• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần 17

Ngày soạn : 28/12/2018

Ngày giảng: Thứ hai ngày 31 tháng 12 năm 2018 (Dạy ngày 5/1/2019)

Toán LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số.

- Biết chia cho số có ba chữ số.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện tính chia.

3. Thái độ: Rèn tính chính xác, cẩn thận cho học sinh.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

Đặt tính và tính: 13904: 134; 98305: 37 Muốn chia một số có 5 chữ số cho số có 2,3 chữ số ta làm như thế nào?

- Giáo viên nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập 1a(18’): Đặt tính rồi tính

- Yêu cầu học sinh tự làm vào vở bài tập Nhận xét chữa bài

- Muốn chia cho số có ba chữ số ta làm như thế nào ?

- Gv củng cố cách đặt tính thực hiện tính.

Bài tập 2:(12’)

- Gọi HS đọc bài toán

- Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì ? - Muốn tìm số muối trong mỗi gói ta làm như thế nào ?

- Gv lưu ý đơn vị - Gv củng cố bài.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Muốn chia cho số có ba chữ số ta làm như thế nào ?

- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.

- Về nhà: chuẩn bị bài giờ sau.

- 2 học sinh lên bảng làm bài.

- Học sinh trả lời - Lớp nhận xét.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- 3 học sinh lên bảng làm bài.

- Lớp làm vào vở bài tập.

- Nhận xét, bổ sung.

- 2 học sinh nhắc lại .

- 2 Hs đọc bài toán - HS nêu

- 2 học sinh nêu cách giải bài.

- Nhận xét, bổ sung.

Bài giải 18 kg = 18000 g

Số gam muối trong mỗi gói là:

18000 : 240 = 75 (g)

Đáp số: 75 g muối

(2)

Tập đọc

RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.

2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài toàn bài, biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng. Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật: chú hề, nàng công chúa nhỏ và người dẫn chuyện.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học, thức học tập tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Tranh, bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Yêu cầu học sinh đọc đoạn bài: Trong quán ăn: “Ba cá bống” và trả lời câu hỏi của bài.

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a.Giới thiệu bài(1’)

- Cho HS quan sát tranh, tranh vẽ gì ? b. Luyện đọc(8’)

- Gv chia bài làm 3 đoạn, yêu cầu học sinh đọc nối tiếp đoạn.

- Gv kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi ở câu dài.

- Gv đọc diễn cảm cả bài.

c. Tìm hiểu bài(12’)

- Đọc thầm đoạn đầu của bài:

- Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì ? - Trước yêu cầu của công chúa, nhà vua đã làm gì ?

- Các vị đại thần và các nhà khoa học nói với nhà vua như thế nào về đòi hỏi của công chúa ?

- Tại sao họ cho rằng đó là lời đòi hỏi không thể thực hiện được ?

Gv tiểu kết, chuyển ý.

- Nhà vua than phiền với ai ?

- Cách nghĩ của chú hề có gì khác với cách nghĩ của các vị đại thần và nhà khoa học ?

- 3 học sinh đọc 3 đoạn và trả lời câu hỏi.

- Lớp nhận xét.

- HS quan sát trả lời - 1 học sinh đọc toàn bài - Học sinh đọc nối tiếp lần 1.

- Hs đọc nối tiếp lần 2.

- Hs đọc chú giải

- Học sinh đọc theo cặp.

- Học sinh đọc thầm để trả lời.

- Muốn có mặt trăng và cô cho rằng sẽ khỏi bệnh nếu có mặt trăng.

- Mời các vị đại thần, các nhà khoa học ..

- Không thể thực hiện được.

- Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp ngàn lần đất nước của nhà vua

Công chúa muốn có mặt trăng và nỗi lo của nhà vua

- Chú hề.

- Phải hỏi công chúa nghĩ về mặt trăng như thế nào. Vì chú tin cách nghĩ của trẻ con sẽ khác người lớn.

(3)

- Tìm chi tiết cho thấy cách nghĩ của công chúa nhỏ khác cách nghĩ của người lớn ?

Gv tiểu kết, chuyển ý

- Yêu cầu đọc đoạn còn lại: Chú hề đã làm gì để có mặt trăng cho công chúa ? - Thái độ của công chúa như thế nào khi nhận quà ?

Gv tiểu kết chuyển ý.

- Nêu nội dung chính của bài ? Ghi ý chính.

Quyền trẻ em: GV liên hệ thực tế GDHS trẻ em có quyền suy nghĩ riêng tư....

d. Đọc diễn cảm(10’) - Gọi 3 Hs đọc nối tiếp

- Gv đưa đoạn cần luyện đọc :“Thế là chú hề ... vàng rồi”.

- Gọi HS đọc đoạn trên phông chiếu - Yêu cầu hs đọc trong nhóm.

- Nhận xét, tuyên dương.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Em thích nhân vật nào trong truyện ? Vì sao ?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà chuẩn bị: Rất nhiều mặt trăng ( tiếp theo).

- Mặt trăng chỉ to hơn móng tay một chút, được làm bằng vàng.

Mặt trăng của nàng công chúa - Đặt thợ kim hoàn làm cho một mặt trăng bằng vàng, lớn hơn móng tay ...

- Vui sướng, khỏi bệnh.

Nguyện vọng của công chúa được thực hiện

- Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.

- Học sinh đọc lại

- 3 học sinh đọc nối tiếp đoạn.

- Lớp theo dõi tìm cách đọc hay.

- Học sinh đọc thể hiện.

- Học sinh đọc theo nhóm.

- 4 học sinh thi đọc.

- Bình chọn bạn đọc hay - HS trả lời

______________________________________________

Chính tả (nghe - viết) MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Luyện viết đúng các chữ số có âm đầu và vần dễ lẫn.

2. Kĩ năng: Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

3. Thái độ: HS có ý thức rèn chữ viết, giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ B NẢ 1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gv đọc cho học sinh viết: gieo trồng, da dẻ, rung động, dòng sông, reo lên.

- 2 học sinh lên bảng viết.

- Lớp viết nháp nhận xét, bổ sung.

(4)

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Hướng dẫn nghe - viết (22’) - Gv đọc bài

- Những dấu hiệu nào cho biết mùa đông đã về trên rẻo cao ?

*GDBVMT: Giáo viên giúp học sinh thấy được những nét đẹp của thiên nhiên vùng núi cao trên đất nước ta. Từ đó thêm yêu quý môi trường thiên nhiên, bảo vệ môi trường...

- Yêu cầu học sinh tìm từ khó viêt, dễ lẫn:

- Gv đọc, yêu cầu học sinh viết

trườn xuống, chít bạc, khua lao xao, ...

- Gv lưu ý học sinh cách trình bày - Gv đọc lại bài viết 1 lần

- Gv đọc cho học sinh viết bài.

- Gv đọc cho học sinh soát lỗi.

- Gv thu 5 bài nhận xét.

- Nhận xét, sửa lỗi cho học sinh.

c. Hướng dẫn làm bài tập(8’)

Bài tập 1a: Điền vào chỗ trống những từ có âm đầu là l hoặc n phù hợp với...

- Gv nhận xét, đánh giá.

Bài tập 2a

- Tương tự như bài 1, giáo yêu cầu học sinh đọc kĩ nội dung đoạn văn cho sẵn và lựa chọn từ thích hợp có trong phần ngoặc đơn ở dưới để điền vào chỗ trống.

- Gv theo dõi, giúp đỡ hs, lưu ý hs cần dựa vào nội dung để chọn từ cho đúng.

- Gv nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Mùa đông về đem theo những dấu hiệu gì?

- Nhận xét giờ học, chữ viết của HS.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- 1 hs đọc lại bài.

- Mây theo các sườn núi trườn xuống, mưa bụi, hoa cải nở vàng, ...

- Hs tìm, báo cáo

- 2 hs viết bảng.Lớp nháp.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

- Hs đặt câu với 1 từ vừa viết.

- Hs nghe, viết bài.

- Hs soát lỗi.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- đọc thầm đoạn văn.

- làm việc cá nhân.

- 1 học sinh làm vào bảng phụ.

- Lớp nhận xét.

Đáp án: nhạc cụ, lễ hội, nổi tiếng.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Tự làm bài. Chữa bài - Nhận xét, bổ sung.

- 1 học sinh đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh.

__________________________________________________________________

(5)

Ngày soạn : 31/12/2018

Ngày giảng: Thứ tư ngày 2 tháng 1 năm 2019 Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Thực hiện được phép nhân, phép chia.Biết đọc thông tin trên biểu đồ.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng đặt tính, thực hiện tính.

3.Thái độ: HS tự giác, tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng nhóm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ B NẢ 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Đặt tính rồi tính:

2216 : 121 7543 : 272

- Muốn chia cho số có 3 chữ số ta làm như thế nào?

- Giáo viên nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Hướng dẫn làm bài tập

Bài tập 1(9’): Viết số thích hợp vào chỗ trống

+ Yêu cầu của bài tập là gì?

- Giáo viên theo dõi, hướng dẫn học sinh - Gv củng cố cách tính:

Thừa số = tích : thừa số Tích = thừa số x thừa số Thương = số bị chia : số chia Số chia = số bị chia : thương Số bị chia = thương x số chia Bài tập 2: (7’) Đặt tính rồi tính - Yêu cầu hs làm bài vào vở ôly.

- Giáo viên củng cố cách thực hiện tính.

Bài tập 3:(7’)

- Gọi HS đọc bài toán

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Hướng dẫn HS giải bài toán

+ Tìm số đồ dùng học toán Sở Giáo dục đó đã nhận.

+ Tìm số đồ dùng học toán của mỗi trường.

- 2 học sinh lên bảng làm bài. Lớp làm nháp.

- học sinh nêu - Lớp nhận xét.

- Học sinh đọc yêu cầu bài.

- Tính tích, thừa số, thương, số bị chia, số chia

- Học sinh tự làm bài vào vở.

- 2 học sinh làm bảng phụ

- 2, 3 học sinh đọc bài của mình, lớp nhận xét, chữa bài.

Đáp án:

a, 621, 23, 27, b, 326, 203, 66178, - Học sinh tự làm - Nhận xét, bổ sung.

- 1 học sinh đọc bài toán.

- Học sinh nêu.

- Học sinh tự làm. Nhận xét, bổ sung.

Bài giải

Số bộ đồ dùng học toán Sở Giáo dục đó đã nhận là:

40 x 468 = 18 720 (bộ)

Số bộ đồ dùng học toán của mỗi

(6)

Bài tập 4(7’)

- Gv hướng dẫn học sinh đọc biểu đồ, cần nắm được số cuốn sách bán được trong mỗi tuần, so sánh rồi trả lời các câu hỏi.

- Gv quan sát, giúp đỡ học sinh.

- Trong phần c con nào có cách giải khác?

- Gv củng cố các cách giải.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Khi tính toán trên biểu đồ em cần lưu ý điều gì ?

- Cách tính Thương, Số bị chia, thừa số...?

- Nhận xét giờ học, tuyên dương HS.

- Về nhà: ôn kĩ các kiến thức về phép nhân, phép chia.

trường nhận được là:

18 720 : 156 = 120 (bộ) Đáp số: 120 bộ - 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh đọc kĩ biểu đồ rồi so sánh để trả lời câu hỏi.

Đáp án:

a, Tuần 1 bán được 4500 cuốn sách.

Tuần 4 bán được 5500 cuốn sách.

Tuần 1 bán được ít hơn tuần 4 là:

5500 - 4500 = 1000 (cuốn) b, Tuần 2 bán được 6250 cuốn sách.

Tuần 3 bán được 5750 cuốn sách.

Tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 3:

6250 - 5750 = 500 (cuốn) c,Trung bình mỗi tuần bán được là (4500 + 6250 + 5750 + 5500) : 4 = 5500 (cuốn)

_____________________________________________

Tập đọc

RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG (TIẾP)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh rát ngộ nghĩnh, đáng yêu.

2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài, biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi;

bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn có lời nhân vật và người dẫn chuyện: chú hề, công chúa.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.Thích khám phá thế giới xung quanh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ, tranh minh hoạ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Yêu cầu hs đọc bài: Rất nhiều mặt trăng trả lời câu hỏi 2, 3 của bài.

- 2 học sinh đọc bài, trả lời câu hỏi - Lớp nhận xét.

(7)

- Gv nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Luyện đọc(8’)

- Gv chia bài làm 3 đoạn, yêu cầu 3 đọc nối tiếp đoạn.(quan sát, sửa sai)

- Yêu cầu đọc chú giải.

- Gv đọc diễn cảm cả bài.

c. Tìm hiểu bài(12’)

- Đọc đoạn đầu của bài để trả lời:

- Nhà vua lo lắng vì điều gì ?

- Nhà vua vời các vị đại thần và các nhà khoa học đến để làm gì ?

- Vì sao một lần nữa các vị đại thần và các nhà khoa học lại không giúp được nhà vua ?

- Gv tiểu kết chuyển ý - Yêu cầu đọc đoạn còn lại:

- Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về hai mặt trăng để làm gì ?

- Công chúa trả lời như thế nào ?

- Cách giải thích của công chúa nói lên điều gì ?

- Gv tiểu kết chuyển ý

- Nêu nội dung chính của bài ? Ghi ý chính.

*Quyền trẻ em: liên hệ thực tế giáo dục trẻ em có quyền suy nghĩ riêng tư....

d. Đọc diễn cảm(10’)

- Yêu cầu đọc nối tiếp cả bài.

- Gv nhận xét, hướng dẫn cách đọc từng vai cụ thể.

- Gv treo bảng phụ hướng dẫn:

“Làm sao mặt trăng ... Nàng đã ngủ”

- Gọi đại diện Hs thi đọc

- Gv nhận xét, tuyên dương học sinh.

- 1 học sinh đọc toàn bài - Hs nối tiếp đọc bài.

- Hs đọc nối tiếp lần 2 - Hs đọc chú giải

- Học sinh đọc theo cặp Hs đọc thầm suy nghĩ trả lời:

+ Đêm đó mặt trăng sẽ sáng vằng vặc trên bầu trời, công chúa sẽ nhận ra mặt trăng đeo trên cổ là giả.

+ Nghĩ cách để công chúa không thể nhìn thấy mặt trăng.

+ Vì mặt trăng ở xa và rất to, toả sáng rộng ...

Nỗi lo lắng của nhà vua - Dò hỏi xem công chúa đã suy nghĩ như thế nào khi một mặt trăng đang chiếu sáng còn một mặt trăng đang nằm trên cổ công chúa.

- Khi một chiếc răng - thống nhất chọn ý c.

Suy nghĩ thơ ngây trong sáng của công chúa

Cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh rát ngộ nghĩnh,..

- 2 học sinh nhắc lại.

- Đọc nối tiếp theo đoạn - Nêu cách đọc từng nhân vật - Nêu cách đọc, ngắt, nghỉ...

- Hs đọc theo cặp.

- Hs thi đọc.

- Nhận xét, bình chọn bạn dọc hay

(8)

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Câu chuyện đã để lại cho em những suy nghĩ gì ?

- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.

- Về nhà: học bài, chuẩn bị ôn tập.

- Suy nghĩ của trẻ em rất ngộ nghĩnh, đáng yêu

Ngày soạn : 1/1/2019

Ngày giảng: Thứ năm ngày 3 tháng 1 năm 2019 Toán

DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết dấu hiệu chia hết cho 2

2.Kĩ năng: Biết kết hợp dấu hiệu chia hết cho 2 với dấu hiệu chia hết cho 5.

3.Thái độ: HS yêu thích môn Toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

PHTM

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C Ạ Ọ 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, lấy ví dụ ?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Tìm hiểu dấu hiệu chia hết cho 2(12’)

- Yêu cầu học sinh thi tìm số chia hết cho 5 và không chia hết cho 2.

- Đọc lại các số chia hết cho 2 ?

- Em có nhận xét gì về chữ số tận cùng của các số chia hết cho 2?Không chia hết cho 5?

- Vậy muốn biết một số có chia hết cho 5 hay không ta dựa vào điều gì ?

- Gv kết luận: Sgk

- Yêu cầu học sinh nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 5 ?

c. Luyện tập Bài tập 1(4’):

- GV quan sát, hướng dẫn HS

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng - Những số như thế nào thì chia hết cho 2? Không chia hết cho2?

- 2 học sinh phát biểu.

- Lớp nhận xét.

- Làm việc cả lớp.

- Học sinh lấy ví dụ, lớp nhận xét.

105, 45...

- Có tận cùng là 0, 2,4,6,8.

- Tận cùng không phải là 0, 2,4,6,8.

- Chữ số tận cùng của số đó.

- 3 học sinh nhắc lại, nêu ví dụ.

- Hs đọc yêu cầu - HS làm bài

a, Các số chia hết cho 2: 98, 1000, 7536, 744, 84, 5782.

b, Các số không chia hết cho 2: 35, 89;

867, 84683, 8401.

(9)

Bài tập 2: (4’)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- Quan sát, hướng dẫn hs.

- Gv củng cố bài.

Bài tập 3: (5’)PHTM

Giao bài tập cho HS qua máy tính bảng - GV đọc yêu cầu bài, bài tập yêu cầu gì?

- Gv lưu ý số cần viết:

+ Số có ba chữ số.

+ Có mặt đủ 3 chữ số 3, 4, 6 + Số chẵn

Nhận xét, chữa bài Bài tập 4(5’): Viết số

- Yêu cầu học sinh tự làm bài - Nhận xét, chữa bài

+ Qui luật của dãy số ? 3. Củng cố, dặn dò(4’)

Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho ví dụ ? - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.

- Về nhà ghi nhớ các dấu hiệu chia hết - Chuẩn bị bài sau.

- Hs đọc yêu cầu bài

- 1 Hs làm bảng phụ, lớp làm vở ôli.

- Nhận xét, chữa bài.

a, 84, 76 b, 345, 789

- HS mở máy tính bảng

- HS nghe, nêu yêu cầu của bài.

- Học sinh suy nghĩ tự làm bài.

- HS gửi bài

Kết quả: 346, 364, 436, 634.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh tự làm bài.

- Nhận xét, chữa bài

a, 340, 342, 344, 346, 348, 350.

b, ...8353, 8355, 8357.

____________________________________________

Tập làm văn

ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn.

2.Kĩ năng: Nhận biết được cấu tạo của đoạn văn, viết được một đoạn văn tả bao quát một chiếc bút.

3.Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn Tiếng Việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Giấy khổ to.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật?

- Gv đánh giá, nhận xét chung.

2. Bài mới

- 3 học sinh trả lời Lớp nhận xét.

(10)

a.Giới thiệu bài(1’) b. Nhận xét(12’)

- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.

- Yêu cầu đọc thầm bài: Cái cối tân, tìm các đoạn trong bài, nêu nội dung chính của từng đoạn.

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

- Đoạn văn miêu tả đồ vật có ý nghĩa như thế nào ?

- Nhờ đâu em nhận biết được bài văn có mấy đoạn ?

c. Ghi nhớ(2’) (SGK) d. Luyện tập

Bài tập 1(8’): Đọc và trả lời câu hỏi - Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập.

- Cho Hs thảo luận theo cặp để làm bài - Gv theo dõi, hướng dẫn Hs.

- Gọi Hs đọc bài làm, lớp nhận xét.

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 2(8’): Viết 1 đoạn văn tả bao quát chiếc bút của em

- Gv lưu ý: Chỉ viết đoạn văn tả bao quát chiếc bút, không tả chi tiết.

+ Quan sát kĩ hình dáng, kích thước, màu sắc, chất liệu ...

+ Cần bộc lộ cảm xúc của bản thân.

- Quan sát, hướng dẫn hs.

- Gv theo dõi, chú ý sửa cho học sinh về lỗi dùng từ, cách diễn đạt cho từng hs.

- Học sinh đọc.

- đọc thầm bài: Cái cối tân Sgk trang 143, 144.

- trao đổi theo bàn trả lời câu hỏi.

Đoạn 1: Mở bài: Giới thiệu về cái cối tân được tả.

Đoạn 2: thân bài: Tả hình dáng bên ngoài

Đoạn 3: thân bài:Tả hoạt động của cái cối

Đoạn 4: Kết bài: Nêu cảm nghĩ về cái cối.

- Giới thiệu, tả hình dáng...

- Nhờ các dấu chấm xuống dòng để biết được số đoạn trong bài văn.

- 2 học sinh đọc.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- trao đổi làm vào Vbt.

- Hs đọc bài của mình.

- Lớp nhận xét.

Bài văn gồm 4 đoạn:

Đoạn 1: Hồi học lớp 2 ... bằng nhựa.

Đoạn 2: Cây bút dài ... bóng loáng.

(Tả hình dáng cây bút) Đoạn 3: Mở nắp ra ... vào cặp. (Tả ngòi bút)

Đoạn 4: Đã mấy tháng ... đồng ruộng.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Hs lắng nghe.

- Học sinh tự viết bài vào vở.

- Học sinh viết từ 3 - 5 câu - 3, 4 học sinh trình bày.

- Lớp nhận xét.

(11)

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Mỗi đoạn văn miêu tả có ý nghĩa gì ? Khi viết một đoạn văn miêu tả cần chú ý điều gì ?

- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

- …. có câu mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn.

___________________________________

Thực hành kiến thức Tiếng Việt LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Dựa vào dàn ý đã lập ở bài tập làm văn trước, viết được 1 bài văn miêu tả đồ chơi mà em thích gồm 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.

2.Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng viết bài văn.

3.Thái độ: Ý thức học tập tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ ghi dàn ý bài văn tả đồ vật.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ 1. KTBC (5’)

- Nêu cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật?

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới

a) Giới thiệu bài (2’)

- Khi quan sát đồ vật em cần chú ý những gì?

- Nhận xét.

b) Thực hành (29’) - Đọc đề bài

- Đề bài yêu cầu gì?

- Nêu lại dàn ý đã chuẩn bị từ tiết trước?

- Nêu cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật?

- Có những kiểu mở bài và kết bài nào?

- Phần thân bài cần viết thế nào?

- GV nhận xét, sửa cách dùng từ, viết câu cho HS.

3. Củng cố, dặn dò (4’) - Tổng kết bài

- Nhận xét tiết học.

- HS trả lời.

- Nhận xét, bổ sung.

- Lớp theo dõi, nhận xét

+ 1 HS đọc đề bài

+ Tả một đồ chơi mà em thích.

+ 2-3 HS đọc, lớp theo dõi + HS trả lời

+HS trả lời, nhận xét

*Thân bài:

- Tả bao quát (2-3 câu) - Tả chi tiết:

+ Nêu kĩ những đặc điểm nổi bật.

+ Kết hợp những biện pháp nhân hoá, so sánh khi dùng từ.

+ Nêu tác dụng của đồ chơi.

- HS viết bài.

- HS đọc bài làm, nhận xét.

- HS lắng nghe.

(12)

- Yêu cầu về hoàn thiện bài viết.

__________________________________________________________________

Ngày soạn : 2/1/2019

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 4 tháng 1 năm 2019 Toán

DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Biết dấu hiệu chia hết cho 5

2.Kĩ năng: Biết kết hợp dấu hiệu chia hết cho 2 với dấu hiệu chia hết cho 5.

3.Thái độ: HS yêu thích môn Toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng nhóm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ B NẢ 1. Kiểm tra bài cũ(5’):

-Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, lấy ví dụ ? - Gv nhận xét.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Tìm hiểu dấu hiệu chia hết cho 5(12’):

- Yêu cầu học sinh thi tìm số chia hết cho 5 và không chia hết cho 5.

- Đọc lại các số chia hết cho 5 ?

- Em có nhận xét gì về chữ số tận cùng của các số chia hết cho 5?Không chia hết cho 5?

- Vậy muốn biết một số có chia hết cho 5 hay không ta dựa vào điều gì ?

- Gv kết luận: Sgk

- Yêu cầu học sinh nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 5 ?

c. Luyện tập:

Bài tập 1(4’):Ghi số chia hết cho 5 và không chia hết cho 5

- Yêu cầu tự làm bài . - Quan sát, hướng dẫn hs .

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng Những số như thế nào thì chia hết cho 5?

Không chia hết cho5?

Bài tập 2:(4’)

- Yêu cầu hs tự làm bài vào vbt.

- Quan sát, hướng dẫn hs.

- 2 học sinh phát biểu.

- Lớp nhận xét.

- Làm việc cả lớp.

- Học sinh lấy ví dụ, lớp nhận xét.

105, 45...

- Có tận cùng là 0, 5.

- Tận cùng không phải là 0, 5.

- Chữ số tận cùng của số đó.

- 3 học sinh nhắc lại, nêu ví dụ.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm- nhận xét đổi chéo vở kiểm tra bài.

a, Các số chia hết cho 5: 35, 660, 3000, 945.

b, Các số không chia hết cho 5: 8, 57,4674, 5553.

- Học sinh tự làm bài.

a, 150 < 155 < 160

(13)

- Gv củng cố bài.

Bài tập 3:(5’)

Gv lưu ý số cần viết:

+ Số có ba chữ số.

+ Có mặt đủ 3 chữ số 0, 5, 7 + Chia hết cho 5

Bài tập 4(5’):Viết số

Yêu cầu học sinh tự làm bài Nhận xét, chữa bài

+ Số chia hết cho cả 2 và 5 có chữ số tận cùng là bao nhiêu ?

3. Củng cố, dặn dò(4’)

Số chia hết cho 2, cho 5? Số vừa chia hết cho 2 và cho 5?

Nêu dấu hiệu chia hết cho 5, cho ví dụ ? - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.

- Về nhà ghi nhớ các dấu hiệu chia hết - Chuẩn bị bài sau.

b, 3575 < 3580 < 3585

- Học sinh suy nghĩ tự làm bài.

Kết quả: 570, 750, 705.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh tự làm bài.

- Nhận xét, chữa bài a, 660, 3000 b, 35, 945

____________________________________________________

Luyện từ và câu CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì ?

2.Kĩ năng: Nhận biết được câu kể Ai làm gì ? trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu; viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể Ai làm gì ?

3.Thái độ: HS yêu thích môn Tiếng Việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Giấy khổ to

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ B NẢ 1 . Kiểm tra bài cũ(5’)

- Thế nào là câu kể ? Tác dụng của câu kể ? Lấy ví dụ ?

- Đặt 1 câu kể - Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Phần nhận xét(12’)

Bài tập 1 + 2: Yêu cầu hs đọc đề bài và đoạn văn cho sẵn.

- 2 học sinh trả lời.

- 2 học sinh đặt câu - Lớp nhận xét.

- 1 học sinh đọc yêu cầu

(14)

- Chỉ ra những từ ngữ chỉ hoạt động, chỉ người hoặc vật hoạt động trong đoạn văn.

- Gv hướng dẫn mẫu

M: nhặt cỏ đốt lá / người lớn.

- Gọi 1 HS làm bảng phụ

- Gv nhận xét, đánh giá.

Bài tập 3

- Gv hướng dẫn mẫu:

Câu: Người lớn đánh trâu ra cày + Người lớn làm gì ?

+ Ai đánh trâu ra cày ?

- Yêu cầu trao đổi bàn để đặt câu hỏi cho những câu còn lại.

- Nhận xét, đánh giá.

- Câu kể Ai làm gì? thường gồm mấy bộ phận, mỗi bộ phận có nhiệm vụ gì ? c. Ghi nhớ: Sgk(2’)

d. Luyện tập

Bài tập 1(5’): Gạch dưới các câu kể - Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân, tìm câu kể trong đoạn văn.

- Gv nhận xét chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 2(6’): Tìm chủ ngữ, vị ngữ - Yêu cầu hs nhắc lại:

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

+ Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi gì ? Vị ngữ trả lời cho câu hỏi gì ?

Bài tập 3(5’): Viết đoạn văn - Hướng dẫn học sinh

- Gọi Hs đọc bài làm

- làm việc cá nhân, báo cáo kết quả làm việc.

- Hs quan sát

- 1 HS làm bảng phụ - L p nh n xét, b sung.ớ ậ ổ

Chỉ hoạt động Chỉ người hoặc vật hoạt động nhặt cỏ, đốt lá

bắc bếp,thổicơm tra ngô,

ngủ khì,

sủa om cả rừng

các cụ già mấy chú bé

các bà mẹ các em bé

lũ chó - 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Quan sát

- đánh trâu ra cày.

- người lớn

- Thảo luận bàn đặt câu.

- 2 bộ phận.

- học sinh đọc ghi nhớ. Cho ví dụ về câu kể Ai làm gì ?

- Đọc yêu cầu bài.

- Học sinhtự làm bài.

- báo cáo, nhận xét bổ sung.

Đáp án:

Câu kể Ai làm gì: Câu 2, 3, 4.

- Hs đọc yêu cầu bài.

- tự làm và chữa.

Đáp án:

Cha/ làm ...chiếc chổi cọ để quét CN VN

Mẹ / đựng hạt giống đầy móm lá cọ CN VN

- HS trả lời

- Hs đọc yêu cầu bài.

- Lớp làm vào Vở bài tập, đọc.

- Nhận xét, bổ sung.

- Học sinh viết từ 3 - 5 câu và chỉ rõ

(15)

- Gv chữa một số bài.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Câu kể Ai làm gì gồm mấy bộ phận?

- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.

- Về nhà chuẩn bị bài giờ sau.

câu kể Ai làm gì?

- 2 bộ phận

_____________________________________________

Khoa học

KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Làm thí nghiệm chứng minh:

+ Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô- xi duy trì sự cháy được lâu hơn.

+ Muốn sự cháy diễn ra liên tục, không khí phải được lưu thông.

2.Kĩ năng: Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy: thổi bếp lửa cho lửa cháy to hơn, dập tắt lửa khi có hoả hoạn.

3.Thái độ: Hs say mê hứng thú với môn học.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Kĩ năng bình luận về cách làm và các kết quả quan sát.

- Kĩ năng phân tích, phán đoán, so sánh, đối chiếu.

- Kĩ năng quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình trang 70, 71. Sgk

- Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm: 2 cây nến, 2 lọ thuỷ tinh, 1 lọ thuỷ tinh không đáy, đế kê

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN:

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Không khí có những tính chất gì?

-Không khí gồm những thành phần nào?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài(1’):

b. Các hoạt động:

Hoạt động 1(15’):Tìm hiểu vai trò của ô - xi đối với sự cháy

- Gv chia nhóm yêu cầu nhóm trưởng kiểm tra đồ dùng thí nghiệm

- Yêu cầu đọc mục Thực hành trang 70.

Sgk để biết cách làm.

- Các nhóm làm thí nghiệmnhư chỉ dẫn Sgk và quan sát sự cháy của các ngọn

- 2Hs trình bày.

Nhận xét

- Hs về nhóm của mình.

- Nhóm trưởng kiểm tra dụng cụ thí nghiệm

- đọc Sgk.

- Các nhóm tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn.

(16)

nến.

- Yêu cầu Hs ghi lại theo mẫu phiếu:

Kích thước lọ thuỷ tinh

Thời gian cháy

Giải thích

1, Lọ thuỷ tinh to 2. Lọ thuỷ

tinh nhỏ

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.

* Kết luận: Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô - xi để duy trì sự cháy.

Hoạt động 2(15’):Tìm hiểu cách duy trì sự cháy và ứng dụng trong cuộc sống.

- Gv chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để làm những thí n0 này.

- Yêu cầu đọc mục Thực hành Sgk, thí nghiệmtrang 70, 71 để biết cách làm.

- Gv hướng dẫn thêm cho bằng những câu hỏi gợi ý.

- Lắng nghe báo cáo của học sinh.

* Kết luận: Để duy trì sự cháy, cần liên tục cung cấp không khí. Nói cách khác, không khí cần được lưu thông.

GV liên hệ thực tế hướng dẫn học sinh vai trò của không khí đối với sự cháy:

Thổi bếp lửa cho lửa cháy to hơn,dập tắt lửa khi có hoả hoạn.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

Muốn duy trì sự cháy, ta cần làm như thế nào ?

- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.

- Về nhà học bài.Chuẩn bị bài sau.

- Ghi lại kết quả vào phiếu học tập.

- Báo cáo kết quả.

- Nhận xét bổ sung.

- Học sinh nhắc lại.

- về vị trí nhóm của mình.

- Nhóm trưởng kiểm tra dụng cụ thí nghiệm của nhóm mình.

- Đọc mục thực hành trong Sgk.

- thực hành làm thí nghiệm.

- báo cáo kết quả làm việc.

Không khí phải được lưu thông

___________________________________________

Tập làm văn

LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn ( BT 1); viết được đoạn

(17)

văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cắp sách (BT1, BT2 )

2.Kĩ năng: Nhận biết được cấu tạo của đoạn văn, viết được một đoạn văn tả bao quát một chiếc bút.

3.Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn Tiếng Việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC; Giấy khổ to

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Đoạn văn trong bài văn miêu tả có đặc điểm gì ?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài(1’) b. Luyện tập

Bài 1(8’) Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi

- Gọi HS đọc yêu cầu - YC HS làm theo nhóm - Nhận xét, chữa bài

Bài 2 ( 12’) Quan sát , viết đoạn miêu tả hình dáng

- Gọi HS đọc yêu cầu - YC HS làm bài cá nhân - Nhận xét, chữa bài

Bài 3 (10’) Viết đoạn tả đặc điểm bên trong

- Gọi HS đọc yêu cầu - YC HS làm bài cá nhân - Nhận xét, chữa bài 3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Khi xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật cần chú gì ?

- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.

- Về nhà học bài.Chuẩn bị bài sau.

- HS trả lời.

- HS đọc yêu cầu

- HS làm bài theo nhóm - Đại diện chia sẻ

- Nhận xét

- HS đọc yêu cầu - HS làm bài cá nhân - HS đọc bài làm - Nhận xét, bổ sung - HS đọc yêu cầu - HS làm bài cá nhân - HS đọc bài làm - Nhận xét, bổ sung

____________________________________________________

Thực hành kiến thức Toán LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố cho HS chia cho số có hai chữ số, tính giá trị của biểu thức.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện chia cho số có hai chữ số.

(18)

3. Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC-Bảng nhóm III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ 1.Kiểm tra bài cũ (5’)

- Đặt tính và tính.

2970: 27 ; 58697: 17 - GV nhận xét

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Thực hành

Bài 1: Đặt tính rồi tính (15’) - Nêu yêu cầu bài

- Cho HS làm bài, chữa bài.

- GV nhận xét , chốt kết quả

Bài 2: (14’) Tính giá trị của biểu thức - Yêu cầu HS đọc yêu cầu

- Hướng dẫn hs làm bài - Cho hs tự làm vào vở

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng 3. Củng cố dặn dò(5’)

- Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính chia số có 2 chữ số.

- Nhận xét giờ học, tuyên dương hs - Về nhà chuẩn bị bài sau.

- 2 HS lên bảng làm - Lớp làm nháp - Nhận xét bài bạn

- HS đọc yêu cầu bài - Nêu cách chia - Làm bài vào vở - Chữa bài.

56280 28 44336 34 028 2010 103 1304 00 136

0

104185 57 80106 76 471 1827 410 1054 158 306

445 2 46

- HS đọc yêu cầu bài - 2 hs lên làm bảng lớp - Dưới lớp làm vào vở - Nhận xét bài bạn

a) (86345- 86097) x 158 = 248 x 158

= 39184

b) 2180 + 1632 : 3 = 2180 + 544

= 2724

Sinh hoạt

NHẬN XÉT TUẦN 17

I. MỤC TIÊU

- Nắm được ưu khuyết điểm của bản thân tuần qua.Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới.

(19)

- HS biết tự sửa chữa khuyết điểm, có ý thức vươn lên, mạnh dạn trong các hoạt động tập thể, chấp hành kỉ luật tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Những ghi chép trong tuần, họp cán bộ lớp.

III. NỘI DUNG SINH HOẠT

1. Lớp trưởng nhận xét - ý kiến của các thành viên trong lớp.

2. Giáo viên chủ nhiệm

*Nề nếp

- Chuyên cần: ...

- Ôn bài: ...

- Thể dục vệ sinh: ...

- Đồng phục:...

*Học tập

...

...

...

...

*Các hoạt động khác

...

...

...

- Lao động: ...

- Thực hiện ATGT: ...

3. Phương hướng tuần tới.

- Tiếp tục ổn định và duy trì mọi nề nếp lớp.

- Khuyến khích HS tham gia thi Toán Tiếng Anh qua mạng.

- Tiếp tục hướng dẫn HS học kiến thức mới, ôn kiến thức cũ để chuẩn bị kiểm tra cuối học kì I.

- Thực hiện tốt ATGT, an toàn trong trường học. Vệ sinh an toàn thực phẩm.

Không ăn quà vặt.

- Phòng dịch bệnh. Phòng tránh đuối nước, không chơi trò chơi bạo lực...

- Vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học, vệ sinh môi trường. Tích cực trồng và chăm sóc công trình măng non. Lao động theo sự phân công.

(20)

Luyện từ và câu

VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ: AI LÀM GI?

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Hiểu ý nghĩa của vị ngữ trong câu kể: Ai làm gì ?

- Hiểu vị ngữ trong câu kể: Ai làm gì ? thường do động từ hay cụm động từ đảm nhiệm.

(21)

2.Kĩ năng: HS có thói quen sử dụng câu kể Ai làm gì? một cách linh hoạt, sáng tạo khi nói và viết.

3.Thái độ: GDHS yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

PHTM

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ B NẢ 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Câu kể Ai làm gì ? có những bộ phận nào ? Lấy ví dụ ?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Nhận xét(12’)

- Gv yêu cầu Hs đọc yêu cầu bài.

- Đoạn văn có mấy câu?Tìm các câu kể Ai làm gì? Ghi vào bảng và xác địng vị ngữ.

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

- Vị ngữ do từ loại nào tạo thành ? c. Ghi nhớ: (2')Sgk

d. Luyện tập

Bài tập 1(6’): Đọc, gạch dưới câu Ai làm gì và xác định vị ngữ?

- Yêu cầu làm việc cá nhân vào Vbt

- Gv nhận xét, củng cố bài.

Bài tập 2(4’):Nối PHTM

- Giao bài tập cho HS squa máy tính bảng - Gv theo dõi,

- Chữa bài

- Gv củng cố bài.

Bài tập 3(5’) Quan sát và đặt câu

- Yêu cầu quan sát tranh để viết được các câu kể Ai làm gì nói về hoạt động của các bạn trong giờ ra chơi.

Gv sửa lỗi dùng từ đặt câu cho học sinh.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

Vị ngữ trong câu kể: Ai làm gì có ý nghĩa

- 3 Hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

- 1Hs đọc yêu cầu - đoạn văn.

6 câu - 3 câu Ai làm gì?

Tự làm, báo cáo kết quả- nhận xét Câu 1: đang tiến về bãi.

Câu 2: kéo về nườm nượp.

Câu 3: khua chiêng rộn ràng Động từ…

- 2, 3 Hs đọc

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài vào Vbt, 1 Hs làm giấy khổ to. Dán kết quả, nhận xét Thanh niên đeo gùi vào rừng.

Phụ nữ giặt giũ bên giếng nước.

Các cụ già chụm đầu bên ché rượu cần; ....

1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài,

Đàn cò trắng + bay lượn trên cánh ..

Bà em + kể chuyện cổ tích.

Bộ đội + giúp dân gặt lúa.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs quan sát tranh.

- Hs viết bài vào vở bài tập.

- Viết thành đoạn văn có khoảng 5 câu.

- Đọc bài làm của mình trước lớp.

- Nhận xét, bổ sung.

(22)

gì ?

- Gv nhận xét giờ học, tuyên dương HS.

- Về nhà học bài.

- Chuẩn bị bài sau.

- 1 hs trả lời

Ngày soạn : 26/12/2017

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 29 tháng 12 năm 2017 Toán

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5.

2.Kĩ năng: Nhận biết được số chia vừa hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một số tình huống đơn giản.

3.Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng nhóm

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ B NẢ 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5 ? Lấy ví dụ ?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Luyện tập

Bài tập 1(7’): Viết số

- Yêu cầu Hs tự làm và chữa bài.

- Gv nhận xét chốt lại lời giải đúng.

- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2?

Bài tập 2(7’): Viết số

- Yêu cầu Hs tự làm và chữa bài.

- Gv nhận xét chốt lại lời giải đúng.

- Nêu dấu hiệu chia hết cho 5?

Bài tập 3(8’): Viết số

- Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì có đặc điểm gì ?

- Gv củng cố bài.

Bài tập 4:(8')

- Gv giúp Hs xác định được số vừa chia

- 2Hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài. 1Hs làm bảng.

- Nhận xét, chữa bài.

- Số chia hết cho 2: 4568, 2050, 3576 - 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài vào vở bài tập.

Số chia hết cho 5: 900, 2355, 5550, 285 - Nhận xét, chữa bài.

- Hs nêu

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là 0

- Hs làm vào vở bài tập-báo cáo.

Nhận xét

- Hs tự làm bài, nhận xét bổ sung.

(23)

hết cho 2 vừa chia hết cho 5.

- Gv củng cố bài.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5 ?

- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.

- Chuẩn bị bài sau.

_____________________________________________

Khoa học

KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Làm thí nghiệm chứng minh:

+ Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô- xi duy trì sự cháy được lâu hơn.

+ Muốn sự cháy diễn ra liên tục, không khí phải được lưu thông.

2.Kĩ năng: Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy: thổi bếp lửa cho lửa cháy to hơn, dập tắt lửa khi có hoả hoạn.

3.Thái độ: Hs say mê hứng thú với môn học.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Kĩ năng bình luận về cách làm và các kết quả quan sát.

- Kĩ năng phân tích, phán đoán, so sánh, đối chiếu.

- Kĩ năng quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình trang 70, 71. Sgk

- Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm: 2 cây nến, 2 lọ thuỷ tinh, 1 lọ thuỷ tinh không đáy, đế kê

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN:

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Không khí có những tính chất gì?

-Không khí gồm những thành phần nào?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài(1’):

b. Các hoạt động:

Hoạt động 1(15’):Tìm hiểu vai trò của ô - xi đối với sự cháy

- Gv chia nhóm yêu cầu nhóm trưởng kiểm tra đồ dùng thí nghiệm

- Yêu cầu đọc mục Thực hành trang 70.

Sgk để biết cách làm.

- Các nhóm làm thí nghiệmnhư chỉ dẫn Sgk và quan sát sự cháy của các ngọn

- 2Hs trình bày.

Nhận xét

- Hs về nhóm của mình.

- Nhóm trưởng kiểm tra dụng cụ thí nghiệm

- đọc Sgk.

- Các nhóm tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn.

(24)

nến.

- Yêu cầu Hs ghi lại theo mẫu phiếu:

Kích thước lọ thuỷ tinh

Thời gian cháy

Giải thích

1, Lọ thuỷ tinh to 2. Lọ thuỷ

tinh nhỏ

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.

* Kết luận: Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô - xi để duy trì sự cháy.

Hoạt động 2(15’):Tìm hiểu cách duy trì sự cháy và ứng dụng trong cuộc sống.

- Gv chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để làm những thí n0 này.

- Yêu cầu đọc mục Thực hành Sgk, thí nghiệmtrang 70, 71 để biết cách làm.

- Gv hướng dẫn thêm cho bằng những câu hỏi gợi ý.

- Lắng nghe báo cáo của học sinh.

* Kết luận: Để duy trì sự cháy, cần liên tục cung cấp không khí. Nói cách khác, không khí cần được lưu thông.

GV liên hệ thực tế hướng dẫn học sinh vai trò của không khí đối với sự cháy:

Thổi bếp lửa cho lửa cháy to hơn,dập tắt lửa khi có hoả hoạn.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

Muốn duy trì sự cháy, ta cần làm như thế nào ?

- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.

- Về nhà học bài.Chuẩn bị bài sau.

- Ghi lại kết quả vào phiếu học tập.

- Báo cáo kết quả.

- Nhận xét bổ sung.

- Học sinh nhắc lại.

- về vị trí nhóm của mình.

- Nhóm trưởng kiểm tra dụng cụ thí nghiệm của nhóm mình.

- Đọc mục thực hành trong Sgk.

- thực hành làm thí nghiệm.

- báo cáo kết quả làm việc.

Không khí phải được lưu thông

(25)

Lịch sử

ÔN TẬP HỌC KÌ I

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hệ thống lại những sự kiện tiêu biểu về các giai đoạn lịch sử từ buổi đầu dựng nước đến thế kỉ XIII: Nước Văn Lang, Âu Lạc hơn một nghìn năm đấu tranh giành độc lập.

2.Kĩ năng: Buổi đầu độc lập; nước Đại Việt thời Lý, nước đại Việt thời Trần.

3.Thái đô: HS yêu thích môn Lịch Sử.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Sách giáo khoa, vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. KTBC ( 5’)

-Trình bày tinh thần quyết tâm đánh giặc Nguyên của quân dân nhà Trần?

- Gv nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Các hoạt động

*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (15’) Nêu tên các giai đoạn lịch sử đã học?

Kể lại thời gian tương ứng cho mỗi giai đoạn từ buổi đầu độc lập đến nước Đại Việt thời nhà Trần?

- HS trình bày.

- GV nhận xét.

* Hoạt động 2:Thảo luận nhóm (15’) - Nêu các sự kiện lịch sử quan trọng trong các giai đoạn lịch sử từ buổi đầu độc lập đến nước Đại Việt thời Trần.

- HS trình bày.

- GV nhận xét giảng bài.

- HS trả lời.

- Lắng nghe

- HS thảo luận theo cặp và trả lời.

- Các giai đoạn lịch sử: Mở đầu dựng nước tới 1000 năm đấu tranh giành độc lập.

- Buổi đầu độc lập: Từ năm 938-1009.

- Nước Đại Việt thời Lý đến năm 1009 -1226.

- Nước Đại Việt thời Trần đến năm 1400.

- HS thảo luận nhóm.

Buổi đầu độc lập:

Độc lập thống nhất đất nước, lên ngôi vua, tên nước là Đại Cồ Việt. Sau cuộc kháng chiến chống Tống quân xâm lược lần thứ nhất đến nhà tiền Lê ra đời.

Nước Đại Việt thời nhà Lý:

- Lý Công Uẩn lên ngôi vua dời đô từ Hoa Lư ra Đại La.

- Thời nhà Lý đạo Phật phát triển rất thịnh đạt, nhân dân rất tin tưởng vào nhà vua. . .

Nước Đại Việt thời Trần:

- Nhà Trần thành lập với sự kiện nổi bật: Lập nên nhà nước mang lại nhiều lợi ích cho nhân dân như ban bố nhiều

(26)

3. Củng cố- Dặn dò (5’) - GV nhận xét tiết học.

- Nhắc HS học bài, chuẩn bị kiểm tra cuối học kì.

bộ luật mang lại công bằng xã hội.

- Cả lớp lắng nghe.

Địa lí

ÔN TẬP HỌC KÌ I

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi, dân tộc, trang phục và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ.

2.Kĩ năng: Biết cách chỉ bản đồ 3.Thái độ: Yêu thích môn Địa Lí.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bản đồ địa lí tự nhiên VN.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ B NẢ 1. Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Chỉ vị trí thủ đô Hà Nội trên bản đồ địa lí Việt Nam và cho biết những điều kiện thuận lợi để Hà Nội là trung tâm kinh tế chính trị lớn nhất nước ?

- Gv nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài: (1’) 2. b. Nội dung

Hoạt động 1: (6’)

- Gv đưa bản đồ địa lí VN, yêu cầu 1 số em lên bảng chỉ: Vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt ?

- Gv theo dõi, nhận xét đánh giá.

Hoạt động 2(6’)

- Yêu cầu hs các nhóm thảo luận và hoàn thành câu hỏi 2. Sgk

- Trình bày.

- Gv kẻ sẵn bảng thống kê trang 97 và ghi các ý lên bảng.

Hoạt động 3:(6’)

- Hãy nêu đặc điểm địa hình trung du Bắc Bộ ?

- Người dân nơi đây đã làm gì để phủ xanh đất trống đồi trọc ?

Hoạt động 4:(6’)

- 2 hs lên bảng trả lời.

- Lớp nhận xét.

- Hoạt động cá nhân - 3, 4 hs nối tiếp lên chỉ.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- Làm việc theo nhóm.

- Hs trao đổi trong nhóm của mình.

- Đại diện hs trả lời.

- 2 học sinh trả lời.

- Tích cực trồng cây xanh.

(27)

- Yêu cầu hs chỉ vị trí đồng bằng Bắc Bộ trên lược đồ và cho biết:

+ Địa hình đồng bằng BB có đặc điểm gì ? Đồng bằng BB có diện tích lớn thứ mấy trong các đồng bằng của nước ta ?

+ Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa của những con sông nào bồi đắp nên ? Hãy chỉ vị trí những sông đó trên lược đồ ?

- Gv nhận xét, đánh giá.

Hoạt động 5:(6’)

- Nêu những điều kiện thuận lợi để Hà Nội xứng đáng là trung tâm kinh tế chính trị lớn nhất của cả nước ?

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Chỉ vị trí đồng bằng Bắc Bộ, thành phố Đà Lạt, Hà nội trên bản đồ ?

- Gv nhận xét giờ học.tuyên dương HS.

- Về nhà học bài.

- Chuẩn bị bài sau.

- Hoạt động cá nhân.

- Có diện tích lớn thứ 2 trong các đồng bằng của nước ta.

- Do phù sa của các sông Hồng, sông Thái Bình, ... bồi đắp.

- 2, 3 học sinh trả lời.

- 2, 3 học sinh lên chỉ.

- Lớp nhận xét.

- Hs lắng nghe

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kiến thức: Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn.. Kĩ năng: Nhận biết được cấu tạo của

Kiến thức: Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn.. Kĩ năng: Nhận biết được cấu

KT: Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn.. KN: Nhận biết được cấu tạo của đoạn

KT: Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn.... KN: Nhận biết được cấu tạo của

1.Kiến thức: Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn1. 2.Kĩ năng: Nhận biết được

Cái cối xay cũng như những đồ dùng đã sống cùng tôi- cái võng đay, cái chiếu manh, cái mâm gỗ, cái giỏ cua, cái chạn bát, cái giường nứa…- tất cả, tất cả chúng nó đều cất

hoi (question).. Trong khi đó. Đến ỉưựt lììinh.. Trong truon.u hộp này.. cụm trạng tư..

- Trong quá trình hoạt động nhóm, GV quan sát học sinh tự học, thảo luận, trợ giúp kịp thời khi các em cần hỗ trợ. Ghi nhận kết quả làm việc của cá nhân hoặc nhóm