• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid"

Copied!
16
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: 15 /10/2020 Ngày giảng: 19/10/2020

DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5 Tiết 19

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 và hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó .

2. Kĩ năng:

- HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng, một hiệu có hay không chia hết cho 2, cho 5 .

4. Tư duy

- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận logic.

- Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo.

5. Về phát triển năng lực học sinh:

- Phát triển năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực thực hành trong toán học.

II. Chuẩn bị:

GV: Bảng phụ ghi sẵn đề bài ? SGK và các bài tập củng cố.

HS: Xem trước bài.

III. Phương pháp – Kỹ thuật dạy học:

- Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề, vấn đáp.

- Phương pháp dạy học theo dự án.

- Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, giao nhiệm vụ động não.

IV. Tiến trình dạy học - GD : 1. Ổn định tổ chức : ( 1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ : ( 6 phút)

HS1: - Cho biểu thức : 246 + 30 + 12

- Không làm phép tính, xét xem tổng trên có chia hết cho 2 không? Phát biểu tính chất tương ứng.

Đáp án: 246 + 30 + 12.

(2)

Ta thấy 246  2 ; 30  2 ; 12  2 246 + 30 + 12  2

- Tính chất: Nếu tất cả các số hạng của một tổng đều chia hết cho một số thì tổng đó chia hết cho số đó.

HS2: - Cho biểu thức : 246 + 30 + 15

- Không làm phép tính, xét xem tổng trên có chia hết cho 2 không? Phát biểu tính chất tương ứng

Đáp án: * 246 + 30 + 15. Ta thấy 246  2 ; 30  2 ; 15 2 246 + 30 + 15

⋮ 2

* Tính chất: Nếu chỉ có một số hạng của tổng không chia hết cho một số, còn các số hạng khác đều chia hết cho số đó thì tổng không chia hết cho số đó.

Hs theo dõi, nhận xét. Gv nhận xét cho điểm.

3. Giảng bài mới:

Đặt vấn đề : ( 1 phút)

Muốn biết 246 có chia hết cho 2 không, ta phải đặt phép chia và xét số dư. Tuy nhiên trong nhiều trường hợp, có thể không cần làm phép chia mà vẫn nhận biết được một số có hay không chia hết cho một số khác. Có những dấu hiệu để nhận ra điều này. Hôm nay chúng ta học bài “Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5”.

Hoạt động 1: Nhận xét mở đầu - Thời gian: 8 phút

- Mục tiêu: + HS thông qua những ví dụ cụ thể để đi đến nhận xét đầu tiên.

+ HS áp dụng làm bài tập đơn giản - Hình thức dạy học: Dạy theo tình huống.

- Phương pháp: Vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề hoạt động cá nhân.

- Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi và trả lời, giao nhiệm vụ.

- Phát triển năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GHI BẢNG

GV: Cho các số 50; 170; 1160

? Hãy phân tích các số trên thành một tích một số tự nhiên với 10 ?

HS: 50 = 5 . 10 170 = 17 . 10

1. Nhận xét mở đầu:

Ta thấy:

50 = 5.10 = 5.2.5chia hết cho 2, cho5 170 = 17.10 =17.2.5 chia hết cho 2,

(3)

1160 = 116 . 10

? Em hãy phân tích số 10 dưới dạng tích của hai số tự nhiên?

HS: 50 = 5 . 10 = 5 . 2 . 5 170 = 17 . 10 = 17 . 2. 5 1160 = 116 . 10 = 116 . 2. 5

? Các số 50; 170; 1160 có chia hết cho cho 2, cho 5 không ? Vì sao?

HS: Có chia hết cho 2, cho 5. Vì tích tương ứng của các số trên có chứa thừa số 2 và 5.

GV: Dùng phấn màu tô đậm vào chữ số tận cùng của các số trên.

? Em có nhận xét gì về các chữ số tận cùng của các số 50; 170; 1160?

HS: Các số trên đều có chữ số tận cùng là 0.

? Vậy các số như thế nào thì chia hết cho 2 và chia hết cho 5?

HS: Các số có chữ số tận cùng là 0.

GV: Giới thiệu nhận xét mở đầu và yêu cầu HS đọc nhận xét.

GV: Giới thiệu phiếu trả lời => giúp HS làm quen với cách chọn phương án trả lời các câu trắc nghiệm bằng cách tô đen vào câu em cho là đúng nhất.

Bài tập: Cho các số sau: 637; 325; 322;

620, số chia hết cho 2 và 5 là:

A. 637 B. 325 C. 322 D. 620

HS: Câu D.

cho5

1160 = 116.10 =116.2.5 chia hết cho 2, cho 5

Các số 50; 170; 1160 đều chia hết cho cho 2, cho 5.

Nhận xét: SGK (37)

Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5 Bài tập:

Cho các số sau: 637; 325; 322; 620, số chia hết cho 2 và 5 là:

A. 637 B. 325 C. 322 D. 620

Đáp án Câu D.

Hoạt động 2: Dấu hiệu chia hết cho 2 - Thời gian: 14 phút

- Mục tiêu: + HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2 và hiểu được cơ sở lý luận của dấu hiệu đó .

+ HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng, một hiệu có hay không chia hết cho 2 .

- Hình thức dạy học: Dạy học theo phân hóa, dạy theo tình huống.

(4)

- Phương pháp: Phát hiện và giải quyết vấn đề, dạy học theo dự án.

- Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, giao nhiệm vụ động não.

- Phát triển năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GHI BẢNG

GV: Trong các số có một chữ số, số nào chia hết cho 2.

GV: Ghi ví dụ SGK trên bảng phụ.

- Xét số n = 43*

- Giới thiệu * là chữ số tận cùng của số 43*

Và viết: n = 43* = 430 + *

GV: Dấu sao có thể thay bởi chữ số nào khác? Vì sao?

HS: * = 0; 2; 4; 6; 8

GV: Gợi ý thêm cho HS: Em có thể thay dấu

* bởi chữ số nào khác không?

HS: Trả lời lần lượt trả lời các chữ số đã nêu.

GV: Các số 0; 2; 4; 6; 8 là các chữ số chẵn.

? Vì sao thay *= 0; 2; 4; 6; 8 thì n chia hết cho 2?

HS: Vì cả hai số hạng đều chia hết cho 2 (Theo tính chất 1)

? Vậy những số như thế nào thì chia hết cho 2?

HS: Số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2

? Thay sao bởi những chữ số nào thì n không chia hết cho 2 ?

HS: * = 1; 3; 5; 7; 9 thì n không chia hết cho 2

GV: Các số 1; 3; 5; 7; 9 là các số lẻ.

? Vì sao thay * = 1; 3; 5; 7; 9; thì n không chia hết cho 2?

HS: Vì tổng 2 số có một số không chia hết cho 2 (theo tính chất 2)

GV: Vậy số như thế nào thì không chia hết

2. Dấu hiệu chia hết cho 2:

Ví dụ: (Sgk)

Xét số n = 43∗¿ ¿ . Ta viết : n = 430 + *

Vì 430  2. Để n  2  * = 0 ; 2

; 4 ; 6 ; 8

Kết luận 1 :

Số có CS tận cùng là CS chẵn thì chia hết cho 2

(5)

cho 2?

HS: Số có chữ số tận cùng là chữ số lẻ thì không chia hết cho 2

GV: Cho HS đọc kết luận 2.

? Từ kết luận 1 và 2. Em hãy phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2?

HS: Đọc dấu hiệu chia hết cho 2.

GV: Cho HS thực hiện ?1 HS: lên bảng thực hiện.

GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.

Kết luận 2:

Số có CS tận cùng là CS lẻ thì không chia hết cho 2

Dấu hiệu: (SGK)

?1

328 ; 1234 chia hết cho 2

1437 ; 895 không chia hết cho 2.

Hoạt động 3: Dấu hiệu chia hết cho 5 - Thời gian: 10 phút

- Mục tiêu: + HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 5 và hiểu được cơ sở lý luận của dấu hiệu đó .

+ HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng, một hiệu có hay không chia hết cho 5 .

- Hình thức dạy học: Dạy học theo phân hóa.

- Phương pháp : Phát hiện và giải quyết vấn đề, dạy học theo dự án.

- Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi,hỏi và trả lời, giao nhiệm vụ.

- Phát triển năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực thực hành trong toán học.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GHI BẢNG

GV: Trong các số có 1 chữ số, số nào chia hết cho 5

GV : Cho xét số : n = 43∗¿ ¿

? Thay dấu * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 5.

HS: * 0; 5

? Dấu * có thể thay thế bởi chữ số nào khác? Vì sao?

? Vậy những số như thế nào thì chia hết cho 5?

HS: Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì

3. Dấu hiệu chia hết cho 5:

Ví dụ : Xét số n = 43∗¿ ¿ Ta viết : n = 430 + * Vì 430  5. Để n  5

 * = 0 ; 5

Kết luận 1 :

Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5

Kết luận 2 :

(6)

chia hết cho 5

? Thay dấu * bởi chữ số nào thì n không chia hết cho 5?

HS: * 1;2;3;4;6;7;8;9

? Vậy những số như thế nào thì không chia hết cho 5?

HS: Số có chữ số tận cùng khác 0 và 5 thì chia hết cho 5

? Em hãy phát biểu dấu hiệu chia hết 5?

HS: Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5

GV yêu cầu HS làm ?2

HS: lên bảng trình bày cách thực hiện.

GV: Cho HS nhận xét và bổ sung

Số có chữ số tận cùng khác 0 và 5 thì chia hết cho 5

Dấu hiệu: (SGK) ?2

Khi * = 0 hoặc 5 thì 37* chia hết cho 5

Bài tập

Cho 328; 895; 1230; 1437 Các số chia hết cho 5 là:

Đáp án:

Câu C. 1230 và 895 4. Củng cố: ( 4 phút)

* Bài 91 (SGK/ 38) : + Số chia hết cho 2 là: 652; 850; 1546.

+ Số chia hết cho 5 là: 850 và 785 5. Hướng dẫn về nhà: ( 1 phút)

- Học lý thuyết.

- Làm bài tập 93; 94; 95; 96; 97; 98; 99; 100/38; 39 SGK; 124; 125; 126/18 SBT.

V. Rút kinh nghiệm:

...

...

Ngày soạn: 15 /10/ 2020 LUYỆN TẬP Tiết : 20

(7)

Ngày giảng: 20/10/2020

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Biết nhận dạng theo yêu cầu của bài toán.

2. Kĩ năng:

- HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để áp dụng vào bài tập vào các bài toán mang tính thực tế.

3. Thái độ:

- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập;

- Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, kỉ luật, sáng tạo;

- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác;

- Nhận biết được vẻ đẹp của toán học và yêu thích môn Toán.

4. Tư duy:

- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận lôgic;

- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của người khác;

- Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo;

- Các thao tác tư duy: so sánh, tương tự, khái quát hóa, đặc biệt hóa;

5. Về phát triển năng lực học sinh:

- Phát triển năng lực tự học, năng lực vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực thực hành trong toán học

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

GV: Bảng phụ ghi sẵn đề bài ? SGK và các bài tập củng cố.

HS: Xem trước bài.

III. Phương pháp – Kỹ thuật dạy học:

- Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề, vấn đáp.

- Phương pháp học tập và hợp tác nhóm nhỏ.

- Kỹ thuật dạy học: Chia nhóm, đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, giao nhiệm vụ.

IV. Tiến trình dạy học – Giáo dục : 1. Ổn định tổ chức ( 1 phút) :

2. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút):

HS1. Nêu dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 ?

Điền chữ số và dấu * để 54 * chia hết cho 2, cho 5, cho cả 2 và 5.

ĐS: *

0;2;4;6;8

...

(8)

Đáp án : *

0;2;4;6;8

...

HS2: Làm bài tập 93/SGK Đáp án:

a. Chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 b. Chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 c. Chia hết cho 2

d. Chia hết cho cả 2 và 5

HS theo dõi, nhận xét. GV nhận xét cho điểm.

Đặt vấn đề: (1’) Để nắm vững được dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 và để vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết này vào giải bài tập chúng ta cùng chữa một số bài tập.

3. Giảng bài mới:

Hoạt động 1: GV chữa bài tập - Thời gian: 7 phút

- Mục tiêu: + HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.

+ Qua bài chữa mẫu của GV HS biết nhận dạng theo yêu cầu của bài toán.

- Hình thức dạy học: Dạy theo tình huống.

- Phương pháp: Vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề.

- Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi,hỏi và trả lời.

- Phát triển năng lực tự học, năng lực vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GHI BẢNG

GV : Yêu cầu HS đọc đề bài 97/39 Sgk.

HS :đọc yêu cầu đề bài.

? Để ghép được số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau chia hết cho 2 (cho 5) ta phải làm như thế nào?

HS: Ta ghép các số có 3 chữ số khác nhau sao cho chữ số tận cùng của số đó là 0 hoặc 4 (0 hoặc 5) để được số chia hết cho 2 (cho 5)

Bài 97/39 Sgk:

a/ Chia hết cho 2 là : 450; 540; 504

b/ Số chia hết cho 5 là:

450; 540; 405

Hoạt động 2: HS làm bài tập ( 29') - Thời gian: 30 phút

- Mục tiêu: + HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.

+ HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để áp dụng vào bài tập vào các bài toán mang tính thực tế.

- Hình thức dạy học: Dạy học theo phân hóa, dạy theo tình huống.

- Phương pháp: Phát hiện và giải quyết đề, hoạt động nhóm nhỏ.

- Kỹ thuật dạy học: Chia nhóm, đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, giao nhiệm vụ.

(9)

- Phát triển năng lực tự học, năng lực vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GHI BẢNG

GV: Treo bảng phụ có ghi sẵn đề bài 96 SGK.

GV: Yêu cầu HS đọc đề và hoạt động nhóm.

HS: Thảo luận nhóm.

GV: Gợi ý: Theo dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, em hãy xét chữ số tận cùng của số

*85 có chia hết cho 2 không? Cho 5 không?

- Gọi đại diện nhóm lên trả lời và trình bày lời giải.

HS: a/ Số *85 có chữ số tận cùng là 5. Nên theo dấu hiệu chia hết cho 2 không có chữ số

* nào thỏa mãn.

b/ Số *85 có chữ số tận cùng là 5. Nên: * = 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9;

GV: Lưu ý * khác 0 để số *85 là số có 3 chữ số.

GV: Cho HS nhận xét – Ghi điểm.

GV: Kẻ khung của đề bài 98 SGK vào bảng phụ .

- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.

HS: Thảo luận nhóm.

GV: Kiểm tra bài làm các nhóm trên đèn chiếu

- Nhận xét, đánh giá và ghi điểm.

GV: Hướng dẫn cách giải bài 99 Sgk, yêu cầu HS lên bảng trình bày bài làm.

GV yêu cầu HS làm bài 100 SGK

GV: Hướng dẫn HS lý luận và giải từng bước.

HS: Lên bảng trình bày từng bước theo yêu

Bài 96/39 Sgk:

a/ Không có chữ số * nào.

b/ * = 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9

Bài 98/30 Sgk:

Câu a : Đúng.

Câu b : Sai.

Câu c : Đúng.

Câu d : Sai.

Bài 99/39Sgk:

Gọi số tự nhiên cần tìm có dạng là:

xx ; x 0 Vì : xx 2

Nên : Chữ số tận cùng có thể là 2; 4; 6; 8

Vì : xx chia cho 5 dư 3 Nên: x = 8

Vậy: Số cần tìm là 88 Bài 100/39 Sgk:

Ta có: n = abcd

Vì: n 5 ; và c {1; 5; 8}

Nên: c = 5

(10)

cầu của GV. Vì: n là năm ô tô ra đời.

Nên: a = 1 và b = 8.

Vậy: ô tô đầu tiên ra đời năm 1885

4. Củng cố: Từng phần.

5. Hướng dẫn về nhà ( 2 phút):

- Xem lại các bài tập đã giải.

- - Đọc và làm các bài tập 123 đến 132 SBT

- Chuẩn bị bài “DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9”

- Hướng dẫn bài 132 SBT Giả sử n là số chẵn ta có

n = 2k (kN) thì n+ 6 = 2k + 6 chia hết cho 2 n lẻ hay n = 2k +1 thì n + 3 = 2k + 4 chia hết cho 2 Vậy với mọi n thì (n+3)(n+6) chia hết cho 2.

V. Rút kinh nghiệm:

...

...

...

Ngày soạn: 15/22/2020 Ngày giảng: 22/10/2020

Tiết 21

(11)

DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 . 2. Kĩ năng:

- HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhận biết nhanh một số có hay không chia hết cho 3, cho 9 .

3. Thái độ:

- Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, kỉ luật, sáng tạo;

- Nhận biết được vẻ đẹp của toán học và yêu thích môn Toán.

4. Tư duy:

- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận lôgic;

- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của người khác;

5. Các năng lực cần đạt:

- Phát triển năng lực vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học.

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

GV:Máy tính, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? HS: Xem trước bài.

III. Phương pháp – Kỹ thuật dạy học:

- Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề, vấn đáp.

- Phương pháp học tập và hợp tác nhóm nhỏ.

IV. Tổ chức các hoạt động dạy học - GD : 1. Ổn định tổ chức: ( 1 phút)

2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)

(12)

HS1: Cho a = 2124; b = 5124. Hãy thực hiện phép chia để kiểm tra xem số nào chia hết, không chia hết cho 9?

Đáp án: a chia hết cho 9; b không chia hết 9

HS2: Viết giá trị của các số tự nhiên sau dưới dạng tổng của các hàng:

a) 378; b) 253 c) abc

Đáp án: a) 378 = 3.100 + 7.10 + 8 b) 253 = 2. 100 + 5. 10 + 3 c) abc = a. 100 + b . 10 + c 3. Bài mới:

ĐVĐ: ( 1 phút)

GV: Ta thấy a, b đều tận cùng bằng 4, nhưng a ⋮ 9 còn b ⋮ 9. Dường như dấu hiệu chia hết cho 9 không liên quan đến chữ số tận cùng, vậy nó liên quan đến yếu tố nào? Ta qua bài: “Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9”.

* Hoạt động 1: Nhận xét mở đầu - Thời gian: 10 phút

- Mục tiêu:

+ HS nắm được mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.

+ HS có kĩ năng viết một số dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.

- Phương pháp: Vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề.

- Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi,hỏi và trả lời.

- Phát triển năng lực vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn, năng lực hợp tác

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GHI BẢNG

(13)

GV: Mọi số tự nhiên có thể viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó và một số chia hết cho 9 hay không? Viết như thế nào?

? Hãy viết số 378 dưới dạng tổng?

HS: 378 = 300 + 70 + 8 = 3.100 + 7.10 + 8 GV: Ta có thể viết 100 = 99 + 1; 10 = 9 + 1 GV: Viết tiếp 378 = 300 + 70 + 8

= 3. 100 + 7. 10 + 8

= 3 (99 + 1) + 7. (9 + 1) + 8 = 3. 99 + 3 + 7 . 9 + 7 + 8 = (3+7+8) + (3.11.9 + 7.9)

- Dựa vào tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.

- Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng và tính chất chia hết của một tổng.

Dẫn đến: số 378 viết được dưới dạng tổng các chữ số 3 + 7 + 8 và một số chia hết cho 9.

? Số 378 có bao nhiêu chữ số? đó là chữ số gì?

HS: Số 378 có 3 cs đó là 3;7;8 .

? Em có nhận xét gì về tổng 3 + 7+ 8 với các chữ số của số 378?

HS: Tổng 3 + 7+ 8 chính là tổng của các chữ số của số 378

? (3.11.9 + 7.9) có chia hết cho 9 không? Vì sao?

HS: chia hết cho 9.Vì các tích đều có thừa số 9.

GV: Vậy số 378=(3+7+8) + (3.11.9 + 7.9) (Tổng các cs) +(Số chia hết cho 9) GV: Tương tự 1 HS lên bảng làm ví dụ SGK.

253 = (Tổng các chữ số)

+

(Số chia hết cho 9) GV: Từ 2 ví dụ trên dẫn đến nhận xét mở đầu.

HS: Đọc nhận xét mở đầu SGK

1. Nhận xét mở đầu Nhận xét:

Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.

Ví dụ :

378 = 300 + 70 + 8

= 3. 100 + 7. 10 + 8

= 3 (99 + 1) + 7. (9 + 1) + 8

= 3. 99 + 3 + 7 . 9 + 7 + 8

= (3+7+8) + (3.11.9 + 7.9) (Tổng các chữ số)+(Số chia hết cho 9)

Hoạt động 2: Dấu hiệu chia hết cho 9 - Thời gian: 10 phút

- Mục tiêu: + HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 9.

+ HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 9 để nhận biết nhanh một số có hay không chia hết cho 9.

(14)

- Phương pháp: Phát hiện và giải quyết vấn đề, hợp tác hoạt động nhóm.

- Kỹ thuật dạy học: Chia nhóm, đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, giao nhiệm vụ.

- Phát triển năng lực vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GHI BẢNG

GV: cho HS đọc ví dụ SGK.

? Áp dụng nhận xét mở đầu xét xem số 378 có chia hết cho 9 không? Vì sao?

HS: 378 = (3+7+8) + (Số chia hết cho 9)

= 18 + (Số chia hết cho 9)

Số 378 ⋮ 9 vì cả 2 số hạng đều chia hết cho 9

? Để biết một số có chia hết cho 9 không, ta cần xét đến điều gì?

HS: Chỉ cần xét tổng các chữ số của nó.

? Vậy số như thế nào thì chia hết cho 9?

HS: Số có tổng các CS chia hết cho 9 thì chia hết cho 9

GV: Tương tự đối với số 253 253 =(2+5+3) +(Số chia hết cho 9) = 10 + (Số chia hết cho 9)

Số 253 ⋮ 9 vì 1 số hạng của tổng không chia hết cho 9, số hạng còn lại chia hết cho 9

? Vậy số như thế nào không chia hết cho 9?

HS: Số có tổng các CS không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9

? Từ kết luận 1, 2 em hãy phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9?

HS: Đọc dấu hiệu SGK

Cho HS hoạt động nhóm làm ?1 - Yêu cầu HS giải thích vì sao?

HS: Thảo luận nhóm

GV: Cho cả lớp nhận xét.Đánh giá, ghi điểm.

2. Dấu hiệu chia hết cho 9

Ví dụ: Dựa vào nhận xét mở đầu ta có:

378 3+ 7+ 8+ số chia hết cho 9)

Kết luận 1:

Số có tổng các CS chia hết cho 9 thì chia hết cho 9

2533+5+3+Số chia hết cho 9)

10 +Số chia hết cho 9) Kết luận 2

Số có tổng các CS không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9 Dấu hiệu: SGK

?1

621 9 vì 6+ 2+ 1 9 9 1205 9 vì 1+ 2+ 0+ 5 8 9 1327 9 vì 1+ 3+ 2+ 713 9 6354 9 vì 6+ 3+ 5+ 4 18 9

Hoạt động 3: Dấu hiệu chia hết cho 3 - Thời gian: 10 phút

- Mục tiêu: + HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3.

(15)

+ HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3 để nhận biết nhanh một số có hay không chia hết cho 3.

- Phương pháp: Phát hiện và giải quyết vấn đề.

- Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, giao nhiệm vụ.

- Năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GHI BẢNG

GV: Tương tự lập luận cho HS làm ví dụ ở mục 3 để dẫn đến kết luận 1 và 2

GV: Áp dụng ví nhận xét mở đầu với số 2031

2031 = (2 + 0+3+1) + (Số chia hết cho 9) = 6 + (Số chia hết cho 9)

? Số 2031 có chia hết cho 3 không? Giải thích?

HS: 2031 ⋮ 3 vì 6 ⋮ 3; số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3.

? Vậy số như thế nào thì chia hết cho 3 Lưu ý: Một số chia hết cho 9 thì chia hết cho3

Đọc KL 1.

GV: Áp dụng nhận xét mở đầu cho số 3415

3415 = (3 + 4+1+5) + (Số chia hết cho 9) = 13 + (Số chia hết cho 9)

? Số 3415 có chia hết cho 3 không? Giải thích?

HS: 3415 ⋮ 3 vì 13 ⋮ 3; số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3.

? Vậy số như thế nào thì không chia hết cho 3

Đọc KL 2.

? Từ KL1 và KL2 phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3 “ Chiếu trên máy”

GV nêu dấu hiệu chia hết cho 3 chiêu

♦ Củng cố: Làm ?2

Để số 157* ⋮ 3 thì 1 + 5 + 7 + * = (13 +

*) ⋮ 3

Vì: 0 ≤ * ≤ 9

3. Dấu hiệu chia hết cho 3 Ví dụ: (SGK)

Kết luận 1 (SGK)

Kết luận 2 (SGK)

+ Dấu hiệu chia hết cho 3(S

?2 Hướng dẫn

157∗¿¿ ⋮ 3 1+5+7+* 3

 (13+*) 3

 (12+1+*) 3 Vì 12 3 nên

(12+ 1+ *) 3  (1+*) 3

* 2;5;8

(16)

Nên * {2 ; 5 ; 8}

4. Củng cố :( 5 phút)

? Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 có gì khác với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5?

Trả lời:

Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 dựa vào chữ số tận cùng.

Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 dựa vào tổng các chữ số.

- Bài tập 102/ SGK: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức

Luật chơi: Mỗi tổ cử ra 3 bạn, lần lượt mỗi bạn trong đội chơi lên làm các phần a, b,c. Bạn làm sau có thể sửa kết quả cho bạn làm trước.

Đội nào làm đúng và về trước là đội giành chiến thắng.

A

3564;6531;6570;1248

B 3564;6570 B A 5. Hướng dẫn về nhà: ( 3 phút)

chiếu trên máy

- Học thuộc dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

- Làm bài tập 101; 102; 103; 104; 105; 106; 107; 108; 109; 110/42 SGK.

- Làm bài 134; 135; 135; 137; 138/19 SBT.

- Xem trước các bài tập ở tiết: LUYỆN TẬP - Giờ sau cầm máy tính bỏ túi.

V. Rút kinh nghiệm:

...

...

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Phát triển năng lực tự học, năng lực vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán

- Phát triển năng lực tự học, năng lực vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học,

- Phát triển năng lực tự học, năng lực vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học,

- Phát triển năng lực tự học, năng lực vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học,

- Phát triển năng lực tự học, năng lực vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học,

- Phát triển năng lực tự học, năng lực vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán

- Phát triển năng lực tự học, năng lực vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học,

Định hướng phát triển năng lực: - Phát triển năng lực tự học, năng lực vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng