• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid"

Copied!
6
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn:

Ngày dạy: Tiết 54:

KIỂM TRA CHƯƠNG II

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

Kiểm tra : Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác, Quan hệ giữa đường vuông góc, đường xiên và hình chiếu; Tính chất các đường đồng quy trong tam giác

2. Kí năng:

Kiểm tra kĩ năng vẽ hình, tính toán và chứng minh hình học.

3. Thái độ:

Cẩn thận trong tính toán . Có ý thức ôn tập chương.

4. Năng lực cần đạt:

- Năng lực năng lực dự đoán, suy đoán, năng lực vẽ hình, trình bày lời giải, năng lực tính toán và năng lực ngôn ngữ.

II. Hình thức kiểm tra:

- Kết hợp trắc nghiệm khách quan và tự luận: Tỉ lệ: 30%(TNKQ) và 70%(TL) III. Ma trận:

Cấp độ

Chủ đề

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Tổn g

TN TL TN TL TN TL T

N

TL

1) Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác

Nhận biết được 3 số nào có thể là độ dài 3 cạnh của một tam giác

So sánh được các góc của một tam giác khi biết ba cạnh của tam giác đó

So sánh được các cạnh của một tam giác khi biết hai góc của tam giác đó

Tính được độ dài một cạnh của tam giác khi biết hai cạnh và 1 điều

(2)

kiện khác Số câu

Số điểm.

Tỉ lệ

1 0,5 5 %

1 0,5 5 %

1 2 20 %

1 0,5 5 %

4 3,5 35

% 2)

Quan hệ giữa đường vuông góc , đường xiên và hình chiếu

So sánh được các hình chiếu khi biết mối quan hệ giữa hai đường xiên vẽ từ một điểm đến một đường thẳng

Vận dụng được mối quan hệ để nhận biết được tính đúng sai của một mệnh đề toán học

Số câu Số điểm.

Tỉ lệ

1 1 10 %

1 0,5 5 %

2 1,5 15

% 3) Tính

chất các đường đồng quy trong tam giác

Nhận biết được trọng tam của tam giác cách mỗi đỉnh 1khoảng

Vẽ hình Tính

được số đo góc tạo bởi hai đường phân giác của tam

Vận dụng tính chất các đườn g đồng quy

Vận dụng tính chất phân giác xuất phát từ

(3)

bằng 2/3 độ dài đường trung tuyến đi qua đỉnh đó

giác khi biết số đo của góc còn lại.

Chứng minh được hai tam giác bằng nhau

để chứn g minh ba điểm thẳng hàng

đỉnh đối diện với cạnh đáy của tam giác cân để tính độ dài 1 đoạn thẳng Số câu

Số điểm.

Tỉ lệ

1 0,5 5 %

1 1 10 %

1 1,5 15 %

1 1 10 %

1 1 10 %

5 5 50

% Tổng

Số câu Số điểm Tỉ lệ

3 2 20 %

4 4 40 %

3 3 30 %

1 1 10 %

11 10 100

%

IV. Đề bài

Trắc nghiệm: (3 điểm) Chọn phần đúng trong mỗi câu:

(4)

Câu 1. Phát biểu nào sau là sai

A) Trong một tam giác vuông, cạnh huyền là cạnh lớn nhất.

B) Trong một tam giác, đối diện với cạnh nhỏ nhất là góc nhọn.

C) Trong một tam giác, đối diện với cạnh lớn nhất là góc tù D) Trong tam giác đều, trọng tâm cách đều ba cạnh.

Câu 2. Tam giác ABC có AB = 4cm, AC = 2cm. Biết độ dài BC là một số nguyên chẵn. Vậy BC bằng

A) 2cm B) 4cm C) 6cm D) 8cm

Câu 3. Bộ 3 độ dài đoạn thẳng có thể là độ dài 3 cạnh của một tam giác là

A) 5cm; 3cm; 2cm B) 4cm; 5cm; 6cm C) 7cm; 4cm; 3cm D) 12cm; 8cm; 4cm Câu 4. Cho tam giác ABC, AB > AC > BC . Ta có

A) C B A   B) B C A   C) A B C   D) A C B   Câu 5. Cho G là trọng tâm của tam giác ABC với AM là đường trung tuyến thì

A)

AG 2 AM 3

B)

AG 2 GM 3

C)

AM 2 AG 3

D)

GM 2 AM 3

Câu 6. Cho tam giác ABC có A 80 0, các đường phân giác BD, CE cắt nhau tại I.

Góc BIC có số đo là

A) 800 B) 1000 C) 1200 D) 1300

Tự luận: (7 điểm)

Câu 1. (3 điểm)Cho tam giác ABC có A 100 0; B 20 0. a) So sánh các cạnh của tam giác ABC.

b) Vẽ AH vuông góc với BC tại H. So sánh HB và HC.

Câu 2. (4 điểm)Cho tam giác ABC cân tại A có A D là đường phân giác.

a) Chứng minhABD ACD

b) Gọi G là trọng tâm của tam giác ABC. Chứng minh ba điểm A; D; G thẳng hàng.

c) Tính DG biết AB = 13cm ; BC = 10cm

V. Đáp án và biểu điểm:

I. Phần trắc nghiệm: (3,0 điểm) mỗi phương án trả lời đúng0,5điểm

(5)

Câu 1 2 3 4 5 6

ĐA C B B A A D

II. Phần tự luận: (7,0điểm)

CÂU Đáp án Điểm

1

H C

B

A a) So sánh các cạnh của

ABC.

 

0

0 0 0 0

C 180 A B

180 100 20 60

A C B  BC AB AC

b)So sánh HB và HC.

AHBC tại H và AB > AC nên HB > HC

1 đ

2

G

D C

B

A a) Chứng minhABD ACD

Xét ABD và ACD có : AD cạnh chung

BAD CAD

AB = AC vì ABCcân tại A Vậy ABD ACD

b)Chứng minh ba điểm A; D; G thẳng hàng. ABM ACMMB MC

AD là đường trung tuyến mà G là trọng tâm  G AD Vậy A; D; G thẳng hàng.

c)Tính DG

BC

ABD ACD ADB ADC; DB DC 5cm

  2

ADB ADC 180 0ADB ADC 90 0 ADBC

0.5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ

0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ

0,25 đ

(6)

ABD vuông tại D có AD2 AB2BD2 13252 144AD 12

Vậy

AD 12

DG 4cm

3 3

0,25 đ

0,25 đ 0,25 đ

VI. KẾT QUẢ KIỂM TRA:

Lớp Điểm

0 1-2 3-4 5-6 7-8 9-10

7

VII. RÚT KINH NGHIỆM:

...

...

...

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Tính độ dài các cạnh và số đo các góc dựa vào dữ kiện cho trước của bài toán. Áp dụng hệ thức giữa cạnh và các góc của một tam giác vuông để tính toán. Tính AB, AC.. Tính

Định lí 1. Trong một tam giác vuông, bình phương mỗi cạnh góc vuông bằng tích của cạnh huyền và hình chiếu của cạnh góc vuông đó trên cạnh huyền. Tam giác ABC vuông

Sử dụng bảng lượng giác của các góc đặc biệt, hãy tìm cạnh huyền và cạnh góc vuông còn lại (làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư). a) Tính diện tích tam giác ABD. b)

Với các bài toán từ đây trở đi, các kết quả tính độ dài, tính diện tích, tính các tỉ số lượng giác được làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba và các kết quả tính góc được

Định lí 2: Trong một tam giác, nếu hai trong bốn loại đường (đường trung tuyến, đường phân giác, đường cao cùng xuất phát từ một đỉnh và đường trung trực ứng với

Sử dụng tính chất trong tam giác cân, đường phân giác của góc ở đỉnh cũng đồng thời là đường trung tuyến, đường cao. Gọi I là điểm nằm trong tam giác và

Trong một tam giác, độ dài của một cạnh bao giờ cũng lớn hơn hiệu và nhỏ hơn tổng các độ dài của hai cạnh còn lại.. Lựa chọn giá trị

Ta dùng các kết quả nêu trên như là một công thức và được phép sử dụng. Ví dụ 1: Cho tam giác ABC vuông ở A có đường cao AH. Tính AH, AB và AC. Tính các cạnh còn lại