• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid"

Copied!
5
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: 15/ 09/ 2020 Tiết : 7 Ngày giảng: 21/9/2020

LUYỆN TẬP 2

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức :

- Củng cố cho HS các tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên.

- HS biết vận dụng một cách hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán.

2. Kĩ năng :

- HS hiểu và vận dụng được các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân đối với phép cộng vào giải các bài tập. Tính nhanh, tính nhẩm một cách hợp lý

3. Thái độ:

- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập;

- Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, kỉ luật, sáng tạo;

- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác;

- Nhận biết được vẻ đẹp của toán học và yêu thích môn Toán.

4. Tư duy:

- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận lôgic;

- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của người khác;

- Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo;

- Các thao tác tư duy: so sánh, tương tự, khái quát hóa, đặc biệt hóa;

5. Về phát triển năng lực học sinh:

- Phát triển năng lực tự học, năng lực vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực thực hành trong toán học

II. Chuẩn bị:

GV: Bảng phụ, máy tính bỏ túi.

HS : Sách giáo khoa và SBT.

III. Phương pháp – Kỹ thuật dạy học:

- Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề, vấn đáp.

- Phương pháp học tập và hợp tác nhóm nhỏ, luyện tập thực hành.

(2)

- Kỹ thuật dạy học: Chia nhóm, đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, giao nhiệm vụ.

IV. Tiến trình dạy học- Giáo dục:

1. Ổn định tổ chức (1 phút):

2. Kiểm tra bài cũ ( 7 phút):

HS1: - Phát biểu các tính chất của phép nhân - Chữa bài tập 35 (SGK / 19)

Đáp án: Các tích bằng nhau:

15.2.6 = 5.3.12 = 15.4.3 4.4.9 = 8.18 = 8.2.9

HS2: Tìm x , biết

a) ( x - 45 ) .27 = 0 b) 23. ( 42 - x) = 23

Đáp án: a) ( x - 45 ) .27 = 0 b) 23. ( 42 - x) = 23

x = 45 x = 42

3. Bài mới:

* Hoạt động 1: Dạng tính nhẩm - Thời gian: 14 phút

- Mục tiêu : + HS được củng cố T/c của phép cộng và nhân.

+ HS biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.

- Hình thức dạy học: Dạy học theo phân hóa, dạy theo tình huống.

- Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập.

- Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi và trả lời

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GHI BẢNG

GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài 36 SGK.

- Yêu cầu HS đọc đề,

- Hướng dẫn cách tính nhẩm 45.6 như SGK.

- Gọi 2 HS lên bảng làm câu a, b.

HS: Lên bảng thực hiện.

GV: Cho cả lớp nhận xét - Đánh giá, ghi điểm.

Dạng 1: tính nhẩm.

Bài 36/19 Sgk:

a) 15.4 = 15.(2.2) = (15.2) .2 = 30.2 = 60

25.12 = 25.(4.3) =(25.4) .3 = 100.3 = 300

125.16= 125.(8.2) = (125.8)

= 1000.2 = 2000

b) 25.12 = 25.(10 + 2) = 25.10 + 25.2

= 250 + 50 = 300 34.11 = 34.(10 + 1)

= 34.10 + 34.1 = 340 + 34

= 374

47.101 = 47.(100 + 1) = 47.100 + 47.1

= 4700 + 47 = 4747

(3)

GV yêu cầu HS làm bài 37 SGK

GV: Hướng dẫn cách tính nhẩm 13.99 từ tính chất a.(b - c) = ab – ac như SGK.

HS: Lên bảng tính nhẩm 16.19; 46.99;

35.98

GV: Cho cả lớp nhận xét- Đánh giá, ghi điểm.

GV: Gọi HS đọc đề bài 47 SBT/9 và lên bảng

? Tìm các tích bằng nhau?

HS: Lên bảng thực hiện

? Nêu cách tìm?

Bài tập 37/20 Sgk:

a) 16.19 = 16. (20 - 1)

= 16.20 - 16.1 = 320 - 16 = 304 b) 46.99 = 46.(100 - 1)

= 46.100 - 46.1 = 4600 - 46

= 4554

c) 35.98 = 35.(100 - 2)

= 35.100 - 35.2 = 3500 - 70

= 3430

Bài 47/9 Sbt:

Các tích bằng nhau là ; a) 15.45 = 5.9.15 = 45.3.5 (đều bằng 15.45)

b) 11.2.9 = 11.18 = 6.3.11 (đều bằng 11.18 )

* Hoạt động 2: Dạng sử dụng máy tính bỏ túi . - Thời gian: 10 phút

- Mục tiêu : + HS biết cách sử dụng những phím cơ bản.

+ HS rèn kĩ năng bấm máy và sử dụng máy tính.

- Hình thức dạy học: Dạy học theo phân hóa, dạy theo tình huống.

- Phương pháp: Phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập.

- Kỹ thuật dạy học: Chia nhóm, đặt câu hỏi,hỏi và trả lời, giao nhiệm vụ.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GHI BẢNG

GV: Giới thiệu nút dấu nhân “x”

- Hướng dẫn cách sử dụng phép nhân các số như SGK.

+ Sử dụng máy tính phép nhân tương tự như phép cộng chỉ thay dấu “.” thành dấu

“x”

- Cho 3 HS lên bảng thực hiện bài 28/ 20 sgk.

Bài 39/20 Sgk:

GV: Gọi 5 HS lên bảng tính.

HS: Sử dụng máy tính điền kết quả.

GV: Hãy nhận xét các kết quả vừa tìm được?

HS: Các tích tìm được chính là 6 chữ số của số đã cho nhưng viết theo thứ tự khác nhau.

Dạng 2: sử dụng máy tính bỏ túi.

Bài 38/20 Sgk:

1) 375. 376 = 141000 2) 624.625 = 390000 3) 13.81.215 = 226395 Bài 39/20 Sgk:

142857. 2 = 285714 142857.3 = 428571 142857. 4 = 571428 142857. 5 = 714285 142857. 6 = 857142

Nhận xét: Các tích tìm được chính là 6 chữ số của số đã cho nhưng viết theo thứ tự khác nhau.

* Hoạt động 3: Dạng toán thực tế

(4)

- Thời gian: 8 phút

- Mục tiêu : HS có thêm những hiểu biết về lịch sử.

- Hình thức dạy học: Dạy học theo phân hóa, dạy theo tình huống.

- Phương pháp: Phát hiện và giải quyết vấn đề.

- Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, giao nhiệm vụ.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GHI BẢNG

GV: Cho HS đọc đề bài 40 SGK và dự đoán ab

¿

; cd ; abcd

HS: Bình Ngô đại cáo ra đời năm: 1428 GV: Giới thiệu khái niệm và kí hiệu giai thừa

Yêu cầu HS tính

GV yêu cầu HS làm bài 60 (SBT / 10 ) So sánh a và b mà không tính cụ thể giá trị của chúng?

Để so sánh a và b ta làm như thế nào ? - Phân tích

a =(2000 + 2).2002 = 2000.2002 + 2.2002

b = 2000.(2002 +2) = 2000.2002 + 2000.2

Từ đó ta so sánh được a và b.

Bài 40/20 Sgk:

Biết ab là tổng số ngày trong hai tuần lễ. Vậy ab = 14.

cd gấp đôi ab, vậy cd = 2 . 14 = 28 Vậy Bình ngô đại cáo ra đời năm 1428.

Bài 58(SBT / 10):

Ta kí hiệu n! (đọc là n giai thừa) là tích của n số tự nhiên liên tiếp kể từ 1 tức là : n! = 1.2.3....n

Tính :

a, 5! = 1.2.3.4.5 = 120

b, 4! – 3! = 1.2.3.4 – 1.2.3 = 18 Bài 60 (SBT / 10):

So sánh a và b mà không tính cụ thể giá trị của chúng:

a = 2002 . 2002 ; b = 2000 . 2004 Ta có: a = (2000 + 2).2002 = 2000.2002 + 2.2002 b = 2000. (2002 + 2) = 2000.2002 + 2000.2 Vậy : a > b

4. Củng cố: 1 phút

? Nhắc lại các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên?

? Các dạng bài tập áp dụng.

GV: Tổng hợp bằng sơ đồ tư duy 5. Hướng dẫn về nhà ( 4 phút):

- Về nhà xem lại các dạng bài tập đã làm.

- Xem trước bài “ Phép trừ và phép chia”.

? Khi nào thì phép trừ a – b thực hiện được?

(5)

? Khi nào thì phép chia a : b thực hiện được?

- Bài 39 SGK/20 ( HS khá giỏi làm các bài 53, 54, 59, 60, 61/ 9;10 SBT)

V. Rút kinh nghiệm:

...

...

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Phát triển năng lực tự học, năng lực vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán

- Phát triển năng lực tự học, năng lực vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học,

- Phát triển năng lực tự học, năng lực vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học,

- Phát triển năng lực tự học, năng lực vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học,

- Phát triển năng lực tự học, năng lực vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học,

- Phát triển năng lực tự học, năng lực vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán

- Phát triển năng lực tự học, năng lực vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học,

Định hướng phát triển năng lực: - Phát triển năng lực tự học, năng lực vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng