• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid"

Copied!
13
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: 5/9/2020 Tiết 1 Ngày giảng:

CHƯƠNG I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN

§1. TẬP HỢP – PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức :

- Học sinh được làm quen với KN tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp.

Nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc 1 tập hợp cho trước.

- Biết viết một tập hợp theo dấu hiệu diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng các KN  và 

2. Kĩ năng :

- Biết dùng các thuật ngữ tập hợp, phần tử của tập hợp.

- Sử dụng đúng các kí hiệu ¿,∉¿ ¿ .

- Đếm đúng số phần tử của một tập hợp hữu hạn.

- Rèn luyện cho HS khả năng tư duy linh hoạt khi dùng các cách khác nhau để viết một tập hợp.

3. Thái độ :

- Có tinh thần, hứng thú say mê môn toán số học 4. Tư duy:

- Rèn tư duy linh hoạt khi sử dụng các kí hiệu ¿,∉¿ ¿ và khi viết một tập hợp, đồng thời rèn tư duy khái quát hóa, tổng quát hóa kiến thức.

5. Về phát triển năng lực học sinh:

- Phát triển năng lực tự học, năng lực vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực thực hành trong toán học

II. Chuẩn bị của GV và HS:

GV: Phiếu học tập in sẵn bài tập, bảng phụ bài các bài tập củng cố. Thước, bảng phụ.

HS : Xem trước bài học, bảng nhóm.

III. Phương pháp - kỹ thuật dạy học:

- Phương pháp dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề, vấn đáp, đàm thoại, hoạt động hợp tác nhóm nhỏ.

- Kỹ thuật dạy học: Chia nhóm, đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, giao nhiệm vụ.

IV. Tiến trình dạy học - GD : 1. Ổn định tổ chức lớp : (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: ( 4 phút)

GV: (1 phút) Nêu yêu cầu, nội quy và dặn dò HS chuẩn bị đồ dùng học tập, sách vở cần thiết cho bộ môn. GV kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng cá nhân học sinh: Vở ghi, SGK, SBT, sách tham khảo, thước, ….

(2)

* Đặt vấn đề: (3 phút) Giới thiệu nội dung chương I: Các kiến thức về số tự nhiên là chìa khóa để mở cửa vào thế giới các con số. Trong chương I, bên cạnh việc ôn tập và hệ thống hóa các nội dung về số tự nhiên đã học ở Tiểu học còn thêm nhiều nội dung mới: Các phép tính về lũy thừa, số nguyên tố và hợp số, ước chung và bội chung. Những kiến thức nền móng và quan trọng này sẽ mang đến cho chúng ta nhiều hiểu biết mới mẻ và thú vị.

Khái niệm "tập hợp" thường gặp trong toán học và cả trong đời sống. Vậy để viết một tập hợp ta có những cách nào? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi đó.

3. Giảng bài mới:

*Hoạt động 1: Các ví dụ - Thời gian: 7 phút.

- Mục tiêu : + Tìm hiểu khái niệm "tập hợp" thông qua các ví dụ.

+ Biết dùng các thuật ngữ tập hợp, phần tử của tập hợp.

- Hình thức dạy học: Dạy theo tình huống.

- Phương pháp: Phát hiện và giải quyết vấn đề, đàm thoại.

- Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, giao nhiệm vụ.

- Năng lực tự học, năng lực vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GHI BẢNG

GV: Cho HS quan sát (H1) SGK

? Cho biết trên bàn gồm các đồ vật gì?

HS:Gồm sách, vở, bút, thước kẻ...

GV:Ta nói tập hợp các đồ vật đặt trên bàn.

? Hãy ghi các số tự nhiên nhỏ hơn 4?

HS:Các số tự nhiên nhỏ hỏn 4 là:

0;1;2;3

GV: Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.

? Em hãy cho ví dụ về tập hợp

HS: Thực hiện theo các yêu cầu của GV.

- Tập hợp những chiếc bàn trong lớp học.

- Tập hợp các cây trong sân trường....

GV: giới thiệu về tập hợp : Tập hợp các đồ vật đặt trên bàn.

Tập hợp những chiếc bàn trong một lớp học

Tập hợp các học sinh của lớp 6A Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4 Tập hợp các chữ cái a ; b ; c

1. Các ví dụ:

- Tập hợp các đồ vật trên bàn - Tập hợp các học sinh lớp 6A

- Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.

- Tập hợp các chữ cái a, b, c

(3)

GV: Uốn nắn hướng dẫn HS nhận biết tập hợp.

*Hoạt động 2: Cách viết - Các ký hiệu - Thời gian: 20 phút.

- Mục tiêu : + Biết cách viết một tập hợp. sử dụng đúng các kí hiệu ¿,∉¿ ¿ . + Sử dụng đúng các kí hiệu ¿,∉¿ ¿ .

- Hình thức dạy học: Dạy theo tình huống.

- Phương pháp: Phát hiện và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm nhỏ.

- Kỹ thuật dạy học: Chia nhóm, hỏi và trả lời, giao nhiệm vụ.

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực thực hành trong toán học

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GHI BẢNG

GV: Giới thiệu cách viết một tập hợp - Dùng các chữ cái in hoa A, B, C, X, Y, M, N… để đặt tên cho tập hợp.

VD: Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. Ta viết:

A= {0; 1; 2; 3} hay A= {3; 2; 0; 1}…

- Các số 0; 1; 2; 3 là các phần tử của A

? Viết tập hợp B các chữ cái a, b, c và cho biết các phần tử của tập hợp đó?

HS: B ={a, b, c}; hay B = {b, c, a}…

a, b, c là các phần tử của tập hợp B

? 1 có phải là phần tử của tập hợp A không?

HS: 1 có phải là phần tử của tập hợp A GV: Ta nói 1 thuộc tập hợp A.

GV: giới thiệu :+ Ký hiệu: 1 ¿ A.

+ Cách đọc: Như SGK

? 5 có phải là phần tử của tập hợp A không?

HS: 5 không phải là phần tử của tập hợp A

GV: Ta nói 5 không thuộc tập hợp A.

GV: giới thiệu :+ Ký hiệu: 5 ¿ A + Cách đọc: Như SGK GV cho HS làm bài tập:

2. Cách viết  Các ký hiệu :(sgk) Dùng các chữ cái in hoa A, B, C, X, Y… để đặt tên cho tập hợp.

VD: A= {0;1;2;3 } hay A = {3; 2; 1; 0} …

- Các số 0; 1 ; 2; 3 là các phần tử của tập hợp A.

B ={a, b, c} hay B = {b, c, a}…

Ký hiệu:

¿ : đọc là “thuộc” hoặc “là phần tử của”

¿ : đọc là “không thuộc” hoặc

“không là phần tử của”

1  A đọc là: 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của A

5  A đọc là: 5 không là phần tử của A

Bài tập:

Cho hai tập hợp

A = { m,n,pq} ; B = {p,x,y,z}

Điền ký hiệu ¿ ; ¿ vào chỗ

(4)

Cho hai tập hợp

A = { m,n,p, q} ; B = {p,x,y,z}

Điền ký hiệu ¿ ; ¿ vào chỗ trống:

q… A; m… B; p ¿

GV: Giới thiệu chú ý (phần in nghiêng SGK)

GV : Chú ý cho HS cách ghi một tập hợp, ghi các phần tử trong khi ghi tập hợp.

? Nếu ghi A =

0,1, 2,3, 2

được không? Vì sao?

HS: Không vì hai phần tử trùng nhau.

? Nghĩa là khi ghi tập hợp mỗi phần tử được ghi ntn? mấy lần?

HS: Mỗi phần tử được liệt kê một lần theo thứ tự tùy ý.

GV chốt lại: Nếu có phần tử là số ta thường dùng dấu “ ; ” => tránh nhầm lẫn giữa số tự nhiên và số thập phân.

HS: Đọc chú ý (phần in nghiêng SGK).

? A = {0,1,2,3} có thể ghi bằng cách nào khác?

GV: Giới thiệu cách viết khác của tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.

A= {x ¿ N/ x < 4}

Trong đó N là tập hợp các số tự nhiên.

? Ở đây x = ? HS: 0; 1; 2; 3.

GV: Như vậy, ta có thể viết tập hợp A theo 2 cách:

- Liệt kê các phần tử của nó là: 0; 1; 2; 3 - Chỉ ra các tính chất đặc trưng cho các phần tử x của A là: x ¿ N/ x < 4 (tính chất đặc trưng là tính chất nhờ đó ta nhận biết được các phần tử thuộc hoặc không thuộc tập hợp đó)

GV:Muốn viết một tập hợp ta có thể viết như thế nào?

HS: Đọc phần in đậm đóng khung SGK GV: Giới thiệu sơ đồ Ven là một vòng khép kín và biểu diễn tập hợp A như

trống:

q ¿ A; m ¿ B; p ¿ B

*Chú ý:(SGK)

* Có 2 cách viết tập hợp : - Liệt kê các phần tử.

VD: A= {0; 1; 2; 3}

- Chỉ ra các tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.

VD: A= {x ¿ N/ x < 4}

Biểu diễn: A

?1Tập hợp D các số tự nhiên nhỏ hơn 7.

C1: D =

0;1;2;3;4;5;6

C2: D =

x N / x < 7

.1 .2 .0 .3

(5)

SGK.

HS: Yêu cầu HS lên bảng vẽ sơ đồ biểu diễn tập hợp B.

GV: Cho HS hoạt động nhóm, làm bài ?1,

?2

HS: Thảo luận nhóm.( 5’)

GV: Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày bài làm. Kiểm tra và sửa sai cho HS.

GV: Chốt lại kiến thức mỗi phần tử chỉ được liệt kê một lần; thứ tự tùy ý.

2  D; 10  D

?2 Viết tập hợp các chữ cái trong từ

"NHA TRANG"

M= N;H;A;T;R;G

 

4. Củng cố: (10 phút) Câu hỏi :

- Hãy lấy một ví dụ về tập hợp? Viết tập hợp đó? Các kí hiệu ;  cho ta biết điều gì?

- Các phần tử của một tập hợp có nhất thiết phải cùng loại không ? - HS làm các bài tập 1;2; 3 ;4 /6 SGK

* HS: Hoạt động nhóm bài tập 2; 4 (Sgk – 6) sau đó chấm chéo bài.

Trả lời :

- GV chốt lại cách đặt tên, các kí hiệu, cách viết tập hợp.

- Các phần tử của một tập hợp không nhất thiết phải cùng loại Bài tập 1 sgk/6:

C1: A = { 9; 10; 11; 12; 13}

C2: A = {x ¿ N / 8 < x < 14} 12 ¿ A 14  A 5. Hướng dẫn về nhà: ( 3 phút)

- Học kĩ phần chú ý trong Sgk.

- Bài tập về nhà: làm lại vào vở bài tập1, 2, 3, 4, 5 trang 6 SGK.

- Học sinh khá giỏi : 6, 7, 8, 9/3, 4 SBT.

- Chuẩn bị bài: TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN

* Trả lời các câu hỏi:

+ Tập hợp N* là gì? Tập hợp N và N* có gì khác nhau?

+ Nếu a<b , thì trên tia số nằm ngang, chiều mũi tên từ trái sang phải thì a ở vị trí như thế nào so với b?

+ Muốn tìm số liền trước, liền sau của một số tự nhiên ta làm như thế nào?

+ Tập hợp số tư nhiên có bao nhiêu phần tử?

V. Rút kinh nghiệm:

...

...

(6)

...

Ngày soạn: 5/9/2020 Tiết 2 Ngày giảng:

TẬP HỢP SỐ TỰ NHIÊN

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức :

- HS biết được tập hợp các số TN, nắm được quy ước về thứ tự trong N, Biết biểu diễn số TN trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số TN nhỏ ở bên trái điểm biểu diễn số lớn .

- HS phân biệt được N và N* , Biết sử dụng kí hiệu =; >; <; ≥; ≤ , biết viết số tự nhiên liền sau số TN liền trước của một số TN.

2. Kĩ năng :

- Đọc và viết được các số tự nhiên đến lớp tỉ.

- Sắp xếp được các số tự nhiên theo thứ tự tăng hoặc giảm.

- Biết sử dụng kí hiệu =; >; <; ≥; ≤ . 3. Thái độ

- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập;

- Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, kỉ luật, sáng tạo;

- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác;

- Nhận biết được vẻ đẹp của toán học và yêu thích môn Toán.

4. Tư duy

- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận lôgic;

- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của người khác;

5. Về phát triển năng lực học sinh:

- Phát triển năng lực tự học, năng lực vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực thực hành trong toán học.

II. Chuẩn bị

* Giáo Viên: Bảng phụ ghi sẵn đề bài ? và các bài tập củng cố.

* Học sinh: Làm bài tập, đọc và xem trước bài.

III. Phương pháp – Kỹ thuật dạy học:

- Phương pháp dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề, vấn đáp, đàm thoại, hoạt động hợp tác nhóm nhỏ, luyện tập thực hành.

- Kỹ thuật dạy học: Chia nhóm, đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, giao nhiệm vụ.

IV. Tiến trình dạy học - GD : 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)

Gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập 4, 5

- Hỏi thêm HS1: Chỉ ra phần tử thuộc tập hợp H mà không thuộc tập M? Phần tử thuộc cả tập M và tập H

(7)

- Hỏi thêm HS2: Để viết một tập hợp ta có mấy cách?

Đáp án:

HS1: Bài tập 4(SGK/6)

A = {15; 26}; B = { 1, a, b}

M = {bút} ; H = {bút, sách, vở}

HS2: Bài tập 5 (SGK/6)

a, A = {tháng tư, tháng năm, tháng sáu}

b, B = {tháng tư, tháng sáu, tháng chín, tháng mười một}

HS theo dõi, nhận xét.

GV nhận xét cho điểm.

3. Giảng bài mới: Ở tiết học trước chúng ta đã biết N là kí hiệu tập hợp các số tự nhiên. Vậy N* là kí hiệu của tập hợp nào? Để biết N và N* khác nhau ntn chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài hôm nay.

Hoạt động 1: Tập hợp N và tập hợp N*

- Thời gian: 8 phút.

- Mục tiêu : + HS phân biệt được N và N*

+ Biết biểu diễn số TN trên tia số.

- Hình thức dạy học: Dạy theo tình huống.

- Phương pháp: Phát hiện và giải quyết vấn đề, đàm thoại.

- Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ.

- Năng lực vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GHI BẢNG

? Hãy lấy một số ví dụ về số tự nhiên đã học ở tiểu học?

HS: 0; 1; 2; 3; 4; 5…

GV: Ở tiết trước ta đã biết, tập hợp các số tự nhiên được ký hiệu là N.

GV: yêu cầu một HS lên bảng viết tập hợp N?

HS: N = { 0 ;1 ;2 ;3 ; ...}

? Cho biết các phần tử của tập hợp đó?

HS: Các số 0; 1; 2; 3... là các phần tử của tập hợp N

GV: Treo bảng phụ. Giới thiệu tia số và biểu diễn các số 0; 1; 2; 3 trên tia số.

GV: Các điểm biểu diễn các số 0; 1; 2; 3 trên tia số, lần lượt được gọi tên là: điểm 0; điểm 1; điểm 2; điểm 3.

=> Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a.

GV: Hãy biểu diễn các số 4; 5; 6 trên tia số và gọi tên các điểm đó.

1. Tập hợp N và tập hợp N*:

a/ Tập hợp các số tự nhiên.

Ký hiệu: N

N = { 0 ;1 ;2 ;3 ; ...}

Các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; ... là các phần tử của tập hợp N.

 Chúng được biểu diễn trên tia số

0 1 2 3 4

- Mỗi số tự nhiên được biểu biểu diễn bởi 1 điểm trên tia số.

(8)

HS: Lên bảng phụ thực hiện.

GV: Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. Nhưng điều ngược lại có thể không đúng: Không phải mỗi điểm trên tia số đều biểu diễn một số tự nhiên.

VD: Điểm 5,5 trên tia số không biểu diễn số tự nhiên nào trong tập hợp N.

GV: Giới thiệu tập hợp N*, cách viết và các phần tử của tập hợp N* như SGK.

? Giữa tập hợp N và tập hợp N* có gì giống và khác nhau?

HS: Các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; ... là các phần tử của tập hợp N.

Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được ký hiệu là N*

? Khi biết tính chất đặc trưng của các phân tử thì em có nhận biết được tập hợp đó là tập hợp nào không?

GV: Giới thiệu cách viết chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp N* là:

N* = {x ¿ N/ x 0

- Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a.

b/ Tập hợp số các tự nhiên khác 0.

Ký hiệu: N* N* = { 1; 2; 3; ...}

Hoặc : {x ¿ N/ x 0}

Hoạt động 2: Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên - Thời gian: 14 phút.

- Mục tiêu : + Sắp xếp được các số tự nhiên theo thứ tự tăng hoặc giảm.

+ Biết sử dụng kí hiệu =; >; <; ≥; ≤ .

- Hình thức dạy học: Dạy học theo phân hóa, dạy theo tình huống.

- Phương pháp: Vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập thực hành.

- Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, giao nhiệm vụ

- Phát triển năng lực tự học, năng lực vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GHI BẢNG

? So sánh hai số 2 và 5?

HS: 2 nhỏ hơn 5 hay 5 lớn hơn 2 GV: Ký hiệu 2 < 5 hay 5 > 2

GV chốt: Nếu a khác b, thì a < b hoặc a > b

? Hãy biểu diễn số 2 và 5 trên tia số HS lên bảng làm

GV: Chỉ trên tia số (nằm ngang) và hỏi:

Điểm 2 nằm bên nào điểm 5?

2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên:

a) Nếu a khác b, thì a < b hoặc a > b

 Trên tia số, điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn

(9)

HS: Điểm 2 ở bên trái điểm 5.

? Điểm bên trái nhỏ hơn hay lớn hơn điểm bên phải?

HS: Điểm bên trái nhỏ hơn điểm bên phải.

GV chốt: Trên tia số, điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn GV: Khi viết a ≤ b hay a ≥ b ta hiểu như thế nào?

HS: a < b hoặc a = b; a> b hoặc a= b GV: Giới thiệu

+ a ¿ b chỉ a < b hoặc a = b + a ¿ b chỉ a > b hoặc a = b

? Viết tập hợp A={x ¿ N / 6 ¿ x ¿ 8}

Bằng cách liệt kê các phần tử của nó?

HS: A={6;7;8}

GV: Treo bảng phụ, gọi HS làm bài tập.

Điền dấu < ; > thích hợp vào chỗ trống:

2…5; 5…7; 2…7 HS: 2<5; 5<7; 2<7

GV: Nếu có a < b; b < c Þ KL gì?

HS: a < b và b < c thì a < c

? Lấy ví dụ về số tự nhiên rồi chỉ ra số liền sau của mỗi số ?

GV: Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất.

? Có bao nhiêu số tự nhiên đứng sau số 3?

HS: Có vô số tự nhiên đứng sau số 3.

? Có mấy số liền sau số 3?

HS: Chỉ có một số liền sau số 3 là số 4

? Em đã làm ntn để tìm được số liền sau số 3?

HS: Cộng thêm 1 vào số 3, ta được số liền sau số 3 là số 4.

GV chốt:

+ Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất.

+ Số tự nhiên liền sau lớn hơn 1 đơn vị

GV: Tương tự đặt câu hỏi cho số liền trước và kết luận.

GV cho HS làm bài tập 6/7 Sgk.

HS: Lần lượt trả lời

GV: Giới thiệu hai số tự nhiên 17; 18 và 99;

100 là 2 stn liên tiếp.

Ký hiệu :

+ a ¿ b chỉ a < b hoặc a = b + a ¿ b chỉ a > b hoặc a = b

b) Nếu a < b và b < c thì a < c

c)

+ Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất.

Bài tập 6/7 Sgk.

a) Số liền sau số 17 là số 18.

Số liền sau số 99 là 100.

Số liền sau số a (với a N) là số a + 1.

b) Số liền trước số 35 là 34 Số liền trước số 1000 là số 999 Số liền trước số b ( với b N*) là b – 1.

+ Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn kém nhau một đơn vị

d)

+ Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất + Không có số tự nhiên lớn nhất.

(10)

? Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị?

HS: Hơn kém nhau 1 đơn vị.

GV: Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn kém nhau một đơn vị

? Trong tập N số nào nhỏ nhất?

HS : Số 0 nhỏ nhất

? Có số tự nhiên lớn nhất không? Vì sao?

HS: Không có số tự nhiên lớn nhất. Vì bất kỳ số tự nhiên nào cũng có số liền sau lớn hơn nó.

GV chốt: + Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất + Không có số tự nhiên lớn nhất.

Tập hợp N có bao nhiêu phần tử?

HS: Có vô số phần tử.

GV nhấn mạnh: Tập hợp số tự nhiên có vô số phần tử.

GV: Y/c hs làm ?

GV: Hãy điền vào dấu chấm để hoàn thành 28, ..,

..,100,…

HS: 28; 29; 30.

99; 100; 101

e) Tập hợp N có vô số phần tử

? 28; 29; 30.

99; 100; 101

Hoạt động 3: Ghi số tự nhiên - Thời gian: 9 phút.

- Mục tiêu : + Hiểu số trong hệ thập phân

+ Giá trị của mỗi chữ số trong 1 số thay đổi theo vị trí.

- Hình thức dạy học: Dạy học theo phân hóa.

- Phương pháp: Vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập thực hành.

- Kỹ thuật dạy học: đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, giao nhiệm vụ.

- Phát triển năng lực tự học, năng lực vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn, năng lực giao tiếp.

(11)

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GHI BẢNG GV: Giới thiệu hệ thập phân :Với 10 chữ

số ta ghi được mọi số tự nhiên theo nguyên tắc một đơn vị của mỗi hàng gấp 10 lần đơn vị của hàng thấp hơn liền sau.

GV: Cách ghi số nói trên là ghi trong hệ thập phân

? Hệ thập phân là hệ ghi số như thế nào ? HS: Cứ 10 đơn vị ở một hàng thì thành một đơn vị hàng liền trước

VD: 555

? Hãy cho biết các chữ số 5 ở ví dụ trên có giá trị giống nhau không?

HS:Mỗi cs trong một số ỏ những vị trí khác nhau , có giá trị khác nhau.

GV nói rõ giá trị mỗi chữ số trong một số VD: 555 có 5 trăm, 5 chục, 5 đơn vị.

GV: Trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số vừa phụ thuộc vào bảng thân chữ số đó, vừa phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đã cho.

GV: Cho ví dụ sè 333.

GV: Hãy viết số 333 dưới dạng tæng?

HS: 333 = 300 + 30 + 3

? Theo cách viết trên hãy viết các số sau:

222; ab ; abc ...

HS: 3 HS thực hiện 222 = 200 + 20 + 2 = 2.100 + 2.10 + 2

ab = a . 10 + b

abc = a . 100 + b . 10 + c - GV yêu cầu HS làm ? SGK/9 HS: Trả lời cá nhân

3. Ghi số tự nhiên

*) Hệ thập phân :

 Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một hàng thì làm thành một đơn vị ở hàng liền trước nó.

 Trong hệ thập phân mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác nhau có những giá trị khác nhau.

Ví dụ :

333 = 300 + 30 + 3 = 3.100 + 3.10 + 3 222 = 200 + 20 + 2

= 2.100 + 2.10 + 2 ab = a . 10 + b

abc = a . 100 + b . 10 + c

* Chú ý : Kí hiệu ab chỉ số tự nhiên có hai chữ số

* Kí hiệu : abc chỉ số tự nhiên có ba chữ số

? - Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ - Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số là:

999

- Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau là: 987

số là: 999

- Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau là: 987

(12)

GVĐVĐ: Ngoài các ghi số như trên ta còn có cách ghi số nào khác không

GV : Giới thiệu sơ lược về số La Mã và các kí hiệu ghi số La Mã.

GV: Cho HS đọc 12 số La Mã trên mặt đồng hồ SGK.

- Giới thiệu các chữ số I; V; X và hai số đặc biệt IV; IX và cách đọc, cách viết các số La Mã không vượt quá 30 như SGK.

- Mỗi số La mã có giá trị bằng tổng các chữ số của nó (ngoài hai số đặc biệt IV;

IX)

VD: VIII = V + I + I + I = 5 + 1 + 1 + 1 = 8

GV:Sử dụng bảng phụ và giới thiệu cho học sinh các thêm số để có các số La Mã từ 11 đế 30

? Các chữ số I, X có thể được viết mấy lần một lúc ?

HS: 3 lần

*) Hệ la Mã:

- Trong thực tế ta còn sử dụng số La Mã để ghi số.

Trong hệ La Mã : I = 1 ; V = 5 ; X = 10.

IV = 4 ; IX = 9

- Chữ số I viết bên trái cạnh chữ số V, X làm giảm giá trị của mỗi chữ số này 1 đơn vị , viết bên phải các chữ số V, X làm tăng giá trị mỗi chữ số này 1 đơn vị.

- Mỗi số I, V, X có thể viết cạnh nhau nhưng không quá 3 lần.

* Cách ghi số trong hệ La mã không thuận tiện bằng cách ghi số trong hệ thập phân.

4. Củng cố: ( 5 phút)

- Bài học hôm nay cần ghi nhớ gì?

Bài tập

a) Viết tập hợp :A = x  N / 6  x  8 bằng cách liệt kê các phần tử.

b) Tìm số tự nhiên liền trước các số: 25; 87; a +1.

c)Tìm số tự nhiên liền sau các số: 83; 12; b.

Đáp án: Bài tập a) A =  6; 7; 8

b) Số tự nhiên liền trước các số: 25; 87; a +1 là: 24; 86; a.

c) Số tự nhiên liền sau các số: 83; 12; b là: 84; 13; b +1 GV: cho HS lên bảng trình bày.

HS nhận xét và bổ sung thêm vào cách trình bày của bạn.

GV:Uốn nắn và thống nhất cách trình bày 5. Hướng dẫn về nhà: ( 3 phút)

(13)

- Về nhà xem lại cách biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, và chú ý các khoảng chia tia số phải bằng nhau.

- Chuẩn bị trước bài 3 GHI SỐ TỰ NHIÊN - Bài tập về nhà : 7, 10/ 8 SGK.

- Bài 11; 12; 13; 14; 15/5 SBT - Hướng dẫn :

+ Bài 7: Liệt kê các phần tử của A , B , C . Tập N * (không có số 0)

+ Bài 10: Điền số liền trước, số liền sau.

+ Bài 15: a, x, x+1 , x + 2

Ví dụ: với x = 13 ta có 3 số tự nhiên liên tiếp là: 13, 14, 15 V. Rút kinh nghiệm:

...

...

...

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Phát triển năng lực tự học, năng lực vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học,

- Phát triển năng lực tự học, năng lực vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học,

- Phát triển năng lực tự học, năng lực vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học,

- Phát triển năng lực tự học, năng lực vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học,

- Phát triển năng lực tự học, năng lực vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học,

- Phát triển năng lực tự học, năng lực vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán

- Phát triển năng lực tự học, năng lực vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học,

Định hướng phát triển năng lực: - Phát triển năng lực tự học, năng lực vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng