• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
28
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 14 (07/12 – 11/12/2020)

Ngày soạn: 01/12/2020 Ngày giảng: Thứ hai ngày 07 tháng 12 năm 2020

TOÁN

Tiết 66. CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết chia một tổng cho một số. Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính.

2. Kĩ năng: Vận dụng và thực hiện phép chia một tổng cho một số nhanh, đúng.

3. Thái độ: Yêu thích môn học, rèn tính nhanh nhạy.

II. ĐDDH: Bảng phụ III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. KTBC : (4’) - Gọi HS chữa BT ở nhà - GV nhận xét, củng cố, tuyên dương.

B. Bài mới : 27’

1.GTB: (1’) Nêu MĐ - YC của tiết học.

HĐ1: HD HS nhận biết tính chất một tổng chia cho một số (7')

- Y/C học sinh tính : (35 + 21) : 7

- Tương tự với : 35 : 7 + 21 : 7 - Y/c HS so sánh kết quả

- GV hỏi để Hs nêu được: Khi chia 1 tổng cho 1 số, nếu các số của tổng đều chia hết cho số chia thì …

HĐ2: Thực hành(20') Bài 1: (SGK- 76)

- HD HS tính theo 2 cách.

a/C1: Tính theo thứ tự thực hiện phép tính:

(15 + 35) : 5.

C2: Vận dụng tính chất 1 tổng chia cho 1 số b/ Tương tự

Bài 2: (SGK- 76)

- Viết bảng : (35 - 21) : 7

- Y/c HS tính giá trị biểu thức theo 2 cách - Gọi Hs nhận xét.

- Y/c nêu lại 2 cách làm.

- 2 Hs lên bảng làm BT 2,3 SGK - Lớp nhận xét kết quả.

- 1 HS lên bảng tính, cả lớp tính nháp.

* (35 + 21) : 7 = 56 : 7 = 8

* 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8 + Kết quả bằng nhau.

(35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7 + … ta có thể chia từng số hạng của tổng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau.

- Vài HS nhắc lại

- HS nêu y/c và làm bài cá nhân.

- HS chữa bài, lớp NX, thống nhất kết quả

C1: (15 + 35) : 5 = 50 : 5 = 10 C2: (15 + 35) : 5 =

= 15 : 5 + 35 : 5 = 3 + 7 = 10 - Hs thực hiên tương tự phần a.

- 1 học sinh đọc biểu thức

- 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.

(2)

C1: Tính hiệu rồi lấy hiệu chia cho số chia . C2: Nếu cả 2 số số bị trừ và số trừ đều chia hết cho số chia thì chia xong lấy 2 thương trừ cho nhau.

- YC làm tiếp phần còn lại của bài 2.

- Cho nhận xét, sửa bài.

Bài 3: KK HS có thể giải bài toán theo hai cách khác nhau.

C1: Tìm số nhóm HS của mỗi lớp Tìm số nhóm HS của cả hai lớp.

C2: Tìm số HS cả hai lớp Tìm số nhóm.

C. Củng cố, dặn dò (4') - NX tiết học - Dặn HS

- 1, 2 HS nêu nhận xét

- 2 học sinh lần lượt nêu 2 cách - Vài học sinh nhắc lại.

+ Kết quả 15 nhóm.

+ Tổng số HS của cả hai lớp 32 + 28 = 60(HS)

---

TẬP ĐỌC

Tiết 27: CHÚ ĐẤT NUNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết đọc đúng bài tập đọc.

- Hiểu nội dung: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. (TL được các CH trong SGK).

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm: Đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất). Hiểu đúng nội dung bài, trả lời đúng các câu hỏi.

3. Thái độ: Yêu thích môn học, học tập tính can đảm của nhân vật chú bé Đất.

II. CÁC KNS ĐƯỢC GD TRONG BÀI:

- Xác định giá trị - Tự nhận thức bản thân - Thể hiện sự tự tin III. ĐD DH: BGĐT

IV. CÁC HĐ DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

A. KTBC: 3’

- Gọi Hs đọc bài “Văn hay chữ tốt” và TLCH.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới (29’)

1. GTB: 2’ Đưa tranh chủ điểm Tiếng sáo diều và y/c Hs nêu những hình ảnh nhìn thấy trong tranh.

- Đưa tranh để GT bài Chú Đất Nung 2. HD luyện đọc: 10’

- GV chia đoạn

- Y/c HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài văn. GV kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp

- 3 Hs nối tiếp nhau đọc bài và TLCH - HS nhận xét

- Hs xem tranh minh hoạ và nêu ý kiến - Hs quan sát, lắng nghe.

- Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc (2 - 3 lượt)

(3)

- Gv kết hợp giải nghĩa các từ chú thích, các từ mới ở cuối bài đọc

- Y/c Hs luân phiên nhau đọc từng đoạn trong bài theo nhóm đôi

- Mời 1 Hs đọc toàn bài văn - Gv đọc diễn cảm cả bài 3. HD tìm hiểu bài: 9’

- Y/c HS đọc thầm và TLCH:

+ Cu Chắt có những đồ chơi nào ? + Chúng khác nhau thế nào ?

+ Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì ?

+ Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung ?

+ Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng cho điều gì?

- Bài văn cho ta biết gì ? 4. HD đọc diễn cảm 10’

- Hdẫn HS đọc từng đoạn văn - Hdẫn cách đọc 1 đoạn văn - Cho HS luyện đọc diễn cảm

- Mời đại diện nhóm thi đọc diễn cảm đoạn văn trước lớp

- Gv nh.xét, tuyên dương nhóm đọc hay.

5. Củng cố - dặn dò: 3’

- GV y/c Hs nêu lại ND bài văn - GV nh.xét tiết học

- Y/c HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, CB bài: Chú Đất Nung (tt)

- HS đọc phần Chú giải - Hs thực hiện

- 1Hs đọc toàn bài văn - Cả lớp chú ý theo dõi

- Đọc thầm và lần lượt trả lời:

+ Cu Chắt có đồ chơi là 1 chàng kị sĩ, 1 nàng công chúa, 1 chú bé bằng đất

+ Mỗi đồ chơi của chú đều có câu chuyện riêng.

+ Đất từ người cu Đất giây bẩn hết quần áo của 2 người bột. Chàng kị sĩ phàn nàn bị bẩn hết quần áo đẹp. Cu Chắt bỏ riêng 2 người bột vào trong lọ thuỷ tinh.

+ Vì chú sợ bị ông Hòn Rấm cho là nhát.

+ Vì chú muốn được xông pha làm nhiều việc có ích

- Hs trả lời - Hs lắng nghe.

* Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.

- 3 em đọc nối tiếp đoạn.

- Luyện đọc diễn cảm đoạn văn.

- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm đoạn văn trước lớp

- Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay - 1 em

- Cả lớp chú ý theo dõi ---

CHÍNH TẢ (nghe - viết)

Tiết 14: CHIẾC ÁO BÚP BÊ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nghe - viết bài chính tả - Làm BT (2) a/ b, hoặc BT (3) a/ b

2. Kĩ năng: Trình bày đúng bài văn ngắn, viết đúng chính tả, đảm bảo tốc độ. Làm đúng các BT chính tả.

3. Thái độ: Yêu thích môn học, rèn tính cẩn thận, sạch sẽ.

II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi sẵn nội dung BT2a.

III. CÁC HĐ DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

(4)

A. Bài cũ: (4’)

- Y/c HS tìm và đọc 3 từ có hai tiếng bắt đầu bằng l; 3 từ có hai tiếng bắt đầu bằng n

- Nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới

* GTB: Nêu ND tiết học HĐ1. HD HS nghe viết (15')

- GV đọc đoạn văn: Chiếc áo búp bê.

+ Đoạn văn tả chiếc áo búp bê ntn?

- Y/C HS đọc thầm đoạn văn . - YC HS tìm những chữ dễ viết sai và thực hành tập viết,

- GV đọc chính tả.

- Y/C HS đổi chéo vở soát, gạch lỗi.

- GV nhận xét bài cho một số Hs.

HĐ2.(14’) HD HS làm BT chính tả Bài 2: Điền tiếng có âm s/x

Bài 3: Tính từ chứa tiếng bắt đầu s/x - T/c chơi tiếp sức (4 nhóm) tìm.

- Gọi HS chữa bài, củng cố.

C. Củng cố, dặn dò (4')

- NX tiết học. Dặn HS về học bài, ghi những từ ngữ tìm được ở BT3 vào sổ tay.

- long lanh, lấp lánh, lập lòe, … nũng nịu, no nê, nôn nao,…

- HS lắng nghe - HS theo dõi sgk

+ ND: tả chiếc áo búp bê xinh xắn. Một bạn nhỏ đã may áo cho búp bê...

- HS đọc thầm, chú ý tên riêng cần viết hoa, những từ ngữ dễ viết sai. Cách trình bày.

- HS nghe viết.

- HS đổi chéo vở – chấm chéo.

- 1 HS làm bài trên bảng, lớp nx, thống nhất kết quả.

+ xinh xinh, trong xóm, xúm xít, màu xanh, ngôi sao, khẩu súng, sờ, xinh nhỉ, nó sợ.

+ sâu, siêng năng, sung sướng, sảng khoái, sáng láng, sáng ngời…

- Hs thực hiện

---

ĐỊA LÝ

Tiết 14. HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I. MỤC TIÊU. Sau bài học, HS có khả năng:

- Trình bày được một số đặc điểm tiêu biểu của hoạt động trồng trọt và chăn nuôi của người ở đồng bằng Bắc bộ.

- Nêu được các công việc chính phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo.

- Đọc sách, quan sát tranh ảnh để tìm thông tin.

- Có ý thức tìm hiểu về hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ, trân trọng kết quả lao động.

II. ĐỒ DÙNG DH: Hình 1, ...8 như SGK, bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DH

HĐ của GV HĐ của HS

(5)

A. KTBC (3’): - Y/c HS trình bày những hiểu biết của mình về nhà ở, làng xóm của người dân đồng bằng Bắc Bộ.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới

1 - Giới thiệu bài - ghi bảng.

2 - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:

HĐ 1: Đồng bằng Bắc Bộ - vựa lúa lớn thứ 2 của cả nước.

- GV treo bản đồ đồng bằng Bắc Bộ, giới thiệu về hoạt động sản xuất lúa gạo, những điều kiện thuận lợi để trở thành vựa lúa lớn thứ 2 của cả nước.

- Yêu cầu HS thảo luận và nêu các cộng việc phải làm để sản xuất lúa gạo.

Hoạt động 2: Cây trồng và vật nuôi thường gặp ở đồng bằng Bắc Bộ.

- Yêu cầu HS GT tranh ảnh về cây trồng và vật nuôi ở đồng bằng bắc Bộ.

- Yêu cầu HS nêu những điều kiện thuận lợi.

- Giáo viên kết luận.

Hoạt động 3: đồng bằng Bắc Bộ - vùng trồng rau xứ lạnh.

- Yêu cầu HS thảo luận kể trên các loại rau xứ lạnh có trồng ở đồng bằng Bắc Bộ và điều kiện nhiệt độ

3. KLC (3’) Y/c HS đọc ghi nhớ, nhận xét giờ học.

- 2-3 HS trình bày - Hs khác nhận xét

- Hs lắng nghe.

- Nêu 3 nguồn lực chính để đồng bằng Bắc Bộ trở thành ...

- HS nêu.

- HS khác nhận xét.

- HS thực iện yêu cầu.

- HS nên.

- HS khác nhận xét.

- HS thảo luận chung và nêu nhận xét.

--- Ngày soạn: 01/12/2020

Ngày giảng: Thứ ba ngày 08 tháng 12 năm 2020

TOÁN

Tiết 67: CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số (chia hết, chia có dư).

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép chia cho số có một chữ số nhanh, đúng.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. ĐD DẠY HỌC: BC, VBT.

III. CÁC HĐ DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

(6)

A. Bài cũ (4’) Gọi HS chữa BT ở nhà - GV nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới : 27’

*HĐ1: Củng cố về chia một tổng cho một số (3')

- Gọi 2 HS chữa BT 1,2 (VBT) - NX, củng cố.

*HĐ2: HD HS đặt tính và tính. (8') a. Trường hợp chia hết: 128472 : 6 - Y/c HS đặt tính và tính kết quả

- Sau khi tìm được kết quả y/c HS nêu từng lần chia.

- Kết quả: 128472 : 6 = 21412. Số dư bằng 0 (phép chia hết).

b. Trường hợp chia có dư: 230859: 5 (tiến hành như phần a)

- Lưu ý HS: Phép chia có dư số dư lớn hơn 0 và bé hơn số chia.

*HĐ3: HDHS thực hành (18') Bài 1. (SGK - 77) Đặt tính rồi tính:

Lưu ý: - Phép chia hết - Phép chia có dư.

- Cho 1 số HS nêu cách tính.

Bài 2 SGK- 77:

- Gọi 1 HS đọc y/c của bài.

- Y/c HS tự tóm tắt bài toán và làm bài.

Tóm tắt

6 bể : 128610 lít xăng 1 bể : . . . lít xăng ?

Bài tập 3:

- Y/c HS đọc đề toán và làm bài vào vở nếu em nào làm xong bài 2.

- Nhận xét, đánh giá

- 2 Hs lên bảng làm BT - Hs nhận xét.

- 2 HS chữa bài lớp NX

- HS đặt tính tương tự như lớp 3.

128472 6

08 21412

24

07

12

0

230859 5

30 46171

08

35

09

4

- HS nêu y/c từng bài - HS làm lần lượt vào vở a.278157 3 b. 158735 3 08 92719 08 52911

21 27

05 03

27 05

0 2 - 1,2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.

- 1HS làm bảng lớp, cả lớp làm bài vào VBT.

Bài giải

Số lít xăng có trong mỗi bể là:

128610 : 6 = 21435 (l) Đáp số : 21435l xăng.

- HS đọc đề bài toán Bài giải

Thực hiện phép chia ta có:

187250 : 8 = 23406 (dư 2) Vậy có thể xếp được vào nhiều nhất

(7)

*HĐ 4: Củng cố, dặn dò (4')

-Y/c Hs nêu lại cách thực hiện chia cho số có 1 chữ số

- NX tiết học, dặn HS CB bài sau.

23406 hộp và còn thừa 2 áo.

Đ/số: 23406 hộp và còn thừa 2 áo.

- 2 hs nêu

---

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 27: LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI I. MỤC TIÊU

1. KT: Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong (BT1); nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt câu hỏi với các từ nghi vấn ấy (BT3, BT4); bước đầu nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi (BT5).

2. KN: Đặt được đúng, nhanh CH theo các bộ phận của câu và theo từ nghi vấn.

3. TĐ: Yêu thích môn học, rèn tính nhanh nhạy.

II. ĐỒ DÙNG DH: UDPHTM, 1 số tờ giấy trắng để làm BT4.

III. CÁC HĐ DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

1. KTBC: (1') - Gọi HS đặt 2 câu hỏi:

1 câu dùng để hỏi người khác, 1 câu tự hỏi mình.

- Gọi HS nhận xét bạn đặt câu trên bảng - Nhận xét, đánh giá.

2. Dạy bài mới

a. Giới thiệu bài :(1')

b. Hướng dẫn luyện tập : (25') Bài 1 - Gọi HS đọc y/c và nội dung - Y/c học sinh tự làm bài

- Nhận xét chung về các câu hỏi của học sinh Bài 3 - Gọi HS đọc y/c và nội dung

- Gửi tập tin cho HS

- Yêu cầu học sinh làm bài.

- Thu thập tập tin của HS, cho cả lớp quan sát bài của bạn

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng .

a. Có phải chú bé Đất trở thành chú Đất Nung không?

b. Chú bé Đất trở thành chú Đất Nung, phải không ?

c. Chú bé Đất trở thành chú Đất Nung à ? Bài 4- Y/c HS đọc lại các từ nghi vấn ở bài tập 3

- Yêu cầu học sinh tự làm bài

- 3 học sinh lên bảng đặt câu . Học sinh dưới

- 3 học sinh lên bảng đặt câu.

- NX đúng/sai. Câu văn có hay không ?

- Lắng nghe.

- 1 HS đọc thành tiếng

- 2 HS ngồi cùng bàn, đặt câu, sửa chữa cho nhau.

Nhận xét câu của bạn.

- 1 HS đọc thành tiếng

- Nhận tập tin và làm bài: gạch chân các từ nghi vấn.

- Gửi bài cho GV Nhận xét, chữa bài Chữa bài (nếu sai)

- 2 Hs đọc

- Hs làm bài cá nhân

(8)

lớp đặt câu vào vở .

- Gọi học sinh nhận xét, chữa bài của bạn - Nhận xét chung về cách học sinh đặt câu

Bài 5

- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung - Yêu cầu học sinh trao đổi trong nhóm 2 - Gọi hs phát biểu, giải thích đáp áp lựa chọn của mình, GV KL: Câu a, d là câu hỏi vì chúng dùng để hỏi; Câu b, c, e, không phải là câu hỏi vì câu b, là nêu ý kiến của người nói, câu c, e là nêu ý kiến đề nghị.

3. Củng cố, dặn dò (3')

- Nh.xét tiết học , Y/C HS về nhà viết vào vở 2 câu có dùng từ nghi vấn nhưng không phải là câu hỏi, không được dùng dấu chấm hỏi.

- Hs nhận xét bài

- 1 học sinh đọc thành tiếng - 2 học sinh ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận với nhau .

- Hs tiếp nối nhau phát biểu, Hs khác nhận xét, bổ sung .

---

KỂ CHUYỆN

Tiết 14: BÚP BÊ CỦA AI ? I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ (BT1), bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê.

- Hiểu lời khuyên qua câu chuyện: Phải biết gìn giữ, yêu quý đồ chơi.

2. Kĩ năng: Kể được đúng, hay nội dung câu chuyện, kể hay, sáng tạo câu chuyện theo lời kể của nhân vật. Hiểu đúng ND câu chuyện.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. ĐD DH: UDCNTT III. CÁC HĐ DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

A. Bài cũ (5’)

- Gọi 1 HS kể một câu chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.

- Nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới

* GTB: Nêu ND tiết học

HĐ1.(10’).GV KC Búp bê của ai?

- GV kể hai lần:

L1: Kể toàn truyện.

L2: Kết hợp tranh, kể thể hiện rõ lời của NV. (đưa slide tranh minh họa)

HĐ2.(20’). HS thực hiện các y/c Bài tập 1:

- Mời Hs đọc y/c bài tập

- Gv nhắc nhở Hs chú ý tìm cho mỗi tranh 1 lời thuyết minh ngắn gọn, bằng 1 câu.

- Hs thực hiện.

- Hs theo dõi, quan sát.

- 1 Hs nêu

- Hs xem 6 tranh minh hoạ.

(9)

- Y/c hs thảo luận cặp đôi để tìm lời thuyết minh cho từng tranh

- Gv cho Hs quan sát 6 tranh và nêu lời thuyết minh cho mỗi tranh.

- Nhận xét, chốt lời thuyết minh đúng, gọi HS đọc lại 6 lời thuyết minh 6 tranh (dựa vào đó học sinh kể lại toàn truyện) Bài tập 2:

- Mời Hs đọc yêu cầu bài tập

- Gv nhắc Hs: kể theo lời búp bê là nhập vai mình là búp bê để kể lại câu chuyện, nói ý nghĩ, cảm xúc của nhân vật. Khi kể phải xưng tôi hoặc tớ, mình, em.

- Gọi 1 Hs kể mẫu lại đoạn đầu câu chuyện.

- YC HS từng cặp thực hành kể chuyện - Mời học sinh thi kể chuyện trước lớp - NX, bình chọn bạn kể chuyện nhập vai giỏi nhất.

C. Củng cố, dặn dò (5’)

+ Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?

- NX tiết học, dặn HS về kể lại câu chuyện, CB bài sau.

- Từng cặp Hs trao đổi, tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh

- 6 Hs nêu miệng lời thuyết minh cho mỗi tranh.

- Cả lớp phát biểu ý kiến

- 3 Hs đọc lại 6 lời thuyết minh 6 tranh (dựa vào đó HS kể lại toàn truyện)

- Hs đọc: Kể lại câu chuyện bằng lời kể của búp bê

- Hs theo dõi

- 1 Hs kể mẫu đoạn đầu câu chuyện.

Sau đó mời vài Hs kể lại đoạn đầu của câu chuyện.

- Từng cặp Hs thực hành kể chuyện - Học sinh thi kể chuyện trước lớp - Cả lớp cùng Gv nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện nhập vai giỏi nhất

---

PHTN

Bài 4: ĐỘNG VẬT SĂN MỒI VÀ CON MỒI (tiết 3) I. MỤC TIÊU

- Hs nắm được các bước lắp ghép thiết bị mô tả động vật săn mồi, con mồi.

- Hs nắm được chính xác các bước lắp ghép thiết bị, có sự sáng tạo trong lắp ghép.

- GD lòng đam mê khoa học, tính sáng tạo của HS.

II. CHUẨN BỊ: Robot Wedo. Máy tính bảng.

III. CÁC HĐ DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

1. Ổn định lớp (2’)

- Gv y/c các nhóm về vị trí của nhóm mình, nhận đồ dung, Kt đồ dùng.

2. Bài mới (35’)

- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm tiến hành lắp ghép sản phẩm theo HD trên phần mềm Wedo 2.0

- Gv theo dõi, giúp đỡ

- T/c cho nhóm làm xong trước trình bày sản phẩm

- Các nhóm thực hiện.

- Các nhóm dựa vào HD trên MTB để lắp ghép sản phẩm.

- Hs thực hiện

(10)

3. Tổng kết tiết học (2’)

- Nhận xét tiết học, Y/c Hs sắp xếp lại các chi tiết của bộ thiết bị.

---

HĐNG

Văn hóa giao thông

Bài 4: GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT, NGƯỜI GIÀ, TRẺ NHỎ KHI ĐI ĐƯỜNG

I. MỤC TIÊU

1. KT: HS biết giúp đỡ người khuyết tật, người già, trẻ nhỏ khi đi đường là thể hiện nếp sống văn minh,biết được sự yêu thương chân tình đối với mọi người.

2. KN: HS biết khi tham gia giao thông gặp người khuyết tật, người già, trẻ nhỏ em cần giúp đỡ họ để đề phòng tai nạn giao thông

3. TĐ: Có hành động ân cần, nhẹ nhàng khi giúp đỡ người khuyết tật, người già, trẻ nhỏ. Nhắc nhở các bạn và người thân cùng thực hiện.

II. ĐỒ DÙNG DH: Tranh ảnh trong SGK. Sách văn hóa giao thông lớp 4 III. CÁC HĐ DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

1. HĐCB (12’)

- 1 HS đọc ND câu chuyện Qua đường cùng nhau.

- Cho HS thảo luận nhóm đôi, trả lời các câu hỏi:

+ Trên đường đi học về, Thảo và Minh đã nhìn thấy ai?

+ Vì sao bạn gái đeo kính râm, tay cầm gậy dò đường, chần chừ không băng qua đường?

+ Thảo và Minh đã làm gì để giúp đỡ bạn gái bị khiếm thị ?

+ Em có nhận xét gì về hành động của Thảo và Minh ?

+ Bạn nào đã từng giúp đỡ người khuyết tật khi tham gia giao thông ?

- Gv chốt ý : Giúp đỡ người khuyết tật đi đường là thể hiện tình yêu thương chân thành.

2. HĐTH: Bày tỏ ý kiến 10’

- Cho HS quan sát một số hình ảnh và bày tỏ ý kiến bằng cách đưa thẻ có mặt cười đối với hình ảnh các bạn có hành động đúng và thẻ có mặt khóc đối với hình ảnh các bạn có hành động sai.

- GV y/c 1HS lên bảng gắn thẻ mình chọn bên cạnh hình ảnh GV đưa ra và trình bày ý kiến của mình trước việc làm của các bạn nhỏ trong tranh.

- GV chốt ý : Khi tham gia giao thông chúng ta cần giúp đỡ người già, trẻ nhỏ, người khuyết tật là thể hiện nếp sống văn minh.

3. HĐ ứng dụng: 10’

- HS thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi.

- Một số nhóm trình bày trước lớp.

- Nhóm khác nhận xét.

- HS quan sát tranh và bày tỏ ý kiến của mình

- Cả lớp theo dõi ,lắng nghe và nhận xét

(11)

a. Khi giúp đỡ người khác, em cần có thái độ và lời nói thế nào để người cần giúp đỡ vui vẻ nhận sự giúp đỡ của em?

b. Em hãy viết tiếp câu chuyện sau:

Buổi trưa trời nắng gay gắt. Một phụ nữ mang thai đang cố sức đẩy chiếc xe đạp có chở một thùng đồ nặng lên cầu. Mồ hôi trên lưng áo chị ướt đẫm, chị dừng lại lấy tay áo lau mồ hôi trên trán . Vừa lúc đó Tuyền và Phượng cũng vừa đạp xe tới……

- GV chốt ý: Khi tham gia giao thông, thấy người gặp khó khăn, em cần làm gì ?

+ Khi giúp đỡ người khác em cần có lời nói và thái độ như thế nào ?

4. Củng cố, dặn dò (3’) - GV nhận xét tiết học

- Dặn dò Hs phải biết giúp đỡ người tàn tật, người già, trẻ nhỏ khi qua đường

- HS nêu

- HS thảo luận nhóm đôi viết tiếp câu chuyện.

- 2 Nhóm đóng vai.

- Các nhóm khác nhận xét cách xử lý tình huống của nhóm bạn, chú ý đến lời nói, thái độ của các bạn.

- HS lắng nghe - Hs trả lời

---

KHOA HỌC

TIẾT 27:MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC I. MỤC TIÊU

Sau bài học, HS biết xử lí thông tin để:

- Kể được một số cách làm sach nước và tác dụng của từng cách.

- Nêu được tác dụng của từng giai đoạn trong cách lọc nước đơn giản và sản xuất nước sạch của nhà máy nước.

- Hiểu được sự cần thiết phải đun sôi nước trước khi uống.

GDBVMT: HS có ý thức giữ gìn nguồn nước không bị ô nhiễm.

II. ĐỒ DÙNG DH: Mô hình dụng cụ lọc nước.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DH

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A/ Bài cũ: (5’) +Nêu một số nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm?

B/ Bài mới:

GTB: Nêu ND tiết học

HĐ1: Tìm hiểu một số cách làm sạch nước (6') + Kể tên một số cách làm sạch nước mà gia đình hoặc địa phương bạn đã sử dụng.

+ Nêu tác dụng của từng cách.

HĐ2: Thực hành lọc nước (7')

-GV chia nhóm HD thực hành và thảo luận theo các bước trong sgk.

- GVKL: nguyên tắc chung của lọc nước đơn giản là:

HĐ3: Tìm hiểu quy trình sản xuất nước sạch.

- HS trả lời, lớp NX - Lớp lắng nghe - HĐ cả lớp + HS trả lời

- Có 3 cách: lọc nước, khử trùng nước, đun sôi.

- HS nêu.

- HĐ nhóm

- Các nhóm thảo luận lọc nước, dùng phễu bông, chai lọ, nước…

- Đại diện trình bày kq thực hành và thảo luận

(12)

(7')

- Y/C HS trao đổi trong nhóm, làm BT vào VBT + Quy trình sản xuất nước máy:

HĐ4: Thảo luận về sự cần thiết phải đun sôi nước uống.(7')

+ Nước đã được làm sạch bằng cách trên đã uống ngay được chưa?

Tại sao?

+ Muốn có nước uống được, chúng ta phải làm gì? Tại sao?

- GVKL: sự cần thiết phải đun sôi nước 3. Củng cố, dặn dò:(5')

-Liên hệ gia đình em đã làm cách nào để lọc nước

- NX tiết học, dặn HS vận dụng những điều đã học vào cuộc sống.

- Than củi, cát, sỏi.

- HĐ nhóm làm vào VBT

- Đại diện nhóm báo cáo kq lớp NX, thống nhất kq.

- HS thảo luận nhóm (đôi)

- HS trả lời: đun sôi…

- Đun sôi lọc bằng cát sỏi.

- Học bài và chuẩn bị bài sau.

--- Ngày soạn: 02/12/2020

Ngày giảng: Thứ tư ngày 09 tháng 12 năm 2020

TOÁN

Tiết 68: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số. Biết vận dụng một tổng (hiệu) cho một số.

2. Kĩ năng: Thực hiện phép chia nhanh, đúng.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. ĐD DH: VBT, BC III. CÁC HĐ DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

1) Kiểm tra bài cũ (3’)

- Gọi Hs đặt tính và tính các phép tính sau: 256075 : 5 ; 498479 : 7 - Nhận xét, củng cố.

3) Dạy bài mới:

a. Giới thiệu bài 1’: Luyện tập b. Thực hành: 29’

Bài tập 1:

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Y/cầu cả lớp làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, sửa bài và nêu cách tính Bài tập 2: (câu a)

- Mời HS đọc yêu cầu bài tập

- 2 HS thực hiện

- Cả lớp theo dõi

- HS đọc: Đặt tính rồi tính - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày bài làm - Nxét, sửa bài và nêu cách tính

- HS đọc: Tìm hai số biết tổng của chúng lần lượt là:

(13)

- Y/c Hs nhắc lại cách tìm số bé (hoặc số lớn).

- Y/c cả lớp làm bài vào vở - Mời HS trình bày bài làm

- Nhận xét, sửa bài vào vở Bài tập 3:

- Y/c HS đọc đề toán và làm bài vào vở nếu em nào làm xong bài 2.

Bài tập 4: (câu a)

- Gọi HS đọc y/c bài tập - Y/c cả lớp làm bài vào vở - Gọi HS trình bày bài làm - Nhận xét, sửa bài vào vở a) (33164 + 28528) : 4

C1: (33164 + 28528) : 4 = 61692 : 4 = 15423 C2: (33164 + 28528) : 4

= 33164: 4 + 28528 : 4 = 8291 + 7132

= 15423

4. Củng cố - dặn dò (3’)

- Y/c Hs nêu lại cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Cách tính một tổng (hiệu) chia cho nột số

- Nhận xét tiết học

- Chuẩn bị bài: Một số chia cho một tích

- HS nhắc lại cách tìm số bé (hoặc số lớn).

- Cả lớp làm bài vào vở - HS trình bày bài làm Số bé là:

(42506 - 18472) : 2 = 12017 Số lớn là:

12017 + 18472 = 30489 Đáp số: Số bé : 12017 Số lớn : 30489

Bài giải

Số toa xe chở hàng là:

3 + 6 = 9 (toa)

Số hàng do 3 toa xe chở là:

14580 x 3 = 43740 (kg) Số hàng do 6 toa khác chở là:

13275 x 6 = 79650 (kg) TB mỗi toa xe chở số hàng là:

(43740 + 79650) : 9 = 13710 (kg) Đáp số: 13710 kg hàng.

- Hs đọc: tính bằng hai cách Cả lớp làm bài vào vở - HS trình bày bài làm - Nhận xét, sửa bài vào vở

- HS nêu trước lớp

- Cả lớp chú ý theo dõi ---

TẬP ĐỌC

Tiết 28: CHÚ ĐẤT NUNG (tiếp theo) I. MỤC TIÊU

1. KT: Hiểu ND: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, cứu sống được người khác (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 trong SGK).

(14)

2. KN: Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt được lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung). Phát âm đúng, đọc trôi chảy câu chuyện. Hiểu và trả lời đúng ND truyện.

3. TĐ: Yêu thích môn học, học được đức tính can đảm của nhân vật.

II. CÁC KNSCB

- Xác định giá trị - Tự nhận thức bản thân - Thể hiện sư tự tin III. ĐD DH: Tranh minh họa.

IV. CÁC HĐ DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

A. Bài cũ (3’)

- Gọi 2 Hs đọc bài Chú Đất Nung, trả lời câu hỏi

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới :*GTB. Nêu YC tiết học 1. Luyện đọc 10’

- Gọi 1 HS đọc cả bài

- Y/C HS đọc tiếp nối đoạn - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - GV đọc diễn cảm toàn bài 2. Tìm hiểu bài 9’

- Y/c HS đọc từ đầu đến “cả chân tay”, kể lại tai nạn của hai người bột.

- Y/c HS đọc đoạn văn còn lại trả lời + Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người bột gặp nạn?

+ Vì sao Đất Nung có thể nhảy xuống nước, cứu hai người bột?

- Y/C HS đọc lại từ: “Hai người bột …”

đến hết.

+ Câu nói cộc tuếch của Đất Nung ở cuối truyện có ý nghĩa gì?

- Y/c HS đọc lướt 2 phần của truyện kể, suy nghĩ đặt tên khác thể hiện ý nghĩa truyện.

- Gọi HS nêu nội dung của bài.

3. Đọc diễn cảm 9’

- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn 1 lượt

- HD HS đọc cách phân vai, HD tìm giọng đọc phù hợp với tình cảm, thái độ của NV.

- 2 HS nối tiếp nhau đọc và TLCH.

- Lớp NX.

- HS lắng nghe.

- 1 em đọc cả bài.

- 4 em đọc tiếp nối (3 lượt) - HS đọc theo cặp.

- Theo dõi.

+ Hai người bột sống trong lọ thủy tinh… , nhũn cả chân tay.

- Lớp đọc thầm.

+ …nhảy xuống nước, vớt họ lên bờ phơi nắng cho se bột lại.

+ Vì Đất Nung đã được nung trong lửa, chịu được nắng, mưa nên không sợ nước, không sợ bị nhũn chân tay…

+ Ai chịu rèn luyện, người đó trở thành hữu ích./ Hãy tôi luyện trong lửa đỏ./ Lửa thử vàng, gian nan thử sức…

* Chú Đất Nung dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, cứu sống được người khác.

- 4 em đọc

- 4 HS đọc phân vai 1 lượt. Cả lớp đọc thầm. Giọng đọc phù hợp với diễn biến của truyện (chậm rãi ở câu đầu)… lời Đất Nung thẳng thắn, chân thật.

(15)

- Tổ chức thi đọc diễn cảm C. Củng cố, dặn dò: 4’

+ Nêu ý nghĩa câu chuyện đối với các em?

- NX tiết học. Dặn HS về kể lại câu chuyện, CB bài sau.

- 2-3 nhóm thi đọc

+ Đừng sợ gian nan, thử thách..

---

KHOA HỌC

TIẾT 28: BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết:

- Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước.

- Cam kết thực hiện bảo vệ nguồn nước.

- Vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ nguồn nước.

*GDBVMT, SDNLTK& HQ:HS có ý thức giữ gìn và bảo vệ nguồn nuớc không bị ô nhiễm.Tiết kiệm nước.

II. ĐỒ DÙNG DH: Hình trang 58,59 sgk.

- Giấy khổ to. để thảo luận nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DH

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Bài cũ: (5’)Nêu các cách làm sạch nước.

- Vì sao cần phải đun sôi nước để uống.

2. Bài mới:

* GTB: Nêu ND tiết học

* HĐ1: (7') Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ nguồn nước.

- Y/C HS QS các hình và cho biết: Để bảo vệ nguồn nước bạn, GĐ, địa phương của bạn nên và không nên làm gì?

- Y/C HS liên hệ bản thân và gđ, địa phương.

* HĐ2: (19') Vẽ tranh cổ động bảo vệ nguồn nước.

- GV chia nhóm giao nv, các nhóm tự cử nhóm trửng và th kí

+ Xây dựng bản cam kết tự bảo vệ nguồn nước.

+ Thảo luận để tìm cho ND bức tranh - GV theo dõi HD bổ sung.

- Trình bày và đánh giá kq.

- HS trả lời

- HS thảo luận nhóm đôi.

- HS chỉ vào từng hình vẽ nêu

- Những việc không nên làm.H1, H2 - Những việc nên làm H3,H4, H5, H6 - Giữ vệ sinh sạch sẽ xung quanh nguồn nước…

- Không đục phá ống nước…

- Xây nhà tiêu tự hoại…

- Cải tạo và bảo vệ hệ thống thoát nớc thải sinh hoạt…

- Các nhóm nhận Nv trao đổi, vẽ. Mỗi thành viên vẽ hoặc viết từng phần của bức tranh.

4 nhóm(tổ)

- Nhóm trưởng điều khiển các bạn là việc nh GV HD.

- Các nhóm treo SP, đại diện phát biểu cam kết của nhóm

- Nhóm khác NX bổ sung - bằng các biện pháp đã biết.

(16)

- Gv NX đánh giá.

3.Củng cố, dặn dò (5')

- Dặn HS bảo vệ nguồn nước.tiết kiệm nước.

- NX tiết học.

- HS CB bài sau.

--- Ngày soạn: 02/12/2020

Ngày giảng: Thứ năm ngày 10 tháng 12 năm 2020

TOÁN

Tiết 69: CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nhận biết cách chia một số cho một tích - Biết vận dụng vào cách tính thuận tiện, hợp lí.

2. Kĩ năng: Thực hiện phép chia và vận dụng tính nhanh đúng.

3. Thái độ: Yêu thích môn học, rèn tính nhanh nhạy.

II. ĐD DẠY HỌC:

II. CÁC HĐ DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

1. KTBC 5’

- Gọi hs làm BT 1, 2 VBT- 79 - NX, đánh giá.

2. Dạy bài mới

a. GTB: Nêu mục đích y/c tiết học.

b. GT t/chất một số chia cho một tích. (7')

a/ So sánh giá trị các biểu thức:

24 : (3 x 2) 24 : 3 : 2 24 : 2 : 3

- Y/c HS tính rồi so sánh giá trị của 3 biểu thức trên.

Vậy ta có:

24 : (3 x 2) = 24 : 3 : 2 = 24 : 2 : 3 b/ Tính chất một số chia cho một tích + BT 24 : (3 x 2) có dạng ntn?

+ Khi thực hiện tính giá trị của BT này em làm ntn?

* Y/c HS đọc quy tắc SGK c. LT, thực hành(20') Bài 1: (SGK- 78)

- Củng cố về tính giá trị biểu thức theo 3 cách khác nhau.

- 2 HS chữa bài - Lớp NX - Theo dõi

- 1 HS đọc các biểu thức

- 1 hs lên bảng làm, cả lớp tính ra giấy nháp, rồi so sánh kq’ của 3 BT trên.

+ Giá trị của 3 BT trên bằng nhau và cùng bằng 4.

+ … một số chia cho một tích - HS nêu cách tính

=> rút ra KL sgk - 2-3 em đọc.

50 : (2 x 5) = 50 : 10 = 5

50 : (2 x 5) = 50 : 2 : 5 = 25 : 5 = 5 50 : (2 x 5) = 50 : 5 : 2 = 5

60 : (3 x 5) = 60 : 3 : 5 = 20 : 5 = 4 60 : (3 x 5) = 60 : 5 : 3 = 12 : 3 = 4

(17)

Bài 2: (SGK- 78)

Củng cố về chia một số cho một tích.

3. Củng cố, dặn dò (4’) - NX tiết học.

- Y/c HS về làm BT trong VBT.

60 : 15 = 4

---

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 28: DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi (nội dung Ghi nhớ).

- Nhận biết được tác dụng của câu hỏi (BT1); bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể (BT2, mục III).

2. Kĩ năng: Nhận biết tác dụng phụ của câu hỏi đúng, nhanh; đặt được câu hỏi thể hiện các thái độ khen, chê, yêu cầu, mong muốn.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. CÁC KNS ĐƯỢC GD TRONG BÀI

- Lắng nghe tích cực - Giao tiếp: thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp III. ĐD DH : BGĐT.

IV. CÁC HĐ DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

A. Bài cũ (3’) Đặt 1 câu có dùng từ nghi vấn nhưng không phải là câu hỏi, không được dùng dấu chấm hỏi.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới

* GTB : Nêu YC tiết học (1')

HĐ1(10’). HD HS tìm hiểu câu hỏi sử dụng vào mục đích khác.

*Nhận xét

BT1: - YC 2 HS đọc đoạn đối thoại giữa ông Hòn Rấm với cu Đất…

+ Tìm câu hỏi trong đoạn văn.

BT2: - YC HS đọc nội dung bài.

C1: Sao chú mày nhát thế?

C2: Chứ sao?

+ Vậy câu hỏi này có tác dụng gì ? BT3: Gọi HS đọc YC của bài, suy nghĩ, trả lời câu hỏi.

+ Các cháu có thể nói nhỏ hơn không?

* Ghi nhớ : HD HS

- HS đặt câu:

VD: Tôi không biết bạn có thích chơi nhảy dây không.

- Lớp nhận xét - HS Lắng nghe

- 2 HS đọc, cả lớp theo dõi đọc thầm + Sao chú mày nhát thế?/Nung ấy ạ?/

Chứ sao?

- HS nêu YC, suy nghĩ

+ Câu hỏi này không dùng để hỏi về điều chưa biết mà để chê cu Đất.

+ Câu hỏi này không dùng để hỏi, câu khẳng định: đất có thể nung trong lửa.

- HS suy nghĩ, trả lời.

+ Câu hỏi không dùng để hỏi mà để y/c các cháu nói nhỏ hơn.

- HS nhắc lại ghi nhớ.

(18)

HĐ2 HD luyện tập : (15’)

Bài 1: - Gọi HS đọc y/c và ND bài.

- Y/c HS tự làm bài.

- GV nh.xét, BS, chốt lại lời giải đúng:

Câu a: Thể hiện yêu cầu

Câu b: Câu hỏi dùng để thể hiện ý chê trách.

Câu c: Câu hỏi được chị dùng để chê em vẽ ngựa không giống.

Câu d: Câu hỏi được dùng để nhờ cậy giúp đỡ

? Khi đặt câu hỏi ta cần thể hiện thái độ ntn?

Bài 2: Gọi HS đọc YC của BT - Gọi HS trả lời

- GV chốt lời giải đúng.

Bài 3: YC mỗi em có thể chỉ nêu 1 tình huống.

+ Tỏ thái độ khen, chê + Khẳng định, phủ định:

+ Thể hiện YC mong muốn C. Củng cố, dặn dò (3’)

- YC HS nhắc lại nội dung ghi nhớ - NX tiết học.YC HS VN viết lại những câu văn.

- 4 HS tiếp nối đọc các câu a,b,c,d

- HS làm bài - Các em viết mục đích của mỗi câu hỏi bên cạnh từng câu

- Chữa bài

- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung

- HS trả lời

- 1 Hs đọc yêu cầu - HS đọc thầm, trả lời .

* Đặt 4 câu hỏi với 4 tình huống đã cho.

+ Bạn có thể chờ hết giờ sinh hoạt, chúng mình cùng nói chuyện được không?

- … “ Sao em ngoan thế nhỉ?” - khen - … “ Sao em hư thế nhỉ ?” - chê - Một bạn … “Ăn mận cũng hay chứ?”

- … “ Ăn mận cho hỏng răng à ?”

-“ Em ra ngoài cho chị học bài được không ?”

- 2 Hs nhắc lại

LỊCH SỬ

Tiết 14. NHÀ TRẦN THÀNH LẬP I. MỤC TIÊU

- Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần, kinh đô vẫn là Thăng Long, tên nước ta là Đại Việt.

+ Đến cuối thế kỉ thứ XII nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần thành lập.

+ Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đô là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt.

- HS khá, giỏi: biết những việc làm của nhà Trần nhằm củng cố, xây dựng đất nước: chú ý xây dựng lực lượng quân đội, chăm lo bảo vệ đê điều, khuyến khích nông dân sản xuất.

- Tự hào về lịch sử nước nhà.

*GDLS địa phương: HS biết được một số lăng mộ và đền thờ nhà Trần ở An Sinh - Đông Triều.

II. ĐỒ DÙNG DH: Hình minh họa trong SGK và một số hình ảnh về khu di tích nhà Trần ở Đông Triều.

(19)

III. CÁC HĐ DẠY HỌC

---

TẬP LÀM VĂN

Tiết 27: THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ ? I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu được thế nào là miêu tả (nội dung Ghi nhớ).

- Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung (BT1, mục III); bước đầu viết được 1, 2 câu miêu tả một trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ Mưa. (BT2).

2. Kĩ năng: Nhận biết nhanh, đúng câu văn, bài văn miêu tả. Viết đúng câu văn miêu tả hay có hình ảnh.

3. Thái độ: Yêu thích môn học, rèn tính quan sát tỉ mỉ.

II. ĐD HD: Bảng phụ viết nội dung BT2 (nhận xét) III. CÁC HĐ DẠY HỌC

(20)

HĐ của GV HĐ của HS 1. KTBC (5’)

- Gọi 2 HS kể lại truyện theo 1 trong 4 đề tài ở BT 2. Y/c HS cả lớp theo dõi và TLCH:

Câu chuyện bạn kể được mở đầu và kết thúc theo cách nào ?

- Nhận xét, tuyên dương 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’)

- Dựa vào MĐ, y/c nêu nhiệm vụ bài học.

b. Tìm hiểu ví dụ (7’) Bài 1

- Gọi HS đọc y/c và ND. Y/c Hs tìm những sự vật được miêu tả.

- Gọi HS phát biểu ý kiến.

KL: Các sự vật được miêu tả là: cây sồi - cây cơm nguội, lạch nước.

Bài 2

- Phát phiếu và bút cho nhóm 4 HS y/c HS trao đổi và hoàn thành. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng.

- Gọi HS nhận xét, bổ sung - Nhận xét, kết luận lời giải đúng Bài 3

- Đọc yêu cầu bài tập

- Y/c HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi

Kết luận : Tác giả quan sát sự vật bằng mắt, tai, ... để tả các đặc điểm, hình dáng, màu sắc của sự vật.

3. Ghi nhớ (3’)

- Gọi HS đọc phần ghi nhớ

- Gọi HS đặt 1 câu văn miêu tả đơn giản - Nhận xét, khen hs đặt câu đúng, hay.

4. Luyện tập (18’) Bài 1

- Y/c HS tự làm bài trên SGK bằng bút chì.

- Gọi HS phát biểu

- Nh.xét, KL : Trong truyện Chú Đất Nung chỉ có một câu văn miêu tả: “Đó là một chàng kị sĩ . . . lầu son”

Bài 2

- Gọi HS đọc y/c và nội dung - Cho HS học tốt làm mẫu

? Trong bài thơ Mưa, em thích hình ảnh nào?

- 2 HS kể chuyện.

- HS dưới lớp trả lời câu hỏi

- Lắng nghe

- 1 HS đọc thành tiếng. HS cả lớp theo dõi. Dùng bút chì gạch chân những sự vật được miêu tả, trình bày trước lớp.

- HĐ trong nhóm

- Nh.xét, bổ sung phiếu trên bảng

- 1 HS đọc to

- Đọc thầm lại đoạn văn và trả lời câu hỏi trao đổi nhóm 2

- HS lần lượt trình bày ý kiến - Cả lớp nhận xét, bổ sung

- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm

- HS lần lượt đọc câu đã đặt.

- HS đọc thầm truyện Chú Đất Nung, dùng bút chì gạch chân những câu văn miêu tả trong bài.

- Đọc câu văn đã gạch chân - Nhận xét của bạn

- Lắng nghe

- 1 HS đọc thành tiếng

- HS nêu hình ảnh theo ý thích.

(21)

- Y/c HS tự viết đoạn văn miêu tả.

- Gọi HS đọc bài viết của mình.

- NX, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS 3. Củng cố, dặn dò (3')

? Thế nào là miêu tả ? - Nhận xét tiết học

- Dặn HS ghi lại 1,2 câu miêu tả một sự vật mà em quan sát được trên đường đi học

- Hs thực hiện cá nhân.

- 3-5 HS đọc bài viết - 2 HS nêu lại

--- Kĩ thuật:

THÊU MÓC XÍCH (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU

- HS biết cách thêu móc xích và ứng dụng của thêu móc xích.

- Thêu được 1 vài mũi thêu móc xích.

- HS hứng thú học thêu.

II. ĐỒ DÙNG DH

- Mẫu thêu móc xích và 1 số sản phẩm ứng dụng.

- Bộ đồ dùng, dụng cụ, vật liệu kĩ thuật.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

1.Kiểm tra: (5’)Kiểm tra đồ dùng học tập.

2.Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1’) Giới thiệu qua sản phẩm ứng dụng

2. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

HĐ2. (21')HD thao tác kĩ thuật:

- GV thực hiện thao tác vạch dấu trên mảnh vải ghiêm trên bảng( 2 điểm vạch dấu gần nhau cách nhau 2 cm)

- Cho HS nêu cách thêu.

- HD HS quan sát thêu đến mũi 2 theo SGK - Cho HS nêu cách kết thúc đờng thêu và so sánh với cách kết thúc đường thêu lướt vặn.

- GV HD nhanh lần 2 các thao tác thêu và kết thúc đường thêu móc xích.

- Tổ chức cho HS tập thêu móc xích.

HĐ2.(17’). Thực hành:

- GV yêu cầu học sinh lấy vật liệu ra và tiến hành thêu theo các bước giáo viên đã hướng dẫn.

- Gv theo dõi hướng dẫn bổ sung.

HĐ3. Đánh giá sản phẩm:

- GVtổ chức cho học sinh trưng bày sản phẩm và nhận xét lẫn nhau.

- GV nhận xét sản phẩm của từng học sinh.

- HS quan sát H2 SGK, nêu cách vạch dấu đường thêu móc xích, so sánh với cách vạch dấu đờng thêu lướt vặn và các đ- ường khâu đã học.

- HS quan sát thao tác của GV.

- HS quan sát H3 - SGK kết hợp đọc SGK, nêu cách bắt đầu thêu, thêu mũi 1, mũi 2.

- HS quan sát.

- HS nêu và thực hiện thao tác thêu mũi 3,4,5,…

- HS thực hành theo các bước GV đã hướng dẫn.

- HS trưng bày sản phẩm của mình trước lớp và lớp theo dõi nhận xét.

- 1 HS đọc phần ghi nhớ ở cuối

(22)

3.Củng cố, dặn dò: (3’)

- HS nhắc các bước thêu móc xích.

- Nhắc nhở chuẩn bị tiết sau.

bài.

--- ĐẠO ĐỨC

BIẾT ƠN THẦY CÔ GIÁO (tiết1) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS có khả năng:

- Hiểu công lao của thầy giáo, cô giáo đối với HS.

- HS phải kính trọng, biết ơn, yêu quí thầy giáo cô giáo.

- Biết bày tỏ sự kính trọng biết ơn các thầy giáo, cô giáo.

II. CHUẨN BỊ: Các băng chữ để sử dụng cho HĐ 3 tiết 1.

- Kéo, giấymàu,bút màu, hồ dán để sử dụng cho HĐ2 tiết 2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Bài cũ: (5’) Tại sao chúng ta phải biết hiếu thảo với ông bà, cha mẹ?

2. Bài mới:

* GTB: Nêu ND tiết học HĐ1: Xử lí tình huống(7')

- Y/C HS đọc tình huống sgk và thảo luận để trả lời câu hỏi

+ Hãy đoán xem các bạn nhỏ trong tình huống sẽ làm gì?

+ Nếu em là các bạn em sẽ làm gì?

+ hãy đóng vai thể hiện cách xử lí của nhóm em.

GVKL:

HĐ2: (10')Thế nào là biết ơn thầy giáo, cô giáo

+ Đưa ra các bức tranh thể hiện các tình huống BT1,sgk.

+ Lần lượt hỏi:bức tranh thể hiện lòng kính trọng, biết ơn thầy cô giáo không?

- KL: Tranh 1,2,4 thể hiện sự kính trọng, biết ơn thầy cô giáo…

- Tranh 3 việc làm của bạn HS cha thể hiện sự kính trọng biết ơn thầy cô giáo.

HĐ3.(10')Hành động nào đúng?

- Lựa chọn những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo và tìm thêm các việc làm khác.

- GV gợi mở HD HS rút ra ghi nhớ sgk.

HĐ4. (3') HĐ nối tiếp.

- Liên hệ quyền và bổn phận trẻ em.

- Viết, vẽ, dựng tiểu phẩm về chủ đề bài học(BT4 sgk).

- Sưu tầm các bài hát, bài thơ ca dao tục ngữ

- HS trả lời - HS lắng nghe

- HS làm việc theo nhóm - HS thảo luận , trả lời câu hỏi + các bạn sẽ đến thăm bé Dịu nhà cô giáo

+ Tìm cách giải quyết của nhóm và đóng vai thể hiện cách giải quyết đó.

- Các nhóm đóng vai xử lý tình huống .

- Lớp nhận xét , bổ sung

- Thảo luận theo nhóm đôi (BT1 SGK)

- HS giơ tay , nếu đồng ý bức tranh…

Thể hiện lòng biết ơn thầy cô giáo, không giơ tay nếu bức tranh… thể hiện sự không kính trọng

- HS lắng nghe

+ Biết chào lễ phép , giúp đỡ thầy cô giáo những việc phù hợp.

- HĐ nhóm (đôi) BT2 SGK -Các việc làm : a, b, d, đ,e, g, là những việc thể hiện lòng biết ơn thầy cô giáo.

(23)

…ca ngợi công lao các thầy cô giáo. - Ghi nhớ sgk

--- Ngày soạn: 03/12/2020

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2020

TOÁN

Tiết 70: CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nhận biết cách chia một tích cho một số - Biết vận dụng vào tính toán thuận tiện, hợp lí.

2. Kĩ năng: Nhận biết và thực hiện chia một tích cho một số đúng, nhanh.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. ĐD DẠY HỌC: VBT, SGK III. CÁC HĐ DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

1. KTBC (5’)

- Gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập HD luyện tập thêm của tiết 69.

- GV nhận xét và đánh giá.

2. Dạy bài mới

a. Giới thiệu bài (1') Nêu MT bài học b. Bài mới

* So sánh giá trị các biểu thức VD 1 : GV viết lên bảng 3 BT sau :

(9 x 15) : 3 ; 9 x (15 : 3) ; (9 : 3) x 15 - GV y/c HS tính giá trị của các BT trên.

- GV y/c HS so sánh giá trị của 3 biểu thức trên.

Kết luận : (9 x 15) : 3 = 9 x (15 : 3) = (9 : 3) x 15 VD 2 :

- GV viết lên bảng 2 biểu thức sau (7 x 15) : 3 ; 7 x (15 : 3) - Y/c HS tính giá trị của các biểu thức.

- GV y/c HS so sánh GT của 2 BT trên:

Kết luận: (7 x 15) : 3 = 7 x (15 : 3)

* Tính chất chia một tích cho một số

? BT (9 x 15) : 3 có dạng như thế nào?

? Khi thực hiện tính GT của BT này em làm như thế nào ?

? Em có cách tính nào khác mà vẫn tìm được giá trị của (9 x 15) : 3 ?

? 9 và 15 là gì của biểu thức (9 x 15): 3?

- Rút ra quy tắc như SGK/79

- 2 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

- HS nghe GV giới thiệu bài.

- HS đọc các biểu thức.

- 3HS lên bảng làm bài, cả lớp làm nháp.

- HS nhận xét, cả lớp theo dõi, bổ sung.

+ GT 3 biểu thức bằng nhau và bằng 45.

- 2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm nháp - 1,2 HS nêu nhxét, lớp theo dõi bổ sung.

+ GT của 2 BT trên bằng nhau và cùng bằng 35.

- HS trả lời, lớp nhận xét.

+ Tính tích 9 x 15 = 135 rồi lấy 135: 3 = 45

+ Lấy 15 chia cho 3 rồi lấy kết quả tìm được nhân với 9 (Lấy 9 chia cho 3 rồi lấy kết quả vừa tìm được nhân với 15) + Là các thừa số của tích (9 x 15)

- 4-5 em đọc quy tắc.

(24)

c. Luyện tập, thực hành (15') Bài 1 – Y/c HS nêu đề bài - Y/c HS tự làm bài

- Y/c HS nhận xét bài làm của bạn và nêu tính chất đã áp dụng để thực hiện tính giá trị của biểu thức bằng hai cách.

Hãy phát biểu tính chất đó.

Bài 2 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV viết lên bảng biểu thức

(25 x 36) : 9

- Y/c HS suy nghĩ tìm cách tính thuận tiện. Gọi 2HS lên bảng. Mỗi em theo 1 cách

- Cho HS nêu cách thuận tiện nhất (lấy 36 : 9 rồi x 4 )

? Vì sao cách làm 2 thuận tiện hơn cách làm thứ nhất ?

- Nhắc HS khi tính GT của các BT, nên quan sát kĩ để áp dụng các tính chất đã học vào việc tính toán cho thuận tiện.

3. Củng cố, dặn dò (3') - GV nhận xét giờ học.

- Dặn dò HS về nhà làm BT và chuẩn bị bài sau.

- Tính giá trị của biểu thức bằng 2 cách - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm VBT - 2 học sinh nhận xét bài làm của bạn

- 2 HS vừa lên bảng lần lượt trả lời câu hỏi.

- HS trả lời

- 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- Vài học sinh nêu cách làm và nhận xét - Hs lắng nghe

---

TẬP LÀM VĂN

Tiết 28: CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ I. MỤC TIÊU

1. KT : HS nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài.

2. KN: Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tảđồ vật.

3. TĐ: HS yêu thích tìm hiểu tiếng Việt.

II. ĐD DH: BGĐT

III. CÁC HĐ DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

A. Bài cũ (3’)

+ Thế nào là miêu tả?

- Gv nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới

*GTB: Nêu ND tiết học.(1')

*HĐ1: HD tìm cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật (12')

+ Nhận xét:

- BT1: Y/C 2HS đọc bài Cái cối tân.

- 3 HS trả lời.

- HS lắng nghe.

- 2 HS đọc

(25)

- Y/c Hs quan sát tranh minh họa cái cối, đọc thầm lại bài văn, suy nghĩ trao đổi TLCH. (SIDE 1) a/ Bài văn tả cái gì?

GV nói thêm để HS biết về cái cối.

b/ Các phần mở bài, kết bài trong bài Cái cối tân. Mỗi phần ấy nói gì?

c/ Các phần mở bài, kết bài đó giống với những cách mở bài, kết bài nào đã học?

d/ Phần thân bài tả cái cối theo trình tự ntn?

- GV nói thêm biện pháp tu từ: so sánh, nhân hóa trong bài.

BT2: - Y/C cả lớp đọc thầm y/c bài.

- Dựa vào kết quả bài BT1, suy nghĩ trả lời:

+ Ghi nhớ: GV gợi ý giúp HS tự rút ra ghi nhớ.

*HĐ2: HD luyện tập (16')

- Y/C 2 HS nối tiếp nhau đọc bài tập.

- GV đưa slide đoạn thân bài tả cái trống. GV gạch chân.

a/ Câu văn tả bao quát cái trống.

b/ Tên các bộ phận của cái trống được miêu tả.

c/ Những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của trống.

d/ Viết thêm đoạn mở bài, kết bài cho đoạn thân bài tả cái trống.

- Chú ý tạo sự liền mạch giữa đoạn mở bài, thân bài, giữa thân bài với kết bài.

- HS QS, đọc thầm, suy nghĩ trao đổi nhóm đôi.

+ Cái cối xay gạo bằng tre.

+ Mở bài: Giới thiệu cái cối (đồ vật được miêu tả)

+ Kết bài:.Nêu kết thúc bài (tình cảm thân thiết giữa các đồ vật trong nhà với bạn nhỏ)

+ Các kiểu mở bài T2, kết bài MR trong văn kể chuyện.

+ Tả hình dáng: tả cái vành -> cái áo; hai cái tai -> lỗ tai; hàm răng cối -> răm cối;

cần cối -> đầu cần -> cái chốt -> dây thừng buộc cần.

+ Tả công dụng của cái cối: xay lúa, tiếng làm vui cả xóm.

+ Khi tả một đồ vật, ta cần tả bao quát toàn bộ đồ vật, sau đó đi vào tả những bộ phận có đặc điểm nỗi bật, kết hợp thể hiện tình cảm với đồ vật.

- HS rút ra ghi nhớ: sgk - 2 HS nhắc lại

- 1 HS đọc đoạn thân bài tả cái trống trường.

- 1 HS đọc phần CH, cả lớp đọc thầm.

- HS trả lời câu hỏi a,b,c

+ Anh chàng trống này tròn…bảo vệ + Mình trống.

Ngang lưng trống Hai đầu trống.

+ Hình dáng: tròn như cái chum…

Âm thanh: tiếng trống ồm ồm giục gió…

+ MB: có thể theo cách trực tiếp hoặc gián tiếp.

KB: theo kiểu mở rộng hoặc không mở rộng

- HS tự làm nháp.

- HS tiếp nối đọc phần mở bài, kết bài - 1HS đọc lại kết hợp đọc phần thân bài.

(26)

- GV theo dõi, NX chọn 1,2 đoạn mở bài, kết bài hay ghi bảng.

C. Củng cố, dặn dò (5')

- NX tiết học, HS về nhà viết lại MB, KB (HS chưa đạt), CB bài sau.

---

HỌC THKNS - SINH HOẠT

A. Học THKNS

Bài 4. KĨ NĂNG ỨNG XỬ VỚI BẠN BÈ I. MỤC TIÊU

- Biết được nhường nhịn bạn bè là cách nuôi dưỡng tình bạn

- Hiểu được thế nào là thông cảm, nhường nhịn khi cư xử với bạn bè; hiểu được một số yêu cầu cơ bản khi ứng xử với bạn bè.

- Vận dụng một số y/c cơ bản khi ứng xử với bạn trong một số tình huống cụ thể.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Tranh minh họa. Sách giáo khoa.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

1. Ổn định:

2. Bài cũ:

- GV gọi 3 HS lên bảng và hỏi: Khi có mâu thuẫn em phải làm gì?

- GV nhận xét 3. Bài mới:

a) Khám phá:

GV nêu câu hỏi:

+ Đã là bạn bè với nhau thì nên đối xử như thế nào?

- GV nhận xét, giới thiệu bài: Nhường nhịn bạn bè là cách nuôi dưỡng tình bạn.

Vì vậy hôm nay chúng ta học bài “Kĩ năng ứng xử với bạn bè”

b. Kết nối:

*HĐ 1: Trải nghiệm:

- GV cho HS dựa vào 4 bức tranh để kể thành một câu chuyện.

- GV hỏi: Em rút ra được điều gì về tình bạn qua câu chuyện vừa kể?

- GV nhận xét

*HĐ 2: Chia sẻ - phản hồi.

- GV cho HS tô màu vào ngôi sao trước câu xử lí tình huống phù hợp

- Hát

+ Khi có mâu thuẫn, hãy tìm hiểu nguyên nhân và tìm cách giải quyết ôn hòa, đó là cách tốt nhất để giải quyết mâu thuẫn.

+ Thông cảm, nhường nhịn … - HS lắng nghe

- HS dựa vào 4 bức tranh để kể thành một câu chuyện.

+ Bạn bè phải thông cảm, nhường nhịn lẫn nhau.

- HS tô màu vào các câu:

a. Chuột và Sóc nhường nhịn nhau qua cầu.

b. Tê Giác nhường cho Gấu qua cầu trước

d. Gấu nhường cho Tê Giác qua

(27)

- GV nhận xét.

*HĐ 3: Xử lí tình huống

- GV nêu tình huống cho HS ứng xử:

+ TH 1: Em và bạn ngồi chung bàn trong lớp học. Bạn không có hộp bút nên vứt thước kẻ, bút chì, … lung tung trên bàn, lấn sang cả chỗ em ngồi. Em và bạn tranh cãi với nhau về việc không được vứt đồ dùng bừa bãi qua “ranh giới” của nhau.

Đột nhiên, bạn hét to : “Mình nghèo, không có được hộp bút như bạn!”. Em sẽ ứng xử như thế nào trong tình huống trên?

+ TH 2: Bạn em cho em xem một tấm ảnh chụp … Chính cái nắng chói chang trong những ngày làm việc cực nhọc đã làm cho làn da của bà đen sạm đi… Em sẽ ứng xử như thế nào nếu đã lỡ hỏi bạn như thế?

- GV nhận xét

*HĐ 4: Rút kinh nghiệm

- GV cho HS quan sát hình vẽ, suy nghĩ và nói câu tục ngữ thích hợp.

- GV nhận xét: Khi tranh giành thắng thua với bạn, dù thắng hay thua thì em cũng có thể làm bạn mình tổn thương.

cầu trước

- HS thảo luận nhóm 2, và đại diện trả lời:

+ Tình huống 1: Giải thích cho bạn hiểu là mình không có ý chê bạn nghèo, chỉ mong bạn để đồ đạc trật tự hơn.

+ Tình huống 2: Xin lỗi bạn vì đã vô ý nói xấu mẹ của bạn.

- HS quan sát hình vẽ, suy nghĩ và nói câu tục ngữ thích hợp là Một điều nhịn, chín điều lành.

B. Sinh hoạt lớp

TUẦN 14 – PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 15 1. Nhận xét tuần 14

* Ưu điểm:

...

...

...

...

* Tồn tại:...………..

* Tuyên dương: ...………...……...…….

* Nhắc nhở: ...……….………...

2. Phương hướng tuần 15

- Đi học đầy đủ, đúng giờ, không đi học muộn và nghỉ học vô lí do.

- Thực hiện nghiêm túc quy định về phòng chống dịch covid - 19 - Thực hiện nghiêm túc quy định về học tập.

(28)

- Thực hiện nghiêm túc có hiệu quả 15 phút truy bài đầu giờ.

- Duy trì nền nếp ăn ngủ bán trú.

- Thực hiện ATGT: Đội mũ BH đầy đủ khi ngồi trên xe máy, xe đạp điện.

- Duy trì tốt Tiếng trống sạch trường.

- Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch đẹp.

- Không mang tiền, trang sức vàng bạc, quà vặt và tiền đến trường.

- Không đi dép giẫm lên các bồn cỏ xung quanh các gốc cây, trước cửa các phòng học.

- Thực hiện nghiêm túc hoạt động giữa giờ.

- HS tiếp tục tham gia sinh hoạt các câu lạc bộ.

- Ôn luyên bài thể dục covid để đồng diễn ngày 22/12

===========================================================

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kĩ năng: Nhận biết tác dụng phụ của câu hỏi đúng, nhanh; đặt được câu hỏi thể hiện các thái độ khen, chê, yêu cầu, mong muốn.. Thái độ:

- HS hiểu và nêu được: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật (ND ghi nhớ). - HS biết dựa

Trong 1 vài tình huống ta có thể đặt câu hỏi để thể hiện thái độ khen chê, khẳng định, phủ định, yêu cầu, mong muốn.... Hiểu thêm được một số tác dụng khác của câu

• Khi nói lời yêu cầu, đề nghị với bạn, con cần nói nhỏ đủ nghe để bạn dễ tiếp thu và không làm bạn mất lòng... Viết câu

câu hỏi không phải chỉ dùng để hỏi. Có những câu hỏi được đặt ra để thể hiện thái độ khen chê, sự kkhẳng định, phủ định hoặc yêu cầu mong muốn.4. b. - Thảo luận nhóm đôi.

Câu 18: Ở một loài thực vật tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau chi phối, kiểu gen chứa hai loại gen trội cho hoa đỏ, kiểu gen chỉ

Câu 32: Ở một quần thể thực vật lường bội, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường: alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa

Quy luật phân ly độc lập : các cặp alen quy định các cặp tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau sẽ PLĐL trong quá trình hình thành giao tử.. Sự