• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
34
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 28 Ngày soạn: 29.3.2019

Ngày giảng: Thứ hai ngày 1 tháng 4 năm 2019 Tập đọc

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 1)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: - Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT 2).

2.Kĩ năng: - Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút, đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa của bài thơ, bài văn.

- HS năng khiếu: Đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật.

3.Thái độ: - HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ để điền BT 2.

- Phiếu ghi tên từng bài Tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu sách Tiếng Việt T2 + 14 phiếu ghi tên các bài Tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27.

+ 4 phi u ghi tên các b i T p ế à ậ đọc có yêu c u HTLầ

III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ:(4')

- Em nào có thể kể tên một số bài tập đọc từ tuần 19 đến giờ?

2. Bài mới

a.Giới thiệu bài:(1')

b.Kiểm tra Tập đọc và HTL: (Khoảng 1/5 số HS trong lớp)(17')

- Cho từng HS lên bốc thăm chọn bài - Chia thời gian cho HS đọc theo yc của phiếu.

- GV đặt câu hỏi về nội dung vừa đọc.

- Nhận xét.

c. Làm bài tập (15') Bài tập 2

- Giúp Hs nắm vững yc của bài tập

+ Cần thống kê các bài tập đọc theo nội dung ntn?

- Yêu cầu Hs làm bài theo 4 nhóm cùng phiếu bài tập

- Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả - Gv chốt nội dung .

- Yêu cầu Hs đọc lại bài thống kê.

- Gv nhận xét, chốt ý.

Hoạt động của trò

- Một vài em kể.

- Bốc thăm, xem lại bài đọc 1-2 phút - Đọc theo yêu cầu của phiếu và trả lời câu hỏi

- Nêu đề

+ HS thảo luận nhóm 4 ,làm vào phiếu và nêu kết quả.

- Báo cáo kết quả của nhóm mình.

Các kiểu câu

dụ

Câu đơn ….

Câu ghép

Câu ghép không dùng từ nối

Câu Câu ghép …..

(2)

3.Cñng cè- dÆn dß:(3') - Gv nhận xét tiết học.

- Về nhà: Chuẩn bị bài giờ sau.

ghép dùng từ

nối

dùng quan hệ từ

Câu ghép dùng cặp từ hơ ứng

…..

….

- HS nối tiếp nhau đọc câu đơn, câu ghép…

- Nhận xét ý kiến của bạn.

_______________________________________

Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Củng cố giải bài toán về chuyển động.

- Chuyển đổi các đơn vị đo quãng đường, thời gian, vận tốc trong toán.

2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng giải toán về chuyển động.

3. Thái độ: - HS yêu thích môn học.

II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ

II. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế 1. Kiểm tra bài cũ: (4')

- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 3 và 4 của tiết trước.

- GV chữa bài, nhận xét.

2. Dạy học bài mới a. Giới thiệu bài(1') b. Hướng dẫn luyện tập Bài 1(9')

- GV mời 1 HS đọc đề toán trước lớp.

-Quãng đường dài bao nhiêu ki-lô-mét ? -Ô tô đi hết quãng đường đó trong bao lâu?

-Xe máy đi hết quãng đường đó trong bao lâu ?

-Bài toán yêu cầu tính gì ?

- Muốn biết được mỗi giờ ô tô đi nhanh hơn xe máy bao nhiêu ki-lô-mét chúng ta phải biết được những gì ?

- GV yêu cầu HS làm bài.

- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm nháp, nhận xét.

- 1 HS đọc đề bài, lớp đọc lại đề bài trong SGK.

+ Quãng đường dài 135km.

+ Ô tô đi hết quãng đường trong 3 giờ.

+ Xe máy đi hết quãng đường trong 4 giờ 30 phút.

+ Bài toán yêu cầu tính xem mỗi giờ ô tô đi nhanh hơn xe máy bao nhiêu ki-lô- mét ?

+ Chúng ta phải biết được vận tốc của xe máy.

- 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở . Bài giải

Vận tốc của ô tô là:

135 : 3 = 45 (km/giờ)

(3)

- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn.

- GV nhận xét, chữa bài cho HS.

Bài 2(7')

- Để tính vận tốc của xe máy ta làm ntn?

- Bài tập yêu cầu em tính vận tốc của xe máy theo đơn vị nào ?

-Với quãng đường và thời gian phải tính theo đơn vị nào mới phù hợp ?

- Hãy đổi đơn vị phù hợp rồi tính vận tốc của xe máy.

- GV mời HS nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét.

Bài 3(6')

- GV tổ chức hướng dẫn HS làm bài tương tự bài tập 2, cũng có thể cho HS tính vận tốc theo đơn vị km/giờ sau đó mới đổi về đơn vị m/phút.

Bài 4(5')

- GV gọi HS đọc đề toán.

- Bài toán yêu cầu chúng ta tính gì ?

- Bài cho vận tốc của cá heo là bao nhiêu ? - GV hướng dẫn: Bài toán cho đơn vị vận tốc của cá heo tính theo đơn vị km/giờ, nhưng lại cho quãng đường tính theo đơn

4 giờ 30 phút = 4,5 giờ Vận tốc của xe máy là:

135 : 4,5 = 30 (km/giờ)

Mỗi giờ ô tô chạy nhanh hơn xe máy là:

45 - 30 = 15 (km/giờ)

Đáp số : 15km/giờ - 1 HS nhận xét,

- 1 HS đọc đề bài, lớp đọc lại đề bài trong SGK.

- Ta lấy quãng đường chia cho thời gian đi.

- Bài tập yêu cầu chúng ta tính vận tốc của xe máy theo đơn vị là km/giờ.

- Quãng đường đi phải tính theo ki-lô- mét và thời gian đi phải tính theo đơn vị giờ.

- 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở.

Bài giải 1250m = 1,25km 2 phút = 1/30 giờ Vận tốc của xe máy là:

1,25 : 1/30 = 3,75 (km/giờ) Đáp số : 3,75 km/giờ - 1 HS nhận xét.

Bài giải

1giờ 45 phút = 1,75 giờ

Vận tốc của xe ngựa tính theo đơn vị km/giờ là:

15,75 : 1,75 = 9 (km/giờ) 9km = 9000m 1 giờ = 60 phút

Vận tốc của xe ngựa tính theo đơn vị m/

phút

9000 : 60 = 150 (m/phút)

Đáp số : 150 m/phút - 1 HS đọc đề, lớp đọc lại đề bài trong SGK.

+ Bài toán yêu cầu tính xem cá heo bơi 2400m hết bao nhiêu thời gian.

+ Bài toán cho biết vận tốc của cá heo là 75km/giờ.

- HS nghe GV hướng dẫn cách làm bài.

(4)

vị mét. Trước khi tính toán thời gian cá heo đi em cần đổi vận tốc về đơn vị m/giờ hoặc đổi đơn vị quãng đường từ mét thành đơn vị ki-lô-mét.

- GV mời HS nhận xét bài làm trên bảng.

- GV nhận xét.

3. Củng cố - dặn dò: (3')

- Nêu cách chuyển đổi các đơn vị đo thời gian?

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.

Bài giải 2400m = 2,4km Thời gian bơi của cá heo là:

2,4 : 72 = 1/30 giờ

1/30 giờ = 60 phút : 30 = 2 phút Đáp số : 2 phút - 1 HS nhận xét.

_________________________________________________

Lịch sử

TIẾN VÀO DINH ĐỘC LẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Sau bài học HS nêu được:

- Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử là chiến dịch cuối cùng của cuộc kháng chiến chống Mĩ của dân tộc ta, là đỉnh cao của cuộc Tổng tiến công giải phóng miền Nam bắt đầu từ ngày 26/4/1975 và kết thúc bằng sự kiện quân ta đánh chiếm Dinh Độc Lập.

- Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng chấm dứt 21 năm chiến đấu hi sinh của dân tộc ta, mỏ ra thời kì mới: miền Nam được giải phóng, đất nước được thống nhất.

2. Kĩ năng:

- Kể lại được sự kiện quân ta đánh chiếm Dinh Độc Lập.

3. Thái độ:

- Khâm phục và tự hào về y chí chiến đấu giải phóng được miền Nam, đất nước được thống nhất.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bản đồ hành chính Việt Nam.

- Các hình minh hoạ trong SGK.

- Phiếu học tập của HS.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(5')

+ Hiệp định Pa- ri về VN được kí kết vào thời gian nào, trong khung cảnh ra sao?

+ Hãy nêu những điểm cơ bản của Hiệp định Pa - ri?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

Hoạt động của trò

- 2 HS nêu, lớp nhận xét.

- Lắng nghe, nhắc lại.

(5)

a. Giới thiệu bài (1') b.Các hoạt động

Hoạt động 1: (9') Khái quát về cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975.

- Yêu cầu HS đọc SGK.

+ Hãy so sánh lực lượng của ta và của chính quyền Sài Gòn sau Hiệp định Pa - ri?

- GV nêu khái quát về cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân năm 1975.

Hoạt động 2: (10') Chiến dịch HCM lịch sử và cuộc tiến công vào Dinh Độc Lập.

- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm cùng thảo luận các vấn đề sau:

+ Quân ta tiến vào Sài Gòn theo mấy mũi tiến công? Lữ đoàn xe tăng 203 có nhiệm vụ gì?

+ Thuật lại cảnh xe tăng quân ta tiến vào Dinh Độc Lập?

+ Tả lại cảnh cuối cùng khi nội các Dương Văn Minh đầu hàng?

- Gọi HS báo cáo kết quả thảo luận.

- Nhận xét kết quả làm việc của HS.

+ Sau Hiệp định Pa - ri, Mĩ rút khỏi VN, chính quyền Sài Gòn sau thất bại liên tiếp lại không được sự hỗ trợ của Mĩ như trước trở nên hoang mang lo sợ, rối loạn và yếu thế, trong khi đó lực lượng của ta ngày càng lớn mạnh.

- HS lắng nghe

- Mỗi nhóm có 4 - 6 HS cùng đọc SGK thảo luận để giải quyết vấn đề.

+ Quân ta chia làm 5 cánh quân tiến vào Sài Gòn. Lữ đoàn xe tăng 203 đi từ hướng phía đông và có nhiệm vụ phối hợp với các đơn vị bạn để cắm cờ trên Dinh Độc Lập.

+ Xe tăng 843, của đồng chí Bùi Quang Thận đi đầu, hút vào cổng phụ và bị kẹt lại.

+ Xe tăng 390 do đồng chí Vũ Đăng Toàn chỉ huy đâm thẳng vào cổng chính Dinh Độc Lập

+ Đồng chí Bùi Quang Thận nhanh chóng tiến lên toà nhà và cắm cờ giải phóng trên nóc Dinh.

+ Chỉ huy lữ đoàn ra lệnh cho bộ đội không nổ súng.

+ Tổng thống chính quyền Sài Gòn Dương Văn Minh và nội các phải đầu hàng vô điều kiện.

- Đại diện từng nhóm nêu ý kiến của nhóm mình, mỗi nhóm chỉ phát biểu về 1 vấn đề. Các HS khác theo dõi, bổ sung ý kiến.

- HS lắng nghe.

- Mỗi câu hỏi 1 HS trả lời, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.

+ Chứng tỏ quân địch đã thua trận

(6)

+ Sự kiện quân ta tiến vào Dinh Độc Lập chứng tỏ điều gì?

+ Tại sao Dương Văn Minh phải đầu hàng vô điều kiện?

+ Giờ phút thiêng liêng khi quân ta chiến thắng, thời khắc đánh dấu miền nam đã được giải phóng, đất nước ta đã thống nhất là lúc nào?

Hoạt động 3: (10') Ý nghĩa của chiến dịch lịch sử Hồ Chí Minh.

+ Chiến thắng của chiến dịch HCM lịch sử có thể so sánh với những chiến thắng nào trong sự nghiệp đấu tranh bảo vệ đất nước của nhân dân ta?

+ Chiến thắng này tác động thế nào đến chính quyền Mĩ, quân đội Sài Gòn, có ý nghĩa như thế nào với mục tiêu cách mạng của nước ta?

+Ý nghĩa của chiến dịch lịch sử Hồ Chí Minh?

3. Củng cố dặn dò(5') - Nhận xét tiết học . - Dặn dò HS.

và cách mạng đã thành công

+ Vì lúc đó quân đội chính quyền SG đã rệu rã đã bị quân đôi Việt Nam đánh tan, Mĩ cũng tuyên bố thất bại và rút khỏi miền Nam Việt Nam.

+ Là 11 giờ 30 phút ngày 30 - 4 - 1975, lá cờ cách mạng kiêu hãnh tung bay trên Dinh Độc Lập.

+ Là chiến công hiển hách đi vào lịch sử dân tộc như 1 Bạch Đằng, 1 Chi Lăng, 1 Đống Đa, 1 ĐBP, ...

+ Đánh tan chính quyền và quân đội SG, giải phóng hoàn toàn miền Nam, chấm dứt 21 năm chiến tranh, Đất nước ta thống nhất.

Nhiệm vụ giành độc lập dân tộc, thống nhất đất nước của cách mạng VN đã hoàn thành thắng lợi.

+ Chiến thắng của chiến dịch lịch sử Hồ Chí Minh có thể so sánh với những chiến thắng hiển hách đi vào lịch sử dân tộc ta. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng chấm dứt 21 năm chiến đấu hi sinh của dân tộc ta, mở ra thời kì mới: miền Nam được giải phóng đất nước được thống nhất.

- HS lắng nghe

__________________________________________

Chính tả

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 2)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: - Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút, đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa của bài thơ, bài văn.

2.Kĩ năng: - Tạo lập được các câu ghép (BT 2)

(7)

- HS năng khiếu: Đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật.

3.Thái độ: - HS có ý thức học tập tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phiếu ghi tên từng bài Tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu sách Tiếng Việt T2 + 14 phiếu ghi tên các bài Tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27.

+ 4 phiếu ghi tên các bài Tập đọc có yêu cầu HTL - Viết sẵn BT 2 lên bảng.

III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ:(4')

- Đọc thuộc lòng một bài thơ mà em thích?

2. Bài mới

a.Giới thiệu bài:(1')

b.Kiểm tra Tập đọc và HTL: (17') - Cho từng HS lên bốc thăm chọn bài - Chia thời gian cho Hs đọc theo yc của phiếu.

- GV đặt câu hỏi về nội dung vừa đọc - Nhận xét.

c. Làm bài tập(15')

*Bài tập 2

-Yêu cầu hs đọc yêu cầu của bài, cho HS làm vào vở bài tập.

- HS đọc lần lượt từng câu văn, làm vào vở.

- GV phát ba tờ phiếu đã chuẩn bị cho 3 HS làm

- HS nối tiếp nhau trình bày. GV nhận xét nhanh.

- Những HS làm vào giấy dán lên bảng lớp và trình bày.

- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận những HS làm bài đúng.

Gv nhận xét, chốt ý.

3. Cñng cè- dÆn dß:(3') - Nhận xét giờ học.

- Về nhà: Chuẩn bị bài giờ sau.

Hoạt động của trò

- 2 Hs đọc.

- Bốc thăm, xem lại bài đọc 1-2 phút - Đọc theo yêu cầu của phiếu và trả lời câu hỏi

- Hs đọc yêu cầu đề bài, nêu yêu cầu và làm vào vở BT…

- Lần lượt Hs đọc câu văn của mình.

a) Tuy máy móc ………chúng điều khiển kim đồng hồ chạy, /chúng rất quan trọng./

b) Nếu mỗi ….chiếc đồng hồ sẽ hỏng./

sẽ chạy khơng chính xác./

c) Câu chuyện…..và mọi người vì mỗi người.

- Nhận xét câu văn của bạn

__________________________________________________

Khoa học

SỰ SINH SẢN CỦA ĐỘNG VẬT

I. MỤC TIÊU

(8)

1.Kiến thức:

- Hiểu khái quát về sự sinh sản của động vật; vai trò của cơ quan sinh sản, sự thụ tinh, sự phát triển của hợp tử.

2.Kĩ năng: - Biết được các cách sinh sản khác nhau của động vật.

- Biết 1 số loài động vật đẻ trứng và đẻ con.

3.Thái độ: - Luôn có ý thức yêu quý và bảo vệ động vật.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Hs chuẩn bị tranh ảnh về các loại động vật khác nhau, giấy vẽ, màu.

- Phiếu học tập.

III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi hs lên bảng trả lời câu hỏi:

- Chồi thường mọc ra ở vị trí nào nếu ta trồng cây từ 1 số bộ phận của cây mẹ ? - Nêu cách trồng 1 bộ phận của cây mẹ để có cây con mới?

- GV nhận xét.

2. Dạy bài mới a. Giới thiệu (1’)

b. Hướng dẫn học sinh hoạt động

* Hoạt động 1: Sự sinh sản của động vật.

(14’)

- Yêu cầu hs đọc mục Bạn cần biết trong SGK/112.

- Gv mời 1 hs lên điều khiển các bạn báo cáo kết quả đọc của mình.

- Gv theo dõi giảng thêm, giải thích nếu cần, làm trọng tài khi có tranh luận.

- Đa số động vật chia thành mấy giống?

- Đó là những giống nào?

- Cơ quan nào giúp ta phân biệt được giống đực và giống cái?

-Thế nào là sự thụ tinh ở động vật?

- Hợp tử phát triển thành gì?

- Cơ thể mới của động vật có đặc điểm gì?

- Động vật có những cách sinh sản nào?

- Gv kết luận.

* Hoạt động 2: Các cách sinh sản của động vật.(16’)

- Động vật sinh sản bằng cách nào?

- 2 hs lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi.

-HS nhận xét

- Hs: đọc thầm trong SGK.

- 1 hs lên điều khiển.

+ Đa số động vật chia thành 2 giống.

+ Đó là giống đực và giống cái.

+ Cơ quan sainh dục giúp ta phân biệt được giống đực và giống cái.

+ Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử gọi là sự thụ tinh.

+ Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành cơ thể mới.

+ Mang đặc tính của bố mẹ.

+ Đẻ trứng hoặc đẻ con.

- hs lắng nghe

- 1 hs phát biểu: Động vật sinh sản

(9)

- Gv tổ chức cho hs tỡm những con vật đẻ trứng và những con vật đẻ con trong nhúm theo hướng dẫn.

+ Chia nhúm mỗi nhúm 4 hs.

+ Phỏt phiếu học tập cho từng nhúm.

+ Yờu cầu hs: phõn loại cỏc con vật (trong tranh, ảnh) mà nhúm mỡnh mang tới lớp, những con vật trong cỏc hỡnh trong SGK/112, 113 và những con vật mà em biết thành 2 nhúm: động vật đẻ trứng và động vật đẻ con.

- Hết thời gian Gv yờu cầu cỏc nhúm kiểm tra chộo xem nhúm bạn tỡm được bao nhiờu động vật đẻ trứng, bao nhiờu động vật đẻ con.

- Gọi cỏc nhúm bỏo cỏo kết quả. Gv ghi nhanh lờn bảng.

3. Củng cố dặn dũ(4’) - GV nhận xột tiết học

- Dặn dũ về nhà: Học thuộc mục Bạn cần biết, chuẩn bị bài sau.

bằng cỏch đẻ trứng hoặc đẻ con.

- HS hoạt động trong nhúm theo hướng dẫn của GV.

- Hs kiểm tra chộo.

- Đại diện cỏc nhúm bỏo cỏo kết quả của nhúm mỡnh kiểm tra.

_________________________________________________________________

Ngày soạn: 30.3.2019

Ngày giảng: Thứ ba ngày 2 thỏng 4 năm 2019 Toỏn

LUYỆN TẬP CHUNG

I.MỤC TIấU

1.Kiến thức: Củng cố tớnh vận tốc, quóng đường, thời gian.

2.Kĩ năng: Kĩ năng giải bài toỏn chuyển động ngược chiều trong cựng một thời gian.

3.Thái độ: HS tự giỏc tớch cực trong học tập…

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ

III.CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ:(4')

- Yờu cầu 2 hs trả lời: Muốn tớnh thời gian ta làm thế nào?

- Gv nhận xột.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài:(1')

b. Hướng dẫn HS luyện tập

Hoạt động của trũ

- 2 hs trả lời, lớp nhận xột.

(10)

Bài tập 1 (6'): Yêu cầu HS đọc đề bài, Gv hướng dẫn HS bài toán yêu cầu chuyển động cùng chiều hay ngược chiều nhau?

- Gv giải thích: khi ô tô gặp xe máy thì cả ô tô và xe máy đi hết quãng đường 180 km từ hai chiều ngược nhau …

- Mỗi giờ 2 ô tô đi được bao nhiêu km?

- Sau mỗi giờ hai ô tô gặp nhau?

- Gv nhận xét.

Bài tập 2(9’): GV yêu cầu Hs đọc đề bài - nêu yêu cầu của bài toán

- Yêu cầu hs nêu cách làm tự làm bài vào vở, hs lên bảng làm.

- Gv nhận xét.

Bài tập 3(7'): Yêu cầu hs đọc đề bài, hướng dẫn HS cách làm, chú ý HS đổi đơn vị đo quãng đường theo m hoặc đơn vị đo vận tốc m/phút.

- Gv nhận xét, sữa chữa.

Bài tập 4(10')

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Quan sát, hướng dẫn HS làm bài.

- Nhận xét, thống nhất kết quả.

3. Cñng cè- dÆn dß:(3')

- Yêu cầu HS nêu lại cách tính vận tốc ? - GV nhận xét giờ học.

- Về nhà: Xem lại bài, chuẩn bị bài giờ sau.

- HS đọc đề bài, lên bảng làm, lớp làm vào vở.

Sau mỗi giờ cả hai xe ô tô đi được quãng đường là:

50 + 42 = 92 (km)

Thời gian để hai ô tô gặp nhau là:

276 : 92 = 3 (giờ) Đáp số: 3 giờ

- Hs đọc đề bài, nêu cách tính và làm vào vở, hs lên bảng làm.

Bài giải

Thời gian đi của ca nô là:

11giờ 15phút – 7giờ 30phút = 3giờ 45phút

3giờ 45phút = 3,75giờ

Quãng đường đi được của ca nô là:

12 × 3,75 = 45 (km ) Đáp số: 45 km

- Hs đọc đề bài, làm vào vở, lên bảng làm.

Bài giải 15 km = 15 000 m Vận tốc chạy của ngựa là:

15 000 : 22 = 750 (m/phút)

Đáp số : 750 (m/phút) - HS đọc bài toán.

-1 HS tóm tắt bài toán.

-1 HS lên bảng làm bài.

- HS làm vở, nhận xét, chữa bài.

Bài giải

2 giờ 30 phút = 2,5 giờ Quãng đường xe máy đã đi là:

42 x 2,5 = 105 ( km )

Sau 2 giờ 30 phút xe máy còn cách B là:

135 - 105 = 30 ( km ) Đáp số: 130 km

__________________________________________________

Luyện từ và câu

(11)

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 3)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: - Tìm được các câu ghép, các từ ngữ được lặp lại, được thay thế trong đoạn văn (BT 2).

2.Kĩ năng: - Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút, đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa của bài thơ, bài văn.

- Hiểu tác dụng của những từ ngữ lặp lại, từ ngữ được thay thế.

3.Thái độ: - HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phiếu ghi tên từng bài Tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu sách Tiếng Việt T2 + 14 phiếu ghi tên các bài Tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27.

+ 4 phiếu ghi tên các bài Tập đọc có yêu cầu HTL

III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ:(4')

- Gọi Hs lên đọc thuộc một số bài thơ đã học từ tuần 19 đến 27 ?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a.Giới thiệu bài:(1')

b.Kiểm tra Tập đọc và HTL(17') - Cho từng HS lên bốc thăm chọn bài - Chia thời gian cho HS đọc theo yêu cầu của phiếu.

- GV đặt câu hỏi về nội dung vừa đọc - Nhận xét.

3. Làm bài tập(15')

*Bài tập 2

- Yêu cầu 2 hs đọc nội dung của BT2, yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn trả lời câu hỏi làm vào vở BT ?

- Từ ngữ thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê hương?

- Điều gì đã gắn bĩ tác giả đối với quê hương?

- Tìm các câu ghép trong bài?

-Tìm các từ được lặp lại?

- Tìm các từ ngữ có tác dụng thay thế để liên kết câu?

- Yc Hs nối tiếp nhau lần lượt đại diên

Hoạt động của trò

- 2 HS đọc.

- Nhận xét.

- Bốc thăm, xem lại bài đọc 1-2 phút - Đọc theo yêu cầu của phiếu và trả lời câu hỏi

- Hs đọc yêu cầu đề bài, lớp đọc thầm nêu Yc trao đổi trả lời các câu hỏi.

- Đại diện nhĩm nêu kết quả

- … đăm đắm nhìn theo, sức quyến rũ nhớ thương mảnh liệt, day dứt..

……. những kỉ niệm của tuổi thơ … - Tất cả 5 câu trong bài đều là câu ghép

….

- Các từ “tơi, mảnh đất” lặp lại ….

Đ1. Mảnh đất cọc cằn (c2) thay cho làng quê tơi (c1)

Đ2. mảnh đất quê hương tơi (c3) thay mảnh đất cọc cằn (c2), mảnh đất ấy

(12)

trả lời câu hỏi.

- Gv nhận xét chốt lại ý đúng.

3.Củng cố-dặn dò (5p) - Nhận xét giờ hoc.

- Về nhà: Chuẩn bị bài giờ sau.

(c4,c5) thay mảnh đất quê hương (c3) - Nhận xét câu văn của bạn

__________________________________________________________________

Ngày soạn: 31.3.2019

Ngày giảng: Thứ tư ngày 3 tháng 4 năm 2019 Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức

- Biết giải toán chuyển động cùng chiều.

- Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian.

2. Kĩ năng: - Vận dụng giải bài toán chuyển động.

3. Thái độ: - HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ (4')

- Yêu cầu hs làm bài tập 4 SGK.

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1')

b. Hướng dẫn Hs luyện tập

- Yêu cầu hS nhắc lại công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian Bài tập 1(9'): Yêu cầu HS đọc đề bài, Gv hướng dẫn HS.

- Có mấy chuyển động đồng thời, chuyển động cùng chiều hay ngược chiều?

- Lúc khởi hành xe máy cách xe đạp bao nhiêu km?

- Yêu cầu hs lên bảng làm…

Hoạt động của trò

- 2 HS làm bảng, lớp nhận xét.

- HS đọc đề bài, lên bảng làm, lớp làm vào vở.

Bài giải

a) Sau mỗi giờ xe máy gần xe đạp là:

36 – 12 = 24 (km)

Thời gian để xe máy đuổi kịp xe đạp là:

48 : 24 = 2 (giờ) Đáp số: 2 giờ

b) Sau 3 giờ xe đạp và xe máy cách nhau là:

12 × 3 = 36 (km)

Sau mỗi giờ xe máy gần xe đạp là:

36 – 12 = 24 (km)

(13)

- Gv nhận xét.

Bài tập 2(9'): GV yêu cầu hS đọc đề bài

- nêu yêu cầu của bài toán

- Yêu cầu hs nêu cách làm tự làm bài vào vở, hs lên bảng làm.

- Gv nhận xét.

Bài 3(14’): Yêu cầu hs đọc đề bài, hướng dẫn HS cách làm:

- Khi bắt đầu đi ô tô cách xe máy bao nhiêu km?

- Sau mỗi giờ ô tô gần xe máy bao nhiêu km?

- Ô tô đuổi kịp xe máy lúc mấy giờ:

- Gv nhận xét, sữa chữa.

3.Củng cố, dặn dò(3’)

- Yêu cầu Hs nêu lại cách tính vận tốc.

- Nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài sau.

Thời gian để xe máy đuổi kịp xe đạp là:

36 : 24 = 1,5 (giờ)

Đáp số: 1,5 (giờ) - Hs đọc đề bài, nêu cách tính và làm vào vở, hs lên bảng làm.

Bài giải

Quãng đường báo gấm chạy trong251 (giờ) 120 ×

25

1 = 4,8 (km)

Đáp số : 4,8 (km) - Lớp nhận xét.

- Hs đọc đề bài, làm vào vở, lên bảng làm.

Bài giải

Thời gian xe máy đi trước ô tô là:

11giờ 7phút – 8giờ 37phút = 2giờ 30phút Quãng đường ô tô cách xe máy là:

36 x 2,5 = 90 (km)

Sau mỗi giờ ô tô đến gần xe máy là:

54 – 36 = 18 (km)

Thời gian ô tô đuổi kịp xe máy là : 90 : 18 = 5 (giờ)

Ô tô đuổi kịp xe máy lúc:

11giờ 7phút + 5giờ =16giờ 7phút Đáp số: 16giờ 7phút

______________________________________

Tập đọc

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 5)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nghe - viết đúng chính tả bài Bà cụ bán hàng nước chè, tốc độ viết khoảng 100 chữ/ 15 phút.

2.Kĩ năng: - Viết đoạn văn khoảng 5 câu tả ngoại hình cụ già; biết chọn những nét ngoại hình tiêu biểu để miêu tả.

3.Thái độ: - HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Tranh ảnh về các cụ già

III

CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

(14)

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ:(4')

- Em nào có thể kể tên một số bài tập đọc và HTL từ tuần 19 đến giờ?

2. Bài mới

a.Giới thiệu bài:(1')

b.Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả(25')

- Gv đọc mẫu

- Yêu cầu 1HS đọc bài chính tả.

- Nêu nội dung bài chính tả?

- Gv đọc cho HS viết từ khó: tuổi giời, tuồng chèo, mẹt bún…

- Yêu cầu HS đọc từ khó.

- Gv theo dõi sửa sai

- Nhắc nhở hs cách ngồi viết, chú ý cách viết tên riêng

*Viết chính tả : -GV đọc cho HS viết.

-GV đọc cho HS soát lỗi chính tả.

- GV nhận xét một số bài .

c. Hướng dẫn hs làm bài tập(7')

*Bài 2:Yêu cầu hs nêu đề bài, hỏi:

- Đoạn văn tả ngoại hình hay tính cách của bà cụ?

- Tác giả tả đặc điểm nào về ngoại hình?

- Tác giả tả bà cụ rất nhiều tuổi bằng cách nào?

- Gv nhận xét: miêu tả nhân vật không nhất thiết miêu tả đầy đủ tất cả các đặc điểm mà tả những đặc điểm tiêu biểu.

- Yêu cầu HS đọc lại đề bài HS nêu ý kiến người em chọn tả.

- Yêu cầu HS làm vào vở bài tập, sau đọc tiếp nối đọc bài văn của mình.

- GV nhận xét, tuyên dương một số đoạn văn hay …

3. Cñng cè- dÆn dß:(3') - Chữa lỗi sai trong bài viết.

- Nhận xét chung tiết học.

- Về nhà: hoàn chỉnh đoạn viết.Chuẩn bị bài giờ sau.

Hoạt động của trò

- HS theo dõi trong SGK.

- 1HS đọc to bài chính tả..

- Tả gốc cây bàng cổ thụ và tả bà cụ bán hàng nước chè

- 2HS lên bảng viết từ khó, lớp viết vào nháp: tuổi giời, tuồng chèo, mẹt bún …

- Lớp nhận xét.

- HS đọc từ khó, cá nhân, cả lớp.

- HS viết chính tả . - HS đổi vở soát lỗi .

- HS đọc yêu cầu của đề bài, suy nghĩ lần lượt HS nêu ý kiến.

+ .. tả ngoại hình.

+ Tóc, da, tuổi ....

+ tả tuổi của bà.

- so sánh với cây bàng già ; mái tóc bạc trắng..

- Lớp nhận xét.

- Nêu yêu cầu bài, lần lượt HS nêu người em định tả….

- Viết vào vở bài tập, lần lượt HS đọc bài làm của mình.

- Lớp nhận xét, nêu ý kiến.

(15)

__________________________________________

Tập làm văn TẢ CÂY CỐI (Kiểm tra viết)

I. MỤC TIấU

1. Kiến thức: Thực hành viết bài văn tả cây cối. Bài viết đúng nội dung, yêu cầu của đề bài, có đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.

2. Kĩ năng: Lời văn tự nhiên, chân thật, biết cách dùng các từ ngữ miêu tả hình ảnh so sánh để miêu tả cây. Diễn đạt sáng sủa, mạch lạc.

3. Thỏi độ: HS yờu thớch mụn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Gi y ki m tra, Tranh nh ch p m t s lo i cõy, trỏi theo ấ ể ả ụ ộ ố à đề à b i.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(2')

Kiểm tra việc chuẩn bị của HS 2. Bài mới:

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn học sinh làm bài(30') - Cho học sinh đọc đề bài và gợi ý.

Đề bài: Chọn một trong cỏc đề bài sau:

1.Tả một loài hoa mà em thớch.

2. Tả một loại trỏi cõy mà em thớch.

3.Tả một giàn cõy leo.

4.Tả một cõy non mới trồng.

5.Tả một cõy cổ thụ.

- Gọi một số học sinh trỡnh bày ý kiến về đề mỡnh chọn.

Cho học sinh làm bài

- GV lưu ý cho cỏc em về cỏch trỡnh bày bài văn, cỏch dựng từ đặt cõu và cần trỏnh 1 số lỗi chớnh tả cỏc em cũn mắc phải trong bài tập làm văn trước.

Giỏo viờn theo dừi 3.Củng cố, dặn dũ (2') -Thu bài

- Nhận xột chung

- Dặn học sinh về nhà luyện đọc lại cỏc bài tập đọc, học thuộc lũng cỏc bài thơ (cú yờu cầu thuộc lũng) trong sỏch giỏo khoa Tiếng Việt 5, tập 2(từ tuần 19 đến tuần 27) để kiểm tra lấy điểm trong tuần ụn tập tới.

Hoạt động của trũ

- Lắng nghe

- Hai học sinh đọc

- Một số học sinh trỡnh bày ý kiến về đề mỡnh chọn.

- HS làm bài

___________________________________________

(16)

Địa lí

CHÂU MĨ ( tiếp theo )

I. MỤC TIÊU:

- HS nêu được phần lớn người dân châu Mĩ là người nhập cư, kể được các thành phần dân cư châu mĩ.

- Trình bày được một số thành phần chính của kinh tế châu Mĩ và một số đặc điểm về dân cư của Hoa Kì.

- Xác định được trên bản đồ vị trí địa lí của Hoa Kì.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

- Bản đồ thế giới

- Các hình minh hoạ trong SGK.

- Phiếu học tập của HS -PHTM

III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ (5')

- Gọi HS lên trả lời câu hỏi:

+ Em hãy tìm và chỉ vị trí của châu Mĩ trên bản đồ thế giới?

+ Nêu đặc điểm địa hình châu Mĩ?

+ Kể những điều em biết về rừng A- ma- dôn?

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài (1') b.Các hoạt động

* Hoạt động 1 (10') Dân cư châu Mĩ - Yêu cầu HS làm việc cá nhân theo các nhiệm vụ sau:

+ Đọc bảng số liệu ( T103- SGK ), cho biết:

 Nêu số dân châu Mĩ.

 So sánh số dân châu Mĩ với các châu lục khác.

+ Dựa vào bảng số liệu ( T124) cho biết các thành phần dân cư châu Mĩ.

+ Vì sao dân cư châu Mĩ lại có nhiều thành phần, nhiều màu da như vậy?

+ Người châu Mĩ sinh sống chủ yếu ở những vùng nào

- GV nêu KL: Năm 2004 số dân châu Mĩ là 876 triệu người, đứng thứ 3 thế giới.thành phần dân cư đa dạng, phức

Hoạt động của trò

- 3 HS lần lượt trả lời các câu hỏi - HS khác nhận xét

- HS lắng nghe, xác định nhiệm vụ

- HS làm việc theo yêu cầu, mỗi HS nêu một nhiệm vụ, các HS khác nhận xét, bổ sung.

* 876 triệu người

* Chưa bằng 1/5 số dân châu á

* Dân cư có nhiều thành phần và màu da khác nhau.

+ Vì họ chủ yếu là người nhập cư từ các châu lục khác đến

+ Vùng ven biển và miền đông

(17)

tạp.

*PHTM: GV yêu cầu HS dùng máy tính bảng tìm những hình ảnh về dân cư châu Mĩ

* Hoạt động 2 (9') Kinh tế châu Mĩ - GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 4

Hoàn thành phiếu bài tập: So sánh KT của Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ ( T167- STKBG )

- GV gọi HS báo cáo kết quả thảo luận - GV nhận xét câu trả lời của HS - Yêu cầu HS dựa vào nội dung bảng so sánh trình bày khái quát về KT châu Mĩ - Gv nêu KL: Bắc Mĩ có nền KT phát triển Các ngành công nông nghiệp hiện đại.Trung Mĩ có nền KT đang phát triển

* Hoạt động 3 (9') Hoa Kì

- Gv yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4 để hoàn thành sơ đồ các đặc điểm địa lí Hoa Kì

( Sơ đồ trang 168- STK)

- GV theo dõi, gợi ý, giúp HS hoàn thành sơ đồ trên

- Gv gọi một nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình.

- GV nhận xét phần trình bày của HS.

- Yêu cầu HS dựa vào bảng so sánh trình bày khái quát về tự nhiên và kinh tế Hoa Kì

- GV kết luận: Hoa Kì nằm ở Bắc Mĩ, là một trong những nước có nền kinh tế phát triển nhất thế giới. Hoa Kì nổi tiếng về SX điện, các ngành công nghệ cao và còn là một trong những nước xuất khẩu nông sản nổi tiếng trên thế giới: lúa, mì, thịt, rau.

3. Củng cố, dặn dò :(5') - GV tổng kết tiết học

- Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

-HS thực hiện

- HS làm việc theo nhóm 4 để hoàn thành bài trong 5 p

- 3 nhóm báo cáo

- HS làm việc theo nhóm, điền các thông tin còn thiếu vào sơ đồ. Một nhóm làm vào giấy khổ to.

- HS nêu câu hỏi khi gặp khó khăn - Một nhóm lên báo cáo, các nhóm khác nhận xét, bổ sung

- 1 HS trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét

- HS lắng nghe, ghi vở tóm tắt

- Hs lắng nghe.

__________________________________________

Thực hành Tiếng việt LUYỆN TẬP VỀ CÂU

(18)

I.MỤC TIÊU

- Củng cố cho HS những kiến thức về viết câu.

- Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập thành thạo.

- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Bảng phụ.

III.CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ(5')

- Có mấy cách nối các vế trong câu ghép?

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài(1')

b. Hướng dẫn học sinh ôn tập(30') Bài tập1:

Đặt 3 câu ghép không có từ nối?

- Yêu cầu hs làm bài.

- Gọi hs báo cáo và nhận xét.

- Gv nhận xét.

Bài tập2:

Đặt 3 câu ghép dùng quan hệ từ.

- Yêu cầu hs làm bài.

- Gọi hs báo cáo và nhận xét.

- Gv nhận xét.

Bài tập 3 :

Đặt 3 câu ghép dùng cặp từ hô ứng.

- Yêu cầu hs làm bài.

- Gọi hs báo cáo và nhận xét.

- Gv nhận xét.

Bài tập 4 : Thêm vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép trong các ví dụ

- 2 HS đọc bài.

- Nhận xét, bổ sung.

- Hs làm bài và báo cáo.

Ví dụ:

Câu 1 : Gió thổi, mây bay

Câu 2 : Mặt trời lên, những tia nắng ấm áp chiếu xuống xóm làng.

Câu 3: Lòng sông rộng, nước trong xanh.

- Hs làm bài và báo cáo.

Ví dụ:

Câu 1 : Trời mưa to nhưng đường không ngập nước.

Câu 2 : Nếu bạn không cố gắng thì bạn sẽ không đạt học sinh giỏi.

Câu 3 : Vì nhà nghèo quá nên em phải đi bán rau phụ giúp mẹ.

- Hs làm bài và báo cáo.

Ví dụ:

Câu 1 : Trời vừa hửng sáng, bố em đã đi làm.

Câu 2 : Mặt trời chưa lặn, gà đã lên chuồng.

Câu 3 : Tiếng trống vừa vang lên, các bạn đã có mặt đầy đủ.

- Hs làm bài và báo cáo.

(19)

sau :

a/ Tuy trời mưa to nhưng ...

b/ Nếu bạn không chép bài thì ...

c/ ...nên bố em rất buồn.

- Yêu cầu hs làm bài.

- Gọi hs báo cáo và nhận xét.

- Gv nhận xét.

3. Củng cố- dặn dò(4')

- GV hệ thống lại các kiến thức vừa ôn.

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà ôn tập.

- Chuẩn bị bài sau.

Ví dụ:

a/ Tuy trời mưa to nhưng Lan đi học vẫn đúng giờ.

b/ Nếu bạn không chép bài thì cô giáo sẽ phê bình đấy.

c/ Vì em lười học nên bố em rất buồn.

___________________________________________

Giúp đỡ- Bồi dưỡng Tiếng Việt ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức. HS viết được một bài văn tả người bằng cảm xúc riêng của mình, làm nổi bật được ngoại hình cũng như hoạt động của người đó thông qua công việc.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết văn tả người bạn thân có sử dụng cách so sánh và nhân hóa để câu văn sẽ gợi tả, gợi cảm.

3. Thái độ: HS thể hiện được tình cảm yêu mến người mình tả.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ ghi gợi ý,VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(4')

- Cấu tạo của bài văn tả người?

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài tập 1(10'): Lập dàn ý tả người bạn thân của em.

- GV hướng dẫn HS: Dựa trên những kết quả quan sát đã có, lập dàn ý chi tiết cho bài văn với đủ ba phần: Mở bài, thân bài, kết bài.

- GV theo dõi, hướng dẫn HS lập dàn ý.

- GV yêu cầu HS nối tiếp đọc dàn ý đã lập.

- GV nhận xét, bổ sung .

Bài tập 2(20'): Dựa theo dàn ý đã lập, hãy viết bài văn tả người bạn thân.

- GV hướng dẫn: Nên chọn một đoạn trong

Hoạt động của trò

- 2 HS trả lời-nhận xét.

- HS đọc yêu cầu của bài tập.

- HS phát biểu về bạn định tả.

- HS lập dàn ý.

- HS đọc dàn ý.

- HS đọc yêu cầu của bài.

(20)

phần thân bài để chuyển thành đoạn văn.

+ Mỗi đoạn có một câu mở đầu nêu ý bao quát của đoạn. Các câu trong cùng đoạn làm nổi bật ý đó.

+ Đoạn văn phải có hình ảnh, chú ý biện pháp so sánh, nhân hoá…

+ Đoạn văn cần thể hiện cảm xúc của người viết.

- GV nhận xét, tuyên dương . 3. Củng cố- dặn dò(5')

- Cấu tạo của bài văn tả người ? - Nhận xét tiết học.

- Dặn: chuẩn bị bài sau.

- Một vài HS nói phần chọn để chuyển thành đoạn văn hoàn chỉnh.

- HS thực hành viết đoạn văn.

- Nhiều HS đọc bài làm.

- Lớp nhận xét, bình chọn bạn viết đoạn văn hay, sáng tạo.

____________________________________________

Giúp đỡ - bồi dưỡng Toán LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Tiếp tục củng cố cho HS về cách giải bài toán liên quan đến chuyển động cùng chiều, ngược chiều.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng trình bày bài, giải toán về chuyển động.

3.Thái độ: Giúp HS có ý thức học tốt.

II. ĐỒ DÙNG

- Bảng nhóm

III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

+ Nêu lại cách tính quãng đường trong:

a) Chuyển động ngược chiều?

s t  Tổng vận tốc b) Chuyển động cùng chiều?

s t  Hiệu vận tốc - Nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b.N i dungộ

Bài tập1: (14’)

Một người đi xe đạp với vận tốc 13,2 km/

giờ từ A đến B. Đi được 30 phút, một chiếc xe máy đi ngược chiều từ B về A.

Hỏi sau bao lâu 2 xe gặp nhau? Biết quãng đường AB dài 105 km.

- Bài toán cho biết gì?

- HS đọc đề bài.

- Một người đi xe đạp với vận tốc 13,2 km/giờ từ A đến B. Đi được 30

(21)

- Bài yc gì?

+ Muốn tìm thời gian gặp nhau cần biết những gì?

+Quãng đường ( Hay khoảng cách ban đầu giữa 2 xe ) Là đoạn nào? Có phải là quãng đường AB không? Vì sao?

+ Vậy chúng ta cần tính được gì?

+ Yêu cầu HS làm bài

+ Nhận xét, chữa bài Bài tập2: (14’)

Một người đi bộ được 14,8 km trong 3 giờ 20 phút. Tính vận tốc của người đó bằng m /phút?

- Bài toán cho biết gì?

- Bài yêu cầu gì?

Để tính vận tốc của người đó bằng m /phút em làm như thế nào?

+ Yêu cầu hs chọn 1 trong 2 cách để làm.

phút, một chiếc xe máy đi ngược chiều từ B về A. Biết quãng đường AB dài 105 km.

- Hỏi sau bao lâu 2 xe gặp nhau?

+ Cần biết quãng đường để 2 xe gặp nhau và tổng vận tốc của 2 xe.

+ Không phải là quãng đường AB vì xe đạp đã đi trước xe máy 30 phút.

+ Cần tính đoạn đường người đi xe đi trước sau đó tính được quãng đường 2 xe gặp nhau.

+ HS làm bài

Lời giải

Đổi: 30 phút 0,5 giờ.

Đoạn đường người đi xe đi trước là:

0,5  13,2 6,6 (km)

Quãng đường 2 xe đi để gặp nhau là:

105 – 6,6 98,4 (km) Thời gian để 2 xe gặp nhau là:

98,4 : ( 13,2 + 36 ) 2 ( giờ) Đáp số: 2 giờ.

+ Một người đi bộ được 14,8 km trong 3 giờ 20 phút.

+ Tính vận tốc của người đó bằng m /phút?

+ Có thể đổi các đơn vị hoặc tính vận tốc là km/giờ sau đổi ra m/phút.

- HS làm bài.

Lời giải

Cách 1: Đổi: 14,8 km 14800 m 3 giờ 20 phút 200 phút.

Vận tốc của người đó là:

14800 : 200 74 (m/phút) Đáp số: 74 m/phút.

Cách 2:

Đổi: 3 giờ 20’ = 3

3

1 giờ =

3 10giờ Vận tốc của người đó là:

(22)

+ Nhận xét, chữa bài.

14,8 : 103 4,44 ( km/giờ) 4,44 km/giờ 4,44 1000: 60 74m/phút.

Đáp số: 74 m/phút.

3. Củng cố kiến thức: (3’)

- Muốn tính thời gian để hai chuyển động đuổi kịp nhau ta là thế nào?( Lấy quãng đường chia cho hiệu vận tốc.)

- Lưu ý gì khi gặp dạng toán trên ? ( Tìm khoảng cách hai xe bắt đầu đi).

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà làm bài và chuẩn bị bài sau.

__________________________________________________________________

Ngày soạn: 1.4.2019

Ngày giảng: Thứ năm ngày 4 tháng 4 năm 2019 Toán

ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:- Biết đọc, viết, so sánh các số tự nhiên về dấu hiệu chia hết cho:

2,3,5,9.

2. Kĩ năng: - HS vận dụng làm bài tập.

3. Thái độ: - HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ. PHTM, Máy tính bảng

III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ:(4')

- Yêu cầu hs làm bài tập 4 SGK.

- Gv nhận xét..

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài:(1') b. Hướng dẫn Hs ôn tập Bài tập 1: (8’)

Yêu cầu HS đọc đề bài,

- Cho Hs đọc số rồi nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số trên..

- Gv nhận xét.

Bài 2 (8’)

- GV yêu cầu hS đọc đề bài tự làm vào vở, HS lên bảng làm.

Hoạt động của trò

- hs lên làm, lớp nhận xét.

- HS đọc đề bài, làn lượt Hs đọc số nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số trên..

70 815 ; 975 806 ; 5 723 600 ; 472 036 953

- Hs đọc đề bài, nêu cách tính và tự làm vào vở, hs lên bảng làm.

a) 998; 999; 1000.

b) 98; 100 ;102.

c) 77; 79 ;81

- Hs đọc đề bài, làm vào vở, lên bảng

(23)

- Gv nhận xét.

Bài 3: (6’)Yêu cầu hs đọc đề bài, hướng dẫn HS cách làm, tự làm vào vở.

<

>

=

Bài 4 (5’) * PHTM: Phân phối tệp tin Viết các số sau theo thứ tự:

a/ Từ bé đến lớn: 4856, 3999, 5486, 5468 b/ Từ lớn đến bé: 2763, 2736, 3726, 3762 - Cho hs tự làm bài rồi chữa bài

- Gv nhận xét, sữa chữa.

Bài 5: Yêu cầu hS nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.(5’)

- Yc hs tự làm vào vở..

- Gv nhận xét.

3.Củng cố, dặn dò(3’)

- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9?

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà: Xem lại bài tập, chuẩn bị bài giờ sau.

làm.

1000 > 997 ; 53 796 > 53 800 6987 < 10 690 ; 217 690 > 217 689 7500: 10 = 750 ; 68 400 = 684 x 100 - Lớp nhận xét.

- HS tự làm bài rồi nêu kết quả.

- Hs đăng nhậ vào máy ính bản để làm bài

a) 3999 ; 4856 ; 5468 ; 5486 b) 3762 ; 3726 ;2763 ;2736

- HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.

tự làm vào vở HS lên bảng làm.

a) 243 ; b) 207 ;c) 810 ; d) 465

_________________________________________________

Luyện từ và câu ÔN TẬP (Tiết 7)

I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - HS đọc thầm bài và trả lời được các câu hỏi trong bài.

2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc thầm, hiểu nội dung.

3. Thái độ: - HS tự giác tích cực trong học tập

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Bảng phụ.

III.CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ(5')

+ Đọc đoạn văn tả người đã viết lại giờ trước?

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài(1')

b. Hướng dẫn học sinh ôn tập(30') - GV yêu cầu HS đọc thầm bài SGK/103.

- GV nêu lại yêu cầu:

- 2 HS đọc bài.

- Nhận xét, bổ sung.

- HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Lớp đọc thầm.

(24)

+ Đọc thầm bài rồi khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

- GV yêu cầu HS đọc kĩ, suy nghĩ kĩ để làm bài.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

3. Củng cố- dặn dò(4')

- GV hệ thống lại các kiến thức vừa ôn.

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà ôn tập.

- Chuẩn bị bài sau.

- HS thảo luận nhóm bàn, làm bài.

- Đọc bài làm, nhận xét, bổ sung.

* Đáp án:

Câu 1: ý a.

Câu 2: ý c.

Câu 3: ý b.

Câu 4: ý c.

Câu 5: ý c.

Câu 6: ý b.

Câu 7: ý a.

Câu 8: ý b.

Câu 9: ý a.

Câu 10: ý b.

__________________________________________

Đạo đức

LUYỆN TẬP: EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: - Củng cố các kiến thức đã học về bài: Em yêu tổ quốc Việt Nam.

2.Kĩ năng: - Có kĩ năng thể hiện các hành vi thái độ về những biểu hiện đạo đức đã học.

3.Thái độ: - Có ý thức học tập và rèn luyện theo các chuẩn mực đạo đức đã học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Một số tranh về đất nước Việt Nam

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ:(4')

- Gọi học sinh đọc ghi nhớ bài Em yêu Tổ quốc Việt Nam.

- Em mong muốn khi lớn lên sẽ làm gì để xây dựng đất nước?

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a.Giới thiệu bài:(1')

b.Hướng dẫn học sinh ôn lại bài đã học và thực hành các kĩ năng đạo đức.

Bài “Em yêu Tổ quốc Việt Nam”(27')

Hoạt động của trò

- 2 học sinh lên bảng đọc và trả lời.

(25)

- Nêu một vài biểu hiện về lòng yêu quê hương.

- Nêu một vài biểu hiện về tình yêu đất nước Việt Nam.

- Kể một vài việc em đã làm của mình thể hiện lòng yêu quê hương, đất nước Việt Nam.

3. Củng cố- dặn dò (3')

- Em hãy nêu một vài biểu hiện về lòng yêu quê hương ? Yêu đất nước ?

- Em phải làm gì để tỏ lòng yêu quê hương đất nước ?

- Nhắc nhở học sinh cần học tốt để xây dựng đất nước.

- Nhớ về quê hương mỗi khi đi xa;

tham gia các hoạt động tuyên truyền phòng chống các tệ nạn xã hội; gữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của quê hương; quyên góp tiền để tu bổ di tích, xây dựng các công trình công cộng ở quê; tham gia trồng cây ở đường làng, ngõ xóm ….

- Quan tâm, tìm hiểu về lịch sử đất nước; học tốt để góp phần xây dựng đất nước.

- HS thảo luận nhóm, báo cáo, nhận xét, bổ sung.

__________________________________________________________________

Ngày soạn: 2.4.2019

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 5 tháng 4 năm 2019 Toán

ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: - Biết xác định phân số bằng trực giác; biết rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh các phân số không cùng mẫu số.

2.Kĩ năng: - Vận dụng giải các bài tập về phân số.

3.Thái độ: - HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ

III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ:(4')

- Tìm chữ số thích hợp để khi viết vào chỗ chấm ta được:

a) …42 chia hết cho 3 b) 5…4 chia hết cho 9 2. Bài mới

a)Giới thiệu bài:(1') b. Hướng dẫn HS ôn tập

Hoạt động của trò

- 2HS lên làm, lớp nhận xét.

(26)

Bài tập 1: (6')

- Yêu cầu HS đọc đề bài, quan sát các hình; tự làm sau đó đọc các phân số mới viết được.

Gv nhận xét.

Bài tập 2: (7')

- GV yêu cầu HS đọc đề bài tự làm vào vở, HS lên bảng làm.

Gv nhận xét.

Bài tập 3: (6')

- Yêu cầu HS đọc đề bài, hướng dẫn HS cách làm, tự làm vào vở.

Gv nhận xét.

Bài tập 4: (7')

- Cho HS nhắc lại cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số, khác mẫu số và thực hành so sánh. 3HS nêu miệng bài làm.

Bài tập 5: (6')

- 1HS lên bảng điền;

- Gọi Hs nhận xét

3. Cñng cè- dÆn dß:(3') - Gv nhận xét chung tiết học - Về nhà xem lại bài.

- HS đọc đề bài, quan sát các hình; HS tự làm sau đó đọc các phân số mới viết được:

a) H.1: 43 ; H.2: 52 ; H.3: 85; H.4:

8 3

b)H.1:1

4

1 ; H.2: 2

4

3 ; H.3: 3

3

2 ; H.4: 4

2 1

- Hs đọc đề bài, nêu quy tắc rút gọn phân số và tự làm vào vở, hs lên bảng làm.

a)63 63::33 12 ; 1824 1824::66 43

- HS đọc đề bài, làm vào vở, 3 HS lên bảng làm. Lớp nhận xét.

a) 43

5 4

5 3

20 15 ;

20 8 4 5

4 2 5

2

b) 125 12533 1536; 3611

- HS nhắc lại cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số, khác mẫu số và thực hành so sánh. 3HS nêu miệng bài làm.

12 5 12

7 (vì 7 > 5);

15 6 5

2

- 1HS lên bảng điền; lớp nhận xét, sửa chữa.

__________________________________________

Khoa học

SỰ SINH SẢN CỦA CÔN TRÙNG

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: - Giúp HS hiểu về chu trình sinh sản của côn trùng.

2.Kĩ năng: - Viết sơ đồ chu trình sinh sản của côn trùng.

3.Thái độ: Giáo dục HS ham tìm hiểu khoa học.

*GDMT: Giúp HS hiểu thêm về động vật đẻ trứng và đẻ con qua đặc điểm tự nhiên trong dân gian kinh nghiệm tích lũy được là động vật đẻ trứng thường ăn nuốt không nhai. Có ý thức tham gia bảo tồn động vật bằng việc làm tùy sức (nuôi, chăm sóc, …)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Hình trang 114, 115 SGK, PHTM

(27)

III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ:(4')

- Yêu cầu HS đọc bài học Sgk

- Kể tên các động vật đẻ trứng, đẻ con?

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài:(1') b.Các hoạt động

*Hoạt động1: Làm việc với SGK(15’) - Yêu cầu HS quan sát các hình1, 2, 3,4, 5 SGK trang 114 mô tả quá trình sinh sản của bướm cải và chỉ trứng sâu nhộng và bướm?

- Gv yêu cầu Hs thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.

- Bướm thường đẻ trứng ở đâu?

- Ở giai đoạn nào trong quá trình phát triển, bướm cải gây thiệt hại nhất?

- Trong trồng trọt có thể làm gì để giảm thiệt hại do côn trùng gây ra đối với hoa màu?

- Gv nhận xét chốt lại lời giải đúng : Hình: 2a, 2b, 2c cho thấy sâu càng lớn càng ăn nhiều lá râu và gây thiệt hại nhất.

Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận(15’)

-Yêu cầu Hs quan sát tranh thảo nhóm làm vào phiếu bài tập?

- Gv nhận xét: Tất cả các côn trùng đều đẻ trứng.

*PHTM: Yêu cầu HS dùng máy tính

Hoạt động của trò

- 2HS trả lời.

- HS đọc bài học SGK.

- HS quan sát tranh SGk thảo luận nhóm 4, đại diện HS trả lời.

- Bướm thường đẻ trứng ở lá rau và các loại cây...

- H1: Trứng nở thành sâu…

- H2 a,b,c : Sâu ăn lá lớn dần…

- H3 : Sâu nứt ra và chúng biến thành nhộng.

- H4: Bướm xoè cánh bay đi…

- H5:Bướm cải đẻ trứng …..

- Lớp nhận xét.

- Ta phải phun thuốc sâu.

- Hs quan sát tranh thảo nhóm làm vào phiếu bài tập.

Ruồi Gián

So sánh chu trình

Sinh sản:

-Giống nhau - Khác nhau Nơiđẻ trứng Cáchtiêu diệt

- Đại diện nhóm trả lời, lớp nhận xét

(28)

bảng tìm hình ảnh, video về quá trình sinh sản của các loài côn trùng khác 3.Củng cố- dặn dò (5p)

- Gv cho hs đọc bài học SGK.

- Chuẩn bị bài: Sự sinh sản của ếch”

-HS thực hiện

__________________________________________

Văn hoá giao thông

Bài 8: KHÔNG NÉM ĐẤT ĐÁ LÊN TÀU, XE, THUYỀN BÈ ĐANG CHẠY I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS biết hành động ném đất đá lên tàu, xe, thuyền bè là hành động vi phạm pháp luật, gây tai nạn cho người tham gia giao thông và phá hoại tài sản của người khác.

2. Kĩ năng: HS biết phản đối những hành động ném đất đá lên tàu, xe, thuyền bè đang chạy của người khác.

3. Thái độ: HS có ý thức trách nhiệm với an toàn giao thông. Biết nhắc nhở mọi người cùng thực hiện tốt Luật An toàn giao thông.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC T i li u v n hoá giao thông.à ệ ă

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

1.Kiểm tra bài cũ(4')

Khi phát hiện đường ray bị hỏng, đoạn đường bị sạt lở em cần phải làm gì? Tại sao?

GV nhận xét.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài (1') Không ném đất đá lên tàu, xe, thuyền bè đang chạy

b . Hoạt động 1: Đọc truyện: Không nên chơi đùa như thế (10')

- GV đọc truyện: Không nên chơi đùa như thế/32 - 33.

- Chia lớp thành 4 nhóm. Các nhóm thảo luận các câu hỏi sgk/33. Đại diện nhóm báo cáo. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- GV: Hành động ném đất đá lên tàu, xe, thuyền bè là hành động vi phạm pháp luật, có thể gây tai nạn cho người tham gia giao thông và phá hoại tài sản của người khác. Các em cần lên án những hành động ném đất đá lên tàu, xe, thuyền bè và khuyên bạn không nên đùa nghịch

- 2HS trả lời, nhận xét.

-Chia lớp thành 4 nhóm. Các nhóm thảo luận các câu hỏi sgk/29. Đại diện nhóm báo cáo.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Go around the classroom to provide any necessary help, ask individual students to say out the letter, the sound and the item..

 Use the phonics cards with sun, star, and snake, read the words out loud and have students repeat3.  Use gestures to help students to understand the meanings of the

 Use the phonics cards with tree, tent, and tiger, read the words out loud and have students repeat..  Use gestures to help students to understand the meanings of the

 Ask the students to write the letter Tt in the box in their book and tick the correct pictures that begin with the t sound. Answer keys: tiger, tent,

 Point to the up and umbrella phonics cards and say: “Up in an umbrella can you see it?” The students repeat.  Follow the same procedure and present the rest of the

- Slowly say: ugly, up, ring, snake, umbrella, under, tiger - Repeat the activity by saying the words quickly and ask the students to circle the correct pictures. - Go around

- Go around the classroom to provide any necessary help, ask individual students to say out the letter, the sound and the item..

Allow the pupils some time to colour in the pictures of the words that start with the /v/ sound. Check around the classroom providing any