• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid"

Copied!
5
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: 20/1/2021 Ngày giảng: 30/1/2021

Tiết 21

LUYỆN TẬP NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DÁU, KHÁC DẤU I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Củng cố, khắc sâu kiến thức nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu.

2. Kĩ năng: Vận dụng thành thạo hai qui tắc này vào bài tập 3. Thái độ

- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập;

- Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, kỉ luật, sáng tạo;

- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác;

- Nhận biết được vẻ đẹp của toán học và yêu thích môn Toán.

4. Tư duy

- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận lôgic - Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo - Các thao tác tư duy: so sánh, tương tự, khái quát hóa, đặc biệt hóa 5. Về phát triển năng lực học sinh:

- Phát triển năng lực tự học, năng lực vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực thực hành trong toán học.

II. Chuẩn bị:

GV: Bảng phụ, phiếu học tập

HS: Ôn lại quy tắc nhân hai số nguyên III. Phương pháp – Kỹ thuật dạy học:

- Phương pháp vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành.

- Kỹ thuật dạy học: Chia nhóm, đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, giao nhiệm vụ, động não.

IV. Tiến trình dạy học - GD : 1. Ổn định tổ chức : 1 phút 2. Kiểm tra bài cũ: 5 phút

Câu hỏi Dự kiến phương án trả lời Điể

m HS1: Nêu qui tắc nhân hai

số nguyên cùng dấu.

Làm bài 120/85 SBT

- Quy tắc: sgk - Bài 120

a) (+5) . (+11) = 5. 11 = 55 b) (-6) . 9 = - 6. 9 = - 54 c) 23. (-7) = - 23. 7 = -161 d) (-250) . (-8) = 250 . 8 = 2000

4

6

(2)

HS2: Làm bài 121/85 SBT

e) (+4) . (-3) = - 4. 3 = - 12 Bài 121

22. (-6) = - 22. 6 = - 132 Nên (+22). (+6) = 132 (-22). (+6) = - 132 (-22). (-6) = 132 (+6) . (-22) = 132

8

2

3. Bài mới:

Hoạt động 1: Nhận biết dấu của một tích và tìm thừa số chưa biết.

- Thời gian: 10 phút.

- Mục tiêu : Củng cố, khắc sâu kiến thức nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu.

- Hình thức dạy học: Dạy học theo phân hóa.

- Phương pháp : Vấn đáp, luyện tập thực hành, hoạt động nhóm.

- Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, giao nhiệm vụ, chia nhóm.

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

GV: Treo bảng phụ kẻ sẵn khung như SGK.

Gọi HS lên bảng điền dấu thích hợp vào ô trống.

HS: Lên bảng thực hiện.

GV: Điền dấu tích a. b vào cột 3 theo chú ý / 91 SGK.

+ Từ cột 2 và cột 3 điền dấu vào cột 4 tích a . b2

=> Củng cố kiến thức cách nhận biết dấu của tích.

Bài 86/93 SGK

GV: Treo bảng phụ kẻ sẵn khung đề bài.

Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.

HS: Thực hiện. Đại diện nhóm lên bảng

Bài 84/SGK - 92:

Dấu của

a

Dấu của

b

Dấu của a . b

Dấu của a . b2

+ + + +

+ - - +

- + - -

- - + -

Bài 86/SGK - 93

a -15 13 -4 9 -1

b 6 -3 -7 -4 -8

a.b -90 -39 28 -36 8

(3)

trình bày. Kiểm tra, sửa sai, ghi điểm.

Hoạt động 2: Thực hiện phép tính và so sánh.

- Thời gian: 10 phút.

- Mục tiêu : Vận dụng được các quy tắc nhân 2 số nguyên, bình phương của 1 số nguyên.

- Hình thức dạy học: Dạy học theo phân hóa.

- Phương pháp : Vấn đáp, luyện tập thực hành.

- Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, giao nhiệm vụ.

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

GV: Gọi học sinh trung bình lên bảng trình bày.

Nhận xét, sửa sai, ghi điểm.

HS: Thực hiện yêu cầu của GV.

GV: Ta có 32 = 9. Vậy còn số nguyên nào khác mà bình phương của nó bằng 9 không

HS: Số đó -3. Vì: (-3)2 = (-3).(-3) = 9

? Có số nguyên nào mà bình phương của nó bằng 0, 35, 36, 49 không

? Vậy số nguyên như thế nào thì bình phương của nó cùng bằng một số

HS: Hai số đối nhau.

? Em có nhận xét gì về bình phương của một số nguyên

HS: Bình phương của một số nguyên luôn lớn hơn hoặc bằng 0 (hay là một số không âm)

? Đọc yêu cầu bài 88

? Vì x Z, nên x có thể là số nguyên như thế nào

HS: x có thể là số nguyên âm, số nguyên dương hoặc x = 0

Bài 85/SGK - 93 a) (-25) . 5 = 75 b) 18 . (-15) = -270

c) (-1500) . (-100) = 150000.

d) (-13)2 = 169

Bài 87/SGK - 93

Biết 32 = 9. Còn có số nguyên mà bình phương của nó bằng 9 là: - 3.

Vì: (-3)2 = (-3).(-3) = 9

Bài 88/SGK - 93

Nếu x < 0 thì (-5) . x > 0 Nếu x > 0 thì (-5) . x < 0 Nếu x = 0 thì (-5) . x = 0

(4)

? Nếu x < 0 thì (-5) . x như thế nào với 0. Tương tự với trường hợp x > 0 và x = 0

Hoạt động 3: Tìm x - Thời gian: 9 phút.

- Mục tiêu : Học sinh vận dụng được nhận xét a.b = 0 để tìm được x.

- Hình thức dạy học: Dạy học theo phân hóa.

- Phương pháp : Vấn đáp, luyện tập thực hành.

- Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, giao nhiệm vụ, động não.

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

Tìm x

a, x.(x - 2) = 0

b, (x - 1).(x + 2) = 0 c, (x + 5).(4 - x ) = 0

? Kiến thức vận dụng để làm bài tập này Dựa vào nhận xét a.b = 0 thì a = 0 hoặc b

= 0 để tìm được x

GV cùng học sinh làm phần a, các phần còn lại học sinh hoạt động cá nhân làm, lên bảng chữa

Bài 1: Tìm x a, x.(x - 2) = 0 x = 0 hoặc x - 2 = 0 Vậy x = 0 hoặc x = 2 b, (x - 1).(x + 2) = 0 x - 1 = 0 hoặc x + 2 = 0 Vậy x = 1 hoặc x = -2 c, (x + 5).(4 - x ) = 0 x + 5 = 0 hoặc 4 - x = 0 Vậy x = -5 hoặc x = 4 Hoạt động 4: Hướng dẫn sử dụng MTBT

- Thời gian: 5 phút.

- Mục tiêu : Sử dụng được máy tính bỏ túi để thực hiện phép nhân.

- Hình thức dạy học: Dạy học theo phân hóa.

- Phương pháp : Vấn đáp, luyện tập thực hành, quan sát.

- Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, giao nhiệm vụ.

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

Sử dụng máy tính bỏ túi.

GV: Treo bảng phụ kẻ sẵn phần đóng khung bài 89/93 SGK.

Bài 89/93 SGK:

- Hướng dẫn HS cách bấm nút dấu “-“

của số nguyên âm như SGK.

Bài 89( SGK/92):

a) (-1356) . 7 = - 9492 b) 39 . (-152) = - 5928 c) (-1909) . (- 75) = 143175

(5)

- Gọi HS lên bảng sử dụng máy tính bỏ túi tính các phép tính đề bài đã cho.

4. Củng cố: 2 phút

+ GV: Khi nào thì tích hai số nguyên là số nguyên dương? số nguyên âm? số 0?

5. Hướng dẫn về nhà: 3 phút

+ Ôn lại qui tắc phép nhân số nguyên.

+ Các tính chất của phép nhân trong N.

+ Làm các bài tập 128, 129, 130/71 SGK.

Bài 1: Tìm số nguyên x biết:

a) x ( x + 3 ) = 0 b) (x – 2) ( 5 – x ) = 0 c (x- 1) (x2 + 1) = 0

d)

e) x2 = 64 f)

+ Xem trước nội dung bài tính chất của phép nhân V. Rút kinh nghiệm:

………

………

………

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Phát triển năng lực tự học, năng lực vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán

- Phát triển năng lực tự học, năng lực vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học,

- Phát triển năng lực tự học, năng lực vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học,

- Phát triển năng lực tự học, năng lực vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học,

- Phát triển năng lực tự học, năng lực vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học,

- Phát triển năng lực tự học, năng lực vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán

- Phát triển năng lực tự học, năng lực vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học,

Định hướng phát triển năng lực: - Phát triển năng lực tự học, năng lực vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng