Vũ ?

+ Nhà văn không cần nói lên những tính cách của cô Chấm mà chỉ bằng những chi tiết, từ ngữ đã khắc hoạ rõ nét tính cách của nhân vật.

- Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà học bài, đọc kĩ bài văn, học cách miêu tả của nhà văn.

- HS nghe

- HS nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

………

(7)

Ngày soạn: 11/12/2021

Ngày giảng: Thứ ba, ngày 14 tháng 12 năm 2021 Toán

GIẢI BÀI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (Tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó; Vận dụng để giải một số bài toán dạng tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó;

Rèn kĩ năng tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó; HS làm được bài : 1, 2.

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.

- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: SGK, bảng phụ, máy tính - HS : SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi"Nối nhanh, nối đúng"

15% của 60 9

20% của 45 7,2

50% của 32 30

30% của 90 16

- GV nhận xét, tuyên dương.

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS chơi trò chơi

- HS nghe - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thúc mới:(15 phút)

* Hướng dẫn tìm một số khi biết một số phần trăm của nó.

- Hướng dẫn tìm một số khi biết 52,5% của nó là 420.

- GV đọc đề bài toán : Số học sinh nữ của một trường là 420 em và chiếm 52,5% số học sinh toàn trường. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh?

- HS nghe và tóm tắt lại bài toán.

- HS làm việc theo GV

(8)

- GV hướng dẫn cho HS làm theo các yêu cầu sau:

- 52,5% số học sinh toàn trường là bao nhiêu em?

Viết bảng: 52,5% : 420 em

- 1% số học sinh toàn trường là bao nhiêu em?

- Viết bảng thẳng dòng trên:

1% : ...em ?

- 100% số học sinh toàn trường là bao nhiêu em?

- Viết bảng thẳng dòng trên:

100% : ....em?

- Như vậy để tính số học sinh toàn trường khi biết 52,5% số học sinh toàn trường là 420 em ta đã làm như thế nào?

- GV nêu: Thông thường để tính số học sinh toàn trường khi biết 52,5%

số học sinh đó là 420 em ta viết gọn như sau:

420 : 52,5 100 = 800 (em) hoặc 420 100 : 52,5 = 800 (em) - HS nêu lại

*Bài toán về tỉ số phần trăm

- GV nêu bài toán trước lớp: Năm vừa rồi qua một nhà máy chế tạo được 1590 ô tô. Tính ra nhà máy đã đạt 120% kế hoạch. Hỏi theo kế hoạch nhà máy dự tính sản xuất bao nhiêu ô tô?

- Em hiểu 120% kế hoạch trong bài toán trên là gì?

- GV yêu cầu HS làm bài.

+ Là 420 em

+ HS tính và nêu:

1% số học sinh toàn trường là:

420 : 52,5 = 8 (em)

+ 100% số học sinh toàn trường là:

8 100 = 800 (em)

- Ta lấy 420 : 52,5 để tìm 1% số học sinh toàn trường, sau đó lấy kết quả nhân với 100.

- HS nghe sau đó nêu nhận xét.

- Ta lấy 420 chia cho 52,5 rồi nhân với 100 hoặc lấy 420 nhân với 100 rồi chia cho 52,5.

- HS nghe và tóm tắt bài toán.

- Coi kế hoạch là 100% thì phần trăm số ôtô sản xuất được là 120%.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở

Bài giải

Số ôtô nhà máy phải sản xuất theo kế hoạch là:

1590 100 : 120 = 1325 (ôtô)

(9)

- GV nhận xét bài làm của HS, sau đó hỏi: Em hãy nêu cách tính một số khi biết 120% của nó là 1590.

Đáp số : 1325 ôtô - Muốn tìm một số biết 120% của nó là 1590 ta có thể lấy 1590 nhân với 100 rồi chia cho 120 hoặc lấy 1590 chia cho 120 rồi nhân với 100.

3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) Bài 1: Cá nhân

- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán.

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- GV nhận xét, kết luận

Bài 2: Cá nhân

- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán.

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- GV nhận xét, kết luận

Bài 3(M3,4): Cá nhân - Cho HS tự làm bài vào vở.

- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.

- HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ trước lớp

Bài giải:

Số học sinh Trường Vạn Thịnh là 552 x 100 : 92 = 600 (học sinh)

Đáp số 600 học sinh - 1 HS đọc đề bài

- HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ trước lớp

Bài giải

Tổng số sản phẩm của xưởng may là:

732 100 : 91,5 = 800 ( sản phẩm) Đáp số: 800 sản phẩm.

- HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên 10% = 1/10 25% = 1/4

Nhẩm:

a) 5 x 10 = 50( tấn) b) 5 x 4 = 20(tấn) 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)

- Cho HS vận dụng để làm bài: Biết rằng 25% số gạo trong kho là 485kg. Tính số gạo trong kho.

- HS làm bài

Bài làm

Số gạo trong kho là:

485 x100 : 25 = 1940(kg) Đáp số: 1980kg gạo - Về nhà tự lập các bài toán có dạng

tìm một số khi biết một số phần trăm của số đó.

- HS nghe và thực hiện

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

………

(10)

Tập đọc

THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện( trả lời được các câu hỏi trong SGK); Biết đọc diễn cảm bài văn.

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Giáo dục HS có ý thức tự giác trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: + Tranh minh hoạ bài trong SGK

+ Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc, máy tính - Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. HĐ mở đầu: (3 phút)

- Tổ chức cho học sinh thi đọc và trả lời câu hỏi bài: Thầy thuốc như mẹ hiền.

- Giáo viên nhận xét.

- Giới thiệu bài và tựa bài: Thầy cúng đi bệnh viện.

- Học sinh thực hiện.

- Lắng nghe.

- Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa.

2. HĐ hình thành kiến thức mới:

2.1. Luyện đọc: (12 phút)

- Gọi 1 HS đọc tốt đọc bài một lượt.

- Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn văn trong nhóm.

- GV sửa phát âm, giọng đọc, ngắt nghỉ cho HS.

- GV giúp HS hiểu nghĩa các từ trong bài.

- Đọc theo cặp

- Gọi 1 HS đọc toàn bài - GV đọc diễn cảm bài văn

Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của đối tượng M1

- Cả lớp đọc thầm theo bạn, chia đoạn:

+ Đ1: Cụ Ún ...cúng bái.

+ Đ2: Vậy mà... thuyên giảm.

+ Đ3: Thấy cha....không lui.

+ Đ4: Sáng...đi bệnh viện.

- Nhóm trưởng điều khiển

+ HS đọc nối tiếp lần 1kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó.

+ HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ

- HS đọc theo cặp.

- 1 HS đọc toàn bài.

- HS nghe

2.2. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút)

- Cho HS đọc câu hỏi trong SGK, thảo - Nhóm trưởngđiều khiển nhóm thảo

(11)

luận và TLCH:

+ Cụ Ún làm nghề gì ?

+Tìm những chi tiết cho thấy cụ Ún được mọi người tin tưởng về nghề thầy cúng?

+ Khi mắc bệnh cụ tự chữa bằng cách nào? Kết quả ra sao ?

+ Cụ Ún bị bệnh gì?

+ Vì sao bị sỏi thận mà cụ không chịu mổ, trốn viện về nhà?

+ Nhờ đâu cụ Ún khỏi bệnh?

+ Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ Ún đã thay đổi cách nghĩ như thế nào?

+ Nội dung chính của bài là gì ?

+ Câu chuyện giúp chúng ta hiểu điều gì?

luận và TLCH sau đó chia sẻ trước lớp:

+ Cụ Ún làm nghề thầy cúng.

+ Khắp làng xa bản gần, nhà nào có người ốm cũng nhờ đến cụ cúng. Nhiều người tôn cụ làm thầy, ...

+ Cụ chữa bằng cách cúng bái nhưng bệnh vẫn không thuyên giảm.

+ Cụ bị sỏi thận.

+ Vì cụ sợ mổ, cụ không tin bác sĩ người kinh bắt được con ma người Thái.

+ Nhờ bệnh viện mổ lấy sỏi thận cho cụ.

+ Thầy cúng không chữa khỏi bệnh cho con người. Chỉ có thầy thuốc mới làm được việc đó.

- Nội dung: Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện.

- Không nê mê tín, tin vào những điều phi lí.

3. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (8 phút) - Cho HS đọc nối tiếp 4 đoạn của bài.

- GV nhận xét, chốt cách đọc.

- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3+4.

- Thi đọc diễn cảm đoạn văn trước lớp.

- GV cùng HS nhận xét bình chọn HS đọc hay nhất.

Lưu ý:

- Đọc đúng: M1, M2 - Đọc hay: M3, M4

- HS theo dõi và nêu cách đọc.

- Đọc theo cặp - Thi đọc diễn cảm

4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (4 phút) - Thi đua: Ai hay hơn? Ai diễn cảm hơn?

- Mỗi dãy cử một bạn đọc diễn cảm một đoạn mà mình thích nhất?

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

- Học sinh lần lượt đọc diễn cảm nối tiếp từng đoạn văn.

- 3 học sinh thi đọc diễn cảm.

- Cả lớp nhận xét – chọn giọng đọc hay nhất.

- Hiện nay ở địa phương em còn hiện tượng chữ bệnh bằng cúng bái nữa không? Nếu có em cần phải làm gì để mọi người từ bỏ hủ tục lạc hậu đó?

- HS nghe và thực hiện

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

(12)

………

………

………

Thể dục

BÀI 29: BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG TRÒ CHƠI “ THỎ NHẢY”

I. Yêu cầu cần đạt.

1.Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể

- Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể.

- Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT.

2. Về năng lực: Bài học góp phần hình thành, phát triển năng lực về:

2.1. Năng lực chung:

- Tự chủ và tự học: Tự xem 8 động tácbài thể dục phát triển chung và trò chơi.

- Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, trao đổi,hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác trong bài học, trò chơi vận động bổ trợ môn học.

- NLgiải quyết vấn đề và sáng tạo: Thông qua việc học tập tích cực, chủ động trong việc tiếp nhận kiến thức và tập luyện.

2.2. Năng lực đặc thù:

- NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện,biết điều chỉnh trang phục để thoải mái và tự tin khi vận động, biết điều chỉnh chế độ dinh dưỡng đảm bảo cho cơ thể.

- NL vận động cơ bản: Thực hiện được8 động tácbài thể dục phát triển chung, và nắm được cách chơi, nội quy chơi, hứng thú trong khi chơi.

- NL thể dục thể thao: Thực hiện được kĩ thuật cơ bản của động tác, bài tập và vận dụng được vào trong hoạt động tập thể từ đó có thể tự rèn luyện trong lớp, trường, ở nhà và các hoạt động khác.

II. Địa điểm – phương tiện 1. Địa điểm: Sân trường 2. Phương tiện:

+ Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phụ thể thao, cờ, bóng, còi, mắc cơ, và dụng cụ phục vụ tập luyện cho Hs.

+ Học sinh chuẩn bị: Trang phục thể thao, giày tập hoặc dép quai hậu.

III. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học

1. Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu.

2. Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt( tập thể), tập theo nhóm…., IV. Tiến trình dạy học

Nội dung LVĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu T

G

SL Hoạt động GV Hoạt động HS

(13)

I. Phần mở đầu Nhận lớp

7’ - Gv nhận lớp, thăm hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.

Đội hình nhận lớp

€€€€€€€

€€€€€€€

€€€€€€€

€

- Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo cáo sĩ số, tình hình lớp cho Gv.

Khởi động

- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, hông, gối,..

- Ép ngang , ép dọc.

- Trò chơi “ Làm theo hiệu lệnh”

2’

2lx8

n - Gv HD học sinh khởi động.

- GV hướng dẫn chơi

Đội hình khởi động

€€€€€€€

€€€€€€€

€€€€€€€

€

- HS khởi động, chơi theo hướng dẫn của Gv II. Phần cơ bản:

*Kiểm tra động tác Nhảy.

23

1’

- Gv gọi 1 -2 Hs lên thực hiện.

- Hs nhận xét việc thực hiện của bạn; Gv nhận xét và khen Hs.

Hoạt động 1

* Kiến thức:

* Ôn bài thể dục phát triển chung 8 động tác: Vươn thở, tay, chân, vặn mình, toàn thân, nhảy và điều hòa.

13

’ - Gv nhắc lại kiến thức và thực hiện lại động tác.

- Gv chỉ huy lớp thực hiện, kết hợp sửa sai.

Đội hình Hs quan sát

€€€€€€€€

€€€€€€€

€€€€€€€

€

- Hs quan sát Gv làm mẫu và nhắc lại kiến thức.

*Luyện tập

Tập đồng loạt động tác chân

4 lần 2lx8 n

- Gv hô - HS tập theo Gv.

- Gv quan sát, sửa sai cho HS.

Đội hình tập đồng loạt

€€€€€€€

€€€€€€€

€€€€€€€

€

- Hs tập theo hướng dẫn của Gv

Tập theo tổ 8 động tác

3 lần 2lx8 n

- Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu vực.

- Gv quan sát và sửa sai cho Hs các tổ.

ĐH tập luyện theo tổ

€€€€€€€€

€€€€€€€€€

€€€€€€€€

- Hs tập theo hướng dẫn của tổ trưởng

Thi đua giữa các tổ 8 1 lần - GV tổ chức cho HS - Từng tổ lên thi đua,

(14)

động tác. 2l x 8n

thi đua giữa các tổ. trình diễn

* Vận dụng 1’ - Gv cho Hs nhận biết đúng, sai khi bạn tập trên lớp.

ĐH 3 hàng ngang - Hs cùng Gv vận dụng kiến thức .

Hoạt động 2

* Trò chơi: “ Thỏ nhảy”

5’ - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ chức chơi trò chơi cho HS.

- Nhận xét, tuyên dương, và sử phạt người (đội) thua cuộc

ĐH chơi trò chơi

€€€€€€II...

..

€€€€€€II...

..

€€€€€€II ...

..

€Gv

- Hs chơi theo hướng dẫn của Gv

* Bài tập PT thể lực: 3’ - Gv cho Hs chạy 40m xuất phát cao.

ĐH phát triên thể lực

€€€€€II...

€€€€€II...

€€€€€II...

€Gv

- Hs làm theo hướng dẫn của Gv.

* Kiến thức chung:

- Luôn giữ cho sân bãi, dụng cụ tập luyện sạch sẽ và gọn gàng

- Hs Hình thành phẩm chất chăm chỉ, chăm làm,luôn giữ

2’ 1 lần -Gv hướng dẫn Hs làm vệ sinh sân tập, luôn giữ cho sân bãi, dụng cụ tập luyện sạch sẽ và gọn gàng

- Hs thực hành làm vệ sinh sân bãi, luôn giữ cho sân bãi, dụng cụ tập luyện sạch sẽ và gọn gàng sau tiết học.

(15)

cho sân bãi, dụng cụ tập luyện sạch sẽ và gọn gàng

III. Kết thúc

*Thả lỏng cơ toàn thân.

* Nhận xét, đánh giá chung của buổi học.

Hướng dẫn Hs tự ôn ở nhà.

* Xuống lớp

Gv hô “ Giải tán” ! Hs hô “ Khỏe”!

3’ 2lx8 n

- GV hướng dẫn thả lỏng

- Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của HS.

- VN ôn bài và chuẩn bị bài sau

ĐH thả lỏng

€€€€€€€

€€€€€€€

€€€€€€€

€Gv

- HS thực hiện thả lỏng ĐH kết thúc

€€€€€€€

€€€€€€€

€€€€€€€

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

………

Lịch sử

CHIẾN THẮNG BIÊN GIỚI THU - ĐÔNG 1950 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Tường thuật sơ lược được diễn biến chiến dịch Biên giới trên lược đồ:

(+ Ta mở chiến dich Biên giới nhằm giải phóng một phần biên giới, củng cố và mở rộng Căn cứ địa Việt Bắc, khai thông đường liên lạc quốc tế.

+ Mở đầu ta tấn công cứ điểm Đông Khê.

+ Mất Đông Khê, địch rút quân khỏi Cao Bằng theo đường số 4, đồng thời đưa lực lượng lên để chiếm lại Đông Khê.

+ Sau nhiều ngày đêm giao tranh quyết liệt quân Pháp đóng trên đường số 4 phải rút chạy.

+ Chiến dịch Biên giới thắng lợi, Căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và mở rộng)

- Kể lại được tấm gương anh hùng La Văn Cầu: Anh La Văn Cầu có nhiệm vụ đánh bộc phá vào lô cốt phía đông bắc cứ điểm Đông Khê. Bị trúng đạn, nát một phần cánh tay phải nhưng anh đã nghiến răng nhờ đồng đội dùng lưỡi lê chặt đứt cánh tay để tiếp tục chiến đấu.

- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.

- HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động; Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước; HS yêu thích môn học lịch sử; Tự hào về truyền thống lịch sử của cha ông.

*Không yêu cầu tường thuật, chỉ kể lại ….

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Lược đồ chiến dịch Biên giới thu - đông 1950, máy tính - HS: SGK, vở BT

(16)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS tổ chức thi hỏi đáp:

+ Thuật lại diễn biến chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947

+ Nêu ý nghĩa thắng lợi Việt Bắc thu - đông 1947

- GV nhận xét HS

- Giới thiệu bài - Ghi vở

- HS trả lời - HS trả lời - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(30 phút)

Hoạt động 1: Ta quyết định mở chiến dịch biên giới Thu - Đông 1950.( Cả lớp)

- Dùng bản đồ Việt Nam hoặc lược đồ vùng Bắc Bộ sau đó giới thiệu:

+ Các tỉnh trong căn cứ địa Việt Bắc + Từ 1948 đến giữa năm 1950 ta mở một loạt các chiến dịch quân sự và giành được nhiều thắng lợi. Trong tình hình đó, thực dân Pháp âm mưu cô lập căn cứ địa Việt Bắc: Chúng khoát chặt biên giới Việt - Trung

+ Nếu để Pháp tiếp tục khóa chặt biên giới Việt - Trung, sẽ ảnh hưởng gì đến căn cứ địa Việt Bắc và kháng chiến của ta?

+ Vậy nhiệm vụ của kháng chiến lúc này là gì?

Hoạt động 2: Diễn biến, kết quả chiến dịch Biên giới thu - đông 1950

-Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm.

+ Trận đánh mở màn cho chiến dịch là trận nào? Hãy thuật lại trận đánh đó?

+ Sau khi mất Đông Khê, địch làm gì?

Quân ta làm gì trước hành động đó của địch?

+ Nêu kết quả của chiến dịch Biên giới

- HS theo dõi

+ Nếu tiếp tục để địch đóng quân tại đây và khoá chặt Biên giới Việt - Trung thì căn cứ địa Việt Bắc bị cô lập, không khai thông được đường liên lạc quốc tế.

+ Cần phá tan âm mưu kkhoá chặt biên giới của địch, khai thông biên giới, mở rộng quan hệ quốc tế.

- Trận Đông Khê. Ngày 16-9-1950 ta nổ súng tấn công Đông Khê. Địch ra sức cố thủ. Với tinh thần quyết thắng, bộ đội ta đã anh dũng chiến đấu. Sáng 18-9-1950 quân ta chiếm được cứ điểm Đông Khê.

- Pháp bị cô lập, chúng buộc phải rút khỏi Cao Bằng, theo đường số 4. Sau nhiều ngày giao tranh, quân địch ở

(17)

thu - đông 1950.

- 3 nhóm học sinh thi trình bày diễn biến chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.

+ Em có biết vì sao ta lại chọn Đông Khê là trận mở đầu chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 không?

Hoạt động 3: Ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thu - đông 1950

- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi: Nêu điểm khác nhau chủ yếu của chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 với chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947.

- Điều đó cho thấy sức mạnh của quân và dân ta như thế nào so với những ngày đầu kháng chiến?

+ Chiến thắng Biên giới thu - đông 1950 có tác động thế nào đến địch? Mô tả những điều em thấy trong hình 3.

Hoạt động 4: Bác Hồ trong chiến dịch Biên giới thu - đông 1950, gương chiến đấu dũng cảm của anh La Văn Cầu.

- Yêu cầu: Xem hình 1 và nói rõ suy nghĩ của em về hình ảnh Bác Hồ trong chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.

+ Hãy kể những điều em biết về gương chiến đấu dũng cảm của anh La Văn Cầu và tinh thần chiến đấu của bộ đội ta?

đường số 4 phải rút chạy.

- Diệt và bắt sống hơn 8000 tên địch v.v... Căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và mở rộng.

- 3 nhóm cử đại diện trình bày.

- Học sinh trao đổi.

- Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 ta chủ động mở và tấn công địch.

Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947 địch tấn công ta, ta đánh lại và giành chiến thắng.

- Quân đội ta đã lớn mạnh và trưởng thành.

+ Địch thiệt hại nặng nề. Hàng nghìn tên tù binh mệt mỏi. Trông chúng thật thảm hại.

- Học sinh làm việc cá nhân.

- Học sinh nêu.

3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Em học tập được điều gì từ tấm

gương dũng cảm của anh La Văn Cầu ?

- HS nêu - Về nhà tìm hiểu, sưu tầm thêm các tư

liệu về chiến dịch Biên giới 1950.

- HS nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

………

(18)

Kĩ thuật

SỬ DỤNG TỦ LẠNH I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT

-Trình bày được tác dụng của tủ lạnh, nhận biết được các bộ phận của tủ lạnh, nhận biết được các chức năng trạng thái của tủ lạnh.

- Nhận biết, phân biệt các bộ phận của tủ lạnh.

- Sử dụng tủ lạnh an toàn, tiết kiệm, hiệu quả phù hợp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV : Tranh ảnh minh họa, máy tính HS: Vở ghi

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ:

Em hãy nêu số vị trí đặt tủ lạnh trong nhà em?

- 2HS trả lời.

-Lớp nhận xét,bổ sung.

5. Tại sao không nên để tủ lạnh quá trống hoặc để quá nhiều đồ ăn thức uống?

Tủ lạnh chứa đầy đồ ăn thức uống sẽ làm lạnh nhanh hơn tủ lạnh trống. Nếu bạn không có nhiều đồ chứa trong tủ lạnh, có thể cho vào tủ vài chai nước.

Tuy nhiên nếu dự trữ thực phẩm quá nhiều sẽ ngăn chăn sự lưu thông khí lạnh, dẫn đến làm lạnh kém hiệu quả hơn.

6. Làm cách bảo quản thức ăn trong tủ lạnh luôn tươi ngon?

Điều chỉnh nhiệt độ phù hợp trong tủ lạnh cần phù hợp với thời tiết, không nên để nhiệt độ cố định trong suốt thời gian dài. Nhiệt độ ở mức 5 tiêu hao rất nhiều năng lượng. Những ngày nóng, bạn nên tăng nhiệt độ ở mức 4. Ngược lại, những ngày lạnh bạn có thể điều chỉnh độ lạnh xuống mức 3.

7. Làm thế nào để cất giữ thực phẩm trong tủ lạnh một cách khoa học?

Một cách sử dụng tủ lạnh hiệu quả các bà nội trợ cần chú ý cất giữ các thứ bên trong thật ngăn nắp, tạo khe hở hợp lý để luồng khí lạnh lưu thông dễ dàng, hạn chế tiêu thụ điện. Không nên cho thực phẩm đang còn nóng vào tủ lạnh ngay, hãy để nguội hẳn. Cách bố trí thực phẩm ở các ngăn:

- Ngăn đông đá: Lưu trữ thực phẩm tươi

(19)

sống (thịt, cá, hải sản), làm viên đá mát lạnh, kem hoặc sữa chua.

- Ngăn mát tủ lạnh: Cánh cửa tủ (chỉ để thực phẩm khô hoặc các loại gia vị, sốt), kệ trên cùng (thức ăn thừa, đồ uống hoặc các thực phẩm ăn liền vào ngăn tủ), những kệ dưới (đặt trứng, sữa, các loại thịt hoặc hải sản muốn dùng nhanh hay rã đông), hộc tủ (được thiết kế giúp duy trì ẩm độ thích hợp cho các loại rau, củ, quả).

Sắp xếp thức ăn gọn gàng, ngăn nắp tránh gặp các trường hợp hư hỏng ngoài ý muốn

8. Vệ sinh tủ lạnh như thế nào cho sạch sẽ?

Cách sử dụng tủ lạnh hiệu quả đơn giản cần được thực hiện thường xuyên là vệ sinh tủ lạnh để hạn chế sự phát triển của nấm mốc, vi khuẩn. Chúng ta cần vệ sinh 1 - 2 lần trong tháng hoặc bất cứ khi nào các ngăn bám bẩn. Lưu ý lau sạch phần viền cao su ở cửa đóng mở giúp cửa đóng kín hơn, tránh hơi lạnh thoát ra ngoài làm tiêu hao điện năng.

Cách khử mùi hôi tủ lạnh hiệu quả nhất Đồng thời mỗi năm 1 lần, người dùng cần cho thợ điện lạnh chuyên

nghiệp kiểm tra lượng gas làm lạnh của máy, nếu thiếu gas phải bổ sung kịp thời, nếu không, đây chính là nguyên nhân gây tiêu tốn điện năng.

.Củng cố - Dặn dò :

-GV nhận xét, biểu dương HS.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

………

Ngày soạn: 12/12/2021

Ngày giảng: Thứ tư, ngày 15 tháng 12 năm 2021 Toán

GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH BỎ TÚI

(20)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Bước đầu biết dùng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân; Dùng máy tính bỏ túi để thực hiện cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân, chuyển một số phân số thành số thập phân; HS làm bài tập 1.

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.

- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

* Không yêu cầu: chuyển một số phân số thành số thập phân; Không làm bài tập 2, bài tập 3.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính cầm tay.

- Học sinh: Sách giáo khoa, máy tính cầm tay.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho 2 HS nêu các dạng toán về tỉ số phần trăm đã học.

- Yêu cầu HS tìm tỉ số phần trăm của 45 và 75.

- GV nhận xét, bổ sung.

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- 2 HS nêu các dạng toán về tỉ số phần trăm đã học.

- HS thực hiện bảng con, bảng lớp.

- HS nghe - HS ghi bảng 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)

Hoạt động 1: Làm quen với máy tính bỏ túi.

- Giáo viên cho học sinh quan sát máy tính.

- Trên mặt máy tính có những gì?

- Hãy nêu những phím em đã biết trên bàn phím?

- Dựa vào nội dung các phím em hãy cho biết máy tính bỏ túi có thể dùng để làm gì?

- GV giới thiệu chung về máy tính bỏ túi

- GV yêu cầu HS ấn phím ON/ C trên bàn phím và nêu: Phím này để làm gì?

- Yêu cầu HS ấn phím OFF và nêu tác dụng

- Học sinh quan sát máy tính rồi trả lời câu hỏi.

- Có màn hình, các phím.

- Học sinh kể tên như SGK.

- HS nêu - HS theo dõi

- Để khởi động cho máy làm việc - Để tắt máy

(21)

- Các phím số từ 0 đến 9 - Các phím +, - , x, : - Phím .

- Phím = - Phím CE

- Ngoài ra còn có các phím đặc biệt khác

Hoạt động 2: Thực hiện các phép tính.

- Giáo viên ghi 1 phép cộng lên bảng.

- Giáo viên đọc cho học sinh ấn lần lượt các phím cần thiết (chú ý ấn  để ghi dấu phảy), đồng thời quan sát kết quả trên màn hình.

- Tương tự với các phép tính: trừ, nhân, chia.

- Để nhập số

- Để cộng, trừ, nhân, chia.

- Để ghi dấu phẩy trong các số thập phân - Để hiện kết quả trên màn hình

- Để xoá số vừa nhập vào nếu nhập sai

25,3 + 7,09 =

- Để tính 25,3 + 7,09 ta lần lượt ấn các phím sau:

Trên màn hình xuất hiện: 32,39

3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) Bài 1: Cá nhân

- HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS thực hiện phép tính -Yêu cầu HS kiểm tra lại kết quả bằng máy tính bỏ túi theo nhóm.

- Giáo viên gọi học sinh đọc kết quả.

- Giáo viên nhận xét chữa bài.

Bài 3(M3,4): Cá nhân

- Cho HS tự thực hiện sau đó nêu kết quả.

- Thực hiện các phép tính sau rồi kiểm tra lại kết quả bằng máy tính bỏ túi

- HS làm bài

- Học sinh kiểm tra theo nhóm.

- Các nhóm đọc kết quả

a) 126,45 + 796,892 = 923,342 b) 352,19 – 189,471 = 162,719 c) 75,54 x 39 = 2946,06

d) 308,85 : 14,5 = 21,3 - HS tự làm bài:

- Biểu thức đó là: 4,5 x 6 - 7 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)

- Cho HS dùng máy tính để tính:

475,36 + 5,497 = 1207 - 63,84 = 54,75 x 7,6 = 14 : 1,25 =

- HS nghe và thực hiện 475,36 + 5,497 =480,857 1207 - 63,84 = 1143,16 54,75 x 7,6 =416,1 14 : 1,25 = 11,2 - Về nhà sử dụng máy tính để tính

toán cho thành thạo.

- HS nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

(22)

………

Tập làm văn

TẢ NGƯỜI ( Kiểm tra viết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- HS viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện được sự quan sát chân thực, diễn đạt trôi chảy; Viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh; Xây dựng những đề bài mở tạo cơ hội cho học sinh sáng tạo, bộc lộ ý kiến, thể hiện suy nghĩ, cảm xúc, tình cảm của mình đồng thời thể hiện cách nghĩ, cách cảm, cách diễn đạt.

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Bồi dưỡng tâm hồn, cảm xúc, thẩm mĩ cho HS.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng lớp viết sẵn đề bài cho HS lựa chọn - HS : SGK, vở viết

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho HS hát

- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS hát - HS thực hiện - HS mở vở 2. Hoạt động thực hành:(30 phút)

- Gọi HS đọc 4 đề văn kiểm tra trên bảng.

- Nhắc HS: các em đã quan sát ngoại hình, hoạt động của nhân vật, lập dàn ý chi tiết, viết đoạn văn miêu tả hình dáng, hoạt động của người mà em quen biết, từ kĩ năng đó em hãy viết thành bài văn tả người hoàn chỉnh

- HS viết bài - Thu chấm

- Nêu nhận xét chung

- HS đọc 4 đề kiểm tra trên bảng - HS nghe

- HS viết bài - HS thu bài - HS nghe 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(4 phút) - Nhận xét chung về ý thức làm bài của

HS.

- HS nghe

- Về nhà viết lại bài văn cho hay hơn. - HS nghe và thực hiện.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

………

(23)

Luyện từ và câu TỔNG KẾT VỐN TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho (BT1); Đặt được câu theo yêu cầu của BT2, BT3; Rèn kĩ năng tìm từ đồng nghĩa.

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Giáo dục HS ý thức tự giác, tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Bảng phụ,viết sẵn bài văn Chữ nghĩa trong văn miêu tả lên bảng lớp

- Học sinh: Vở viết, SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho 4 HS lên bảng thi đặt câu với 1 từ đồng nghĩa, 1 từ trái nghĩa với mỗi từ : nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.

- Gọi HS dưới lớp đọc các từ trên - Nhận xét đánh giá.

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS đặt câu

- HS đọc - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(30 phút)

Bài tập 1: Cả lớp

- Gọi HS đọc yêu cầu bài 1a - Bài yêu cầu làm gì?

- Các tiếng ở phần a là những từ chỉ gì?

- Thế nào là từ đồng nghĩa - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chữa bài - Vì sao lại xếp như vậy?

- Những từ trong mỗi nhóm là những từ đồng nghĩa hoàn toàn hay không hoàn toàn?

- Bài 1b cho HS làm bảng con

- GV nhận xét về khả năng sử dụng từ, tìm từ của HS

- GV kết luận lời giải đúng.

- Cả lớp theo dõi - HS nêu

- Chỉ màu sắc - HS nêu - HS làm bài Đáp án:

1a) đỏ- điều- son; trắng- bạch xanh- biếc- lục; hồng- đào

1b) Bảng màu đen gọi là bảng đen.

Mắt màu đen gọi là mắt huyền.

Ngựa màu đen gọi là ngựa ô.

Mèo màu đen gọi là mèo mun.

Chó màu đen gọi là chó mực.

(24)

Bài 2 : Cá nhân=> Cả lớp - Gọi HS đọc bài văn

+ Trong miêu tả người ta hay so sánh Em hãy đọc ví dụ về nhận định này trong đoạn văn.

+ So sánh thường kèm theo nhân hoá, người ta có thể so sánh nhân hoá để tả bên ngoài, để tả tâm trạng

- Em hãy lấy VD về nhận định này.

+ Trong quan sát để miêu tả, người ta phải tìm ra cái mới, cái riêng, không có cái mới, cái riêng thì không có văn học...lấy VD về nhận định này?

Bài 3: Nhóm

- Gọi HS đọc yêu cầu - HS làm bài theo nhóm - Gọi 2 HS trình bày - Lớp nhận xét

Quần màu đen gọi là quần thâm.

- HS đọc bài văn

-VD: Trông anh ta như một con gấu.

- VD: Con gà trống bước đi như một ông tướng.

- VD: Huy-gô thấy bầu trời đầy sao giống như cánh đồng lúa chín, ở đó người gặt đã bỏ quên lại một cái liềm con là vành trăng non.

- HS đọc yêu cầu

- Các nhóm tự thảo luận và làm bài, chia sẻ kết quả

- VD:

- Dòng sông Hồng như một dải lụa đào vắt ngang thành phố.

- Bé Nga có đôi mắt tròn xoe, đen láy đến là đáng yêu.

- Nó lê từng bước chậm chạp như một kẻ mất hồn.

3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Nhận xét tiết học

- Yêu cầu ôn tập lại từ đơn, từ phức, từ đồng nghĩa, đồng âm, nhiều nghĩa

- HS nghe

- Viết một đoạn văn trong đó có sử dụng từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa để tả về hình dáng của một bạn trong lớp.

- HS nghe và thực hiện

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

………

Tập đọc

NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK); Biết đọc diễn cảm bài văn.

(25)

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Có ý thức và trách nhiệm học tập cần cù, chủ động, sáng tạo.

* GDBVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài. GV: Ông Phàn Phù Lìn xứng đáng được Chủ tịch nước khen ngợi không chỉ vì thành tích giúp đỡ bà con thôn bản làm kinh tế giỏi mà còn nêu tấm gương sáng về bảo vệ dòng nước thiên nhiên và trồng cây gây rừng để giữ gìn môi trường sống đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh hoạ trang 146, bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc, máy tính

- Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. HĐ mở đầu: (3 phút)

- Tổ chức cho học sinh thi đọc bài Thầy cúng đi bệnh viện

- Giáo viên nhận xét.

- Giới thiệu bài và tựa bài: Ngu Công xã Trịnh Tường.

- Học sinh thực hiện.

- Lắng nghe.

- Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa.

2. HĐ hình thành kiến thức mới:

2.1. Luyện đọc: (12 phút) - Cho HS đọc toàn bài.

- Cho HS nối tiếp nhau đọc toàn bài trong nhóm

- Luyện đọc theo cặp.

- HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu.

Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của đối tượng M1

- 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn + Đoạn 1: Từ đầu...trồng lúa + Đoạn 2: Tiếp...như trước nước + Đoạn 3: Còn lại

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc + HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó.

+ HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.

+ Thi đọc đoạn giữa các nhóm - 2 HS đọc cho nhau nghe - 1 HS đọc

- HS theo dõi.

2.2. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút) - Cho HS đọc câu hỏi trong SGK

- Giao nhiệm vụ cho các nhóm đọc bài và TLCH, chia sẻ trước lớp.

+ Đến huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai mọi người sẽ ngạc nhiên vì điều gì?

- HS đọc

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận TLCH sau đó chia sẻ trước lớp - Mọi người hết sức ngỡ ngàng thấy một dòng mương ngoằn ngoèo vắt ngang những đồi cao.

(26)

+ Ông Lìn đã làm thế nào để đưa nước về thôn?

+ Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở nông thôn Phìn Ngan đã thay đổi như thế nào?

+ Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng bảo vệ dòng nước?

+ Thảo quả là cây gì?

+ Cây thảo quả mang lại lợi ích gì cho bà con Phìn Ngan?

+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?

+ Nội dung bài nói lên điều gì?

Lưu ý:

- Đọc đúng: M1, M2 - Đọc hay: M3, M4

- Ông đã lần mò trong rừng sâu hàng tháng trời để tìm nguồn nước. Ông đã cùng vợ con đào suốt một năm trời được gần 4 cây số mương nước từ rừng già về thôn.

- Nhờ có mương nước, tập quán canh tác ở Phìn Ngan dã thay đổi: đồng bào không làm nương như trước mà chuyển sang trồng lúa nước, không làm nương nên không còn phá rừng, đời sống của bà con cũng thay đổi nhờ trồng lúa lai cao sản, cả thôn không còn hộ đói.

- Ông đã lặn lội đến các xã bạn học cách trồng thảo quả về hướng dẫn bà con cùng trồng.

- Là quả là cây thân cỏ cùng họ với gừng, mọc thành cụm, khi chín màu đỏ nâu, dùng làm thuốc hoặc gia vị.

- Mang lại lợi ích kinh tế to lớn cho bà con: nhiều hộ trong thôn mỗi năm thu mấy chục triệu, ông Phìn mỗi năm thu hai trăm triệu.

- Câu chuyện giúp em hiểu muốn chiến thắng được đói nghèo, lạc hậu phải có quyết tâm cao và tinh thần vợt khó.

+ Bài ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn

3. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (8 phút) - 3 HS đọc nối tiếp và lớp tìm cách đọc hay - GV treo bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc

- GV đọc mẫu

- HS thi đọc trong nhóm - Đại diện nhóm thi đọc - GV nhận xét đánh giá

- HS nghe, tìm cách đọc hay

- 2 HS đọc cho nhau nghe - 3 HS thi đọc

- HS nghe 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: 42 phút)

- Địa phương em có những loại cây trồng nào giúp nhân dân xóa đói, giảm nghèo ?

- Cây nhãn, cam, bưởi,...

- Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài

- Lắng nghe.

- Lắng nghe và thực hiện.

(27)

Ca dao về lao động sản xuất.

- Tìm hiểu các tấm gương lao động sản xuất giỏi của địa phương em.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

………

Đạo đức

EM YÊU QUÊ HƯƠNG (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương. Yêu mến tự, hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương. Biết được vì sao cần phải yêu quê hương và tham gia góp phần xây dựng quê hương; Làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương.

- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.

- Trung thực trong học tập và cuộc sống; Giáo dục cho HS lòng yêu nước, yêu tổ quốc theo tấm gương Bác Hồ.

* GDKNS: Kĩ năng xác định giá trị; kĩ năng tư duy phê phán; kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về truyền thống văn hóa, truyền thống cách mạng, danh lam thắng cảnh, con người của quê hương; kĩ năng trình bày những hiểu biết của bản thân về quê hương.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: SGK, Phiếu học tập cá nhân - HS: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)

- Cho HS hát bài"Quê hương tươi đẹp"

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS hát - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(30 phút) Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện Cây đa

làng em, sgk.

- GV kể chuyện.

- YC HS thảo luận theo nhóm 4.

+Cây đa mang lại lợi ích gì cho dân làng?

+Tại sao bạn Hà góp tiền để cứu cây đa?

- HS nghe.

- Hs đọc thầm, thảo luận nhóm

- Cây đa mang lại bóng mát, vẻ đẹp cho làng , đã gắn bó với dân làng qua nhiều thế hệ. Cây đa là một trong những di sản của làng. Dân làng rất quí trọng cây đa cổ thụ nên gọi là “ông đa”.

- Cây đa bị mối, mục nên cần được cứu chữa. Hà cũng yêu quí cây đa nên góp tiền để cứu cây đa quê hương.

- Chúng ta cần yêu quê hương mình và

(28)

+Trẻ em có quyền tham gia vào những công việc xây dựng quê hương không?

