• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giáo án lớp 2 Tuần 29 - Giáo dục tiếu học

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giáo án lớp 2 Tuần 29 - Giáo dục tiếu học"

Copied!
55
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Thứ hai ngày 18 tháng 3 năm 2019 Toán:

CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200.

I. Mục đích yêu cầu

- Nhận biết được các số từ 111 đến 200.

- Biết cách đọc, viết các số từ 111 đến 200.

- Biết cách so sánh các số từ 111 đến 200.

- Biết thứ tự các số từ 111 đến 200.

- Các bài tập cần làm: bài 1, 2( a), 3. Bài 2( b, c) dành cho HS khá giỏi.

II. Đồ dùng dạy học

- Bộ toán thực hành GV + HS - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1, 3.

III. Hoạt động dạy học

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài - HS lên bảng làm bài tập - Nhận xét ghi điểm

103 < 107 109 > 106 105 > 101 104 < 108 3. Bài mới

a. Giới thiệu đọc và viết số từ 111 đến 200.

- Làm việc cả lớp

- Học tiếp các số và trình bày bảng như SGK.

Trăm Chục Đơn vị

Viết số

Đọc số 1

1 1 1

1 1 1 1

1 2 3 4

111 112 113 114

- Một trăm mười một - Một trăm mười

hai

- Một trăm mười

ba

- Một trăm

- Hát

- Các số từ 101 đến 110.

- Làm bài tập bảng lớp

(2)

mười bốn

* Viết và đọc số 111

- HS xác định số trăm, chục, đơn vị, cho biết cần điền chữ số thích hợp nào, viết số điền vào ô trống.

- HS nêu cách đọc.

* Viết và đọc số 112.

- Hướng dẫn HS làm việc như số 111 các số còn lại trong bảng.

- Làm việc cá nhân

+ Nêu tên số, HS lấy các hình vuông( trăm) các HCN( chục) và đơn vị( ô vuông) để được hình ảnh trực quan của số đã cho.

- HS thao tác trên đồ dùng trực quan các số 132, 142, 121, 172.

- Nhận xét sửa sai b. Thực hành

* Bài 1: Viết( theo mẫu).

- HS đọc yêu cầu

- Hướng dẫn: Các em làm tương tự như bài mẫu.

- HS làm bài tập theo nhóm

- HS trình bày

- Nhận xét tuyên dương

* Bài 2: Số?

- Hướng dẫn: Các em điền các số còn thiếu trong các tia số.

- HS làm bài tập bảng con + bảng lớp

- Một trăm mười một

- Đọc yêu cầu

- Làm bài tập theo nhóm

110 Một trăm mười 111 Một trăm mười một 117 Một trăm mười bảy 154 Một trăm năm mươi bốn 181 Một trăm tám mươi mốt 195 Một trăm chín mươi lăm - Trình bày

- HS đọc yêu cầu

(3)

- Nhận xét sửa sai

121 123 125 127 129 | | | | | | | | | | 122 124 126 128 130

- Bài b, c dành cho HS khá giỏi

* Bài 3: Điền dấu - HS đọc yêu cầu - HS nêu cách làm

- HS làm bài vào vở + bảng lớp - Nhận xét sửa sai

123 < 124 120 < 152 129 > 120 186 = 186 126 > 122 135 > 125 136 = 136 148 > 128 155 < 158 199 < 200 4. Củng cố – Dặn dò

- HS nhắc lại tựa bài - Nhận xét tiết học

- Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài mới

111 113 115 117 119

| | | | | | | | | 112 114 116 118 120

- Học sinh khá – giỏi làm.

- Đọc yêu cầu - Nêu cách làm

- Làm bài tập bảng lớp + bảng con

- Nhắc tựa bài

Tập đọc:

NHỮNG QUẢ ĐÀO I. Mục đích yêu cầu

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc phân biệt lời kể chuyện và lời nhân vật.

- Hiểu nội dung: Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm.

- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.

* GD KNS:

- Tự nhận thức.

_ Xác định giá trị bản thân.

II. Đồ dùng dạy học

- Tranh minh họa trong SGK

(4)

- Bảng phụ ghi sẵn câu văn luyện đọc

III) Hoạt động dạy học Tiết 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp, KTSS

2. Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài

- HS HTL bài thơ, trả lời câu hỏi:

+ Em thích những câu thơ nào? Vì sao?

- Nhận xét 3. Bài mới

a. Giới thiệu bài:

- HS quan sát tranh SGK hỏi:

+ Tranh vẽ những gì?

Hôm nay các em sẽ đọc truyện “ những quả đào”. Qua truyện này, các em sẽ thấy các bạn nhỏ trong truyện được ông mình cho những quả đào rất ngon đã dùng những quả đào đó như thế nào?

- Ghi tựa bài b. Luyện đọc

* Đọc mẫu: lời kể khoan thai, rành mạch, giọng ông: ôn tồn, hiền hậu, hồ hở khi chia quà cho các cháu thân mật, ấm áp, khi hỏi các cháu ăn đào có ngon không? Ngạc nhiên khi hỏi Việt vì sao không nói gì, cảm động phấn khởi Việt có tấm lòng nhân hậu. Giọng Xuân hồn nhiên, nhanh nhảu; Vân: ngây thơ; Giọng Việt: lúng túng, rụt rè.

* Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

- Đọc từ khó: cái vò, làm vườn, hài lòng, nhận xét, tiếc rẻ, thơ dại, nhân hậu, thốt. Kết hợp giải nghĩa các từ ở mục chú giải. Giải thích thêm các từ: nhân hậu( thương người đối xử có tình nghĩa với mọi người).

- Đọc câu: HS nối tiếp nhau luyện đọc câu + GV giải nghĩa từ.

+ Cái vò: (đồ dựng bằng đất nung, miệng tròn, thân phình ra, đáy thót lại)

+ Hài lòng: (vừa ý, ưng ý)

+ Thơ dại: ( còn bé quá, chưa biết gì)

- Hát vui - Cây dừa

- HTL bài thơ, trả lời câu hỏi - Phát biểu

- Phát biểu

- Nhắc lại

- Luyện đọc từ khó

- Luyện đọc câu

- Luyện đọc đoạn

- Luyện đọc đoạn theo nhóm

(5)

+ Thốt: ( bật ra thành lời một cách tự nhiên) - Đọc đoạn: HS nối tiếp nhau luyện đọc đoạn.

- Đọc đoạn theo nhóm

- Thi đọc giữa các nhóm( CN, từng đoạn).

- Nhận xét tuyên dương

- Thi đọc nhóm

Tiết 2

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh C.Hướng dẫn tìm hiểu bài

* Câu 1: Người ông dành những quả đòa cho ai?

* Câu 2: Mỗi cháu của ông đã làm gì với những quả đào?

- Cô bé Xuân làm gì với những quả đào?

- Cô bé Vân đã làm gì với quả đào?

- Việt đã làm gì với quả đào?

* Câu 3:

- Ông nhận xét gì về Xuân?

- Ông nói gì về Vân? Vì sao ông nói như vậy?

- Ông nói gì về Việt? Vì sao ông nói như vậy?

* Câu 4: Em thích nhân vật nào? Vì sao?

D. Luyện đọc lại

- 2 nhóm HS phân vai thi đọc lại câu chuyện.

- Nhận xét tuyên dương 4. Củng cố– Dặn dò - HS nhắc lại tựa bài

+ Qua câu chuyện em cần học ở nhân vật nào?

- Nhận xét tiết học

- Về luyện đọc lại bài. Xem bài mới

- Ông dành những quả đào cho vợ và 3 đứa cháu nhỏ.

- Xuân đem hạt đào trồng vào một cái

Vò.

- Vân ăn hết quả đào của mình và vứt hạt đi. Đào ngon quá, cô bé ăn xong vẫn còn thèm.

- Việt dành quả đào cho Sơn bị ốm. Sơn không nhận, cậu đặt quả đào ở bàn và về.

- Ông nói mai sau Xuân sẽ làm vườn giỏi vì Xuân thích trồng cây - Ông nói Vân còn thơ dại quá.

Ông nói vậy vì Vân ham ăn, ăn hết phần của mình mà vẫn còn thèm.

- Ông khen Việt có tấm lòng nhân hậu vì em biết thương bạn, nhường miếng ngon cho bạn.

- Phát biểu

- Thi đọc theo vai

- Nhắc lại - Phát biểu

(6)

RÈN CHỮ NHỮNG QUẢ ĐÀO

(đoạn 1: từ sau một chuyến đi xa… có ngon không? ) I. MỤC TIÊU

- Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn trong bài Những quả đào - Rèn tính cẩn thận, viết đúng, viết đẹp.

II. CHUẨN BỊ:

Nội dung đoạn viết, bảng phụ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ

- Giáo viên kiểm tra 1 số tập.

- Nhận xét. Tuyên dương.

2. Giới thiệu bài:

Giới thiệu bài – ghi tựa: “ Những quả đào ”

Luyện viết

Thực hành rèn viết:

- Gv đọc mẫu

- Hướng dẫn viết từ khó: chuyến đi, quả đào, bữa cơm…

- GV viết mẫu

- Giúp HS ôn lại cách viết

- GV tổ chức cho HS viết vào vở - Theo dõi, giúp đỡ HS

-Nhắc nhở HS viết đúng, sạch, đẹp, đúng tốc độ.

- Nhận xét, sửa bài.

3. Củng cố:

- Hỏi học sinh rèn chữ bài gì?

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị tiết học sau

- HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.

- HS lắng nghe.

- HS viết bảng con - HS quan sát

-HS nhắc lại cách viết -HS viết bài

- HS lắng nghe.

- Những quả đào - HS lắng nghe

(7)

ÂM NHẠC

ÔN BÀI HÁT: CHÚ ẾCH CON I. Mục tiêu:

- Giúp HS hát đúng, thuộc lời 1 - Tập cho HS hát lời 2

- Hát kết hợp 1 số động tác vận động phụ họa.

II. Chuẩn bị:

- Đàn, đài,đĩa nhạc - Tranh ảnh minh họa

- Tập bài hát lớp 2, vở ghi.

III. Các hoạt động dạy và học:

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Ổn định:

2. Kiểm tra:

- Gọi 2 đến 3 em hát lời 1 bài : Chú ếch con

- GV nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới:

* Ôn tâp bài chú ếch con

- Giờ học này chúng ta ôn lại lời 1 và học lời 2 bài Chú ếch con.

* Hát kết hợp vận động

GV mở đĩa cho HS nghe lại lời 1 bài hát.

- Lớp ôn lại lời 1 kết hợp gỗ đệm theo tiết tấu.

- Hướng dẫn HS hát vào lời 2.

- Cho từng nhóm hát nối tiếp.

- GV nhận xét.

- Lâý nhịp cho lớp hát lại cả bài.

- Cho các em hát nhiều hình thức khác

- Hát

- HS nghe.

- HS ôn luyện.

- HS thực hiện

- Lớp hát theo hướng dẫn của GV - Từng nhóm thực hiện.

- Lớp hát cả bài 1 vài lần.

- Lớp hát đồng ca, theo nhóm, cá

(8)

nhau.

- GV nhận xét.

- GV gợi ý.

- Gọi từng nhóm lên trình bày.

- GV nhận xét?

* Nghe gõ tiết tấu và hát lời ca mới - GV gõ tiết tấu câu 1 và câu 3

- Đó là câu hát nào trong bài nào?

- GV nhận xét.

- Cho HS hát theo giai điệu bài Chú ếch con và lời ca mới

Mùa xuân đẹp tươi nắng đã sang Nắng xuân bừng lên xóm làng Chúng em cùng nhau đến trường Tay nắm tay cùng cười vang - Gọi 1 em hát

- GV khen những em hát tốt, động viên những em hát chưa tốt.

4. Củng cố, dặn dò

- GV đàn cho lớp hát ôn lại bài hát chú ếch con.

- GV nhận xét giờ học.

- Tìm 1 vài động tác phụ họa cho lời ca bài hát.

nhân

- HS lắng nghe

- HS tự tìm động tác phù hợp với lời ca

- Từng nhóm lên thực hiện các nhóm khác nhận xét.

- Lắng nghe

- HS trả lời.

- Nghe hát

- HS hát.

- HS lắng nghe

KĨ NĂNG SỐNG LÒNG TRUNG THỰC I. MỤC TIÊU:

(9)

- Hiểu được thế nào là lòng trung thực.

- Rèn luyện tính trung thực hằng ngày.

II. CHUẨN BỊ

- Sách Thực hành kĩ năng sống lớp 2, bút dạ, phấn màu, tranh ảnh liên quan tới bài học.

- Sách Thực hành kĩ năng sống lớp 2, bút màu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC

SINH 1. Ổn định

2. Bài cũ: Nêu những việc nên tránh khi nêu ý kiến của mình.

-GV nhận xét.

3.Bài mới

Giới thiệu bài: Ghi đề bài lên bảng

Hoạt động 1:

Đọc câu chuyện: Bài học về lòng tự trọng

-GV yêu cầu học sinh đọc thầm câu chuyện và mời một học sinh đứng lên đọc to cho cả lớp cùng nghe.

-GV đặt câu hỏi:

- Trong giờ kiểm tra môn Tiếng Việt cô giáo yêu cầu điều gì?

- Vì sao Hòa bị cô giáo phê bình trước lớp?

-Hòa đã làm gì sau khi cô giáo phê bình trước lớp?

-GV nhắc lại đáp án và liên hệ bài học thực tế cho học sinh.

+Các em cần phải biết trung thực trong học tập vì đó là đức tính tốt của con người.

Hoạt động 2: Trải nghiệm

Bài tập 1: Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi (nhóm 4) Hòa không trung thực ở

điểm nào? Nếu nhìn thấy Hòa giở sách để

Kể ra những biểu hiện thiếu trung thực có thể có trong giờ kiểm tra.

Hát

-HS trả lời

-HS suy nghĩ và trả lời:

- Đặt sách giáo khoa lên bàn.

- Hòa giở sách để chép bài và làm rơi cuốn sách xuống đất và cô giáo dã nhìn thấy.

- Nói lời xin lỗi cô giáo và hứa không vi phạm nữa.

+ HS thảo luận và trả lời +HS nhóm khác bổ sung

(10)

chép bài em sẽ làm gì?

... ...

... ...

... ...

... ...

+GV chốt ý

Bài tập 2: Đánh dấu × vào  trước ý em chọn +Những bạn có lòng trung thực sẽ

 bị mọi người chê cười.

 được bạn bè tôn trọng.

 được thầy cô tin tưởng.

 được bố mẹ yêu quý.

 bị người lớn mắng.

Bài tập 3: Em viết ra những biểu hiện của lòng trung thực.

...

.

...

...

.

...

Bài tập 4: Kể lại một tình huống mà em thể hiện lòng trung thực của mình cho các bạn hoặc bố mẹ nghe.

Hoạt động 3: Bài học 1/Những điều em cần tránh?

Nói dối

Sợ mẹ mắng nên nói dối

Nói khoác

Đỗ lỗi cho người khác

Tìm lí do để bào chữa cho lỗi lầm của mình 2/ Rèn luyện tính trung thực

Nói đúng sự thật

Luôn lắng nghe và tôn trọng sự thật

Chia sẻ với bạn bè về ý nghĩa của lòng tự trọng

Nhắc nhở bạn khi bạn mắc lỗi

Học tập những tấm gương tốt về lòng trung thực

Dũng cảm nhận lỗi khi mắc khuyết điểm.

+Rút bài học

- Tổng kết, nhận xét và khen ngợi

- HS lắng nghe

-HS chọn và đánh × vào , GV có thể hỏi vì sao em chọn.

+ HS viết theo suy nghĩ của mình những biểu hiện lòng trung thực

+ HS kể

+HS nêu ý kiến +HS khác bổ sung

+HS nêu ý kiến +HS khác bổ sung

Nêu ý kiến cá nhân giúp người thân, bạn bè, thầy cô và mọi người xung quanh hiểu được mong muốn, nguyện vọng của em. Từ

(11)

Hoạt động 4: Đánh giá - Nhận xét - Học sinh tự đánh giá

- Giáo viên hướng dẫn học sinh tự đánh giá sự tiến bộ của bản thân bằng cách tô màu vào số ngôi sao theo tiêu chí đánh giá trong bài.

- Học sinh sử dụng bút màu (tùy chọn) tô màu vào hình ngôi sao.

-Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét trung thực về sự thay đổi của bản thân trước và sau khi học bài này .

+ Giáo viên, phụ huynh nhận xét

- Giáo viên ghi nhận xét về sự tiến bộ của vài học sinh về thái độ, kĩ năng và hiểu biết kiến thức.

- Hướng dẫn học sinh về nhà xin ý kiến nhận xét, đánh giá của phụ huynh.

4.Củng cố dặn dò:

- Nhận xét tiết học

-Chuẩn bị bài sau: Thực hiện nội quy trường lớp

đó, em có thể thực hiện được những mong muốn và nguyện vọng của mình.

Đồng thời giúp em thể hiện được trách nhiệm của mình đối với tập thể (lớp, tổ, nhóm, ...) và tự tin hơn trong giao tiếp.

- HS tô màu vào hình (Tốt 5, chưa tốt 3 - 4)

Thứ ba ngày 19 tháng 3 năm 2019 KỂ CHUYỆN

NHỮNG QUẢ ĐÀO.

I. Mục đích yêu cầu

- Bước đầu tóm tắt nội dung mỗi đoạn truyện bằng một cụm từ hoặc một câu.

- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào lời tóm tắt.

- HS khá giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện.

(12)

* GD KNS:

- Tự nhận thức.

_ Xác định giá trị bản thân.

II. Đồ dùng dạy học

- Bảng phụ ghi tóm tắt 4 đoạn câu chuyện.

III. Hoạt động dạy học

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Ổn định lớp, KTSS

2) Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài

- HS nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện.

- Nhận xét ghi điểm 3) Bài mới

a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học kể chuyện bài: Chuyện quả đào.

- Ghi tựa bài

b) Hướng dẫn kể chuyện

* Tóm tắt nội dung từng đoạn câu chuyện - HS đọc yêu cầu và mẫu

- Đã có tóm tắt nội dung đoạn 1( chia đào), đoạn 2( chuyện của Xuân). Dựa theo cách đó, các em tóm tắt nội dung các đoạn còn lại.

- HS phát biểu - Nhận xét ghi bảng.

Đoạn 1: Chia đoạn (quà của ông).

Đoạn 2: Chuyện của Xuân (Xuân làm gì với quả đào; Xuân ăn đào như thế nào?).

Đoạn 3: Chuyện của Vân (cô bé ngây thơ; Vân ăn đào như thế nào?).

Đoạn 4: Chuyện của Việt (Việt đã làm gì với quả đào; tấm lòng nhân hậu).

* Kể từng đoạn câu chuyện - HS tập kể chuyện theo nhóm - Đại diện nhóm thi kể chuyện.

- Nhận xét tuyên dương.

* Phân vai dựng lại câu chuyện Dành cho HS khá giỏi.

4) Củng cố – Dặn dò - HS nhắc lại tựa bài

- HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện

- Hát vui - Kho báu - Kể chuyện

- Nhắc lại

- Đọc yêu cầu và mẫu

- Phát biểu

- Tập kể chuyện - Thi kể

- Nhắc tựa bài - Kể chuyện

(13)

- Nhận xét ghi điểm.

- Nhận xét tiết học

- Về nhà tập kể lại câu chuyện - Xem bài mới

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC.

I. Mục tiêu

- Nêu được tên và ích lợi của một số động vật sống dưới nước đối với con người.

- HS khá giỏi biết nhận xét cơ quan di chuyển của các con vật sống dưới nước (bằng vây, đuôi, không có chân hoặc có chân yếu).

* GD KNS:

- Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thông tin về động vật sống trên cạn.

- Phát triển các kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập.

II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh trong SGK.

- Sưu tầm tranh ảnh các loài vật sống dưới nước.

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1) Ổn định lớp 2) Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài

+ Hãy kể tên các loài vật sống trên cạn?

- Nhận xét ghi điểm 3) Bài mới

a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học TNXH bài:

Một số loài vật sống dưới nước.

- Ghi tựa bài

* Hoạt động 1: Làm việc SGK - Làm việc theo cặp

- HS quan sát các hình SGK và trả câu hỏi:

+ Chỉ, nói tên và nêu ích lợi của một số con vật trong hình vẽ.

- HS thảo luận theo câu hỏi:

+ Con nào sống ở nước ngọt con nào sống ở nước mặn?

- HS thảo luận - HS trình bày

- Hát

- Một số loài vật sống trên cạn

- Kể tên

- Nhắc lại

- Quan sát

- Thảo luận - Thảo luận - Trình bày

(14)

- Nhận xét ghi bảng

1. cua 4. trai (nước ngọt) 2. cá vàng 5. Tôm ( nước ngọt) 3. cá quả 6. cá mập

- Ở trên cùng bên trái trong sách (phía trên bên phải là cá ngừ, sò, ốc, tôm … ) phía dưới bên trái là đôi cá ngựa.

- Nhận xét bổ sung.

- Giới thiệu: các hình ở trang 60 là các con vật sống ở nước ngọt và trang 61 là các con vật sống ở nước mặn.

=> Kết luận: có rất nhiều loài vật sống dưới nước, trong đó có những loài vật sống ở nước ngọt (ao, hồ, sông). Có những loài vật sống ở nước mặn (biển).

Muốn cho các loài vật sống dưới nước được tồn tại và phát triển chúng ta cần giữ sạch nguồn nước.

* Hoạt động 2: Làm việc với tranh ảnh các con vật sống dưới nước mà HS sưu tầm.

- Chia lớp thành 3 nhóm

- HS đem tranh ảnh đã sưu tầm để cùng quan sát và phân loại.

+ Loài vật sống ở nước ngọt.

+ Loài vật sống ở nước mặn.

- HS trình bày

- Nhận xét tuyên dương 4) Củng cố – Dặn dò - HS nhắc lại tựa bài

- HS thi tiếp sức ghi tên các loài vật sống dưới nước.

- Nhận xét tuyên dương - Nhận xét tiết học

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài mới

- HS chia nhóm và thảo luận

- HS trình bày

- Nhắc tựa bài - Thi tiếp sức

TOÁN

CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU

- Nắm chắc cấu tạo thập phân của số có 3 chữ số là gồm các trăm, các chục, các đơn vị.

- Đọc viết thành thạo các số có 3 chữ số.

(15)

- Ham thích học toán.

II. CHUẨN BỊ

- Các hình vuông, hình chữ nhật biểu diễn trăm, chục, đơn vị.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG

Giáo viên Học sinh

1. Ổn định

2. Bài cũ Các số từ 111 đến 200.

-Kiểm tra HS về thứ tự và so sánh các số từ 111 đến 200.

-Nhận xét

3. Bài mới: Các số có 3 chữ số

* Hôm nay, chúng ta học bài: Số có 3 chữ số  Ghi tựa.

* Hoạt động 1: Giới thiệu các số có 3 chữ số

A) Đọc và viết số theo hình biểu diễn.

-GV gắn lên bảng 2 hình vuông biểu diễn 200 và hỏi: Có mấy trăm?

-Gắn tiếp 4 hình chữ nhật biểu diễn 40 và hỏi: Có mấy chục?

-Gắn tiếp 3 hình vuông nhỏ biểu diễn 3 đơn vị và hỏi: Có mấy đơn vị?

-Hãy viết số gồm 2 trăm, 4 chục và 3 đơn vị.

-Yêu cầu HS đọc số vừa viết được.

-243 gồm mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị.

-Tiến hành tương tự để HS đọc, viết và nắm được cấu tạo của các số: 235, 310, 240, 411, 205, 252.

B) Tìm hình biểu diễn cho số:

-GV đọc số, yêu cầu HS lấy các hình biểu diễn tương ứng với số được GV đọc.

 Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.

Bài 1:

- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập,

-Hát

-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.

-Có 2 trăm.

-Có 4 chục.

-Có 3 đơn vị.

-1 HS lên bảng viết số, cả lớp viết vào bảng con: 243.

-1 số HS đọc cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh: Hai trăm bốn mươi ba.

-243 gồm 2 trăm, 4 chục và 3 đơn vị.

(16)

sau đó yêu cầu HS đổi chép vở để kiểm tra bài lẫn nhau.

Bài 2:

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Hướng dẫn: Các em cần nhìn số, đọc số theo đúng hướng dẫn về cách đọc, sau đó tìm cách đọc đúng trong các cách đọc được liệt kê.

- Nhận xét Bài 3:

- Tiến hành tương tự như bài tập 2.

4. Củng cố – Dặn dò

-Tổ chức cho HS thi đọc và viết số có 3 chữ số.

-Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà ôn luyện cấu tạo số, cách đọc số và cách viết số có 3 chữ số.

-Chuẩn bị: So sánh các số có ba chữ số.

-Làm bài và kiểm tra bài làm của bạn theo yêu cầu của GV.

-Bài tập yêu cầu chúng ta tìm cách đọc tương ứng với số.

-Làm bài vào vở bài tập: Nối số với cách đọc.

-315 – d; 311 – c;

322 – g; 521 – e;

450 – b; 405 – a.

- HS lắng nghe

THỂ DỤC

TRÒ CHƠI: CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI VÀ CHUYỂN BÓNG TIẾP SỨC

I/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh

-Làm quen với trò chơi Con Cóc là cậu Ông trời.Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu tham gia được vào trò chơi.

- Ôn trò chơi Chuyển bóng tiếp sức.Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động, tích cực.

II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:

- Địa điểm: Sân trường. 1 còi , sân chơi.

III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:

(17)

NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC I/ MỞ ĐẦU

GV Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học

HS chạy một vòng trên sân tập

Thành vòng tròn, đi thường….bước Thôi

Ôn bài TD phát triển chung

Mỗi động tác thực hiện 2 x 8 nhịp Kiểm tra bài cũ: 4 HS

Nhận xét II/ CƠ BẢN:

a.Trò chơi: Con Cóc là cậu Ông trời

G.viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi Nhận xét

b.Trò chơi: Chuyển bóng tiếp sức

G.viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi Nhận xét

III/ KẾT THÚC:

Đi đều….bước Đứng lại….đứng HS vừa đi vừa hát theo nhịp

Thả lỏng

Hệ thống bài học và nhận xét giờ học Về nhà ôn 2 trò chơi đã học

Đội hình

* * * * * * * * *

* * * * * * * * *

* * * * * * * * *

* * * * * * * * * GV

* * * * * * * * * * * * * * * * * * GV * * * * * * * * * * * * * * * * * *

Đội hình xuống lớp

* * * * * * * * *

* * * * * * * * *

* * * * * * * * *

* * * * * * * * * GV

TRÒ CHƠI: CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI

(18)

TÂNG CẦU

I/ MỤC TIÊU: - Tiếp tục học trò chơi Con Cóc là cậu Ông trời.Yêu cầu biết cách chơi,biết đọc vần điệu và và tham gia chơi có kết hợp vần điệu ở mức ban đầu - Ôn Tâng cầu.Yêu cầu biết thực hiện động tác và đạt số lần tâng cầu liên tục.

II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:

- Địa điểm: Sân trường. 1 còi , sân chơi, mỗi HS 1 quả cầu.

III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:

NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC

I/ MỞ ĐẦU

GV Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học

HS chạy một vòng trên sân tập

Thành vòng tròn, đi thường….bước Thôi

Ôn bài TD phát triển chung

Mỗi động tác thực hiện 2 x 8 nhịp Kiểm tra bài cũ: 4 HS

Nhận xét II/ CƠ BẢN:

a.Trò chơi: Con Cóc là cậu Ông trời

G.viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi Nhận xét

b.Tâng cầu

G.viên hướng dẫn và tổ chức HS Tâng cầu Nhận xét

Đội hình

* * * * * * * * *

* * * * * * * * *

* * * * * * * * *

* * * * * * * * * GV

* * * * * * * * * * * * * * * * * * GV * * * * * * * * * * * * * * * * * *

Đội hình xuống lớp

(19)

III/ KẾT THÚC:

Đi đều….bước Đứng lại….đứng HS vừa đi vừa hát theo nhịp

Thả lỏng

Hệ thống bài học và nhận xét giờ học Về nhà ôn Tâng cầu đã học

* * * * * * * * *

* * * * * * * * *

* * * * * * * * *

* * * * * * * * * GV

KĨ NĂNG SỐNG

****************

TIẾNG ANH

****************

RÈN CHỮ

CÂY ĐA QUÊ HƯƠNG

(đoạn 2: chiều chiều …. Quê hương.) I. MỤC TIÊU

- Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn trong bài Cây đa quê hương - Rèn tính cẩn thận, viết đúng, viết đẹp.

II. CHUẨN BỊ:

Nội dung đoạn viết, bảng phụ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ

- Giáo viên kiểm tra 1 số tập.

- Nhận xét. Tuyên dương.

2. Giới thiệu bài:

Giới thiệu bài – ghi tựa: “ Cây đa quê hương ”

Luyện viết

Thực hành rèn viết:

- Gv đọc mẫu

- Hướng dẫn viết từ khó: chiều chiều, lững thững, gợn sóng….

- GV viết mẫu

- Giúp HS ôn lại cách viết

- GV tổ chức cho HS viết vào vở - Theo dõi, giúp đỡ HS

-Nhắc nhở HS viết đúng, sạch, đẹp,

- HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.

- HS lắng nghe.

- HS viết bảng con - HS quan sát

-HS nhắc lại cách viết -HS viết bài

- HS lắng nghe.

(20)

đúng tốc độ.

- Nhận xét, sửa bài.

3. Củng cố:

- Hỏi học sinh rèn chữ bài gì?

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị tiết học sau

- Cây đa quê hương - HS lắng nghe Thứ tư, ngày 20 tháng 3 năm 2019

Chính tả

NHỮNG QUẢ ĐÀO I. MỤC TIÊU

- Nhìn bảng chép lại chính xác đoạn văn tóm tắt truyện Những quả đào.

- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x, in/inh.

- Ham thích học Toán.

II. CHUẨN BỊ

- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.

- Vở chính tả. Vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG

Giáo viên Học sinh

1. Ổn định

2. Bài cũ Cây dừa

-Yêu cầu HS viết các từ sau: sắn, xà cừ, súng, xâu kim, minh bạch, tính tình, …..

-GV nhận xét

3. Bài mới: Những quả đào

* Hôm nay, chúng ta sẽ luyện viết chính tả bài Những quả đào  Ghi tựa.

 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả

* Ghi nhớ nội dung đoạn viết -Gọi 3 HS lần lượt đọc đoạn văn.

-Người ông chia quà gì cho các cháu?

-Ba người cháu đã làm gì với quả đào mà

-Hát

-4 HS lên bảng viết bài, cả lớp viết vào giấy nháp.

-HS dưới lớp nhận xét bài của các bạn trên bảng.

-3 HS lần lượt đọc bài.

-Người ông chia cho mỗi cháu một quả đào.

-Xuân ăn đào xong, đem hạt trồng. Vân

(21)

ông cho?

-Người ông đã nhận xét về các cháu như thế nào?

* Hướng dẫn cách trình bày

-Hãy nêu cách trình bày một đoạn văn.

-Ngoài ra chữ đầu câu, trong bài chính tả này có những chữ nào cần viết hoa? Vì sao?

* Hướng dẫn viết từ khó

-Hãy tìm trong bài thơ các chữ có dấu hỏi, dấu ngã.

-Đọc lại các tiếng trên cho HS viết vào bảng con. Chỉnh sửa lỗi cho HS.

* Viết bài

* Soát lỗi

-GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các chữ khó cho HS soát lỗi.

-Thu và nhận xét

-Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả

Bài 2a

- Gọi HS đọc đề bài sau đó gọi 1 HS lên làm bài trên bảng lớp, yêu cầu cả lớp làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.

ăn xong vẫn còn thèm. Còn Việt thì không ăn mà mang đào cho cậu bạn bị ốm.

-Ông bảo: Xuân thích làm vườn, Vân bé dại, còn Việt là người nhân hậu.

-Khi trình bày một đoạn văn, chữ đầu đoạn ta phải viết hoa và lùi vào 1 ô vuông. Các chữ đầu câu viết hoa. Cuối câu viết dấu chấm câu.

-Viết hoa tên riêng của các nhân vật:

Xuân, Vân, Việt.

-Các chữ có dấu hỏi, dấu ngã, mỗi, vẫn.

-Viết các từ khó:

-HS nhìn bảng chép bài.

-Soát lỗi, sửa lỗi sai và ghi tổng số lỗi ra lề vở.

-2 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.

Đáp án:

Đang học bài. Sơn bỗng nghe thấy tiếng lạch cạch. Nhìn chiếc lồng sáp treo trước cửa sổ, em thấy trống không. Chú sáo nhỏ tinh nhanh đã xổ lồng. Chú đang nhảy trước sân. Bỗng mèo mướp xồ tới.

Mướp định vồ sáo nhưng sáp nhanh hơn, đã vụt bay lên và đậu trên một cành xoan rất cao.

(22)

- Nhận xét bài làm

* Bài 2b

- Tiến hành tương tự như với phần a.

- Nhận xét, tuyên dương.

4. Củng cố – Dặn dò -Nhận xét tiết học.

-Yêu cầu các em viết sai 3 lỗi chính tả trở lên về nhà viết lại cho đúng bài.

-Chuẩn bị: Hoa phượng.

-Đáp án:

+ To như cột đình + Kín như bưng

+ Tình làng nghĩa xóm + Kính trên nhường dưới + Chính bỏ làm mười

Tập đọc:

CÂY ĐA QUÊ HƯƠNG I. Mục đích yêu cầu

- Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ.

- Hiểu nội dung bài: Tả vẻ đẹp của cây đa quê hương, thể hiện tình cảm của tác giả với quê hương.

- Trả lời được các câu hỏi: 1, 2, 4. HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 3.

II. Đồ dùng dạy học

- Tranh minh họa trong SGK

- Bảng phụ ghi sẵn câu văn luyện đọc ngắt nghỉ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG

Giáo viên Học sinh

1. Khởi động

2. Bài cũ Những quả đào.

- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Những quả đào.

- GV nhận xét

3. Bài mới : Cây đa quê hương

Trong giờ học hôm nay, các em sẽ cùng đọc và tìm, hiểu bài tập đọc Cây đa quê hương của nhà văn Nguyễn Khắc Viện. Qua bài tập đọc này, các con sẽ

- Hát

- 2 HS lên bảng, đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

(23)

thấy rõ hơn vẻ đẹp của cây đa, một loài cây rất gắn bó với người nông dân đồng bằng Bắc Bộ, và thấy được tình yêu của tác giả đối với quê hương.  Ghi tựa.

 Hoạt động 1: Luyện đọc

- GV đọc mẫu lần 1, chú ý đọc với giọng nhẹ nhàng, sâu lắng, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.

- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. Ví dụ:

+ Tìm các từ có thanh hỏi, thanh ngã, có âm cuối n, ng,…

- Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng.

- Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này.

(Tập trung vào những HS mắc lỗi phát âm)

- Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.

- GV nêu giọng đọc chung của toàn bài, sau đó nêu yêu cầu đọc đoạn và hướng dẫn HS chia bài tập đọc thành 3 đoạn:

- + Đoạn 1: Cây đa nghìn năm … đang cười đang nói.

+ Đoạn 2: Phần còn lại.

- Yêu cầu HS đọc đoạn 1.

- Thời thơ ấu là độ tuổi nào?

- Con hiểu hình ảnh một toà cổ kính như thế nào ?

- Thế nào là chót vót giữa trời xanh?

- Li kì có nghĩa là gì?

- Để đọc tốt đoạn văn này, ngoài việc ngắt giọng đúng với các dấu câu, các em cần chú ý ngắt giọng câu văn dài ở cuối đoạn.

- Gọi 1 HS đọc câu văn cuối đoạn, yêu cầu HS nêu cách ngắt giọng câu văn này.

- Theo dõi GV đọc mẫu. 1 HS khá đọc mẫu lần 2.

- Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của GV:

+ Các từ đó là: của, cả một toà cổ kính, xuể, giữa trời xanh, rễ, nổi, những, rắn hổ mang, giận dữ, gẩy, tưởng chừng, lững thững.

- 5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh.

- Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài.

- HS dùng bút chì viết dấu gạch (/) để phân cách các đoạn với nhau.

- 1 HS khá đọc bài.

- Là khi còn trẻ con.

- Là cũ và có vẻ đẹp trang nghiêm.

- Là cao vượt hẳn các vật xung quanh.

- Là vừa lạ vừa hấp dẫn.

- Luyện ngắt giọng câu:

Trong vòm lá,/ gió chiều gẩy lên những điệu nhạc li kì/ tưởng chừng như ai đang cười/ đang nói.//

- Nêu cách ngắt và luyện ngắt giọng câu: Xa xa,/ giữa cánh đồng,/ đàn trâu ra về,/ lững thững từng bước nặng

(24)

Chỉnh lại cách ngắt cho đúng rồi cho HS luyện ngắt giọng.

- Hướng dẫn: Để thấy rõ vẻ đẹp của cây đa được miêu tả trong đoạn văn, khi đọc chúng ta cần chú ý nhấn giọng các từ ngữ gợi tả như: nghìn năm, cổ kính, lớn hơn cột đình, chót vót giữa trời, quái lạ, gẩy lên, đang cười đang nói.

- Gọi HS đọc lại đoạn 1.

- Yêu cầu HS đọc đoạn 2.

- Dựa vào cách đọc đoạn 1, hãy cho biết, để đọc tốt đoạn văn này, chúng ta cần nhấn giọng ở các từ ngữ nào?

- Yêu cầu HS đọc lại đoạn 2.

- Yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp nhau. Mỗi HS đọc một đoạn của bài. Đọc từ đầu cho đến hết.

- Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 4 HS và yêu cầu luyện đọc trong nhóm.

- Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân.

- Nhận xét,

 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - GV đọc mẫu toàn bài lần 2.

-Câu 1: Những từ ngữ, câu văn nào cho thấy cây đa đã sống rất lâu ?

- Câu 2: Các bộ phận của cây đa (thân, cành, ngọn, rễ) được tả bằng những hình ảnh nào?

nề.// Bóng sừng trâu dưới ánh chiều kéo dài,/ lan giữa ruộng đồng yên lặng.//

- 1 HS đọc.

- 1 HS đọc.

- Nhấn giọng các từ ngữ sau: lúa vàng gợn sóng, lững thững, nặng nề.

- Một số HS đọc bài cá nhân.

- 2 HS đọc bài theo hình thức nối tiếp.

- Luyện đọc theo nhóm.

- Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh một đoạn trong bài.

- HS lắng nghe

- Theo dõi bài trong SGK và đọc thầm theo.

- Câu 1: Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi. Đó là một toà cổ kính hơn là một thân cây.

- Câu 2:

+ Thân cây được ví với: một toà cổ kính, chín mười đứa bé bắt tay nhau ôm không xuể.

+ Cành cây: lớn hơn cột đình.

+ Ngọn cây: chót vót giữa trời xanh.

+ Rễ cây: nổi lên mặt đất thành những hình thù quái lạ giống như những con rắn hổ mang.

(25)

- Câu 3: Hãy nói lại đặc điểm mỗi bộ phận cây đa bằng một từ.

- Câu 4: Ngồi hóng mát ở gốc đa, tác giả còn thấy những cảnh đẹp nào của quê hương?

4. Củng cố – Dặn dò

- Gọi 1 HS đọc lại bài tập đọc và yêu cầu HS khác quan sát tranh minh hoạ để tả lại cảnh đẹp của quê hương tác giả.

- Nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị : Cậu bé và cây si già.

- Câu 3:

+ Thân cây rất lớn/ to.

+ Cành cây rất to/ lớn.

+ Ngọn cây cao/ cao vút.

+ Rễ cây ngoằn ngoèo/ kì dị.

- Câu 4: Ngồi hóng mát ở gốc đa, tác giả thấy; Lúa vàng gợn sóng; Xa xa, giữa cánh đồng đàn trâu ra về lững thững từng bước nặng nề; Bóng sừng trâu dưới nắng chiều kéo dài, lan rộng giữa ruộng đồng yên lặng.

- HS đọc

RÈN CHỮ NHỮNG QUẢ ĐÀO

(đoạn 2: Cậu bé xuân nói… ông hài lòng nhận xét.) I. MỤC TIÊU

- Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn trong bài Những quả đào - Rèn tính cẩn thận, viết đúng, viết đẹp.

II. CHUẨN BỊ:

Nội dung đoạn viết, bảng phụ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ

- Giáo viên kiểm tra 1 số tập. - HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.

(26)

- Nhận xét. Tuyên dương.

2. Giới thiệu bài:

Giới thiệu bài – ghi tựa: “ Những quả đào ”

Luyện viết

Thực hành rèn viết:

- Gv đọc mẫu

- Hướng dẫn viết từ khó: rất thơm, mọc thành, làm vườn….

- GV viết mẫu

- Giúp HS ôn lại cách viết

- GV tổ chức cho HS viết vào vở - Theo dõi, giúp đỡ HS

-Nhắc nhở HS viết đúng, sạch, đẹp, đúng tốc độ.

- Nhận xét, sửa bài.

3. Củng cố:

- Hỏi học sinh rèn chữ bài gì?

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị tiết học sau

- HS lắng nghe.

- HS viết bảng con - HS quan sát

-HS nhắc lại cách viết -HS viết bài

- HS lắng nghe.

- Những quả đào - HS lắng nghe

Toán

SO SÁNH CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ.

I.MỤC TIÊU

- Biết cách so sánh các số có 3 chữ số.

- Nắm được thứ tự các số trong phạm vi 1000.

- Ham thích học toán.

II. CHUẨN BỊ

- Các hình vuông, hình chữ nhật biểu diễn trăm, chục, đơn vị.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.Ổn định

2. Bài cũ

- Kiểm tra HS về đọc và viết các số có 3

- Hát

(27)

chữ số

- Viết lên bảng 1 dãy các số có 3 chữ, VD: 221, 222, 223, 224, 225, 227, 228, 229, 230, … và yêu cầu HS đọc các số này.

- Đọc số và yêu cầu HS viết số được đọc vào bảng, VD: ba trăm hai mươi, ba trăm hai mươi mốt, …

- Nhận xét và cho điểm HS.

2.Bài mới:

* Hôm nay, chúng ta học cách so sánh các số có 3 chữ số  Ghi tựa.

 Hoạt động 1: Giới thiệu cách so sánh các số có 3 chữ số.

a) So sánh 234 và 235

- Gắn lên bảng hình biểu diễn số 234 và hỏi: Có bao nhiêu hình vuông nhỏ?

- Tiếp tục gắn hình biểu diễn số 235 vào bên phải như phần bài học và hỏi: Có bao nhiêu hình vuông?

- 234 hình vuông và 235 hình vuông thì bên nào có ít hình vuông hơn, bên nào nhiều hình vuông hơn?

- 234 và 235, số nào bé hơn, số nào lớn hơn?

- Dựa vào việc so sánh 234 hình vuông và 235 hình vuông, chúng ta đã so sánh được số 234 và số 235. Trong toán học, việc so sánh các số với nhau được thực hiện dựa vào việc so sánh các chữ cùng hàng. Chúng ta sẽ thực hiện so sánh 234 và 235 dựa vào so sánh các số cùng hàng với nhau.

- Hãy so sánh chữ số hàng trăm của 234 và 235.

- Hãy so sánh chữ số hàng chục của 234 và 235.

- Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của

- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. Cả lớp viết số vào bảng con.

- Có 234 hình vuông. Sau đó lên bảng viết số 234 vào dưới hình biểu diễn số này

- Có 235 hình vuông. Sau đó lên bảng viết số 235.

- 234 hình vuông ít hơn 235 hình vuông, 235 hình vuông nhiều hơn 234.

- 234 bé hơn 235, 235 lớn hơn 234.

- Chữ số hàng trăm cùng là 2.

- Chữ số hàng chục cùng là 3.

(28)

234 và 235.

- Khi đó ta nói 234 nhỏ hơn 235, và viết 234 < 235. Hay 235 lớn hơn 234 và viết 235 > 234

b) So sánh 194 và 139.

- Hướng dẫn HS so sánh 194 hình vuông với 139 hình vuông tương tự như so sánh 234 và 235 hình vuông.

- Hướng dẫn so sánh 194 và 139 bằng cách so sánh các chữ số cùng hàng.

c) So sánh 199 và 215.

- Hướng dẫn HS so sánh 199 hình vuông với 215 hình vuông tương tự như so sánh 234 và 235 hình vuông.

- Hướng dẫn so sánh 199 và 215 bằng cách so sánh các chữ số cùng hàng.

d) Rút ra kết luận:

- Khi so sánh các số có 3 chữ số với nhau ta bắt đầu so sánh từ hàng nào?

- Số có hàng trăm lớn hơn sẽ ntn so với số kia?

- Khi đó ta có cần so sánh tiếp đến hàng chục không?

- Khi nào ta cần so sánh tiếp đến hàng chục?

- Khi hàng trăm của các số cần so sánh bằng nhau thì số có hàng chục lớn hơn sẽ ntn so với số kia?

- Nếu hàng chục của các số cần so sánh bằng nhau thì ta phải làm gì?

- Khi hàng trăm và hàng chục bằng nhau, số có hàng đơn vị lớn hơn sẽ như thế nào so với số kia?

- Tổng kết và rút ra kết luận và cho HS đọc thuộc lòng kết luận này.

 Hoạt động 2: Luyện tập

* Bài 1:

- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để

- 4 < 5

- 194 hình vuông nhiều hơn 139 hình vuông, 139 hình vuông ít hơn 194 hình vuông.

- Hàng trăm cùng là 1. Hàng chục 9

> 3 nên 194 > 139 hay 139 < 194.

- 215 hình vuông nhiều hơn 199 hình vuông, 199 hình vuông ít hơn 215 hình vuông.

- Hàng trăm 2 > 1 nên 215 > 199 hay 199 < 215.

- Bắt đầu so sánh từ hàng trăm.

- Số có hàng trăm lớn hơn thì lớn hơn.

- Không cần so sánh tiếp

- Khi hàng trăm của các số cần so sánh bằng nhau.

- Số có hàng chục lớn hơn sẽ lớn hơn.

- Ta phải so sánh tiếp đến hàng đơn vị.

- Số có hàng đơn vị lớn hơn sẽ lớn hơn.

(29)

kiểm tra bài lẫn nhau.

- Yêu cầu 1 vài HS giải thích về kết quả so sánh

- Nhận xét và tuyên dương .

* Bài 2:

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Để tìm được số lớn nhất ta phải làm gì?

- Viết lên bảng các số: 395, 695, 375 và yêu cầu HS suy nghĩ để so sánh các số này với nhau, sau đó tìm số lớn nhất.

- Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại.

- Nhận xét và cho điểm HS.

* Bài 3:

- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó yêu cầu cả lớp đếm theo các dãy số vừa lập được.

4. Củng cố – Dặn dò

- Tổ chức HS thi so sánh các số có 3 chữ số.

- Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà ôn luyện cách so sánh các số có 3 chữ số.

- Chuẩn bị: Luyện tập.

- Làm bài và kiểm tra bài của bạn theo yêu cầu của GV.

- VD: 127 > 121 vì hàng trăm cùng là 1, hàng chục cùng là 2 nhưng hàng đơn vị 7 >1.

- HS lắng nghe

- Bài tập yêu cầu chúng ta tìm số lớn nhất và khoanh vào số đó.

- Phải so sánh các số với nhau.

- 695 là số lớn nhất vì có hàng trăm lớn nhất.

- HS làm theo hướng dẫn của GV.

- HS lắng nghe

KĨ NĂNG SỐNG

**************

THỦ CÔNG

LÀM VÒNG ĐEO TAY.

I. Mục đích yêu cầu

- Biết cách làm vòng đeo tay.

- Làm được vòng đeo tay. Các nan làm vòng tương đối đều nhau. Dán( nối) và gấp được các nan thành vòng đeo tay. Các nếp có thể chưa phẳng, chưa đều.

- HS khéo tay: Làm được vòng đeo tay. Các nan đều nhau. Các nếp gấp phẳng.

Vòng đeo tay có màu sắc đẹp.

II. Đồ dùng dạy học

(30)

- Mẫu vòng đeo tay bằng giấy.

- Quy trình làm vòng đeo tay.

- Giấy thủ công, kéo, hồ dán.

III. Hoạt động dạy học Tiết 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Ổn định lớp

2) Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài - KT sự chuẩn bị của HS - Nhận xét

3) Bài mới

a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học thủ công bài: Làm vòng đeo tay.

- Ghi tựa bài

b) Hướng dẫn quan sát, nhận xét

- Giới thiệu vòng đeo tay bằng giấy và hỏi:

+ Vòng đeo tay được làm bằng gì?

+ Có giấy màu gì?

- Gợi ý: Muốn giấy đủ độ dài để làm vòng đeo tay phải nối các nan giấy lại.

* Hướng dẫn mẫu

- Bước 1: Cắt thành các nan giấy

+ Lấy hai tờ giấy thủ công khác màu nhau cắt thành các nan giấy rộng 1 ô.

- Bước 2: Dán nối các nan giấy.

Dán nối các nan giấy cùng màu thành một nan giấy dài 50 ô đến 60 ô, rộng 1 ô, làm 2 nan như vậy.

- Bước 3: Gấp các nan giấy

+ Dán đầu của 2 nan như (H1) gấp nan dọc đè nan ngang sao cho nếp gấp sát mép nan (H2).

Sau đó lại gấp nan ngang đè lên nan dọc như (H3).

+ Tiếp tục gấp theo thứ tự như trên cho đến hết nan giấy. Dán phần cuối của 2 nan lại được sợi dây dài( H4).

- Bước 4: Hoàn chỉnh vòng đeo tay

+ Dán hai đầu sợi dây vừa gấp, được vòng đeo tay bằng giấy (H5).

- HS tập làm vòng đeo tay bằng giấy

- Hát vui

- Nhắc lại - Quan sát - Bằng giấy

- Màu vàng và màu xanh.

- HS lắng nghe và quan sát

- Tập làm vòng đeo tay

(31)

- Quan sát giúp đỡ HS.

4) Củng cố – Dặn dò - HS nhắc lại tựa bài - Nhận xét tiết học

- Về nhà tập làm vòng đeo tay.

- Chuẩn bị đủ giấy thủ công để tiết sau thực hành.

- Nhắc tựa bài

- Học sinh về thực hiện ở nhà

TIẾNG ANH

Thứ năm ngày 21 tháng 3 năm 2019

TIẾNG ANH

************

Bài 29: Tập nặn tạo dáng tự do NẶN HOẶC VẼ CÁC CON VẬT

I/ MỤC TIÊU :

- Nhận biết hình dáng con vật .

- Nặn được con vật theo trí tưởng tượng.

- Yêu mến các con vật nuôi trong nhà.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Tranh, ảnh các con vật hình dáng khác nhau.

- Giáo án , SGV , VTV2.

- Tranh của hs năm trước.

- VTV2 , chì , màu , gôm, tẩy …

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : .

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Ổn định tổ chức.

2. Kiểm tra đồ dùng HS.

3. Bài mới

Hoạt động 1: Quan sát , nhận xét

GV giới thiệu tranh, ảnh một số con vật và đặt các câu hỏi gợi ý HS trả lời:

- Hát

Xem tranh và trả lời câu hỏi

(32)

+ Tên con vật là gì?

+ Các bộ phận chính của con vật?

+ Con vật có màu gì? Đang làm gì?

+ Khi con vật đi, chạy nằm,...các dáng hoạt động con vật như thế nào?

GVTT bổ sung và hỏi thêm:

+ Hãy kể tên một số con vật mà em biết ? Nêu đặc điểm và màu sắc của nó?

Hoạt động 2: Cách nặn hoặc vẽ con vật GV nêu cách nặn có 2 cách.

Cách 1: Nặn rời bộ phận rồi ghép dính lại thành con vật.

Cách 2: Từ một thỏi đất nặn, vuốt, dính thành hình dáng con vật.

+ Năn thêm chi tiết hoàn thành con vật.

+ Tạo dáng đi, đứng, chạy hoặc nằm cho con vật.

- Có thể dùng đất một màu hoặc nhiều màu.

- GV trình bày cách nặn ở ĐDDH và nặn mẫu.

- GV cho HS nhắc lại cách nặn.

GV cho HS xem sản phẩm nặn của HS.

Tương tự cách vẽ GV minh hoạ cho HS thấy và nêu từng bước vẽ con vật như SGV 2 trang 166, 167.

Hoạt động 3: Thực hành

- GV quan sát, gợi ý cho HS làm bài như SGV trang 167.

Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá

GV chọn một số bài gợi ý HS nhận xét, đánh giá như SGV2 tr168 về:

+ Hình dáng con vật cân đối và đẹp chưa?

+ Đặc điểm màu sắc con vật ntn?

+ Thích nhất con vật nào. Vì sao?

- HS quan sát và liên hệ với sản phẩm của mình.

+ Thỏ

+ Phần thân, mình, đầu, chân...

+ Màu trắng, đang chạy.

+ Khác nhau.

- Nhớ lại và quan sát.

- Quan sát GV.

- Thực hành.

- Nhận xét , đánh giá .

- Lắng nghe.

(33)

GV nhận xét bổ sung, cho điểm.

* Dặn dò :

-Nhận xét tiết học.

-Dặn dò về nhà xem Bài 30 vẽ tranh đề tài Vệ sinh môi trường.

-Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học vẽ cho bài tới.

- HS lắng nghe dặn dò.

Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI.

ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ?

I. MỤC TIÊU

- Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về Cây cối.

- Rèn kĩ năng đặt câu hỏi với cụm từ “Để làm gì?”

- Ham thích môn học.

II. CHUẨN BỊ

- Tranh vẽ một cây ăn quả. Giấy kẻ sẵn bảng để tìm từ theo nội dung bài 2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG

Giáo viên Học sinh

1. Ổn định 2. Bài cũ

- Gọi 2 HS hỏi đáp theo mẫu câu hỏi “ Để làm gì?”

- Gọi 2 HS làm bài 2 SGK Trang 87 - Nhận xét

3. Bài mới:

* Hôm nay, chúng ta tiếp tục tìm hiểu từ ngữ về cây cối và cách đặt, trả lời câ hỏi Để làm gì ?

 Ghi tựa.

Bài 1

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?

- Hát

- 2 HS thực hiện hỏi đáp theo mẫu CH có từ “Để làm gì?”

- 2 HS làm bài 2

- Bài tập yêu cầu chúng ta kể tên các bộ phận của một cây ăn quả. Trả lời:

Cây ăn quả có các bộ phận: gốc cây, ngọn cây, thân cây, cành cây, rễ cây,

(34)

- Treo tranh vẽ một cây ăn quả, yêu cầu HS quan sát tranh để trả lời câu hỏi trên.

- Chia lớp thành 8 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy rôki to, 2 bút dạ và yêu cầu thảo luận nhóm để tìm từ tả các bộ phận của cây.

- Yêu cầu các nhóm dán bảng từ của nhóm mình lên bảng, cả lớp cùng kiểm tra từ bằng cách đọc đồng thanh các từ tìm được.

 Nhận xét, tuyên dương.

hoa, quả, lá.

- HS quan sát.

- Hoạt động theo nhóm:

+ Nhóm 1: Các từ tả gốc cây: to, sần sùi, cứng, ôm không xuể,…

+ Nhóm 2: Các từ tả ngọn cây: cao, chót vót, mềm mại, thẳng tắp, vươn cao, mập mạp, khoẻ khoắn,…

+ Nhóm 3: Các từ tả thân cây: to, thô ráp, sần sùi, gai góc, bạc phếch, khẳng khiu, cao vút,…

+ Nhóm 4: Các từ tả cành cây: khẳng khiu, thẳng đuột, gai góc, phân nhánh, qoắt queo, um tùm, toả rộng, cong queo,…

+ Nhóm 5: Các từ tả rễ cây: cắm sâu vào lòng đất, ẩn kĩ trong đất, nổi lên mặt đất như rắn hổ mang, kì dị, sần sùi, dài, uốn lượn,…

+ Nhóm 6: Tìm các từ tả hoa: rực rỡ, thắm tươi, đỏ thắm, vàng rực, khoe sắc, ngát hương,…

+ Nhóm 7: Tìm các từ ngữ tả lá: mềm mại, xanh mướt, xanh non, cứng cáp, già úa, khô,…

+ Nhóm 8: Tìm các từ tả quả: chín mọng, to tròn, căng mịn, dài duỗn, mọc thành chùm, chi chít, đỏ ối, ngọt lịm, ngọt ngào,…

- Kiểm tra từ sau đó ghi từ vào vở bài tập.

(35)

 Đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì ?

* Bài 3

- Yêu cầu HS đọc đề bài.

- Bạn gái đang làm gì ? - Bạn trai đang làm gì ?

- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thực hành hỏi đáp theo yêu cầu của bài, sau đó gọi một cặp HS thực hành trước lớp.

- Nhận xét

4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà là bài tập và đặt câu với cụm từ “để làm gì?”

- Chuẩn bị: Từ ngữ về Bác Hồ.

- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK.

- Bạn gái đang tưới nước cho cây.

- Bạn trai đang bắt sâu cho cây.

- HS thực hành hỏi đáp.

* Bức tranh 1:

- Bạn gái tưới nước cho cây để làm gì?

- Bạn gái tưới nước cho cây để cây khôn bị khô héo/ để cây xanh tốt/ để cây mau lớn.

* Bức tranh 2:

- Bạn trai bắt sâu cho cây để làm gì?

- Bạn trai bắt sâu cho cây để cây không bị sâu, bệnh./ để bảo vệ cây khỏi sâu bệnh.

- HS lắng nghe

Tập viết:

CHỮ HOA: A (kiểu 2) I. MỤC TIÊU:

- Rèn kỹ năng viết chữ.

- Viết chữ hoa A kiểu 2 (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định.

- Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy.

- Góp phần rèn luyện tính cẩn thận II. CHUẨN BỊ:

- Chữ mẫu A hoa kiểu 2 . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.

- Bảng, vở.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG:

(36)

Giáo viên Học sinh 1. Ổn định

2. Bài cũ

- Kiểm tra vở viết.

- Yêu cầu viết: Y

- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.

- Viết : Y – Yêu luỹ tre làng.

- GV nhận xét, ghi điểm.

3. Bài mới: Chữ hoa: A Kiểu 2

* Bắt đầu từ hôm nay, chúng ta sẽ tập viết một số chữ hoa kiểu 2  Ghi tựa.

 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa - Gắn mẫu chữ A hoa kiểu 2

- Chữ A hoa kiểu 2 cao mấy li?

- Viết bởi mấy nét?

- GV chỉ vào chữ A hoa kiểu 2 và miêu tả:

Gồm 2 nét là nét cong kín và nét móc ngược phải.

- GV viết bảng lớp.

- GV hướng dẫn cách viết:

- Nét 1: như viết chữ O (ĐB trên ĐK 6, viết nét cong kín, cuối nét uốn vào trong, DB giữa ĐK 4 và ĐK 5).

- Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên ĐK 6 phía bên phải chữ O, viết nét móc ngược (như nét 2 của chữ U), dừng bút ở ĐK 2 .

- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.

- HS viết bảng con.

- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.

- GV nhận xét uốn nắn.

* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - Treo bảng phụ

- Giới thiệu câu: Ao liền ruộng cả.

- Quan sát và nhận xét:

- Nêu độ cao các chữ cái.

- Hát

- HS viết bảng con.

- HS nêu câu ứng dụng.

- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.

- HS quan sát - 5 li.

- 2 nét

- HS quan sát

- HS quan sát.

- HS tập viết trên bảng con

- HS đọc câu - A, l, g : 2,5 li - r : 1,25 li

(37)

- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.

- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?

- GV viết mẫu chữ: Ao lưu ý nối nét A và o.

- HS viết bảng con

* Viết: : Ao

- GV nhận xét và uốn nắn.

 Hoạt động 3: Viết vở * Vở tập viết:

- GV nêu yêu cầu viết.

- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.

- Chấm, chữa bài.

- GV nhận xét chung.

4. Củng cố – Dặn dò (3’)

- GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.

- GV nhận xét tiết học.

- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.

- Chuẩn bị: Chữ hoa M ( kiểu 2).

- o, i, e, n, u, c, a : 1 li - Dấu huyền ( `) trên ê - Dấu nặng (.) dướ ô - Dấu hỏi (?) trên a - Khoảng chữ cái o

- HS viết bảng con - Vở Tập viết - HS viết vở

- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.

- HS lắng nghe

RÈN CHỮ

CÂY ĐA QUÊ HƯƠNG (đoạn 1: Cây đa… đang cười đang nói ) I. MỤC TIÊU

- Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn trong bài Cây đa quê hương - Rèn tính cẩn thận, viết đúng, viết đẹp.

II. CHUẨN BỊ:

Nội dung đoạn viết, bảng phụ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ

(38)

- Giáo viên kiểm tra 1 số tập.

- Nhận xét. Tuyên dương.

2. Giới thiệu bài:

Giới thiệu bài – ghi tựa: “ Cây đa quê hương ”

Luyện viết

Thực hành rèn viết:

- Gv đọc mẫu

- Hướng dẫn viết từ khó: cổ kính, không xuể, quái lạ…

- GV viết mẫu

- Giúp HS ôn lại cách viết

- GV tổ chức cho HS viết vào vở - Theo dõi, giúp đỡ HS

-Nhắc nhở HS viết đúng, sạch, đẹp, đúng tốc độ.

- Nhận xét, sửa bài.

3. Củng cố:

- Hỏi học sinh rèn chữ bài gì?

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị tiết học sau

- HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.

- HS lắng nghe.

- HS viết bảng con - HS quan sát

-HS nhắc lại cách viết -HS viết bài

- HS lắng nghe.

- Cây đa quê hương - HS lắng nghe

AROBIC

*********

Toán:

LUYỆN TẬP I. Mục tiêu

- Biết cách đọc, viết các số có ba chữ số.

- Biết so sánh các số có ba chữ số.

- Biết sắp xếp các số, có đến ba chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại.

- Các bài tập cần làm: bài 1, 2 a, b), 3 (cột 1), 4. Bài 2 (c, d), 3 (cột 2), 5 dành cho HS khá giỏi.

II. Đồ dùng dạy học

- Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2, 4.

- Bảng nhóm

III. Hoạt động dạy học

(39)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Ổn định lớp

2) Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài - HS lên bảng làm bài tập.

- Nhận xét ghi điểm

532 > 523 932 = 932 784 > 487 407 < 470 3) Bài mới

a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học toán bài:

Luyện tập.

- Ghi tựa bài b) Thực hành

* Bài 1: Viết ( theo mẫu).

- HS đọc yêu cầu

- Hướng dẫn: dựa vào số, phân tích số, cách đọc để làm bài tập.

- HS làm bài tập theo nhóm - HS trình bày

- Nhận xét sửa sai Viết

số

Trăm Chục Đơn vị

Đọc số 116

815 307 475 900 802

1 8 3 4 9 8

1 1 0 7 0 0

6 5 7 5 0 2

- Một trăm mười sáu.

- Tám trăm mười lăm.

- Ba trăm linh bảy

- Bốn trăm bảy mươi lăm - Chín trăm - Tám trăm linh hai

* Bài 2: Số?

- HS đọc yêu cầu

- Hướng dẫn: các em điền các số còn thiếu vào

- Hát vui

- So sánh các số có 3 chữ số - Làm bài tập bảng lớp

- Nhắc lại

- Đọc yêu cầu

- Làm bài tập theo nhóm - Trình bày

- Đọc yêu cầu

- Làm bài tập bảng con - Làm bài tập bảng lớp

a) 400; 500; 600; 700; 800; 900;

(40)

các chỗ chấm.

- HS làm bài tập bảng con - HS lên bảng làm

- Nhận xét sửa sai

-Phần

Tài liệu tham khảo

Đề cương

Tài liệu liên quan

c)Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi thực hiện phép tính. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A.. MỤC TIÊU. a) Kiến thức: Rèn kĩ năng viết chính tả: nghe - viết

- 1 Hs trình bày. Kĩ năng: Viết đúng, trình bày đẹp bài chính tả. Thái độ : Yêu thích môn học, rèn tính cẩn thận... II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

Kể tên các đồ vật được vẽ trong tranh và nêu công dụng của chúng.. Ti vi

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng mẫu và quy trình viết chữ Đ. c)Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch. - BVMT: Giáo dục hs ý thức giữ gìn trường lớp

Rèn kĩ năng nhân chính xác, trình bày làm đúng quy định, giáo dục tính cẩn thận.. Vận dụng để giải bài toán có

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng chính tả nghe viết đúng chính tả. c)Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch... ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng lớp viết sẵn ND bài chính tả

Đất nước Việt Nam xinh đẹp của chúng ta vốn nổi tiếng với đường bờ biển dài.. Đi từ bắc tới nam, chúng ta có thể dễ dàng bắt gặp nhiều

Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận chính xác trong toán