• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid"

Copied!
4
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: 13/1/ 2021 Ngày giảng: 23/1/2021

Tiết 20

LUYỆN TẬP PHÉP NHÂN HAI SỐ NGUYÊN (tt) I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Củng cố và khắc sâu kiến thức cơ bản tính chất của phép nhân.

2. Kĩ năng: Vận dụng thành thạo các tính chất cơ bản của phép nhân vào bài tập.

3. Thái độ

- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập;

- Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, kỉ luật, sáng tạo;

- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác;

- Nhận biết được vẻ đẹp của toán học và yêu thích môn Toán.

4. Tư duy

- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận lôgic - Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo - Các thao tác tư duy: so sánh, tương tự, khái quát hóa, đặc biệt hóa 5. Về phát triển năng lực học sinh:

- Phát triển năng lực tự học, năng lực vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực thực hành trong toán học.

II. Chuẩn bị:

GV: Các dạng bài tập

HS: Ôn lại các tính chất cơ bản của phép nhân III. Phương pháp – Kỹ thuật dạy học:

- Phương pháp vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành.

- Kỹ thuật dạy học: Chia nhóm, đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, giao nhiệm vụ.

IV. Tiến trình dạy học - GD : 1. Ổn định tổ chức : (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: 7 phút

Câu hỏi Dự kiến phương án trả lời Điể

m HS1: Phép nhân có những

tính chất gì? Nêu dạng tổng quát?

- Làm bài 92/95 SGK

Bài 92: SGK/ 95

a) (37 – 17).(-5)+ 23.(-13 - 17)

= 20 .(-5) + 23 . (- 30) = -100 + (-690) = - 790

b) (-57) .(67-34) – 67(34 - 57)

= (-57) .67 + 57 .34 – 67.34 + 67.57

3 3,5

3,5

(2)

HS2: Làm bài 137/ SBT Nêu các tính chất đã sử dụng vào các bài tập

= {(-57) .67 + 67.57} + {57 .34 - 67.34}

= 34.(57- 67) = 34 .(-10) = -340 Bài 137: SBT/89 Tính nhanh a) = -300000

b) -67

5 5 3. Bài mới:

* Hoạt động 1: Thực hiện phép tính.

- Thời gian: 13 phút.

- Mục tiêu : Vận dụng thành thạo các tính chất để giải bài tập - Hình thức dạy học: Dạy học theo phân hóa.

- Phương pháp : Vấn đáp, luyện tập, hoạt động nhóm.

- Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, giao nhiệm vụ, chia nhóm.

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

HS: Thảo luận nhóm.

GV: Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày và nêu các bước thực hiện.

HS: Lên bảng thực hiện.

GV: Hướng dẫn HS các cách tính:

- Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, trừ.

- Hoặc: Thực hiện theo thứ tự thực hiện phép tính.

GV: Nhận xét, đánh giá, ghi điểm bài làm HS.

Bổ xung:

c, (-256).43 + (-256).25 - 256.32

? Làm thế nào để tính được giá trị của biểu thức

Học sinh nêu, giáo viên chốt lại cách làm

HS: Lên bảng thực hiện.

HS: Thay giá trị của a, b vào biểu

Bài 96/SGK - 95:

a) 237 . (- 26) + 26 . 137

= - 237 . 26 + 26 . 137 = 26 . (- 237 + 137)

= 26 . (-100) = - 2600 b) 63 . (- 25) + 25 . (- 23)

= - 63 . 25 + 25 . (- 23)

= 25 . (- 63 - 23)

= 25 . (- 86) = - 2150

c, (-256).43 + (-256).25 - 256.32

= (-256).(43 + 25 + 32)

= -256.100 = -2560 Bài 98(SGK/96):

Tính giá trị của biểu thức:

a) (- 125) . (- 13) . (- a) Với a = 8 Ta có: (- 125) . (- 13) . (-8)

= - 125 . 8 . 13

= -1000 . 13 = - 13000

b) (-1) . (-2) . (-3) . (-4) . (-5) . b

(3)

thức rồi tính.

? Nhắc lại kiến thức tích của các thừa số nguyên âm

Với b = 20

Ta có: (-1).(-2).(-3).(-4).(-5) . 20

= - 1.2.3.4.5.20 = - 2400 Hoạt động 2: Lũy thừa, so sánh. (20 phút)

- Thời gian: 20 phút.

- Mục tiêu : Vận dụng thành thạo các tính chất, xét dấu các thừa số để giải bài tập.

- Hình thức dạy học: Dạy học theo phân hóa.

- Phương pháp : Vấn đáp, luyện tập thực hành, hoạt động nhóm.

- Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, giao nhiệm vụ, chia nhóm.

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

Bài 95/95 SGK:

? Vì sao (- 1)3 = - 1

HS: (-1)3 = (-1) . (-1) . (-1) = - 1

? Còn số nguyên nào khác mà lập phương của nó bằng chính nó không HS: 0 và 1

Vì: 03 = 0 và 13 = 1 Bài 141/72 SBT:

GV: Gợi ý:

a) Viết (- 8); (+125) dưới dạng lũy thừa.

- Khai triển các lũy thừa mũ 3.

- Áp dụng tính chất giao hoán., kết hợp tính các tích.

- Kết quả các tích là các thừa số bằng nhau.

=> Viết được dưới dạng lũy thừa.

b) Tương tự: Cho HS hoạt động nhóm để viết tích của câu b dưới dạng lũy thừa.

HS: Thảo luận nhóm:

Gọi học sinh lên bảng trình bày.

Bài 95(SGK/95):

Vì: (-1)3 = (-1).(-1).(-1) = - 1

Các số nguyên mà lập phương của nó bằng chính nó là: 0 và 1.

Vì: 03 = 0 và 13 = 1

Bài 141/72 SBT:

Viết các tích sau thành dạng lũy thừa của một số nguyên.

a) (- 8) . (- 3)3 . (+125)

= (- 2)3 . (- 3)3 . 53

= (-2).(-2).(-2).(-3).(-3).(-3).5.5.5

=[(-2).(-3).5].[(-2).(-3).5].[(-2).(-3).5]

= 30 . 30 . 30 = 303 . b) 27.(-2)3.(-7).(+49)

= 3.3.3.(-2).(-2).(-2).(-7).7.7

= 3.3.3.2.2.2.7.7.7

= (3.2.7). (3.2.7). (3.2.7)

= 42.42.42

= 423

c, 8.43.(-125)

= 23.43.(-5)3 = = (-40)3

(4)

Bổ xung:

c, 8.43.(-125) d, 6.(-27).36.23

? Đọc yêu cầu bài 97

Yêu cầu HS nêu cách làm.

HS: a) Tích chứa một số chẵn các thừa số nguyên âm nên mang dấu

“+” hay tích là số nguyên dương => lớn hơn 0

b) Tích chứa một số lẻ các thừa số nguyên âm nên mang dấu “-“ hay tích là số nguyên âm

=> nhỏ hơn 0.

d, 6.(-27).36.23

= 6.(-3)3.62.23 = 63.(-3)3.23

= = (-36)3 = (-1).(62)3 = -66 Bài 97/95 SGK:

a) (-16).1253.(-8).(-4).(-3) > 0 b) 13.(-24).(-15).(-8) . 4 < 0

4. Củng cố: 2 phút

- Nêu các tính chất của phép nhân số nguyên? So sánh với các tính chất của phép nhân số tự nhiên

- Các dạng bài đã chữa? Cách làm?

- GV: Chốt lại nội dung cơ bản của bài học.

5. Hướng dẫn về nhà: 2 phút

- Ôn lại các tính chất của phép nhân trong Z.

- Ôn tập bội và ước của số tự nhiên, tính chất chia hết của một tổng.

- Làm bài tập: 142, 143, 144, 145, 146, 149/SBT - 89, 90.

- Xem trước nội dung bài bội và ước cảu một số nguyên V. Rút kinh nghiệm:

………

………

……….

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Phát triển năng lực tự học, năng lực vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán

- Phát triển năng lực tự học, năng lực vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học,

- Phát triển năng lực tự học, năng lực vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học,

- Phát triển năng lực tự học, năng lực vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học,

- Phát triển năng lực tự học, năng lực vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học,

- Phát triển năng lực tự học, năng lực vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán

- Phát triển năng lực tự học, năng lực vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học,

Định hướng phát triển năng lực: - Phát triển năng lực tự học, năng lực vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng