• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
26
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 15

Ngày soạn: 13/12

Ngày giảng,Thứ hai ngày 17 tháng 12 năm 2018

Toán

TIẾT 71: LUYỆN TẬP.

I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

1.Kiến thức Củng cố về quy tắc và cách thực hiện chia một số thập phân cho 1 số thập phân.

2.Kĩ năng Rèn kĩ năng thực hiện chia một số thập phân cho 1 số thập phân, vận dụng vào để tìm thừa số chưa biết và giải các bài toán có lời văn.

3.Thái độ HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ.

2. Học sinh: Vbt,sgk

III. C C HO T Á Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ: 3p'

- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.

- GV nhận xét.

B. Dạy học bài mới: 32' 1. Giới thiệu bài: 1p 2. Luyện tập thực hành Bài 1: Đặt tính rồi tính. 8p

? Nhắc lại cách chia 1STP cho 1STP?

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét HS.

- GV yêu cầu đổi chéo bài kiểm tra nhau.

Bài 2: Tìm x. 7p

- GV gọi HS đọc đề bài.

? Bài yêu cầu làm gì?

- GV chấm 1 số bài, nhận xét.

- GV treo bài làm mẫu.

? Tìm thừa số chưa biết em đã làm ntn?

Bài 3: Bài toán: 9p

- GV yêu cầu lớp đọc kĩ bài để tìm cách giải.

- GV chữa bài.

- GV yêu cầu lớp đổi chéo bài kiểm tra nhau.

Bài 4 :Tính :7p- T/c như bài 2.

-Nhận xét - củng cố thứ tự thực hiện . C. Củng cố, dặn dò: 3'

-Củng cố chia 1 STP cho 1 STP.

- GV nhận xét giờ học

- Hướng dẫn về nhà chuẩn bị bài sau .

- 2 HS lên bảng làm bài, HS dới lớp theo dõi nhận xét.

- 1HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.

- HS nêu.

- 3HS làm bảng, lớp làm vở.

- Lớp chữa bài trên bảng.

Kq: 3,5 ; 1,26 ; 8,9

- HS kiểm tra và chữa lại kết quả cho đúng.

- 1 HS đọc đề bài.

- Tìm x.

- Lớp làm vở.

- 2HS nêu kết quả, lớp nhận xét.

- Lớp so sánh kết quả bài làm của mình.

a) x = 3 b) x = 10,71 - Vài HS nêu.

- 1 HS đọc đề toán, lớp đọc thầm SGK.

- 1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.

Đáp số : 22,4 m.

- 1HS đọc yêu cầu – 1 HS lên bảng.

- HS lắng nghe và ghi nhớ.

(2)

Ngày soạn: 13/12 BUỔI SÁNG Ngày giảng,Thứ ba ngày 17 tháng 12 năm 2018

Toán

TIẾT 72: LUYỆN TẬP CHUNG .

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức Củng cố cách thực hiện các phép tính với số thập phân, so sánh các số thập phân ; tìm thành phần chưa biết trong phép tính.

2.Kĩ năng Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính với các số thập phân chính xác và vận vào tìm thành phần chưa biết trong biểu thức, so sánh được các số thập phân.

3.Thái độ HS có ý thức tự giác học và làm bài. II. C C HO T Á Ạ ĐỘNG D Y- H C:Ạ

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ: 3' - Nhận xét.

B. Bài mới: 32' 1. GTB: TT (2p) 2. Luyện tập

Bài 1: Tính (bỏ phần c)( 7p) T/c cho HS làm bài cá nhân.

- GV chốt lại kết quả đúng.

Bài 2: >: <; =( 7p)

? Muốn so sánh các số ta làm ntn?

- GV quan sát giúp đỡ HS yếu.

- Chốt lại kết quả đúng, nhận xét, cho lớp đổi chéo bài kiểm tra nhau.

Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.( 8p)

- GV gợi ý: Dựa vào BT 4- SGK- 72 giờ trước để tìm số dư.

- Chấm, chữa một số bài, nhận xét.

Bài 4: Tìm x( 8)

? Bài toán yêu cầu làm gì?

- Chốt cách làm đúng.

? Tìm thừa số chưa biết em đã làm gì?

? Tìm số bị chia thì làm ntn?

C. Củng cố, dặn dò: 3' - Tổng kết nội dung bài.

- Nhận xét giờ học.

- Dặn dò về nhà làm BT.

- 2 HS lên chữa bài 2-VN.

- Lớp nhận xét.

- Học sinh đọc yêu cầu.

- Lớp làm vở, 4HS làm bảng.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

a) 305,14 b) 45,908

d) 507,009

- 1 học sinh nêu yêu cầu.

- HS nêu, nhận xét.

- Lớp làm vở bài tập.

- Học sinh đổi chéo vở, chữa bài.

- Vài HS nêu kết quả và cách làm.

-Ví dụ :54,01 < 54 10

1 vì 54 10

1 = 54,01

Kq: < <

> =

- Học sinh đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.

- Lớp trao đổi theo bàn.

- Đại diện các bàn nhận xét, chữa bài.

a) C. 0,06 ; b) D. 0,013 - HS nêu yêu cầu.

- Tìm thành phần chưa biết.

- Học sinh làm cá nhân, 2HS làm bảng.

- Chữa bài.

a) x = 7,6 b) x = 145,236 - Lấy tích chia cho thừa số đã biết.

- Lấy thương nhân với số chia.

--- Tập đọc

TIẾT 29: BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO.

I. MỤC TIÊU

(3)

1.Kiến thức Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài ; biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội dung từng đoạn.

2.Kĩ năngHiểu nội dung bài: Người Tây Nguyên yêu quý cô giáo, mong muốn cho con em của dân tộc mình được học hành.

- Giáo dục HS biết trọng cái chữ, phát huy truyền thống ham học hỏi để nâng cao hiểu biết góp phần chống đói nghèo lạc hậu.

*QTE: Chúng ta có quyền được đi học, được biết chữ và bổn phận phải yêu quý kiến thức, yêu quý, kính trọng thầy cô giáo.

* TTHCM: Giáo dục công lao của Bác với đất nước và tình cảm ủa nhân dân với Bác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ.

2. Học sinh: Vbt,sgk

III. C C HO T Á Ạ ĐỘNG D Y - H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ: 3'

- Gọi 3 HS bài thơ Hạt gạo làng ta và trả lời câu hỏi về nội dung bài:

? Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì?

- Nhận xét từng HS.

B. Dạy - học bài mới: 32' 1. Giới thiệu bài( 2p)

- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và giới thiệu.

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc ( 10p)

- Yêu cầu 1 học sinh đọc toàn bài - Giáo viên chia bài thành 4 đoạn - GV sửa phát âm.

- GV hướng dẫn HS giải nghĩa 1 số từ khó.

- Giáo viên đọc mẫu toàn bài.

b) Tìm hiểu bài ( 10p)

- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm cùng đọc thầm bài, trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi trong SGK.

? Cô giáo Y Hoa đến Buôn Chư Lênh làm gì?

? Người dân Chư Lênh đón cô giáo ntn?

? Chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu quý “ Cái chữ”?

? Tình cảm của cô giáo Y hoa đối với người dân nơi đây ntn?

* TTHCM: Cô giáo Y Hoa viết chữ gì cho người dân xem? Vì sao cô viết chữ đó?

? Chi tiết nào nói lên tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo, với cái chữ? Điều đó nói lên gì?

*QTE? Bài văn cho em biết điều gì?

c) Đọc diễn cảm( 10p)

- 3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng và trả lời các câu hỏi.

-HS lắng nghe và quan sát tranh trên máy chiếu

- 1 học sinh khá đọc toàn bài.

- 4 học sinh đọc nối tiếp lần 1.

- 4 học sinh đọc nối tiếp lần 2.

- Luyện đọc theo cặp đôi.

- 1 HS đọc toàn bài.

- 1 HS khá điều kiển cả lớp trao đổi, trả lời từng câu hỏi.

- … để dạy học.

- … trang trọng và chân tình thực hiện nghi lễ trở thành người trong buôn.

- Mọi người ùa theo già làng bao nhiêu tiếng cùng reo hò.

- … rất yêu quý người dân ở buôn làng bao nhiêu tiếng cùng reo hò.

- Cô viết chữ Bác Hồ. ..Vì Bác công lao to lớn với đất nước và tình cảm kính yêu của người dân dành cho Bác.

- Người Tây Nguyên ham học, yêu quý cái chữ, ham hiểu biết.

* Tình cảm của người Tây nguyên với cô giáo và nguyện vọng muốn cho con em mình được học hành thoát khỏi mù chữ, lạc hậu, đói nghèo.

(4)

- Nêu giọng đọc toàn bài

- Gọi 4 HS đọc tiếp nối từng đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi tìm cách đọc hay.

- cho hs quan sát bảng phụ có đoạn:“Già Rok… chữ cô giáo”. Đọc mẫu.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- Nhận xét.

C. Củng cố - dặn dò: 3'

? Qua bài này em cần nhớ nội dung bài là gì?

- Nhận xét giờ học, dặn dò về nhà.

- Học sinh lắng nghe.

- 4 học sinh đọc và nêu giọng đọc của đoạn.

Hs quan sát trên máy chiếu - Lắng nghe, tìm cách đọc.

- Luyện đọc diễn cảm.

- HS luyện đọc cặp đôi.

- 4 học sinh thi đọc đoạn.

- Học sinh trả lời.

- Đọc bài và chuẩn bị giờ sau.

---

Khoa học

TIẾT 29: THỦY TINH

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức HS biết một số tính chất của thuỷ tinh và công dụng của thuỷ tinh thông thườngvà thuỷ tinh có chất lượng cao.

2.Kĩ năngKể tên các vật liệu được dùng để sản xuất ra thuỷ tinh.

3.Thái độ Có ý thức học và tự giác học hỏi tìm hiểu. Cẩn thận với đồ dùng bằng thuỷ tinh.

* BVMT: có ý thức giữ gìn MT, vứt đồ không dùng cẩn thận tránh xảy ra tai nạn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ.

2. Học sinh: Vbt,sgk

III. C C HO T Á Ạ ĐỘNG D Y- H C CH Y U.Ạ Ọ Ủ Ế

Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Khởi động: 4p'

-Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2 Hs lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài trước.

- Nhận xét từng HS.

-Giới thiệu bài: T.T 2.Bài mới: 28'

Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận: ( 7p) - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ.

? Hãy kể tên 1 số đồ dùng được làm bằng thuỷ tinh?

? Thông thường, những đồ dùng bằng thuỷ tinh khi va chạm vào vật rắn sẽ ntn?

-2 HS lên bảng trả lời các câu hỏi sau:

? Nêu tính chất của xi măng?

? Nêu công dụng của xi măng?

- Lắng nghe.

- HS quan sát hình trên máy chiếu - HS nêu.

- Lớp bổ sung và đi đến thống nhất.

- GVKL: Thuỷ tinh trong suốt, cứng nhưng giòn, dễ vỡ.

Hoạt động 2: Thực hành xử lí thông tin ( 8p) -Tổ chức cho học sinh hoạt động theo nhóm.

? Thuỷ tinh có tính chất gì?

? Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng thuỷ tinh?

KL: Thuỷ tinh được chế tạo từ cát trắng và 1 số chất khác.

3. Củng cố - Dặn dò: 2'

?BVMT: Hãy nêu tính chất , công dụng và cách bảo quản thuỷ tinh?

- Nhận xét tiết học . - Dặn học sinh về nhà.

- HS, thảo luận trao đổi trả lời câu hỏi.

- Các nhóm tiếp nối nhau trình bày.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- HS nêu..

(5)

--- Chính tả

(nghe viết)

TIẾT 15: BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO.

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức Rèn kĩ nghe- viết đúng chính tả , trình bày đúng hình thức một đoạn của bài Buôn Ch- ư Lênh đón cô giáo. Làm được BT 2a và BT3a.

2.Kĩ năng Nghe – viết một đoạn của bài Buôn Chư Lênh đón cô giáo. Củng cố cách phân biệt tr/ch qua 1 số cặp từ dễ lẫn.

3.Thái độ Giáo dục HS có ý thức rèn chữ giữ vở.

*QTE: Chúng ta có quyền được đi học, được biết chữ và bổn phận phải yêu quý kiến thức, yêu quý, kính trọng thầy cô giáo.

II. ĐỒ DÙNG:

1. Giáo viên: Bảng phụ.

2. Học sinh: Vbt,sgk

II. C C HO T Á Ạ ĐỘNG D Y H CẠ

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ: 3' - GV trả bài và nhận xét chung.

B. Bài mới: 32 1. Giới thiệu bài: 2p

2. Hướng dẫn học sinh nghe - viết( 17p)

? Hãy nêu nội dung của đoạn văn?

? Tìm từ khó, dễ lẫn khi viết?

- Gọi 1 số em lên viết bảng từ khó.

- Giáo viên đọc chính tả.

- Đọc toàn bài.

- Thu và nhận xét 1 số bài.

2. Hướng dẫn làm bài tập chính tả( 15p) - GV hướng dẫn HS làm BT.

* QTE: quyền đươc phát biểu ý kiến, nói đúng sự thật

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

3. Củng cố - dặn dò: 3' - Củng cố nội dung bài. Nhận xét giờ học

- 1 học sinh đọc đoạn văn.

- Tấm lòng của bà con Tây Nguyên với cô giáo và cái chữ.

- Y hoa, phăng phắc, quý, lồng ngực.

- Học sinh viết, lớp nhận xét.

- Lớp viết bài.

- Học sinh soát lỗi.

- Học sinh đọc yêu cầu và nội dung bài.

- Học sinh làm vào vở.

- 1 học sinh làm bảng phụ.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

--- Luyện từ và câu

TIẾT 29: MỞ RỘNG VỐN TỪ : HẠNH PHÚC

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức Hiểu nghĩa của từ hạnh phúc.

2.Kĩ năng Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ hạnh phúc, nêu được một số từ ngữ chứa tiếng phúc; xác định được yếu tố quan trọng nhất tạo nên một gia đình hạnh phúc.

3.Thái độ Ý thức mang lại niềm vui, hạnh phúc cho mọi người.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ.

2. Học sinh: Vbt,sgk

III. C C HO T Á Ạ ĐỘNG D Y - H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế

(6)

Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: 3'

- Yêu cầu 2 HS đọc đoạn văn tả mẹ đang cấy lúa.

- Nhận xét, cho điểm HS.

B. Dạy học bài mới: 32' 1. Giới thiệu bài (2p) 2.Hướng dẫn làm bài tập

Bài 1: khoanh tròn vào chữ cái ý giải thích đúng nghĩa của từ hạnh phúc. ( 10p)

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của BT.

- Yêu cầu HS làm việc theo theo cặp. Hướng dẫn cách làm: khoanh tròn vào chữ cái ý giải thích đúng nghĩa của từ hạnh phúc.

- Yêu cầu 1 HS làm trên bảng lớp.

- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.

- Nhận xét kết luận lời giải đúng :

- Yêu cầu HS đặt câu với từ hạnh phúc.

- Nhận xét câu HS đặt.

Bài 2: Tìm những từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ hạnh phúc. ( 10p)

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm.

- Gọi HS phát biểu. GV ghi nhanh lên bảng ý kiến của HS.

- Kết luận đúng.

- Yêu cầu HS đặt câu với các từ vừa tìm được.

- Nhận xét câu đặt của HS.

Bài 3 (không làm)

- 3 HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn tả mẹ đang cấy trước lớp.

- Lắng nghe.

- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.

- 2 HS ngồi cùng trao đổi, thảo luận, làm bài.

- 1 HS làm trên bảng lớp.

- Nhận xét.

- Theo dõi GV chữa bài và tự sửa bài mình nếu thấy sai.

- Trạng thái sung sướng vì thấy hoàn toàn đạt được ý nguyện.

- 3 HS tiếp nối nhau đặt câu. Ví dụ : + Em rất hạnh phúc vì đạt được danh hiệu học sinh giỏi.

+ Gia đình em sống rất hạnh phúc.

+ Mẹ em mỉm cười hạnh phúc khi thấy bố em đi công tác về.

- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp cho cả lớp nghe.

- 4 HS cùng trao đổi, thảo luận tìm từ.

- Nối tiếp nêu từ, mỗi HS chỉ cần nêu một từ.

- Viết vào vở các từ đúng.

+ Những từ gần nghĩa với từ hạnh phúc: sung sướng, may mắn.

+ Trái nghĩa: cực khổ, cơ cực, bất hạnh, khốn khổ..

- Nối tiếp nhau đặt câu. Ví dụ : + Cô ấy may mắn trong cuộc sống.

+ Tôi sung sướng reo lên khi đư- ợcđiểm 10.

+ Chị Dâu thật khốn khổ.

+ Cô Tấm có lúc phải sống một cuộc sống cơ cực.

Bài 4 : khoanh tròn vào ý đúng ( 10p) - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp để trải lời câu hỏi của bài.

- GV gọi HS phát biểu và giải thích vì sao em lại chọn yếu tố đó.

- 1 HS đọc thành tiếng.

- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi ý kiến của mình về hạnh phúc.

- Nối tiếp nhau phát biểu trước lớp.

(7)

- Kết luận : Tất cả yếu tố trên đều có thể tạo nên một gia đình hạnh phúc nhưng mọi người sống hòa thuận là quan trọng nhất.:

- Lắng nghe.

3. Củng cố - dặn dò: 3'

? Thế nào là hạnh phúc?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS ghi nhớ các từ vừa tìm được. Nhắc nhở HS luôn có ý thức làm những việc có ích, góp phần tạo nên niềm hạnh phúc cho gia đình mình.

---

Ngày soạn: 13/12

BUỔI SÁNG

Ngày giảng. Thứ tư ngày 18 tháng 12 năm 2018

Toán

TIẾT 73: LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức Củng cố về cách thực hiện các phép phép tính với số thập phân. Củng cố cách tính giá trị của biểu thức; củng cố cách giải bài toán có liên quan đến quan hệ tỷ lệ.

2.Kĩ năng Rèn kĩ năng thực hành các phép tính với số thập phân; tính được giá trị của biểu thức; giải được bài toán có liên quan đến quan hệ tỷ lệ.

3.Thái độ HS có ý thức tự giác học và làm bài.

II. CHUẨN BỊ;

1. Giáo viên: Bảng phụ.

2. Học sinh: Vbt,sgk

II. C C HO T Á Ạ ĐỘNG D Y- H C CH Y UẠ Ủ Ế

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ: 3p

- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài 4 của tiết học trước.

- Nhận xét.

B .Bài mới: 32p 1. Giới thiệu bài( 2p)

- Trong tiết học toán này chúng ta tiếp tục làm các bài toán luyện tập về các phép tính với số thập phân.

2.Hướng dẫn luyện tập Bài 1 :Đặt tính rồi tính( 7p)

- GV yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài.

- GV chữa bài HS trên bảng lớp.

- Yêu cầu 4 HS vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình.

- GV chữa bài HS.

Bài 2: Tính( 8p)

? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?

? Em hãy nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức a ?

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

-2HS lên bảng –Nhận xét .

- HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học.

- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- 4 HS lần lượt nêu trước lớp. HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.

- Kết quả tính đúng là :

Kq : 5,6 ; 126 ; 16,5 ; 3,6 - Yêu cầu ta tính giá trị biểu thức số.

- Thực hiện phép trừ trong ngoặc, sau đó thực hiện phép chia, cuối cùng thực hiện phép trừ ngoài ngoặc.

- 2 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

(8)

- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

- GV nhận xét.

Bài 3: ( 7p)

- GV Yêu cầu HS đọc đề bài toán.

? Em hiểu yêu cầu của bài toán như thế nào ? - GV Yêu cầu HS tự làm bài.

- GV nhận xét.

Bài 4 : Tính bằng hai cách ( 8p) -GV cho HS làm bài rồi chữa.

-GV nhận xét. .

C. Củng cố - dặn dò: 3' - GV tổng kết tiết học.

- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.

a, 0,23 ; b, 3,29

- 2 HS nhận xét bài làm của bạn, nếu có sai thì sửa lại cho đúng.

- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.

- 1 HS đọc , lớp đọc thầm . - HS nêu theo ý hiểu.

- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- 1 HS đọc bài làm của mình, lớp bổ sung ý kiến thống nhất bài làm đúng như sau :

Bài giải

Hương phải bước số bước là : 140 : 0,4 = 350 (bước)

Đáp số : 350 bước - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bàivào vở bài tập.

- -Kết quả làm bài đúng : a, 2 ; b, 8 -HS lắng nghe.

- HS chuẩn bị bài sau bài sau.

--- Tập đọc

TIẾT 30: VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY

I. MỤC TIÊU

1. Đọc thành tiếng:

- Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó hoặc dễ làm ảnh hưởng của phương ngữ : Giàn giáo, cái lồng, huơ huơ, sẫm biếc, nồng hăng, làn gió, lớn lên,...

- Đọc trôi chảy được toàn bài thơ, ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ, khổ thơ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả.

- Đọc lưu loát toàn bài.

2. Đọc - hiểu:

- Hiểu được các từ : Giàn giáo, trụ bê tông, cái bay,...

- Hiểu được nội dung bài: Hình ảnh đẹp và sống động của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới hằng ngày trên đất nước ta.

- Giáo dục lòng yêu cuộc sống thanh bình.

* QTE: Chúng ta có quyền sống trong ngôi nhà to đẹp của đất nước đang phát triển.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ.

2. Học sinh: Vbt,sgk

III. C C HO T Á Ạ ĐỘNG D Y - H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế

Hoạt động dạy Hoạt động học

A.Kiểm tra bài cũ: 3p'

- Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài Buôn Chư Lênh đón cô giáo.

- Nhận xét từng HS.

B. Dạy - học bài mới: 32'

- 2 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài và trả lời các câu hỏi.

- Nhận xét.

- Tranh vẽ các bạn nhỏ đang đi học qua

(9)

1. Giới thiệu bài: 2p

- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ và mô tả những gì vẽ trong tranh.

- Giới thiệu : ...

2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc: 8p

- GV chia đoạn.

- Sửa phát âm và hướng dẫn học sinh giải nghĩa từ khó.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- GV đọc mẫu.

một công trình đang xây dựng.

- 1 học sinh đọc toàn bài.

- HS: đọc nối tiếp bài theo trình tự :

+ HS1: Chiều đi học về ... còn nguyên màu vôi gạch.

+ HS2 : Bầy chim đi về ăn ... lớn lên về với trời xanh.

- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc theo cặp -Theo dõi GV đọc mẫu.

b) Tìm hiểu bài: 12p

- GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu các nhóm cùng đọc thầm, trao đổi và trả lời các câu hỏi trong SGK.

- GV một HS khá điều khiển GV chỉ nêu thêm câu hỏi hoặc giảng khi cần.

Câu hỏi tìm hiểu bài:

?QTE Các bạn nhỏ quan sát những ngôi nhà đang xây khi nào ?

? Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh một ngôi nhà đang xây ?

? Tìm những hình ảnh so sánh nói lên vẻ đẹp của ngôi nhà?

? Tìm những hình ảnh nhân hóa làm cho ngôi nhà được miêu tả sống động, gần gũi?

? Hình ảnh những ngôi nhà đang xây nói lên điều gì về cuộc sống trên đất nước ta ?

? Bài thơ cho em biết điều gì ?

- Ghi nội dung chính của bài lên bảng.

c) Đọc diễn cảm: 8-10p - GV nêu giọng đọc toàn bài.

- Yêu cầu HS đọc toàn bài. HS cả lớp theo dõi tìm cách đọc hay.

- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm khổ thơ 1-2 + cho hs quan sát đoạn thơ.

+ Đọc mẫu.

+ yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng đọc thầm và trả lời các câu hỏi của bài.

- 1 HS khá điều khiển lớp tìm hiểu bài, mỗi câu hỏi 1 HS trả lời, các HS khác bổ sung ý kiến sau đó thống nhất câu trả lời.

+ Các bạn nhỏ qua sát ngôi nhà đang xây khi đi học về.

+ Những ngôi nhà đang xây với...trụ bê tông nhú lên, bác thợ nề đang cầm bay...

+ Những hình ảnh : Giàn giáo tựa cái lồng, trụ bê tông..ngôi nhà giống bài thơ sắp xong...bức tường tranh còn nguyên màu vôi gạch.

+ Những hình ảnh : Ngôi nhà tựa vào nền trời...Nắng đứng ngủ quên trên...Làn gió mang hương, ủ đầy những rãnh tường...Ngôi nhà lớn lên cùng màu xanh.

+ Hình ảnh những ngôi nhà đang xây nói lên :Đất nước ta đang trên đà phát triển. Đất nước là một công trình xây dựng lớn. Đất nước đang thay đổi từng ngày, từng giờ.

* Bài thơ cho em thấy vẻ đẹp của những ngôi nhà đang xây, điều đó thể hiện đất nước ta đang đổi mới từng ngày.

- 2 HS nhắc lại nội dung chính, HS cả lớp ghi lại nội dung của bài vào vở.

- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. HS cả lớp theo dõi sau đó cùng trao đổi tìm giọng đọc và thống nhất như đã nêu ở mục 2.2a

Hs qan sát trên máy chiếu - Theo dõi giáo viên đọc mẫu.

+ 2 HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe.

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - 3 HS thi đọc diễn cảm.

(10)

- NHận xét HS.

3. Củng cố dặn dò: 3' -Củng cố. Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học học thuộc bài thơ và soạn bài Thầy thuốc như mẹ hiền.

- 1 HS đọc diễn cảm toàn bài.

- HS lắng nghe.

- HS chuẩn bị bài sau.

--- Lịch sử

TIẾT 15: CHIẾN THẮNG THU ĐÔNG 1950

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức HS biết: Tại sao ta quyết định mở chiến dịch Biên giới thu đông 1950.

2.Kĩ năng Kể lại một số sự kiện về chiến dịch Biên Giới trên lược đồ, kể được về tấm gư- ơng anh hùng La Văn Cầu.

3.Thái độ Giáo dục HS tôn trọng lịch sử, học tập tấm gương anh dũng La Văn Cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ.

2. Học sinh: Vbt,sgk

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.

Hoạt động dạy Hoạt động học

A.Kiểm tra bài cũ: 3'

-GV gọi 3 học sinh yêu cầu trả lời câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét.

B.Bài mới: 28'

a.Giới thiệu bài : 2p)

Sau chiến thắng Việt Bắc, thế và lực của quân dân ta đủ mạnh để chủ động tiến công địch.

Chiến thắng thu đông 1950 ở biên giới Việt - Trung là một ví dụ. Để hiểu rõ chiến thắng ấy, các em cùng tìm hiểu bài Chiến thắng Biên giới thu đông 1950.

- 3 HS lần lượt trả lời các câu hỏi.

+Thực dân Pháp mở cuộc tấn công lên Việt Bắc nhằm âm mưu gì?

+Thuật lại diễn biến chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947.

+Nêu ý nghĩa của thắng lợi Việt Bắc thu - đông 1947.

Máy chiếu

sb. Giảng bài:

Hoạt động 1: Ta quyết định mở chiến dịch biên giới thu - đông 1950.: (10p) -GV dùng bản đồ Việt Nam sau đó giới thiệu.

+Giới thiệu các tỉnh trong Căn cứ địa Việt Bắc, giới thiệu đến tỉnh nào thì dán vào vị trí tỉnh đó một hình tròn đỏ.

+Giới thiệu: Từ năm 1948 đến giữa năm 1950, ta mở một loạt các chiến dịch quân sự và giành được nhiều thắng lợi. Trong tình hình đó, thực dân Pháp âm mưu cô lập Căn cứ địa Việt Bắc.

* Chúng khoá chặt biên giới Việt - Trung.

*Tập trung lực lượng lớn ở Đông bắc trong đó có hai cứ điểm lớn là Cao Bằng, Đông Khê ( dán hình trònn đen lên lược đồ ở hai vị trí này). Ngoài ra còn nhiều cứ điểm khác, tạo thành một khu vực phòng ngự, có sự chỉ huy thống nhất và có thể chi viện lẫn nhau.

? Nếu để Pháp tiếp tục khoá chặt biên giới Việt - Trung, sẽ ảnh hưởng gì đến Căn cứ địa Việt Bắc và kháng chiến của ta?

? Vậy nhiệm vụ của kháng chiến lúc này là gì?

- HS trao đổi và nêu ý kiến: Nếu tiếp tục để địch đóng quân tai đây và khoá chặt Biên giới Việt - Trung thì căn cứ địa Việt Bắc bị cô lập.

không khai thông được đường liên lạc quốc tế.

Lúc này chúng ta cần phá tan âm mưu khóa chặt biên giới của địch, khai thông biên giới, mở rộng quan hệ giữa ta và quốc tế.

(11)

-GV nêu: Trước âm mưu cô lập Việt Bắc, khoá chặt biên giới Việt - Trung của địch, Đảng và chính phủ ta quyết định mở chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 nhằm mục đích: tiêu diệt một bộ phận quan sinh lực địch, giải phóng một phần vùng biên giới, mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc, đánh thông đường liên lạc quốc tế với các nước xã hội chủ nghĩa.

Hoạt động 2: Diễn biến, kết quả chiến dịch biên giới thu - đông 1950: ( 8p)

-GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, cùng đọc SGK sau đó sử dụng lược đồ để trình bày chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.

GV định hướng cho HS:

? Trận đánh mở màn cho chiến dịch là trận nào? Hãy thuật lại trận đánh đó?

? Sau khi mất Đông Khê, địch làm gì? Quân ta làm gì trước hành đông đó của địch?

? Nêu kết quả của chiến dịch Biên giới thu - đông 1950?

-GV tổ chức cho 3 nhóm HS thi kể lại một số sự kiện chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.

-GV nhận xét, khen HS kể hay.

? Em có biết vì sao ta lại chọn Đông Khê là trận mở đầu chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 không?

Hoạt động 3: ý nghĩa của chiến thắng biên giới thu - đông 1950

- Gv yêu cầu HS thảo luận theo bàn cùng trả lời câu hỏi sau để rút ra ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thu - đông 1950.

? Nêu điểm khác chủ yếu của chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 với chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947. Điều đó cho thấy sức mạnh của quân và dân ta như thế nào so với nhữg ngày đầu kháng chiến?

? Chiến thắng Biên giới thu đông 1950 đem lại kết quả gì cho cuộc kháng chiến của ta?

? Chiến thắng Biên giới thu - đông 1950 có tác động thế nào đến địch? Mô tả những điều em thấy trong hình 3?

-GV tổ chức cho HS nêu ý kiến trước lớp -GV kết luận:

Hoạt động 4: Bác Hồ trong chiến dịch biên giới thu đông 1950, gương chiến đấu dũng cảm của ah La Văn Cầu ( 8p)

-GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, xem hình minh hoạ 1 và nói rõ suy nghĩ của em về

- HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng em vừa trình bày diễn biến của chiến dịch, các bạn trong nhóm nghe và bổ sung ý kiến cho nhau.

+Trận đánh mở màn chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 là trận Đông Khê. Địch ra sức tấn công Đông Khê....Với tinh thần quyết thắng, bộ đội ta đã anh dũng chiến đấu. Sáng 18/9/1950 quân ta chiếm được cứ điểm Đông Khê.

+Mất Đông Khê, quân Pháp ở Cao Bằng bị cô lập...quân địch ở đường số 4 phải rút chạy.

+Qua 29 gày đêm chiến đấu ta đã diệt và bắt sống hơn 8000 tên địch, giải phóng một thị xã và thị trấn, làm chủ 750 km2 trên dải biên giới Việt - Trung. Căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và mở rộng.

-3 nhóm HS thi kể..

-HS cả lớp tham gia nhận xét.

-HS trao đổi sau đó một số em nêu ý kiến trước lớp.

-HS ngồi cùng bàn trao đổi tìm ra câu trả lời cho từng câu hỏi:

+Chiến dịch Biên giới thu đông 1950 ta chủ động mở và tấn công địch. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947 địch tấn công, ta đánh lại và giành thắng lợi.

Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 cho thấy quân đội ta đã lớn mạnh và trưởng thành rất nhanh so với ngày đầu kháng chiến, ta có thể chủ động mở chiến dịch và đánh thắng địch.

+Căn cứ địa Việt Bắc được củgn cố và mở rộng. Chiến thắng cổ vũ tinh thần đấu tranh của toàn dân và đường liên lạc với quốc tế được nối liền.

+Địch thiệt hại nặng nề. Hàng nghìn tên tù binh mệt mỏi, nhếch nhác lê bước trên đường. Trông chúng thật thảm hại

-Lần lượt từng HS nêu ý kiến, mỗi hS chỉ nêu 1

(12)

hình ảnh Bác Hồ trong chiến dịch Biên giới thu đông 1950.

? Hãy kể những điều em biết về gương chiến đấu dũng cảm của La Văn Cầu. Em có suy nghĩ gì về anh La Văn Cầu và tinh thần chiến đấu của bộ độ ta?

câu hỏi, các HS khác nhận xét, bổ sung.

- Một vài HS nêu ý kiến trước lớp.

Hs quan sát ảnh trên máy chiếu Hs phát biểu ý kiến

Hs phát biểu nối tiếp.

3.Củng cố - dặn dò: 2' -GV tổng kết bài

-GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học thuộc bài và sưu tầm tư liệu về 7 anh hùng chiến sĩ thi đua được bầu trong Đại hội Chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc.

--- BUỔI CHIỀU HĐNGLL- Sách Bác hồ

Bài 4: Thư Bác Hồ gửi Bác sĩ Vũ Đình Tụng I. MỤC TIÊU

-Cảm nhận được tấm lòng bao dung, đồng cảm của Bác trước nỗi đau của nhân dân và tình cảm lớn lao của Người đối với những người đã hi sinh vì Tổ quốc

- Nhận thức về giá trị của cuộc sống hòa bình và tự do ngày nay

- Biết ơn, trân trọng đối với những người đã hi sinh vì đất nước và có những hành động cụ thể để thể hiện lòng biết ơn đó.

II.CHUẨN BỊ:

- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống – Bảng phụ ghi mẫu và trò chơi ô chữ- Các câu hỏi ghi trên giấy.

III. NỘI DUNG

A. Bài cũ: Không có việc gì khó

- Nêu ý nghĩ 4 câu thơ mà Bác Hồ đã đọc?

B.Bài mới : Thư Bác Hồ gửi Bác sĩ Vũ Đình Tụng

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động 1:

- GV đọc câu chuyện “ Thư Bác Hồ gửi Bác sĩ Vũ Đình Tụng

+ Gia đình BS Vũ Đình Tụng đã phải chịu đựng những nỗi đau gì trong chiến tranh?

+ Trong thư Bác đã dùng hình ảnh so sánh gì khi nói về nỗi đau của Người khi mất đi một tanh niên VN yêu nước?

+ Trong bức thư Bác Hồ đã động viên BS Tụng như thế nào?

+Lá thư Bác Hồ gửi BS Vũ Đình Tụng cho em suy nghĩ gì về tình cảm của Bác đối với những người đã hi sinh vì Tổ quốc?

2.Hoạt động 2: GV cho HS thảo luận theo nhóm 4

+ Để có hòa bình, tư do hôm nay, nhân dân ta phải đánh đổi bằng nhiều sự hy sinh, mất mát. Trước sự hi sinh đó, chúng ta phải làm gì?

+ Kể về một tấm gươngđã hi sinh vì Tổ quốc mà em biết?

3.Hoạt động 3: Thực hành, ứng dụng

+. Kể những việc em nên làm để thể hiện lòng biết ơn đối với những người đã mang lại hòa bình, tự do cho đất nước chúng ta.

Nội dung Việc em nên làm

+ Viết vào giấy những điều các em đang được hưởng trong

-HS lắng nghe - HS trả lời cá nhân

-Hoạt động nhóm 4 - HS thảo luận theo nhóm- Đại diện nhóm trình bày

-Các nhóm khác bổ sung - HS tự nguyện trả lời - Các bạn sửa sai, bổ sung

- HS làm bài cá nhân trên giấy nháp

-

-Hoạt động nhóm

(13)

cuộc sống tự do, hòa bình ngày hôm nay và những điều xảy ra trong chiến tranh?

Hòa bình, tự do Chiến tranh

+ Trò chơi ô chữ: GVhướng dẫn HS sinh chơi trên mẫu ô chữ kẻ trên bảng phụ theo đội 4 người- GV tuyên dương

4. Củng cố, dặn dò:

-Để thể hiện lòng biết ơn đối với những người đã mang lại hòa bình, tự do cho đất nước chúng ta, em phải làm gì?

Nhận xét tiết học

- HS thảo luận nhóm 2- TLCH

- Nhận xét

- HS làm bài trên bảng nhóm

- Đại diện nhóm trình bày - Các bạn bổ sung

- HS tham gia chơi

- HS trả lời

---

Ngày soạn:13/12

BUỔI SÁNG

Ngày giảng,Thứ năm ngày 19 tháng 12 năm 2018

Toán

TIẾT 74: TỈ SỐ PHẦN TRĂM

I. MỤC TIÊU: Giúp HS :

1.Kiến thức Dựa vào tỉ số xây dựng hiểu biết ban đầu về tỉ số phần trăm.Hiểu ý nghĩa thực tế của tỉ số phần trăm.

2.Kĩ năngRèn kĩ nẳng toán có liên quan đến tỉ số phần trăm.

3.Thái độ GD HS có ý thức chăm chỉ học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ.

2. Học sinh: Vbt,sgk

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ: 3-4p

- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập .

- GV nhận xét.

B. Dạy học bài mới: 32' 1. Giới thiệu bài:

2. Bài mới:

HĐ1.Giới thiệu khái niệm tỉ số phần trăm (Xuất phát từ khái niệm phân số). 13-15’

a, Ví dụ 1

- GV nêu bài toán : Như (SGK)

- GV yêu cầu HS tìm tỉ số của diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa.

- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ, sau đó vừa chỉ vào hình vẽ vừa giới thiệu :

- Diện tích vườn hoa là 100m2.

- Diện tích trồng hoa hồng là 25m2.

- Tìm tỉ số của diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa là 25

100

- 2 HS lên bảng làm bài 3 - 4, HS dưới lớp theo dõi nhận xét.

- HS nghe xác định nhiệm vụ của tiết học.

- HS nghe và tóm tắt lại bài toán.

- HS tính và nêu trước lớp : tỉ số của diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa là 25 : 100 hay 25

100.

(14)

+ Ta viết 25

100 = 25% đọc là hai mươi lăm phần trăm.

+ Ta nói : Tỉ số phần trăm của diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa là 25% hoặc diện tích trồng hoa hồng chiếm 25% diện tích vườn hoa.

- GV cho HS đọc và viết 25%

b, Ví dụ 2 (ý nghĩa của tỉ số phần trăm) - GV nêu bài toán ví dụ .

- GV yêu cầu học sinh tính tỉ số giữa học sinh giỏi và học sinh toàn trường.

? Hãy viết tỉ số giữa HS giỏi và số HS toàn trường dưới dạng phân số thập phân?

? Hãy viết tỉ số 20

100 dưới dạng tỉ số phần trăm?

?Vậy số HS giỏi chiếm bao nhiêu phần trăm số HS toàn trường ?

- GV giảng : Tỉ số phần trăm 20% cho ta biết cứ 100 HS trong trường thì có 20 em HS giỏi.

GV cho HS quan sát hình minh hoạ và giảng lại ý nghĩa cuả 20% :

HĐ2. Mở rộng.

- GV yêu cầu HS dựa vào cách hiểu trên hãy giải thích:

+ Tỉ số giữa số cây còn sống và số cây được trồng là 92%.

+ Số học sinh nữ chiếm 52% số học sinh toàn trường.

+ Số học sinh lớp 5 chiếm 28% số học sinh toàn trường.

2. Hướng dẫn luyện tập: 20’

Bài 1: viết các p/s sau dưới dạng tỉ số phần trăm. ( 5p)

- GV viết lên bảng phân số 75

300 và yêu cầu HS làm bài.

- GV gọi HS phát biểu ý kiến trước lớp.

- GV yêu cầu HS làm tiếp các phân số còn lại.

- GV chữa bài, yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.

Bài 2: bài toán ( 8p) - GV gọi HS đọc đề toán.

- GV hỏi :

? Mỗi lần ta kiểm tra bao nhiêu sản phẩm ?

? Mỗi lần có bao nhiêu SP đạt chuẩn ?

? Tính tỉ số giữa các sản phẩm đạt chuẩn và

- HS nghe và tóm tắt lại bài toán.

- HS nêu : Tỉ số của HS giỏi và HS toàn trường là :

80 : 400 hay 80 400 - HS viết và nêu : 80

400 = 20 100 - HS viết và nêu : 20%

- HS nêu : Số HS giỏi chiếm 20% số HS toàn trường.

+ Tỉ số này cho biết cứ 100 cây thì có 92 cây sống được.

+ Tỉ số này cho biết cứ 100 học sinh của trường thì có 52 học sinh nữ.

+ Tỉ số này cho ta biết cứ 100 học sinh của trường đó có 28 em là học sinh giỏi lớp 5.

- 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi với nhau và cùng viết.

- 1 HS phát biểu ý kiến, HS cả lớp theo dõi bổ sung ý kiến đi đến thống nhất

75 25

300 100 25%

- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

15 % 12% 32%

- 1 HS đọc đề toán, HS cả lớp đọc . - HS trả lời :

+ Mỗi lần kiểm tra 100 sản phẩm.

+ Mỗi lần có 95 sản phẩm đạt chuẩn.

+ Tỉ số giữa sản phẩm đạt chuẩn và sản phẩm được kiểm tra là :

95 :100 95

100 - HS viết và nêu : 95 95%

100 

- HS làm bài vào vở, 1 HS đọc bài làm.

Bài giải

Tỉ số phần trăm của số sản phẩm đạt

(15)

số sản phẩm được kiểm tra?

? Hãy viết tỉ số sản phẩm đạt chuẩn và sản phẩm được kiểm tra dưới dạng tỉ số phần trăm?

- GV giảng ...

- GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán.

Bài 3: Viết thành tỉ số %( 7p) - GV Yêu cầu HS đọc đề bài toán.

- GV hỏi : Muốn biết só cây lấy gỗ chiếm bao nhiêu phần trăm số cây trong vườn ta làm thế nào ?

- GV yêu cầu HS thực hiện tính.

- Tương tự với phần b.

C. Củng cố - dặn dò: 3'

-Củng cố nội dung ý nghĩa của tỉ số phần trăm.

- Nhận xét, dặn dò về nhà.

chuẩn và tổng số sản phẩm là : 95 :100 95 95%

100

Đáp số : 95%

- 1 HS đọc đề toán, HS cả lớp đọc thầm.

- HS trao đổi phát biểu ý kiến : Ta tính tỉ số phần trăm giữa số cây lấy gỗ và số cây trong vườn.

- HS tính và nêu : a, 54% b, 46%

- HS lắng nghe.

--- Tập làm văn

TIẾT 29: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (TẢ HOẠT ĐỘNG)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức Xác định được các đoạn của bài văn tả người, nội dung chính của từng đoạn, những chi tiết tả hoạt động của người.

2.Kĩ năng Viết đoạn văn tả hoạt động của một người mà em yêu mến.

3.Thái độ HS có tình cảm chân thật trong khi miêu tả người.

* QTE : hiểu được nữ công nhân là người lao động rất giỏi và có bổn phận yêu quý người lao động.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ.

2. Học sinh: Vbt,sgk

III. C C HO T Á Ạ ĐỘNG D Y - H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ: 3'

- Gọi HS đọc biên bản một cuộc họp tổ, lớp, chi đội.

- Nhận xét từng HS.

B. Dạy - học bài mới: 32' 1 Giới thiệu bài: 2p

- Các em tả ngoại hình của một người mà em thường gặp. Tiết tập làm văn hôm nay các em cùng luyện viết đoạn văn tả hoạt động của một người.

2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Đọc bài văn ( 14p)

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài.

- Yêu cầu HS làm việc theo cặp để làm bài.

- Gợi ý HS dùng bút chì đánh dấu các đoạn văn, ghi nội dung chính của từng đoạn, gạch chân dưới những chi tiết tả hoạt động của bác

- 2 HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình.

- Nhận xét.

- HS nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.

- 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.

- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi làm bài.

- HS lần lượt nêu ý kiến.

(16)

Tâm.

- GV lần lượt nêu từng câu của bài và yêu cầu HS trả lời. Chỉnh sửa câu trả lời của HS cho chính xác.

? Xác định các đoạn của bài văn ?

? Nêu nội dung chính của từng đoạn?

? Tìm những chi tiết tả hoạt động của bác Tâm trong bài văn

Bài 2: viết 1 đoạn văn tả hoạt động của 1 người thân. ( 16p)

- Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý của bài tập.

-QTE: GV yêu cầu : Hãy giới thiệu về người em định tả.

- Yêu cầu HS viết đoạn văn.

- Gọi HS viết vào giấy dán bài lên bảng, đọc đoạn văn. GV sửa chữa cho HS.

- Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn mình viết.

- GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS.

- Cho điểm cho HS viết đạt yêu cầu.

3. Củng cố - dặn dò: 3' - Củng cố nội dung bài.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà hoàn thành đoạn văn và quan sát hoạt động của một bạn nhỏ.

- 3 HS lần lượt tiếp nối nhau phát biểu.

+ Đoạn 1 : Bác Tâm ... Chỉ có mảng áo ướt đẫm mồ hôi ở lưng bác là cứ loang ra mãi.

+ Đoạn 2 : Mảng đường hình chữ nhật ... khéo như áo vá ấy.

+ Đoạn 3 : Bác Tâm đứng lên ... làm rạng rỡ khuôn mặt bác.

- 3 HS phát biểu :

+ Đoạn 1 : Tả bác Tâm đang vá đường.

+ Đoạn 2 : Tả kết quả lao động của bác Tâm.

+ Đoạn 3 : Tả bác Tâm đứng trước mảng đường vừa vá xong..

- Những chi tiết tả hoạt động :

+ Tay phải cầm búa, tay trái xếp rất khéo những viên đá bọc nhựa đường đen nhánh vào chỗ trũng.

+ Bác đập búa đều đều xuống những viên đá, hai tay đưa lên hạ xuống nhịp nhàng.

+ Bác đứng lên, vươn vai mấy cái liền.

- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.

- Tiếp nối nhau giới thiệu. Ví dụ : + Em tả bố em đang xây bồn hoa.

+ Em tả mẹ em đang nấu cơm.

+ Em tả ông em đang đọc báo.

- 1 HS viết vào giấy khổ to, HS cả lớp viết vào vở.

- 1 HS đọc bài làm trước lớp, cả lớp theo dõi bổ sung sữa chữa cho bạn.

- 3 HS đọc đoạn văn của mình.

- HS lắng nghe.

- HS chuẩn bị bài sau.

---

Địa lí

TIẾT 15: THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH

I.MỤC TIÊU: Sau bài học, các em có thể:

1.Kiến thức

Nắm được một số đặc điểm nổi bật về thương mại và du lịch ở nước ta.

- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về thương mại và du lịch ở nước ta. Nhớ tên một số điểm du lịch Hà Nội, TP HCM, vịnh Hạ long, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu, ... Nêu được vai trò của thương mại đối với sự phát triển kinh tế. Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch: nước ta có nhiều phong cảnh đẹp, vườn quôc gia, các công trình kiến trúc, di tích lịch sử, lễ hội,...; các dịch vụ du lịch được cải thiện.

2.Kĩ năng HS có ý thức bảo vệ môi trường, cảnh quan ở khu công cộng, khu du lịch.

* BVMT: biết được một số đặc điểm về môi trường, tài nguyên TN và việc khi thác tài nguyên thiên nhiên của VN.

(17)

* Biển đảo:

- Một trong những thế mạnh mà biển mang lại cho con người là du lịch biển.

Nước ta có điều kiện thuận lợi để phát triển ngành này.

3.Thái độ Mặt trái của du lịch biển là ô nhiễm biển, vì vậy cần nâng cao ý thức bảo vệ môi trường, đặc biệt là môi trường biển.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC.

1. Giáo viên: Bảng phụ.

2. Học sinh: Vbt,sgk

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động dạy

A. Kiểm tra bài cũ -Giới thiệu bài mới:5p - GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét và cho điểm HS.

- Giới thiệu trực tiếp.

- 3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi sau:

+ Nước ta có những loại hình giao thông nào?

+ Dựa vào hình 2vào bản đồ hành chính Việt Nam, cho biết tuyến đường sắt Bắc- Nam và quôc lộ 1A đi từ đâu đến đâu. Kể tên một số thành phố mà đường sắt Bắc- Nam và quốc lộ 1A đi qua?

+ Chỉ trên hình 2, các sân bay quốc tế, các cảng biển lớn của nước ta.

Hoạt động 1( 7p)

Tìm hiểu về các khái niệm thương mại, nội thương, ngoại thương, xuất khẩu, nhập khẩu.

- GV yêu cầu HS cả lớp nêu ý hiểu của mình về các khái niệm trên :

-Em hiểu thế nào là thương mại, ngoại thương, nội thương, xuất khẩu, nhập khẩu ? - GV nhận xét câu trả lời của HS, sau đó lần lượt nêu về từng khái niệm:

- HS lần lượt nêu.

Thương mại: là ngành thực hiện việc mua bán hàng hoá . Nội thương: buôn bán ở trong nước.

* Biển đảo:

Ngoại thương: buôn bán với người nước ngoài.

Xuất khẩu: bán hàng hoá ra nước ngoài.Nhập khẩu: mua hàng hoá từ nước ngoài về nước mình.

Hoạt động 2( 10p)

Hoạt động thương mại của nước ta - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi sau :

+ Hoạt động thương mại có ở những đâu trên đất nước ta ?

+ Những địa phương nào có hoạt động thương mại lớn nhất cả nước ?

+ Nêu vai trò của các hoạt động thương mại.

- HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4 HS cùng đọc SGK, trao đổi và đi đến kết luận : + Hoạt động thương mại có ở khắp nơi trên đất nước ta trong các chợ, trong các trung tâm, thương mại, các siêu thị, trên phố.

Hs quan sát 1 số h/a trên máy chiếu.

+ Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là nơi có hoạt động thương mại lớn nhất cả nước.

+ Nhờ có hoạt động thương mại...Các nhà máy, xí nghiệp, bán được hàng có điều

(18)

+ Kể tên một số mặt hàng xuất khẩu của nước ta.

+ Kể tên một số mặt hàng chúng ta phải nhập khẩu?

- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận.

- GV nhận xét, chỉnh sửa câu trả lời cho HS.

kiện thúc đẩy sản xuất phát triển.

+ Nước ta xuất khẩu các khoáng sản (than đá, dầu mỏ,) hàng công nghiệp nhẹ (giầy da, quần áo, bánh kẹo,) các mặt hàng thủ công (bàn ghế, đồ gỗ các loại, đồ gốm sứ, hàng mây tre...

- GV kết luận: Thương mại gồm các hoạt động mua bán hàng hoá ở trong nước và với nước ngoài. Nước ta chủ yếu xuất khẩu các khoáng sản, hàng tiêu dùng, nông sản và thuỷ sản; nhập khẩu các máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu.

Hoạt động 3 : Ngành du lịch nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển.( 10p) -BVMT: GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận nhóm để tìm các điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của ngành du lịch ở nước ta.

- GV mời đại diện 1 nhóm phát biểu ý kiến.

- GV nhận xét, chỉnh sửa câu trả lời, sau đó vẽ

sơ đồ các điều kiện để phát triển ngành du lịch của nước ta lên bảng để HS ghi nhớ.

- HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm có 4 - 6 HS cùng trao đổi và ghi vào phiếu các điều kiện mà nhóm mình tìm được.

- 1 nhóm trình bày kết quả trước lớp, các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến.

- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi “Thi làm hướng dẫn viên du lịch”.

+ Chia HS thành 7 nhóm.

+ Đặt tên cho các nhóm theo các trung tâm du lịch.

+ Yêu cầu các em trong nhóm thu thập các thông tin đã sưu tầm được và giới thiệu về trung tâm du lịch mà nhóm minh đặt tên.

+ GV mời các nhóm lên giới thiệu trước lớp.

+ GV tổng kết, tuyên dương nhóm làm việc tốt.

C. Củng cố - dặn dò: 3'

- GV tổng kết tiết học, tuyên dương các HS, các nhóm HS tích cực tham gia xây dựng bài.

- GV dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

+ Mỗi nhóm được đặt 1 trong các tên: Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hạ Long, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu,...

+ HS làm việc theo nhóm:

- Nhóm Hà Nội: Giới thiệu về du lịch Việt Nam.

- Nhóm thành phố Hồ Chí Minh: Giới thiệu du lịch về thành phố Hồ Chí Minh.

- Nhóm Hạ Long: Giới thiệu du lịch về thành phố Hạ Long.

- Nhóm Huế giới thiệu về thành phố Huế....

- Các nhóm cử đại diện lên giới thiệu hoặc tiếp nối nhau giới thiệu.

- HS lắng nghe.

- HS chuẩn bài sau.

--- Buổi chiều

Kể chuyện

TIẾT 15: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

I . MỤC TIÊU

1.Kiến thức Kể lại được một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân.

2.Kĩ năng Hiểu được ý nghĩa câu chuyện mà các bạn kể, ý nghĩa việc làm của nhân vật trong truyện.

3.Thái độ Lời kể tự nhiên, sáng tạo, kết hợp với nét mặt, cử chỉ, điệu bộ.

- Biết nhận xét, đánh giá nội dung truyện và lời kể của bạn.

* TTHCM: Giáo dục HS tư tưởng quan tâm đến nhân dân.

(19)

*QTE: Chúng ta có quyền đống góp công sức vào xây dựng quê hương và có bổn phận biết yêu quê hương

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ.

2. Học sinh: Vbt,sgk

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Bài cũ: 4p

- Yêu cầu học sinh kể lại câu chuyện đã học ở giờ trước.

- Nhận xét.

B. Dạy - học bài mới: 32' 1. Giới thiệu bài

- Tiết học hôm nay các em kể lại những câu chuyện mà mình đã nghe, đã đọc về những con người ... cho lớp nghe.

2. Hướng dẫn kể chuyện a) Tìm hiểu đề bài

- Gọi HS đọc đề bài

- GV phân tích đề bài dùng phấn màu gạch chân dưới các từ ngữ: được nghe, được đọc, chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc nhân dân.

- Yêu cầu HS đọc phần Gợi ý trong SGK

- Gọi HS giới thiệu những câu chuyện mà mình đã chuẩn bị. Khuyến khích HS kể chuyện về những người thật mà em đã đọc trên báo hoặc xem trên truyền hình.

*TTHCM: Bác Hồ đã tát nước khi về thăm bà con nông dân và tham ra chống giặc dốt.

b, Kể trong nhóm

- Tổ chức cho HS thực hành kể trong nhóm - GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.

- Gợi ý cho HS cách làm việc.

+ Giới thiệu truyện.

+ Kể những chi tiết làm rõ hoạt động của nhân vật.

+ Trao đổi về ý nghĩa của truyện.

c, Kể trước lớp

- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.

- Gợi ý cho HS dưới lớp hỏi lại bạn về ý nghĩa của truyện và hành động của nhân vật trong truyện.

- Nhận xét, bình chọn :

+ HS có câu chuyện hay nhất.

+ HS kể chuyện hấp dẫn nhất.

3. Củng cố - dặn dò: 3' - Củng cố nội dung.

- Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà các bạn kể

- 2 học sinh lên bảng.

- Lớp nhận xét.

- Lắng nghe.

- 2 HS đọc thành tiếng trước lớp.

- 4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.

- HS nối tiếp nhau giới thiệu. Ví dụ : + Tôi xin kể câu chuyện về anh Nam Anh, anh là người nghĩ ra chiếc máy xúc đọc trên báo An ninh thế giới.

+ Tôi về cô Trâm. nuôi hơn 20 trẻ em nghèo, lang thang. đọc trên báo Phụ nữ.

- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành một nhóm cùng kể chuyện, trao đổi với nhau về ý nghĩa của chuyện.

- 5 đến 7 HS thi kể chuyện.

- Nhận xét, bình chọn :

- HS lắng nghe.

- HS chuẩn bị bài sau.

(20)

cho người thân nghe câu chuyện về một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình.

--- Ngày soạn:13/12

Ngày giảng,Thứ sáu ngày 20 tháng 12 năm 2018 Toán

TIẾT 75: GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM

I. MỤC TIÊU: Giúp HS :

1.Kiến thứ Bước đầu biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.

2.Kĩ năng Vận dụng vào giải các toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số.

3.Thái độ HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ.

2. Học sinh: Vbt,sgk

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ: 3'

- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.

- GV nhận xét ghi điểm.

B. Dạy học bài mới: 32' 1. Giới thiệu bài ( 2)

2. Hướng dẫn giải bài toán về tỉ số phần trăm

a, Giới thiệu cách tìm tỉ số phần trăm của 315 và 600.( 7p)

- GV nêu bài toán ví dụ : - GV yêu cầu HS thực hiện

? Viết tỉ số giữa số học sinh nữ và số học sinh toàn trường?

? Hãy tìm thương 315 : 600?

? Hãy nhân 0,525 với 100 rồi lại chia cho 100?

? Hãy viết 52,5 : 100 thành tỉ số phần trăm?

- GV nêu : các bước trên chính là các bước chúng ta đi tìm tỉ số phần trăm giữa số học sinh nữ và số học sinh toàn trường.

* Vậy tỉ số phần trăm giữa số học sinh nữ và số học sinh toàn trường là 52,5%.

* Ta có thể viết gọn các bước tính trên như sau :

315 : 600 = 0,525 = 52,2%

? Em hãy nêu lại các bước tìm tỉ số phần trăm của hai số 315 và 600?

b, Hướng dẫn giải bài toán về tìm tỉ số phần trăm( 6p)

- GV nêu bài toán .

- GV giải thích : Có 80kg nước biển, khi lượng nước bốc hơi hết thì người ta thu được

- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận xét.

- HS nghe xác định nhiệm vụ của tiết học.

- HS nghe và tóm tắt lại bài toán.

- HS làm và nêu kết quả của từng bước : + Tỉ số giữa số học sinh nữ và số học sinh toàn trường là : 315 : 600

+ 315 : 600 = 0,525

+ 0,525 x 100 : 100 = 52,5 : 100 + 52,5%

- 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi, bổ sung ý kiến và thống nhất các bước làm như sau :

+ Tìm thương của 315 và 600.

+ Nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải.

- HS nghe tóm tắt bài toán.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

Bài giải

Tỉ số phần trăm của lượng muối trong

(21)

2,8kg muối. Tìm tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển.

- GV yêu cầu HS làm bài.

- GV nhận xét bài làm của HS.

2. Hướng dẫn luyện tập:17p Bài 1: Viết thành tỉ số %( 5p)

- GV yêu cầu HS đọc bài mẫu và tự làm bài.

- GV gọi HS đọc các tỉ số phần trăm vừa viết được.

- GV nhận xét bài làm của HS.

Bài 2: Tính tỉ số % của 2 số.( 7p) - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài.

- GV yêu cầu HS làm bài.

- GV nhận xét HS.

- GV nhắc HS : Trong bài tập trên, khi tìm thương của hai số các em đều chỉ tìm được thương gần đúng. Trong cuộc sống, hầu hết các trường hợp để tính tỉ số phần trăm của hai số đều chỉ tìm được thương gần đúng. Thông thường các em chỉ cần lấy đến 4 chữ số ở phần thập phân là được. Khi đó tỉ số phần trăm của chúng ta sẽ có hai chữ số ở phần thập phân.

Bài 3: ( 6p)

- GV gọi HS đọc đề bài toán.

? Muốn biết số học nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp học ta làm thế nào ? - GV yêu cầu HS tự làm bài.

- GV gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.

- GV nhận xét.

3. Củng cố - dặn dò: 3' - GV tổng kết tiết học.

- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị .

nước biển là :

2,8 : 80 = 0,035 0,035 = 3,5%

Đáp số : 3,5%

- HS theo dõi và tự kiểm tra bài của mình.

- HS làm bài vào vở, sau đó 2HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.

- 1 HS trình bày trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.

0,57 = 57%

0,3 = 30%

0,234 = 23,4%

1,35 = 135%

- Tính tỉ số phần trăm của hai số.

- 3 HS lên bảng làm , lớp làm bài vào vở.

a, 19 và 30

19 : 30 = 0,6333... = 63,33%

b, 45 và 61

45 : 61 = 0,7377... = 73,77%

c, 1,2 và 36

1,2 : 36 = 0,03333... = 3,33%

- HS theo dõi bài chữa của GV và tự kiểm tra bài của mình.

- 1 HS đọc đề toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề toán trong SGK.

- Chúng ta phải tính tỉ số phần trăm giữa số học sinh nữ và số học sinh cả lớp.

- 1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.

Bài giải

Tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và số học sinh cả lớp là :

13 : 25 = 0,52 0,52 = 52%

Đáp số : 52%

- 1 HS nhận xét bài làm của bạn, HS cả lớp theo dõi bổ sung ý kiến.

- HS lắng nghe.

- HS chuẩn bị bài sau bài sau.

--- Khoa học

TIẾT 30: CAO SU

I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

1.Kiến thức HS nắm được một số tính chất và công dụng và cách bảo quản của các đồ dùng bằng cao su

2.Kĩ năng Kể tên các vật liệu dùng để chế tạo ra cao su. Làm thí nghiệm đơn giản để tìm ra tính chất đặc trưng của cao su.

(22)

3.Thái độ Có ý thức học và tự giác học hỏi tìm hiểu.

* BVMT : có ý thức giữ gìn vệ sinh khi sử dụng đồ dùng bằng cao su.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC.

1. Giáo viên: Bảng phụ.

2. Học sinh: Vbt,sgk.

III. C C HO T Á Ạ ĐỘNG D Y - H C CH Y UẠ Ủ Ế

Hoạt động dạy Hoạt động học

Hoạt động khởi động ( 15p)

- Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài trước, sau đó nhận xét từng HS.

- Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng bằng cao su của HS.

- Giới thiệu: Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu cao su.

- 2 HS lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi sau :

+ HS 1: hãy nêu tính chất của thuỷ tinh ? + HS 2: Hãy nêu tên các đồ dùng được làm bằng thuỷ tinh mà em biết ?

- Tổ trưởng tổ báo cáo việc chuẩn bị của các thành viên.

- Lắng nghe Hoạt động 2 : Tính chất của cao su ( 18p)

- Tổ chức cho học sinh hoạt động theo nhóm

- Yêu cầu nhóm trưởng kiểm tra để đảm bảo mỗi nhóm có : 1 quả bóng cao su, 1 dây chun, 1 bát nước.

- Yêu cầu HS làm thí nghiệm theo hướng dẫn của Gv, quan sát, mô tả hiện tượng và kết quả quan sát.

- Thí nghiệm 1:

+ Ném quả bóng cao su xuống nền nhà.

-Thí nghiệm 2 :

+ Kém căng dây cao su hoặc dây chun rồi thả tay ra.

- Thí nghiệm 3 :

+ Thả 1 đoạn dây chun vào bát nước.

- GV đi quan sát, hướng dẫn...

- Gọi 3 nhóm lên mô tả hiện tượng và kết quả của từng thí nghiệm.

- GV làm thí nghiệm 4 trước lớp.

- GV mời 1 HS lên cầm 1 đầu sợi dây cao su, đầu kia GV bật lửa đốt. Hỏi học sinh:

Em có thấy nóng tay không ?

- GV hỏi: Qua các thí nghiệm trên em thấy cao su có những tính chất gì ?

- Kết luận: Cao su có 2 loại, cao su tự nhiên là cao su nhân tạo. Cao su tự nhiên.

Hoạt động kết thúc:3p

?* BVMT : Chúng ta cần lưu ý điều gì khi

- Tiếp nối nhau kể tên: Các đồ dùng được làm bằng cao su: ủng, tẩy, đệm, xăm xe, lốp xe, , găng tay, bóng đá, bóng truyền, chun, dây cu - roa, dép

- HS trả lời: Cao su dẻo, bền, cũng bị mòn.

- Lắng nghe.

4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành 1 nhóm, hoạt động dưới sự điều khiển của nhóm trưởng.

- Nghe GV hướng dẫn.

- Làm thí nghiệm trong nhóm. Thư kí ghi lại kết quả quan sát của các bạn.

- đại diện của 3 nhóm lên làm lại thí nghiệm, mô tả hiện tượng xảy ra, các nhóm khác bổ sung và đi đến ý kiến thống nhất:

- làm thí nghiệm trong nhóm. Thư kí ghi lại kết quả quan sát của các bạn.

- Đại diện của 3 nhóm lên làm lại thí nghiệm, mô tả hiện tượng xảy ra, các nhóm khác bổ sung và đi đến ý kiến thống nhất:

- HS quan sát và trả lời: khi đốt 1 đầu sợi dây, đầu kia không bị nóng, chứng tỏ cao su dẫn nhiệt rất kém.

- HS nêu: Cao su có tính đàn hồi tốt, không tan trong nước, cách nhiệt

- Lắng nghe.

- HS nêu theo hiểu biết: Khi sử dụng đồ

(23)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Mỗi sáng dì phải thức dậy từ rất sớm, vượt qua con đường nhiều dốc đèo mới tới được ngôi trường nhỏ.. Dì yêu thương học sinh của mình như con vì hoàn cảnh của các bạn

Đọc đoạn văn sau và kể lại các hoạt động của nhà gấu vào mùa xuân, mùa thu và mùa đông.. Nhà gấu ở

Mục tiêu học sinh Đức: Nêu được nội dung  chính của từng đoạn, những chi tiết tả hoạt động  của nhân vật trong  bài

Theo dõi, lắng nghe... Kiến thức: Biết xác định mỗi đoạn văn thuộc phần nào trong đoạn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn.. 1.2. Kĩ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.. dùng từ, ngữ pháp, diễn đạt. + Nội dung chính trong mỗi đoạn trong bài văn miêu tả cây cối là gì?.. + Khi viết mỗi đoạn

Đọc đoạn văn sau và kể lại các hoạt động của nhà gấu vào mùa xuân, mùa thu và mùa đông.. Nhà gấu ở

Kiến thức: Nhận biết được cấu tạo của đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn văn, viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.. Kiến thức: Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật hình thức nhận biết mỗi đoạn văn.. 2. Kĩ năng: