• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 6

Ngày soạn: 07/10/2016

Ngày giảng: Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2016 Học vần

BÀI 22: ÂM P, PH - NH

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Học sinh đọc và viết được: p- ph, nh; từ: phố xá, nhà lá.Đọc được từ và câu ứng dụng: nhà dì na ở phố, nhà dì có chó xù.

2. Kĩ năng: Phát triển lời nói tự nhiên, luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: chợ, phố, thị xã.

3. Thái độ: Học sinh có ý thức tự giác trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG

- Tranh minh họa, bộ đồ dùng, chữ mẫu p

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

- Gọi hs đọc: xe chỉ, củ sả, kẻ ô, rổ khế.

- Gọi hs đọc câu: xe ô tô chở khỉ và sư tử về sở thú.

- GV đọc: xe chỉ, rổ khế

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

- 3 hs đọc.

- 2 hs đọc.

- Lớp viết bảng con 2. Bài mới :

a. Giới thiệu bài (1 phút) Gv nêu.

b. Dạy chữ ghi âm (18 phút)

- Giáo viên ghi “p” và giới thiệu đây là âm p - HS quan sát – ghép âm p

- Âm p gồm có mấy nét? - Gồm 2 nét: 1 nét sổ thẳng, 1

nét cong hở trái.

- GV phát âm mẫu: pờ - hướng dẫn - HS đọc cá nhân Âm ph:

- Gv giới thiệu tranh vẽ, rút ra âm mới: ph - Hs quan sát.

- G: Chữ ph được ghép từ 2 con chữ p và h. - Hs qs tranh - nhận xét.

- Gv phát âm mẫu: ph - HS ghép âm ph - đọc cá nhân

- So sánh ph với p. - HS so sánh

- Yêu cầu HS ghép tiếng phố. - HS ghép tiếng phố - đọc trơn cá nhân - tập thể.

- Nêu cấu tạo tiếng phố? - Âm ph đứng trước âm ô sau,

(2)

dấu sắc trên âm ô

- Cho hs đánh vần và đọc: phờ- ô- phô- sắc- phố. - HS đánh vần - đọc trơn CN - tập thể

- Yêu cầu HS ghép từ phố xá? - HS ghép - đọc trơn

- Nêu cấu tạo từ phố xá? - HS nêu - đọc cá nhân.

- Gọi hs đọc: phờ/ phờ- ô- phô- sắc- phố/ phố xá. - HS đọc cá nhân – đồng thanh - Cho hs đọc trơn: phờ- phố- phố xá. - HS đọc trơn cả bài.

Âm nh:(Gv hướng dẫn tương tự âm ph.) - Hs thực hành như âm ph.

* So sánh nh với ph. * Giống nhau: đều có chữ h.

Khác nhau: nh bắt đầu bằng n, ph bắt đầu bằng p.

- GV nhận xét - bổ sung c. Đọc từ ứng dụng (8 phút)

- Cho hs đọc từ : phở bò, nho khô, phá cỗ, nhổ cỏ. - HS đánh vần và đọc.

- Cho HS đọc cá nhân – tập thể

- Gv nhận xét, sửa sai cho hs. - Lớp đọc đồng thanh LHGD HS nhổ cỏ chăm sóc công trình măng non của

lớp được phân công

d. Luyện viết bảng con (8 phút)

- GV viết mẫu - Hs quan sát, đọc chữ mẫu.

- Gv giới thiệu cách viết chữ p: Đặt bút trên ĐK2 (trên) viết nét hất dừng bút ở ĐK3 (trên), từ điểm dừng bút chuyển hướng viết tiếp nét thẳng đứng, dừng bút ở ĐK3, từ điểm dừng bút của nét 2, rê bút lên đến gần ĐK2 để viết tiếp nét móc 2 đầu, điểm kết thúc trên ĐK2 (trên).

- HS quan sát GV viết - HS nhắc lại quy trình viết

- Tương tự hướng dẫn chữ: ph, nh, phố xá, nhà lá.

- Gv quan sát sửa sai cho hs.

- Nhận xét bài viết của hs.

- Hs luyện viết bảng con.

Tiết 2 3. Luyện tập:

a. Luyện đọc (18 phút)

(3)

- Gọi hs đọc lại bài ở tiết 1.

- Gv nhận xét đánh giá.

- 7 hs đọc cá nhân – đồng thanh.

- Giới thiệu tranh của câu ứng dụng – Tranh vẽ gì? - Hs qs tranh – nêu tranh vẽ về cảnh nhà dì Na….

- GV nêu lại nội dung của tranh

- Gv đọc mẫu: nhà dì na ở phố, nhà dì có chó xù. - Hs theo dõi.

- Gv nghe sửa phát âm cho HS - 5 HS đánh vần và đọc.

- Tìm tiếng có âm mới trong câu ứng dụng? - HS tìm – nêu (phố, nhà)..

- Cho hs đọc toàn bài trong sgk.

- Gv nghe - uốn nắn - sửa phát âm. - Hs đọc cá nhân - tập thể.

- Nhận xét – tuyên dương * HS đọc trơn cá nhân

b. Luyện nói (8 phút)

- Gv giới thiệu tranh vẽ. - Hs qs tranh nhận xét.

- Gọi hs đọc tên bài luyện nói: chợ, phố, thị xã. - 5 hs đọc.

+ Trong tranh vẽ những cảnh gì? + Vẽ cảnh chợ, phố....

+ Nhà em có gần chợ không? + 3 hs nêu.

+ Em đang sống ở đâu? + 5 hs nêu.

+ Em có biết gì về phố hay thị xã không? + 3 hs nêu.

c. Luyện viết (10 phút)

- Gv nêu lại cách viết chữ: p, ph, nh, phố xá, nhà lá. - Hs quan sát chữ mẫu, đọc chữ sẽ viết trong bài.

- Gv hướng dẫn cách ngồi viết, cách cầm bút để viết - Hs thực hiện.

- Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết . - Gv nhận xét chữ viết, cách trình bày.

- Hs viết bài trong vở.

4. Củng cố, dặn dò (4 phút) - Tìm tiếng ngoài bài có âm mới?

- Gọi 1 hs đọc lại bài trên bảng.

- Nhận xét chung giờ học.

- Về nhà ôn lại bài. Chuẩn bị bài sau.

_______________________________________________________

Toán SỐ 10

I. MỤC TIÊU Giúp hs:

(4)

1. Kiến thức: HS biết 9 thêm 1 được 10, viết được số 10. Đọc, đếm được từ 0 đến 10.

Biết so sánh các số trong phạm vi 10; biết vị trí của số 10 trong dãy số từ 0 đến 10.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng so sánh, đọc, đếm các số trong phạm vi 10 3. Thái độ: HS tự giác, tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG

- Các nhóm có 10 đồ vật cùng loại.

- Mỗi chữ số 0 đến 10 viết trên một tờ bìa.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y – H C

1. Kiểm tra bài cũ (5 phút) GV kẻ sẵn nội dung 2 bảng Số?

- Kể tên các số bé hơn 9?

- 9 lớn hơn những số nào?

- Gv nhận xét, đánh giá.

- 2 hs làm bài trên bảng.

- HS kể miệng cá nhân: 0, 1, 2….9

- Số 9 lớn hơn các số: 0, 1, 2…8

- HS nhận xét – bổ sung 2. Bài mới:

a. Giới thiệu số 10 (10 phút) Bước 1: Lập số 10.

- Cho hs lấy 9 hình vuông, rồi lấy thêm 1 hình vuông nữa và hỏi: Tất cả có mấy hình vuông?

- Hs tự thực hiện.

- 3 hs nêu: Có 10 hình vuông - Gv cho hs quan sát tranh nêu: Có các bạn đang chơi trò

chơi Rồng rắn lên mây. + Có mấy bạn làm rắn?

+ Mấy bạn làm thầy thuốc?

+ Tất cả có bao nhiêu bạn?

- Có 9 bạn - Có 1 bạn

- Tất cả có 10 bạn - Tương tự gv hỏi:

+ 9 chấm tròn thêm 1 chấm tròn là mấy chấm tròn? - ...Là 10 chấm tròn.

+ 9 con tính thêm 1 con tính là mấy con tính? - ....là 10 con tính.

- Gv hỏi: có mười bạn, mười chấm tròn, mười con tính, các nhóm này đều chỉ số lượng là mấy?

- Tất cả đều chỉ số lượng là 10.

Bước 2: Gv giới thiệu số 10 in và số 10 viết.

1 6

9 5

(5)

- Gv viết số 10 và hướng dẫn cách viết. - HS quan sát - Cho HS viết bảng con số 10

- Nhận xét, uốn nắn

- Hs viết bảng con - đọc.

Bước 3: Nhận biết số 10 trong dãy số từ 0 đến 10.

- Cho hs đọc các số từ 0 đến 10 và ngược lại từ 10 đến 0. - 5 hs đọc.

- Gv hỏi: Số 10 đứng liền sau số nào? - đứng liền sau số 9.

b. Thực hành (20 phút) Bài 1: Viết số 10.

- GV quan sát, giúp đỡ HS - Nhận xét

- Hs tự viết trong vở Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống:

- GV giúp HS đọc yêu cầu bài tập

- HS nghe - HS tự làm bài.

- Cho quan sát hình đếm và điền số thích hợp.

- Nhận xét

- Báo cáo kết quả Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống:

- Quan sát giúp đỡ HS làm bài

- 1 hs nêu yêu cầu.

- Hs tự làm bài.

- Chữa bài - Củng cố cho HS thứ tự các số trong dãy số. - 2 Hs đọc kết quả.

+ Trong dãy số từ 0 đến 10 số nào là số lớn nhất, số nào là số bé nhất?

- 2 Hs nêu: Số 10 lớn nhất, số 0 bé nhất.

+ Số 10 lớn hơn những số nào? - Số 10 lớn hơn các số: 0, 1, 2...8

Bài 4: Khoanh vào số lớn nhất.

- Cho hs tự làm bài. GV quan sát giúp đỡ HS - Gọi hs đọc kết quả.

- Nhận xét - chữa bài

- 1 hs nêu yêu cầu.

- Hs tự làm bài.

- Báo cáo kết quả - Nhận xét - bổ sung 3. Củng cố, dặn dò (5 phút)

- Nhắc lại nội dung bài.

- Nêu lại dãy số từ 0 – 10? Số nào lớn nhất? Số 10 có mấy chữ số?

- Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về nhà ôn bài. Chuẩn bị bài sau.

____________________________________________________________

Đạo đức

BÀI 3: GIỮ GÌN SÁCH VỞ, ĐỒ DÙNG HỌC TẬP (Tiết 2)

I. MỤC TIÊU:

(6)

1. Kiến thức: HS biết được tác dụng của sách vở, đồ dùng học tập. Nêu được ích lợi của việc giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập.

2. Kĩ năng: Thực hiện giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập của bản thân 3. Thái độ: GDHS biết yêu quý và giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập

* GDBVMT Hs hiểu được như vậy là góp phần tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường, làm cho môi trường luôn sạch đẹp.

* GDTKNL: Giữ gìn sách vở đồ dùng trong học tập… là tiết kiệm năng lượng trong việc sản xuất sách vở đồ dùng học tập.

* GDG&QTE: TE có quyền được học tập và bổn phận giữ gìn sách vở đồ dùng học tập.

* Giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập cẩn thận, bền đẹp chính là thực hành tiết kiệm theo gương Bác Hồ.

II. ĐỒ DÙNG

- Tranh minh hoạ các bài tập trong vở bài tập.

- Sách vở và đồ dùng học tập của hs.

- Bài hát: Sách bút thân yêu ơi (Nhạc và lời: Bùi Đình Thảo).

- Điều 28 trong Công ước quốc tế về quyền trẻ em.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y – H C

1.Kiểm tra bài cũ (4 phút)

- Cần phải làm gì để giữ gìn đồ dùng học tập?

- Em đã làm gì để giữ gìn sách vở đồ dùng học tập?

- Nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1 phút)

b. Hoạt động 1 (15 phút): Thi Sách, vở ai đẹp nhất.

- Sử dụng đúng mục đích, dùng xong sắp xếp đúng nơi quy định.

- 3 hs nêu

- Hs nhận xét - bổ sung.

- Gv nêu yêu cầu cuộc thi và công bố thành phần ban giám khảo: Giáo viên, lớp trưởng, tổ trưởng.

- Gv tổ chức 2 vòng thi: Vòng 1 thi ở tổ;

Vòng 2 thi ở lớp.

- Hs nghe, nhớ.

- Gv nêu tiêu chuẩn chấm thi:

+ Có đủ sách, vở, đồ dùng theo quy định.

+ Sách, vở sạch không bị dây bẩn, quăn mép, xộc xệch.

+ Đồ dùng học tập sạch sẽ, không dây bẩn, không

- HS chú ý lắng nghe

(7)

xộc xệch, không cong queo.

- Yêu cầu hs xếp sách, vở, đồ dùng học tập lên bàn. - HS cả lớp xếp sách vở,… lên mặt bàn.

- Yêu cầu các tổ chấm và chọn ra 1 - 2 bạn khá nhất để thi vòng 2.

- Các tổ tiến hành chấm thi và chọn ra 1-2 bạn khá nhất để thi vòng 2

- Tổ chức cho hs thi vòng 2. BGK là GVCN và cán bộ lớp

- Cán bộ lớp kết hợp chấm cùng giáo viên

- Mời ban giám khảo chấm và công bố kết quả.

- Gv nhận xét và khen thưởng tổ và cá nhân thắng cuộc.

KL: Cần giữ gìn chúng cho sạch đẹp…

c. Hoạt động 2 (5 phút) Cho hs hát bài: Sách bút

thân yêu ơi. - Cả lớp hát tập thể 2 lần.

G: Sách, bút là những đồ vật rất gần gũi, cần thiết đối với chúng ta… cần giữ gìn cẩn thận…

- Nghe, ghi nhớ d. Hoạt động 3 (5 phút) Ghi nhớ

Gv hướng dẫn hs đọc câu thơ cuối bài. - Hs đọc cá nhân, tập thể.

Kết luận: Cần phải giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập.

- Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập giúp cho các em thực hiện tốt quyền được học của chính mình.

3. Củng cố, dặn dò (5 phút)

- Cần phải làm gì để giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập?

- Gv nhận xét giờ học.

- Nhắc hs giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập. Chuẩn bị bài sau.

_____________________________________________________________________

Ngày soạn: 08/10/2016

Ngày giảng: Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2016 Toán

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU: Giúp hs củng cố về:

1. Kiến thức: Nhận biết số lượng trong phạm vi 10.

2. Kĩ năng: Biết đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10; cấu tạo của số 10.

3. Thái độ: GDHS có ý thực tự giác, tích cực trong học tập.

II. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y – H C

(8)

1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

- Gọi hs viết các số từ 0 đến 10 và đọc.

- Gọi hs viết các số từ 10 đến 0 và đọc.

- Gv nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1 phút) b. Luyện tập (30 phút)

- 1 hs thực hiện viết vào bảng con.

- 1 hs thực hiện.

Bài 1: Nối mỗi nhóm đồ vật với số thích hợp.

- Cho hs quan sát mẫu rồi làm bài.

- Hs nêu yêu cầu.

- Hs quan sát mẫu.

- Quan sát giúp đỡ hs làm bài. - Hs làm bài.

- Chữa bài - nhận xét - 2 hs đọc kết quả.

Củng cố cho HS nhận biết nhóm đồ vật có số lượng 10.

Bài 2: Vẽ thêm cho đủ 10

- Hướng dẫn: Vẽ thêm que tính vào từng ô vuông cho đủ 10 que tính.

- 1 hs nêu yc.

- Nghe - Gv quan sát giúp đỡ HS

- Nhận xét bài làm của HS

- HS tự làm bài.

- HS báo cáo kết quả Bài 3: Điền số thích hợp vào ô trống.

- Yêu cầu hs tự đếm và điền số hình tam giác, hình vuông vào ô trống.

- 1 hs nêu yêu cầu.

- Quan sát – giúp đỡ HS làm bài. - Hs làm bài.

- Chữa bài - nhận xét - 3 hs đọc kết quả.

- Hình tam giác (hình vuông) có mấy cạnh? - Hình tam giác có 3 cạnh, HV có 4 cạnh.

Bài 4: Điền dấu <, >, = ?.

- Cho hs nêu nhiệm vụ từng phần.

- GV quan sát giúp đỡ HS

- HS nêu yêu cầu - Hs tự làm bài.

- Hs làm bài.

+ Phần a: Điền dấu (>, <, =)? Yêu cầu hs so sánh rồi điền dấu thích hợp.

+ Phần b, c: Yêu cầu hs so sánh rồi tìm số bé (lớn) nhất.

- GV chữa bài - nhận xét. - Chữa bài

+ Củng cố về cách so sánh 2 số để điền dấu.

Bài 5: Viết số thích hợp vào ô trống. - 1 hs nêu yêu cầu.

- Cho hs quan sát mẫu. - Hs quan sát.

(9)

- HS tự làm bài - GV chữa bài - nhận xét.

- Củng cố về cấu tạo số 10: 10 gồm 1 và mấy?...

* Đố vui: Nam có 1 chục con gà, Mai có 10 con gà. Nam nói số gà của 2 bạn bằng nhau? Bạn nói đúng không? Vì sao?

- GV nêu nội dung bài - Gọi HS suy nghĩ trả lời - GV nhận xét – chữa

- HS nghe, trả lời - HS nhận xét

3. Củng cố, dặn dò (4 phút)

- Trong các số từ 0 – 10 số nào bé nhất (lớn nhất)?

- Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về nhà ôn lại bài. Chuẩn bị bài sau..

__________________________________________________________

Học vần

BÀI 23: ÂM G - GH

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Học sinh đọc và viết được: g, gh, gà ri, ghế gỗ. Đọc được từ và câu ứng dụng: nhà bà có tủ gỗ, ghế gỗ.

2. Kĩ năng: Phát triển lời nói tự nhiên, luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: gà ri, gà gô.

3. Thái độ: HS tự giác, tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG

- Tranh minh họa, bộ đồ dùng, chữ g mẫu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

- Gọi hs đọc: phở bò, phá cỗ, nho khô, nhổ cỏ.

- Gọi hs đọc câu: nhà dì na ở phố, nhà dì có chó xù.

- Gv nghe, uốn nắn sửa phát âm - GV đọc: phá cỗ, nhổ cỏ

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

- 5 HS đọc cá nhân.

- 3 HS đọc trơn cá nhân - Cả lớp viết bảng con

2. Bài mới :

a. Giới thiệu bài (1 phút) b. Dạy chữ ghi âm (18 phút) Âm g:

- Gv giới thiệu tranh vẽ, rút ra âm mới: g - Hs quan sát tranh.

- Yêu cầu Hs ghép âm g - Lớp ghép âm g - đọc trơn đt

(10)

- Nêu cấu tạo của âm g? - 2 Hs nêu: gồm 1 nét cong kín, 1 nét móc...

- Gv phát âm mẫu: g khi phát âm gốc lưỡi nhích về phía ngạc mềm

- Gv nghe - sửa phát âm

- HS đọc cá nhân – bàn - tập thể.

- Hãy tìm và ghép tiếng gà? - HS ghép bảng - đọc trơn - Nêu cấu tạo của tiếng gà? - Âm g trước âm a đứng sau,

dấu huyền trên a.

- Cho hs đánh vần và đọc: gờ- a- ga- huyền- gà/gà. - HS đánh vần - đọc trơn cá nhân- bàn - tập thể

- Hãy tìm và ghép từ gà ri? - Lớp ghép bảng - đọc trơn - Nêu cấu tạo của từ gà ri? - 5 hs nêu: gồm 2 tiếng gà + ri - Gọi hs đọc: g/ gờ- a- ga- huyền- gà/ gà ri. - 6 hs đọc CN - bàn - cả lớp.

* Âm gh: Dạy tương tự âm g

* So sánh gh với g. * Giống: đều có g; khác âm gh

thêm h ở sau.

- Gv nhận xét - bổ sung c. Đọc từ ứng dụng (8 phút)

- Cho hs đọc các từ: nhà ga, gà gô, gồ ghề, ghi nhớ.

- 10 hs đánh vần và đọc.

- Gv giải nghĩa 1 số từ: nhà ga, ghi nhớ. - 5 HS đọc trơn.

- Gv nhận xét, sửa sai cho hs. - Lớp đọc đồng thanh d. Luyện viết bảng (8 phút)

- GV viết mẫu - Hs quan sát.

- Gv giới thiệu cách viết chữ: g đặt bút dưới ĐK3 (trên) một chút, viết nét cong kín. Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên ĐK3 (trên), viết nét khuyết ngược (kéo dài xuống ĐK4 phía dưới); dừng bút ở ĐK2 (trên).

Tương tự hướng dẫn viết chữ: gh, gà ri, ghế gỗ.

- HS quan sát GV viết mẫu - Nhắc lại quy trình viết

- Gv quan sát sửa sai cho hs.

- Nhận xét bài viết của hs.

- Hs luyện viết bảng con.

(11)

Tiết 2 3. Luyện tập:

a. Luyện đọc (18 phút) - Gọi hs đọc lại bài ở tiết 1.

- Gv nhận xét đánh giá.

- 5 hs đọc lại bài.

- Giới thiệu tranh vẽ: Tranh vẽ gì? - Hs qs tranh - trả lời: tranh vẽ rất nhiều tủ, bàn ghế gỗ...

- GV đưa câu: nhà bà có tủ gỗ, ghế gỗ. - 2 HS đọc trơn - Cho hs đọc câu ứng dụng. GV chỉ bảng theo thứ

tự và không thứ tự các từ cho HS đọc

- 5 hs đánh vần - đọc trơn.

- Tìm tiếng có âm mới học? - 4 hs nêu: (ghế, gỗ).

- Cho hs đọc toàn bài trong sgk. - Hs đọc cá nhân – bàn - lớp.

- Gv nghe - uốn nắn sửa phát âm cho hs

- Gv giới thiệu tranh vẽ. - Hs qs tranh - nhận xét.

- Gọi hs đọc tên bài luyện nói: gà ri, gà gô. - 3 hs đọc.

+ Trong tranh vẽ những con vật nào? + 1 con gà ri, 1 con gà gô.

+ Gà gô thường sống ở đâu? Em đã trông thấy nó chưa? + 2 hs nêu.

+ Hãy kể tên các loại gà mà em biết? + 5 hs: gà ri, gà công nghiệp..

+ Nhà em có nuôi gà không? Nó là loại gà nào? + 3 hs nêu.

+ Gà thường ăn gì? + Gà thường ăn thóc, gạo, cám,

cơm, rau....

* LHGD: Cách chăm sóc khi nuôi gà phải giữ vệ sinh chuồng trại, tiêm phòng, khử trùng… để phòng tránh dịch bệnh….

- HS nghe, nhớ

c. Luyện viết (10 phút)

- Gv nêu lại cách viết các chữ: g, gh, gà ri, ghế gỗ. - Hs quan sát.

- Gv hướng dẫn hs cách ngồi viết, cách cầm bút để vở. - Hs thực hiện.

- Gv quan sát giúp đỡ hs viết bài . - Nhận xét chữ viết, cách trình bày bài.

- Hs viết bài vào vở tập viết.

4. Củng cố, dặn dò (4 phút) - Gọi 1 hs đọc lại bài trên bảng.

- Gv nhận xét giờ học

- Về nhà ôn lại bài; Chuẩn bị bài 24.

________________________________________________________

(12)

Hướng dẫn tự học Tiếng việt ÔN TẬP TIẾT 1

I. MỤC TIÊU

1. Củng cố âm ph, nh. Đọc nhanh từ, tiếng câu, bài thơ có chứa các âm đã học.

2. Ghép âm, tiếng, từ nhanh đúng. Điền đúng nh, ph, nối đúng chữ để được từ đúng hình.

3. HS chịu khó viết bài sạch, đẹp.

II. ĐỒ DÙNG

- Vở btập TViệt, vở TH toán và TViệt.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y – H C

1. Kiểm tra bài (4 phút)

- Giờ học vần sáng các em đã học âm gì?

- Nêu cấu tạo âm nh, ph?

- Nhận xét – bổ sung 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1 phút) b. HD Hs ôn tập (30 phút)

* Làm vở thực hành: Bài tiết 1 (41+ 42).

Bài 1: Tiếng nào có âm ph, tiếng ...âm nh?

- Gv quan sát giúp đỡ Hs đọc yếu => Kết quả: ph: phố, phở, phà.

Nh: nhà, nho, nha, nhị.

- > Gv nhận xét, chữa bài.

Bài 2: Đọc: Dì Như - GV HD:

+ Đọc nối tiếp từng dòng + Đọc nối tiếp cả bài thơ.

- Dì Như làm gì? ở đâu?

- Dì cho Hà vở có chữ gì ? - GV nhận xét, chữa bài Bài 3: Viết: dì như ở phố

- Chữ như, dì viết thế nào? Chữ phố viết thế nào?

- GV viết mẫu, nêu quy trình viết.

- Quan sát, giúp đỡ uốn nắn học sinh.

3. Củng cố, dặn dò (5 phút) - Các em ôn âm gì?

- Nêu cách viết chữ liền mạch?

- Gv nhận xét giờ học. Dặn dò.

- ... học bài âm nh, ph.

- âm nh, ph đều do 2 âm ghép lại: nh có n đứng trước h đứng sau. Ph có p đứng trước h đứng sau.

- 3 Hs nêu yêu cầu.

- Hs đọc thầm, 3 Hs đọc - Lớp Nxét

- 2 Hs đọc tên bài: Dì Như - 14 Hs Đọc nối tiếp - 6 Hs đọc

- ...làm nha sĩ ở thị xã.

- Dì cho Hà vở có chữ Lê Thu Hà, số nhà 5 phố Hồ cá.

- 3 Hs đọc yêu cầu

- Chữ dì, như viết liền mạch. Chữ phố không liền mạch.

- Hs viết bài - Ôn âm ph, nh.

- 1 Hs nêu.

__________________________________________________________

(13)

Hoạt động ngoài giờ

CHỦ ĐỀ: VÒNG TAY BẠN BÈ

HOẠT ĐỘNG 2: KỂ VỀ NGƯỜI BẠN MỚI CỦA EM

I. MỤC TIÊU

- HS biết kể về người bạn mới trong lớp

- HS kể được về ít nhất một người bạn trong lớp của mình về tên bạn, hình dáng bên ngoài của ban (cao, thấp, gầy, béo…), bạn có chăm học hay không…

- GD HS biết quan tâm đến bạn bè

II. CÁCH TIẾN HÀNH

1. Bước 1: Trước 1 tuần GV phổ biến yc mỗi HS sẽ chọn và kể cho các bạn nghe về người bạn mới ở trong lớp

- HS nào có ảnh gia đình thì mang đến giới thiệu - Mỗi tổ tập 1 tiết mục văn nghệ

2. Bước 2: HS kể chuyện - Cho HS hát

- YC HS trao đổi theo cặp về thông tin các bạn mới.

- Gọi HS kể trước lớp (Bạn 1 kể về bạn 2. Bạn thứ 2 đáp lời cám ơn và giới thiệu về bạn thứ nhất. Bạn thứ nhất lại đáp lời cám ơn. Cả lớp vỗ tay hoan nghênh 2 bạn.

- GV nhận xét – tuyên dương

- Sau 5 cặp đôi giới thiệu GV cho các tổ biểu diền các tiết mục văn nghệ của tổ mình đac được chuẩn bị từ tuần trước

Cứ như vậy HS lần lượt kể về bạn mới của mình về (tên, hình dáng, năng khiếu, sở thích, thói quen, tính tình, bạn có chăm học không, có điểm gì tốt, cư xử với bạn bè như thế nào…) - Gv nghe giúp đỡ HS, động viên những HS không kể được hoặc không biết kể về bạn nào thì haỹ nghe các bạn khác giới thiệu để học tập và làm theo - Gv có thể chia HS theo các nhóm cùng sở

- HS tự chuẩn bị

- Lớp hát tập thể - HS trao đổi theo bàn

- Từng đôi đứng kể trước lớp - HS khác nhận xét – bổ sung

- Các tổ biểu diễn văn nghệ

- HS thực hiện theo yêu cầu của GV

(14)

thích (nhóm thích hát, thích múa, thích vẽ, thích học toán…) để các em cùng sở thích giới thiệu và làm quen nhau.

3. Bước 3: Nhận xét – đánh giá

- Cho HS hát tập thể bài lớp chúng ta đoàn kết KL: Để lớp trở thành tập thể đoàn kết thì các bạn trong lớp phải hiểu biết, đoàn kết, thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau như anh em một nhà...

- Hát tập thể

- Nghe – nhớ để thực hiện

_____________________________________________________________________

Ngày soạn: 09/10/2016

Ngày giảng: Thứ tư ngày 12 tháng 10 năm 2016 Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU Giúp hs củng cố về:

1. Kiến thức: Nhận biết số lượng trong phạm vi 10.

2. Kĩ năng: Biết đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10; thứ tự của mỗi số trong dãy số từ 0 đến 10.

3. Thái độ: GD HS ý thức tự giác tích cực học tập

II. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y – H C

1. Kiểm tra bài cũ (5 phút) - GV ghi bảng: (>, <, =)?

0 ... 2 10 ... 9 8 ... 5 9 ... 10 6 ... 0 10 ... 10

- 2 hs thực hiện.

- Lớp làm nháp

- Đọc các số từ 0 – 10; từ 10 – 0? - 2 HS đọc cá nhân - Nhận xét - bổ sung - Gv nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1 phút) b. Làm bài tập (30 phút)

Bài 1: Nối mỗi nhóm đồ vật với số thích hợp. - Hs nêu yêu cầu.

- Cho hs quan sát mẫu – Hướng dẫn cách làm - Hs quan sát.

- Quan sát – giúp đỡ cho hs làm bài. - Hs làm bài vào vở.

- Gọi hs đọc kết quả. - 2 hs đọc kết quả.

(15)

- Nhận xét - chữa bài - Nhận xét – bổ sung

Bài 2: Viết số. - 1 hs nêu yc.

- Hướng dẫn hs viết các số từ 0 đến 10. GV quan sát - Hs tự làm bài.

- Nhận xét – chữa bài - HS đọc kết quả bài làm.

- Trong các số từ 0 đến 10 số nào là số có hai chữ số? - Số 10 là số có 2 chữ số.

Bài 3: Viết số thích hợp: - 1 hs nêu yêu cầu.

- Yêu cầu hs viết các số theo thứ tự từ 10 đến 1 vào ô trống. - Hs làm bài.

- GV quan sát giúp đỡ HS - 1 hs làm bảng phụ.

- Gọi hs đọc kết quả.

- Nhận xét – chữa bài - Nhận xét - chữa bài

- Củng cố thứ tự dãy số, số nào lớn nhất, số nào bé nhất…

- Số 1 bé nhất, số 10 lớn nhất.

Bài 4: Viết các số 8, 2, 1, 5, 10 theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé.

- 2 hs đọc yêu cầu.

- Gv nhắc lại yêu cầu bài tập. - HS nghe

- Quan sát giúp đỡ HS làm bài - Hs tự làm bài trong VBT.

- 2 hs lên bảng làm.

- Nhận xét - chữa bài.

a, từ bé đến lớn: 1, 2, 5, 8, 10 b, Từ lớn đến bé: 10, 8, 5, 2, 1

- Chữa bài.

- Đổi vở kiểm tra chéo - Báo cáo kết quả.

- Trong các số đó số nào lớn nhất (bé nhất)? - Trong các số đó số 10 lớn nhất, số 1 bé nhất.

- Số 10 là số có mấy chữ số? - Là số có 2 chữ số

3. Củng cố, dặn dò (4 phút) - Đọc các số từ 0 – 10; từ 10 – 0?

- Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về nhà ôn lại bài. Chuẩn bị bài sau..

________________________________________________________

Học vần

BÀI 24: ÂM Q, QU - GI

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Học sinh đọc và viết được: q- qu, gi, chợ quê, cụ già.Đọc được câu ứng dụng: chú tư ghé qua nhà, cho bé giỏ cá.

2. Kĩ năng: Phát triển lời nói tự nhiên, luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: quà quê.

3. Thái độ: HS có ý thức chịu khó, tự giác học tập

(16)

* GD&QTE: Trẻ em có quyền được yêu thương, chăm sóc.

II. ĐỒ DÙNG

- Tranh minh họa, bộ đồ dùng, chữ q mẫu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

- Gọi hs đọc: nhà ga, gà gô, gồ ghề, ghi nhớ. - 5 HS đọc cá nhân.

- Gọi hs đọc câu: nhà bà có tủ gỗ, ghế gỗ. - 3 HS đọc trơn câu.

- GV đọc: nhà ga, ghi nhớ - Cả lớp viết bảng con

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới :

a. Giới thiệu bài (1 phút) b. Dạy chữ ghi âm (18 phút) Âm q:

- Gv giới thiệu tranh vẽ, rút ra âm mới: q - Hs quan sát tranh.

- Yêu cầu Hs ghép âm q - Lớp ghép âm q - đọc đt

- Nêu cấu tạo của âm q? - 2 Hs nêu.

* G: Chữ q không bao giờ đứng một mình, bao giờ cũng đi với u. q đọc cu.

- HS nghe, ghi nhớ - Gv giới thiệu: Chữ qu được ghép từ 2 con chữ q và

u.

- So sánh qu với q? - HS tự so sánh

- Hãy tìm và ghép tiếng quê? - HS ghép bảng - đọc trơn - Nêu cấu tạo của tiếng quê? - Âm qu trước âm ê sau - Cho hs đánh vần và đọc: quờ-ê-quê/quê - HS đánh vần - đọc trơn cá

nhân - bàn - tập thể

- Hãy tìm và ghép từ chợ quê? - Lớp ghép bảng - đọc trơn - Nêu cấu tạo của từ chợ quê? - 5 hs nêu - đọc từ cá nhân - Gọi hs đọc tổng hợp: quờ/ quờ- ê- quê/ chợ quê. - HS đọc CN - bàn - cả lớp.

Âm gi: (Gv hướng dẫn tương tự âm qu.)

* So sánh gi với g.

- GV nhận xét - bổ sung

*, Giống: đều có g; khác âm gi thêm i ở sau

c. Đọc từ ứng dụng (8 phút)

- Cho hs đọc các từ: quả thị, qua đò, giỏ cá, giã giò. - 5 HS đọc trơn cá nhân

- Giải nghĩa từ: - Tập giải nghĩa từ khó

(17)

+ Qua đò: đi đò qua sông.

LHGDHS khi đi qua sông, suối… cần chú ý đảm bảo an toàn…

+ Giỏ cá: GV giới thiệu tranh.

- HS nghe

- Hướng dẫn HS tìm tiếng có âm mới học - HS tìm – nêu

- Gv nhận xét, sửa sai cho hs. - Đọc bài cá nhân – tập thể d. Luyện viết bảng con (8 phút)

- GV viết mẫu - Hs quan sát chữ mẫu.

- Gv giới thiệu cách viết chữ: q Đặt bút dưới ĐK2 (trên) một chút, viết nét cong kín. Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên ĐK3 (trên) viết nét thẳng đứng, dừng bút ở ĐK3 (dưới)

Tương tự HD viết các chữ: qu, gi, chợ quê, cụ già.

- HS nghe, nhắc lại cấu tạo từng chữ

- Cho hs viết bảng con - Gv quan sát sửa sai cho hs.

- Nhận xét bài viết của hs.

- Hs luyện viết bảng con.

Tiết 2 3. Luyện tập:

a. Luyện đọc (18 phút) - Gọi hs đọc lại bài ở tiết 1.

- Gv nhận xét đánh giá.

- 6 hs đọc cá nhân - đt.

- Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng. - Hs qs tranh- nhận xét.

- Gv đọc mẫu: chú tư ghé qua nhà, cho bé giỏ cá. - Hs theo dõi.

- Cho hs đọc câu ứng dụng - 5 HS đọc trơn.

- Tìm tiếng có âm mới? - 3 hs nêu: (qua, giỏ)..

- Cho hs đọc toàn bài trong sgk. - Hs đọc cá nhân - tập thể.

b. Luyện nói (8 phút)

- Gv giới thiệu tranh vẽ. - Hs qs tranh- nhận xét.

- Gọi hs đọc tên bài luyện nói: quà quê. - 4 hs đọc.

+ Trong tranh vẽ gì? + Tranh vẽ mẹ đi chợ về chia

quà cho 2 chị em.

+ Quà quê gồm những thứ quà gì? + Bưởi, ổi, bánh đa....

+ Em thích thứ quà gì nhất? + 3 hs nêu.

(18)

+ Ai hay cho em quà? + 4 hs nêu.

* LHGD&QTE: Trẻ em có quyền được yêu thương, chăm sóc, được mọi người chia quà . Tuy nhiên khi được cho quà cần phải biết nói cảm ơn và chia cho mọi người. Không được nhận quà từ người lạ….

- HS nghe, nhớ để thực hiện.

c. Luyện viết (10 phút)

- Gv nêu lại cách viết: q- qu, gi, chợ quê, cụ già. - Hs quan sát.

- Gv hướng dẫn hs cách ngồi viết, cách cầm bút để vở - Hs thực hiện.

- Gv quan sát kèm giúp đỡ hs viết bài vào vở tập viết - Nhận xét chữ viết, cách trình bày.

- Hs viết bài.

4. Củng cố, dặn dò (4 phút) - Tìm tiếng ngoài bài có âm mới?.

- Gv tổng kết - nhận xét.

- Gọi 1 hs đọc lại bài trên bảng.

- Gv nhận xét giờ học.

- Về nhà ôn lại bài; Xem trước bài 25.

Hướng dẫn tự học Toán ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU Giúp học sinh củng cố :

1. Kiến thức: Đọc, đếm, viết các số từ 0-> 10, 10-> 0. Biết sắp xếp các số theo thứ tự từ bé-> lớn, lớn-> bé.

2. Kĩ năng: So sánh các số trong phạm vi 10.

3. Thái độ: HS tự giác, tích cực học tập

II. ĐỒ DÙNG

- Bảng phụ. Vở TH toán và T Việt.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. Kiểm tra (4 phút)

- Các con đã học toán số mấy?

- Đếm dãy số từ 1 đến 10, 10 đến 1.

- Nhận xét – đánh giá 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1 phút) b. Luyện tập (30 phút) Bài 1: Viết số 10:

- Số 10 gồm mấy chữ số? Viết thế nào?

- GV hướng dẫn cách viết.

- GV quan sát, uốn nắn HS.

- 1 Hs nêu số 10.

- 3 Hs đếm: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 10, 9, 8, 7, 6, 5, 4, 3, 2, 1.

- 2 Hs nêu: viết số10.

- Số 10 gồm hai chữ số, chữ số 1 viết

(19)

Bài 2: Viết số:

- Bài yêu cầu làm gì?

- Dựa vào dãy số nào để đền được đúng số?

- Hướng dẫn giúp đỡ Hs học chậm.

- Các em có nhận xét gì về cách viết 2 dãy số?

- Nhận xét, bổ sung Bài 3: >, <, =?

- Bài yêu cầu làm gì?

- Hướng dẫn HS làm bài - Nhận xét – chữa bài

=> Kết quả: 10 > 8, 9 > 8, 10 > 7, 8 > 5 6 < 9, 4 = 4, 7 < 10, 3 < 8.

Bài 4. Khoanh vào số bé nhất:

- Bài yêu cầu làm gì?

- Hướng dẫn HS làm bài - Nhận xét – chữa bài

=> Kết quả: a) 2, b) 1.

- Dựa vào đâu mà em khoanh ở ý a vào số 2, ý b vào số 1?

Bài 5. Khoanh vào số bé nhất:

Cách dạy tương tự bài 4) => Kết quả: a) 9, b) 10.

- Gv chữa bài – nhận xét 3. Củng cố, dặn dò (5 phút) - Nhắc lại nội dung bài.

- Nhận xét giờ học.

- VN ôn lại nội dung bài. Chuẩn bị bài sau.

trước, chữ số 0 viết sau.

- Hs viết số 10

- Viết số thích hợp vào ô trống.

- Dựa vào dãy số đã học từ 0 đến 10.

- Hs làm bài - 2 HS đếm 2 dãy số.

- Dãy số thứ nhất được viết theo thứ tự từ bé đến lớn.dãy số thứ hai được viết theo thứ tự từ lớn đến bé.

- Bài yêu cầu viết dấu >, <, = vào ô trống.

- Hs làm bài, 4 Hs làm bảng.

- Lớp nhận xét

- Bài yêu cầu khoanh vào số bé nhất.

- Hs làm bài

- 1 Hs nêu kết quả, lớp nhận xét - Dựa vào thứ tự dãy số tự nhiên.

____________________________________________________

Hướng dẫn tự học Tiếng việt LUYỆN VIẾT BÀI 23

I. MỤC TIÊU giúp h/s củng cố:

- Luyện cách viết chữ g, gh, gà ri, ghế gỗ đúng quy trình, khoảng cách, - Viết đúng mẫu, đẹp và sạch sẽ.

- HS có ý thức chịu khó luyện viết

II. ĐỒ DÙNG

- Bảng phụ chữ mẫu.Vở luyện viết chữ.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y – H C

1. Kiểm tra bài (3 phút)

- Giờ học vần buổi sáng các em đã học đọc, viết âm và chữ gì?

- Giờ luyện viết ôn luyện lại cách viết g, gh, gà ri, ghế gỗ cho đúng, đẹp hơn.

- 2 Hs: … học đọc, viết âm và chữ g, gh, gà ri, ghế gỗ.

(20)

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1 phút) b. HD học sinh viết (8 phút)

* Chữ: g, gh.

* Quan sát nhận xét chữ:

- Nêu cấu tạo, độ cao chữ ghi âm g, gh?

- Gv viết mẫu hướng dẫn quy trình viết, khoảng cách các chữ.

* Chữ: gà ri, ghế gỗ.

- Nêu cấu tạo, độ cao chữ ghi từ gà ri?

- Khi viết chữ gà viết thế nào?

- Khi viết chữ ri viết thế nào?

- Gv viết mẫu HD Quy trình viết, khoảng cách các chữ.

Từ ghế gỗ (dạy tương tự chữ gà ri).

- Gv viết mẫu từng dòng, vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết, Khoảng cách giữa 2 chữ.

c. Thực hành viết vở (20 phút) - HDHS viết vào vở

Chú ý: ngồi, cầm bút, đặt vở đúng tư thế.

- Gv quan sát giúp đỡ Hs viết chậm

=> Nhận xét bài viết của Hs.

- Chữa lỗi sai

3. Củng cố, dặn dò (3 phút)

- Gv đưa bài viết chữ sạch, đẹp tuyên dương.

- Luyện viết chữ gì?

- Gv nêu quy trình viết.

- Nhận xét giờ học.

- VN ôn lại bài. Chuẩn bị bài sau

- Hs Qsát trả lời:

g: gồm 2 nét cong tròn kín cao 2 li và nét khuyết dưới cao 5 li.

gh: gồm g viết liền mạch h. g, h cao 5 li.

Gà ri: từ gà ri gồm 2 tiếng, tiếng gà gồm âm g trước, âm a sau. Tiếng ri gồm âm r trước, âm i sau.g cao 5 li, a, r, i cao 2 li, dấu thanh huyền viết trên a.

- chữ gà viết g trước lia bút viết a sát điểm dừng bút của g, lia bút viết dấu huyền trên a.

- Chữ ri viết r liền mạch sang i.

- HS luyện viết bảng con

- Đọc chữ viết trong vở

- Ngồi thẳng lưng, cầm bút 3, đặt vở ngay ngắn

- Hs viết bài.

- Hs sửa lại lỗi bằng bút chì ra lề.

- Lớp quan sát

________________________________________________________

Hướng dẫn tự học Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố cho hs về các số đến 10 và làm các bài tập liên quan đến các số trong phạm vi 10.

2: Kĩ năng: Hs đọc, viết thành thạo số trong phạm vi 10.

3: Thái độ: Hs yêu thích môn học và tích cực học tập.

(21)

II. ĐỒ DÙNG

- Bảng phụ ghi nội dung, vở ô li

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y – H C

1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

- Yêu cầu Hs viết bảng con số 9, 10 - Gv nhận xét

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1 phút) b. Luyện tập (30 phút) Bài 1: Viết số

- Gv hướng dẫn cách viết số 10 - Yêu cầu hs viết vào vở.

- Yêu cầu hs đổi vở kiểm tra bạn viết về cấu tạo, độ cao…

- Gv nhận xét.

Bài 2: Số?

- Yêu cầu hs điền số thích hợp vào chỗ chấm.

- Gọi 3 hs lên bảng làm bài.

- Gọi 3 hs đọc bài và nêu nhận xét.

- GV nhận xét kết luận chung.

Bài 3: Điền dấu >, <, = vào ô trống - Yêu cầu hs làm bài tập vào vở - Gọi 4 hs lên bảng làm bài

- Gọi hs đọc bài, nhận xét bài bạn.

- Gv nhận xét chung

- Để diền dấu đúng ta làm gì?

Bài 4: Số?

8< … < 10 ; 10 > … > 8 - Nhận xét – chữa bài 3.Củng cố, dặn dò (4 phút) - Yêu cầu Hs viết bảng con số 10.

- Gv nhận xét giờ học.

- VN ôn lại các số từ 0 - 10

- Hs viết bảng con

- Hs viết bài vào vở ô li.

- Hs đổi vở nhận xét bạn.

0, 1, …, 3, …, …, …, 7, …, 9, 10.

10, …, …, …, 6, …, …, …, …, 1.

- Hs làm bài, báo cáo.

9...5 3...6 6...4 3...10 6...9 4...2 10...5 10 ...9 - Hs làm bài vào vở

- 4 hs lên bảng làm bài tập - 2hs đọc bài, nhận xét bài bạn.

- So sánh số trước khi điền dấu - Hs làm bài tập vào vở ô li.

_____________________________________________________________________

Ngày soạn: 10/10/2016

Ngày giảng: Thứ năm ngày 13 tháng 10 năm 2016 Học vần

BÀI 25: ÂM NG - NGH

I. MỤC TIÊU

(22)

1. Kiến thức: Học sinh đọc và viết được: ng, ngh, cá ngừ, củ nghệ. Đọc được câu ứng dụng: nghỉ hè, chị kha ra nhà bé nga.

2. Kĩ năng: Phát triển lời nói tự nhiên, luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: bê, nghé, bé.

3. Thái độ: HS có ý thức chịu khó học tập

II. ĐỒ DÙNG

- Tranh minh họa, bộ đồ dùng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

- Gọi hs đọc: quả thị, qua đò, giỏ cá, giã giò. - 5 HS đọc cá nhân.

- Gọi hs đọc câu: chú tư ghé qua nhà, cho bé giỏ cá. - 3 HS đọc trơn câu - GV đọc: quả thị, giã giò

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

- Cả lớp viết bảng con 2. Bài mới :

a. Giới thiệu bài (1 phút) b. Dạy chữ ghi âm (18 phút) Âm ng:

- Gv giới thiệu tranh vẽ, rút ra âm mới: ng - Hs quan sát tranh.

- Yêu cầu Hs ghép âm ng - Lớp ghép âm ng - đọc

đồng thanh

- Nêu cấu tạo của âm ng? - 2 Hs nêu: gồm n + g.

- Hãy tìm và ghép tiếng ngừ? - HS ghép bảng - đọc trơn

- Nêu cấu tạo của tiếng ngừ? - Âm ng trước âm ư sau,

dấu huyền trên âm ư - Cho hs đánh vần và đọc: ngờ - ư – ngư - huyền - ngừ/

ngừ

- HS đánh vần - đọc trơn cá nhân- bàn - tập thể

- Hãy tìm và ghép từ cá ngừ? - Lớp ghép bảng - đọc trơn

- Nêu cấu tạo của từ cá ngừ? - 5 hs nêu: gồm cá + ngừ

- Gọi hs đọc tổng hợp: ngờ/ngờ - ư – ngư - huyền - ngừ/

cá ngừ

- HS đọc cá nhân - bàn - cả lớp.

Âm ngh: (Dạy tương tự âm ng)

- So sánh ngh với ng? * Giống: đều có ng; khác

âm ngh thêm h ở sau - Nhận xét – bổ sung

c. Đọc từ ứng dụng (8 phút)

(23)

- Cho hs đọc từ: ngã tư, ngõ nhỏ, nghệ sĩ, nghé ọ. - 5 HS đọc trơn cá nhân - Gv giải nghĩa 1 số từ cần thiết. - Tập giải nghĩa từ khó

- Tìm tiếng có âm mới học? - HS tìm – nêu

- Gv nhận xét, sửa sai cho hs. - Đọc bài cá nhân – ĐT d. Luyện viết bảng con (8 phút)

- Gv viết mẫu - Hs quan sát.

- Gv giới thiệu cách viết chữ: ng, ngh, cá ngừ, củ nghệ. - Nêu lại quy trình viết - Cho hs viết bảng con - Gv quan sát sửa sai cho hs. - Hs luyện viết bảng con.

- Nhận xét bài viết của hs.

Tiết 2 3. Luyện tập:

a. Luyện đọc (18 phút) - Gọi hs đọc lại bài ở tiết 1.

- Gv nhận xét đánh giá.

- 9 hs đọc cá nhân – đồng thanh.

- Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng. - HS quan sát tranh - Gv đọc mẫu: nghỉ hè, chị kha ra nhà bé nga. - 3 HS đọc trơn.

- Cho hs đọc câu ứng dụng - HS đánh vần và đọc cá

nhân - tập thể

- Tìm tiếng có âm mới học? - HS tìm – nêu (nghỉ, nga).

- Cho hs đọc toàn bài trong sgk. - 4 HS đọc toàn bài b. Luyện nói (7 phút)

- Gv giới thiệu tranh vẽ. - HS quan sát tranh

- Gọi hs đọc tên bài luyện nói: bê, nghé, bé. - 2 HS đọc

+ Trong tranh vẽ những gì? - Vẽ 1 em bé đang chăn bê,

nghé…

+ Bê là con của con gì? Nó có màu gì? - Con của con bò, màu vàng sậm

+ Nghé là con của con gì? Nó có màu gì? - Là con của con trâu, màu đen.

+ Bê, nghé thường ăn gì? - Thường ăn cỏ

+ Theo con bé là người lớn hay trẻ em? - Trẻ em còn nhỏ...

(24)

* KL: Chủ đề nói về con người, con vật đều còn rất nhỏ, mới sinh ra cần được chăm sóc, bảo vệ…

c. Luyện viết (10 phút)

- Gv nêu cách viết chữ: ng, ngh, cá ngừ, củ nghệ. - Hs quan sát, đọc bài viết - Gv hướng dẫn hs cách ngồi viết, cách cầm bút để vỏ. - Hs thực hiện.

- Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết . - Gv nhận xét bài viết.

- Hs viết bài vào vở tập viết.

4. Củng cố, dặn dò (5 phút) - Gọi 1 hs đọc lại bài trên bảng.

- Gv nhận xét giờ học

- Về nhà ôn lại bài; Xem trước bài 26

.

________________________________________________________________

Tự nhiên và xã hội

CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ RĂNG

I. MỤC TIÊU Giúp hs biết:

1. Kiến thức: Cách giữ vệ sinh răng miệng để phòng sâu răng và có hàm răng khoẻ, đẹp.

2. Kĩ năng: Chăm sóc răng đúng cách.

3. Thái độ: Có ý thức tự giác súc miệng sau khi ăn và đánh răng hằng ngày.

II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng tự bảo vệ: Chăm sóc răng

- Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để bảo vệ răng.

- Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập.

III. ĐỒ DÙNG

- Tranh trong sgk.

- Bàn chải và kem đánh răng người lớn, trẻ em.

- Mô hình răng. 10 vòng tròn nhỏ, 10 ống nhựa bé.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. Kiểm tra bài cũ (4 phút)

- Em đã làm gì hàng ngày để giữ vệ sinh thân thể?

- Nêu các việc nên làm để giữ da sạch sẽ?

- Nêu những viêc không nên làm …?

- Nhận xét – đánh giá

- Học sinh nêu

- Không nghịch bẩn , tắm rửa thường xuyên bằng xà phòng.

- Không đi chân đất, ăn bốc, cắn móng tay, nghich bẩn … - Hs theo dõi.

(25)

2. Bài mới:

a. Khởi động (5 phút) Trò chơi: Ai nhanh, ai khéo - Gv hướng dẫn và phổ biến cách chơi.

- Tổ chức cho hs chơi.

- Gv tổng kết cuộc chơi và giới thiệu bài.

b. Làm việc theo cặp (12 phút) Ai có hàm răng đẹp - Cho hs quan sát răng của nhau. Nhận xét xem răng của bạn như thế nào?

- GV nhận xét.

Kết luận: Răng trẻ em có đầy đủ là 20 chiếc gọi là răng sữa. Khi răng sữa hỏng hay đến tuổi thay, răng sữa sẽ bị rụng (khoảng 6 tuổi), khi đó răng mới sẽ mọc lên, chắc chắn hơn, gọi là răng vĩnh viễn...

c. Làm việc với sgk (14 phút)

- Cho hs quan sát hình trang 14, 15 sgk. Yêu cầu hs thảo luận theo nhóm.

- Hướng dẫn:

+ Các bạn trong từng hình đang làm gì?

+ Việc làm nào đúng, việc làm nào sai? Vì sao?

- Gv hỏi:

+ Nên đánh răng, súc miệng vào lúc nào là tốt nhất?

+ Tại sao không nên ăn nhiều bánh kẹo, đồ ngọt?

+ Phải làm gì khi răng bị đau hoặc răng bị lung lay?

* Kết luận:

- Cần đánh răng súc miệng sau khi ăn và trước khi đi ngủ.

- Không được ăn nhiều bánh kẹo, đồ ngọt.

- Phải khám răng định kỳ

* Gv giới thiệu bàn chải và kem đánh răng trẻ em khác với của người lớn.

- HS nghe

- Hs đại diện tham gia chơi.

- Làm việc theo cặp. Học sinh thảo luận về răng của bạn : trắng đẹp hay bị sâu sún

- Học sinh trình bày về kết quả quan sát của mình.

- HS nghe

- Hs quan sát và thảo luận theo nhóm 4.

- Nhóm trưởng tổ chức thảo luận.

- Hs đại diện nhóm trình bày.

- Các nhóm khác n. xét - bs - Nên đánh răng, súc miệng sau khi ăn và trước khi đi ngủ.

- Vì bánh kẹo, đồ ngọt dễ làm chúng ta bị sâu răng

- Phải đi khám răng, nhổ răng lung lay kịp thời để răng mới mọc…

- HS nghe - Hs quan sát.

3. Củng cố, dặn dò (5 phút)

(26)

- Nên đánh răng, súc miệng vào lúc nào là tốt nhất?

- Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs chuẩn bị bàn chải và kem đánh răng để giờ sau thực hành.

____________________________________________________________

Thủ công

XÉ DÁN HÌNH QUẢ CAM (Tiết 1)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết cách xé, dán hình quả cam.

2. Kĩ năng: Xé, dán được hình quả cam. Đường xé có thể bị răng cưa. Hình dán tương đối phẳng. Có thể dùng bút màu để vẽ cuống lá.

3. Thái độ: Có ý thức tiết kiệm giấy và giữ vệ sinh sau giờ học.

II. ĐỒ DÙNG

- Bài mẫu về xé, dán hình quả cam.

- Giấy màu khác nhau, giấy trắng, hồ dán...

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y – H C

1.Kiểm tra bài cũ (5 phút)

- Kiểm tra HS bài Xé dán hình vuông, hình tròn - KT dụng cụ của HS

2. Bài mới

a. Quan sát và nhận xét (5 phút)

- Gv cho hs quan sát bài mẫu và nhận xét về đặc điểm, hình dáng, màu sắc của quả cam.

- Còn có những quả nào có hình dáng giống quả cam?

b. Hướng dẫn hs xé, dán (10 phút) b.1. GV làm mẫu lần 1

b.2. GV làm mẫu lần 2 vừa làm vừa nêu cách làm

* Xé hình quả cam:

- Gv đánh dấu và vẽ hình vuông rồi xé theo nét vẽ.

- Từ hình vuông xé 4 góc theo nét vẽ.

- Xé chỉnh sửa cho giống hình quả cam.

* Xé hình lá:

- Lấy mảnh giấy màu xanh, vẽ 1 hình chữ nhật dài 4 ô, rộng 2 ô.

- Xé hình chữ nhật, rồi xé 4 góc của hình chữ nhật theo

- HS để bài đã làm lên bàn - Đặt dụng cụ lên bàn

- Hs quan sát và nêu: quả cam có dạng hình tròn, khi chín có màu vang..

- 5 hs kể: quả táo, quả lựu…

- Hs quan sát.

- Hs quan sát.

(27)

đường vẽ.

- Xé chỉnh sửa cho giống hình chiếc lá.

* Xé hình cuống lá:

- Xé 1 hình chữ nhật màu xanh cạnh dài 4 ô, cạnh ngắn 1 ô.

- Xé đôi hình chữ nhật, lấy 1 nửa để làm cuống.

* Dán hình:

- Hướng dẫn hs lần lượt dán hình quả trước rồi dán cuống và lá lên trên.

c. Thực hành (16 phút)

- Để có hình quả cam hoàn chỉnh ta phải làm như thế nào?

- Nhận xét – bổ sung

- Cho hs vẽ hình vuông và từ hình vuông xé hình quả cam.

- Cho hs thực hành từng thao tác bằng giấy nháp.

- Gv quan sát giúp đỡ hs yếu.

- Nhận xét – tuyên dương HS thực hành nhanh.

- Hs quan sát.

- Hs quan sát.

- HS quan sát

- Xé hình quả cam, xé hình lá, xé cuống lá rồi dán…

- Hs làm nháp.

3. Củng cố, dặn dò (4 phút) - Nhắc lại nội dung bài.

- Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs Vn tập xé dán quả cam, chuẩn bị đồ dùng cho giờ sau.

______________________________________________________________

Hướng dẫn tự học Tiếng việt ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU Giúp h/s củng cố:

1. Kiến thức: Đọc thông viết thạo các âm đã học từ bài 23, 24

2. Kĩ năng: Đọc tương đối nhanh các tiếng từ chứa âm g, gh, gi (đối với h/s). Hiểu và nối được từ ngữ đúng, qs tranh điền đúng chữ ghi tiếng, từ.

3. Thái độ: Chịu khó, tự giác viết bài sạch, đẹp.

II. ĐỒ DÙNG

- Bảng phụ, Vở THT&T Việt.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. Kiểm tra bài (4 phút)

- Ở bài 23, 24 các em đã đựơc học những âm nào?

- Gv đọc tiếng bất kì - Nhận xét – đánh giá

- 3 h/s nêu.

- Lớp viết bảng con

(28)

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1 phút) b. Ôn tập (15 phút)

- Yêu cầu học sinh luyện đọc lại bài 23, 24 - Nghe - sửa phát âm

c. Làm bài vở thực hành (16 phút)

Bài 1: tiếng nào có chữ g? Tiếng nào có chữ th?

Tiếng nào có chữ gi?...

- Hướng dẫn hs đọc từ.

- Chữa - nhận xét chốt kết quả:

+ Tiếng có âm g: nhà ga, gõ, gỗ, gà.

+ Âm gh: ghế đá, vở ghi + Âm gi: cụ già, giò, gà giò Bài 2: Nối chữ với hình.

- HD HS làm bài.

- Quan sát giúp đỡ HSY

- GV kiểm tra - chữa bài - nhận xét.

Bài 3: Viết: ghế gỗ, Gió to ghê - GV viết mẫu

- Hướng dẫn HS viết.

- Quan sát giúp đỡ Hs - Chấm 1 số bài - nhận xét 3. Củng cố, dặn dò (4 phút) - Vừa ôn lại âm nào?

- Nhắc lại nội dung bài

- Nhận xét chung giờ học. VN ôn lại bài

- 6 HS đọc cá nhân

- 3 h/s đọc yêu cầu

- Đọc nhẩm các từ trong bài tập

- HS làm bài - đọc kết quả - Nhận xét - bổ sung

- HS đọc yêu cầu

- HS đọc nhẩm các câu bên cạnh tranh

- HS tự nối chữ với hình

- Đổi chéo bài kiểm tra kết quả - HS quan sát

- HS viết bài.

_______________________________________________________

Hướng dẫn tự học Tiếng việt

ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Học sinh đọc, viết được tiếng từ bất kì chứa âm đã học. Đọc được 1 đoạn thơ bài Về quê. Viết được đúng câu: nga nghe kể về quê nhà

(29)

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, viết đúng, tốc độ nhanh hơn.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác, chịu khó học bài.

II. ĐỒ DÙNG

- Vở BTTV, bộ ghép, vở ô li. Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. Kiểm tra bài cũ (4 phút) - Gọi HS đọc bài đọc ở tiết 2

- GV đọc từ bất kì trong tiết 2 đã học - Nhận xét – đánh giá

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1 phút) b. Ôn tập (15 phút)

- Yêu cầu HS đọc lại bài trong bảng ôn bài 26 - GV nghe - uốn nắn sửa phát âm cho Hs c. Làm vở thực hành tiết 3 (17 phút)

Bài 1: Tiếng nào có chữ qu, tiếng nào có chữ ng, tiếng nào có chữ ngh?

- Quan sát nghe hs đọc - sửa phát âm - Chữa bài

Tiếng có âm qu: quế, cá quả, quạ Âm ng: ngõ nhỏ, ngô, ngà Âm ngh: nghé, nhà nghỉ Bài 2: Đọc: Về quê

- GV gọi HS đọc cá nhân.

- GV nghe - uốn nắn sửa phát âm cho HS - GV nhận xét , sửa sai.

Bài 3: Viết câu: nga nghe kể về quê nhà - GV giới thiệu chữ mẫu.

- GV viết mẫu, hướng dẫn HS viết.

- GV quan sát, uốn nắn - chấm bài 3. Củng cố, dặn dò (3 phút) - Gv chỉ bảng lớp.

- Nhận xét giờ học.

- 3 HS lên bảng đọc cá nhân - Lớp viết bảng con

- HS đọc cá nhân

- HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm cá nhân.

- HS đọc các tiếng, từ trong bài.

- mỗi h/s nêu 1 từ.

- lớp nhận xét.

5-> 6 h/s đọc lại toàn bài. giải nghĩa từ.

- 5 h/s đọc nối tiếp từng dòng.

- HS luyện đọc trơn cả bài - HS nêu cấu tạo từ.

- HS viết vào vở

- HS đọc đồng thanh

(30)

- VN ôn lại bài

____________________________________________________

Hướng dẫn tự học Toán

ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU Giúp Hs củng cố

1. Kiến thức: Thứ tự các số , nhận biết nhanh các nhóm số lượng mẫu vật 2. Kĩ năng: Nắm chắc chắn thứ tự dãy số, cấu tạo số.

3. Thái độ: Có ý thức chịu khó học tập

II. ĐỒ DÙNG:

- Bảng phụ, vở Thực hành T & Tviệt.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. Kiểm tra (3 phút) - Viết các số từ 0 đến 10.

- Những số nào bé hơn 10.

- Số 10 lớn hơn số nào?

- Gv nhận xét 2. Bài mới.

a. Giới thiệu bài (1 phút) b. HD Hs làm bài ôn (32 phút) Bài 1: Viết tiếp vào chỗ chấm:

- Bài yêu cầu làm gì?

- Hướng dẫn HS viết tiếp số vào chỗ chấm.

- Quan sát giúp đỡ HS học chậm =>Kết quả:

a) Các số bé hơn 8: 7, 6, 5, 4, 3, 2, 1, 0.

b) trong các số đó, số bé nhất là 0, số lớn nhất là 8.

Bài 2. Nối (theo mẫu) - Nêu cách nối?

- Hướng dẫn, giúp đỡ HS học chậm - Nhận xét – chữa bài

Bài 3. Viết tiếp vào chỗ chấm:

- ý a) Yêu cầu làm gì?

- Dựa vào đâu để làm bài?

- Quan sát giúp đỡ Hs học chậm làm bài => Kết quả: 2, 5, 7, 9.

- Gv nhận xét chữa bài.

- ý b) dạy như trên => Kết quả: 0, 2, 6, 9.

Bài 4. Đố vui: Số?

- Hs viết bảng con

- 2 Hs: Những số bé hơn 10 là 9, 8, 7, 6, 5, 4, 3, 2, 1. 0.

- 2 Hs: số 10 lớn hơn: 9, 8, 7, 6, 5, 4, 3, 2, 1. 0.

- 2 Hs: Viết tiếp vào chỗ chấm.

- Hs làm bài

- 1 Hs làm bảng, lớp nhận xét - HS nghe

- nối theo mẫu.

- 2 con thỏ nối vào số 2 - Hs làm bài

- Đổi bài, nhận xét kết quả - Viết tiếp vào chỗ chấm.

- Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn - Dựa vào thứ tự dãy số.

- Hs làm bài - 1 Hs chữa bài

(31)

- Thi viết nhanh số, ai viết đúng, nhanh thắng.

- Gv nhận xét, chữa bài => Kết quả:

10 10 10 10 10 Bài 5: Đố vui:

Xếp hình: Dùng 10 que tính xếp hình ngôi sao.

- Gv hướng dẫn HS xếp hình - Quan sát nhận xét

3. Củng cố dặn dò (4 phút) - Nhắc lại nội dung bài - Gv nhận xét giờ học - Về xem lại bài.

- 3 Hs xung phong nối - Lớp cổ vũ, Nxét, - Hs làm bài

- Hs xếp hình theo nhóm đôi

_____________________________________________________________________

Ngày soạn: 11/10/2016

Ngày giảng: Thứ 6 ngày 14 tháng 10 năm 2016 Học vần

BÀI 26: ÂM Y - TR

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Học sinh đọc và viết được: y, tr, y tá, tre ngà. Đọc được câu ứng dụng:

bé bị ho, mẹ cho bé ra y tế xã.

2. Kĩ năng: Phát triển lời nói tự nhiên, luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: nhà trẻ.

3. Thái độ: HS có ý thức tích cực học tập

II. ĐỒ DÙNG

- Tranh minh họa, bộ đồ dùng, chữ y mẫu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

- Gọi hs đọc: ngã tư, ngõ nhỏ, nghệ sĩ, nghé ọ. - 5 HS đọc cá nhân.

- Gọi hs đọc câu: nghỉ hè, chị kha ra nhà bé nga. - 3 HS đọc trơn câu - GV đọc: nghỉ hè, ngõ nhỏ

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

- Cả lớp viết bảng con 2. Bài mới :

a. Giới thiệu bài (1 phút) b. Dạy chữ ghi âm (18 phút) Âm y:

- Gv giới thiệu tranh vẽ, rút ra âm mới: y - Hs quan sát tranh.

- Yêu cầu Hs ghép âm y - Lớp ghép âm y - đọc đt

- Nêu cấu tạo của âm y? - 2 Hs nêu.

(32)

- Hãy tìm và ghép từ y tá? - HS ghép bảng - đọc trơn

- Nêu cấu tạo của từ y tá? - Gồm 2 tiếng: y + tá

- Gọi hs đọc tổng hợp: y/ y tá - 6 hs đọc CN - bàn - cả lớp.

Âm tr: (Dạy tương tự âm y)

- So sánh tr với t * Giống: đều có t; khác âm tr

có r ở sau t.

c. Đọc từ ứng dụng (8 phút)

- Cho hs đọc các từ: y tế, chú ý, cá trê, trí nhớ. - 5 HS đọc trơn cá nhân - Gv giải nghĩa 1 số từ: chú ý, trí nhớ - Tập giải nghĩa từ - Gv nhận xét, sửa sai cho hs. - Đọc cá nhân - tập thể d. Luyện viết bảng con (8 phút)

- GV viết mẫu - Hs quan sát, đọc chữ mẫu

- Gv giới thiệu cách viết chữ y: Đặt bút trên ĐK2 (trên) viết nét hất, dừng bút ở ĐK3 (trên). Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng bút để viết nét móc ngược (phải). Từ điểm dừng bút của nét 2, rê bút thẳng lên ĐK3 (trên) rồi chuyển hướng ngược lại để viết nét khuyết ngược (kéo dài xuống ĐK4 phía dưới) dừng bút ở ĐK2 (trên).

Tương tự HD viết: tr, y tá, tre ngà - Gv quan sát sửa sai cho hs.

- Nhận xét bài viết của hs.

- Nhắc lại quy trình viết.

- Hs luyện viết bảng con.

Tiết 2 3. Luyện tập:

a. Luyện đọc (18 phút) - Gọi hs đọc lại bài ở tiết 1.

- Gv nhận xét đánh giá.

- 9 hs đọc.

- Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng. - Hs qs tranh - nhận xét.

- Gv đọc mẫu: bé bị ho, mẹ cho bé ra y tế xã. - Hs theo dõi.

- Cho hs đọc câu ứng dụng - 5 HS đánh vần - đọc trơn cá nhân.

- Tìm tiếng có âm mới học? - 2 hs nêu (y)..

- Cho hs đọc toàn bài trong sgk. - 5 Hs đọc cá nhân - tập thể.

(33)

b. Luyện nói (8 phút)

- Gv giới thiệu tranh vẽ. - Hs qs tranh- nhận xét.

- Gọi hs đọc tên bài luyện nói: nhà trẻ. - 3 hs đọc.

+ Trong tranh vẽ gì? + Các em bé ở nhà trẻ.

+ Các em bé đang làm gì? + Các em đang vui chơi.

+ Hồi bé em có đi nhà trẻ không? + 5 hs nêu.

+ Người lớn duy nhất trong tranh được gọi là gì? + Cô trông trẻ.

+ Em còn nhớ bài hát nào được học từ nhà trẻ hoặc mẫu giáo không? Em hát cho các bạn nghe.

+ 2 hs nêu.

c. Luyện viết (10 phút)

- Gv nêu lại cách viết các chữ: y, tr, y tá, tre ngà - Hs quan sát, đọc lại bài viết.

- Gv hướng dẫn hs cách ngồi viết, cách cầm bút để vở - Hs thực hiện.

- Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết. - Hs viết bài vào vở tập viết.

- Gv chấm một số bài - Nhận xét bài viết.

4. Củng cố, dặn dò (4 phút)

- Tìm tiếng ngoài bài có âm mới?.

- Gv tổng kết.

- Gọi 1 hs đọc lại bài trên bảng.

- Gv nhận xét giờ học.

- Về nhà ôn lại bài; Xem trước bài 27.

________________________________________________________

Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU Giúp hs củng cố về:

1. Kiến thức: So sánh được các số trong phạm vi 10; cấu tạo của số 10 2. Kĩ năng: Sắp xếp được các số theo thứ tự đã xác định trong phạm vi 10.

3. Thái độ: GDHS có ý thức tự giác học tập

II. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C

1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

Xếp các số 8, 2, 1, 5, 10 theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé.

- Lớp xếp vào bảng con - Yêu cầu HS đọc các số từ 0 - 10; từ 10 - 0 . - 2 hs đọc.

- Trong các số đó số nào lớn nhất, bé nhất? - Số bé nhất là số 0, số lớn nhất là số 10.

- Gv nhận xét, đánh giá.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Giữ gìn đồ dùng học tập chính là giúp các em thực hiện tốt quyền được học tập

*Giữ gìn đồ dùng ht giúp các em thực hiện tốt quyền học tập của mình. Các hoạt động dạy học :.. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh

- Kĩ năng: Giữ gìn sách vở , đồ dùng học tập giúp các em thực hiện tốt quyền được học của mình. Cả em trai và em gái đều phải giữ gìn sách

Kĩ năng: HS biết cách bảo vệ và giữ gìn sách vở đồ dùng học tập một cách tự giác.. Thái độ: Hs biết yêu quý và giữ gìn sách vở, đồ dùng học

Giữ gìn đồ dùng học tập chính là giúp các em thực hiện tốt quyền được học tập của mình.. -

Kĩ năng: HS biết cách bảo vệ và giữ gìn sách vở đồ dùng học tập một cách tự giác2. Thái độ: Hs biết yêu quý và giữ gìn sách vở, đồ dùng học

- Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập giúp các em thực hiện tốt quyền được học của mình..

Giữ gìn đồ dùng học tập chính là giúp các em thực hiện tốt quyền được học tập của mình.. * ND tích hợp: Giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập cẩn thận, bền đẹp chính