+Noi theo bạn Ha, chúng ta cần làm gì cho quê hương ?

+ Quê hương em ở đâu?

+ Có điều gì khiến em luôn nhớ về quê hương?

+ Nêu một số biểu hiện tình yêu quê hương?

- Gv kết luận

Hoạt động 2: Thảo luận, xử lí tình huống(bt1, sgk)

- Phân nhóm, y/c HS thảo luận xủ lý tình huống

- Gọi nhóm trình bày

- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng:

A, b, c, d, e – là thể hiện tình yêu quê hương.

Gv nhận xét chung

cần có những việc làm thiết thực để góp phần xây dựng quê hương ngày càng giàu đẹp.

- Tham gia xây dựng quê hương là quyền và nghĩa vụ của mỗi người dân, mỗi trẻ em.

- Mời đại diện một số nhóm trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- HS trả lời

- Hs nhắc lại bài học

- HS thảo luận, trình bày

3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Các nhóm HS chuẩn bị các bài thơ,

bài hát,... nói về tình yêu quê hương.

- HS nghe và thực hiện - Mỗi HS vẽ một bức tranh nói về việc

làm mà em mong muốn thực hiện cho quê hương hoặc sưu tầm tranh, ảnh về quê hương mình.

- HS nghe và thực hiện

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

………

Ngày soạn: 13/12/2021

Ngày giảng: Thứ năm, ngày 16 tháng 12 năm 2021 Toán

SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI ĐỂ GIẢI BÀI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết sử dụng máy tính bỏ túi để hỗ trợ giải các bài toán về tỉ số phần trăm; Sử dụng máy tính bỏ túi nhanh, chính xác; HS làm bài 1(dòng 1,2), bài 2( dòng1,2 ).

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá

(29)

toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.

- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

*Không làm VD3, bài 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: SGK, bảng phụ, máy tính bỏ túi...

- HS : SGK, vở BT, máy tính bỏ túi...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(3phút) - Cho HS chơi trò chơi: Tính nhanh, tính đúng.

- Cách chơi:Mỗi đội gồm có 4 HS, sử dụng máy tính bỏ túi để tính nhanh kết quả phép tính:

125,96 + 47,56 ; 985,06 15;

352,45 - 147,56 và 109,98 : 42,3 - Đội nào có kết quả nhanh và chính xác hơn thì đội đó thắng.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS chơi trò chơi

- HS nghe - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)

* Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi để giải bài toán về tỉ số phần trăm.

Tìm tỉ số phần trăm của 7 và 40

- GV nêu yêu cầu : Chúng ta cùng tìm tỉ số phần trăm của 7 và 40.

- GV yêu cầu 1 HS nêu lại cách tìm tỉ số phần trăm của 7 và 40.

- GV yêu cầu HS sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện bước tìm thương 7 : 40

- Vậy tỉ số phần trăm của 7 và 40 là bao nhiêu phần trăm?

- Chúng ta có thể thực hịên cả hai bước khi tìm tỉ số phần trăm của 7 và 40 bằng máy tính bỏ túi. Ta lần lượt bấm các phím sau:

- HS nghe và nhớ nhiệm vụ.

- 1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét :

+ Tìm thương 7 : 40

+ Nhân thương đó với 100 rồi viết ký hiệu

% vào bên phải thương.

- HS thao tác với máy tính và nêu:

7 : 40 = 0,175

- HS nêu : Tỉ số phần trăm của 7 và 40 là 17,5%

- HS lần lượt bấm các phím theo lời đọc của GV :

7 40 %

- Kết quả trên màn hình là 17,5.

(30)

- GV yêu cầu HS đọc kết quả trên màn hình.

- Đó chính là 17,5%.

Tính 34% của 56

- GV nêu vấn đề : Chúng ta cùng tìm 34% của 56.

- GV yêu cầu HS nêu cách tìm 34% của 56.

- GV yêu cầu HS sử dụng máy tính để tính 56 34 : 100

- GV nêu : Thay vì bấm 10 phím.

5 6 3 4 1 0 0

=

khi sử dụng máy tính bỏ túi để tìm 34% của 56 ta chỉ việc bấm các phím :

5 6 3 4 %

- GV yêu cầu HS thực hiện bấm máy tính bỏ túi để tìm 34% của 54.

- 1 HS nêu trước lớp các bước tìm 34% của 56.

+ Tìm thương 56 : 100.

+ Lấy thương vừa tìm được nhân với 34 . - HS tính và nêu :

56 34 : 100 = 19,4

3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) Bài 1(dòng 1,2): Cá nhân

- Bài tập yêu cầu chúng ta tính gì?

- GV yêu cầu HS sử dụng máy tính bỏ túi để tính rồi ghi kết quả vào vở.

Bài 2( dòng1,2 ): Cá nhân - HS đọc đề bài

- GV tổ chức cho HS làm bài tập 2 tương tự như bài tập 1.

- HS thao tác với máy tính.

- B i t p yêu c u chúng ta tính t s ph nà ậ ầ ỉ ố ầ tr m gi a s HS n v s HS c a m t să ữ ố ữ à ố ủ ộ ố trường.

Trường Số HS

Số HS nữ

Tỉ số phần trăm của số HS nữ và tổng

số HS

An Hà 612 311 50,81 %

An Hải 578 294 50,86 %

An Dương

714 356 49,85 %

An Sơn 807 400 49,56 %

- HS đọc

- HS làm bài vào vở bài tập, dùng máy tính bỏ túi để tính, sau đó 1 HS đọc kết quả bài làm của mình cho HS cả lớp kiểm tra.

Thóc (kg) Gạo (kg)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám

- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám

Năng lực: Góp phần hình thành các năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Phát triển bản thân; Tự tìm tòi và khám phá

- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá

- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá

- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực nhận thức môi trường, năng lực

- Học sinh có cơ hội hình thành, phát triển năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực