• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
43
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 15:

Ngày soạn: 08/12/2021

Ngày giảng: Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2021 Toán

Tiết 71: Dấu hiệu chia hết cho 3 I. Yêu cầu cần đạt

- Biết dấu hiệu chia hết cho 3 và vận dụng làm bài tập có liên quan.

- Phát triển cho học sinh năng lực tư duy, giao tiếp, lập luận toán học và tự giải quyết vấn đề.

- HS chăm chỉ, tích cực trong học tập.

II. Đồ dùng dạy học

- GV: Máy chiếu, máy tính, BGĐT.

- HS: SGK, VBT

III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu (5’):

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Truyền điện.

- GV phổ biến luật chơi: Quản trò nêu một phép tính chia trong bảng chia cho 3. Mời HS trả lời. HS trả lời đúng được tuyên dương, HS trả lời sai mất lượt, trò chơi chuyển lượt cho bạn khác.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

+ Với những số không có trong bảng chia cho 3 như 114; 1560; 121212 ... làm sao để biết số nào có thể chia hết cho 3?

- GV dẫn dắt: Trong trò chơi các con đã nhớ lại bảng chia cho 3. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu dấu hiệu chia hết cho 3.

2. Hoạt động hình thành kiến thức (10’):

- Hãy nêu một vài số chia hết cho 3 và một vài số không chia hết cho 3?

Số chia hết Số không chia hết 3, 6, 9 , 27,

108, …

14, 7, 10, 9, 11, 13,14…

+ Hãy tìm thêm các ví dụ khác?

+ Những số chia hết cho 3 có đặc điểm gì?

- Gọi HS nêu KL trong SGK.

- Yêu cầu HS đưa thêm các ví dụ khác.

+ Muốn biết một số có chia hết cho 3 hay không ta cần làm gì?

- HS chơi cùng nhau.

- HS nghe và chơi theo hướng dẫn.

- HS nghe.

- HS nêu theo ý kiến cá nhân.

- HS nghe.

- HS nêu các ví dụ:

+ Chia hết cho 3: 3, 6, 9, 27, 108.

+ Không chia hết cho 3: 14, 7, 8,11, 13, 14, …

- Nêu thêm các ví dụ khác.

+ Có tổng các chữ số chia hết cho 3 - 2-3 HS nhắc lại.

- 4 HS nêu: 595, 630, 990, 126, 315..

+ Ta chỉ việc tính tổng các chữ số của số đó. Nếu tổng các chữ số của số đó chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 3, nếu tổng các chữ số của số đó không chia hết cho 3 thì số đó không chia hết cho 3.

(2)

- GV kết luận.

3. Hoạt động luyện tập, thực hành (10’):

Bài 1, 2: Trong các số sau số nào chia (không) chia hết cho 3.

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập

- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi trong (2p)

- Yêu cầu HS giải thích tại sao lại ra kết quả đó.

- GV nhận xét chốt đáp án đúng.

+ Tại sao tìm được các số này?

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (10’):

Bài tập 3: Viết ba số có ba chữ số và chia hết cho 3.

- Cho HS nêu yêu cầu bài tập.

+ Các số cần viết phải thỏa mãn những điều kiện gì?

- Cho HS làm cá nhân. 1 HS làm bài trên bảng phụ.

- Giúp đỡ HS - Gọi HS trình bày.

- Gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét chung và cho HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 3.

Bài tập 4: Tìm các chữ số thích hợp...

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

- Cho HS thi làm nhanh theo 2 đội vào bảng phụ.

- Gọi HS trình bày.

- Gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét chung.

+ Làm thế nào để điền số đúng vào chỗ trống?

+ Dấu hiệu chia hết cho 3?

- GV nhận xét chung.

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- HS thảo luận.

+ 2 cặp đọc kết quả.

+ 2 cặp vừa trình bày, giải thích 1) 231; 1872; 92313

2) 502; 6823; 555553; 641311 - HS lắng nghe.

+ HS nêu. Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 3.

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

+ HS nêu: Là số có 3 chữ số và chia hết cho 3.

- HS làm bài.

- HS trình bày.

- HS nhận xét, bổ sung.

- 2 HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 3

- 1 HS nêu: Điền số thích hợp vào chỗ trống

- HS thi đua làm.

- HS trình bày.

- Thống nhất đáp án:

561 (564); 795; 2235 (2535) - HS nêu.

- 3 - 4 HS nhắc lại.

- Theo dõi.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

……….

………

….…………

--- Luyện từ và câu

Tiết 30: Mở rộng vốn từ: Đồ chơi – trò chơi

(3)

I. Yêu cầu cần đạt

- HS biết một số trò chơi rèn luyện sức mạnh, sự khéo léo, trí tuệ của con người.

- Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân biệt một số trò chơi quen thuộc. Tìm được một vài thành ngữ, tục ngữ có liên quan đến chủ điểm; bước đầu biết sử dụng được một vài thành ngữ, tục ngữ ở BT2 trong tình huống cụ thể. Ghi nhớ thành ngữ, tục ngữ có liên quan đến chủ điểm tiết học

- Phát triển cho HS những phẩm chất tốt đẹp: yêu quý, giữ gìn đồ chơi, chơi những trò chơi phù hợp.

II. Đồ dùng dạy học

- GV: BGĐT, máy tính, máy chiếu, phiếu học tập - HS: VBT.

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu ( 5 phút )

+ Khi ở trường, các con thường chơi trò chơi gì?

+ Những trò chơi nào các con thường chơi ở nhà?

- Những trò chơi không chỉ giúp chúng ta thư giãn sau mỗi giờ học mà nó còn rèn luyện sức mạnh, sự khéo léo, trí tuệ của con người. Đó là những trò chơi gì ? Cô và các con sẽ cùng tìm hiểu qua bài hôm nay.

2. Hoạt động luyện tập, thực hành (20 phút )

Bài 1: Viết vào bảng phân loại theo mẫu cho dưới đây.

- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi trong thời gian 3 phút.

- Gọi đại diện các nhóm trình bày, chữa bảng phụ.

- Gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

- GV cùng HS cả lớp nói cách chơi một số trò chơi các em có thể chưa biết:

Ô ăn quan: Hai người thay phiên nhau bốc những viên sỏi từ các ô nhỏ (ô dân) lần lượt rải lên những ô to (ô quan) để

- 2 HS trả lời.

- 2, 3 HS trả lời.

- HS lắng nghe.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- Từng cặp HS trao đổi, làm bài theo nhóm đôi. 2 nhóm làm bảng phụ.

- Đại diện nhóm trình bày kết quả phân loại từ:

+ Trò chơi rèn luyện sức mạnh:

kéo co, vật.

+ Trò chơi rèn luyện sự khéo léo:

nhảy dây, lò cò, đá cầu.

+ Trò chơi rèn luyện trí tuệ: ô ăn quan, cờ tướng, xếp hình.

- HS nhận xét.

(4)

“ăn” những viên sỏi to trên các ô to ấy;

chơi đến khi “hết quan, tàn dân, thu quân, bán ruộng” thì kết thúc; ai ăn được nhiều quan hơn thì thắng.

Lò cò: Dùng một chân vừa nhảy vừa di động một viên sỏi, mảnh sành hay gạch vụn ……… trên những ô vuông vẽ trên mặt đất.

Xếp hình: Xếp những hình bằng gỗ hoặc bằng nhựa có hình dạng khác nhau thành những hình khác nhau (người, ngôi nhà, con chó, ô tô ……)

GV kết luận: Có nhiều trò chơi có ích, giúp chúng ta rèn luyện sức mạnh, sự khéo léo hoặc rèn luyện trí tuệ. Vì vậy, các con cần lựa chọn những trò chơi phù hợp với bản thân, không chơi những trò chơi nguy hiểm.

Bài 2: Chọn thành ngữ, tục ngữ ứng với mỗi nghĩa dưới đây, theo mẫu.

- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.

- GV tổ chức trò chơi Tiếp sức: có 3 đội chơi, mỗi đội có 4 thành viên. Trong cùng khoảng thời gian, các thành viên của mỗi đội nối tiếp nhau hoàn thành bài. Đội nào thực hiện đúng và nhanh nhất sẽ thắng cuộc.

- GV dán 3 tờ phiếu ( sgk/ 157), giới thiệu luật chơi, chọn đội chơi.

- Gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

- Cho HS nhẩm học thuộc lòng và thi học thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ.

GV kết luận: Qua bài tập, các con đã hiểu được nghĩa của một số các câu thành ngữ, tục ngữ. Các con sẽ vận dụng những

- HS lắng nghe.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS lên bảng thực hiện. HS còn lại làm trọng tài.

- 2, 3 HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Chơi với lửa nghĩa là: làm một việc nguy hiểm.

Ở chọn nơi, chơi chọn bạn nghĩa là: phải biết chọn bạn, chọn nơi sinh sống.

Chơi diều đứt dây nghĩa là: mất trắng tay

Chơi dao có ngày đứt tay nghĩa là: liều lĩnh ắt gặp tai họa.

- 1, 2 HS đọc lại các thành ngữ, tục ngữ.

- HS lắng nghe.

(5)

thành ngữ, tục ngữ đó trong những tình huống cụ thể trong cuộc sống để khuyên răn, nhắc nhở người khác.

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm ( 15 phút )

Bài 3: Chọn những thành ngữ và tục ngữ ở bài tập 2 để khuyên bạn:

a) Nếu bạn chơi với một số bạn hư nên học kém đi.

b) Nếu bạn em thích trèo lên một chỗ cao chênh vênh, rất nguy hiểm để tỏ ra là mình gan dạ.

- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4, thời gian 3 phút.

- GV nhắc HS: Chú ý phát biểu thành tình huống đầy đủ. Có tình huống có thể dùng 1, 2 thành ngữ, tục ngữ để khuyên bạn.

- Gọi HS trình bày.

- Gọi nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- GV kết luận:

+ Nếu bạn em chơi với một số bạn hư nên học kém hẳn đi. Em sẽ nói với bạn: “Ở chọn nơi, chơi chọn bạn”. Cậu nên chọn bạn tốt mà chơi.

+ Nếu bạn em thích trèo lên một chỗ cao chênh vênh, rất nguy hiểm để tỏ ra là mình gan dạ. Em sẽ bảo: “Chơi dao có ngày đứt tay đấy. Xuống đi thôi”

- GV nhận xét giờ học. Tuyên dương HS có ý thức học tập tốt.

- Dặn dò HS.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.

- HS thảo luận nhóm.

- Đại diện 4, 5 nhóm trình bày.

- HS viết vào VBT.

- HS lắng nghe.

- HS ghi đầu bài.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

……….

………

….…………

Ngày soạn: 08/12/2021

Ngày giảng: Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2021 Toán

Tiết 72: Luyện tập I. Yêu cầu cần đạt

- Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3 và 9.

- Vận dụng làm toán, tìm số đúng, chính xác.

- HS chăm chỉ, tích cực trong học tập.

II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ.

(6)

- HS: VBT

III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu: (7’)

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Ong tìm mật.

- Hai nhóm HS, mỗi nhóm gồm 5 HS, mỗi HS cầm 1 thẻ ghi số.

- GV phổ biến luật chơi: Trong vòng 2 phút HS nối tiếp lên đính thẻ ghi số vào hai cột:

Cột số chia hết cho 3 và cột số chia hết cho 9. Mỗi đáp án đúng được 1 sao. Đội nào nhiều sao sẽ chiến thắng.

- Mời cả lớp đánh giá.

- GV nhận xét, dẫn dắt vào bài: Giờ học toán hôm nay, các em sẽ được củng cố kĩ năng về dấu hiệu chia hết cho 2 cho 5 và cho 3 và 9 đã học.

2. Hoạt động luyện tập, thực hành: (15’) Bài 1: Trong các số 3451, 4563...

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Quan sát, giúp đỡ HS Khôi - Gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét.

+ Số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 có đặc điểm gì?

* GV nhận xét, củng cố bài.

Bài 2: Tìm chữ số thích hợp để viết vào...

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 1 HS lên trình bày trên bảng phụ.

- Giúp đỡ HS còn lúng túng - Gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, chốt đáp án đúng.

+ Số như thế nào thì chia hết cho 3 và chia hết cho 2?

Bài 3: Câu nào đúng, câu nào sai?

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi trong 3p đưa ra ý kiến của mình.

- HS chơi.

- HS cử đại diện lên chơi.

- Nghe và thực hiện trò chơi theo hướng dẫn.

- HS nghe.

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- 3 HS làm bảng phụ. Lớp làm vở ô li.

- HS nhận xét.

Đáp số

a. Số chia hết cho 3: 4563, 2229, 3576 b. Số chia hết cho 9: 4563

c. Số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9: 2229, 3576

- 1 HS nêu.

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- 1 HS làm bảng phụ và giải thích cách làm. Lớp làm vào vở ô ly.

- HS nhận xét bài của bạn.

Đáp án

a. 945 b. 225 c. 762 - 1 HS trả lời.

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- HS thảo luận và nêu kết quả của nhóm mình.

(7)

- Gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (13’) Bài 4: Với 4 chữ số 0; 6; 1; 2

a. Hãy viết ít nhất ba số có ba chữ số và chia hết cho 9

b. Hãy viết 1 số có 3 chữ số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9

- Cho HS nêu đề bài, suy nghĩ nêu cách làm.

- Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài.

- GV đến từng bàn hướng dẫn học sinh nắm được hướng làm bài.

- GV có thể đặt các câu hỏi gợi ý:

+ Muốn biết những số nào chia hết cho 9 thì số đó cần điều kiện gì ?

+ Vậy ta phải chọn 3 chữ số nào để lập nên số chia hết cho 9 đó ?

- Yêu cầu HS tìm và lập các số còn lại.

(Mục b)

+ Số cần viết phải thoả mãn điều kiện gì ? Vậy tổng các chữ số chỉ có thể là số 3 và số 6 .

+ Vậy ta phải chọn 3 chữ số nào để lập ra các số đó.

- GV yêu cầu HS làm bài và nêu.

- GV nhận xét.

- Cho HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2,5,3,9.

- Nhận xét tiết học, tổng kết nội dung kiến thức luyện tập, thực hành trong bài.

- HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- 2 HS trả lời.

- HS tự tìm các số cho phù hợp,

- 2 HS làm bảng phụ.

- 3 HS nêu số mình tìm được.

- HS nhận xét.

a. 612; 621; 126; 162; 216; 261 b. 120; 102; 210.

- HS nhắc lại.

- HS lắng nghe.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

……….

………

….…………

--- Tập đọc

Tiết 32: Ttrong quán ăn: “Ba cá bống”

I. Yêu cầu cần đạt

- Hiểu nội dung của bài: Chú bé người gỗ Bu - ra - ti - nô thông minh đã biết dùng mưu moi được bí mật về chiếc chìa khoá vàng ở những kẻ độc ác đang tìm bắt chú. Hiểu được nghĩa các từ ngữ trong bài.

- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng. Đọc diễn cảm bài phù hợp với nội dung truyện, từng nhân vật.

(8)

- GD học sinh lòng nhân ái, thật thà.

II. Đồ dùng dạy học

- GV: Máy tính, máy chiếu, BGĐT - HS: SGK

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt độn mở đầu (5 phút)

- GV điều hành lớp chơi trò chơi: Ai nhanh, ai đúng?

- GV phổ biến cách chơi và luật chơi: Hai đội tham gia. Mỗi đội cử 3 thành viên xếp thành hàng dọc. Khi có hiệu lệnh bắt đầu thì lần lượt từng thành viên lên bảng viết tên một trò chơi dân gian. Sau 2p, đội nào ghi đúng nhiều trò chơi thì đội đó thắng cuộc.

Các bạn ngồi dưới cổ vũ và cùng làm trọng tài.

- Mời tổ 1 và tổ 3 cử thành viên tham gia.

+ Các bạn sẵn sàng chưa? Chuẩn bị.

+ Bắt đầu.

- GV cùng các bạn nhận xét, bình chọn và tuyên dương đội thắng cuộc.

GV cho HS xem trang bìa truyện và hỏi:

+ Em nào đã từng đọc truyện này? Truyện kể về điều gì?

*GV giới thiệu: Vì sao chú lại được nhiều bạn nhỏ thích như vậy? Các em cùng tìm hiểu đoạn trích: Trong quán ăn “Ba cá bống”

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (23 phút)

*H.dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc

- Hướng dẫn HS chia đoạn.

+ Lần 1: Gọi 3 HS đọc nối tiếp toàn bài. GV kết hợp sửa phát âm.

+ Lần 2: Gọi 3 HS đọc nối tiếp toàn bài. GV kết gọi HS giải nghĩa từ.

+ Lần 3: Yêu cầu HS luyện đọc cặp đôi trong 2p

- Gọi HS thi đọc.

- Gọi HS nhận xét.

- HS lắng nghe và chơi

- HS trả lời.

- HS lắng nghe

- Bài gồm 3 đoạn:

+ Đoạn 1: Từ đầu đến cái lò sưởi này + Đoạn 2: Bu-ra-ti-nô hét lên… đến bác Các-lô ạ

+ Đoạn 3: Đoạn còn lại - HS đọc nối tiếp lần 1 - HS đọc nối tiếp lần 2.

- HS đọc chú giải.

- HS đọc theo cặp.

- Đại diện các nhóm đọc bài.

- HS nhận xét.

(9)

- GV nhận xét.

- Gọi 1 HS đọc toàn bài.

- GV nêu giọng đọc và đọc mẫu.

b. Tìm hiểu bài

- Đọc thầm phần chữ nhỏ:

+ Ba-ra-ti-nô cần moi bí mật gì ở lão Ba-ra- ba?

- Nội dung chính của đoạn 1 là gì ? - GV tiểu kết, chuyển ý.

- Yêu cầu HS đọc thầm cả bài và thảo luận cặp đôi để trả lời các câu hỏi sau:

+ Chú bé Bu - ra - ti - nô đã làm cách nào buộc Ba - ra - ba nói ra điều bí mật ?

+ Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm và đã thoát thân như thế nào ?

+ Những chi tiết, hình ảnh nào trong truyện em cho là ngộ nghĩnh và lí thú ?

- Nêu nội dung chính của đoạn.

- GV tiểu kết, chuyển ý.

- Nêu nội dung chính của bài? (Gv ghi bảng)

=> Nhờ trí thông minh Bu - ra - ti - nô đã biết được điều bí mật về nơi cất kho báu ở

lão Ba- ra - ba.

3. Hđ thực hành, luyện tập (7 phút) a. Đọc diễn cảm

- Gọi 1 HS đọc toàn bài. Nêu giọng đọc của từng đoạn.

- GV chiếu bảng phụ hướng dẫn:

“Cáo lễ phép ... như mũi tên”

- Gọi HS nêu cách đọc và ngắt nghỉ.

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp.

- Gọi HS nhận xét.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

- Yêu cầu HS phân vai đọc cả bài.

- GV nhận xét, đánh giá. Tuyên dương nhóm đọc hay.

4. Hđ vận dụng, trải nghiệm (5 phút) + Qua câu chuyện giúp em học tập được điều gì?

- Nhận xét tiết học.

- 1 HS đọc cả bài.

- HS lắng nghe.

- HS đọc thầm.

- Cần biết kho báu ở đâu.

1. Bu-ra-ti-nô tìm cách moi điều bí mật về kho báu ở Ba-ra-ba

- HS thảo luận cặp đôi trong :

+ Chui vào cái bình bằng đất đợi Ba - ra - ba uống say từ trong bình hét ra ...

+ Cáo và mèo báo với Ba - ra - ba trong bình đất. Ba - ra - ba ném vỡ bình. Bu - ra - ti - nô bò lổm ngổm ...

lao ra ngoài.

- 2 HS phát biểu.

2. Bu- ra - ti - nô thoát thân - 1 HS phát biểu.

- 3 HS nhắc lại.

- HS đọc và nêu.

- HS phát biểu.

- 3 HS thi đọc.

- HS nhận xét.

- HS đọc phân vai.

- HS trả lời.

(10)

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

……….

………

….…………

--- Tập làm văn

Tiết 30: Luyện tập giới thệu địa phương I. Yêu cầu cần đạt:

- Biết giới thiệu được trò chơi (hoặc lễ hội) ở quê hương để mọi người hình dung được diễn biến và hoạt động nổi bật. Dựa vào bài đọc Kéo co, thuật lại được các trò chơi đã giới thiệu trong bài.

- HS biết lập dàn ý giới thiệu 1 trò chơi hoặc 1 lễ hội ở quê em, giới thiệu rõ ràng, ai cũng hiểu được.

- Giữ gìn, phát huy những trò chơi dân gian

* Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài

- Tìm kiếm và xử lí thông tin. Thể hiện sự tự tin. Giao tiếp.

III. Đồ dùng dạy học

- GV: Máy chiếu: tranh minh họa một số trò chơi hoặc một lễ hội … - HS: SGK, vbt

IV. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu (5 phút) - GV điều hành lớp khởi động:

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đua thuyền trên cạn”

- GV phổ biến luật chơi: Chia lớp làm 2 đội, mỗi đội chơi cử hai bạn lên chơi.

Nhiệm vụ của các bạn chơi là quặp chân vào nhau ngồi xuống lấy tay đẩy người đi, đội nào về đích là đội thắng, đội nào ở giữa bị đứt thì tiếp tục quặp tiếp để thi. Thời gian chơi là 2 phút.

- GV tổ chức cho HS chơi.

- GV quan sát, nhận xét, tuyên dương, dẫn vào bài mới.

+ Trò chơi đua thuyền có phải trò chơi dân gian không?

+ Ở quê em có trò chơi này không?

*GV giới thiệu: Ở mỗi địa phương đều có các trò chơi dân gian và lễ hội khác nhau, nhưng đều mang một nét đẹp và đặc trưng riêng của từng vùng miền. Các em hãy đóng vai là hướng dẫn viên du lịch để giới thiệu với khách về trò chơi hay lễ hội ở địa phương mình nhé!

- HS lắng nghe

- HS chơi - HS lắng nghe - HS trả lời

- HS lắng nghe

(11)

2. Hoạt động luyện tập, thực hành (30 phút)

a. Hướng dẫn làm bài

Bài 1: Đọc bài kéo co và cho biết bài giới thiệu trò chơi ấy ở những địa phương nào?

Thuật lại các trò chơi đã được giới thiệu.

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài

+ Bài tập 1 yêu cầu gì? Có mấy yêu cầu?

- Gọi HS đọc lại bài tập đọc “Kéo co”

+ Cho biết bài giới thiệu trò chơi ấy ở những địa phương nào?

+ Em hãy thuật lại các trò chơi ấy?

- GV nhận xét cho HS trao đổi theo nhóm để thuật lại các tập quán đã được giới thiệu.

(KNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin)

*Chú ý: Giới thiệu 2 tập quán kéo co khác nhau ở 2 vòng; giới thiệu tự nhiên, hấp dẫn, diễn đạt được bằng lời của mình.

- Gọi đại diện một số cặp trình bày trước lớp.

- Gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm.

*GV kết luận: Các em đã biết giới thiệu tập quán kéo co của 2 địa phương Hữu Trấp, Tích Sơn

Bài 2: Hãy giới thiệu 1 trò chơi hoặc 1 lễ hội ở quê em

- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài

- GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài:

+ Đề bài yêu cầu gì?

+ Khi giới thiệu trò chơi cần giới thiệu như thế nào? (học sinh đọc phần chú ý trong sách giáo khoa)

- Học sinh quan sát tranh trong sách giáo khoa / 160 nói tên những trò chơi, lễ hội được vẽ trong tranh

- 1 HS đọc thành tiếng – Lớp theo dõi - Thực hiện yêu cầu của bài -> chia sẻ trước lớp

+ Bài văn giới thiệu trò chơi kéo co của làng Hữu Trấp thuộc huyện Quế Võ- Bắc Ninh và Làng Tích Sơn-Vĩnh Yên- Vĩnh Phúc

- HS trao đổi nhóm đôi – trình bày 1 phút

- Ví dụ: Kéo co là một trò chơi dân gian rất phổ biến, người Việt Nam không ai không biết. Trò chơi này có rất đông người cổ vũ nên lúc nào cũng sôi nổi, náo nhiệt, rộn rã tiếng cười vui.

- Tục kéo co ở mỗi vùng một khác. Hội làng Hữu Trấp thuộc huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh thương tổ chức thi kéo co giữa một bên là nam và một bên là nữ. Có năm bên nam thắng, cũng có năm bên nữ thắng

- 1 HS đọc to

- Chia sẻ yêu cầu của bài - Vài HS nêu

- Trò chơi:

+ Tranh 1: Thả chim bồ câu.

+ Tranh 2: Đu quay, bay.

+ Tranh 5: Ném còn.

- Lễ hội:

+ Tranh3: Hội cồng chiêng.

(12)

+ Địa phương em, quê em có những trò chơi, lễ hội như trên không?

+ Em hãy kể những trò chơi, lễ hội ở quê hương mình?

+ Ngoài các trò chơi ở địa phương em đang ở, em còn biết các trò chơi, lễ hội nổi tiếng khác trong tỉnh mình?

- GV chiếu và giới thiệu thêm một số trò chơi và lễ hội.

- Giáo viên nhắc học sinh: Nếu xa quê, em có thể kể về 1 trò chơi, lễ hội ở nơi em sinh sống hoặc trò chơi, lễ hội em đã thấy và có ấn tượng.

- Yêu cầu học sinh tiến hành lập dàn ý giới thiệu 1 trò chơi hoặc 1 lễ hội ở quê mình.

(KNS: Kĩ năng thể hiện sự tự tin. Kĩ năng giao tiếp).

- GV nhắc nhở hs:

+ Phần mở bài: phải nêu được quê mình ở

đâu? Có trò chơi hoặc lễ hội gì?

+ Phần giới thiệu: nêu rõ trò chơi (chi tiết), điều kiện để thắng đội bạn -> mục đích trò chơi lễ hội đó -> thái độ của những người cổ vũ, hâm mộ.

- GV cho HS thảo luận tự giới thiệu về trò chơi, lễ hội của địa phương mình cho các bạn trong nhóm cùng nghe.

- Gọi HS thi đua đóng vai làm hướng dẫn viên du lịch giới thiệu trò chơi, lễ hội của địa phương mình trước lớp.

- Cả lớp nhận xét, bình chọn theo tiêu chí:

* Tiêu chí đánh giá:

+ Bài kể đầy đủ bố cục

+ Dùng từ, câu văn chính xác, sinh động + Cách diễn đạt mạch lạc, rõ ràng

- GV nhận xét, tuyên dương

*GV kết luận: Qua bài tập 2 cô thấy các em biết giới thiệu 1 trò chơi hoặc 1 lễ hội ở

quê em, giới thiệu rõ ràng, ai cũng hiểu được.

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5 phút)

+ Các trò chơi, lễ hội bạn kể đã để lại cho các em ấn tượng gì?

+ Tranh 4: Hôi hát quan họ.

+ Tranh 6: Hội bơi trải.

- HS kể.

- HS lập dàn ý ra nháp, thực hiện theo yêu cầu của GV.

- 2, 3 HS nêu

(13)

+ Em sẽ làm gì để giữ gìn và phát huy các trò chơi dân gian, các lễ hội truyền thống?

* GV kết luận: Các trò chơi dân gian, các lễ hội truyền thống mang những nét cổ xưa, đậm bản sắc văn hóa dân tộc Việt Nam từ ngàn đời. Chúng ta cần phải tôn trọng và ngày càng phát huy hơn nữa các em nhé!

- GV hệ thống lại bài

- Giáo viên nhận xét tiết học

- Dặn dò HS về nhà: Viết thành bài vào vở.

Tìm hiểu về các trò chơi, lễ hội nổi tiếng khác trong tỉnh mình.

+ Chuẩn bị tiết tập làm văn sau: Viết bài văn tả một đồ chơi một đồ chơi em thích.

- HS trả lời

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

……….

………

….…………

--- Khoa học

Tiết 29: Tại sao có gió?

I. Yêu cầu cần đạt:

- Làm thí nghiệm để nhận ra không khí chuyển động tạo thành gió. Giải thích được nguyên nhân gây ra gió. Nêu được nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí trong tự nhiên. Vẽ sơ đồ hướng gió ban ngày và hướng gió ban đêm.

- Phát triển năng lực nhận thức khoa học tự nhiên, tìm hiểu môi trường tự nhiên xung quanh, vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học.

* GD BĐ + MT BĐ: Liên hệ giữ gìn cảnh quan vùng biển.

* THLM: Môn Địa lí: Các hiện tượng tự nhiên.

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: BGĐT, máy tính, máy chiếu; 1 chong chóng, hộp đối lưu, nến, diêm, hương;

- HS: SGK, VBT. Chong chóng.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động khởi động (5’):

- Cho HS xem video (thả diều)

+ Vì Sao diều có thể bay cao trên bầu trời?

+ Nhờ đâu mà cây lay động được?

- Gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, đánh giá.

- GV nêu yêu cầu, mục tiêu tiết học.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (20p):

a) Hoạt động 1: Trò chơi: Chơi chong chóng

- GV kiểm tra sự chuẩn bị chong chóng của

HS xem video - 2-3 HS trả lời.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- Các nhóm trưởng điều khiển các bạn

(14)

HS và cho các em chơi để tìm hiểu:

+ Khi nào chong chóng không quay?

+ Khi nào chong chóng quay?

+ Khi nào chong chóng quay chậm, quay nhanh?

- GV quan sát, hướng dẫn các nhóm.

- Mời các nhóm báo cáo kết quả.

- Gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, đánh giá.

* Kết luận: Khi ta chạy, không khí xung quanh ta chuyển động tạo ra gió. Gió thổi làm chông chóng quay. Gió thổi mạnh làm chông chóng quay nhanh...

b) Hoạt động 2: Nguyên nhân gây ra gió - GV chia nhóm, yêu cầu HS làm thí nghiệm như SGK.

- GV theo dõi, nhắc nhở HS làm thí nghiệm.

- Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.

- Gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, đánh giá.

* Kết luận (THLM Địa lí): Không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng. Sự chệnh lệch nhiệt độ là nguyên nhân gây ra gió.

c) Hoạt động 3: Nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí trong tự nhiên - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp câu hỏi giải thích tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển.

- GV theo dõi, giúp đỡ nếu cần.

- Yêu cầu đại diện các nhóm giải thích.

- Gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét và kết luận: Sự chênh lệch nhiệt độ vào ban ngày và ban đêm giữa biển và đất liền đã làm cho chiều gió thay đổi giữa ban ngày và ban đêm.

- Gọi HS đọc kết luận SGK.

3. Hoạt động luyện tập, thực hành: (10p) - Cho HS vẽ sơ đồ hướng gió ban ngày và hướng gió ban đêm.

- HS thực vẽ vào phiếu - - Gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét,đánh giá.

* Kết luận: Không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng. Sự chênh lệch nhiệt độ vào ban ngày và ban đêm giữa biển và đất

chơi chong chóng.

- HS tự do chơi.

- HS trao đổi ý kiến rút ra nhận xét.

- Đại diện các nhóm báo cáo.

- Nhận xét, bổ sung.

- HS lắng nghe.

- HS về nhóm báo cáo sự chuẩn bị của mình.

- HS làm thí nghiệm theo nhóm.

- Đại diện các nhóm báo cáo.

- HS nhận xét, bổ sung.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe câu hỏi, trao đổi ý kiến với bạn cùng bàn.

- HS trình bày.

- HS nhận xét, bổ sung.

- 2 HS đọc.

- HS thực vẽ vào phiếu bài thực hành.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

(15)

liền đã làm cho chiều gió thay đổi giữa ban ngày và ban đêm.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5’):

* GD BĐ + MT BĐ: + Các em đã bao giờ đi biển chưa? Em thấy không khí ở biển như thế nào? Để bảo vệ vùng biển luôn xanh, sạch đẹp chúng ta phải làm gì?

- GV liên hệ giữ gìn cảnh quan vùng biển.

- GV sử dụng kĩ thuật: Trình bày 1 phút yêu cầu HS chia sẻ những hiểu biết của mình về

“Nguyên nhân: Tại sao có gió”

- GV hệ thống nội dung bài.

- GV nhận xét giờ học; dặn HS chuẩn bị bài sau “Gió mạnh, gió nhẹ, phòng chống bão”.

- HS phát biểu. (… Không khí ở biển trong lành, mát mẻ. Chúng ta bảo vệ môi trường biển bằng cách không vứt rác bừa bãi,…)

- HS lắng nghe.

- 2 HS trả lời,

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

……….

………

….…………

--- Đạo Đức

Tiết 15: Yêu lao động I. Yêu cầu cần đạt

- Nêu được lợi ích của lao động .

- Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân .

- Xử lí được các tình huống về những biểu hiện lười lao động.

* Kĩ năng sống giáo dục trong bài

- Kỹ năng nhận thức giá trị của lao động.

- Kỹ năng quản lý thời gian để tham gia làm những việc vừa sức ở nhà và ở trường II. Đồ dùng dạy học

- GV: Phiếu bài tập, máy chiếu, bài giảng Power point - HS: SGK.

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu (5 phút)

- GV cho HS quan sát hình ảnh về công việc của những người lao động( bác sĩ, công nhân, giáo viên, bác lao công, bác nông dân..) và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Những người trong ảnh làm nghề gì? Nghề nghiệp của họ mang lại lợi ích gì?

- GV nhận xét.

- GV kết nối vào bài: Những người lao động được nhắc đến bao gồm cả lao động chân tay và lao động trí óc. Vậy lao động mang lại

- HS nghe yêu cầu, quan sát ảnh, trả lời câu hỏi.

- HS lắng nghe.

- HS theo dõi.

(16)

cho ta lợi ích gì? Vì sao ta phải biết yêu lao động ? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài hôm nay.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (10 phút)

- Tìm hiểu nội dung câu chuyện: “ Một ngày của Pê-chi-a”

- GV đọc chuyện lần thứ nhất.

- Gọi một HS đọc lại lần thứ hai.

+ So sánh một ngày của Pê chi-a với những người khác trong câu chuyện?

+ Theo em Pê-chi-a sẽ thay đổi như thế nào sau chuyện xảy ra ?

+ Là Pê-chi a em sẽ làm gì?

- Gọi HS nhận xét.

GV kết luận: Cơm ăn, áo mặc, sách vở,...đều là sản phẩm của lao động. Lao động đem lại cho con người niềm vui và giúp cho con người sống tốt hơn.

- Gợi ý HS rút ra bài học:

+ Lao động đem lại lợi ích gì cho mỗi con người?

+ Em phải làm gì để thể hiện yêu lao động (qua việc lớp,trường)

- GV đưa ghi nhớ, gọi HS đọc lại.

3. Hoạt động luyện tập, thực hành (20 phút)

Bài 1: (Bài tập 1/tr25) - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1.

- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, thời gian 3 phút. Giao nhiệm vụ cho các nhóm.

Yêu lao động Lười lao động - Gọi các nhóm báo cáo.

- GV nhận xét, kết luận về các biếu hiện của yêu lao động, của lười lao động.

+ Yêu lao động: Tích cực tham gia các buổi lao động của trường, lớp, chăm chỉ làm việc nhà giúp bố mẹ, làm tốt nhiệm vụ trực nhật mà lớp phân công...

+ Lười lao động: Đùn đẩy việc cho người khác, nhờ người khác làm việc cho mình.

Bài 2: Xử lí tình huống và đóng vai - Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, thời gian 5

- HS lắng nghe.

- 1 HS đọc lại

- Mọi người hăng say làm việc còn Pê chi-a bỏ phí mất một ngày mà không làm gì cả.

- Pê chi-a sẽ cảm thấy hối hận, nuối tiếc vì bỏ phí 1 ngày...

- 2, 3 HS nêu

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- HS lắng nghe, ghi nhớ.

- HS trả lời cá nhân.

- 2 HS đọc ghi nhớ

Thảo luận nhóm

- 1 HS đọc đề nêu yêu cầu.

- HS hoạt động nhóm trao đổi tìm những biểu hiện của yêu lao động và lười lao động vào phiếu bài tập.

- Đại diện các nhóm trình bày.

- HS lắng nghe, ghi nhớ.

- HS đọc.

- HS hoạt động nhóm phân vai sử lí

(17)

phút. Giao nhiệm vụ cho các nhóm.

- Gọi các nhóm lên đóng vai.

- GV hỏi:

+ Cách ứng xử trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao?

+ Ai có cách ứng xử khác?

- GV nhận xét, kết luận về cách ứng xử trong mỗi tình huống.

a. Hồng nên khuyên bạn không được lười biếng, càng không thể nói dối thầy cô, khuyên bạn cùng đi lao động với mình.

b. Lương nên làm xong công việc của mình rồi mới cùng bạn đi chơi bóng vì việc hôm nay chớ để ngày mai.

4. Hoạt động vận dụng (5 phút) + Vì sao ta phải biết yêu lao động ?

+ Hãy kể những việc em đã làm hàng ngày thể hiện lòng yêu lao động của em?

+ GV khuyến khích HS về nhà sưu tầm bài hát, ca dao tục ngữ nói về lao động. Những câu chuyện về tấm gương yêu lao động.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò chuẩn bị bài sau: “Yêu lao động”(tiết 2)

tình huống.

- Một số nhóm lên đóng vai.

- 2, 3 HS trả lời.

- HS lắng nghe.

- Vì lao động giúp con người phát triển lành mạnh và đem lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc.

- 3, 4 HS kể.

- HS lắng nghe.

IV. Điều chỉnh sau tiết dạy:

………...

………...

………

--- Lịch sử

Tiết 15: Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên I. Yêu cầu cần đạt

- HS biết được thời nhà Trần ba lần quân Mông – Nguyên sang xâm lược nước ta.

- Nêu được ý chí quyết tâm tiêu diệt giặc của quân dân nhà Trần. Đưa ra được nhận xét về tài thao lược, kế đánh giặc của vua tôi nhà Trần. Kể về tấm gương yêu nước của Trần Quốc Toản. HS sử dụng lược đồ, bản đồ và nội dung SGK để thảo luận, đánh giá được tại sao vua tôi nhà Trần giành được thắng lợi vẻ vang trong cuộc kháng chiến.

HS hoàn thành được phiếu học tập, sử dụng được lược đồ khai thác trận đánh. HS nêu được cảm xúc về tấm gương yêu nước Trần Quốc Toản.

- Yêu nước, tự hào về truyền thống chống ngoại xâm của cha ông.

II. Đồ dùng dạy học:

- Giáo viên:

+ BGĐT, máy tính, máy chiếu

(18)

+ Những mẩu truyện về người thiếu niên Trần Quốc Toản.

+ Phiếu học tập cho hoạt động 1:

PHIẾU HỌC TẬP

Nêu những chi tiết thể hiện ý chí quyết tâm tiêu diệt giặc của vua tôi nhà Trần?

Các tầng lớp

Thái độ

Triều đình ………

………

……….

Quân, dân ………

………

- 2 bộ thẻ có các chữ cho trò chơi “Hịch tướng sĩ”; “sát thát”; “Đánh”; bóp nát quả cam; “Đầu thần chưa rơi xuống đất, xin bệ hạ đừng lo”; Tướng lĩnh triều đình; Các bô lão; Trần Quốc Toản.

- Học sinh:

- Sưu tầm tranh ảnh hoặc các câu chuyện về cuộc kháng chiến chống quân Mông- Nguyên và nhân vật Trần Quốc Toản.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (5 phút)

- Tổ chức cho HS chơi trò chơi: "Ô cửa bí mật"

- GV phổ biến luật chơi, tổ chức cho HS chơi.

+ Nêu những chi tiết chứng tỏ nhà Trần rất quan tâm đến việc đắp đê.

+ Nêu ích lợi của việc đắp đê.

+ Ở địa phương em, nhân dân đã làm gì để phòng chống lũ lụt?

- GV nhận xét, tổng kết trò chơi.

- Giáo viên chiếu trên màn hình tranh vẽ hình ảnh Trần Quốc Toản bóp nát quả cam và hình Thoát Hoan chui vào ống đồng chạy trốn, sau đó đưa ra câu hỏi để HS phát hiện ra nhân vật lịch sử rồi dẫn vào bài.

2. Hình thành kiến thức mới (25 phút) a. Tìm hiểu ý chí quyết tâm tiêu diệt giặc của vua tôi nhà Trần

- Yêu cầu HS đọc SGK “Lúc đó, quân Mông – Nguyên….Sát thát”, thảo luận nhóm 4 và hoàn thành phiếu học tập.

- Gọi đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc.

- Tổ chức đánh giá, nhận xét và bổ sung.

+ Hình 1 trong SGK phản ánh điều gì?

- HS lắng nghe và thực hiện

- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.

- Thực hiện theo yêu cầu.

- Đại diện 2-3 nhóm trình bày.

- Các nhóm theo dõi, bổ sung.

+ Hội Nghị Diên Hồng phản ánh quyết tâm diệt giặc của các bô lão.

- HS lắng nghe.

(19)

- GV tóm tắt: Tranh vẽ cảnh hội nghị Diên Hồng. Hội nghị này được vua Trần Thánh Tông tổ chức để xin ý kiến các bô lão khi quân Mông – Nguyên sang xâm lược nước ta.

- GV phân tích quyết tâm của vua tôi nhà Trần và trình chiếu kết quả trên máy chiếu.

- HS theo dõi.

Các tầng lớp Thái độ

Triều đình - Trần Thủ Độ nói: “Đầu thần chưa rơi xuống đất, xin bệ hạ đừng lo”.

- Trần Hưng Đạo viết “Hịch tướng Sĩ” để khích lệ mọi người.

Quân, dân - Các bô lão đồng thanh hô “đánh” trong hội nghị Diên Hồng.

- Các chiến sỹ tự thích vào tay chữ “sát thát”.

* Kết luận: Cả ba lần xâm lược nước ta, quân Mông – Nguyên đều phải đối đầu với ý chí quyết tâm tiêu diệt giặc của vua tôi nhà Trần.

Mọi người dân từ người già đến trẻ nhỏ đều thể hiện quyết tâm của mình. Chúng ta cùng tìm hiểu tấm gương Trần Quốc Toản.

b. Kể truyện tấm gương yêu nước Trần Quốc Toản

- GV gợi ý cho HS kể chuyện về nhân vật Trần Quốc Toản.

- Nếu HS không kể được, GV có thể kể tóm tắt: Bến Bình Than có Trần Quốc Toản, vì tuổi còn nhỏ nên không được dự hội nghị.

Trần Quốc Toản tức giận quân Nguyên xâm lược đến nỗi tay cầm quả cam bóp nát lúc nào không biết. Khi về nhà, đã huy động gia nô và thân thuộc hơn 1000 người, làm binh khí, đóng chiến thuyền và đề 6 chữ “phá cường địch, báo hoàng ân” vào lá cờ.

* Kết luận: Quân Mông – Nguyên sang xâm lược nước ta. Vua tôi nhà Trần đều đồng lòng đánh giặc. Tấm gương Trần Quốc Toản…

c. Mô tả cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên

- Treo lược đồ diễn biến cuộc kháng chiến lần thứ nhất và yêu cầu 1 HS đọc to nội dung bài từ “Cả ba lần…. trên sông Bạch Đằng”.

- GV mô tả, tường thuật đường tấn công của quân Mông – Nguyên, phân tích sự sáng tạo trong kế đánh giặc của vua tôi nhà Trần.

- Tổ chức trao đổi theo các gợi ý:

+ Nhà Trần thực hiện chủ trương “vườn

- 1 HS kể chuyện. Cả lớp lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- 1 HS đọc nội dung SGK.

- Lắng nghe, theo dõi trên lược đồ.

- Trao đổi. Dự kiến:

+ Mục đích làm cho giặc đói

(20)

không nhà trống” nhằm mục đích gì?

+ Kế đánh giặc của nhà Trần độc đáo ở điểm nào? (nhà Trần đối phó thế nào khi chúng mạnh, chúng yếu?)

+ Kế đánh giặc nào trong lịch sử được nhà Trần phát huy trong cuộc kháng chiến chống Nguyên – Mông?

+ Việc cả ba lần vua tôi nhà Trần đều rút khỏi Thăng Long có tác dụng như thế nào?

* Kết luận: Kế đánh giặc độc đáo của vua tôi nhà Trần là thực hiện “vườn không nhà trống”; khi giặc mạnh, vua tôi nhà Trần chủ động rút lui để bảo toàn lực lượng; Khi giặc yếu, vua tôi nhà Trần tấn công quyết liệt khiến chúng suy sụp tinh thần và buộc phải rút lui. Với cách đánh giặc độc đáo đó, nhà Trần đã đạt được kết quả như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu ở phần sau.

d. Kết quả, ý nghĩa của cuộc kháng chiến - Tổ chức hỏi – đáp với các câu hỏi:

+ Nêu kết quả cuộc kháng chiến chống quân Mông – Nguyên của vua tôi nhà Trần.

+ Thắng lợi của cuộc kháng chiến có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc?

+ Tại sao vua tôi nhà Trần lại giành được thắng lợi vẻ vang trong cuộc kháng chiến?

* Kết luận: Với quyết tâm tiêu diệt giặc Mông – Nguyên của vua tôi nhà Trần và sự chỉ huy tài tình của Trần Quốc Tuấn, quân dân nhà Trần chiến đấu anh dũng, giành thắng lợi vẻ vang, quét sạch quân giặc ra khỏi bờ cõi, ca khúc khải hoàn. Nghệ thuật quân sự của nhà Trần còn được phát huy trong công cuộc bảo vệ đất nước ở những giai đoạn lịch sử sau này.

khát, suy sụp tinh thần…

+ Khi chúng mạnh thì ta rút lui để bảo toàn lực lượng; khi chúng mệt và đói khát ta tấn công quyết liệt và chặn đường rút lui của chúng.

+ Đóng cọc gỗ trên sông Bạch Đằng và lợi dụng thủy triều.

+ Làm cho địch khi vào Thăng Long không thấy một bóng người, không một chút lương ăn, càng thêm mệt mỏi và đói khát. Quân địch tổn hao trong khi ta bảo toàn được lực lượng.

- Lắng nghe.

- Trao đổi cả lớp. Dự kiến:

+ Cả ba lần quân Mông – Nguyên đều thất bại. Từ đó chúng không dám sang xâm lược nước ta nữa.

+ Đất nước ta sạch bóng quân thù, độc lập dân tộc được giữ vững.

+ Vì vua tôi đoàn kết một lòng, quyết tâm tiêu diệt giặc và có kế đánh giặc hay.

- Lắng nghe.

(21)

3. Hoạt động luyện tập, thực hành (5’) - Chia lớp thành hai đội chơi. Mỗi đội có 8 HS tham gia.

- Gọi HS tham gia chơi đứng trước phần bảng của mình.

- Phát cho mỗi HS một thẻ chữ.

- Hướng dẫn cách chơi: Khi hiệu lệnh bắt đầu, mỗi người chơi sẽ gắn thẻ chữ lên cột tương ứng với nội dung trong thẻ và tương ứng giữa nội dung 2 cột với nhau (ví dụ: thẻ có chữ “các bô lão” phải gắn ở cột A, người tiếp theo phải gắn sang cột B chữ “Đánh”

mới là đúng, và cứ thế tiếp tục cho đến khi các thẻ chữ được gắn hết). Đội nào gắn đúng nội dung 2 cột và hết ít thời gian là đội thắng cuộc.

- Tổ chức chơi và đánh giá.

- GV củng cố nội dung kiến thức toàn bài.

- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ.

E. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5’) - Hãy kể, vẽ hoặc viết 3 - 5 dòng về một nhân vật dưới thời Trần mà em ấn tượng nhất.

- GV nhận xét, khen ngợi HS.

- Nhận xét tiết học, dặn dò chuẩn bị bài sau:

Bài 15. Nước ta cuối thời Trần.

- HS tự chọn thành viên và lập đội chơi.

- HS tham gia chơi xếp thành hàng.

- HS nhận thẻ chữ.

- HS theo dõi.

- HS tham gia chơi.

- HS lắng nghe.

- 1,2 HS đọc.

- HS thực hiện.

- 2 HS trình bày.

- Lắng nghe.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

……….

………

….…………

--- Hoạt động ngoài giờ

Nhớ ơn anh bộ đội cụ Hồ I.Yêu cầu cần đạt

- HS hiểu ý nghĩa và truyền thống của ngày 22/12.

- Thể hiện tình yêu quê hương bằng những hành vi, việc làm phù hợp với khả năng của mình.

- Yêu quê hương đất nước. Tự hào về truyền thống của dân tộc.

II. Đồ dùng dạy - học

- GV: Video, Các bài thơ, bài hát về các anh hùng - HS: giấy màu, bút màu,…

III. Các hoạt động dạy - học

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (3 phút)

- Hát và vận động theo bài hát: Em làm chú bộ đội

- GV kết nối giới thiệu bài

- Hát cá nhân

(22)

2. Khám phá (5p)

- Cho học sinh xem video nói về truyền thống ngày 22/12.

- GV ôn lại ý nghĩa truyền thống ngày 22/12

? Để tỏ lòng biết ơn các chú bộ đội chúng ta phải làm gì?

3. Trải nghiệm (25p)

- Tổ chức cho học sinh trình bày và sáng tác các bài hát, bài thơ nói về Ngày quân đội nhân dân Việt Nam.

- Nhận xét khen ngợi học sinh.

4. HĐ vận dụng (2 phút)

- Sau khi tham gia các tiết mục đọc thơ, vẽ tranh, sưu tầm các bài thơ, bài hát về chú bộ đội các con cảm thấy như thế nào?

- GV liên hệ giáo dục.

- HS theo dõi - HS lắng nghe - HS chia sẻ

- HS tham gia

- HS chia sẻ

- HS lắng nghe.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

……….

………

….…………

--- Ngày soạn: 08/12/2021

Ngày giảng: Thứ tư ngày 15 tháng 12 năm 2021 Toán

Tiết 73: Kiểm tra định kì cuối học kì I ---

Luyện từ và câu Tiết 31: Câu kể I. Yêu cầu cần đạt

- Hiểu thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể

- Nhận biết được câu kể trong đoạn văn ; biết đặt một vài câu kể để kể tả, trình bày ý kiến.

- Chăm chỉ học tập, có thói quen vận dụng bài học vào thực tế.

II. Đồ dùng dạy học

- GV: BGĐT, máy tính, máy chiếu, phiếu học tập - HS: SGK, vbt

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu (5 phút )

- Tổ chức cho HS chơi trò chơi "Truyền điện"

(23)

- Yêu cầu HS nêu câu thành ngữ, tục ngữ rồi chọn một bạn khác nêu ý nghĩa của câu thành ngữ, tục ngữ đó.

- Nhận xét, tuyên dương.

- GV đưa câu văn: Con búp bê của em rất đáng yêu.

+ Câu văn trên có phải là câu hỏi không ? Vì sao ?

- Câu văn: Con búp bê của em rất đáng yêu. Không phải là câu hỏi thì thuộc loại câu gì ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó ?

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới ( 15 phút )

Bài 1: Câu in đậm trong đoạn văn sau đây được dùng để làm gì ?...

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

+ Câu: “Những kho báu ấy ở đâu?” là kiểu câu gì?

+ Cuối câu có dấu gì?

- GV nhận xét, kết luận đáp án đúng.

- GV nhận xét kết luận lời giải đúng.

Bài 2: Những câu còn lại trong đoạn văn trên...

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi trong 3p làm bài trong.

- Gọi đại diện các nhóm trình bày.

- Gọi HS nhận xét, bổ sung.

- GV kết luận: Đó là những câu dùng để giới thiệu, miêu tả hay kể lại một sự vật có

- 5,6 HS tham gia chơi.

- HS nghe, đánh giá.

- HS quan sát.

+ Câu văn không phải là câu hỏi vì không có từ để hỏi, không có dấu chấm hỏi.

- HS lắng nghe.

- 1 HS đọc.

+ Câu: “Những kho báu ấy ở

đâu?” là câu hỏi. Nó dùng để hỏi về một điều chưa biết.

+ Cuối câu hỏi có dấu chấm hỏi.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập và nội dung bài.

- 1 nhóm làm vào phiếu học tập.

Cả lớp làm vào VBT.

- Đại diện nhóm làm vào phiếu học tập dán phiếu lên bảng lớp.

+ Bu-ra-ti-nô là một chú bé bằng gỗ. ( giới thiệu Bu-ra-ti-nô )

+ Chú có cái mũi rất dài. ( tả Bu- ra-ti-nô )

+ Chú người gỗ được bác rùa tốt bụng Toóc-ti-la tặng cho chiếc chìa khoá vàng để mở một kho báu. ( kể sự việc ).

+ Cuối các câu trên có dấu chấm.

- HS nhận xét, bổ sung.

- HS lắng nghe.

(24)

liên quan đến nhân vật Bu-ti-ta-nô. Đó là câu kể.

Bài 3: Ba câu sau đây cũng là câu kể.

Theo em, chúng được dùng để làm gì ? - Gọi HS đọc yêu cầu.

- Gọi HS trả lời.

+ Vậy câu kể dùng để làmg gì?

+ Dấu hiệu nào để nhận biết câu kể?

Phần Ghi nhớ

- Gọi HS đọc ghi nhớ.

- Gọi HS đặt câu kể.

2. Hoạt động luyện tập, thực hành (15 phút )

Bài 1: Tìm câu kể trong đoạn văn sau đây.

Cho biết mỗi câu ...

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.

- Gọi 5 Hs lần lượt trả lời.

- Gọi HS nhận xét.

- 1 HS nêu yêu cầu.

- 3 HS trả lời.

+ Ba-ra-ba uống rượu đã say. (kể về Ba-ra-ba )

+ Vừa hơ bộ râu, lão vừa nói: ( kể về Ba-ra-ba )

+ Bắt được thằng người gỗ, ta sẽ tống nó vào lò sưởi. ( nói suy nghĩ của Ba-ra-ba ).

+ Câu kể dùng để: kể, tả hoặc giới thiệu về sự vật, sự việc nói lên ý kiến hoặc tâm tư, tình cảm của mỗi người.

+ Cuối câu trên có dấu chấm.

- 2, 3 HS đọc

- 2, 3 HS tiếp nối đặt câu:

+ Con mèo nhà em màu đen huyền.

+ Mẹ em đi công tác.

- HS đọc.

- 5 câu trong đoạn văn đã cho đều là câu kể.

+ Chiều chiều . . . thả diều thi. ->

kể sự việc

+ Cánh diều . . . cánh bướm . -> tả cánh diều

+ Chúng tôi . . lên trời . -> nói tâm trạng của bọn trẻ khi nhìn lên trời + Sáo . . trầm bổng . -> tả tiếng sáo lông ngỗng

+ Sáo đơn . . vì sao sớm. -> kể sự việc.

- HS nhận xét.

(25)

- GV nhận xét kết luận đáp án đúng.

Bài tập 2

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.

- Gọi HS trình bày.

- GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho Hs - Tuyên dương HS đặt câu hay

- Động viên HS có sự cố gắng trong văn nói và viết.

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5 phút )

- GV thống nội dung bài.

- Gọi HS đặt câu kể.

- Nhận xét giờ học, dặn dò.

- Lắng nghe.

- 1 HS đọc thầm yêu cầu bài.

- 8 HS đặt câu.

a) Khi đi học về, em thường giúp mẹ quét nhà, nấu cơm.

b) Chiếc bút của em rất đẹp.

....

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- 2, 3 HS đặt câu.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

……….

………

….…………

--- Tập làm văn

Tiết 31: Luyện tập miêu tả đồ vật I. Yêu cầu cần đạt

- Dựa vào dàn ý đã lập trong bài tập làm văn tuần 15. Học sinh viết được một bài văn miêu tả đồ chơi mà em thích với đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.

- Viết bài văn chân thực, sáng tạo.

- Thích quan sát, miêu tả đồ chơi, yêu quý, giữ gìn đồ chơi.

II. Đồ dùng dạy học

- GV: Bảng phụ. Một vài đồ chơi.

- HS: Dàn ý HS đã chuẩn bị từ tiết trước.

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu (5 phút)

- GV điều hành lớp khởi động bằng trò chơi “ Truyền điện”

- Các bạn hãy giới thiệu đồ chơi và một đặc điểm về đồ chơi bạn mang đến lớp hôm nay.

- GV quan sát, nhận xét, tuyên dương, dẫn vào bài mới.

- 2 HS đọc bài.

- HS giới thiệu.

- HS nhận xét.

(26)

*GV giới thiệu: Những tiết học trước các em đã biết quan sats dồ chơi, lập dàn ý miêu tả đồ chơi. Trong tiết học này cô cùng các em sẽ đi viết bài văn hoàn chỉnh, miêu tả đồ vật

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (10 phút)

a, Tìm hiểu đề bài - GV gọi HS đọc đề bài.

Đề bài: Tả một đồ chơi mà em thích.

- GV treo bảng phụ yêu cầu HS đọc gợi ý.

- Muốn viết được bài văn hoàn chỉnh ta phải làm gì?

- Yêu cầu 2 HS đọc lại dàn ý bài trước.

b, Xây dựng dàn ý

+ Có những cách mở bài nào ? Đó là những cách nào ?

+ Em chọn cách mở bài nào ? Hãy đọc bài làm của em ?

- Yêu cầu HS đọc phần thân bài.

+ Em sẽ kết bài theo cách nào ? Hãy đọc phần kết bài của mình ?

- GV lưu ý HS sử dụng các biệt pháp nghệ thuật so sánh, nhân hoá cho bài.

3. Hoạt động luyện tập, thực hành (15 phút)

- Yêu cầu HS tự viết bài vào vở.

+ GV theo dõi, nhắc nhở học sinh làm bài nghiêm túc.

- GV thu bài khi hết thời gian.

- GV gọi 1 số học sinh đọc bài văn của mình trước lớp.

+ Em học tập được điều gì ở bài văn của bạn?

- GV nhận xét, tuyên dương.

*GV kết luận: Các em vừa nghe bạn đọc một số bài văn hay, ấn tượng. Để viết được bài văn hay như thế các em cần chọn lọc và sử dụng ngôn ngữ phù hợp, giàu hình ảnh và sinh động hơn trong văn viết.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5 phút)

- Khuyến khích HS về nhà sửa lại những câu văn, đoạn văn chưa hay. Đọc bài văn cho ông bà, bố mẹ nghe.

- GV hệ thống lại bài học

- HS lắng nghe

- 2 HS đọc yêu cầu bài.

- 2 HS nối tiếp đọc.

- HS đọc thầm.

- Dựa vào dàn ý, phát triển thành bài văn hoàn chỉnh.

- 2 HS đọc lại dàn ý.

+ Có 2 cách mở bài: Trực tiếp và gián tiếp.

- 2 HS đọc bài.

- 1 HS có năng khiếu làm mẫu.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- HS tự viết bài.

- HS nộp bài đúng thời gian quy định.

- HS chia sẻ bài viết trước lớp - HS nêu theo ý hiểu

(27)

- Giáo viên nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn của

mình. Chuẩn bị bài sau. - Hoàn chỉnh bài văn miêu tả đồ vật IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

……….

………

….…………

Ngày soạn: 08/12/2021

Ngày giảng: Thứ năm ngày 16 tháng 12 năm 2021 Toán

Tiết 74: Ki – lô – mét vuông I. Yêu cầu cần đạt:

- Nêu được ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích. Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông. Nêu được 1km2 = 1000000m2.

- Chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại. Vận dụng giải bài toán có lời văn liên quan đến đơn vị đo diện tích.

- Hs chăm chỉ, tích cực trong học tập

* THLM: Địa lý: Cập nhật thông tin diện tích thủ đô Hà Nội (Năm 2019) trên mạng: 3 359 km2)

* Thay dữ liệu BT4/b: Chọn số đo thích hợp chỉ diện tích nước Việt Nam: 5 000 000m2; 324 000dm2; 331 212km2

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: Máy tính, máy chiếu, BGĐT - HS: Sgk, vbt

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động Mở đầu (5p)

- Chúng ta đã được học về các đơn vị đo diện tích nào?

- Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh, ai đúng.

- GV phổ biến luật chơi cho 2 đội chơi, mỗi đội 6 HS. GV phát cho mỗi đội 1 bảng phụ và 6 tấm thẻ ghi 1dm, 1m, 100, 1, 10000, 1. Yêu cầu HS gắn tấm thẻ thích hợp vào chỗ chấm trên bảng phụ.

Đề - xi – mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh...

Mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh...

1m2 = ... dm2 100dm2 = ... m2 1m2 = ... cm2 10 000cm2 = .... m2 - Tổng kết trò chơi.

- GV giới thiệu: Để đo diện tích lớn như diện

- xăng-ti-mét vuông, đề-xi-mét vuông, mét vuông

- Đại diện 2 đội tham gia chơi

Đề - xi - mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh 1dm

Mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh 1m

1m2 = 100dm2 100dm2 = 1m2 1m2 = 10 000cm2 10000cm2 = 1m2 - Lắng nghe

(28)

tích một thành phố, một khu rừng hay một vùng biển... người ta thường dùng đơn vị ki- lô-mét-vuông.

- GV ghi tên bài : Ki-lô-mét-vuông

2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới:

(7p)

- GV treo bức tranh vẽ cánh đồng và nêu:

Cánh đông này dạng hình vuông cạnh 1km, hãy tính diện tích cánh đồng?

- GV giới thiệu: 1 ki-lô-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh 1km.

- ki-lô-mét vuông viết tắt là km2 + 1km bằng bao nhiêu mét ?

+ Tính diện tích hình vuông có cạnh dài 1000 m?

+ Vậy 1km2 = .... m2 ?

- GV GT: diện tích thủ đô Hà Nội (Năm 2019) là 3 359 km2)

Gv chỉ vị trí HN trên bản đồ hành chính Việt Nam.

* Kết luận:

1km2 =1 000 000m2 1m2 = 100 dm2 1dm2 = 100 cm2 1m2 = 10 000 cm2

3. Hoạt động luyện tập:(13p)

Bài 1: Viết số hoặc chữ thích hợp vào ô trống:

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Cho HS hỏi - đáp trong cặp: 1 HS đọc cách đo diện tích cho HS kia viết số đo này và đổi ngược lại.

- Nhận xét, chốt đáp án

Bài 2: Viết số thích hợp vào ô chấm:

- Gọi HS nêu yêu cầu.

- Cho HS tự làm bài vào vở, gọi 3 em trình bày kết quả, HS khác nhận xét.

- Nhắc lại tên bài

- HS quan sát hình vẽ và tính diện tích cánh đồng: 1km  1 km = 1km2

+ 1km = 1000m

+ 1000m  1000m = 1000000m2 + 1km2 = 1 000 000m2

- HS nối tiếp nhau nêu

1km2 =1 000 000m2 1000000m2 = 1km2

- HS nhắc lại

- HS nêu yêu cầu của bài tập.

- HS hỏi-đáp theo bàn đôi

- 1 cặp HS thực hiện trên bảng phụ - Lớp nhận xét.

Chín trăm hai mươi mốt ki-lô-mét vuông : 921km2

Hai nghìn ki-lô-mét vuông : 2000km2 Năm trăm linh chín ki-lô-mét vuông:

509km2

Ba trăm hai mươi nghìn ki-lô-mét vuông: 320 000km2

- HS nêu yêu cầu của bài tập.

- 3 HS làm bài trên bảng. Lớp làm vở.

- Lớp nhận xét.

(29)

- GVchữa bài và kết luận chung.

*Kết luận: GV chốt lại cách đổi đơn vị đo diện tích đã học

4. Hoạt động vận dụng(15p) Bài 3:

- Gọi 1 HS bài toán.

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Hướng dẫn tóm tắt:

Chiều dài : 3km Chiều rộng : 2km Diện tích : ... 2km2

+ Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm như thế nào ?

- Cho HS tự làm bài - GV nhận xét, chữa bài.

- Khuyến khích HS có câu lời giải khác.

- Yêu cầu đổi chéo vở kiểm tra

- Củng cố lại cách tính diện tích hình chữ nhật.

Bài 4: Chọn số đo thích hợp - Cho HS đọc nội dung bài.

a) + Để đo diện tích phòng học người ta thường dùng đơn vị đo nào ?

+ Vậy diện tích phòng học có thể là 81cm2 được không ? Vì sao ?

Cho HS xem mảnh giấy hình vuông cạnh 9cm.

+ Hãy đổi 900dm2 thành mét vuông?

+ Nếu 1 phòng có diện tích là 900 dm2 hay 9m2 thì có thể làm phòng học được không ? Vì sao ?

+ Vậy diện tích phòng học là bao nhiêu ? - GV liên hệ với diện tích phòng học ở lớp:

6m  7m = 42m2

b) Chọn số đo thích hợp chỉ diện tích nước Việt Nam: 5 000 000m2; 324 000dm2; 331 212km2

* Củng cố mối liên hệ các đơn vị đo diện tích

1km2=1000000 m2

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

GV đọc các câu hỏi yêu cầu HS trả lời và đánh dấu vào câu trả lời đúng... TIẾNG VIỆT ÔN TẬP

- GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo gợi ý của tranh và hướng dẫn của GV. Một số HS kể toàn bộ câu chuyện. GV cn tạo điều kiện cho HS được trao đổi nhóm để tìm ra câu

- GV yêu cầu hs nhắc lại cách vẽ - HS quan sát bài vẽ của các anh chị năm trước. Nhận xét,

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Hãy kể những việc làm khác để giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở trường. Luyện tập,

- GV yêu cầu HS đọc thầm lại bản quảng cáo, suy nghĩ về nội dung quảng cáo và trả lời câu hỏi:?. + Em thích những nội dung nào trong

- GV gọi 3 HS lên bảng hỏi và yêu cầu trả lời câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét học sinh.. - 3 Hs lần lượt lên bảng trả lời các

- GV yêu cầu HS quan sát các hình từ Hình 1 đến Hình 6 và trả lời câu hỏi: Nêu những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở trường

Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi cở mục 3 - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi c ( có thể trình chiếu lên bảng một lúc để HS quan sát ) và hướng dẫn HS