• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
42
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 3

Ngày soạn: 18/9/2020

Ngày giảng: Thứ hai, ngày 21 tháng 9 năm 2020 Buổi sáng

TOÁN

Tiết 11: Ôn tập về hình học I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :

Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, hình chữ nhật.

* Giảm tải: Yêu cầu cần đạt” Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, hình tứ giác” của bài học này sửa là” Tính độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, hình chữ nhật”.

2. Kĩ năng

- Rèn cho học sinh có kĩ năng tính chu vi hình tam giác.

3. Thái độ:

- Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Bảng phụ.

2. Học sinh: Đồ dùng học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’) :

- Gọi 2HS lên bảng làm bài tập HS dưới lớp làm bài vào vở nháp

- Y/C HS nhận xét.

- GV nhận xét, chữa bài.

B. Dạy bài mới ( 30’ ) 1. Giới thiệu bài (1’).

- GV nêu mục tiêu tiết học.

2. Luyện tập (29’).

Bài 1:

a) Y/C HS đọc yêu cầu bài.

- Y/C HS quan sát hình vở bài tập để biết đường gấp khúc ABCD gồm ba đoạn: AB = 34 cm, BC = 12cm, CD = 40 cm, rồi tính độ dài đường gấp khúc đó.

+ Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào?

b)Y/C HS quan sát hình vẽ nêu độ dài các cạnh của hình tam giác và nêu yêu cầu

- 2 học sinh làm bài a) 4 x 7 + 222 = 28 + 222

= 250 b) 40 : 5 + 405 = 8 + 405

= 413 - HS nhận xét.

- HS đọc yêu cầu.

- HS quan sát hình hình vẽ

- Tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó.

- HS nêu: tính chu vi hình tam giác biết hình tam giác MNP có cạnh MP

= 34cm, MN = 26cm, NP= 42cm

(2)

- Y/C HS làm bài vào vở bài tập, 2 học sinh làm bài vào bảng phụ.

- Y/C HS nhận xét bài của bạn.

+ Em có nhận xét gì về chu vi của hình tam giác MNP và của đường gấp khúc ABCD ? - Bài tập này củng cố cho chúng ta kiến thức gì ?

- GV nhận xét, tuyên dương.

Bài 2:

- Y/C HS đọc đề bài và làm bài.

- Bài tập yêu cầu gì ?

- Y/C HS quan sát hình chữ nhật rồi đo độ dài của hình đó

- Y/C HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở

- Y/C HS nhận xét.

- Bài tập này củng cố kiến thức gì ? - GV nhận xét, tuyên dương.

Bài 3:

- Y/C HS đọc yêu cầu.

- Y/C HS quan sát hình và cho biết + Có bao nhiêu hình vuông?

+ Có bao nhiêu hình tam giác?

- Y/C HS nhận xét.

- GV nhận xét, chốt đáp án đúng.

Bài 4

- Y/C HS đọc yêu cầu.

- Y/C HS quan sát hình vẽ và 1 em nhanh chân lên bảng kẻ để được 3 hình tam giác, 2

- 2 HS lên làm bài trên bảng, lớp làm vào vở

a)

Bài giải:

Độ dài đường gấp khúc ABCD là:

34 + 12 + 40 = 86(cm) Đáp số:86cm b)

Bài giải:

Chu vi hình tam giác MNP là:

34 + 12 + 40 = 86 (cm) Đáp số:86 cm - HS nhận xét.

- Chu vi hình tam giác MNP bằng độ dài đường gấp khúc ABCD.

- Học sinh trả lời.

- HS đọc đề bài.

- Đo độ dài mỗi cạnh và tính chu vi hình tứ giác.

- HS đo độ dài hình chữ nhật ABCD. Cạnh AB = 3cm; CD = 3cm; CB = 2cm; DA = 2cm.

- 2 HS lên bảng làm, cả lớp là bài vào vở

a)

Bài giải

Chu vi hình chữ nhật ABCD là : 3 + 2 + 3 + 2 = 10 (cm) Đáp số : 10cm - HS nhận xét.

- HS trả lời.

- HS đọc yêu cầu.

- HS quan sát hình và làm bài.

+ 5 hình vuông + 4 hình tam giác - HS nhận xét.

- HS đọc yêu cầu.

- 1 HS lên bảng làm bài

(3)

hình tứ giác

- Y/C HS nhận xét

- GV nhận xét, chữa bài.

C. Củng cố, dặn dò ( 3’) : - GV nhận xét tiết học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết sau.

_____________________________

TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN Tiết 5 - 3: Chiếc áo len I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :

- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: bối rối,thì thào...

- Nắm được trình tự, diễn biến câu chuyện

Hiểu nội dung bài: Anh em trong gia đình phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau 2. Kĩ năng :

- Đọc đúng các từ, tiếng khó dễ lẫn: năm nay, lạnh buốt, lất phất, một lúc lâu

- Biết ngắt hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện. Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

* GD KNS: Kĩ năng kiểm soát cảm xúc. Tự nhận thức. Giao tiếp: ứng xử văn hóa.

* GD QTE (tìm hiểu bài): Quyền được cha mẹ, anh em quan tâm, chăm sóc. Bổn phận phải ngoan ngoãn, nghe lời cha mẹ

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính, máy chiếu.

2. Học sinh: Sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ ( 5’)

- Gọi HS đọc bài Cô giáo tí hon và trả lời câu hỏi

+ Các bạn nhỏ trong bài chơi trò chơi gì ? +Những cử chỉ nào của “cô giáo” Bé làm em thích thú ?

- Y/C HS nhận xét

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới ( 30’) a) Giới thiệu bài ( 1’) b) Luyện đọc (20’)

* GV đọc toàn bài

- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.

+ Các bạn nhỏ chơi trò chơi lớp học : Bé đóng vai cô giáo, các em của bé đóng vai học trò.

+ Thích cử chỉ của Bé bắt chước cô giáo đi vào lớp : đi khoan thai vào lớp, treo nón, mặt tỉnh khô, đưa mắt nhìn đám học trò.

-HS nhận xét - HS lắng nghe.

(4)

- GV đọc mẫu toàn bài, Lưu ý giọng đọc: đọc với giọng tình cảm, nhẹ nhàng. Giọng Lan nũng nịu, giọng Tuấn thì thào nhưng mạnh mẽ, thuyết phục. Giọng mẹ : lúc thì bối rối, lúc thì âu yếm.

* GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.

- Y/C HS đọc nối tiếp câu lần 1.

- Hướng dẫn HS đọc từ khó.

- Y/C HS đọc nối tiếp câu lần 2.

* Đọc từng đoạn trước lớp.

- Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- Hướng dẫn HS đọc câu dài trên màn hình

- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- Gọi HS đọc từ chú giải ở cuối bài.

- Y/C HS đặt câu với từ trên.

- GV nhận xét, tuyên dương.

* Đọc từng đoạn trong nhóm

- Chia lớp thành 2 nhóm tiếp nối nhau đọc đoạn 1, 4.

- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc đoạn 3,4.

- GV nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt 3) Hướng dẫn tìm hiểu bài

- Y/C HS đọc từng đoạn và trao đổi, tìm hiểu nội dung bài.

- Y/C HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi.

+ Chiếc áo len của bạn Hòa đẹp và tiện lợi như thế nào? (Giao tiếp).

- Y/C HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.

+ Vì sao Lan dõi mẹ? (Tự nhận thức) - Y/C HS đọc thầm đoạn 3, trả lời câu hỏi : + Anh Tuấn nói với mẹ những gì?

- Y/C HS đọc thầm đoạn 4, trao đổi theo cặp đôi và trả ời câu hỏi.

+ Vì sao Lan ân hận? (Kiểm soát cảm xúc)

- HS đọc nối tiếp câu lần 1.

- HS đọc từ khó : lạnh buốt, lất phất, phụng phịu, bối rối.

- HS đọc nối tiếp câu lần 2.

- HS đọc nối tiếp 4 đoạn lần 1.

- Một số HS đọc câu dài.

+ Áo có dây ở giữa, / lại có cả mũ để đội khi có gió lạnh / hoặc mưa lất phất.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- HS đọc các từ bối rối, thì thào, âu yếm.

- HS đặt câu theo yêu cầu.

- HS từng nhóm đọc.

- 2 nhóm tiếp nối nhau đọc đoạn 1,4.

- 2HS tiếp nối nhau đọc đoạn 3,4.

- HS đọc từng đoạn và trao đổi tìm hiểu nội dung bài.

- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.

+ Áo màu vàng có dây kéo ở giữa, có mũ để đội, ấm ơi là ấm.

- HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi.

+ Vì mẹ nói rằng không thể mua chiếc áo len đắt tiền như vậy.

HS đọc thầm đoạn 3.

+ Mẹ hãy dành hết tiền mua áo cho em Lan. Con không cần thêm áo vì con khỏe lắm. Nếu lạnh, con sẽ mặc thêm nhiều áo cũ ở bên trong.

- HS đọc đoạn 4, thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi.

+ Vì Lan đã làm mẹ buồn.

- Vì Lan thấy mình ích kỉ, chỉ biết

(5)

- Y/C HS đặt tên khác cho câu chuyện.

- Vì sao lại đặt tên là cô bé ngoan ?

- GV nhận xét và đưa ra nội dung bài học : Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau.

* GD QTE: Ở nhà có bạn nào hay đòi mẹ mua quà giống bạn Lan trong câu chuyện trên không?

=> GV kết luận: Các con còn nhỏ, các con có quyền được cha mẹ, anh em quan tâm, chăm sóc, nhưng đồng thời các con phải có bổn phận phải ngoan ngoãn, nghe lời cha mẹ.

* Luyện đọc lại.

- Y/C HS đọc lại toàn bài.

- Y/C HS tự hình thành các nhóm, mỗi nhóm 4 HS tự phân vai người dẫn chuyện, Lan, Tuấn, mẹ.

- Y/C 3 nhóm thi đọc chuyện theo vai.

- Y/C HS nhận xét.

- GV nhận xét và tuyên dương nhóm đọc hay.

c) Kể chuyện ( 9’)

- GV nêu nhiệm vụ : Dựa vào các câu hỏi gợi ý trong sách giáo khoa, kể từng đoạn câu chuyện “ Chiếc áo len ” theo lời của Lan.

* GV hướng dẫn HS kể lại từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý.

* Giúp học sinh nắm được nhiệm vụ - Y/C HS đọc đề bài và gợi ý.

- GV hướng dẫn học sinh :

+ Kể theo gợi ý : Gợi ý là điểm tựa để nhớ các ý trong truyện.

+ Kể theo lời của Lan : kể theo cách nhập vai, không giống y nguyên văn bản, người kể đóng vai Lan phải xưng tôi, mình hoặc em.

* Kể mẫu đoạn 1

- GV mở bảng phụ đã viết sẵn gợi ý kể từng đoạn

nghĩ đến mình, không biết nghĩ đến anh.

- Vì cảm động trước tấm lòng yêu thương của mẹ và sự nhường nhịn của anh.

- HS tự đặt tên khác cho câu chuyện : Tấm lòng của người anh, Cô bé ngoan.

- Vì Lan nhận ra là mình sai và muốn sửa chữa lỗi lầm của mình.

- HS lắng nghe và nhắc lại nội dung bài

- HS trả lời

- 2 HS đọc lại toàn bài.

- Mỗi nhóm 4 HS tự phân vai.

- Các nhóm thi đọc truyện theo vai.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- 1 HS đọc đề bài và gợi ý của bài.

- HS lắng nghe GV hướng dẫn.

- Học sinh theo dõi.

(6)

- Y/C HS đọc 3 gợi ý kể đoạn 1.

- GV gọi 2, 3 HS nhìn gợi ý trên bảng và kể mẫu đoạn 1theo lời của Lan.

* Từng cặp học sinh tập kể - Y/C HS tập kể theo cặp.

* Học sinh kể trước lớp

- Y/C HS tiếp nối nhau nhìn các gợi ý nhập vai nhân vật Lan thi kể trước lớp.

- GV nhận xét, tuyên dương C. Củng cố, dặn dò ( 3’) :

* GD KNS: Câu chuyện trên giúp em hiểu ra điều gì?

? Câu chuyện cho em biết anh em nên xử sự với nhau như thế nào ?

- GV nhận xét tiết học.

- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

- Học sinh đọc.

- 2 HS khá, giỏi nhìn gợi ý trên bảng kể mẫu đoạn 1.

- HS tập kể theo cặp đôi.

- Từng cặp HS kể trước lớp.

- Không nên ích kỷ, chỉ nghĩ đến mình.

Trong gia đình, phải biết nhường nhịn, quan tâm đến người thân.

- Anh nên nhường em, anh em phải thương nhau, anh em cần thương yêu, quan tâm đến nhau.

_____________________________

Buổi chiều

TNXH

Tiết 5: Bệnh lao phổi I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

Biết được nguyên nhân gây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi.

2. Kĩ năng:

Biết cần tiêm phòng lao, thở không khí trong lành, ăn đủ chất để phòng bệnh lao phổi.

3. Thái độ: Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác.

* GD KNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, kĩ năng làm chủ bản thân..

* GD QTE (củng cố): Quyền bình đẳng giới; Quyền được học hành, phát triển; Quyền được chăm sóc sức khỏe; Bổn phận giữ vệ sinh sạch sẽ.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Các hình minh hoạ trong Sách giáo khoa.

2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở bài tập TNXH.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 2 HS lên trả lời 2 câu hỏi.

+ Tập thở sâu vào buổi sáng có lợi ích gì ?

- HS trả lời.

Tập thở sâu vào buổi sáng có lợi cho sức khoẻ vì buổi sáng có không khí trong lành, ít khỏi bụi... Sau một đêm nằm ngủ cơ thể được vận động để mạch máu lưu thông, hít thở không khí trong lành và hô hấp sâu để tống

(7)

+ Hàng ngày, chúng ta nên làm gì để giữ sạch mũi họng ?

- GV nhận xét, đánh giá.

B. Dạy bài mới ( 30’ ) 1. Giới thiệu bài ( 1’ )

2. Các hoạt động chính ( 29’ )

a) Hoạt động 1 : Làm việc với SGK (10’) - GV yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3, 4, 5 trong SGK trang 12.

- Y/C các nhóm cùng lần lượt thảo luận các câu hỏi sau :

+ Nguyên nhân gây ra bệnh lao phổi là gì ? + Bệnh lao phổi có biểu hiện như thế nào ? + Bệnh lao phổi có thể lây từ người bệnh sang người lành bằng con đường nào ?

+ Bệnh pao phổi gây ra tác hại gì đối với sức khỏe của bản thân người bệnh và những người xung quanh ?

- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Mỗi nhóm chỉ trình bày một câu. Các nhóm khác bổ sung góp ý.

- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.

- Giáo viên kết luận :

+ Bệnh lao phổi là bệnh do vi khuẩn gây ra.

+ Người bệnh thường ăn không thấy ngon, người gầy đi và hay sốt nhẹ vào buổi chiều.

Nếu bệnh nặng có thể ho ra máu và có thể bị tử vong nếu không được chữa trị kịp thời.

+ Bệnh này có thể lây từ người bệnh sang người lành qua đường hô hấp.

+ Người bệnh lao phổi sức khỏe giảm sút, tốn kém tiền của để chữa bệnh và còn làm lây cho người trong gia đình và những người xung quanh nếu không có ý thức giữ gìn vệ sinh như : dùng chung đồ dùng cá nhân, khạc nhổ bừa bãi.

b) Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm ( 10’ ) - GV chia nhóm và yêu cầu học sinh quan sát hình trong SGK trang 13 ; kết hợp với liên hệ thực tế để trả lời các câu hỏi theo gợi ý sau : - Kể ra những việc làm và hoàn cảnh khiến ta

được nhiều khí các-bô-nic ra ngoài và hít được nhiều khí ô-xi vào phổi.

+ Hằng ngày ta cần lau sạch mũi và súc miệng bằng nước muối để tránh bị nhiễm trùng các bộ phận cơ quan hô hấp .

- HS lắng nghe.

- HS quan sát hình 1, 2, 3, 4, 5 trong SGK trang 12.

- Học sinh làm việc theo nhóm.

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung góp ý.

- Học sinh lắng nghe

- HS quan sát hình trong SGK và trả lời câu hỏi.

(8)

dễ mắc bệnh lao phổi.

- Nêu ra những việc làm và hoàn cảnh giúp chúng ta có thể phòng tránh được bệnh lao phổi.

- Tại sao không nên khạc nhổ bừa bãi.

- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Mỗi nhóm chỉ trình bày một câu. Các nhóm khác bổ sung góp ý.

- GV giảng thêm cho HS những việc làm và hoàn cảnh dễ làm mắc bệnh viêm phổi.

+ Người hút thuốc lá và người thường xuyên hít phải khói thuốc lá do người khác hút.

+ Người thường xuyên phải lao động nặng nhọc quá sức và ăn uống không đủ chất dinh dưỡng.

- Những việc làm giúp ta phòng tránh bệnh lao phổi :

- Tiêm phòng bệnh lao cho trẻ em mới sinh.

- Làm việc và nghỉ ngơi điều độ.

- Nhà ở sạch sẽ, thoáng đãng, luôn được mặt trời chiếu sáng.

- GV hỏi : Em và gia đình cần làm gì để phòng tránh bệnh lao phổi ?

- Giáo viên nhận xét

c) Hoạt động 3 : Đóng vai ( 9’ ) - GV nêu tình huống :

+ Nếu bị một trong các bệnh đường hô hấp như viêm họng, viêm phế quản, em sẽ nói gì với bố mẹ để bố mẹ đưa đi khám bệnh ?

+ Khi đưa đi khám bệnh, em sẽ nói gì với bác sĩ

? - Gọi các nhóm xung phong lên trình bày trước lớp. Các HS khác nhận xét xem các bạn đã biết cách nói để biết bố mẹ hoặc bác sĩ biết về tình trạng sức khỏe của mình chưa.

- GV nhận xét và kết luận:

+ Khi bị sốt, mệt mỏi, chúng ta cần phải nói ngay với bố mẹ để được đưa đi kịp thời. Khi đến gặp bác sĩ, chúng ta phải nói rõ xem mình bị đau ở đâu để bác sĩ chẩn đoán đúng bệnh, nếu có phải uống thuốc đủ liều theo đơn của bác sĩ.

C. Củng cố, dặn dò (5’):

* QTE: Em đã được người thân và mọi

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình

- Học sinh lắng nghe.

- Luôn quét dọn nhà cửa, mở cửa cho ánh nắng mặt trời chiếu vào nhà ; không hút thuốc lá, thuốc lào ; làm việc và nghỉ ngơi điều độ.

- Nghe giáo viên nêu tình huống.

- Các nhóm xung phong lên trình diễn.

- HS trả lời

(9)

người xung quanh chăm sóc sức khỏe như thế nào khi phòng cũng như chữa bệnh về đường hô hấp?

=> GVKL: Các em đang ở lứa tuổi nhỏ do vậy luôn được người thân quan tâm, chăm sóc sức khỏe, bên cạnh đó các em cần giữ vệ sinh sạch sẽ để phòng chống bệnh có liên quan đến đường hô hấp

- Nhận xét tiết học.

- Dặn học sinh về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

___________________________________________

Ngày soạn: 19/9/2020

Ngày giảng: Thứ ba, ngày 22 tháng 9 năm 2020 Buổi sáng

TOÁN Tiết 12:

Ôn tập về giải toán I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :

Biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn. Biết giải bài toán về hơn kém nhau một số đơn vị.

2. Kĩ năng :

- Rèn cho học sinh có kĩ năng giải toán có lời văn về dạng toán nhiều hơn, ít hơn.

3. Thái độ:

Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: bảng phụ

2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở bài tập toán ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ ( 5’ ) :

- Gọi 1HS lên bảng làm bài tập:

Tính chu vi hình tam giác biết độ dài các cạnh lần lượt là: AB = 3cm, BC = 5cm, CA = 7cm

- Y/C HS nhận xét.

- GV nhận xét, chữa bài.

B. Dạy bài mới ( 30’ ) 1. Giới thiệu bài (1’).

- GV nêu mục tiêu tiết học.

2. Luyện tập (29’).

- 1 học sinh lên bảng làm bài,HS dưới làm bài vào vở nháp.

Bài giải:

Chu vi hình tam giác ABC là:

3 + 5 + 7 = 15 (cm) Đáp số:15 cm - HS nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

(10)

Bài 1:

- Gọi học sinh đọc đề bài.

+ Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ?

- Gọi 1HS lên bảng làm tóm tắt, 1 HS lên làm bài giải. Cả lớp làm vào vở bài tập.

Tóm tắt :

Đội một : 230 cây

Dội hai nhiều hơn đội một : 90 cây Đội hai: ……cây?

- Y/C HS nhận xét.

- Bài tập cố kiến thức gì ? - GV nhận xét.

Bài 2:

- Y/C HS đọc đề bài.

+ Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? - Y/C HS tự làm bài.

- Y/c HS nhận xét - Giáo viên nhận xét.

- Bài tập này củng cố cho chúng ta kiến thức gì ?

- GV chốt lại kiến thức.

Bài 3:

- Gọi 1 học sinh đọc bài toán mẫu.

- GV hướng dẫn HS làm bài toán mẫu - Y/C HS đọc bài toán phần b

+Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì ?

+ Muốn biết số bạn nữ nhiều hơn số bạn nam là bao nhiêu bạn ta làm thế nào?

- Gọi 1 hS làm bài trên bảng, HS dưới lớp làm vào vở

- HS đọc đề bài.

+ Đội một trồng được 230 cây, đội 2 trồng được nhiều hơn đội một 90 cây.

+ Hỏi đội hai trồng được bao nhiêu cây?

- 1 HS lên bảng làm tóm tắt, 1 HS làm bài giải, cả lớp làm vào vở bài tập.

Bài giải

Đội hai trồng được số cây là : 230 + 90 = 320 (cây) Đáp số : 320 cây - HS nhận xét.

- Củng cố giải toán về “nhiều hơn”.

- HS đọc bài toán.

- Buổi sáng bán được 635 ls xăng, buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng 128 lít xăng.

+ Hỏi buổi chiều bán được bao nhiêu lít xăng?

Bài giải

Buổi chiều cửa hàng đó bán được số lít xăng là:

635 - 128 = 507(lít)

Đáp số:507 lít xăng - HS nhận xét.

- Củng cố giải toán về “ ít hơn”.

- 1 học sinh đọc bài toán

- HS cùng GV phân tích đề bài vàlàm bài toán mẫu

- Học sinh đọc bài toán.

+ Có 19 bạn nữ, 16 bạn nam + Hỏi số bạn nữ nhiều hơn số bạn nam là bao nhiêu?

+ HS trả lời

- 1HS lên bảng làm, lớp làm vào vở Bài giải

Số bạn nữ nhiều hơn số bạn nam là : 19 – 16 = 3 ( bạn )

Đáp số : 3 bạn.

(11)

- Y/C HS so sánh bài và nhận xét - Bài tập củng cố kiến thức gì ? - GV nhận xét và chốt kiến thức.

Bài 4

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

+ Muốn biết bao ngô nhẹ hơn bao gạo bao nhiêu kilogam ta làm thế nào?

- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm tóm tắt và giải bài toán vào bảng phụ theo nhóm 4

- Y/C các nhóm đối chiếu bài và nhận xét

- HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương, chốt kiến thức.

C. Củng cố, dặn dò ( 5’) : - Nhận xét tiết học.

- Dặn học sinh chuẩn bị tiết sau.

- HS nhận xét.

- HS trả lời.

- HS đọc yêu cầu.

+ Bao gạo nặng 50kg, bao ngô nặng 35kg

+ Hỏi bao ngô nhẹ hơn bao gạo bao nhiêu kilogam?

- HS trả lời

- HS làm bài theo nhóm tóm tắt và giải bài toán vào bảng phụ theo nhóm 4

Bài giải:

Bao ngô nhẹ hơn bao gạo số kilogam là:

50 - 35 = 15 ( kg )

Đáp số:15 kilogam - HS nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

___________________________________________

CHÍNH TẢ (Nghe - viết) Tiết 5:

Chiếc áo len I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :

HS nắm được cách trình bày một đoạn văn: chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào hai ô, kết thúc câu đặt dấu chấm.

2. Kĩ năng:

Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi; không mắc quá 5 lỗi trong bài. Làm đúng BT 2b. Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng (BT3).

3. Thái độ : Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.

II. CHUẨN BỊ

(12)

1. Giáo viên : Bảng lớp viết nội dung BT2, bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ BT3.

2. Học sinh : Bảng con, vở chính tả, vở bài tập Tiếng việt.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ ( 5’)

- Giáo viên gọi 3 học sinh viết bảng lớp các từ ngữ sau : Xào rau, sà xuống, xinh xẻo, ngày sinh.

HS dưới lớp viết từ vào bảng con - Y/C HS nhận xét

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới ( 30’ ) 1.Giới thiệu bài ( 1’ )

- Giáo viên nêu mục tiêu bài học 2. Hướng dẫn chính tả (20’) a) Hướng dẫn học sinh chuẩn bị :

- Gọi HS đọc 4 đoạn của bài Chiếc áo len.

- Hướng dẫn HS nắm nội dung bài:

+ Vì sao Lan ân hận ?

- Nhận xét chính tả :

+Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa?

+ Lời Lan muốn nói với mẹ được đặt trong dấu câu gì ?

+ Nên viết bắt đầu từ ô nào trong vở ? - Y/C HS luyện viết từ khó vào bảng con.

b) Giáo viên đọc, viết bài vào vở

- 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con.

- HS nhận xét

- Học sinh lắng nghe.

- 4 HS đọc bài Chiếc áo len.

+ Vì em đã làm cho mẹ phải buồn, làm cho anh phải nhường nhịn phần mình cho em.

+ Các chữ cái đầu đoạn, đầu câu, tên riêng của người.

Được đặt trong dấu hai chấm, đặt trong dấu ngoặc kép.

- Cách lề kẻ 1 ô.

- HS viết từ khó trong bài vào bảng con : nằm, cuộn tròn, chan bông, xin lỗi.

- HS lắng nghe và viết bài đúng, trình bày sạch đẹp.

(13)

- GV đọc bài chính tả cho học sinh viêt bài.

- GV theo dõi, uốn nắn.

- GV đọc lại cho học sinh soát lỗi.

c) Nhận xét chữa bài :

- GV thu vở 5-7 vở và nhận xét bài viết, yêu cầu các học sinh khác đổi vở kiểm lại.

3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả (9’)

Bài 2 (a)

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Gắn bảng phụ đã ghi sẵn bài tập 2a.

- Y/C HS lên bảng làm, lớp làm vào vở bài tập Tiếng việt.

- Y/C HS nhận xét bài bạn.

- GV nhận xét, tuyên dương.

Bài 3

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3 - GV dán băng giấy

- Gọi 1 học sinh làm mẫu trên bảng.

- Y/C HS làm bài vào vở bài tập.

- Gọi HS lên bảng điền.

- Y/C HS đọc 9 chữ và tên chữ - GV nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò (5’) : - Nhận xét tiết học.

Học sinh lắng nghe và tìm trong sách soát lỗi, chữa lỗi.

- HS nộp vở, một số em còn lại đổi vở kiểm chéo lại lần nữa.

- HS đọc yêu cầu : Đặt trên chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã ? Giải câu đố).

- HS lên bảng làm, lớp làm vào vở bài tập.

Cuộn tròn, chân thật, chậm trễ - HS nhận xét.

- HS đọc yêu cầu.

- Học sinh theo dõi.

1 HS làm mẫu : gh – giê hát.

- HS làm vào vở bài tập.

- G – giê i – i Gh – giê hát k - ca Gi – giê i kh – ca hát H – hát l – e lờ.

M – em – mờ - Học sinh đọc.

(14)

- Dặn học thuộc 9 chữ trong bảng và chuẩn bị bài sau.

__________________________________

Buổi chiều

LUYỆN TIẾNG VIỆT Tiết 3:

Đọc hiểu truyện: Kiến mẹ và các con I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức :

- HS đọc đúng cả bài to, rõ ràng, rành mạch, biết nghỉ hơi đằng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

- Hiểu nội dung bài : Tình yêu thương của mẹ dành cho con.

- Ôn tập và củng cố mẫu câu Ai làm gì? Ai là gì? Ai thế nào?

2. Kĩ năng :

- Trả lời đúng nội dung câu hỏi bài tập 2 trang 12 vở thực hành.

3. Thái độ :

- Yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên : Tranh minh họa bài tập đọc, sách giáo khoa.

2. Học sinh : Vở thực hành Tiếng Việt và Toán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên

A. Kiểm tra bài cũ ( 5’ )

- Gọi 2HS đọc bài Đom Đóm và giọt sương, trả lời câu hỏi.

a) Đom Đóm Con khen ngợi Giọt Sương như thế nào?

b) Giọt Sương nói gì với Đom Đóm về vẻ đẹp của mình?

- Y/C HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới ( 30’ ) 1. Giới thiệu bài ( 1’)

- Y/C HS quan sát tranh vẽ trang 18.

Đây chính là gia đình kiến. Gia đình kiến rất đông con.Chúng ta cùng nhau tìm hiểu xem gia đình kiến sống như thế nào và người mẹ chăm sóc đần con mình như thế nào ?

2. Hướng dẫn HS luyện đọc (10') - Gv đọc mẫu toàn bài.

- Gv gọi 1 hs đọc lại toàn bài.

Hoạt động của học sinh

- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi.

+ Chị lung linh ,tỏa sáng như một viên ngọc.

+ Em mới là ngôi sao hiếm có.

- HS nhận xét.

- HS quan sát tranh vẽ.

- Học sinh lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- 1 hs đọc toàn bài,cả lớp theo dõi bạn đọc.

(15)

- Y/C HS đọc nối tiếp câu theo từng nhóm cho đến hết bài.

- Gv hướng dẫn hs đọc câu dài

Buổi tối ,/ đến giờ đi ngủ ,/ tất cả lũ kiến con / đều lên giường nằm / trên những chiếc đệm xinh xinh.

Cứ thế ,/ lần lượt các kiến con hôn truyền nhau / và nhờ thế Kiến Mẹ có thể chợp mắt/ mà vẫn âu yếm được cả đàn con.//

Gv chia đoạn cho học sinh bài được làm hai đoạn:

Đoạn 1 từ đầu đến thơm hết lượt.

Đoạn 2 từ là đoạn còn lại .

- Gv gọi hs đọc nối tiếp theo đoạn.

3. Hướng dẫn tìm hiểu bài ( 15')

* Bài 2:

- Gv gọi hs đọc lại bài.

Gv gọi hs đọc yêu cầu của bài tập 2.

- Gv hỏi ?

a) Kiến mẹ có bao nhiêu con ?

b) Vì sao cả đêm kiến mẹ không chợp mắt ?

c) Bác cú mèo đã nghĩ ra cách gì để kiến mẹ đỡ vất vả?

d) Bộ phận in đậm trong câu '' Kiến mẹ tất bật trong phòng ngủ '' trả lời câu hỏi nào ?

- Gv nhận xét câu trả lời của học sinh và chốt đáp án đúng.

Bài 3

- Gv gọi hs đọc yêu cầu bài.

- Gv yêu cầu học sinh tự làm bài.

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài làm của mình.

- Y/C HS nhận xét.

- GV nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò ( 3’ )

Qua câu chuyện này con hiểu được điều gì ?

- Gv nhận xét giờ học.

- Xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

- Hs đọc nối tiếp câu theo y/c của gv.

- Hs chú ý theo dõi và đọc câu dài.

- Hs lắng nghe.

- 3 học sinh đọc nối tiếp theo đoạn - 1 hs đọc lại bài.

- Hs đọc yêu cầu và trả lời câu hỏi.

a) 9700 con

b) Vì kiến mẹ muốn hôn tất cả các con c) Kiến mẹ thơm chú kiến con nằm ở hàng đầu ,các con hôn truyền nhau.

d) Làm gì ?

- Học sinh lắng nghe.

- Hs đọc yêu cầu

- Hs làm bài theo yêu cầu.

- Một số học sinh đọc bài làm của mình.

a) nối với cột số 3 b) nối với cột số 2 c) nối với cột số 1 - HS nhận xét.

- Hs trả lời.

(16)

__________________________________________

Ngày soạn: 20/9/2020

Ngày giảng: Thứ tư, ngày 23 tháng 9 năm 2020 TOÁN Tiết 13:

Xem đồng hồ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :

Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12.

2. Kĩ năng :

- Học sinh có kĩ năng xem đồng hồ.

3. Thái độ:

Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ. Mặt đồng hồ.

2. Học sinh: Vở bài tập toán, bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’) :

- Gọi HS lên bảng làm bài tập. HS dưới lớp làm bài vào vở nháp

Một cửa hàng buổi sáng bán được 525 kg gạo, buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng 135 kg. Hỏi buổi chiều cửa hàng đó bán được bao nhiêu kilogam gạo?

- Y/C HS nhận xét.

- GV nhận xét.

B. Dạy bài mới ( 30’ ) 1. Giới thiệu bài (1’).

- Giáo viên nêu mục tiêu tiết học.

2. Dạy bài mới (29’)

* Ôn tập về thời gian

+ Một ngày có bao nhiêu giờ ? Bắt đầu từ bao giờ và kết thúc lúc nào ?

- GV sử dụng mặt đồng hồ bằng bìa yêu cầu học sinh quay kim tới các vị trí sau : 12 giờ đêm, 8 giờ sáng, 11 giờ trưa, 1 giờ chiều (13 giờ chiều), 5 giờ chiều (17 giờ), 8 giờ tối (20 giờ)

- GV nhận xét.

- GV giới thiệu vạch chia phút.

- 1 HS lên bảng làm bài tập. HS dưới lớp làm bài vào vở nháp

Bài giải:

Buổi chiều cửa hàng bán được số kg gạo là:

525 – 135 = 390 (kg)

Đáp số:390 kg gạo - HS nhận xét.

- Một ngày có 24 giờ, bắt đầu từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.

- Học sinh quay kim tới các vị trí theo yêu cầu : 12 giờ đêm, 8 giờ sáng, 11 giờ trưa, 1 giờ chiều (13 giờ chiều), 5 giờ chiều (17 giờ), 8 giờ tối (20 giờ).

- HS lắng nghe.

- HS quan sát tranh và xác định vị trị

(17)

- Y/C HS quan sát tranh đồng hồ ở trong khung phần bài học để nêu các thời điểm.

* Hướng dẫn HS xem giờ, phút.

- Đồng hồ đang chỉ mấy giờ ? - GV nhận xét.

b) Luyện tập (29’) Bài 1:

- Một HS nêu yêu cầu bài .

GV hướng dẫn HS làm một vài ý đầu theo thứ tự:

+ Nêu vị trí kim ngắn.

+ Nêu vị trí kim dài.

+ Nêu giờ phút tương ứng.

- Trả lời câu hỏi của bài tập.

- GV nhận xét, tuyên dương.

Bài 2:

- Có thể tổ chức thi quay kim đồng hồ nhanh.

- GV chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi đội một mô hình đồng hồ. mỗi lượt chơi, mỗi đội cử một bạn lên chơi.

- Khi nghe GV hô một điểm nào đo (ví dụ: 7 giờ 15 phút), các đội chơi nhanh chóng quay kim đồng hồ đến vị trí đúng với thời điểm GV nêu ra. Bạn quay xong đầu tiên được 3 điểm, quay xong thứ 2 được 2 điểm, quay xong thứ 3 được 1 điểm, quay xong cuối cùng không được điểm, quay sai trừ hai điểm. Đội nào giành được nhiều điểm nhất là đội thắng cuộc.

Bài 3:

- GV giới thiệu cho học sinh: đây là hình vẽ các mặt hiện số của đồng hồ điện tử, dấu hai chấm ngăn cách số chỉ giờ và chỉ phút.

- Sau đó cho HS trả lời các câu hỏi tương ứng.

- GV nhận xét.

Bài 4:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS đọc giờ trên đồng hồ A.

- 16 giờ còn gọi là mấy giờ chiều?

- Đồng hồ nào chỉ 4 giờ chiều?

- Vậy vào buổi chiều, đồng hồ A và đồng hồ

kim ngắn trước rồi đến kim dài.

- Đồng hồ đang chỉ 8 giờ 5 phút, 8 giờ 15 phút, 8 giờ 30 phút.

- HS nêu yêu cầu.

- HS tự làm các ý còn lại rồi chữa bài.

A. 4 giờ 5 phút.

B. 4 giờ 10 phút.

C. 4 giờ 25 phút.

D. 6 giờ 15 phút.

E. 7 giờ 30 phút.

G. 12 giờ 35 phút.

- Quay kim đồng hồ theo các giờ SGK đưa ra và các giờ khác do GV quy định.

- HS nghe giảng, sau đó tiếp tục làm bài.

- Học sinh theo dõi.

Đồng hồ A chỉ 5 giờ 20.

Đồng hồ B chỉ 9 giờ 15.

Đồng hồ C chỉ 12 giờ 35 . Đồng hồ D chỉ 14 giờ 5.

Đồng hồ E chỉ 17 giờ 30.

Đồng hồ G chỉ 21 giờ 25.

- HS đọc yêu cầu.

- 16 giờ

- 16 giờ còn gọi là 4 giờ chiều - Đồng hồ B

- Học sinh lắng nghe.

(18)

B chỉ cùng thời gian.

- Yêu cầu HS tiếp tục làm các phần còn lại.

- Giáo viên nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò (3’) - Giáo viên nhận xét tiết học.

- HS về nhà luyện tập thêm về xem đồng hồ.

- HS tiếp tục làm các phần còn lại.

- Đồng hồ C và đồng hồ G chỉ cùng thời gian.

- Đồng hồ E và D chỉ cùng thời gian.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh lắng nghe.

___________________________________________

TẬP ĐỌC Tiết 6:

Quạt cho bài ngủ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :

- Hiểu nghĩa từ ngữ trong bài: thiu thiu...

- Bước đầu cảm nhận được vẻ đẹp của các hình ảnh thơ trong bài

- Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà 2. Kĩ năng :

Biết ngắc đúng nhịp giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa.

2. Học sinh: Sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt độngcủa giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ ( 5’ )

- GV gọi HS kể lại câu chuyện Chiếc áo len và trả lời câu hỏi:

+ Qua câu chuyện, em hiểu điều gì ? - Y/C HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới ( 30’ ) 1. Giới thiệu bài ( 1’ ) - GV nêu mục tiêu tiết học.

2. Luyện đọc (8’)

a) GV đọc bài thơ với giọng dịu dàng, tình cảm.

- GV đọc mẫu toàn bài thơ.

b) Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.

- Đọc từng dòng thơ:

- 2 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện theo lời của Lan (mỗi HS kể hai đoạn).

+ Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau.

- HS nhận xét.

- Cả lớp theo dõi GV đọc.

(19)

- Y/C HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1, mỗi bạn đọc 2 dòng thơ

- Hướng dẫn HS đọc từ khó.

- Y/C HS đọc nối tiếp dòng thơ lần 2 - Đọc từng khổ thơ trước lớp:

- Gọi 4 học sinh đọc nối tiếp khổ thơ lần 1.

- GV nhắc nhở, hướng dẫn các em ngắt nhịp đúng.

- Y/C HS đọc từng khổ thơ lần 2.

- Hướng dẫn HS hiểu nghĩa từ mới ! thiu thiu.

- Y/C HS đặt câu với từ đó.

- GV nhận xét học sinh đặt câu.

* Đọc từng khổ thơ trong nhóm

- Y/C HS chia nhóm và đọc 4 khổ thơ trong nhóm.

- Gọi đại diện nhóm lên thi đọc.

- GV nhận xét, tuyên dương.

3) Hướng dẫn tìm hiểu bài (10’)

- Y/C HS đọc thầm bài thơ và trả lời câu hỏi + Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì ?

+ Cảnh vật trong nhà, ngồi vườn như thế nào?

+ Bà mơ thấy gì ?

+ Vì sao có thể đoán bà mơ như vậy ?

+ Qua bài thơ, em thấy tình cảm của cháu với bà như thế nào ?

- GV nhận xét và đưa ra nội dung bài học : Tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà.

- HS nối tiếp nhau đọc 2 dòng thơ.

- HS đọc từ khó : lặng, lim dim.

- HS đọc nối tiếp dòng thơ lần 2.

- HS tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ.

Ơi/chích chè ơi!//

Chim đừng hót nữa/

Bà em ốm rồi/

Lặng cho bà ngủ//

Hoa cam,//hoa khế/

Chín lặng trong vườn/

Bà mơ tay cháu/

Quạt/ đầy hương thơm//.

- HS đọc nối tiếp từng khổ thơ lần 2.

- HS đọc lời chú giải trong SGK - HS đặt câu theo yêu cầu.

- Các nhóm đọc tiếp nối 4 khổ thơ.

- Đại diện nhóm lên thi đọc.

- HS đọc thầm bài thơ và trả lời + Bạn quạt cho bà ngủ

+ Mọi vật đều im lặng như đang ngủ:

ngấn nắng ngủ thiu thiu trên tường cốc, chén nằm im, hoa cam, hoa khế ngoài vườn chín lặng lẽ, chỉ có một chú chích chòe đang hót.

+ Bà mơ đang thấy cháu đang quạt hương thơm tới.

- HS trao đổi nhóm rồi trả lời, có thể nhiều lý do khác nhau.

+ Vì cháu đã quạt cho bà rất lâu trước khi bà ngủ thiếp đi nên bà mơ thấy cháu ngồi quạt.

+ Vì bà yêu cháu và yêu ngôi nhà của mình.

- Cháu rất hiếu thảo, yêu thương, chăm sóc bà.

- HS lắng nghe và nêu lại nội dung bài.

(20)

4) Học thuộc lòng bài thơ (8’)

GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ tại lớp từng khổ, cả bài thơ theo cách xóa dần hoặc lấp giấy cho từng dòng từng khổ thơ.

- GV chia lớp làm 4 nhóm, 4 nhóm học thuộc lòng bài thơ.

- Gọi đại diện 4 nhóm lên thi đọc

- Gọi 2, 3 HS đọc thuộc cả bài thơ.

- GV nhận xét, tuyên dương.

C. Củng cố, dặn dò (5’) : - GV nhận xét tiết học.

- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL cả bài thơ và chuẩn bị bài học sau

- HS học thuộc lòng bài thơ.

- 4 nhóm học thuộc lòng bài thơ.

+ 4 HS đại diện 4 nhóm tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ.

+ Thi thuộc cả khổ thơ theo hình thức hái hoa (hoặc đọc tiếng đọc của khổ thơ). Cả lớp bình chọn bạn thắng cuộc (thuộc, đọc đúng, đọc hay).

- HS đọc thuộc lòng bài thơ

___________________________________________

Buổi chiều

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Tiết 6:

Máu và cơ quan tuần hoàn I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn: vận chuyển máu đi nuôi các cơ quan của cơ thể.

2. Kĩ năng:

Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan tuần hoàn trên tranh vẽ hoặc mô hình.

3. Thái độ: Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác.

* QTE (củng cố): Quyền bình đẳng giới; Quyền được học hành, phát triển; Quyền được chăm sóc sức khỏe; Bổn phận giữ vệ sinh sạch sẽ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1. Giáo viên: Các hình minh họa trong Sách giáo khoa.

2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở BTTNXH.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A) Kiểm tra bài cũ (5’):

- Giáo viên gọi 3 học sinh trả lời câu hỏi.

+ Nguyên nhân gây ra bệnh lao phổi là gì ? + Bệnh lao phổi có biểu hiện như thế nào ?

- 2 học sinh trả lời.

- Bệnh lao phổi là bệnh do vi khuẩn gây ra.

+ Người bệnh thường ăn không thấy

(21)

- Y/C HS nhận xét.

- GV nhận xét, đánh giá.

B) Dạy bài mới ( 30’ ) 1) Giới thiệu bài ( 1’ )

- Giáo viên nêu mục tiêu bài học.

2) Các hoạt động chính:

a) Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận (10’)

- Y/C HS quan sát các hình 1,2,3trang 14 sgk và thảo luận theo câu hỏi sau :

? Bạn đã bị đứt tay hay bị trầy da bao giờ chưa? Khi bị đứt tay hoặc bị trầy da bạn nhìn thấy gì ở vết thương ?

? Theo bạn , khi máu mới chảy ra khỏi cơ thể, máu là chất lỏng hay đặc ?

? Quan sát máu đã được chống đông trong ống nghiệm , bạn thấy máu được chia làm mấy phần? Đó là những phần nào?

? HS quan sát huyết cầu đỏ ở hình 3 trang 14 , bạn thấy huyết cầu đỏ có hình dạng như thế nào ? Nó có chức năng gì?

? Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể có tên là gì ?

- Gọi đại diện nhóm trình bày.

GV kết luận : Máu là chất lỏng màu đỏ, gồm hai phần là huyết tương (phần nước màu vàng ở trên ) và huyết cầu, còn gọi là các tế bào máu (phần màu đỏ lắng xuống dưới).

- Có nhiều loại huyết cầu , quan trọng nhất là huyết cầu đỏ. Huyết cầu đỏ có dạng như cái đĩa, lõm hai mặt. Nó có chức năng mang ô- xi đi nuôi cơ thể.

- Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể được gọi là cơ quan tuần hoàn.

- Ngoài huyết cầu đỏ còn có các loại huyết cầu khác như huyết cầu trắng. Huyết cầu trắng có chức năng tiêu diệtvi trùng xâm nhập vào cơ thể, giúp cơ thể phòng trống bệnh.

ngon, người gầy đi và hay sốt nhẹ vào buổi chiều. Nếu bệnh nặng có thể ho ra máu và có thể bị tử vong nếu không được chữa trị kịp thời.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS quan sát tranh và thảo luận .

- Đại diện từng nhóm báo cáo nội dung của nhóm mình ,nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Học sinh lắng nghe.

(22)

b) HĐ 2: Làm việc với sgk ( 10’)

- Y/C HS quan sát hình 4 lần lượt 1 bạn hỏi, 1 bạn trả lời theo gợi ý.

- Chỉ trên hình vẽ đâu là tim , đâu là các mạch máu .

- Dựa vào hình vẽ , em hãy mô tả vị trí của tim trong lòng ngực .

- Chỉ vị trí của tim trên lồng ngực của mình.

- Gọi đại diện từng cặp học sinh trình bày kết quả thảo luận.

? Kể tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn ?

- GV kết luận: Cơ quan tuần hoàn gồm có:

Tim và các mạch máu.

c) Hoạt động 3: Chơi trò chơi tiếp sức ( 9’).

- GV nêu tên trò chơi và hướng dẫn cách chơi .

- GV nhận xét và tuyên dương nhóm thắng cuộc.

- GV kết luận: Nhờ các mạch máu đem máu đến mọi bộ phận của cơ thể để tất cả các cơ quan của cơ thể có đủ chất dinh dưỡng và ô-xi để hoạt động. Đồng thời, máu cũng có chức năng chuyên chở khí các-bô-níc và chất thải của các cơ quan trong cơ thể đến phổi và thận để thải chúng ra ngoài.

C. Củng cố , dặn dò (3’) :

* GD QTE: Em đã làm gì để có một cơ thể khỏe mạnh?

- Giáo viên nhận xét chung tiết học . - Về nhà chuẩn bị bài tiết sau và học bài.

- HS làm việc theo cặp đôi .Quan sát hình 4 trang 15 SGK , lần lượt một em hỏi , một em trả lời.

- Từng cặp học sinh trình bày kết quả thảo luận.

- HS lắng nghe.

+ Lớp chia thành 2 đội , thi viết lại tên các bộ phận của cơ thể và các mạch máu đi tới.

- HS lắng nghe.

- Vệ sinh cơ thể sạch sẽ, ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng, ngủ đủ giấc và đúng giờ

___________________________________________

HĐNGLL Tiết 3:

Thi Rung chuông vàng tìm hiểu An toàn giao thông (tại lớp) _____________________________

Ngày soạn: 21/9/2020

Ngày giảng: Thứ năm, ngày 24 tháng 9 năm 2020 Buổi sáng

(23)

TOÁN Tiết 14:

Xem đồng hồ (tiếp theo) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :

Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12 và đọc được theo hai cách.

Chẳng hạn, 8 giờ 35 phút hoặc 9 giờ kém 25 phút.

2. Kĩ năng :

- Học sinh có kĩ năng xem đồng hồ.

3. Thái độ:

Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Bảng phụ. Mặt đồng hồ.

2. Học sinh: Vở bài tập toán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’) :

- Yêu cầu HS quay kim đồng hồ chỉ:

6 giờ 5 phút 14 giờ 35 phút 5 giờ 15 phút 7 giờ 30 phút - Y/C HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới ( 30’ ) 1. Giới thiệu bài ( 1’ ) 2. Các hoạt động chính

a) Hướng dẫn xem đồng hồ (10’).

- GV cho HS quan sát đồng hồ thứ nhất trong khung của bài học rồi nêu:

- Sau đó GV hướng dẫn một cách đọc giờ, phút nữa: Các kim đồng hồ đang chỉ 8 giờ 35 phút, em thử nghĩ xem còn thiếu bao nhiêu phút nữa thì đến 9 giờ?

- Tương tự, GV hướng dẫn HS đọc các thời điểm ở các đồng hồ tiếp theo bằng hai cách.

- Giáo viên lưu ý cho học sinh : Thông thường ta chỉ nói giờ phút theo một trong hai cách : nếu kim dài chưa vượt qua số 6 ( theo chiều thuận ) thì nói theo cách, chẳng hạn 7 giờ 20 phút. Nếu kim dài vướt qua số 6 thì nói theo cách, chẳng hạn 9 giờ kém 5 phút.

b) Luyện tập (29’) Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Bài tập yêu cầu các em nêu giờ được

- HS thao tác trên đồ dùng - HS nhận xét.

- Các kim đồng hồ chỉ 8 giờ 35 phút - HS nhẩm miệng và có thể nói:8 giờ 25 phút hay 9 giờ kém 25 phút đều được.

- Học sinh chú ý theo dõi.

- 8 giờ 55 phút hoặc 9 giờ kém 5 phút.

- HS đọc yêu cầu.

(24)

biểu diễn trên mặt đồng hồ.

- Gọi HS đọc mẫu.

- Y/C HS tự làm bài.

- Gọi HS trình bày bài làm của mình

- Y/C HS nhận xét.

- GV nhận xét.

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- GV tổ chức HS thi quay kim đồng hồ

- GV nhận xét và chữa bài cho học sinh Bài 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Y/c HS thảo luận nhóm 4 và nối các mục với đồng hồ tương ứng trên bảng phụ - Y/C HS nhận xét.

- Y/C HS nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

Bài 4

- gọi HS nêu yêu cầu.

- Y/C HS quan sát tranh và làm bài theo cặp 1 bạn hỏi 1 bạn trả lời và ngược lại - Mời các nhóm trình bày

- 6 giờ 55 phút hoặc 7 giờ kém 5 phút.

- Học sinh làm bài.

- HS trình bày bài làm của mình.

B. 12 giờ 40 phút hoặc 1 giờ kém 20 phút.

C. 2 giờ 35 phút hoặc 3 giờ kém 22 phút.

D. 5 giờ 50 phút hoặc 6 giờ kém 10 phút.

E. 8 giờ 55 phút hoặc 9 giờ kém 5 phút.

G. 10 giờ 45 phút hoặc 11 giờ kém 15 phút.

- HS nhận xét.

- HS đọc yêu cầu.

- HS lăng nghe hiệu lệnh và thực hành quay trên kim đồng hồ

a. 3 giờ 15 phút b. 9 giờ kém 10 phút c. 4 giờ kém 5 phút - HS đọc yêu cầu.

- HS thảo luận nhóm 4 làm bài - HS nhận xét

+ Đồng hồ A nối với 49 giờ kém 15 phút.

+ Đồng hồ B nối với 12 giờ kém 5 phút.

+ Đồng hồ C nối với 10 giờ kém 10 phút.

+ Đồng hồ D nối với 4 giờ 15 phút.

+ Đồng hồ E nối với 3 giờ 5 phút.

+ Đồng hồ G nối với 7 giờ 20 phút.

- Học sinh nhận xét.

- HS nêu yêu cầu.

- HS quan sát tranh và làm bài theo cặp 1 bạn hỏi 1 bạn trả lời và ngược lại

a) Bạn Minh thức dậy lúc mấy giờ?

(25)

- GV nhận xét và chữa bài.

C. Củng cố, dặn dò (3’) : - Nhận xét tiết học.

- HS về nhà luyện tập thêm về xem giờ.

+ Bạn Minh thức dậy lúc 6 giờ 15 phút

b) Bạn Minh đánh răng rửa mặt lúc mấy giờ?

+ Bạn Minh đánh răng rửa mặt lúc 6 giờ 30 phút

c) Bạn Minh ăn sáng lúc mấy giờ?

+ Bạn Minh ăn sáng lúc 7 giờ 15 phút

d) Bạn Minh tới trường lúc mấy giờ?

+ Bạn Minh tới trường lúc 7 giờ 35 phút

e) Lúc mấy giờ bạn Minh bắt đầu đi từ trường về nhà?

+ Bạn Minh bắt đầu đi từ trường về nhà lúc 11 giờ

g) Bạn Minh về đến nhà lúc mấy giờ?

+ Bạn Minh về đến nhà lúc 11 giờ 20 - Học sinh lắng nghe và chữa bài.

_______________________________________

LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 3:

So sánh – dấu chấm I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :

Tìm được hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn (Bài tập 1).

2. Kĩ năng :

Nhận biết được các từ chỉ sự so sánh (Bài tập 2). Đặt đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn và viết hoa đúng chữ đầu câu (Bài tập 3).

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Bốn băng giấy, mỗi băng ghi một phần của bài tập 1. Bảng phụ viết nội dung đoạn văn của bài tập 3.

2. Học sinh: Vở bài tập Tiếng Việt.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ (5’)

Gọi HS đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong các câu sau:

a)Thiếu nhi là măng non của đất nước.

b)Chích bông là bạn của trẻ em.

- HS đặt câu hỏi

a)Ai là măng non của đất nước.

b)Chích bông là gì?

(26)

c) Chúng em là học sinh tiểu học.

- Y/C HS nhận xét.

- Nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới ( 30’ ) 1. Giới thiệu bài (1’) - GV nêu mục tiêu tiết học.

- GV ghi tên bài lên bảng.

- Y/C HS ghi đầu bài.

2. Luyện tập (29’) Bài tập 1:

- HS đọc yêu cầu bài.

- Y/C HS đọc lần lượt từng câu thơ.

- GV dán 4 băng giấy lên bảng, mời HS lên thi làm bài nhanh.

- Y/C HS nhận xét.

- Y/C HS làm vào vở bài tập.

- GV nhận xét, tuyên dương.

Bài tập 2:

- GV cho HS đọc yêu cầu của bài và các câu thơ, câu văn ở bài tập 1.

Hướng dẫn HS tìm từ chỉ sự so sánh ở BT1

- Gọi 4HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở bài tập.

- GV nhận xét.

Bài tập 3:

- HS đọc y/c bài tập.

- GV Yêu cầu HS đọc kĩ đoạn văn để đặt dấu chấm câu cho đúng. Viết hoa chữ cái đầu câu.

- Y/C HS làm bài.

- Gọi HS đọc bài làm của mình.

c) Ai là học sinh tiểu học?

- HS nhận xét

- HS đọc yêu cầu.

- HS đọc.

- HS lên thi làm bài, gạch dưới những hình ảnh so sánh trong câu.

a) Mắt hiền sáng tựa vì sao.

b) Hoa xao xuyến nở như mây từng chùm.

c) Trời là cái tủ ướp lạnh. Trời là cái bếp lò nung.

d) Dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng.

- HS nhận xét.

- HS làm bài.

- 1 HS đọc y/c bài : - Học sinh lắng nghe.

a) Mắt hiền sáng tựa vì sao.

b) Hoa xao xuyến nở như mây từng chùm.

c) Trời là cái tủ ướp lạnh. Trời là cái bếp lò nung.

d) Dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng.

- 4 HS lên bảng tìm từ chỉ sự so sánh gạch dưới Từ đúng, lớp làm bài vào vở. Tựa, như, là, là,là.

- Học sinh lắng nghe.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS đọc kĩ đoạn văn.

- HS làm bài.

- HS đọc : Ông tôi vốn là thợ gò hàn vào loại giỏi. Có lần chính mắt tôi đã

(27)

- Y/C HS nhận xét.

- GV nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò (5’) : - HS nhắc lại nội dung vừa học.

- Giáo viên nhận xét tiết học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

thấy ông tán đinh đồng. Chiếc búa trong tay ông hoa lên, nhát nghiêng, nhát thẳng, nhanh đến mức tôi chỉ cảm thấy trước mặt ông…...

- HS nhận xét.

- 2 học sinh nhắc lại.

_______________________________________

TẬP VIẾT Tiết 3:

Ôn chữ hoa B I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Củng cố cách viết chữ hoa B thông qua BT ứng dụng + Viết tên riêng “ Bố Hạ” bằng chữ cỡ nhỏ

+ Viết câu tục ngữ: Bầu ơi thương lấy bí cùng/ Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn… bằng cỡ chữ nhỏ.

2. Kĩ năng

- Viết đúng mẫu chữ, trình bày sạch đẹp.

3. Thái độ

- Có ý thức rèn vở sạch chữ đẹp.

II. CHUẨN BỊ.

- Giáo viên: Mẫu chữ viết hoa B, H,T; Mẫu chữ tên riêng và câu tục ngữ.

- Học sinh: Vở tập viết 3, phấn, bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Y/c HS viết bảng con các từ:

- Y/C HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới ( 30’) 1. Giới thiệu bài ( 1’ ) - GV nêu mục tiêu tiết học.

- Gv ghi tên bài lên bảng.

- Y/C HS ghi đầu bài.

2. Các hoạt động chính :

a) Hoạt động 1: Luyện viết chữ hoa (10’) - Y/C HS tìm các chữ hoa có trong bài.

- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.

- HS viết bảng con, 1 bạn viết bảng lớp : Â, Âu Lạc, Ăn quả.

- Học sinh nhận xét.

- HS tìm các chữ hoa có trong bài : B, H, T.

- Học sinh lắng nghe.

(28)

- Y/C HS viết bảng con.

- GV nhận xét.

b) Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng) (6’) - Y/c HS đọc từ ứng dụng.

GV giới thiệu địa danh Bố Hạ: một xã ở huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang nơi có giống cam ngon nổi tiếng.

- Y/C HS tập viết bảng con từ Bố Hạ - GV nhận xét.

c) Luyện viết câu ứng dụng (6') - Gọi HS đọc câu ứng dụng.

Bầu ơi thương lấy bí cùng

Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.

- Gv giải thích câu tục ngữ : Bầu và bí là những cây khác loài nhau mọc trên cùng một giàn. Khuyên bàu thương bí là khuyên người trong một nước phải biết yêu thương, đùm bọc lẫn nhau.

- Y/c HS tập viết bảng con các chữ : Bầu, Tuy

- GV nhận xét.

3) Hướng dẫn viết vào vở Tập viết (12’) - GV nêu yêu cầu viết:

- Chữ B: 1 dòng.

- Chữ H, T: 1 dòng.

- Viết tên riêng: Bố Hạ: 1 dòng.

- Viết câu tục ngữ: 1 lần.

- GV hướng dẫn HS viết đúng nét, độ cao, khoảng cách.

- GV theo dõi học sinh viết bài.

Nhận xét chữa bài:

- GV thu vở 5-7 bài.

- Nhận xét, rút kinh nghiệm.

C. Củng cố, dặn dò (5’) : - GV nhận xét tiết học.

- Về nhà luyện viết thêm.

- HS tập viết bảng con . - HS đọc từ ứng dụng.

- HS lắng nghe.

- Tập viết trên bảng con.

- Học sinh lắng nghe.

- HS đọc câu ứng dụmg.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh viết bảng ocn

- Cả lớp viết vào vở.

- HS lắng nghe.

- Học sinh nộp vở.

_______________________________________

Ngày soạn: 22/9/2020

Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 25 tháng 9 năm 2020 Buổi sáng

TOÁN Tiết 15:

(29)

Luyện tập I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :

Biết xem giờ (chính xác đến 5 phút). Biết xác đính 1 2 ,

1

3 của một nhóm đồ vật.

2. Kĩ năng :

Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3.

3. Thái độ:

- Học sinh có kĩ năng nhận biết 1/ 2, 1/ 3 của đồ vật.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Bảng phụ, sách giáo khoa, vở bài tập toán.

2. Học sinh: Vở bài tập toán, sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’) :

- Y/c HS lên bảng làm bài tập 1, lớp làm vào giấy nháp

- Y/C HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới ( 30’ ) 1. Giới thiệu bài (1’).

- GV nêu mục tiêu tiết học.

- GV ghi tên bài lên bảng.

- GV yêu cầu học sinh ghi đầu bài.

2. Luyện tập (29’) Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta phải làm gì ? - Y/C HS tự làm bài.

- Gọi HS đọc bài làm của mình.

- Y/C HS nhận xét.

- 2 học sinh lên bảng làm bài tập 1.

- 2 giờ 35 phút hoặc 3 giờ kém 25 phút.

- 5 giờ 40 phút hoặc 6 giờ kém 20 phút.

- 3 giờ 45 phút hoặc 4 giờ kém 15 phút.

- 12 giờ 50 phút hoặc 1 giờ kém 10 phút.

- 8 giờ 55 phút hoặc 9 giờ kém 5 phút.

- HS nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu.

- Bài tập yêu cầu chúng ta phải tính nhẩm.

- HS làm bài theo yêu cầu.

- HS đọc bài làm.

A. 6 giờ 15 phút.

B. 2 giờ 30 phút.

C. 9 giờ kém 5 phút.

D. 8 giờ 10 phút.

- HS nhận xét.

(30)

- Bài tập kiến thức gì ? - GV nhận xét, tuyên dương.

Bài 2:

- Yêu cầu HS đọc tóm tắt.

- Y/C HS dựa vào tóm tắt làm bài vào vở bàu tập, 1 học sinh lên bảng làm bài.

- Y/c HS nhận xét.

- Bài tập kiến thức gì ? - GV nhận xét.

Bài 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Bài tập yêu cầu gì ? - Y/c HS làm bài.

- GV theo dõi HS làm bài.

- Hình a tô màu vào một phần mấy số quả cam ?

- Vì sao ?

- Hình b tô màu vào một phần mấy số quả cam?

- Vì sao ?

- Y/c HS nhận xét.

- GV nhận xét và chữa bài - Bài tập kiến thức gì ? - Giáo viên chốt kiến thức.

Bài 4

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu gì ?

- Gọi 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở bài tập.

- Học sinh lắng nghe.

- HS đọc tóm tắt bài toán.

- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở bài tập.

Bài giải:

Năm chiếc thuyền chở được số người là:

5 x 4 = 20 (người) Đáp số: 20 người.

- GV nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- Tô màu vào 1 / 3 và 1 / 5 số quả cam.

- HS làm bài.

- Tô màu vào 1 / 3 số quả cam.

- Vì có tất cả 15 quả cam, chia thành 3 phần bằng nhau thì mỗi phần có 5 quả cam hình a đã tô màu vào 5 quả cam.

- Hình b đã tô màu vào 1/5 số quả cam.

- Vì có tất cả 15 quả cam, chia thành 5 phần bằng nhau thì mỗi phần có 3 quả cam, hình b đã tô màu vào 3 quả cam.

- HS nhận xét.

-HS trả lời

- HS đọc yêu cầu.

- Điền dấu lớn, dấu bé, dấu bằng.

- 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở bài tập.

a) 3 x 5 < 3 x 6 3 x 5 > 3 x 4 b) 3 x 5 = 5 x 3 4 x 6 = 6 x 4

(31)

- Y/C HS nhận xét.

- Bài tập củng cố kiến thức gì ? - GV nhận xét, chốt kiến thức.

Bài 5

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Bài tập yêu cầu gì ? - Y/c HS tự làm bài.

- Goi HS nêu kết quả.

- Gọi HS nhận xét.

- Bài tập củng cố kiến thức gì ? C. Củng cố, dặn dò ( 3’ ) - GV nhận xét tiết học.

- Về nhà ôn thêm về xem đồng hồ, về các bảng nhân,bảng chia đã học.

c) 20 : 4 > 20 : 5 20 : 4 < 20 : 2 - HS nhận xét.

- Học sinh trả lời.

- HS đọc yêu cầu.

- Đúng ghi đúng, sai ghi sai.

- Học sinh làm bài.

- HS nêu.

- Đồng hồ chỉ :

+ 3 giờ 10 phút S + 2 giờ 50 phút Đ + 3 giờ kém mười phút. Đ + 2 giờ 10 phút. S - HS nhận xét.

_______________________________________

CHÍNH TẢ (Tập chép) Tiết 6:

Chị em I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :

-HS nắm được cách trình bày một bài thơ : chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào hai ô, kết thúc câu đặt dấu chấm.

2. Kĩ năng:

-Chép và trình bày đúng bài CT. Không mắc quá 5 lỗi trong bài. Làm đúng BT về các từ chứa tiếng có vần ăc/oăc (BT2), BT(3) b.

3. Thái độ :

Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên : Bảng phụ viết bài thơ chị em, bảng lớp viết BT2.

2. Học sinh : Bảng con, vở chính tả, vở BTTV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Kể tên được một số đồ dùng và thức ăn, đồ uống có thể gây ngộ độc nếu không được cất giữ, bảo quản cẩn thận.Nêu được những việc làm để phòng tránh ngộ độc khi

- Làm được một số việc phù hợp để giữ sạch nhà ở (bao gồm cả nhà bếp và nhà vệ

-Nêu được tên, ý nghĩa và các hoạt động của một đến hai sự kiện thường được tổ chức ở trường.. -Xác định được các hoạt động của HS khi

+ Đánh dấu x vào cột Tốt nếu em thực hiện tốt giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở trường.. + Đánh dấu x vào cột Chưa tốt nếu em chưa thực hiện tốt giữ vệ

- HS trả lời: Sự tham gia của các bạn học sinh trong Ngày hội Đọc sách qua các hình: tham gia các hoạt động văn nghệ, quyên góp sách, chăm chú đọc sách và

Mục tiêu: Nêu được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở

Kiến thức: Nhận biết được vật dẫn điện, vật cách điện và thực hành làm được cái ngắt điện đơn giản.. Kĩ năng: Lắp được mạch điện thắp sáng đơn

Kĩ năng: Ôn tập về những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan đến nội dung phần vật chất và năng lượng.. Thái độ: Yêu thiên nhiên và có