• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1"

Copied!
46
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 21 Ngày soạn: 21/01/2022

Ngày giảng: Thứ hai, ngày 24 tháng 01 năm 2022 Toán

LUYỆN TẬP CHUNG (Tr 128) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương; Rèn kĩ năng tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương; HS làm bài 1(a,b), bài 2.

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.

- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Các hình minh họa trong SGK, máy tính - Học sinh: Vở BT, SGK

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS phát biểu:

+ Muốn tính diện tích hình thang ta làm thế nào?

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS hát - HS trả lời

- HS mở sách, vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)

Bài 1(a,b): HĐ nhóm

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài

- GV cho HS thảo luận để tìm ra cách giải

- Yêu cầu các nhóm làm bài

- GV cùng cả lớp nhận xét chữa bài

- HS đọc yêu cầu của bài - HS thảo luận nhóm - Các nhóm làm bài

- Đại diện HS lên làm bài, chia sẻ trước lớp

Bài giải

1m = 10dm ; 50cm = 5dm;

60cm = 6dm

Diện tích kính xung quanh bể cá là:

(10 + 5) x 2 x 6 = 180 (dm2) Diện tích kính mặt đáy bể cá là:

10 x 5 = 50 (dm2) Diện tích kính để làm bể cá là:

180 + 50 = 230 (dm2) Thể tích của bể cá là:

50 x 6 = 300 (dm3)

(2)

Bài 2: HĐ cá nhân

- GV mời 1 HS đọc đề bài toán

- GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình lập phương - Yêu cầu HS làm bài

- GV nhận xét

Bài 3(Bài tập chờ): HĐ cá nhân - HS làm bài cá nhân

- GV nhận xét bài làm của học sinh

300 dm3 = 300 lít Đáp số: a: 230 dm2 b: 300 dm3 - HS đọc yêu cầu của bài - HS nêu quy tắc

- Cả lớp làm vào vở

- HS lên làm bài, chia sẻ trước lớp Bài giải

a, Diện tích xung quanh của hình lập phương là:

(1,5 x 1,5) x 4 = 9 (m2) b, Diện tích toàn phần của hình lập phương là:

(1,5 x 1,5) x 6 = 13,5 (m2) c, Thể tích của hình lập phương là:

1,5 x1,5 x 1,5 = 3,375 (m3) Đáp số: a, 9m2 ; b, 13,5m2

c, 3,375m3

- HS làm bài, báo cáo giáo viên

- Diện tích toàn phần của hình M gấp 9 lần diện tích toàn phần của hình N.

- Thể tích của hình M gấp 27 lần thể tích của hình N.

3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Chia sẻ với mọi người về cách tính

diện tích, thể tích thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương.

- HS nghe và thực hiện

- Vận dụng kiến thức tính nguyên vật liệu làm các đồ vật có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương.

- HS nghe và thực hiện

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

………

Luyện từ và câu

NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết phân tích cấu tạo của câu ghép (BT1, mục III); thêm được một vế câu ghép để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản; biết xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi vế câu ghép trong mẩu chuyện (BT3).

(3)

* Không dạy phần nhận xét và phần ghi nhớ, chỉ làm BT ở phần luyện tập.

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Có ý thức và trách nhiệm trong đặt và viết câu. Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm, máy tính - Học sinh: Vở BT, SGK

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS tổ chức thi đặt câu ghép ĐK (GT) - KQ

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS thi đặt câu - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)

Bài 1: HĐ cá nhân

- Cho HS đọc yêu cầu + đọc câu a, b.

- GV giao việc:

+ Các em đọc lại câu a, b.

+ Tìm chủ ngữ và vị ngữ trong câu - Cho HS làm bài

- GV nhận xét, kết luận

Bài 2: HĐ cá nhân

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu HS tự làm bài - GV nhận xét, kết luận

Bài 3: HĐ cá nhân

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu HS tự làm bài

- HS đọc

- HS làm bài, chia sẻ kết quả

- Mặc dù giặc Tây hung tàn /nhưng chúng không thể ngăn cản các cháu học tập vui tươi, đoàn kết, tiến bộ.

- Tuy rét vẫn kéo dài / , mùa xuân đã đến bên bờ sông Lương

- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.

- HS dùng bút chì gạch trong SGK.

- HS chia sẻ

a/ Cần thêm quan hệ từ nhưng + thêm vế 2 của câu.

VD: Tuy hạn hán kéo dài nhưng ao nhà em vẫn không cạn nước.

b/ Cần thêm quan hệ từ mặc dù + thêm vế 1 của câu (hoặc quan hệ từ tuy + vế 1)

VD:Tuy trời đã tối nhưng các cô các bác vẫn miệt mài trên đồng ruộng.

- HS đọc yêu cầu - HS làm bài

(4)

- GV chốt lại kết quả đúng

- Chuyện đáng cười ở điểm nào?

- HS chia sẻ

Mặc dù tên cướp rất hung hăng, gian CN VN

xảo / nhưng cuối cùng hắn CN

vẫn phải đưa hai tay vào còng số 8 VN

3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Tìm cặp quan hệ từ trong câu thơ sau:

Nay tuy châu chấu đá voi Nhưng mai voi sẽ bị lòi ruột ra

- HS nêu

Nay tuy châu chấu đá voi Nhưng mai voi sẽ bị lòi ruột ra - Viết đoạn văn ngắn có sử dụng cặp

quan hệ từ biểu thị mối quan hệ tương phản để nói về bản thân em.

- HS nghe và thực hiện

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

………

Tập làm văn

KỂ CHUYỆN ( Kiểm tra viết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Viết được một bài văn kể chuyện theo gợi ý trong SGK. Bài văn rõ cốt truyện, nhân vật, ý nghĩa; lời kể tự nhiên; Nắm được cách viết bài văn kể chuyện.(Xây dựng những đề bài mở tạo cơ hội cho học sinh sáng tạo, bộc lộ ý kiến, thể hiện suy nghĩ, cảm xúc, tình cảm của mình đồng thời thể hiện cách nghĩ, cách cảm, cách diễn đạt)

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Yêu thích văn kể chuyện.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng lớp ghi tên một số truyện đã đọc, một vài truyện cổ tích, máy tính

- HS : SGK, vở viết

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS hát

- Các em đã được ôn tập về văn Kể chuyện ở tiết Tập làm văn trước. Cô cũng đã dặn mỗi em về nhà đọc trước 3 đề bài trong SGK để chọn cho mình một đề. Trong tiếp Tập làm văn hôm nay các em sẽ làm một bài văn hoàn chỉnh cho một trong ba đề các em đã

- HS hát - HS nghe

(5)

chọn.

- GV ghi bảng - HS chuẩn bị vở

2. Hoạt động thực hành:(28 phút) - GV ghi ba đề trong SGK lên bảng lớp.

- GV lưu ý HS: Các em đọc lại ba đề và chọn một trong ba đề đó. Nếu các em chọn đề ba thì em nhớ phải kể theo lời của một nhân vật (sắm vai).

- Cho HS tiếp nối nói tên đề bài đã chọn, nói tên câu chuyện sẽ kể.

- GV ghi lên bảng lớp tên một vài câu chuyện cổ tích hoặc một vài câu

chuyện các em đã được học, được đọc.

- HS làm bài

- GV nhắc các em cách trình bày bài, tư thế ngồi...

- GV thu bài khi hết giờ

- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp lắng nghe.

- HS lắng nghe + chọn đề.

Đề 1: Hãy kể một kỉ niệm khó quên về tình bạn.

Đề 2: Hãy kể lại một câu chuyện mà em thích nhất trong những truyện đã được học.

Đề 3: Kể lại một câu chuyện cổ tích mà em biết theo lời một nhân vật trong câu chuyện đó.

- HS nối tiếp nhau nói tên của bài em đã chọn

Ví dụ : em muốn kể một kỉ niệm khó quên về tình bạn giữa em và bạn Hương. Một bạn thân của em hồi em còn học lớp 3.

Tôi rất khâm phục ông Giang Văn Minh trong truyện trí dũng song toàn.

Tôi sẽ kể câu chuyện về ông, về niềm khâm phục, kính trọng của tôi với ông.

Tôi rất thích truyện cổ tích Thạch Sanh, tôi sẽ kể câu chuyện này theo lời kể của Thạch Sanh.

3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Chia sẻ với mọi người về cấu tạo và

cách viết bài văn kể chuyện

- HS nghe và thực hiện - Về nhà có thể chọn một đề khác để

viết thêm.

- Dặn HS về nhà đọc trước đề bài, chuẩn bị nội dung cho tiết Tập làm văn tuần 23.

- HS nghe và thực hiện

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

………

Ngày soạn: 22/01/2022

(6)

Ngày giảng: Thứ ba, ngày 25 tháng 01 năm 2022 Toán

KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (GIỮA HỌC KÌ II)

--- Tập đọc

PHÂN XỬ TÀI TÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) ; Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật.

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Tích cực, chăm chỉ luyện đọc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên:

+ Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK

+ Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc, máy tính - Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)

- Cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ Cao Bằng và trả lời câu hỏi:

- Chi tiết nào ở khổ thơ 1 nói lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng?

- Nêu ý nghĩa của bài thơ ?

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS thi đọc

- Phải đi qua đèo Gió, đèo Giàng, đèo Cao Bắc.

- Ca ngợi Cao Bằng, mảnh đất có địa thế đặc biệt, có những người dân mến khách, đôn hậu đang giữ gìn biên cương đất nước.

- HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:

2.1. Luyện đọc: (12phút) - Mời một HS khá đọc toàn bài.

- GVKL: bài chia làm 3 đoạn

- Cho HS đọc nối tiếp 3 đoạn.

-1 học sinh đọc toàn bài, cả lớp lắng nghe.

- HS chia đoạn: Bài chia làm 3 đoạn:

+ Đoạn 1: Từ đầu đến …. Bà này lấy trộm.

+ Đoạn 2: Tiếp theo đến … kẻ kia phải cúi đầu nhận tội.

+ Đoạn 3: Phần còn lại.

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài

(7)

- Gv kết hợp hướng dẫn đọc từ ngữ khó và hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải sau bài: Giải nghĩa thêm từ : công đường - nơi làm việc của quan lại;

khung cửi - công cụ dệt vải thô sơ, đóng bằng gỗ; niệm phật - đọc kinh lầm rầm để khấn phật.

- YC HS luyện đọc theo cặp.

- Mời một, hai HS đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu bài văn : giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, thể hiện niềm khâm phục trí thông minh, tài sử kiện của viên quan án; chuyển giọng ở đoạn đối thoại, phân biệt lời nhân vật :

+ Giọng người dẫn chuyện : rõ ràng, rành mạch biểu lộ cảm xúc

+ Giọng 2 người đàn bà : ấm ức, đau khổ.

+Lời quan: ôn tồn, đĩnh đạc, trang nghiêm.

+ Lần 1: 3HS đọc nối tiếp, phát âm đúng: vãn cảnh, biện lễ, sư vãi.

+ Lần 2: HS đọc nối tiếp, 1HS đọc chú giải : quán ăn, vãn cảnh, biện lễ, sư vãi, đàn, chạy đàn …

- HS luyện đọc theo cặp.

- 2 HS đọc toàn bài - HS lắng nghe.

2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:

+ Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì ?

+ Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải?

-Y/C HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi:

+ Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp?

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc đoạn 1 và TLCH, chia sẻ trước lớp + Về việc mình bị mất cắp vải. Người nọ tố cáo người kia lấy trộm vải của mình và nhờ quan phân xử.

- Quan đã dùng nhiều cách khác nhau:

+ Cho đòi người làm chứng nhưng không có người làm chứng.

+ Cho lính về nhà hai người đàn bà để xem xét, cũng không tìm được chứng cứ

+ Sai xé tấm vải làm đôi cho mỗi người một mảnh. Thấy một trong hai nguời bật khóc, quan sai lính trả tấm vải cho người này rồi thét trói người kia.

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc , TLCH, chia sẻ kết quả

+ Vì quan hiểu người tự tay làm ra tấm vải, đặt hy vọng bán tấm vải sẽ kiếm được ít tiền mới đau xót, bật khóc khi tấm vải bị xé/ Vì quan hiểu người dửng dưng khi tấm vải bị xé đôi không phải

(8)

- GV kết luận : Quan án thông minh hiểu tâm lí con nguời nên đã nghĩ ra một phép thử đặc biệt- xé đôi tấm vải là vật hai người đàn bà cùng tranh chấp để buộc họ tự bộc lộ thái độ thật, làm cho vụ án tưởng như đi vào ngõ cụt, bất ngờ được phá nhanh chóng.

- Yêu cầu HS đọc đoạn 3 trả lời câu hỏi:

+ Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa?

+ Vì sao quan án lại dùng cách trên?

Chọn ý trả lời đúng?

- GV kết luận : Quan án thông minh, nắm được đặc điểm tâm lí của những người ở chùa là tin vào sự linh thiêng của Đức Phật, lại hiểu kẻ có tật thường hay giật mình nên đã nghĩ ra cách trên để tìm ra kẻ gian một cách nhanh chóng, không cần tra khảo.

- GV hỏi : Quan án phá được các vụ án là nhờ đâu?

+ Câu chuyện nói lên điều gì ?

là người đã đổ mồ hôi, công sức dệt nên tấm vải.

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc và TLCH, chia sẻ kết quả

+ HS kể lại.

+ Vì biết kẻ gian thường lo lắng nên sẽ bị lộ mặt.

- Nhờ thông minh, quyết đoán. Nắm vững đặc điểm tâm lí của kẻ phạm tội.

- Nội dung: Truyện ca ngợi trí thông minh tài xử kiện của vị quan án

3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút) - Gọi 4 HS đọc diễn cảm truyện theo cách phân vai: người dẫn truyện, 2 người đàn bà, quan án.

- GV chọn một đoạn trong truyện để HS đọc theo cách phân vai và hướng dẫn HS đọc đoạn : “Quan nói sư cụ biện lễ cúng phật …..chú tiểu kia đành nhận lỗi”

- YC học sinh luyện đọc theo cặp, thi đọc diễn cảm.

- GV nhắc nhở HS đọc cho đúng, khuyến khích các HS đọc hay và đúng lời nhân vật .

- 4 HS đọc diễn cảm truyện theo cách phân vai : người dẫn chuyện, 2 người đàn bà, quan án

- HS luyện đọc theo cặp, thi đọc.

4. Hoạt động vậndụng, trải nghiệm: (3phút) - Chia sẻ với mọi người biết về sự

thông minh tài trí của vị quan án trong câu chuyện.

- HS nghe và thực hiện

(9)

-Yêu cầu HS về nhà tìm đọc các truyện về quan án xử kiện (Truyện cổ tích Việt Nam) Những câu chuyện phá án của các chú công an, của toà án hiện nay.

- HS nghe và thực hiện

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

………

Thể dục

BÀI 41: TUNG VÀ BẮT BÓNG – NHẢY DÂY – BẬT CAO I. Yêu cầu cần đạt.

1.Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể

- Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể.

- Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT.

2. Về năng lực: Bài học góp phần hình thành, phát triển năng lực về:

2.1. Năng lực chung:

- Tự chủ và tự học: Tự xem tung và bắt bóng theo nhóm 2 – 3 người, nhảy dây kiểu chân trước, chân sau, động tác bật cao, trò chơi “Bóng chuyền sáu”.

- Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, trao đổi, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác trong bài học, trò chơi vận động bổ trợ môn học.

- NLgiải quyết vấn đề và sáng tạo: Thông qua việc học tập tích cực, chủ động trong việc tiếp nhận kiến thức và tập luyện.

2.2. Năng lực đặc thù:

- NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện, biết điều chỉnh trang phục để thoải mái và tự tin khi vận động, biết điều chỉnh chế độ dinh dưỡng đảm bảo cho cơ thể.

- NL vận động cơ bản: Thực hiện được tương đối chính xác tung và bắt bóng theo nhóm 2 – 3 người, nhảy dây kiểu chân trước, chân sau, động tác bật cao, biết cách chơi trò chơi, luật chơi và hứng thú trong khi chơi.

- NL thể dục thể thao: Thực hiện được kĩ thuật cơ bản của động tác, bài tập và vận dụng được vào trong hoạt động tập thể từ đó có thể tự rèn luyện trong lớp, trường, ở nhà và các hoạt động khác.

II. Địa điểm – phương tiện 1. Địa điểm: Sân trường 2. Phương tiện:

+ Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phụ thể thao, dây nhảy, cờ, bóng, còi, mắc cơ, và dụng cụ phục vụ tập luyện cho Hs.

+ Học sinh chuẩn bị: Trang phục thể thao, giày tập hoặc dép quai hậu.

III. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học

1. Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu.

(10)

2. Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt( tập thể), tập theo nhóm…., IV. Tiến trình dạy học

Nội dung LVĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu T

G

SL Hoạt động GV Hoạt động HS

I. Phần mở đầu Nhận lớp

7’ - Gv nhận lớp, thăm hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.

Đội hình nhận lớp

€€€€€€€

€€€€€€€

€€€€€€€

€

- Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo cáo Gv.

Khởi động

- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, hông, gối,..

- Ép ngang , ép dọc.

- Tập bài thể dục phát triển chung.

- Trò chơi “Chuyền bóng”

2’

2lx8

n - Gv HD học sinh khởi động.

- Gv hướng dẫn chơi

Đội hình khởi động

€€€€€€€

€€€€€€€

€€€€€€€

€

- HS khởi động, chơi theo hướng dẫn của Gv

II. Phần cơ bản:

*Kiểm tra kĩ năng tung và bắt bóng.

23

1’

- Gv gọi 1 -2 Hs lên thực hiện.

- Hs nhận xét việc thực hiện của bạn; Gv nhận xét và khen Hs.

Hoạt động 1

* Kiến thức:

* Ôn tung bóng và bắt bóng theo nhóm 2 – 3 người .

5’ - Gv nhắc lại kiến thức và thực hiện lại động tác.

- Gv chỉ huy lớp thực hiện, kết hợp sửa sai.

- Gv cho lớp trưởng chỉ huy, Gv quan sát sửa sai cho Hs.

Đội hình Hs quan sát

€€€€€€€€

€€€€€€€

€€€€€€€

€

€€

€

- Hs quan sát Gv làm mẫu và nhắc lại kiến thức.

*Luyện tập

Tập đồng loạt 3 lần

- Gv chia Hs theo nhóm 3 và tổ chức cho Hs tập.

- Gv hô (thổi còi) - Hs tập theo Gv.

- Gv quan sát, sửa sai cho Hs.

Đội hình tập đồng loạt

€€€

€€€€€€

€€€

(11)

€€€€€€

€Gv

- Hs tập theo hướng dẫn của Gv

Tập theo tổ 2 lần - Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu vực.

- Gv quan sát và sửa sai cho Hs các tổ.

ĐH tập luyện theo tổ

€

€€€€€€€

€

€€€€€€€

€

€€€€€€€

€

- Hs tập theo hướng dẫn của tổ trưởng

Hoạt động 2

* Kiến thức:

* Ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau.

(Điều chỉnh Hs có thể nhảy bất kì kiểu nào)

3’ - Gv nhắc lại kiến thức và thực hiện lại động tác.

- Gv chỉ huy lớp thực hiện, kết hợp sửa sai.

- Gv cho lớp trưởng chỉ huy cho lớp tập, Gv quan sát sửa sai cho Hs.

Đội hình Hs quan sát

€€€€€€€€

€€€€€€€

€€€€€€€

€

- Hs quan sát Gv làm mẫu và nhắc lại kiến thức.

*Luyện tập

Tập đồng loạt 3 lần - Gv hô (thổi còi) - Hs tập theo Gv.

- Gv quan sát, sửa sai cho Hs.

Đội hình tập đồng loạt

€€€€€€€€

€€€€€€€

€€€€€€€

€Gv

- Hs tập theo hướng dẫn của Gv

Hoạt động 3

* Kiến thức: Làm quen nhảy bật cao.

5’ - Gv nhắc lại kiến thức và thực hiện lại động tác.

- Gv chỉ huy lớp thực hiện, kết hợp sửa sai.

Đội hình Hs quan sát

€€€€€€€€

€€€€€€€

€€€€€€€

€

(12)

- Gv cho lớp trưởng chỉ huy cho lớp tập, Gv quan sát sửa sai cho Hs.

- Hs quan sát Gv làm mẫu và nhắc lại kiến thức.

*Luyện tập

Tập đồng loạt 3 lần - Gv hô (thổi còi) - Hs tập theo Gv.

- Gv quan sát, sửa sai cho Hs.

Đội hình tập đồng loạt

€€€€€€€€

€€€€€€€

€€€€€€€

€Gv

- Hs tập theo hướng dẫn của Gv

Tập theo tổ 3 lần - Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu vực.

- Gv quan sát và sửa sai cho Hs các tổ.

ĐH tập luyện theo tổ II€II€€€€€€

II€II€€€€€€

II€II€€€€€€

€

- Hs tập theo hướng dẫn của tổ trưởng

* Vận dụng 1’ - Gv cho Hs nhận biết đúng, sai trên tranh ảnh có tập luyện động tác.

ĐH vận dụng kiến thức.

€€€€€€€

€€€€€€€

€€€€€€€

€

- Hs cùng Gv vận dụng kiến thức.

Hoạt động 4

* Trò chơi: “ Bóng chuyền sáu”

5’ - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ chức chơi trò chơi cho Hs.

- Nhận xét, tuyên dương, và sử phạt người (đội) thua cuộc

ĐH chơi trò chơi







€Gv

- Hs chơi theo hướng dẫn của Gv

* Bài tập PT thể lực: 3’ - Gv cho Hs chạy 50m xuất phát cao.

ĐH phát triên thể lực

€€€€€II...

(13)

€€€€€II...

€€€€€II...

€Gv

- Hs làm theo hướng dẫn của Gv.

* Kiến thức chung:

- Vệ sinh thân thể hàng ngày.

-Hs hình thành phẩm chất trách nhiệm chăm sóc sức khỏe thân thể hằng ngày.

2’

1 lần

-Gv hướng dẫn Hs vệ sinh thân thể hàng ngày, một số hoạt động cơ thể như tắm rửa, chải đầu, đánh răng, rửa mặt, rửa tay trước và sau khi ăn, và sau khi tập luyện thể thao…,

- Hs quan sát Gv hướng dẫn.

-Hs thực hành Vệ sinh thân thể hằng ngày ở nhà cùng gia đình.

III. Kết thúc

*Thả lỏng cơ toàn thân.

* Nhận xét, đánh giá chung của buổi học.

Hướng dẫn Hs tự ôn ở nhà.

* Xuống lớp

Gv hô “ Giải tán” ! Hs hô “ Khỏe”!

3’ 2lx8 n

- GV hướng dẫn thả lỏng

- Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của HS.

- VN ôn bài và chuẩn bị bài sau

ĐH thả lỏng

€€€€€€€

€€€€€€€

€€€€€€€

€Gv

- Hs thực hiện thả lỏng ĐH kết thúc

€€€€€€€

€€€€€€€

€€€€€€€

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

………

Lịch sử

BẾN TRE ĐỒNG KHỞI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết cuối năm 1959 - đầu năm 1960, phong trào “Đồng khởi” nổ ra và thắng lợi ở nhiều vùng nông thôn Việt Nam (Bến Tre là nơi tiêu biểu của phong trào “Đồng khởi”); Sử dụng bản đồ, tranh ảnh để trình bày sự kiện.

- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.

- HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động; Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước; HS yêu thích môn học lịch sử

(14)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV:

+ Bản đồ hành chính Việt Nam

+ Các hình minh hoạ trong SGK (máy tính) - HS: SGK, vở BT

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS tổ chức chơi trò chơi khởi động với các câu hỏi sau:

+ Nêu tình hình nước ta sau hiệp định Giơ- ne -vơ?

+ Vì sao đất nước ta, nhân dân ta phải đau nỗi đau chia cắt?

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS chơi trò chơi

- HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) Hoạt động 1: Hoàn cảnh bùng nổ

phong trào " đồng khởi " Bến Tre - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân + Phong trào đồng khởi ở Bến Tre nổ ra trong hoàn cảnh nào?

+ Phong trào bùng nổ vào thời gian nào? Tiêu biểu nhất là ở đâu?

- KL: ( GV tham khảo trong SGV) Hoạt động 2: Phong trào đồng khởi của nhân dân tỉnh Bến Tre

- GV tổ chức HS làm việc theo nhóm + Thuật lại sự kiện ngày 17- 1- 1960?

+ Sự kiện này ảnh hưởng gì đến các huyện khác ở Bến Tre?

+ Kết quả của phong trào ?

- HS đọc SGK , trả lời câu hỏi

+ Mĩ – Diệm thi hành chính sách “Tố công” “diệt cộng” đã gây ra những cuộc thảm sát đẫm máu cho nhân dân miền Nam. Trước tình hình đó không thể chịu đựng mãi, không còn con đường nào khác, nhân dân buộc phải đứng lên phá tan ách cùm kẹp.

+ Phong trào bùng nổ từ cuối năm 1959 đầu năm 1960 mạnh mẽ nhất là ở Bến Tre.

- HS nghe

- HS thảo luận nhóm, báo cáo kết quả + Ngày 17- 1- 1960 nhân dân huyện Mỏ Cày đứng lên khởi nghĩa mở đầu cho phong trào " Đồng khởi" tỉnh Bến Tre.

+ Cuộc khởi nghĩa ở Mỏ Cày, phong trào nhanh chóng lan ra các huyện khác.

+ Trong 1 tuần lễ ở Bến Tre đã có 22 xã được giải phóng hoàn toàn, 29 xã

(15)

+ Phong trào có ảnh hưởng đến phong trào đấu tranh của nhân dân như thế nào?

+ Ý nghĩa của phong trào?

- GV nhận xét kết quả làm việc của hoch sinh.

khác tiêu diệt ác ôn giải phóng nhiều ấp.

+ Phong trào đã trở thành ngọn cờ tiên phong, đẩy mạnh cuộc đấu tranh của đồng bào MN ở cả nông thôn và thành thị. Chỉ tính trong năm 1960 có hơn 10 triệu lượt người bao gồm cả nông dân công nhân trí thức tham gia ...

+ Phong trào mở ra thời kì mới cho phong trào đấu tranh của nhân dân miền Nam: nhân dân miền Nam cầm vũ khí chống quân thù, đẩy Mĩ và quân đội Sài Gòn vào thế bị động ..

- HS nghe 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Kể tên các trường học, đường phố di

tích lịch sử,...liên quan đến các sự kiện, nhân vật lịch sử trong bài vừa học.

- HS nêu: Mỏ Cày,

- Sưu tầm tư liệu liên quan đến địa danh Bến Tre và phong trào đồng khởi Bến Tre.

- HS nghe và thực hiện

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

………

Kĩ thuật

LẮP XE BEN (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- HS cần phải chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe ben; Biết cách lắp và lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn, có thể chuyển động được.

- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.

- Giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ và kiên trì cho học sinh. Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bộ lắp ghép bộ đồ dùng kĩ thuật lớp 5, Mẫu xe ben đã lắp sẵn.

- HS: SGK, vở, bộ lắp ghép bộ đồ dùng kĩ thuật lớp 5 III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Gọi HS thi nêu lại các bước lắp xe ben.

- GV nhận xét.

- GV giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS thi nêu - HS nhận xét - HS ghi vở

(16)

2. Hoạt động thực hành:(28 phút)

* Hoạt động 4: HS thực hành lắp ráp xe ben.

- Yêu cầu các nhóm chọn chi tiết.

- GV kiểm tra chọn chi tiết.

- Gọi HS đọc phần ghi nhớ. Yêu cầu HS đọc, quan sát kĩ hình trước khi thực hành.

- Cho HS thực hành.

- GV theo dõi uốn nắn HS các nhóm lắp sai hoặc lúng túng.

- GV nhắc HS khi lắp xong cần kiểm tra sự nâng lên, hạ xuống của thùng xe.

* Hoạt động 5: Đánh giá sản phẩm - GV nêu lại những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục II SGK.

- GV cử 3 – 4 HS dựa vào tiêu chuẩn để đánh giá sản phẩm của bạn.

- GV nhận xét tuyên dương.

- Nhắc HS tháo các chi tiết và xếp đúng vào vị trí các ngăn trong hộp.

- HS thực hành nhóm 4.

- HS nghe

- Đại diện các nhóm lên trình bày sản phẩm.

- HS tháo các chi tiết và xếp đúng vào vị trí các ngăn trong hộp.

3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - GV nhận xét tiết học: Nhận xét tinh

thần thái độ, kĩ năng lắp ghép xe ben.

- HS nghe - Chuẩn bị tiết sau: Lắp máy bay trực

thăng.

- HS nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

………

Ngày soạn: 23/01/2022

Ngày giảng: Thứ tư, ngày 26 tháng 01 năm 2022 Toán

BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng; Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào; Đổi đơn vị đo thời gian; Vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2, bài 3a

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.

(17)

- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Bảng phụ, Bảng đơn vị đo thời gian, máy tính - Học sinh: Vở BT, SGK

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nêu cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của HHCN, HLP.

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS chơi trò chơi

- HS nghe - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)

* Các đơn vị đo thời gian

- Cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi:

+ Kể tên các đơn vị đo thời gian mà em đã học ?

+ Điền vào chỗ trống - GV nhận xét HS

- Biết năm 2000 là năm nhuận vậy năm nhuận tiếp theo là năm nào? Kể 3 năm nhuận tiếp theo của năm 2004?

+ Kể tên các tháng trong năm? Nêu số ngày của các tháng?

- GV giảng thêm cho HS về cách nhớ số ngày của các tháng

- Gọi HS đọc lại bảng đơn vị đo thời gian.

* Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian - GV treo bảng phụ có sẵn ND bài tập đổi đơn vị đo thời gian, cho HS làm bài cá nhân rồi chia sẻ kết quả 1,5 năm = …tháng ; 0,5 giờ =…

phút

- HS nối tiếp nhau kể

- HS làm việc theo nhóm rồi chia sẻ trước lớp

- 1 thế kỉ = 100 năm;

1 năm = 12 tháng.

1 năm = 365 ngày;

1 năm nhuận = 366 ngày

Cứ 4 năm lại có một năm nhuận.

1 tuần lễ = 7 ngày ; 1 ngày = 24 giờ 1 giờ = 60 phút ; 1 phút = 60 giây.

+ Năm nhuận tiếp theo là năm 2004. Đó là các năm 2008; 2012; 2016.

- HS nêu

- HS nghe - HS đọc

- HS làm vở rồi chia sẻ kết quả

1,5 năm =18 tháng ; 0,5 giờ = 30phút 216 phút = 3giờ 36 phút = 3,6 giờ

(18)

216 phút =.. giờ….. phút = .. giờ - HS làm và giải thích cách đổi trong từng trường hợp trên

- GV nhận xét, kết luận

- HS nêu cách đổi của từng trường hợp.

VD:

1,5 năm = 12 tháng x 1,5 = 18 tháng.

3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) Bài 1: HĐ cá nhân

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- HS tự làm bài. Nhắc HS dùng chữ số La Mã để ghi thế kỉ

- GV nhận xét và chữa bài

Bài 2: HĐ cặp đôi - HS đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- HS tự làm bài, chia sẻ cặp đôi - GV nhận xét và chốt cho HS về cách đổi số đo thời gian

Bài 3a: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu bài.

- Yêu cầu HS làm bài.

- Gọi HS trình bày bài làm.

- GV nhận xét, đánh giá

Bài 3b(Bài tập chờ): HĐ cá nhân - Cho HS làm bài cá nhân

- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm

- HS tự làm bài vào vở, chia sẻ kết quả - Mỗi HS nêu một sự kiện, kèm theo nêu số năm và thế kỉ.

VD: Kính viễn vọng - năm 1671- Thế kỉ XVII.

- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm - Đổi các đơn vị đo thời gian

- HS làm vào vở, đổi vở để kiểm tra

6 năm = 72 tháng

4 năm 2 tháng = 50 tháng 3 năm rưỡi = 42 tháng

0,5 ngày = 12 giờ

3 ngày rưỡi = 84 giờ; … - Viết số thập phân thích hợp điền vào chỗ trống.

- HS đọc và làm bài, chia sẻ kết quả 72 phút = 1,2 giờ

270 phút = 4,5 giờ

- HS làm bài báo kết quả cho giáo viên b) 30 giây = 0,5 phút

135 giây = 2,25 phút 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3phút)

- Tàu thủy hơi nước có buồm được sáng chế vào năm 1850, năm đó thuộc thế kỉ nào ?

- Vô tuyến truyền hình được công bố phát minh vào năm 1926, năm đó thuộc thế kỉ nào ?

- Thế kỉ XIX

- Thế kỉ XX

- Chia sẻ với mọi người về mối liên hệ giữa các đơn vị đo thời gian.

- HS nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

(19)

………

………

………

Chính tả

CAO BẰNG (Nhớ- viết ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nhớ – viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ; Nắm vững quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam và viết hoa đúng tên người, tên địa lý Việt Nam (BT2, BT3)

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực; Chăm chỉ học tập, giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt

- GDBVMT: Biết được vẻ đẹp kì vĩ của cảnh đẹp Cao Bằng, của Cửa Gió Tùng Chinh (Đoạn thơ ở BT3), từ đó có ý thức giữ gìn bảo vệ những cảnh đẹp của đất nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Bút dạ, bảng nhóm, bảng phụ, máy tính - Học sinh: Vở viết, VBT

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho HS thi viết tên người, tên địa lí Việt Nam:

+ Chia lớp thành 2 đội chơi, thi viết tên các anh hùng, danh nhân văn hóa của Việt Nam

+ Đội nào viết được nhiều và đúng thì đội đó thắng

- 1 HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam

- GV nhận xét, kết luận - Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS chơi trò chơi

- Viết hoa chữ cái đầu của tất cả các tiếng tạo thành tên riêng đó.

- HS nhận xét - Hs ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:

2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút) - Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn thơ + Những từ ngữ, chi tiết nào nói lên địa thế của Cao Bằng?

+ Em có nhận xét gì về con người Cao Bằng?

- Yêu cầu HS tìm từ dễ viết sai

- 1 HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu của bài Cao Bằng

- Nhưng chi tiết nói lên địa thế của Cao Bằng là: Sau khi qua Đèo Gió, lại vượt Đèo Giàng, lại vượt Đèo Cao Bắc

- HS trả lời

- HS tìm và nêu: Đèo Giàng, dịu dàng, suối trong, núi cao, làm sao, sâu sắc…

(20)

+ Luyện viết từ khó - HS luyện viết từ khó 2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)

- Cho HS nhắc lại những lưu ý khi viết bài

- GV đọc mẫu lần 1.

- GV đọc lần 2 (đọc chậm) - GV đọc lần 3.

- Chú ý cách trình bày các khổ thơ 5 chữ, chú ý những chữ cần viết hoa, các dấu câu, những chữ dễ viết sai chính tả - HS theo dõi.

- HS theo dõi

- HS viết theo lời đọc của GV.

- HS soát lỗi chính tả.

2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút) - GV chấm 7-10 bài.

- Nhận xét bài viết của HS.

- Thu bài chấm - HS nghe 3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút)

Bài 2: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu của bài

- Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ kết quả

- GV nhận xét chữa bài, yêu cầu HS nêu lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam

Bài 3:HĐ cá nhân

- HS đọc yêu cầu của bài, làm bài cá nhân

- Trong bài có nhắc tới những địa danh nào?

- GV nói về các địa danh trong bài:

Tùng Chinh là địa danh thuộc huyện Quan Hóa, tỉnh Thanh Hóa; Pù Mo, Pù Xai là các địa danh thuộc huyện Mai Châu, tỉnh Hòa Bình. Đây là những vùng đất biên cương giáp với những nước ta và nước Lào

- Yêu cầu HS làm bài

- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng

- Tìm tên riêng thích hợp với mỗi ô trống

- 1 HS làm bảng nhóm, chia sẻ trước lớp Lời giải:

a. Người nữ anh hùng trẻ tuổi hi sinh ở nhà tù Côn Đảo là chị Võ Thị Sáu.

b. Người lấy thân mình làm giá súng trong chiến dịch Điện Biên Phủ là anh Bế Văn Đàn.

c. Người chiến sĩ biệt động Sài Gòn đặt mìn trên cầu Công Lý mưu sát Mắc Na- ma- ra là anh Nguyễn Văn Trỗi.

- Tìm và viết lại cho đúng các tên riêng có trong đoạn thơ sau.

- HS nêu: Hai Ngàn, Ngã Ba Tùng Chinh, Pù Mo, Pù Xai - HS lắng nghe

- Cả lớp suy nghĩ, làm bài vào vở, chia sẻ kết quả

Lời giải đúng:

Hai Ngàn Ngã Ba Pù Mo

(21)

Pù Xai 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3phút) - Nêu cách viết tên người, tên địa lí

Việt Nam.

- HS nêu - Chia sẻ cách viết hoa tên người, tên

địa lí Việt Nam với mọi người.

- HS nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

………

Luyện từ và câu

LUYỆN TẬP NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết phân tích cấu tạo của câu ghép ; thêm được một vế câu ghép để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản; biết xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi vế câu ghép; Vận dụng làm đúng các bài tập có liên quan.

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Giáo dục ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm, máy tính - Học sinh: Vở viết, SGK

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện":

Đặt câu ghép ĐK (GT) - KQ - Gv nhận xét

- Giới thiệu bài -Ghi bảng

- HS chơi trò chơi - HS nghe

- HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)

Bài 1: HĐ cá nhân - Cho HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài

+ Tìm chủ ngữ và vị ngữ trong câu - GV nhận xét, kết luận

Bài 2: HĐ cá nhân

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu HS tự làm bài - GV nhận xét, kết luận

- Phân tích cấu tạo của các câu ghép sau

- HS làm bài, chia sẻ kết quả

+ Tuy trời mưa nhưng cả lớp vẫn đi học đúng giờ.

+ Dù cuộc sống còn nhiều khó khăn nhưng gia đình họ rất hạnh phúc.

- HS đọc thầm, 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.

- Cả lớp làm vở

(22)

Bài 3: HĐ cá nhân

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu HS tự làm bài - GV kết luận

- HS chia sẻ

a/ Cần thêm quan hệ từ nhưng + thêm vế 2 của câu.

VD: Tuy nhà xa nhưng Lan vẫn đi học đúng giờ.

b/ Cần thêm quan hệ từ mặc dù + thêm vế 1 của câu (hoặc quan hệ từ tuy +vế 1)

VD:Mặc dù trời đã tối nhưng các cô các bác vẫn miệt mài trên đồng ruộng.

- HS đọc yêu cầu - HS làm bài

Mặc dù trời rét buốt/ nhưng Bé vẫn CN VN CN VN dậysớm để học bài 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)

- Tìm cặp QHT thích hợp để chuyển câu sau thành câu ghép có sử dụng cặp QHT:

Đèo Pha Đin dài 32km, dốc đứng và có tới 60 khúc quanh gấp, đầy bất trắc.

- HS nêu:

Không những đèo Pha Đin dài 32km, mà dốc đứng và còn có tới 60 khúc quanh gấp, đầy bất trắc.

- Vận dụng tốt cách sử dụng cặp QHT để nói và viết cho phù hợp.

- HS nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

………

Tập đọc CHÚ ĐI TUẦN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hiểu được sự hi sinh thầm lặng, bảo vệ cuộc sống bình yên của các chú đi tuần. (Trả lời được các câu hỏi 1,3 ; học thuộc lòng những câu thơ yêu thích);

Biết đọc diễn cảm bài thơ.

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Giáo dục tình yêu quê hương đất nước, biết hi sinh vì sự bình yên của Tổ quốc.

- GDANQP: Giới thiệu những hoạt động hỗ trọ người dân vượt qua thiên tai bão lũ của bộ đội, công an Việt Nam.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Tranh minh hoạ bài trong SGK, máy tính - Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế

(23)

Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)

- Gọi HS thi đọc bài “ Phân xử tài tình” trả lời câu hỏi về bài đọc:

+ Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp tấm vải?

+ Quan án phá được các vụ án nhờ đâu?

+ Nêu nội dung bài ? - GV nhận xét bổ sung.

- Giới thiệu bài: GV khai thác tranh minh hoạ, giới thiệu bài thơ “Chú đi tuần” – là bài thơ nói về tình cảm của các chiến sĩ công an với HS miền Nam - GV ghi đề bài .

- HS đọc từng đoạn nối tiếp.

- HS trả lời.

- HS ghi vở

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:

2.1. Luyện đọc: (12phút)

- Gọi 1 HS đọc tốt đọc toàn bài (đọc cả lời đề tựa của tác giả: thân tặng các cháu HS miền Nam).

- GV nói về tác giả và hoàn cảnh ra đời của bài thơ:

- Cho HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ. GV kết hợp sữa lỗi phát âm; nhắc HS đọc đúng các câu cảm, câu hỏi. ( đọc 2-3 lượt)

- Giúp hs hiểu nghĩa các từ khó.

- Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp.

- GV đọc và đọc diễn cảm toàn bài thơ : giọng đọc nhẹ nhàng trầm lắng, trìu mến, thiết tha, vui, nhanh hơn ở 3 dòng cuối thể hiện mơ ước của người chiến sĩ an ninh về tương lai của các cháu và quyết tâm làm tốt nhiệm vụ vì hạnh phúc của trẻ thơ.

- 1 HS đọc toàn bài.

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm

+ Lần 1: 4 học sinh đọc nối tiếp. Học sinh phát hiện từ khó, luyện đọc từ khó.

+ Lần 2: 4 học sinh đọc nối tiếp. HS đọc đúng các câu cảm, câu hỏi.

- Một HS đọc phần chú giải.

- HS luyện đọc theo cặp.

- Lắng nghe

2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) - GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và trình bày trước lớp.

+ Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh như thế nào?

+ Đặt hình ảnh người chiến sĩ đi tuần trong đêm đông bên cạnh hình ảnh giấc ngủ yên bình của các em HS, tác

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm trả lời câu hỏi:

+ Đêm khuya gió rét mọi người đang yên giấc ngủ say.

+ Tác giả bài thơ muốn ca ngợi những người chiến sĩ tận tuỵ, quên mình vì hạnh phúc trẻ thơ.

(24)

giả bài thơ muốn nói lên điều gì ? + Tình cảm và mong ước của người chiến sĩ đối với các cháu học sinh được thể hiện qua những từ ngữ và chi tiết nào?

-Trong khi HS trả lời GV viết bảng những từ ngữ, chi tiết thể hiện đúng tình cảm, mong muốn của người chiến sĩ an ninh.

- GV : Các chiến sĩ công an yêu thương các cháu HS ; quan tâm, lo lắng cho các cháu, sẵn sàng chịu gian khổ, khó khăn để giúp cho cuộc sống của các cháu bình yên ; mong các cháu học hành giỏi giang, có một tương lai tốt đẹp.

- Gọi 1 hs đọc toàn bài.

- Bài thơ muốn nói lên điều gì ?

- GDANQP: Giới thiệu những hoạt động hỗ trọ người dân vượt qua thiên tai bão lũ của bộ đội, công an Việt Nam.(VD: Ngày 9/11/2018, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh TT-Huế, Sư đoàn 968 - Quân khu 4 huy động hơn 300 cán bộ, chiến sĩ về các vùng bị ngập lụt giúp người dân, các trường học trên địa bàn khắc phục hậu quả lũ lụt, để học sinh sớm quay trở lại trường sau gần một tuần phải nghỉ học do mưa lũ.)

-Tình cảm:

+ Từ ngữ : Xưng hô thân mật (chú, cháu, các cháu ơi) dùng các từ yêu mến, lưu luyến.

+ Chi tiết: Hỏi thăm giấc ngủ có ngon không, dặn cứ yên tâm ngủ nhé, tự nhủ đi tuần tra để giữ mãi ấm nơi cháu nằm.

- Mong ước: Mai các cháu …. tung bay.

- 1 hs đọc toàn bài.

*Nội dung : Bài thơ cho thấy tinh thần sẵn sàng chịu gian khổ, khó khăn của các chiến sĩ công an để bảo vệ cuộc sống bình yên và tương lai tươi đẹp cho các cháu.

- HS nghe

3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút) - GV mời 4 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. GV kết hợp hướng dẫn để HS tìm đúng giọng đọc của bài .

- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu của bài thơ theo trình tự đã hướng dẫn. Có thể chọn đoạn sau:

“ Gió hun hút/ lạnh lùng ...

Các cháu cứ yên tâm ngủ nhé!”

- GV hướng dẫn cách nhấn giọng, ngắt

- 4 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ, tìm giọng đọc.

(25)

nhịp thật tự nhiên giữa các dòng thơ.

- YC học sinh luyện đọc theo cặp, cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp .

- YC HS đọc nhẩm từng khổ thơ đến cả bài, thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ.

- HS luyện đọc theo cặp.

- HS thi đọc diễn cảm trước lớp .

- HS thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ.

- Cả lớp bình chọn người đọc diễn cảm hay nhất, người có trí nhớ tốt nhất.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3phút) + Bài thơ cho ta thấy điều gì ?

- Gọi vài HS nêu nội dung bài .

- Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ, nhớ nội dung bài, chuẩn bị bài sau: Luật tục xưa của người Ê- đê.

- HS nghe

- HS nghe và thực hiện

- Về nhà em hãy tưởng tượng và vẽ một bức tranh minh họa bài thơ sau đó chia sẻ với bạn bè.

- HS nghe và thực hiện

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

………

Đạo đức

BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên; Biết giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng; Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nớc ta và ở địa phương; Đồng tình, ủng hộ những hành vi, việc làm để giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.

- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.

- Trung thực trong học tập và cuộc sống. Thể hiện trách nhiệm của bản thân.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: + Tranh ảnh các hoạt động bảo vệ tài nguyên thiên nhiên + Thông tin tham khảo phục lục trang 71, máy tính

- HS: SGK, vở BT

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện"

với các câu hỏi:

+Bạn hãy kể tên một số cơ quan của Liên Hợp Quốc ở Việt Nam.

+ Bạn hãy kể những việc làm của cơ

- HS chơi trò chơi

(26)

quan Liên Hợp Quốc tại Việt Nam.

- GV nhận xét.

- GV giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) Hoạt động 1:Tìm hiểu thông tin trong

SGK

+ Nêu tên một số tài nguyên thiên nhiên.

+ Ich lợi của tài nguyên thiên nhiên trong cuộc sống của con người là gì?

+ Hiện nay việc sự dụng tài nguyên thiên nhiên ở nước ta đã hợp lý chưa?

vì sao?

+ Nêu một số biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên

+ Tài nguyên thiên nhiên có quan trọng trong cuộc sống hay không?

+ Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên để làm gì?

- GV kết hợp GDMT: Cho HS nêu tài nguyên thiên ở địa phương và cách tham gia giữ gìn và bảo vệ phù hợp với khả năng của các em.

* GV kết luận : Than đá, rừng cây, nước, dầu mỏ, giáo, ánh nắng mặt trời... là những tài nguyên thiên nhiên quý, cung cấp năng lượng phục vụ cho cuộc sống của con người. Các tài nguyên thiên nhiên trên chỉ có hạn, vì vậy cần phải khai thác chúng một cách hợp lí và sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả vì lợi ích của tất cả mọi ngư- ời.

- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.

Hoạt động 2: Làm bài tập trong SGK + Phát phiếu bài tập

- HS làm việc theo nhóm 4, Các nhóm đọc thông tin ở SGK và trả lời các câu hỏi sau:

+ Tên một số tài nguyên thiên nhiên:

mỏ quặng, nguồn nước ngầm, không khí, đất trồng, động thực vật quý hiếm + Con người sự dụng tài nguyên thiên nhiên trong sản xuất, phát triển kinh tế:

chạy máy phát điện, cung cấp điện sinh hoạt, nuôi sống con ngời.

+ Chưa hợp lý, vì rừng đang bị chặt phá bừa bãi, cạn kiệt, nhiều động thực vật quý hiếm đang có nguy cơ bị tiệt chủng.

+ Một số biện pháp bảo vệ: sử dụng tiết kiệm, hợp lý, bảo vệ nguồn nớc, không khí.

- Đại diện các nhóm trả lời các nhóm khác bổ sung, nhận xét.

+ Tài nguyên thiên nhiên rất quan trọng trong cuộc sống.

+ Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên để duy trì cuộc sống của con người.

- 2 , 3 HS đọc ghi nhớ trong SGK.

- Học sinh làm việc nhóm 2.

- HS đọc bài tập 1

- Nhóm thảo luận nhóm 2 về bài tập số

(27)

Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ của em BT3.

- Đa bảng phụ có ghi các ý kiến về sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.

- GV đổi lại ý b & c trong SGK Hoạt động 4 : Hoạt động nối tiếp - GV gọi HS giới thiệu về tài nguyên thiên nhiên của nước ta.

*SDNLTK&HQ: Tài nguyên thiên nhiên được sử dụng hợp lí là điều kiện bào đảm cuộc sống trẻ em được tốt đẹp, không chỉ cho thế hệ hôm nay mà cả thế hệ mai sau được sống trong môi trường trong lành, an toàn.

1

- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.

- Các tài nguyên thiên nhiên là các ý : a, b, c, d, đ, e, g, h, l, m, n.

- HS thảo luận cặp đôi làm việc theo yêu cầu của GV để đạt kết quả sau + Tán thành: ý 2,3.

+ Không tán thành: ý 1 - Nêu yêu cầu BT số 2

- HS thảo luận nhóm, chia sẻ kết quả - 1 vài HS giới thiệu về một vài tài nguyên thiên nhiên của nước ta: mỏ than Quảng Ninh, mỏ dầu ở biển Vũng Tàu, thiếc ở Tĩnh Túc(Cao Bằng),...

3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Ở địa phương em có tài nguyên thiên

nhiên gì ? Tài nguyên đó được khai thác và sử dụng ra sao ?

- HS nêu

- Viết một đoạn văn để tuyên truyền, vận động mọi người cùng chung tay bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.

- HS nghe và thực hiện

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

………

Ngày soạn: 24/01/2022

Ngày giảng: Thứ năm, ngày 27 tháng 01 năm 2022 Toán

CỘNG SỐ ĐO THỜI GIAN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết thực hiện phép cộng số đo thời gian; Vận dụng giải các bài toán đơn giản; HS làm bài 1 (dòng 1, 2); bài 2.

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.

- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

(28)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Bảng phụ, SGK, máy tính - Học sinh: Vở BT, SGK

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" nêu kết quả của các phép tính, chẳng hạn:

0,5ngày = ... giờ 1,5giờ =...

phút

84phút = ... giờ 135giây = ...

phút

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS chơi trò chơi

- HS nghe - Hs ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) 1. Thực hiện phép cộng số đo thời

gian.

+ Ví dụ 1:

- Giáo viên nêu ví dụ 1 SGK - Yêu cầu HS nêu phép tính

- Giáo viên tổ chức cho học sinh tìm cách đặt tính và tính.

+ Ví dụ 2:

- Giáo viên nêu bài toán.

- Yêu cầu HS nêu phép tính

- Giáo viên cho học sinh đặt tính và tính.

- Giáo viên cho học sinh nhận xét rồi đổi.

- Giáo viên cho học sinh nhận xét.

- HS theo dõi

- Học sinh nêu phép tính tương ứng.

3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút

Vậy 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút

= 5 giờ 50 phút - HS theo dõi

- Học sinh nêu phép tính tương ứng.

- Học sinh đặt tính và tính.

83 giây = 1 phút 23 giây.

45 phút 83 giây = 46 phút 23 giây.

- Khi cộng số đo thời gian cần cộng các số đo theo từng loại đơn vị.

- Trong trường hợp số đo theo đơn vị phút, giây lớn hơn hoặc bằng 60 thì cần đổi sang đơn vị hàng lớn hơn liền kề.

3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) Bài 1 (dòng 1, 2):

(29)

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Giáo viên cho học sinh tự làm sau đó thống nhất kết quả.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh cần chú ý phần đổi đơn vị đo.

Bài 2: HĐ nhóm - Học sinh đọc đề bài

- Cho HS thảo luận, tìm cách giải, chia sẻ kết quả.

- Giáo viên nhận xét chữa bài.

Bài tập chờ

Bài 1(dòng 3,4): HĐ cá nhân

- Cho HS làm bài rồi chia sẻ kết quả.

- GV nhận xét, kết luận

- Học sinh đọc: Tính

- HS làm bài vào bảng, sau đó chia sẻ kết quả:

a) 7 năm 9 thỏng + 5 năm 6 thỏng 7 năm 9 tháng

5 năm 6 tháng 12 năm 15 tháng (15 tháng = 1 năm 3 tháng)

Vậy 7 năm 9 tháng + 5 năm 6 tháng

= 13 năm 3 tháng)

3 giờ 5 phút + 6 giờ 32 phút 3 giờ 5 phút

6 giờ 32 phút 9 giờ 37 phút

Vậy 3 giờ 5 phút + 6 giờ 32 phút

= 9 giờ 37 phút

- Học sinh đọc , chia sẻ yêu cầu

- Học sinh làm bài theo nhóm, rồi chia sẻ kết quả trước lớp:

Bài giải

Thời gian Lâm đi từ nhà đến Viện Bảo Tàng lịch sử là:

35 phút + 2 giờ 20 phút = 2 giờ 55 phút Đáp số: 2 giờ 55 phút

- HS làm rồi chia sẻ trước lớp 12 giờ 18 phút

8 giờ 12 phút 20 giờ 30 phút

Vậy 12 giờ 18 phút + 8 giờ 12 phút

= 20 giờ 30 phút 4 giờ 35 phút 8 giờ 42 phút

12 giờ 77 phút(77 phút = 1 giờ 17 phút)

Vậy 4 giờ 35 phút + 8 giờ 42 phút

= 13 giờ 17 phút 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)

- Gọi 2 HS nhắc lại cách cộng số đo thời gian.

- HS nêu +

+

+

+

(30)

- Dặn HS về nhà học thuộc cách cộng số đo thời gian.

- Nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài sau.

- HS nghe và thực hiện

- Tính tổng thời gian học ở trường và thời gian học ở nhà của em.

- HS nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

………

Tập làm văn

LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết cách lập chương trình hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trật tự , an ninh; Lập được một chương trình hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trât tự, an ninh ( theo gợi ý trong SGK).

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Giáo dục HS có ý thức giữ gìn trật tự an ninh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ viết cấu trúc 3 phần của chương trình hoạt động, máy tính

- HS : Sách + vở BT

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS hát

- Cho HS nêu lại nội dung bài học trước.

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS hát - HS nêu - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) Hướng dẫn lập chương trình hoạt động

- Cho HS hoạt động cặp đôi a.Tìm hiểu yêu cầu của đề bài:

+Bạn lựa chọn hoạt động nào để lập chương trình hoạt động

+ Mục tiêu của chương trình hoạt động đó là gì ?

+ Việc làm đó có ý nghĩa như thế nào đối với lứa tuổi của chúng ta ?

+ Địa điểm tổ chức hoạt động ở đâu ?

- 2 HS tiếp nối đọc đề bài và gợi ý - HS hoạt động cặp đôi:

- HS tiếp nối nói tên hoạt động mình lựa chọn

- Tuyên truyền, vận động mọi người cùng nghiêm chỉnh chấp hành trật tự, an toàn giao thông; phòng cháy chữa cháy,…

- Gắn bó thêm tình bạn bè, rèn ý thức cộng đồng.

- Ở các trục đường chính của điạ

(31)

+ Hoạt động đó cần các dụng cụ và phương tiện gì ?

- Nhắc HS một số điểm cần lưu ý

* Mở bảng phụ

b. HS lập chương trình hoạt động - GVvà học sinh nhận xét, bổ sung cho chương trình hoạt động của HS lập trên bảng phụ.

- Gọi HS dưới lớp đọc chương trình hoạt động của mình.

- Nhận xét, khen HS làm bài tốt

- GV và học sinh bình chọn người lập được chương trình hoạt động tốt nhất

phương gần khu vực trường em.

- Loa cầm tay, cờ tổ quốc, khẩu hiệu, biểu ngữ.

- HS đọc

- HS lập chương trình hoạt động vào vở, 4 HS lập vào bảng phụ

- 2 HS đọc bài làm của mình.

- HS tự sửa chương trình hoạt động chưa đạt của mình.

3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Cho hs nêu lại cấu trúc của chương

trình hoạt động.

- Nhận xét tiết học, khen những HS lập CTHĐ tốt.

-

Tài liệu tham khảo

Đề cương

Tài liệu liên quan

- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám

- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám

Năng lực: Góp phần hình thành các năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Phát triển bản thân; Tự tìm tòi và khám phá

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học,

- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá

- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực nhận thức môi trường, năng lực

- Học sinh có cơ hội hình thành, phát triển năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực