• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid"

Copied!
4
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: 09/ 11/ 2019 Tiết 13 Ngày giảng: 16/11/2019

LUYỆN TẬP ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: HS làm tốt các bài tập về ước chung, bội chung và các bài toán về giao của hai tập hợp.

2. Kĩ năng: Biết vận dụng linh hoạt các kiến thức về ước chung, bội chung, giao của hai tập hợp .

3. Thái độ:

- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập.

- Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, kỉ luật, sáng tạo.

4. Tư duy:

- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận logic.

- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của người khác.

- Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo.

5. Về phát triển năng lực học sinh:

- Phát triển năng lực tự học, năng lực vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực thực hành trong toán học

II. Chuẩn bị của GV và HS:

GV: Bảng phụ ghi sẵn đề bài tập.

HS: Làm các bài tập.

III. Phương pháp - kỹ thuật dạy học:

- Phương pháp dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề, vấn đáp - Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, giao nhiệm vụ.

IV. Tiến trình dạy học - GD : 1. Ổn định tổ chức : (1 phút).

2 . Kiểm tra bài cũ: (10 phút)

HS1: Ước chung của 2 hay nhiều số là gì? x  ƯC(a, b) khi nào?

Viết các tập hợp ƯC(6 ; 9 )

Đáp án : Ước chung của 2 hay nhiều số là ước của tất cả các số đó.

x ƯC(a, b) nếu a x và b x Ư(6) = { 1; 2; 3; 6}

Ư(9) = {1; 3; 9}

ƯC(6,9) = {1; 3}

HS2: Bội chung của 2 hay nhiều số là gì? x  BC(a,b) khi nào? Bài 170 (SBT/23)

Đáp án: Bội chung của 2 hay nhiều số là bội của tất cả các số đó.

x BC(a, b) nếu x a và x b B(8) = {0; 8; 16; 24; 32; ...}

(2)

B(12) = {0; 12; 24; 36; ...}

BC(8, 12) = {0; 12; 24; ...}

HS3:- Thế nào là giao của hai tập hợp? Làm bài 172/23 SBT.

Đáp án: a) A  mèo b) AB   1;4 c) AB   B Hs theo dõi, nhận xét. Gv nhận xét cho điểm.

3. Giảng bài mới:

Hoạt động 1: Dạng liên quan đến tập hợp - Thời gian: 14 phút

- Mục tiêu: + HS làm tốt các bài tập về ước chung, bội chung và các bài toán về giao của hai tập hợp.

+ Biết vận dụng linh hoạt các kiến thức về ước chung, bội chung, giao của hai tập hợp.

- Hình thức dạy học: Dạy học theo phân hóa, dạy học theo tình huống - Phương pháp: Vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề.

- Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, giao nhiệm vụ.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GHI BẢNG

GV:Cho HS thảo luận nhóm bài 135 Sgk.

HS:Lên bảng làm bài tập HS: nhận xét

GV: -Uốn nắn

- Kiểm tra bài làm các nhóm, nhận xét và ghi điểm.

GV: Cho HS thảo luận nhóm Bài 137/53 SGK

- Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày.

- Câu c và d: Yêu cầu HS:

+ Lên viết tập hợp A và B?

+ Tìm các phần tử chung của A và B?

+ Tìm giao của 2 tập hợp A và B?

GV: Cho thêm câu e. Tìm giao của 2 tập hợp N và N*

GV: Đưa đề bài 175(SBT/23) lên bảng phụ

HS: Đọc nội dung yêu cầu của đề bài.

? Bài toán cho biết gì. Cần tìm gì.

HS: Tập hợp A là học sinh nói tiếng Anh.

Tập hợp B là học sinh nói tiếng Pháp.

Bài 135/53 SGK:

a/ Ư(6) = {1; 2; 3; 6; } Ư(9) = {1; 3; 9}

ƯC(6,9) ={1; 3}

b/ Ư(7) = {1; 7}

Ư(8) = {1; 2; 4; 8}

ƯC(7,8) = {1}

c/ ƯC(4, 6, 8) = {1; 2}

Bài 137/53 SGK

a/ A ∩ B = {cam, chanh}

b/ A ∩ B là tập hợp các HS vừa giỏi văn vừa giỏi toán của lớp.

c/ A ∩ B = B d/ A ∩ B =  e/ N ∩ N* = N*

Bài 175(SBT/23)

a) Tập hợp A có 16 phần tử.

Tập hợp B có 12 phần tử

(3)

P A

GV: Gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. Giải thích rõ lí do.

Tập hợp A ∩ B có 5 phần tử.

b) Nhóm học sinh đó có 23 người

Hoạt động 2: Giải toán liên quan đÕn thực tế - Thời gian: 11 phút

- Mục tiêu: + HS làm tốt các bài tập về ước chung, bội chung và các bài toán về giao của hai tập hợp.

+ Biết vận dụng linh hoạt các kiến thức về ước chung, bội chung, giao của hai tập hợp.

- Hình thức dạy học: Dạy học theo phân hóa, dạy học theo tình huống - Phương pháp: Vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề.

- Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, giao nhiệm vụ.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GHI BẢNG

GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài 138 Sgk,

? Cô giáo muốn chia số bút và số vở thành một số phần thưởng như nhau. Như vậy số phần thưởng phải là gì của số bút (24 cây) và số vở (32 quyển)?

HS: Số phần thưởng phải là ước chung của 24 và 32

GV: Cho HS thảo luận nhóm. Tìm ƯC(24;

32)

HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.

GV: Thực hiện theo yêu cầu của GV.

GV: Cho HS đọc đề bài 171 SBT và thảo luận nhóm.

GV: Muốn chia đều số nam, số nữ vào các nhóm, thì số nhóm là gì của số nam, số nữ?

HS: Số nhóm phải là ước của số nam và số nữ.

HS: Thảo luận nhóm.

GV: Gọi đại diện lên điền vào ô trống - Nhận xét và ghi điểm.

Bài 138/53 SGK:

Điền số vào ô trống.

Cách

chia Số phần

thưởng Só bút ở mỗi phần

thưởng

Số vở ở mỗi phần

thưởng

a 4 6 8

b 6 - -

c 8 3 4

d 10 - -

Bài 171/23 SBT:

Điền số vào ô trống

Cách chia Số

nhóm Số nam ở mỗi nhóm

Số nữ ở mỗi nhóm

a 3 10 12

b 5 - -

c 6 5 6

d 7 - -

4. Củng cố: (7 phút) 11 5 7

(4)

Bài tập:

Lớp 6A1 có 20 học sinh nam và 24 học sinh nữ . Giáo viên muốn chia đều số nam và nữ vào các tổ, có mấy cách chia ? Cách chia nào có số học sinh ở các tổ ít nhất ?

GV: Gợi ý, HS hoạt động cá nhân

Số cách chia tổ là ước chung của 24 và 18.

ƯC(24;18) =

1;2;3;6

Vậy có 4 cách chia tổ.

Cách chia thành 6 tổ thì có số HS ít nhất ở mỗi tổ.

(24:6) + (18:6) = 7(HS)

Mỗi tổ có 4 HS nam và 3 HS nữ.

5. Hướng dẫn về nhà: (2 phút) - Xem lại nội dung lí thuyết.

- Xem lại các bài tập đã chữa.

- Làm bài tập 171; 172 (sbt).

- Đọc trước bài “ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT”.

V. Rút kinh nghiệm:

...

...

...

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Năng lực chuyên biệt: Năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng toán học thông qua khai phương 1 tích, nhân các căn bậc hai; vận dụng

- Phát triển năng lực tự học, năng lực vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng

- Phát triển năng lực tự học, năng lực vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng

- Phát triển năng lực tính toán, năng lực vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực thực hành trong toán học II...

- Phát triển năng lực tự học, năng lực vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực thực hành trong

- Phát triển năng lực tự học, năng lực vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng

- Phát triển năng lực tự học, năng lực trình bày, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực thực hành

- Năng lực chuyên biệt: Năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng toán học thông qua khai phương 1 tích, nhân các căn bậc hai; vận dụng