• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 2

Ngày soạn: 06/09/2017

Ngày giảng: Thứ hai 11/09/2017 Tập đọc

PHẦN THƯỞNG I/ MỤC TIÊU

a)Kiến thức:

- Rèn kỹ năng đọc to, rõ ràng, lưu loát.

- Đọc đúng các từ: trực nhật, lặng yên, trao.

- Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

- Nắm được đặc điểm nhân vật Na và diễn biến câu chuyện.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: đề cao lòng tốt, khuyến khích học sinh làm việc tốt.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc to, rõ ràng, lưu loát..

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II/CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Xác định giá trị: có khả năng hiểu rõ những giá trị của bản thân, biết tôn trọng và thừa nhận người khác có giá trị khác.

- Thể hiện sự cảm thông.

III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh họa bài đọc – Trình chiếu điện tử - Bảng phụ hướng dẫn đọc – Trình chiếu điện tử IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Tiết 1 A.Kiểm tra bài cũ.( 3p )

- Giáo viên kiểm tra 2 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ “Ngày hôm qua đâu rồi”?

Và trả lời câu hỏi về nội dung bài thơ.

- Gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: ( 1p )

- Giáo viên đưa tranh trình chiếu cho học sinh quan sát hình ảnh và giới thiệu Trong tiết học hôm nay, các em sẽ làm quen với một bạn gái tên là Na. Na học chưa giỏi nhưng cuối năm nay lại được một phần thưởng đặc biệt. Đó là phần thưởng gì? Truyện đọc này muốn nói với các em điều gì? Chúng ta hãy cùng đọc câu chuyện này.

2. Luyện đọc Đ1 + Đ2.( 20p)

a. Giáo viên đọc mẫu: giọng nhẹ nhàng, cảm động.

b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

Đọc từng câu:

- Các từ có vần khó: (phần) thưởng, ( sáng ) kiến.

- Các từ dễ viết sai do ảnh hưởng phương ngữ: nửa, làm, năm, lặng yên;

buổi sáng, sáng kiến, trong, trực nhật, ra chơi.

- Học sinh nối tiếp nhau đọc.

- Học sinh đọc.

(2)

- Các từ mới: bí mật, sáng kiến, lặng lẽ.

- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.

Đọc từng đoạn trước lớp:

- Gọi học sinh đọc đoạn 1 + 2. Chú ý nhấn giọng đúng.

- Giúp học sinh hiểu nghĩa các từ mới:

bí mật, sáng kiến, lặng lẽ và những từ ngữ mà học sinh chưa hiểu.

Đọc từng đoạn trong nhóm.

- Học sinh đọc từng đoạn theo nhóm.

Thi đọc giữa các nhóm.

- Gọi các nhóm lên thi đọc.

- Gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét và tuyên dương những nhóm đọc hay.

Cả lớp đọc đồng thanh đoan 1 + 2.

3- Tìm hiểu bài: ( 10p)

- Giáo viên cho học sinh đọc thầm, hỏi:

+ Câu chuyện này nói về ai?

+ Bạn có đức tính gì?

+ Hãy kể những việc làm tốt của Na?

+ Theo em điều bí mật được các bạn của Na bàn bạc là gì?

- Học sinh nêu những từ không hiểu nghĩa.

- Học sinh đọc.

- Các nhóm thi đọc.

- Học sinh nhận xét.

- Cả lớp đọc.

- Học sinh đọc.

- Nói về một học sinh tên là Na.

- Tốt bụng, hay giúp đỡ bạn bè.

- Na sẵn sàng giúp đỡ bạn bè, sẵn sàng san sẻ những gì mình có cho bạn.

- Các bạn đề nghị cô giáo thưởng cho Na vì lòng tốt của Na đối với mọi người

Tiết 2 4. Luyện đọc đoan 3 ( 12p )

Đọc từng câu

- Chú ý các từ khó phát âm: Lớp, bước lên, trao, tấm lòng, lặng lẽ.

- Học sinh đọc từng câu trong đoạn.

Đọc cả đoạn trước lớp - Chú ý cách đọc một số câu:

- Giáo viên trình chiếu hướng dẫn cách đọc câu

Đây là phần thưởng / cả lớp đề nghị tặng bạn Na.//

Đỏ bừng mặt,./ cô bé đứng dậy / bước lên bục.//

- Gọi học sinh đọc.

- Giáo viên kết hợp giúp học sinh hiểu nghĩa của các từ ngữ mới trong đoạn.

Đọc cả đoạn trong nhóm.

Thi đọc giữa các nhóm.

- Học sinh đọc.

(3)

Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3 5- Tìm hiểu bài đoạn 3 ( 8p )

- Hỏi: Em có nghĩ rằng Na xứng đáng được thưởng không? Vì sao?

- Cho học sinh thảo luận nhóm 4.

- Giáo viên: Na xứng đáng được thưởng vì có tấm lòng tốt. Trong trường học, phần thưởng có nhiều loại: thưởng cho học sinh giỏi, thưởng cho học sinh có đạo đức tốt, thưởng cho học sinh tích cực tham gia lao động, văn nghệ…

*)TH: Trẻ em có quyền được học tập, được biểu dương và nhận phần thưởng khi học tốt và làm việc tốt.

- Hỏi: Khi Na được phần thưởng, những ai vui mừng? Vui mừng như thế nào?

- Học sinh thảo luận.

- Học sinh nghe.

- Na vui mừng đến mức tưởng là nghe nhầm, đỏ bừng mặt. Cô giáo và các bạn vui mừng: Vỗ tay vang dậy. Mẹ vui mừng khóc đỏ hoe cả mắt.

6- Luyện đọc lại ( 11p )

- Giáo viên cho học sinh thi đọc lại cả câu chuyện - Lớp nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò. ( 4p) - Em học được điều gì ở Na?

- Em thấy các bạn đề nghị cô trao phần thưởng cho Na có tác dụng gì?

- Em về học bài.

–––––––––––––––––––––––––––––––––

Toán

Tiết 6: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

a)Kiến thức:

- Củng cố việc nhận biết độ dài 1 dm, quan hệ giữa dm và cm. ước lượng và thực hành sử dụng đơn vị đo dm trong thực tế.

b)Kỹ năng:

- Rèn kĩ năng ước lượng và thực hành sử dụng đơn vị đo dm trong thực tế.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Thước kẻ thẳng chia thành cm,chục cm.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A. Bài cũ: (5p)

- Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài: 5dm + 4dm = 9dm + 20dm = 14dm + 12dm = B. Bài mới: Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện tập.

Bài tập 1: (7p) Số?

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.

- Giáo viên chữa.

- Học sinh đọc.

- Học sinh tự làm vào vở.

1 dm = 10 cm 10cm = 1dm

(4)

Bài tập 2: (7p) Số?

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.

- Gọi 2 học sinh lên bảng.

- Gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét.

Bài tập 3: (7p) So sánh.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài.

- Gọi học sinh lên bảng làm.

- Gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét.

Btập 4:(7p)Viết vào chỗ thích hợp.

- Gọi học sinh làm bài.

- Học sinh đọc.

- Học sinh lên bảng làm.

2dm = 20cm 3dm = 30cm 5dm = 50cm 9dm = 90cm

20cm = 2dm 30cm = 3dm 50cm = 5dm 90cm = 9dm - Học sinh nhận xét.

8dm = 80cm 3dm > 20cm 4dm < 60cm

9dm – 4dm > 40cm 2dm + 3dm = 50 cm 1dm + 4dm < 60cm

- Học sinh làm, nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

C. Củng cố, dặn dò. (1p) - Giáo viên hệ thống bài.

- Nhận xét tiết học.

Ngày soạn: 07/09/2017

Ngày giảng: Thứ ba 12/9//2017 TOÁN

Tiết 7: SỐ BỊ TRỪ - SỐ TRỪ - HIỆU I/ MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Bước đầu học sinh biết tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ - C.cố về phép trừ (không nhớ) các số có 2 chữ số và giải bài toán có lời văn.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép trừ và giải toán bằng một phép tính.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: VBT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A. Bài cũ: ( 4p )

- Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài 3.

- Gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét.

B. Bài mới:

1.

Giới thiệu số bị trừ, số trừ, hiệu: (8p) - Giáo viên viết bảng phép trừ

59 – 35 = 24, gọi học sinh đọc.

- Giáo viên chỉ vào từng phép trừ và nêu.

Trong phép trừ này 59 gọi là số bị trừ( viết lên bảng số bị trừ và kẻ mũi tên như bài học), 35 gọi là số trừ( viết lên bảng số trừ và kẻ mũi tên như bài học), 24 gọi là hiệu( viết lên bảng hiệu và kẻ mũi tên như bài học). Giáo viên chỉ vào từng

- Năm mươi chín trừ ba mươi lăm bằng hai mươi tư

59 - 35 = 24 Số bị trừ Số trừ Hiệu

(5)

số trong phép trừ rồi gọi học sinh nêu tên gọi của số đó.

- Giáo viên viết phép trừ theo cột dọc rồi làm tương tự như trên.

- Cho 1 phép tính khác : 79 – 46 = 33, rồi hỏi học sinh như phép tính trên.

2. Thực hành: ( 20p)

Bài tập 1(2- VBT): Số?

- Gọi 1 học sinh lên bảng tính, các em dưới lớp làm ra nháp.

- Giáo viên cùng học sinh theo dõi, nhận xét.

Bài tập 2(3-VBT) Đặt tính rồi tính hiệu

- Gọi 3 học sinh lên bảng làm, học sinh dưới lớp làm ra nháp.

- GV cùng học sinh theo dõi, nx.

- Học sinh làm.

Số bị trừ

28 60 98 79 16 75

Số trừ 7 10 25 70 0 75

Hiệu 21 50 73 9 16 0

2. - 3 học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở bài tập.

- Số bị trừ là 79, số trừ là 25.

- Số bị trừ là 87, số trừ là 32.

- Số bị trừ là 68, số trừ là 18.

Bài tập 3(4-VBT):

- Gọi học sinh lên bảng làm.

- Giáo viên và học sinh cùng theo dõi.

3. Bài giải

Mảnh vải còn lại dài số dm là:

9 – 5 = 4 (dm) Đáp số: 4dm 3. Củng cố, dặn dò: ( 1p)

- Giáo viên hệ thống bài.

- Nhận xét tiết học Kể chuyện

PHẦN THƯỞNG I/ MỤC TIÊU

a)Kiến thức:

- Dựa vào trí nhớ, tranh minh hoạ và gợi ý trong tranh kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện.

- Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung.

- Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.

b)Kỹ năng: Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh trình chiếu minh hoạ bài kể; Bảng phụ trình chiếu hướng dẫn kể III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

A. Bài cũ: ( 5p )

- Gọi 3 học sinh nối tiếp nhau kể chuyện: Có công mài sắt, có ngày nên kim.

- Gọi 1 học sinh kể toàn bộ câu chuyện.

B. Bài mới

(6)

1. Giới thiệu bài:(1p) Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.

2. Hướng dẫn kể chuyện

a/ Kể từng đoạn theo tranh (20p) GV đưa tranh trình chiếu giới thiệu và đưa bảng phụ hướng dẫn kể

- Gọi học sinh đọc yêu cầu của đề bài.

- Kể chuyện trong nhóm:

- Chia lớp thành 6 nhóm nhỏ, các em quan sát từng tranh minh hoạ trong SGK, đọc thầm gợi ý ở mỗi đoạn.

- Gọi hs 3 nhóm 1 kể từng đoạn câu chuyện.

- Kể chuyện trước lớp:

- Đại diện các nhóm cử đại diện thi kể chuyện trước lớp.

- Giáo viên và học sinh nhận xét bài kể + Đoạn 1:

- Na là một cô bé như thế nào?

- Trong tranh này Na đang làm gì?

- Kể các việc làm tốt của Na với Lan, Minh và các bạn khác?

- Na còn băn khoăn điều gì?

- + Đoạn 2:

- Cuối năm học, các bạn bàn tán về chuyện gì? Na làm gì?

- Trong tranh 2 các bạn của Na đang thầm thì bàn nhau chuyện gì?

- Cô giáo khen các bạn thế nào?

- + Đoạn 3:

- Phần đầu buổi lễ phát phần thưởng diễn ra như thế nào?

Có điều gì bất ngờ trong buổi lễ ấy?

Khi Na được nhận phần thưởng, Na, các bạn và mẹ vui mừng như thế nào?

- HS quan sát - Học sinh đọc.

- Học sinh thi kể.

- Tốt bụng.

- Na đưa cho Minh nửa cục tẩy.

- Na gọt bút chì giúp Lan, cho Minh nửa cục tẩy, nhiều lần trực nhật giúp bạn bị mệt...

- Na học chưa giỏi.

- Cả lớp bàn tán về điểm thi và phần thưởng. Na chỉ lặng yên nghe, vì biết mình chưa giỏi môn nào.

- Các bạn học sinh đang túm tụm bàn nhau đề nghị cô giáo tặng riêng cho Na một phần thưởng vì lòng tốt của bạn ấy.

- Khen sáng kiến của các bạn rất hay.

- Cô giáo phát thưởng cho học sinh.

Từng học sinh bước lên bục nhận phần thưởng.

- Cô giáo mời Na lên nhận phần thưởng.

- Na vui mừng tưởng nghe nhầm, đỏ bừng mặt, cô giáo và các bạn vui mừng vỗ tay vang dậy. Mẹ vui mừng khóc đỏ hoe cả mắt.

b/ Kể toàn bộ câu chuyện: (10p)

- Gọi 2 – 3 hs kể lại toàn bộ câu chuyện.

- Gv và hs nhận xét, rút ra kinh nghiệm.

- Học sinh kể.

C/ Củng cố, dặn dò: ( 4p)

(7)

- Gv nói với hs: Qua các giờ kể chuyện tuần trước và tuần này các em đã thấy:

kể chuyện khác đọc truyện. Khi đọc, em phải đọc chính xác, không thêm, bớt từ ngữ. Khi kể em không nhìn sách mà kể theo trí nhớ (tranh minh hoạ giúp em nhớ), vì vậy em không nhất thiết phải kể y như sách. Em chỉ cần nhớ nd chính của câu chuyện. Em có thể thêm, bớt từ ngữ. Để câu chuyện thêm hấp dẫn em nên kể tự nhiên kèm điệu bộ, cử chỉ...

- Gv n.x tiết học; khuyến khích các em về nhà kể lại chuyện cho gia đình nghe.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––

Chính tả (Tập chép)

PHẦN THƯỞNG I/ MỤC TIÊU

a)Kiến thức:

- Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài “ Phần thưởng”. Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có âm s/ x hoặc có vần ăn/ ăng.

- Học bảng chữ cái: Điền đúng 10 chữ cái p, q, r, s, t, u, ư, v, x, y vào ô trống theo tên chữ. Thuộc toàn bộ bảng chữ cái( gồm 29 chữ cái).

b)Kỹ năng:

- Rèn kĩ năng chép đúng chính tả đoạn tóm tắt nội dung bài “ phần thưởng”.

c)Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn văn cần chép.

- VBT.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A. Bài cũ (5p)

- Gọi 2 học sinh lên bảng lớp, cả lớp viết bảng con những từ ngữ sau: nàng tiên – làng xóm, làm lại - nhẫn nại, lo lắng – ăn no.

- Gọi 2 học sinh lên bảng đọc thuộc lòng các chữ cái theo thứ tự đã học tiết học trước : a, ă, â, b, c, d, đ, e, ê, g, h , i, k, l, m, n, o, ô, ơ. Rồi viết lại lên bảng.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1p) Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.

2. Hướng dẫn tập chép: (18p) - Hướng dẫn học sinh chuẩn bị

- Giáo viên treo bảng phụ đã viết đoạn tóm tắt; 2- 3 học sinh đọc đoạn chép.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét:

- Đoạn này có mấy câu?

- Cuối mỗi câu có dấu gì?

- Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa?

- Học sinh viết vào bảng con những từ ngữ dễ viết sai.

- Học sinh chép bài vào vở. Giáo viên theo dõi, uốn nắn.

- Chấm chữa bài

- Học sinh tự chữa lỗi bằng bút chì theo

- 2 câu.

- Dấu chấm.

- Viết hoa chữ Cuối đứng đầu đoạn, chữ Đây đứng đầu câu, chữ Na là tên riêng.

(8)

cách đã hướng dẫn.

- Giáo viên kiểm tra 5, 7 bài, nhận xét từng bài về các mặt: sự chính xác của nội dung, chữ viết, cách trình bày.

3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:(10p) Bài tập 1: Điền vào chỗ trống

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập phần a.

- Gọi 2 học sinh lên bảng làm bào b.phụ.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

- Học sinh làm vào vở.

Bài tập 2: Viết những chữ cái còn thiếu trong bảng sau:

- Gọi 2 học sinh lên bảng làm phụ.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

- Gọi 5 học sinh đọc lại bảng chữ cái.

- Học sinh viết vào VBT 10 chữ cái theo đúng thứ tự.

Học thuộc lòng bảng chữ cái

- Giáo viên xoá những chữ đã viết ở cột 2, yêu cầu học sinh viết lại.

- Học sinh nhìn cột 3 đọc tên 10 chữ cái.

Giáo viên xoá tên chữ cái ở cột 3, yêu cầu học sinh nhìn chữ cái ở cột 2 viết lại tên 10 chữ cái.

- Giáo viên xóa bảng, từng học sinh đọc thuộc lòng tên 10 chữ cái.

- Học sinh đọc.

- Học sinh lên làm:

a) Xoa đầu, ngoài sân,chim sâu, xâu cá

STT CHỮ CÁI TÊN CHỮ CÁI

20 P Pê

21 Q Quy

22 R e- rờ

23 S ét- sì

24 T Tê

25 U U

26 Ư Ư

27 V Vê

28 X ích- xì

29 Y i dài

4. Củng cố, dặn dò(2p)

- Giáo viên khen ngợi những học sinh chép bài chính tả sạch, đẹp.

- Yêu cầu học sinh học thuộc lòng bảng chữ cái 29 chữ.

–––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 07/ 09/ 2017

Ngày giảng: Thứ tư 13/09/ 2017 Tập đọc

LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI I/ MỤC TIÊU

a)Kiến thức:

- Rèn kỹ năng đọc to, rõ ràng, lưu loát.

+ Đọc đúng: Làm việc, quanh ta, tích tắc, bận rộn.

+ Ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy.

- Nắm được nghĩa và biết đặt câu với các từ mới.

- Biết được lợi ích công việc của mỗi người, vật, con vật.

- Nắm được ý nghĩa của bài: mọi việc, mọi người đều làm việc thật là vui.

b)Kỹ năng:

- MT: Liên hệ về ý thức BVMT đó là môi trường sống có ích đối với thiên nhiên và con người chúng ta.

(9)

c)Thái độ: Có thái độ tích cực hứng thú khi làm việc.

II/CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI.

- Tự nhận thức về bản thân: ý thức được mình đang làm gì và cần làm gì.

- Thể hiện sự tự tin: có niềm tin vào bản thân, tin rằng mình có thể trở thành người có ích, có nghị lực để hoàn thành nhiệm vụ .

III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ SGK.

- Bảng phụ.

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A. Bài cũ: (5p)

- Gọi 3 học sinh nối tiếp đọc bài “ Phần thưởng” và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK.

- Gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài(1p) 2. Luyện đọc: (20p)

a, Giáo viên đọc mẫu toàn bài: giọng vui, hào hứng, nhịp hơi nhanh.

b, Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.

Đọc từng câu - Chú ý:

+ Các từ có vần khó: quanh, quét.

+ Các từ mới: sắc xuân, rực rỡ, tưng bừng.

- Gọi học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu.

Đọc từng đoạn trước lớp

- Giáo viên chia bài đọc thành 2 đoạn:

đoạn 1 từ đầu đến ngày xuân thêm tưng bừng, đoạn 2 là đoạn còn lại.

- Chú ý cách đọc một số câu:

- Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa các từ: sắc xuân, rực rỡ, tưng bừng.

- Học sinh đọc.

Đọc từng đoạn trong nhóm

- Gọi 3 nhóm đọc, hs khác nx cùng gv.

Thi đọc giữa các nhóm

Cả lớp đọc đồng thanh: cả bài

- Học sinh đọc nối tiếp câu.

- Học sinh đọc nối tiếp đoạn.

- Đọc tốt các câu dài sau:

+ Quanh ta, / mọi vật, / mọi người / đều làm việc.

+ Con tu hú kêu / tu hú, / tu hú.// Thế là sắp đến mùa vải chín.//

+ Cành đào nở hoa / cho sắc xuân thêm rực rỡ, / ngày xuân thêm tưng bừng.//

- Học sinh tìm hiểu và giải nghĩa từ.

- Hs đọc từng đoạn trong nhóm.

- Các nhóm thi đọc.

- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.

3. Tìm hiểu bài: (8p)

- Các vật và con vật xung quanh ta làm - Các vật: cái đồng hồ báo giờ, cành

(10)

những việc gì?

- Yêu cầu học sinh kể thêm những con vật có ích mà con biết.

- Em thấy cha mẹ và những người em biết làm việc gì?

- Bé làm những việc gì?

- Hằng ngày em làm những việc gì?

*)TH: Trẻ em có quyền được học tập, được làm việc có ích phù hợp với lứa tuổi.

- Em có đồng ý với Bé là làm việc rất vui không? (cho học sinh trao đổi nhóm trong bàn, tổ)

- Gọi hs đọc yêu cầu 3 của bài?. Giáo viên cho học sinh đặt câu trong 1 phút.

+ Học sinh nhận xét.

+ Giáo viên nhận xét.

*) MT: Qua bài văn, con có nhận xét gì về cuộc sống xung quanh ta?

đào làm đẹp cho mùa xuân.

- Các con vật: gà trống đánh thức mọi người; tu hú báo mùa vải chín; chim bắt sâu, bảo vệ mùa màng.

- Học sinh nêu

- Bé làm bài, Bé đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em.

- Học sinh nêu công việc của mình.

- Học sinh trao đổi ý kiến.

- Học sinh đọc và đặt câu ( trình bày ý kiến cá nhân)

(Vườn hoa rực rỡ trong nắng xuân / Lễ khai giảng thật tưng bừng)

*) KT thảo luận nhóm

- Xung quanh em mọi vật, mọi người đều làm việc, có làm việc thì mới có ích cho gia đình, cho xã hội. Làm việc tuy vất vả bận rộn nhưng công việc mang lại cho ta hạnh phúc, niềm vui rất lớn.

4. Luyện đọc lại:(4p)

- Một số học sinh thi đọc lại bài.. Cả lớp và gv bình chọn những bạn đọc hay.

5. Củng cố, dặn dò: (2p) - Giáo viên nhận xét tiết học.

- Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Toán

Tiết 8: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

a)Kiến thức:

- Củng cố về phép trừ (không nhớ) tính nhẩm và tính viết (đặt tính rôi tính). Tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ. Giải bài toán có lời văn.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng và giải toán với dạng trắc nghiệm có nhiều lựa chọn.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

A. Bài cũ: Gọi học sinh lên bảnglàm nêu phép tính: 70 – 23.

B. Bài mới

(11)

Bài tập 1: (7p) Tính nhẩm - Gọi học sinh lên bảng làm.

- Giáo viên và học sinh theo dõi chữa bài.

Bài tập 2: (9p) Đặt tính rồi tính hiệu

- Gv hdẫn mẫu, gọi học sinh lên bảng làm.

- Gọi học sinh nhận xét.

Bài tập 3: (13p)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Học sinh tóm tắt, gọi học sinh lên bảng làm.

- Gọi học sinh nhận xét.

Bài tập 4: (5p) Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh lựa chọn.

1- Học sinh lên bảng làm.

80 – 20 – 10 = 50 70 – 30 – 20 = 20 80 – 30 = 50 70 – 50 = 20 2- Học sinh làm.

67 và 25; 99 và 68; 44 và 14.

- Học sinh nhận xét.

Bải giải

Con kiến phải bò tiếp số dm để đến đầu kia của sợi dây là:

38 – 26 = 12(dm) Đáp số: 12dm - Kết quả đúng là: C

C/ Củng cố, dặn dò: Giáo viên hệ thống bài.

––––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 07/09/ 2017

Ngày giảng: Thứ năm 14/9/2017 Toán

Tiết 9: LUYỆN TẬP CHUNG I/ MỤC TIÊU

a)Kiến thức:

- Giúp học sinh củng cố về đọc, viết các số có hai chữ số; số tròn chục; số liền trước và số liền sau của một số.

b)Kỹ năng: Thực hiện phép cộng, phép trừ (không nhớ) và giải btoán có lời văn.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: VBT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A. Kiểm tra bài cũ: (3p)

- Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập 4 SGK trang 10.

- Gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét.

B. Bài mới: (35p) Bài tập 1: Viết các số

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Gọi 3 học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm ra nháp.

- Giáo viên cùng học sinh nhận xét, cho học sinh làm vào VBT.

Bài tập 2: Số?

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Giáo viên ghi sẵn BT2 ra bảng phụ, rồi gọi lần lượt 6 học sinh lên làm

- Học sinh đọc - Học sinh làm

a, Từ 90 đến 100: 90, 91, 92, 93, 94, 95, 96, 97, 98, 99, 100.

b, Tròn chục và bé hơn 70: 60, 50, 40, 30, 20, 10.

- Học sinh đọc - Học sinh làm:

(12)

vào bảng phụ.

- Giáo viên cùng học sinh nhận xét, cho học sinh làm vào VBT.

Bài tập 3: Đặt tính rồi tính

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Gọi 4 học sinh lên bảng làm.

- Gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét.

- Cho học sinh làm vào VBT.

Bài tập 4:

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Gọi học sinh tóm tắt bài toán.

- Gọi 2 học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm ra nháp.

- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.

a, Số liền sau của 79 là…80 b, Số liền trước của 90 là …89 c, Số liền sau của 99 là…100 d, Số liền trước của 11 là…10 - Học sinh làm

42 + 24 86 – 32 32 + 57 99 - 18 - Học sinh nhận xét

- Học sinh nghe

- Học sinh làm vào VBT Bài giải

Cả mẹ và chị hái được số quả cam là:

32 + 35 = 67 ( quả cam) Đáp số: 67quả cam

C/ Củng cố, dặn dò.(2p)

- Giao bài tập về nhà cho học sinh.

- Nhận xét giờ học.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ HỌC TẬP DẤU CHẤM HỎI

I/ MỤC TIÊU a)Kiến thức:

- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ có liên quan đến học tập.

b)Kỹ năng: Rèn kỹ năng đặt câu: đặt câu với từ mới tìm được, sắp xếp lại trật tự các từ trong câu để tạo câu mới; Làm quen với câu hỏi.

c)Thái độ: Có thái độ nói viết đúng câu.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ, nam châm có gắn các từ tạo thành những câu ở BT3 . - VBT.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A. Kiểm tra bài cũ: (3p)

- Gọi 2 học sinh làm lại bài tập 3 tiết LTVC tuần 1.

- Gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh.

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài: (1p) Nêu mục đích, yêu cầu tiết học.

2. Hướng dẫn làm bài tập (33p) Bài tập 1: Viết vào chỗ trống các từ - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu cảu bài tập.

- Giáo viên giúp học sinh hiểu yêu cầu của bài: tìm các từ có tiếng học hoặc tiếng tập, tìm được càng nhiều càng tốt.

- Học sinh đọc

(13)

- Chia lớp thành 4 nhóm, thảo luận và tìm các tiếng học và tập. Nhóm 1, 2 tìm các tiếng học, nhóm 3, 4 tìm các tiếng tập.

Các nhóm làm ra bảng phụ và treo lên bảng, nhóm trưởng lên trình bày các tiếng nhóm mình tìm được.

- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.

*)TH: Mỗi trẻ em đều có quyền được học tập.

Bài tập 2: Đặt câu với một từ vừa tìm được ở bài tập 1.

- Giáo viên giúp học sinh hiểu yêu cầu bài tập. Giáo viên ví dụ cho học sinh: Bạn Hoa rất chịu khó học hỏi

- Gọi 3 học sinh lên bảng đặt câu, học sinh dưới lớp làm ra nháp.

- Giáo viên cùng học sinh nhận xét, và gọi thêm 2 – 3 học sinh dưới lớp đọc câu đặt của mình.

Bài tập 3: Sắp xếp lại các từ trong mỗi câu để tạo thành câu mới

- Gv giúp hs nắm vững yêu cầu bài tập.

- Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận và làm vào b.phụ. Đại diện nhóm lên trình bày.

- Gv và hs nhận xét, đưa ra lời giải đúng.

. Bài tập 4: Đặt dấu câu thích hợp vào ô trống cuối mỗi câu.

- Gv giúp hs nắm vững y.cầu của bài tập.

- Cho hs làm bài ra giấy nháp, gv phát bphụ cho 4 hs để làm vào bảng phụ, làm xong học sinh đem lên dán ở bảng lớp.

- Gv cùng học sinh nhận xét, kết luận cần đặt dấu chấm hỏi vào cuối mỗi câu trên.

- Hs các nhóm thảo luận và trình bày.

Có tiếng học Có tiếng tập học hành, học

tập, học bài, học hát, học múa, ...

tập đọc, tập viết, tập nói, tập đi,...

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Bạn Hà rất chăm chỉ học tập

- Chịu khó tập đọc bạn sẽ đọc tốt hơn.

- Học sinh đọc

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Học sinh thảo luận và lên trình bày.

- Bác Hồ rất yêu thiếu nhi  Thiếu nhi rất yêu Bác Hồ.

Thu là bạn thân nhất của em  Bạn thân nhất của em là Thu / Bạn thân nhất của Thu là em.

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Học sinh làm và trình bày - Dấu chấm hỏi

3. Củng cố, dặn dò: (3p)

- Giáo viên giúp học sinh khắc sâu kiên thức cần biết sau bài học:

- Có thể thay đổi vị trí các từ trong một câu để tạo thành câu mới.

- Cuối câu hỏi luôn có dấu chấm hỏi.

- Nhận xét tiết học, khen ngợi những học sinh học tốt, có cố gắng.

Tập viết

CHỮ HOA Ă, Â I/ MỤC TIÊU

(14)

a)Kiến thức:

- Rèn kĩ năng viết chữ : biết các chữ hoa Ă, Â theo cỡ chữ vừa và nhỏ.

- Biết viết ứng dụng cụm từ Ăn chậm nhai kĩ theo cỡ chữ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đầu nét va nối chữ đúng quy định.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng mẫu và quy trình viết chữ Ă, Â.

c)Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Mẫu chữ Ă, Â đặt trong khung chữ như SGK.

- B.phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li: Ăn (dòng 1), Ăn chậm nhai kĩ (dòng 2). Vở TV.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A. Kiểm tra bài cũ( 3p)

- Kiểm tra vở học sinh viết bài ở nhà.

- Học sinh cả lớp viết bảng con chữ A.

- Gọi 1 học sinh nhắc lại câu ứng dung bài học trước: Anh em thuận hoà.

? Câu này muốn nói điều gì? (khuyên anh em trong nhà phải thương yêu nhau).

- Gọi 3 học sinh lên bảng viết chữ Anh. Cả lớp viết vào bảng con - Giáo viên nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (1p) Giáo viên nêu mục tiêu tiết học.

2. Hướng dẫn viết chữ hoa

- Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét các chữ Ă, Â:

- Hỏi gợi ý: Chữ Ă, Â có điểm gì giống và khác chữ A?

- Các dấu phụ trông như thế nào?

- Giáo viên viết chữ Ă, Â trên bảng, vừa viết vừa nêu lại cách viết.

- Hướng dẫn học sinh viết vào bảng con - Cho hs viết chữ Ă, Â 3 lượt vào b.con.

Gv nx, uốn nắn, nhắc lại quy trình viết.

- Viết như viết chữ A nhưng có thêm dấu phụ.

- Dấu phụ trên chữ Ă: là một nét cong dưới, nằm chính giữa đỉnh chữ A.

- Dấu phụ trên chữ Â: gồm 2 nét thắng xiên nối nhau, trông như chiếc nón úp xuống chính giữa đỉnh chữ A, có thể gọi là dấu mũ.

3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:

- Giới thiệu cụm từ ứng dụng: Ăn chậm nhai kĩ.

- Giáo viên cho học sinh đọc cụm từ ứng dụng - Giúp học sinh hiểu nghĩa cụm từ ứng

dụng: khuyên ăn chậm, nhai kĩ để dạ dày tiêu hoá thức ăn dễ dàng.

- H.dẫn hs quan sát và nhận xét.

- Độ cao của các chữ cái?

- Khoảng cách giữa các chữ (tiếng)?

- Học sinh đọc

- Những chữ có độ cao 2,5 li : Ă, h, k.

- Những chữ có độ cao 1 li : n, c, â, m, a, i.

- Cách nhau một khoảng bằng khoảng

(15)

- Gv viết mẫu chữ Ăn trên dòng kẻ (tiếp theo chữ mẫu), nhắc hs lưu ý điểm cuối của chữ Ă nối liền với điểm bắt đầu chữ n.

- Hdẫn hs viết chữ Ăn vào bảng con.

cách viết một chữ o. Lưu ý học sinh đặt dấu thanh nặng dưới â, dấu thanh ngã trên i.

4. Hướng dẫn học sinh viết vào vở TV.

- Học sinh viết 1 dòng có hai chữ Ă, Â cỡ vừa; 1 dòng chữ Ă cỡ nhỏ, 1 dòng chữ Â cỡ nhỏ. 1 dòng chữ Ăn cỡ vừa, 1 dòng chữ Ăn cỡ nhỏ; 2 dòng cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ Ăn chậm nhai kĩ.

- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ những học sinh yếu kém.

5. Chấm, chữa bài:

- Giáo viên kiểm tra khoảng 5, 7 bài.

- Sau đó nêu nhận xét để cả lớp giúp kinh nghiệm.

6. Củng cố, dặn dò.

- Giáo viên nhận xét tiết học.

- Nhắc học sinh hoàn thành nốt phần luyện tập trong vở BT.

Ngày soạn: 07/ 09/ 2017

Ngày giảng: Thứ sáu 15/0 9/

2017 Toán

Tiết 10: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức:

- Giúp học sinh củng cố về đọc, viết các số có hai chữ số; số tròn chục; số liền trước và số liền saucủa một số.

b)Kỹ năng: Thực hiện p.cộng, phép trừ (không nhớ) và giải bài toán có lời văn.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A. Kiểm tra bài cũ: (3p)

- Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập 4 SGK trang 10.

- Gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét.

B. Bài mới: (35p) Bài tập 1: Viết các số

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Gọi 3 hs lên bảng làm, dưới lớp làm ra nháp.

- Giáo viên cùng học sinh nhận xét, cho học sinh làm vào VBT.

Bài tập 2: Số?

- Học sinh đọc - Học sinh làm

a, Từ 90 đến 100: 90, 91, 92, 93, 94, 95, 96, 97, 98, 99, 100.

b, Tròn chục và bé hơn 70: 60, 50, 40, 30, 20, 10.

- Học sinh đọc

(16)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Giáo viên ghi sẵn BT2 ra bảng phụ, rồi gọi lần lượt 6 học sinh lên làm vào bảng phụ.

- Giáo viên cùng học sinh nhận xét, cho học sinh làm

Bài tập 3: Đặt tính rồi tính

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Gọi 4 học sinh lên bảng làm.

- Gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét.

- Cho học sinh làm vào VBT.

Bài tập 4:

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Gọi học sinh tóm tắt bài toán.

- Gọi 2 hs lên bảng làm, lớp làm VBT - Giáo viên cùng học sinh nhận xét.

- Học sinh làm:

a, Số liền sau của 79 là…80 b, Số liền trước của 90 là …89 c, Số liền sau của 99 là…100 d, Số liền trước của 11 là…10 - Học sinh làm

42 + 24 86 – 32 32 + 57 99 - 18 - Học sinh nhận xét

- Học sinh nghe

- Học sinh làm vào VBT

Bài giải

Cả mẹ và chị hái được số quả cam là:

32 + 35 = 67 ( quả cam) Đáp số: 67quả cam C/ Củng cố, dặn dò.(2p)

- Giao bài tập về nhà cho học sinh.

- Nhận xét giờ học.

––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tập làm văn

CHÀO HỎI - TỰ GIỚI THIỆU I/ MỤC TIÊU

a)Kiến thức:

- Biết cách chào hỏi và tự giới thiệu.

- Có khả năng tập trung nghe bạn phát biểu và nhận xét ý kiến của bạn.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết: biết viết một bản tự thuật ngắn.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

*)TH: Quyền cung cấp thông tin về bản thân mình cho mọi người. Thực hiện tốt quyền được học tập.

II/CÁC KNS ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI.

- Tự nhận thức về bản thân( nhận biết được mối quan hệ với người tham gia giao tiếp để lựa chọn từ xưng hô, lời chào hỏi, lời tự giới thiệu phù hợp.

- Giao tiếp: (cởi mở, tự tin khi chào hỏi mọi người hoặc tự giới thiệu về bản thân, gia đình, chăm chú lắng nghe và phản hồi ý kiến người khác).

- Tìm kiếm và xử lý thông tin( Biết cách thu thập thông tin, sắp xếp thông tin để tạo thành bài giới thiệu ngắn gọn).

III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh trình chiếu minh hoạ BT2.

- VBT.

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A. Kiểm tra bài cũ ( 2p)

- Gọi học sinh nói lại bài tập 3.

- Giáo viên nhận xét.

(17)

B. Bài mới ( 20p) 1. Giíi thiÖu bµi (1p)

2. Híng dÉn h c sinh lµm bµi tËpọ Bài 1: Ghi dấu x vào ô trống trước lời chào không đúng

- Thực hiện yêu cầu lần lượt theo yêu cầu của giáo viên.

- Lớp lắng nghe, thảo luận và nx.

Bài 2: Q.sát tranh trả lời câu hỏi (kn chia sẻ thông tin)

- Nêu yêu cầu bài.

- GV đưa tranh trình chiếu cho học sinh quan sát

? Tranh vẽ những ai?

? Bóng Nhựa, Bút Tháp chào Mít và tự giới thiệu như thế nào?

? Mít chào Bóng Nhựa, Bút Tháp và tự giới thiệu như thế nào?

KL: 3 bạn tự giới thiệu để làm quen với nhau rất lịch, đàng hoàng, bắt tay thân mật như người lớn. Các con học cách chào hỏi và tự giới thiệu của các bạn.

Bài 3: Điền vào chỗ trống trong bản tự thuật.

*)TH: các con tự thuật đúng là các con đã thực hiện quyền cung cấp thông tin về bản thân mình cho mọi người. Thực hiện tốt quyền được học tập.

( Kn trải nghiệm, kt đóng vai) - Chào mẹ để đi học, ...

- 2 em đọc yêu cầu.

- Bóng Nhựa, Bút Tháp và Mít

- Chào cậu, chúng tớ là Bóng Nhựa và Bút Thép. Chúng tớ là hs lớp 2.

- Chào 2cậu. Tớ là Mít. Tớ ở thành phố Tí Hon.

- Tự thuật vào vở.

- Gv theo dõi uốn nắn sửa sai.

3. Thực hành

- Hs làm việc theo nhóm.

- Giáo viên giao nhiệm vụ cho các nhóm

- Gọi 2nhóm lên trình bày.

- Cả lớp nx góp ý.

- Xây dựng tình huống nói lời chào.

- Xây dựng tình huống các nhân vật tự nói lời chào, lời giới thiệu

- Xây dưng lời chào , lời tự gt phù hợp.

- Tổ chức đúng vai theo nhóm.

3. Củng cố, dặn dò: 2p

- Nhận xét tiết học, về tập kể về mình cho gia đình nghe.

Chính tả (nghe viết)

LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI I/ MỤC TIÊU

a)Kiến thức:

- Rèn kĩ năng chính tả nghe viết đoạn cuối trong bài “ làm việc thật vui”

- Củng cố quy tắc viết g / gh.

- Ôn bảng chữ cái.

b)Kỹ năng:

(18)

- Rèn kĩ năng chính tả nghe viết đúng chính tả.

c)Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: VBT.

- Bảng phụ viết sẵn quy tắc chính tả với g / gh.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A. Kiểm tra bài cũ ( 3p)

- Gọi hs lên bảng viết từng tiếng gv đọc: xoa đầu, ngoài sân, chim sâu, xâu cá.

- Ktra 2 hs đọc thuộc sau đó viết đúng thứ tự 10 chữ cái đã học trong tiết chính tả trước.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (1p) nêu mục đích, yêu cầu tiết học.

2. Hướng dẫn nghe viết : (17p) a, Hướng dẫn học sinh chuẩn bị.

- Giáo viên đọc mẫu đoạn chép một lượt, gọi 2 học sinh đọc lại.

- Giúp hs nắm nd chính bài chính tả + Bài c.tả này trích từ bài tập đọc nào?

+ Bài chính tả cho biết bé làm những việc gì?

+ Bé thấy làm vệc như thế nào?

- Hướng dẫn học sinh nhận xét:

+ Bài chính tả có mấy câu?

+ Câu nào có nhiều dấu phẩy nhất?

+ Giáo viên yêu cầu học sinh mở SGK, đọc câu thứ 2 lên, đọc cả dấu phẩy.

- Hs tập viết vào bảng con những tiếng khó: quét nhà, nhặt rau, luôn luôn, bận rộn.

b, Học sinh viết bài vào vở.

c, Chấm chữa bài.

- Chữa bài : Học sinh tự chữa lỗi chính tả bằng bút chì ra lề vở.

- Giáo viên nx khoảng 7 bài, nhận xét từng bài về nội dung.

- Làm việc thật là vui.

- Bé làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ.

- Làm việc bận rộn nhưng rất vui.

- 3 câu - Câu thứ 2

3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: ( 13p) Bài tập 1: Viết vào chỗ trống

- Cho các nhóm thi tìm các chữ bắt đầu bằng g, gh.

gh đi với ( i, ê, e)

g đi với ( a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư) Bài tập 2

- Cho học sinh làm cá nhân vào vở.

- Gọi 3 em lên bảng làm.

Bắt đầu bằng g Bắt đầu bằng gh Gà, ga, gái, guốc,

...

Ghi, ghép, ghét...

- Tên các bạn theo thứ tự bảng chữ cái:

An, Dũng, Bắc, Huệ, Lan 4. Củng cố, dặn dò(2p)

- Học thuộc lòng bảng chữ cái và nhớ quy tắc chính tả với g/ gh.

(19)

SINH HOẠT TUẦN 2 I. MỤC TIÊU

- HS thấy được những ưu điểm, nhược điểm của mình trong tuần vừa qua.

- Đề ra phương hướng và biện pháp trong tuần tới.

- Giáo dục HS có ý thức vươn lên trong học tập.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A. Đánh giá các hoạt động của tuần 1 1. Ưu điểm:

...

...

...

2. Nhược điểm:

...

...

...

Tuyên dương: ...

...

Phê bình: ...

...

B. Phương hướng tuần tới

- Củng cố ổn định nề nếp ra vào lớp

- Phát huy những ưu điểm, khắc phục những nhược điểm còn tồn tại.

- Trong lớp chú ý nghe giảng làm bài trước khi đến lớp.

- Xây dựng đôi bạn cùng tiến.

- Thi đua viết chữ đẹp, giữ vở sạch.

- Thi dành nhiều nhận xét tốt giữa các nhóm học tập.

–––––––––––––––––––––––––––––––––

TUẦN 2 ( BUỔI CHIỀU)

Ngày soạn: 07/ 09/ 2017

Ngày giảng: Thứ tư 13/09/ 2017 BD TOÁN

LUYỆN TẬP VỀ SỐ BỊ TRỪ - SỐ TRỪ - HIỆU I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Củng cố và rèn kĩ năng thực hiện phép trừ, nhớ được tên gọi số bị trừ, số trừ, hiệu.

- Củng cố giải bài toán bằng 1 phép tính, rèn kĩ năng trình bày bài toán giải.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép trừ, nhớ được tên gọi số bị trừ, số trừ, hiệu.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sách thực hành Toán Và Tiếng Việt

(20)

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A/ KTBC(5P)

- GV gọi 2hs lên bảng, lớp làm b.con - Hs n.xét, nêu lại cách đ.tính và tính.

- Chỉ và nêu số bị trừ, số trừ, hiệu.

- GV nhận xét.

B/Bài mới(30P)

Hướng dẫn luyện tập

Bài 1: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ, số trừ, hiệu

Gọi hs đọc yc bài.

- GV yc hs nêu cách làm.

- 2Hs làm trên bảng, lớp làm vào vở.

- Gọi hs n.xét và nêu lại cách tìm hiệu.

- GV nhận xét.

Bài 2: Tính nhẩm

- Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 2.

- Đây là các phép trừ các số như thế nào?

- HS nêu cách nhẩm, lớp làm vở Bài 3:

a, Vẽ đoạn thẳng AB dài 10cm - 2 HS lên bảng vẽ

- Lớp nhận xét

b, Đoạn thẳng AB dài ... dm?

Bài 4: Gải toán - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết mảnh gỗ còn lại dài mấy đề- xi- mét ta làm thế nào?

- 1 Hs lên giải, lớp làm bài.

- GV nhận xét, chốt bài làm đúng.

Bài 4: Điền cm hoặc dm vào chỗ chấm thích hợp

- HS đọc yêu cầu.

- HS nêu kết quả, nhận xét.

D/ Củng cố - dặn dò(2P) GV nhận xét tiết học.

36 59 - - 12 7

–––– ––––

24 52

56 và 20 78 và 42 97 và 64 75 và 55 56 78 97 75 - - - -

20 42 64 55 –––– –––– –––– –––

36 36 33 20 60 - 20 = 90 - 60 = 90 - 20 - 10 = 30 - 10 = 80 - 50 = 90 - 30 = - Phép trừ các số tròn chục

- Hs nêu:

VD: 60 – 20 ta nhẩm 6 chục trừ đi 2 chục bằng 3 chục, vậy 50 – 20 = 30 - 2 hs đọc

- Hs làm bài vào vở: Vẽ đoạn thẳng dài 10cm và ghi điểm 2 đầu đoạn thẳng là AB

- Đoạn thẳng AB dài 10cm hay 1dm - HS đọc bài toán: Một mảnh gỗ dài 12dm , cắt đi một đoạn dài 2dm. hỏi mảnh gỗ còn lại mấy đề- xi - mét?

Bài giải

Mảnh gỗ còn lại dài số đề - xi- mét là:

12 - 2 = 10 (dm) Đáp số: 10dm

a, Chị cao 12dm b, Em cao 90cm - Lớp làm bài.

––––––––––––––––––––––––––––––––––

BD Tiếng Việt

LUYỆN TẬP CHÉP

(21)

I/ MỤC TIÊU a)Kiến thức:

- Chép lại chính xác đoạn 1 trong bài “ Phần thưởng”.

- Học bảng chữ cái: thuộc toàn bộ bảng chữ cái (gồm 29 chữ cái).

b)Kỹ năng:

- Rèn kĩ năng chép đúng chính tả đoạn 1 trong bài “ Phần thưởng”.

c)Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn văn cần chép.

- VBT.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A. Bài cũ (5p)

- Gọi 2 học sinh lên bảng lớp, cả lớp viết bảng con những từ ngữ sau: nàng tiên – làng xóm, làm lại - nhẫn nại, lo lắng – ăn no.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1p) Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.

2. Hướng dẫn tập chép: (18p) - Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:

- Giáo viên treo bảng phụ đã viết đoạn tập chép; 2- 3 học sinh đọc đoạn chép.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét:

- Đoạn này có mấy câu?

- Cuối mỗi câu có dấu gì?

- Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa?

- Học sinh viết vào bảng con những từ ngữ dễ viết sai.

- Học sinh chép bài vào vở. Giáo viên theo dõi, uốn nắn.

- Chấm chữa bài:

- Học sinh tự chữa lỗi bằng bút chì theo cách đã hướng dẫn.

- Giáo viên kiểm tra 5, 7 bài, nhận xét từng bài về các mặt: sự chính xác của nội dung, chữ viết, cách trình bày.

- 6 câu.

- Dấu chấm.

- Viết hoa chữ đứng đầu câu, chữ Na là tên riêng.

3. Luyện đọc thuộc bảng chữ cái:(10p) Học thuộc lòng bảng chữ cái

- Giáo viên xoá những chữ đã viết ở cột 2, yêu cầu học sinh viết lại.

- Học sinh nhìn cột 3 đọc tên 29 chữ cái.

Giáo viên xoá tên chữ cái ở cột 3, yêu cầu học sinh nhìn chữ cái ở cột 2 viết lại tên chữ cái tương ứng.

- Giáo viên xóa bảng, từng học sinh đọc thuộc lòng tên 29 chữ cái.

STT CHỮ CÁI TÊN CHỮ CÁI

... ... ...

20 P Pê

21 Q Quy

22 R e- rờ

23 S ét- sì

24 T Tê

(22)

25 U U

26 Ư Ư

27 V Vê

28 X ích- xì

29 Y i dài

4. Củng cố, dặn dò(2p)

- Giáo viên khen ngợi những học sinh chép bài chính tả sạch, đẹp.

- Yêu cầu học sinh học thuộc lòng bảng chữ cái 29 chữ.

––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 07/ 09/ 2017

Ngày giảng: Thứ sáu 15/0 9/

2017

BD TOÁN

LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức:

- Củng cố và rèn kĩ năng thực hiện phép cộng.

- Củng cố giải bài toán bằng 1 phép tính.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng và giải bài toán bằng 1 phép tính.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A/ KTBC(5p)

- GV gọi 2hs lên bảng làm, lớp làm nháp

- Hs nhận xét, nêu lại cách đ.tính và tính.

- GV nhận xét B/ Luyện tập(30p) Bài 1: Gọi hs đọc yc bài.

- GV yc hs nêu cách tính nhẩm.

- Hs làm, lớp làm vào vở.

- Gọi hs nhận xét và nêu lại cách tính.

- GVnhận xét.

Bài 2: Đặt tính rồi tính - Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 2.

? Tính như thế nào?

- Gọi 3 hs lên bảng làm, lớp làm vở - Gọi hs chữa bài và thực hiện phép tính.

Bài 3:

- Gọi hs đọc bài toán - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- HS làm

36 39 + - 52 6

–––– ––––

88 33 Tính nhẩm:

- Hs đọc yêu cầu

- Hs tính từ trái sang phải.

6 + 4 + 5 = 9 + 1 + 7 = 8 + 2 + 3 = 7 + 3 + 7 = 9 + 1 + 2 = 5 + 5 + 8=

- Hs nêu.

- Hs làm

26 52 27 9 + + + + 4 38 33 41 –––– –––– –––– –––

30 90 60 50 Trong vườn có 23 cây na, mẹ trồng thêm 17 cây na nữa. Hỏi trong vườn có tất cả bao nhiêu cây na?

(23)

- Muốn biết trong vườn có tất cả bao nhiêu cây na ta làm thế nào?

- 1 Hs lên giải, lớp làm bài.

- GV nhận xét

Bài 4: Viết dấu +, - vào chỗ chấm để được phép tính đúng

- HS đọc yêu cầu.

- HS nêu kết quả, nhận xét.

D/ Củng cố - dặn dò(2p) GV nhận xét tiết học.

- 2 hs đọc - Hs làm

Bài giải

Trong vườn có tất cả số cây na là:

23 + 17 = 40 (cây) Đáp số: 40 cây na

- Lớp làm bài.

25...25 = 50 36...24 = 60 38...6 = 32 47...25 = 22 –––––––––––––––––––––––––––––––––––––

BD Tiếng Việt

Luyện viết chữ hoa Ă, Â I. MỤC TIÊU:

a)Kiến thức: Học sinh luyện tập viết đúng chữ hoa Ă, Â

- Biết viết ứng dụng câu “ Ăn chắc mặc bền. Ân sâu nghĩa nặng ” theo cỡ chữ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.

b)Kỹ năng: Rèn kn viết đúng chữ hoa Ă, Â

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong rèn chữ viết đúng và đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- B.phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li: Ăn chắc mặc bền, Ân sâu nghĩa nặng.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A/ KTBC

- Nhắc lại cách viết chữ hoa Ă, Â B/ Bài mới

C/ Hd hs luyện tập

a, Học sinh luyện viết chữ hoa A vào bảng con 3 lần, giáo viên theo dõi nhận xét sửa sai

b, Hương dẫn viết câu ứng dụng - Giới thiệu câu:

- Giải thích nghĩa của câu

- HD viết chữ Ăn, Ân và cả câu - Hỏi: Độ cao của các chữ cái:

- Các chữ A và h cao mấy li?

- Chữ t cao mấy li?

- Chữ g kéo dài mấy li?

- Những chữ còn lại: n, m, e, a, c, u, s cao mấy li?

- Cách đặt dấu thanh ở các chữ?

- Hỏi: Các chữ (tiếng) viết cách nhau một khoảng bằng chừng nào?

- Học sinh quan sát mẫu chữ hoa Ă, Â nêu cấu tạo của chữ và cách viết, cách ghi dấu mũ của chữ

- Ăn chắc mặc bền.: Khuyên dùng đồ tốt, chắc chắn.

- Ân sâu nghĩa nặng: Nói về tình nghĩa sâu đậm giữa con người với nhau.

- 2 li rưỡi - 1 li rưỡi

- Chữ g kéo dài 2 li rưỡi - 1 li

- khoảng cách bằng chữ o

(24)

- Nhắc cách ghi dấu đúng vị trí trong từng chữ theo quy định

c. Hdẫn học sinh viết vào vở li - Giáo viên nêu yêu cầu viết:

- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu kém viết đúng quy trình, hình dáng và nội dung.

d. Nhận xét, chữa bài.

- Giáo viên nx khoảng 5, 7 bài.

- N.xét để cả lớp rút kinh nghiệm.

D. Củng cố, dặn dò.(2p) - Giáo viên nhận xét tiết học.

- Khen hs viết đúng, đẹp, nhanh.

- Viết 1 dòng chữ hoa Ă cỡ vừa, 1 dòng chữ Â cỡ vừa

- Viết 2 dòng câu Ăn chắc mặc bền cỡ nhỏ - Viết 2 dòng câu Ân sâu nghĩa nặng cỡ nhỏ

––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

KT: Dựa theo lời kể của GV, sắp xếp đúng thứ tự tranh minh hoạ cho trước (SGK); Hiểu được lời khuyên qua câu chuyện: Cần nhận ra cái đẹp của người

KT: Nhận biết được một số nét đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả

KT: - Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lý, kết hợp các giác quan khi quan sát; Bước đầu nhận ra được sự giống nhau giữa miêu tả 1 loài cây với miêu tả

KT: Nhận biết được một số nét đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả

KT: Nhận biết được một số nét đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả

KT: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn (còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh (BT2).. KN: Viết được đoạn

KT: Nắm được hai cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối ; vận dụng kiến thức đã biết để viết được đoạn mở bài cho bài văn tả một

- Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được các đoạn văn trong phần thân bài của bài văn tả một