• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
47
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 14 Ngày soạn: 03/12/2021

Ngày giảng: 06/12/2021

HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ

BÀI 14: NGHĨ NHANH, LÀM GIỎI.

TIẾT 1: NGHE CÁC CHÚ CẢNH SÁT PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY HƯỚNG DẪN CÁCH THOÁT HIỂM KHI XẢY RA HỎA HOẠN I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT

- Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục.

- Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,...

- Tự phục vụ bằng cách chủ động ứng phó với một số tình huống bất ngờ trong cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên:

- Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài...

2. Học sinh: việc làm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’)

- HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường.

- Thực hiện nghi lễ chào cờ.

- GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua.

- Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới.

2. Sinh hoạt dưới cờ: Nghe các chú cảnh sát phòng cháy chữa cháy hướng dẫn cách thoát hiểm khi xảy ra hỏa hoạn. (15 - 16’)

* Khởi động:

- GV yêu cầu HS khởi động hát - GV dẫn dắt vào hoạt động.

- GV cho HS nghe các chú cảnh sát phòng

- HS điểu khiển lễ chào cờ.

- HS lắng nghe.

- HS hát.

- HS lắng nghe

- HS nghe các chú cảnh sát phòng cháy chữa cháy hướng dẫn cách

(2)

cháy chữa cháy hướng dẫn cách thoát hiểm khi xảy ra hỏa hoạn.

- Hỏa hoạn gây thiệt hại như thế nào?

- Khi gặp đám cháy chúng ta gọi điện thoại cho ai? Gọi số mấy? hoặc sẽ báo cho ai?

- Khi chúng ta trong đám cháy, chúng ta sẽ làm gì để thoát khỏi đám cháy?

3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’)

- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.

- GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề

thoát hiểm khi xảy ra hỏa hoạn.

-HS trả lời

- HS thực hiện yêu cầu.

- Lắng nghe

Tiếng Việt

VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ MỘT VIỆC NGƯỜI THÂN ĐÃ LÀM CHO EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Viết được 3-4 câu kể về một việc người thân đã làm cho em.

- Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn một câu thơ, bài thơ, câu chuyện nói về tình cảm anh chị em trong nhà.

- Phát triển kĩ năng đặt câu về việc người thân đã làm cho em.Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ, câu chuyện.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở BTTV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Khởi động:

2. Luyện tập, thực hành

* Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn.

Bài 1:

- GV gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- Gọi 1 HS đọc bài và đọc câu hỏi.

- Cho HS hoạt động cặp trả lời câu hỏi - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- GV gọi HS lên thực hiện.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

- Hát

- 1-2 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- 1 HS đọc bài.

- 2-3 HS trả lời:

a) Trong đoạn văn trên, bạn nhỏ kể về ông ngoại.

b) Ông ngoại thường kể cho bạn nghe truyện cổ tích, dạy bạn vẽ.

c) Câu thể hiện rõ nhất tình cảm của bạn nhỏ với ông ngoại là: Mỗi khi ông có việc đi đâu,tôi rất nhớ ông và mong ông về sớm với tôi.

- Quan sát, nghe

(3)

Bài 2:

- GV gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- GV đưa ra đoạn văn mẫu, đọc cho HS nghe.

- GV đưa ra cấu trúc đoạn văn lên bảng và phân tích cho học sinh hiểu đoạn văn kể về một người thân trong gia đình.( tên người thân, việc làm của người đó, tình cảm của em với người đó.)

-Cho HS thực hành trả lời các câu hỏi trong VBT trang 59 theo cặp.

- YC HS thực hành viết vào VBT tr.59.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Gọi HS đọc bài làm của mình.

- Nhận xét, chữa cách diễn đạt.

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

- HS thực hiện nói theo cặp.

- 2-3 cặp thực hiện.

- 1-2 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS lắng nghe, hình dung cách viết.

- HS làm bài.

- HS chia sẻ bài.

- HS chia sẻ.

Tiếng Việt BÀI 27: MẸ

Đọc: Mẹ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Đọc đúng các từ khó, biết cách đọc bài thơ Mẹ của Trần Quốc Minh (ngắt nghỉ, nhấn giọng phù hợp).

- Hiểu nội dung bài đọc: Nhận biết được tình cảm yêu thương, sự quan tâm, săn sóc của mẹ dành cho con.

- Phát triển vốn từ chỉ tình cảm của người thân trong gia đình, từ chỉ tính cách.

- Có tình cảm yêu thương, biết ơn đối với bố mẹ và người thân trong gia đình; phát triển năng lực quan sát (thấy được những công việc bố mẹ thường làm cho mình khi ở nhà) có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở BTTV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Khởi động

- HS đọc một đoạn trích trong bài Em mang về yêu thương và nêu nội dung của đoạn vừa đọc đọc hoặc nêu một vài chi tiết thú vị trong bài đọc.

- HS thực hiện.

- HS lắng nghe.

(4)

- GV nhận xét, tuyên dương HS.

- Giáo viên cho học sinh hát múa bài Bàn tay mẹ.

- Giáo viên hỏi: Bàn tay mẹ đã làm những gì?

- GV giới thiệu bài đọc: trong bài hát chúng ta thấy bàn tay mẹ đã làm rất nhiều việc để chăm sóc các con.Hôm nay chúng ta sẽ được học một bài thơ cũng nói về sự chăm sóc ân cần của mẹ.

2.Hình thành kiến thức

* Hoạt động 1: Đọc văn bản.

- GV hướng dẫn cả lớp:

- GV giới thiệu bài thơ Mẹ.Về rồi Về rồi + GV đọc mẫu toàn bài. Chú ý đọc với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Lưu ý nhấn giọng đúng những từ ngữ được xem là tín hiệu nghệ thuật.

+ GV giải nghĩa từ khó. (ạ ời, kẽo cà, gió mùa thu,...)

- Giáo viên hướng dẫn cách đọc chung của bài thơ (giọng khỏe khoắn vui tươi thể hiện đúng tình cảm yêu thương, trân trọng của bạn nhỏ khi kể về mẹ)

- Luyện đọc theo cặp:

Gv yêu cầu từng cặp học sinh trong nhóm đọc nối tiếp từng khổ thơ và góp ý cho nhau.

Gv giúp đỡ học sinh trong các nhóm gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương học sinh đọc tiến bộ.

- Đọc cá nhân:

+ Từng em tự luyện đọc toàn bộ bài đọc.

+ GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ.

* Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài và trả lời các câu hỏi.

- GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình.

Các nhóm khác nhận xét, đánh giá.

- GV và HS thống nhất câu trả lời:

- Hát - HS trả lời - HS lắng nghe.

-Học sinh quan sát tranh minh họa bài đọc và nêu nội dung tranh.

- HS lắng nghe.

- HS đọc thầm bài trong khi nghe GV đọc mẫu.

- HS giải nghĩa từ khó.

- HS thực hiện theo cặp.

- HS đọc bài.

- HS làm việc nhóm (có thể đọc to từng câu hỏi), cùng nhau trao đối và tìm câu trả lời.

- HS lần lượt chia sẻ ý kiến:

+ Câu 1: Trong đêm hè oi bức, mẹ đã ngồi đưa võng, hát ru và quạt cho con để con ngủ ngon.

(5)

+ Câu 1: Trong đêm hè ai bức mẹ đã làm gì để con ngủ ngon con con con con?

+ Câu 2: Những dòng thơ nào cho thấy mẹ đã thức rất nhiều vì con?

+ Câu 3: Theo em, câu thơ cuối bài muốn nói điều gì?

+ Câu 4: Nói một câu thể hiện lòng biết ơn của em đối với cha mẹ.

+ Học sinh quan sát hát tranh minh họa, đọc câu mẫu.

+ GV giúp học sinh hiểu câu mẫu: Câu thể hiện lòng biết ơn thường gồm hai nội dung cảm ơn và nhắc tới việc bố mẹ đã làm cho mình.

- Hai học sinh cùng bàn đóng vai bố mẹ và con để thể hiện lòng biết ơn đối với bố mẹ.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

*Học thuộc lòng bài thơ

Chơi trò chơi: Biết 1 từ, đọc cả dòng thơ.

Gv chuẩn bị các phiếu viết các từ đầu dòng thơ, HS bốc thăm và đọc cả dòng thơ có tiếng bắt đầu ghi trong phiếu.

Tuyên dương HS đọc thuộc lòng.

3. Thực hành, luyện tập

* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.

- GV đọc diễn cảm toàn bài.

- Gọi HS đọc toàn bài.

- Nhận xét, khen ngợi.

4. Vận dụng

* Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc.

+ Câu 1: Tìm từ ngữ chỉ hoạt động có trong hai bài thơ.

- Học sinh đọc lại bài thơ.

- Giáo viên phát thẻ từ để học sinh viết mỗi từ tìm được vào một thẻ. ( phát bảng phụ cho học sinh viết)

- GV gọi một số đại diện nhóm trả lời.

GV hỏi thêm HS lí do vì sao chọn những phương án đó.

- GV cùng Hs thống nhất câu trả lời.

(ngồi, đưa, quạt, ru, thức, ngủ) - GV nhận xét, tuyên dương.

+ Câu 2: Đặt một câu với từ ngữ vừa tìm

+ Câu 2: Hai dòng thơ: “Những ngôi sao...thức vì chúng con.

+ Câu 3: Mẹ là niềm hạnh phúc của cuộc đời con.

+ Câu 4:

- HS nhớ lại những việc bố mẹ đã làm cho mình và nói câu biết ơn của mình trước nhóm để các bạn góp ý.

HS lên bốc thăm chơi trò chơi.

b. Có cử chỉ và lời nói lễ phép.

-Học sinh trao đổi nhóm, thống nhất câu trả lời trong nhóm,

- HS lắng nghe.

+ 2 - 3 HS trả lời.

- HS lắng nghe.

- HS chia sẻ câu của mình. nghe nhận xét của bạn và góp ý của cô.

- HS lắng nghe.

- HS trả lời.

- Bài thơ Mẹ.

- HS lắng nghe.

(6)

được.

- Từng học sinh chọn một từ đã tìm được ở bài tập 1; suy nghĩ đặt câu với từ ngữ đó.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- GV nhận xét chung, tuyên dương nhóm thực hiện tốt.

- Hôm nay chúng ta được học bài thơ nào?

- Con cảm thấy thế nào khi học xong bài hôm nay?

- GV nhận xét giờ học.

Toán

BÀI 46: LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Luyện tập tổng hợp về điểm, đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc và hình tứ giác

- Phát triển các NL toán học. Yêu thích học môn Toán, có hứng thú với các con số

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Học sinh: Bộ đồ dùng toán lớp 2, SGK Toán 2

2. Giáo viên: Các tấm bìa để HS thực hành xếp hình, thước thẳng để đo độ dài đoạn thẳng

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. KHỞI ĐỘNG

- HS ôn tập về nhận biết điểm, đoạn thẳng, đường thẳng, đường gấp khúc.

- Gv dẫn dăt vào bài mới B. LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu:Củng cố lại kiến thức vừa được học.

b. Cách thức tiến hành:

Bài tập 1

- GV yêu cầu quan sát các hình,

- GV yêu cầu HS quan sát và nhận biết hình tứ giác theo yêu cầu

(7)

chỉ ra được các hình tử giác.

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi

“Ai nhanh - Ai đúng" thi đua nhận ra hình tứ giác trong các hình đã cho.

Bài tập 2

- GV yêu cầu HS quan sát, gọi tên được các điểm.

- HS dùng thước thẳng để kiểm tra những bộ ba điểm thẳng hàng:

Bài tập 3

a) GV yêu cầu GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ minh họa, nhận ra các đường gấp khúc. HS thực hành đo và tính độ dài mỗi đoạn thẳng của đường gấp khúc và ghi kết quả. GV lưu ý cho HS nhắc lại cách dùng thước đo độ dài đoạn thẳng

b) HS dùng thước thẳng và thực hành về đoạn thẳng có độ dài cho trước. GV lưu ý cho HS nhắc lại cách dùng thước để vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.

Bài tập 4

- HS trả lời

B, O, A; A, E, C; B, C, D; O, E, D ;

- HS đo và ghi số đo vào mỗi ô ?

- HS cả lớp quan sát, nhận xét kết quả

- Dùng thước vẽ đoạn MN dài 8 cm

- HS đếm các ô vuông, xác định độ dài

- Hai đoạn này bằng nhau

(8)

- GV chiếu hình lên slide, GV yêu cầu HS quan sát và nhận ra quãng đường đi màu đỏ và màu xanh.

- HS dựa vào số ô vuông để xác định được độ dài của mỗi quãng đường. Từ đó, so sánh được độ dài hai quãng đường

- GV nhận xét, kiểm tra kết quả D. VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, hoàn thành bài tập

b. Cách thức tiến hành:

Bài tập 5

- GV yêu cầu GV yêu cầu HS quan sát các mảnh bìa màu xanh, nhận biết hình cần ghép.

- HS nhận ra những mảnh bìa màu xanh có thể ghép lại thành hình nào, không thể ghép thành hình nào.

HS chia sẻ về những việc đã thực

- HS trả lời: Hình số 2

(9)

hiện được trong bài học này

Tự nhiên và Xã hội

ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG (2 tiết)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hệ thống nội dung đã học về chủ đề Cộng đồng địa phương: hoạt động giao thông và hoạt động mua, bán hàng hóa.

- Củng cố kĩ năng đặt câu hỏi, quan sát, trình bày và tranh luận bảo vệ ý kiến của mình.

- Xử lí tình huống để đảm bảo an toàn khi đi trên các phương tiện giao thông.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC a. Đối với giáo viên

- Giáo án.

- Các hình trong SGK.

b. Đối với học sinh - SGK.

- Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội 2.

- Tranh ảnh về hoạt động giao thông và hoạt động mua, bán ở địa phương.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.

b. Cách thức tiến hành:

- GV giới trực tiếp vào bài Ôn tập và đánh giá chủ đề Cộng đồng địa phương (tiết 1)

II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Giới thiệu về hoạt động giao thông và hoạt động mua, bán hàng hóa ở địa phương em

a. Mục tiêu:

- Hệ thông được nội dung đã học về hoạt động giao thông và hoạt động mua, bán.

- Biết trình bày ý kiến của mình trong nhóm và trước lớp.

b. Cách tiến hành:

Bước 1: Làm việc cá nhân

- GV yêu cầu HS làm các câu 1, 2 của bài Ôn tập và đánh giá chủ đề Cộng đồng địa

- HS làm bài vào Vở bài tập.

- HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi theo sơ đồ gợi ý.

(10)

phương vào Vở bài tập.

Bước 2: Làm việc nhóm 6

- GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm và thống nhất cách trình bày theo sơ đồ gợi ý ở SGK trang 59.

- GV

khuyến khích các nhóm trình bày có hình ảnh minh họa.

Bước 3: Làm việc cả lớp

- GV mời đại diện một số HS lên trình bày kết quả làm việc trước lớp.

- GV yêu cầu các HS còn lại nhận xét, bổ sung câu trả lời của các bạn.

- GV hoàn thiện phần trình bày của HS.

- HS trình bày.

TIẾT 2 I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.

b. Cách thức tiến hành:

- GV giới trực tiếp vào bài Ôn tập và đánh giá chủ đề Cộng đồng địa phương (tiết 2)

II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 2: Chơi trò chơi “Thử tài tranh luận”

a. Mục tiêu: Bước đầu lập luận được những ưu điểm của việc mua hàng hóa ở chợ hoặc siêu thị.

b. Cách tiến hành:

Bước 1: Làm việc nhóm 6 - GV hướng dẫn

HS: Mỗi nhóm chọn thích mua sắm ở chợ hoặc siêu thị và tìm những lí do tại sao nhóm lại

- HS lắng nghe, thực hiện.

- HS chơi trò chơi “Thử tài tranh luận”.

(11)

thích mua hàng ở đó.

Ví dụ:

+ Tôi thích mua sắm ở chợ vì thực phẩm ở chợ vừa rẻ vừa tươi.

+ Tôi thích mua sắm ở siêu thị vì đến siêu thị có thể mua được nhiều thứ.

Bước 2: Làm việc cả lớp

- GV gọi hai nhóm lên bảng: một nhóm thích mua sắm ở chợ và một nhóm thích mua sắm ở siêu thị.

- GV hướng dẫn HS: hai nhóm tranh luận, lần lượt đưa ra lí do vì sao thích mua sắm ở chợ và siêu thị.

- GV yêu cầu các HS khác theo dõi, cổ vũ và nhận xét phần tranh luận của hai nhóm chơi.

- GV hoàn thiện phần tranh luận của hai nhóm và cùng cả lớp bình chọn cho nhóm có lập luận thuyết phục hơn.

Hoạt động 3: Xử lí tình huống

a. Mục tiêu: Xử lí tình huống để đảm bảo an toàn khi đi trên các phương tiện giao thông.

b. Cách tiến hành:

Bước 1: Làm việc nhóm 4 - GV yêu cầu

các nhóm quan sát các tình huống 1 và 2, thảo luận, trả lời

câu hỏi: Em sẽ khuyên các bạn điều gì trong từng tình huống? Vì sao?

Bước 2: Làm việc cả lớp

- GV mời đại diện một số HS lên trình bày kết quả làm việc trước lớp.

- HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của các bạn.

- GV hoàn thiện phần trình bày của HS.

- HS quan sát hình, trả lời câu hỏi.

- HS trình bày:

+ Tình huống 1: Em sẽ khuyên bạn không nên đưa đồ khi xe buýt đang chạy, đợi xe buýt dừng hẳn để đảm bảo an toàn cho bản thân và mọi người xung quanh.

- Tình huống 2: Em sẽ khuyên các bạn phải ngồi ngay ngắn và nghiêm túc để đảm bảo an toàn cho bản thân cũng như mọi người, tránh va cham và tai nạn giao thông.

Hoạt động giáo dục theo chủ đề BÀI 14: NGHĨ NHANH, LÀM GIỎI.

(12)

I. YÊU CẦU CẦN DẠT

- HS chủ động ứng phó với một số tình huống bất ngờ trong cuộc sống.

- Giúp HS trải nghiệm, xử lí các tình huống xảy ra với bản thân mình trong cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Thẻ chữ: Bình tĩnh, nghĩ, hành động.

- HS: Sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động:

- GV hướng dẫn HS choi trò :" Gà con nhanh nhẹn"

GV mời HS vào vai các chú gà con ứng phó nhanh khi có những tình huống bất ngờ xảy ra. GV hô: “Cáo đến”, HS sẽ nhồi thụp xuống, hay tay vòng ôm lấy mình như đôi cánh gà mẹ che chở con.

GV hô: “Mưa rồi!”, HS sẽ chạy vào vị trí ngồi. Cứ thế, GV nghĩ thêm một hoặc hai tính huống hành động tương ứng, thống nhất trước để HS cùng thực hiện (Ví dụ: “Đi kiếm mồi!”, “Trời

nắng!”…)

- GV tổ chức HS tham gia chơi.

- GV nhận xét.

- GV dẫn dắt vào bài: Trong cuộc sống có những tình huống đơn giản bất ngờ xảy ra, chúng ta phải bình tĩnh ứng phó.

2. Khám phá chủ đề:

*Xử lí tình huống.

- YCHS quan sát hình trong tranh và nói các bạn trong tranh đang làm gì?

− GV giới thiệu tình huống :

Tranh 1: Đang rót nước bị đổ nước ra ngoài.

Tranh 2: Đang đi trên đường, bỗng mây đen kéo đến, có thể sắp mưa.

Tranh 3: Đang lạnh, mặc áo khoác nhưng sau khi chạy nhảy bỗng thấy nóng, mồ hôi túa ra.

- Tranh 4: Bị chảy máu cam.

- GV yêu cầu HS trao đổi chỉ ra cách xử lí tình huống của các bạn trong mỗi tranh.

- HS quan sát, thực hiện theo HD.

- HS tham gia chơi.

- HS theo dõi.

- HS lắng nghe.

- HS thực hiện cá nhân.

- HS thực hiện.

- HS trình bày lại bằng lời và giải

(13)

- Yêu cầu HS báo cáo.

- GV gọi HS nhận xét . - GV nhận xét .

GV kết luận: Trong cuộc sống xảy ra nhiều tình huống bất ngờ nhưng có thể xử lí rất đơn giản mà em cũng làm được.

3. Mở rộng và tổng kết chủ đề:

- GV yêu cầu HS tìm thêm một số các tình huống khác trong cuộc sống.

Ví dụ: Mực đổ ra bàn học.

- GV tổ chức cho HS phân tích tình huống đó:

+ Đang bơm mực không may quệt tay mực đổ ra bàn học ta làm thế nào?

- Khi bơm mực chúng ta phải làm gì để mực k bị đổ ?

− GV gợi ý một số tình huống cụ thể khác.

- GV nhận xét . Và nêu ra điểm chung khi xử lí tình huông : Bình tĩnh, nghĩ, hành động .Yêu cầu dán thẻ ở góc lớp . 4. Cam kết, hành động:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV gợi ý HS về nhà thảo luận cùng bố mẹ để biết thêm các tình huống khác có thể xảy ra và HS có thể tự ứng phó được.

thích vì sao mình chọn cách xử lí tình huống như thế.

- HS lắng nghe.

- HS trao đổi.

- HS trả lời.

- 2-3 HS trả lời.

- HS nêu.

- HS lắng nghe.

- HS thực hiện.

Ngày soạn: 03/12/2021 Ngày giảng: 07/12/2021

Tiếng Việt BÀI: MẸ Đọc: Mẹ (Tiết 2) (Đã soạn ngày 06/12/2021)

Tiếng Việt VIẾT: CHỮ HOA O I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết viết chữ viết hoa O cỡ vừa và cỡ nhỏ.

- Viết đúng câu ứng dựng: Ong chăm chỉ tìm hoa làm mật.

(14)

- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa O.

- HS: Vở Tập viết; bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Khởi động:

- Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì?

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

2. Khám phá:

* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa.

- GV tổ chức cho HS nêu:

+ Độ cao, độ rộng chữ hoa O.

+ Chữ hoa O gồm mấy nét?

- GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa A.

- GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét.

- YC HS viết bảng con.

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Nhận xét, động viên HS.

* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.

- Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết.

- GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS:

+ Viết chữ hoa O đầu câu.

+ Cách nối từ O sang n.

+ Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu.

3. Luyện tập, thực hành

* Hoạt động 3: Thực hành luyện viết.

- YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa O và câu ứng dụng trong vở Luyện viết.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Nhẫn xét, đánh giá bài HS.

4. Vận dụng

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

- 1-2 HS chia sẻ.

- 2-3 HS chia sẻ.

- HS quan sát.

- HS quan sát, lắng nghe.

- HS luyện viết bảng con.

- 3-4 HS đọc.

- HS quan sát, lắng nghe.

- HS thực hiện.

- HS chia sẻ.

Toán

(15)

BÀI 47: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 20 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau

- Luyện tập tổng hợp về cộng, trừ trong phạm vi 20

- Phát triển các NL toán học. Yêu thích học môn Toán, có hứng thú với các con số II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC

1. Học sinh: Bộ đồ dùng toán lớp 2, SGK Toán 2

2. Giáo viên: Các thẻ số và thẻ phép tính để HS thực hiện bài tập 2, bảng phụ cho bài tập 4.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo hứng khởi để học sinh vào bài mới

b. Cách thức tiến hành:

- GV kiểm tra sĩ số lớp

- HS ôn tập lại về cách cộng, trừ các số trong phạm vi 20

- GV dẫn dăt vào bài mới C. LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu:Củng cố lại kiến thức vừa được học.

b. Cách thức tiến hành:

Bài tập 1

- GV yêu cầu HS quan sát các phép tính, thực hành tính nhẩm

- GV có thể tổ chức cho HS chơi trò chơi

“Truyền điện", lưu ý cho HS nhắc lại được cách tính nhẩm của mình

Bài tập 2

- GV yêu cầu HS quan sát các phép tính và các kết quả.

- HS chơi trò chơi “Tìm về đúng nhà” để

- HS ôn tập và vào bài học

- HS thực hiện các phép tính

- HS tính các phép tính ở ô gà con sau đó so sánh và nối với ô gà mẹ

(16)

thực hiện bài tập này.

Bài tập 3

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, thực hành tính rồi so sánh các kết quả.

- HS chia sẻ cách thực hiện của nhóm mình Bài tập 4

a) GV yêu cầu HS thực hành tính và ghi kết quả trên bảng phụ.

b) HS ghi các chữ cái tương ứng với các kết quả vào các ở trong tương ứng để tạo ra tên của con vật trên bảng phụ.

D. VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, hoàn thành bài tập

b. Cách thức tiến hành:

Bài tập 5

a) GV yêu cầu HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gi

- GV yêu cầu HS xác định bài toán thuộc dạng về ít hơn hay nhiều hơn

- HS suy nghĩ xác định phép tính để trả lời cho câu hỏi của bài toán đặt ra.

- HS trình bày được bài giải cho bài toán.

- HS tính theo nhóm

- HS tính và ghi kết quả lên bảng phụ

- Tên con vật: SAO LA

- HS xác định bài toán thuộc dạng về ít hơn.

- Bài toán thuộc dạng về nhiều hơn

(17)

b) GV yêu cầu HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì

- GV yêu cầu HS xác định bài toán thuộc dạng về nhiều hơn hay ít hơn

- GV yêu cầu HS suy nghĩ xác định phép tính để trả lời cho câu hỏi của bài toán đặt ra.

- HS trình bày được bài giải cho bài toán.

Ngày soạn: 03/12/2021 Ngày giảng: 08/12/2021

Tiếng Việt BÀI 27: MẸ

Tiết 4: NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện Sự tích cây vú sữa qua tranh minh họa; đoán được nội dung câu chuyện dựa vào tranh( không bắt buộc kể đúng nguyê văn câu chuyện đã nghe); biết nói câu thể hiện lòng biết ơn đối với cha mẹ.

- Có tình cảm yêu thương, biết ơn đối với bố mẹ và người thân trong gia đình; phát triển năng lực quan sát (thấy đc những công việc bố mẹ thường làm cho mình khi ở nhà); có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. Mẫu chữ hoa O.

- HS: SHS. Vở BTTV. Vở Tập viết; bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu: 4-5p

- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ về ai, vẽ những gì? Vẽ ở đâu?

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

- 1-2 HS chia sẻ.

(18)

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới. 10-15p

- GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi:

- Chuyện gì đã xảy ra với cậu bé?

- Cậu bé đã xử sự như thế nào trước sự việc ấy?

-Vì sao em đoán như vậy? Thấy cậu bé khóc , cây xanh đã biến đổi như thế nào?

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Nhận xét, động viên HS.

3. Hoạt động luyện tập, thực hành 13- 15p

- YC HS chọn kể 1-2 đoạn của câu chuyện theo tranh

- GV HD :

+ Bước 1: Nhìn tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh , chọn 1-2 đoạn để tập kể.

+ Bước 2: HS tập kể chuyện theo cặp/

nhóm.

- YC HS kể nối tiếp 4 đoạn câu chuyện trước lớp.

- GV sửa cách diễn đạt cho HS.

- GV nhận xét tuyên dương

- GV nêu câu hỏi: Em rút ra được bài học gì từ câu chuyện trên?

- Gọi HS chia sẻ trước lớp - Nhận xét, khen ngợi HS.

4. Hoạt động Vận dụng:

- HDHS: Theo em, nếu được gặp lại mẹ, cậu bé trong câu chuyện sẽ nói gì?

- Xem lại các bức tranh minh họa và câu hỏi dưới mỗi bức tranh, nhớ lại nững hành động, suy nghĩ, cảm xúc của cậu bé khi trở về nhà, không thấy mẹ đâu.

Cậu có buồn không ? Cậu có ăn năn, hối hận về việc làm của mình không? Cậu dã hiểu tình cảm của mình chưa? Muốn thể hiện suy nghĩ của mình, tình cảm của mình đối với mẹ, cậu sẽ nói thế nào?

- HS dự đoán câu nói của cậu nói với mẹ nếu được gặp lại mẹ.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

- Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ.

- HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp.

- 2- 4 HS kể nối tiếp câu chuyện.

- HS lắng nghe, nhận xét.

- HS chia sẻ.

- HS lắng nghe.

- HS chia sẻ.

- HS chia sẻ.

- HS lắng nghe.

(19)

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét, khen ngơi động viên HS giờ học.

Tiếng Việt

BÀI 28: TRÒ CHƠI CỦA BỐ TIẾT 1+2: ĐỌC TRÒ CHƠI CỦA BỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Đọc đúng các từ khó, biết cách đọc lời thoại của các nhân vật (bố và Hường) trong bài Trò chơi của bố. Thông qua trò chơi "ăn cỗ" mà bố và Hường chơi cùng nhau, bài đọc nói lên tình cảm giữa những người thân trong gia đình dành cho nhau, cách bố dạy Hường những điều cần biết trong nói năng và cư xử với người lớn tuổi.

- Biết thêm về một trò chơi miền Bắc (‘ ăn cỗ’ – đóng vai chơi đồ hàng).

- Biết nói năng và có cử chỉ lễ phép đối với bố mẹ và người lớn tuổi; biết trân trọng tình cảm gia đình, thêm yêu bố mẹ và có hành động đơn giản thế hiện tình cảm với bố mẹ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: SHS, vở BTTV. Vở ô li; bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Tiết 1+2: Đọc 1. Hoạt động mở đầu: 4 -5p

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: Em thích chơi trò chơi gì cùng bố mẹ?

- GV giới thiệu bài đọc: Cùng tìm hiểu bài Trò chơi của bố để xem Hường và bố thường chơi trò gì cùng nhau. (Hãy chú ý xem trong khi chơi, bố đã dạy Hường điều gì.)

2. Hoạt động hình thành kiến thức:

(30-31p)

2.1. Đọc văn bản:

- GV hướng dẫn cả lớp:

+ GV giới thiệu: Bài đọc nói về một trò chơi mà hai bố con Hường thường chơi cùng nhau, đó là trò "ăn cỗ".

+ GV đọc mẫu toàn bài. Chú ý đọc với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Lưu ý phân biệt giọng của nhân vật bố và giọng của nhân vật Hường: giọng của người dẫn

- HS thực hiện.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS đọc thầm bài trong khi nghe GV đọc mẫu.

(20)

chuyện. Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ.

+ GV chia bài đọc ra làm 3 đoạn:

Đoạn 1: từ đấu đến đủ rồi;

Đoạn 2: tiếp đến Đây, mời bác;

Đoạn 3: phần còn lại.

+ GV gọi 3 HS đọc nối tiếp để làm mẫu.

(Nếu lớp đọc tốt, có thế cho HS đọc phân vai: một HS đọc lời người dẫn chuyện, một HS đọc lời của bố và một HS đọc lời của Hường).

+ GV giải nghĩa từ khó. Ngoài từ xơi đã được chú thích trong sách, GV có thể giải thích thêm từ bát (từ dùng của miền Bắc): chén để ăn cơm (miền Nam).

- Luyện đọc theo nhóm 3:

HS đọc nối tiếp bài (theo mẫu).

- Đọc cá nhân:

+ Từng em tự luyện đọc toàn bộ bài đọc.

+ GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ.

TIẾT 2

2.2: Trả lời câu hỏi. (15-18P)

- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài và trả lời các câu hỏi.

- GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình. Các nhóm khác nhận xét, đánh giá.

- GV và HS thống nhất câu trả lời:

+ Câu 1: Hai bố con Hường chơi trò chơi gì cùng nhau?

+ Câu 2: Khi chơi, hai bố con xưng hô với nhau như thế nào?

+ Câu 3: Nhìn hai tay Hường đón bát cơm, mẹ nhớ tới điều gì?

+ Câu 4: Khi chơi cùng bố, Hường đã được bố dạy nết ngoan nào?

- GV cho HS thảo luận nhóm:

+ Đọc các phương án trắc nghiệm.

+ Trao đối, tìm câu trả lời.

+ Đại diện nhóm phát biểu trước lớp.

- GV chốt đáp án.

- HS chia đoạn.

- HS đọc nối tiếp đoạn.

- HS giải nghĩa từ khó.

- HS thực hiện theo nhóm ba.

- HS lần lượt đọc.

- HS làm việc nhóm (có thể đọc to từng câu hỏi), cùng nhau trao đối và tim câu trả lời.

- HS lần lượt chia sẻ ý kiến:

+ Câu 1: Hai bố con chơi trò chơi ăn cỗ cùng nhau.

+ Câu 2: Khi chơi, hai bố con xưng hô là "bác" và "tôi".

+ Câu 3: Nhìn tay Hường đón bát cơm, mẹ lại nhớ đến lúc hai bố con chơi với nhau.

+ Câu 4:

- HS thảo luận nhóm.

- Đại diện các nhóm nêu câu trả lời.

b. Có cử chỉ và lời nói lễ phép.

(21)

- Nhận xét, tuyên dương HS.

3. Hoạt động luyện tập, thực hành:

Luyện đọc lại 3-5p

- GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật.

- Gọi HS đọc toàn bài.

- Nhận xét, khen ngợi.

4. Hoạt động vận dụng: Luyện tập theo văn bản đọc. 7-10p

+ Câu 1: Tìm câu nói thể hiện thái độ lịch sự.

- GV cho HS đọc các phương án, thảo luận nhóm, tìm câu trả lời.

- GV gọi một số HS trả lời. GV hỏi thêm HS lí do vì sao chọn những phương án đó.

- GV chốt đáp án.

+Những câu nói thể hiện thái độ lịch sự là: a. Cho tôi xin bát miến.

b. Dạ, xin bác bát miến ạ.

+ Vì hai câu này chứa các từ thể hiện sự lịch sự: dạ, xin, ạ.

- GV có thể hỏi thêm câu nào có tính lịch sự cao nhất?

- GV nhận xét, tuyên dương.

+ Câu 2: Cùng bạn đóng vai nói và đáp lời yêu cấu, để nghị.

- GV cho HS đọc câu mẫu, thảo luận nhóm đôi. Từng thành viên của nhóm sẽ lần lượt đóng vai nói và đáp lời để nghị, sau đó đóng vai.

- GV cho một cặp đôi làm mẫu.

- Các cặp đôi luyện tập.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- GV gọi đại diện một số cặp đôi thực hành trước lớp.

- GV nhận xét chung, tuyên dương nhóm thực hiện tốt.

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

- HS lắng nghe.

+ 2 - 3 HS đọc.

- HS lắng nghe.

- HS đọc, thảo luận nhóm.

- 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì sao lại chọn ý đó.

- HS lắng nghe.

- HS trả lời : Câu b.

- HS hoạt động nhóm đôi, thực hiện đóng vai và luyện nói theo yêu cầu.

- 1 nhóm lên làm mẫu.

+ VD: Bạn mở giúp tớ cái cửa số!

Ừ, đợi tớ một chút nhé,..

- Đại diện các nhóm lên bảng.

- HS lắng nghe.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

BÀI 48: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100

(22)

I. Yêu cầu cần đạt

Học xong bài HS đạt các yêu cầu sau:

- Thông qua việc quan sát, tính toán, nêu cách tính, so sánh các kết quả, thực hành tính cộng, trừ, HS có cơ hội được phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp toán học.

- Thông qua việc phân tích tình huống thực tiễn, xác định dạng bài toán, phép tính cần thực hiện, trình bày bài giải, trả lời câu hỏi của tình huống, HS có cơ hội được phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô hình hóa toán học.

II. Đồ dùng

1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, bảng phụ, thẻ phép tính ở bài tập 2, thẻ Đúng, Sai ..

- 20 chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán 2.

2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, thước kẻ...

III. Các hoạt động dạy và học:

Hoạt động dạy Hoạt động học

TIẾT 1 1. Hoạt động mở đầu:(4-5p)

- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: “Chạy tiếp sức”.

- GV nêu quy luật: GV đưa phép tính lên bảng. Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm 5 người tham gia trò chơi, trong thời gian quy định, nhóm nào điền xong kết quả các bài toán nhanh hơn và chính xác hơn sẽ giành chiến thắng.

- Tổ chức cho HS chơi.

- Gọi NX, chốt đáp án đúng. Tuyên dương đội thắng, động viên đội chưa nhanh.

- GV dẫn dắt vào bài.

2. Luyện tập- Thực hành ( 30p) Bài 1: Đặt tính rồi tính

- Gọi một em đọc yêu cầu đề bài.

- Bài toán yêu cầu ta làm gì?

- Vận dụng bảng cộng, trừ nêu trên để thực hành phép cộng trong phạm vi 100, chú ý cách đặt tính sao cho số chục thẳng số chục, số đơn vị thẳng số đơn vị, chú ý cách đặt tính và số phải nhớ ta thêm vào hàng cao hơn liền trước của số trừ để thực hiện trừ .Hàng đơn vị thẳng cột hàng đơn vị, hàng chục thẳng cột hàng chục.

- Thực hiện từ phải sang trái.

- Theo dõi GV hướng dẫn, phổ biến luật chơi. Chia nhóm để phân công nhiệm vụ.

42 + 18 90 – 20 57 - 19 50 – 13 10 + 60- 30

- Các nhóm tham gia chơi, lớp theo dõi, cổ vũ.

- NX đúng sai. Phân thắng thua.

- Đọc nối tiếptên bài theo hàng ngang.

- Đọc yêu cầu.

- Đặt tính rồi tính.

- Lắng nghe.

- Thực hiện yêu cầu.

(23)

- 4 em làm bảng phụ mỗi em 2 phép tính, lớp làm bài cá nhân ra nháp.

- Gọi NX chữa bài. 1 vài HS nêu lại cách thực hành tính của mình.

- Chốt kết quả đúng.

- Lưu ý: Khi biết 100 - 4 = 96 ta có cần nhẩm để tìm kết quả của 100 - 4 hay không? Vì sao?

- Yêu cầu lớp làm vào vở các phép tính còn lại.

- GV chốt lại cách thực hiện đặt tính rồi tính các phép cộng, trừ trong phạm vi 100.

Bài 2: Tìm các phép tính có kq bằng nhau.

- Gọi HS đọc đề bài.

- Để làm được bài tập các con cần lưu ý điều gì?

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi kết bạn để làm bài: GV chia nhóm lớp thành các con vật ứng với mỗi phép tính. Khi GV đọc tên 1 con vật hoặc 1 phép tính thì bạn có phép tính cùng kết quả sẽ giơ thẻ tạo thành một cặp kết bạn với nhau.

- Tổ chức cho HS chơi.

- NX chữa bài đúng. Tuyên dương các đôi đã kết bạn đúng.

- GV củng cố về kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100.

Bài 3: >,<,=

- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.

- Muốn điền được các dấu >, <,= vào dấu chấm hỏi ta làm thế nào?

- YC HS làm bài cá nhân. 1 HS làm bảng phụ.

- Gọi HS đọc bài làm và giải thích vì sao điền dấu đó.

- NX, chốt kết quả đúng.

Bài 4: Tính

- GV cho HS nêu yêu cầu bài toán.

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.

- Sau khi HS làm bài, yêu cầu HS đổi vở chữa bài cho nhau.

- Nhận xét, bổ sung. Nêu lại cách thực hiện đặt tính rồi tính của mình.

- Trả lời.

- Chữa bài vào vở BT.

- 2 HS đọc đề bài.

- Phải đặt tính và tính kq.

- Nghe phổ biến luật chơi.

- Nghe hiệu lệnh, chơi.

- Chữa bài vào vở.

- 2-3 HS đọc.

- HS nêu: Phải tính được kết quả của các phép tính rồi so sánh hai kết quả với nhau.

- Làm bài.

Trả lời:

67 + 10 < 76 + 10 45 - 6 < 46 - 5 33 + 8 = 38 + 3 86 - 40 > 80 - 46 - Chữa bài đúng vào vở.

- Xác định nhiệm vụ.

- 2HS đọc.

- Làm bài cá nhân.

50+10+40=100 34+8-12=30 100-80+70=90 51-6+35=80 - Chữa bài. Đỏi chéo vở kiểm tra.

(24)

- GV chiếu bài làm 1 – 2 HS chữa bài, yêu cầu HS nêu cách làm.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

3. Vận dụng:(5p) Bài 5

*Phần a:

- Đưa tranh minh họa của bài. Gọi HS đọc đề bài. GV tóm tắt lên bảng.

- Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết mẹ còn phải hái bao nhiêu quả xoài, ta làm phép tính gì? Và ta thực hiện phép tính nào?

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.

- Treo bảng phụ. Gọi HS trình bày lại bài làm của mình. Yêu cầu lớp theo dõi, NX.

- NX chốt đáp án đúng.

- YC HS suy nghĩ tìm thêm những câu lời giải khác?

- NX, chuyển ý sang phần b.

*Phần b:

- Đưa tranh minh họa của bài. Gọi HS đọc đề bài. GV tóm tắt lên bảng.

- Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì?

- Bài thuộc dạng toán gì?

- YC HS tự làm bài cá nhân.

- Gọi HS đọc bài làm, lớp NX, bổ sung.

- NX, chốt kết quả đúng.

- Vì sao con thực hiện phép tính cộng trong bài toán này?

- NX, chốt KT.

- Bài học hôm nay các con đã được ôn

- Lắng nghe.

- Lớp quan sát, 2HS đọc

- Mẹ Nam cần hái 95 quả xoài. Mẹ đã hái được 36 quả.

- Mẹ còn phải hái bao nhiêu quả xoài?

- Ta phải làm phép tính trừ : 95-36

- 1 HS làm bảng phụ. HS cả lớp làm bài vào vở.

Bài giải

Mẹ còn phải hái số quả xoài là:

95 – 36 = 59 (quả).

Đáp số: 59 quả xoài

- HS đọc lại bài làm. Lớp NX và nhiều HS dưới lớp đọc bài làm của mình.

- Chữa bài vào vở.

- Nêu: Số quả xoài mẹ cần hái thêm là...

- Quan sát đọc đề bài.

- Vườn nhà Thanh có 27 cây nhãn, số cây vải nhiều hơn cây nhãn là 18 cây.

- Vườn nhà Thanh có bao nhiêu cây vải?

+ Bài toán thuộc dạng nhiều hơn +Làm bài.

- Nhiều HS đọc bài làm, lớp theo dõi NX.

Vườn nhà Thanh có số cây vải là:

27 + 18 = 45 (cây)

Đáp số: 45 cây vải.

- Nêu.

- HS nêu: kĩ năng tính toán phép cộng, trừ, giải bài toán có lời văn trong phạm

(25)

tập củng cố lại những kiến thức gì?

- NX, dặn dò HS chuẩn bị bài sau.

vi 100.

Ngày soạn: 03/12/2021 Ngày giảng: 09/12/2021

Tiếng Việt

BÀI 28: TRÒ CHƠI CỦA BỐ TIẾT 2: ĐỌC: TRÒ CHƠI CỦA BỐ

(Đã soạn trong kế hoạch bài dạy thứ 4 ngày 8/12/2021) Môn Tiếng Việt

BÀI 28: TRÒ CHƠI CỦA BỐ

TIẾT 3: NGHE – VIẾT: TRÒ CHƠI CỦA BỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nghe – viết đúng chính tả bài Trò chơi của bố ( từ Đến bữa ăn đến một nết ngoan); biết viết địa chỉ nhà nơi mình ở theo đúng quy tắc viết hoa.

- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l/ n; ao/ au.

- Biết nói năng và có cử chỉ lễ phép đối với bố mẹ và người lớn tuổi; biết trân trọng tình cảm gia đình, thêm yêu bố mẹ và có hành động đơn giản thế hiện tình cảm với bố mẹ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: SHS, vở BTTV. Vở ô li; bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Tiết 3: Viết 1. Hoạt động mở đầu: 4-5p

- Gv cho HS hát bài Những trò chơi tuổi thơ.

- Bài hát nói về điều gì?

- GV dẫn dắt vào bài ghi đầu bài.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới. 15-20p

2.1. Nghe – viết chính tả.

- GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết.

- Gọi HS đọc lại đoạn chính tả.

- GV hỏi:

+ Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa?

+ Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai?

- GV lưu ý vị trí đặt dấu chấm , dấu phẩy

- HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con.

- GV đọc cho HS nghe viết.

- HS hát - HS chia sẻ - HS lắng nghe.

- 2-3 HS đọc.

- 2-3 HS chia sẻ.

- HS lắng nghe

- HS luyện viết bảng con.

- HS nghe viết vào vở ô li.

- HS đổi chéo theo cặp.

(26)

- YC HS đổi vở soát lỗi chính tả.

- Nhận xét, đánh giá bài HS.

2.2. Viết địa chỉ nhà em

- GV cho HS quan sát : Số nhà 25, đường Sông Thao, thị trấn Cổ Phúc, huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái

- GV hỏi : những từ nào viết hoa?

- GV nói:

+ Cần viết hoa tên riêng của thôn / xóm, xã / phường, quận/huyện, tỉnh/thành phố,…nơi em ở.

+ Chú ý viết dấu phẩy phân tách từng đơn vị.

- GV yêu cầu HS viết địa chỉ nhà mình -YC đổi vở và nhận xét

- GV chữa bài, nx

3. Hoạt động luyện tập, thực hành 8- 10p

- Gọi HS đọc YC ý b

- HDHS hoàn thiện vào VBTTV - GV chữa bài, nhận xét.

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

- HS quan sát

-1-2 HS trả lời - HS lắng nghe

- HS viết

- HS đổi chéo theo cặp

- 1-2 HS đọc.

- HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo kiểm tra.

- HS chia sẻ.

Toán

BÀI 49: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC VÀ ĐẠI LƯỢNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Thông qua việc quan sát, nhận biết được các đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc, gọi tên ba điểm thẳng hàng, nhận biết được vị trí mảnh ghép HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy, và lập luận toán học, năng lực giao tiếp toán học.

- Thông qua việc thực hành đo độ dài đoạn thẳng, vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước, HS có cơ hội phát triển năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán.

- Thông qua việc quan sát hình ảnh thực tiễn các loại hàng hóa, xác định được các mặt hàngcó tổng số cân nặng là 10kg. HS có cơ hội được phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Máy tính, thẻ từ, quả bóng, thước kẻ, quyển sách, hộp bút, ê ke...

- HS: Sách giáo khoa, vở ghi, đồ dùng học tập,..

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Hoạt động mở đầu:(4-5p)

- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: “Nhìn vật đoán hình”.

- GV nêu quy luật: GV đưa ra đồ vật,

HS dưới lớp đoán tên hình khối đã được - Theo dõi GV hướng dẫn, phổ biến luật

(27)

học.

- Tổ chức cho HS chơi.

- Gọi NX, chốt đáp án đúng. Tuyên dương các HS trả lời đúng.

- GV dẫn dắt vào bài.

2. Luyện tập- thực hành:(20p) Bài 1:

a. Chỉ ra đường thẳng,...hình sau.

b. A .

M . . N .

C P B - Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- GV chiếu hình vẽ hoặc vẽ hình lên bảng. YC HS quan sát.

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 trong 2p .

Phần a:

- Tổ chức trò chơi Ai nhanh ai đúng?

Luật chơi: GV chia lớp thành 2 đội, phát thẻ, mỗi đội 3 HS. Lần lượt từng thành viên trong đội nối tiếp nhau gắn thẻ tên tương ứng với các hình. Đội nào gắn xong nhanh nhất và có nhiều đáp án chính xác là đội giành chiến thắng.

- GV tổ chức cho HS chơi, chữa bài phân thắng thua.

- GV nhận xét. YC HS chữa bài vào vở.

- Liên hệ: Ở phần khởi động, chúng ta kể tên được các hình khối. Nhìn các hình khối đó, các con liên tưởng đến

chơi.

- Chơi.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

-HS đọc đề bài - Quan sát

- Theo dõi lắng nghe. Chia đội chơi.

a) Chỉ ra đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc trong các hình - Lắng nghe.

- HS trả lời.

- Hình tròn liên tưởng đến đường cong;

hình vuông, hình tam giác liên tưởng

(28)

đường nào mà chúng mình đã học?

Phần b:

- GV gọi 1 nhóm lên chữa bài bảng. Lớp theo dõi NX, bổ sung.

- NX, chữa bài đúng.

Bài 2:

a. Đo và tínhđộ dài các đường gấp khúc từ A đến B sau.

.

. . . . B A

. - Gọi HS đọc YC.

- YC HS thảo luận nhóm 4 các câu hỏi:

+Đi từ A đến B có mấy đường gấp khúc?

+ Các đường gấp khúc đó được tạo từ mấy đoạn thẳng?

- Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả.

- GV NX.

- YC HS chọn 1 đường gấp khúc từ A đến B, đo và tính độ dài vào vở.

- Gọi HS đọc bài làm.

- Gọi NX, chữa bài đúng.

- Chốt: Để tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào?

b. Vẽ đoạn thẳng có độ dài 1dm.

- GV yêu cầu 1 HS đọc đề bài.

- Con hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng này?

đến đường gấp khúc,...

b) Nêu tên 3 điểm thẳng hàng trong hình 3 điểm: C, M, A thẳng hàng

3 điểm: C, P, B thẳng hàng 3 điểm: B, N, A thẳng hàng - HS chữa bài vào vở.

- Đọc yêu cầu.

- Làm việc nhóm 4.

+Có 3 đường gấp khúc từ A đến B (đường màu tím, đường màu vàng, đường màu xanh)

+ Theo thứ tự từ trên xuống dưới thì:

Đường gấp khúc màu tím và màu vàng được tạo bởi 3 đoạn thẳng.

Đường gấp khúc màu xanh được tạo bởi 2 đoạn thẳng

- Các nhóm cử đại diện báo cáo kq, các nhóm khác NX, bổ sung.

- Làm bài cá nhân

- Nhiều HS làm bài và giải thích cách làm.

- NX, chữa bài vào vở.

- Để tính độ dài đường gấp khúc ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng tạo nên đường gấp khúc đó.

- Đọc đề bài.

- Đổi 1dm = 10cm.

Vẽ đoạn thẳng 1dm là vẽ đoạn thẳng 10cm

(29)

- Gọi HS NX, chốt lại cách vẽ đúng.

- YC HS vẽ bài vào vở. GV giúp đỡ HS còn lúng túng. Chú ý HS xác định hai điểm, điểm thứ 1 trùng với vạch số 0, điểm thứ 2 trùng với vạch số 10, dùng thước nối hai điểm với nhau từ trái sang phải.

- YC HS đổi chéo vở kiểm tra.

- GV chốt, chuyển ý.

Bài 3:

- Gọi HS đọc đề bài. GV tóm tắt lên bảng.

- Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì?

- Bài thuộc dạng toán gì?

- YC HS tự làm bài cá nhân.

- Gọi HS đọc bài làm, lớp NX, bổ sung.

- NX, chốt kết quả đúng.

- Bạn nào có câu lời giải khác làm khác?

- NX, chốt KT: Để làm tốt các bài toán có lời văn, các con cần đọc kĩ đề và lựa chọn phép tính đúng nhé.

- Bài học hôm nay các con đã được ôn tập củng cố lại những kiến thức gì?

- NX, dặn dò HS chuẩn bị bài sau.

Bài 4:

a. Mỗi mảnh bìa sau có dạng hình gì?

b. Hai mảnh bìa trên lắp được vào vị trí nào trong hình vuông sau?...

- Gọi Hs đọc yêu cầu BT4 - BT có mấy yêu cầu?

- Chiếu slide nội dung bài phần a hoặc vẽ hình lên bảng hỏi HS mỗi mảnh bìa

- Lắng nghe.

- HS vẽ

- HS thực hiện theo cặp.

-1 HS đọc

+ Đề bài cho biết bình sữa to có 23l, bình sửa nhỏ ít hơn bình sữa to 8l.

+ Đề bài hỏi bình sữa nhỏ có bao nhiêu lít sữa?

+ Bài toán thuộc dạng ít hơn +Làm bài.

- Nhiều HS đọc bài làm, lớp theo dõi NX.

Bình sữa nhỏ có số lít sữa là:

23-8= 15 (l)

Đáp số: 15l sữa.

- Nêu.

- Lắng nghe.

- HS nêu.

- 2HS đọc yêu cầu.

- Bài có 2 nội dung.

- Quan sát trả lời: cả 2 hình đều là hình tứ giác.

(30)

sau có dạng hình gì?

- Gọi NX, chữa bài phần a.

- GVNX.

- Chiếu slide nội dung phần b, hình vuông được tạo thành từ 12 mảnh ghép với các hình dạng khác nhau.

- Yêu cầu HS TL nhóm đôi suy nghĩ xem hai mảnh bìa ở phần a ghép được vào vị trí nào trong hình vuông?

- Gọi đại diện các nhóm trình bày

+ Vì sao con chọn mảnh bìa màu vàng ghép được vào vị trí hình 5?

+ Dựa vào đâu con chọn mảnh bìa màu đỏ ghép vào vị trí hình 6?

- Gọi HSNX, chữa bài đúng cho HS.

- Dựa vào đâu để biết một hình có thể đặt vào vị trí trống của hình khác?

- Gọi HS kéo thả hình để kiểm tra (hoặc gắn mảnh bìa màu vàng và đỏ vào miếng bìa hình vuông).

- Chốt: từ việc nhận dạng được hình tứ giác, tìm sự tương đồng, các con đã xác định được vị trí mảnh ghép thích hợp, chuyển ý.

3. Vận dụng:(10P) Bài 5:

Phần a:

- GV chiếu hình ảnh ND bài 5 phần a.

Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS quan sát đọc tên loại hàng và cân nặng tương ứng và TL luôn kết quả của phần a?

+ Loại hàng nào nặng nhất?

+Loại hàng nào nhẹ nhất?

- Gọi NX, chốt đáp án.

Phần b:

- Gọi HS đọc YC.

- Muốn giúp được chị Lam ta phải làm ntn?

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 giúp chị Lan mua các mặt hàng sao cho tổng cân nặng là 10kg bằng cách đánh dấu vào

- NX, chữa bài đúng vào vở.

- 1 HS đọc yêu cầu của phần b, kết hợp quan sát hình.

- Làm việc nhóm đôi.

- Đại diện các nhóm trình bày.

+ HS trả lời cách chọn theo ý hiểu.

- NX, viết câu TL vào vở.

- Quan sát hình đã cho, dựa vào đặc điểm hình đó, quan sát chỗ trống nào có điểm giống nhau thì chọn.

-1; 2HS thực hành

- Thực hiện yêu cầu của GV.

- Quan sát. Đọc tên loại hàng và cân nặng của loại hàng đó, TLCH:

+ Loại hàng nặng nhất: bí ngô-8kg + Loại hàng nhẹ nhất: thịt, đường, cà chua- 1kg.

- NX, chữa bài vào vở.

- Nhiều HS đọc YC.

- Tìm các phép tính có tổng bằng 10 chính là các mặt hàng có số cân bằng 10kg.

- Nghe, xác định nhiệm vụ.

(31)

cột tương ứng với mỗi đồ vật.

- Dành cho mỗi nhóm 3p thảo luận, giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn

- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận nhóm, minh họa gắn vật thật (hoặc kéo đồ vật trên phần mềm tương tác)

- Gọi nhóm khác nhận xét, bổ sung - Đưa đáp án có đầy đủ các cách có thể mua đồ sao cho tổng là 10kg.

- Lưu ý HS ngoài những cách mà các nhóm đã trình bày, về nhà suy nghĩ thêm các cách làm khác.

- Khi nhận nhiệm vụ đi chợ, siêu thị có nhiều cách lựa chọn, cần chọn đồ cần mua phù hợp với nhu cầu sử dụng.

- NX giờ học, hệ thống lại ND bài.

- Dặn HS về ôn tập lại kiến thức đã học và chuẩn bị bài sau.

- Làm việc nhóm 4. 2 nhóm làm PHT.

- Đại diện các nhóm trình bày cách làm.

- NX, bổ sung.

- Theo dõi, tham khảo.

- Trình bày 1 cách vào VBT. Về nhà suy nghĩ làm thêm các cách khác.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

Ngày soạn: 03/12/2021 Ngày giảng: 10/12/2021

Tiếng Việt

BÀI 28: TRÒ CHƠI CỦA BỐ

TIẾT 4: LUYỆN TẬP: MRVT VỀ GIA ĐÌNH.

DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI, DẤU CHẤM THAN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Phát triển vốn từ chỉ tình cảm của người thân trong gia đình, từ chỉ tính cách.

- Biết sử dụng dấu câu (dấu chấm, chấm than và dấu chấm hỏi).

- Biết nói năng và có cử chỉ lễ phép đối với bố mẹ và người lớn tuổi; biết trân trọng tình cảm gia đình, thêm yêu bố mẹ và có hành động đơn giản thế hiện tình cảm với bố mẹ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: SHS, vở BTTV. Vở ô li; bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Tiết 4: Luyện từ và câu 1. Hoạt động mở đầu: 4-5p

- Gv cho HS hát bài Ba ngọn nến lung linh.

- Bài hát nói về điều gì?

- HS hát - HS chia sẻ

(32)

- GV dẫn dắt vào bài ghi đầu bài.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới. 15-20p

* Tìm từ ngữ chỉ tình cảm của người thân trong gia đình. Từ chỉ tính cách Bài 1:

- GV gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- HS thảo luận nhóm

- YC HS trình bày kết quả:

- GV giải thích thêm về từ không được chọn: chăm chỉ ( thể hiện tính cách của bản thân) , vui chơi ( chỉ hoạt động) - YC HS làm bài vào VBT

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- GV chữa bài, nhận xét.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

Bài 2:

- Gọi HS đọc YC - Bài yc làm gì?

- YC HS thảo luận nhóm -YC HS làm bài vào VBT

- GV gọi HS chữa bài và nhận xét - Nhận xét, tuyên dương HS

3. Hoạt động luyện tập, thực hành 8- 10p

Bài 3:

- Gọi HS đọc YC.

- Bài YC làm gì?

- Gọi HS đọc câu có chỗ trống đầu tiên cần điền

- GV hỏi:

+ Câu này người bố nói ra để làm gì?

+ Cần dùng dấu câu gì - GV yc HS làm bài vào vở - Nhận xét, khen ngợi HS.

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

- HS lắng nghe.

- 1-2 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS thảo luận nhóm đôi

- 3-4 HS nêu: các từ ngữ : chăm sóc, yêu thương, quan tâm, kính trọng.

- HS lắng nghe

- HS thực hiện làm bài cá nhân.

- HS đổi chéo kiểm tra theo cặp.

-1- 2 HS đọc -1 HS trả lời

-HS thảo luận nhóm 4 -HS làm bài cá nhân -1-2 HS đọc bài làm

- 1-2 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- 1 HS đọc.

- HS chia sẻ câu trả lời.

- HS làm bài.

- HS trả lời.

Môn Tiếng Việt

BÀI 28: TRÒ CHƠI CỦA BỐ

TIẾT 5: VIẾT ĐOẠN VĂN THỂ HIỆN TÌNH CẢM VỚI NGƯỜI THÂN:

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Viết được một đoạn văn ngắn kể về tình cảm của mình với người thân.

(33)

- Tự tìm đọc được một bài thơ hoặc câu chuyện về tình cảm của bố mẹ với các con; chia sẻ với người khác bài thơ, câu chuyện đó.

- Biết nói năng và có cử chỉ lễ phép đối với bố mẹ và người lớn tuổi; biết trân trọng tình cảm gia đình, thêm yêu bố mẹ và có hành động đơn giản thế hiện tình cảm với bố mẹ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: SHS, vở BTTV. Vở ô li; bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Tiết 5: Luyện viết đoạn 1. Hoạt động mở đầu: 4-5p - GV cho HS Bàn tay mẹ - Bài hát nói về điều gì?

- GV dẫn dắt vào bài ghi đầu bài.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới. 15-20p

Bài 1:

- GV gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- YC HS quan sát tranh, hỏi:

+ Trong đoạn văn trên, bạn nhỏ kể về ai?

+ Tìm những câu thể hiện rõ tình cảm của bạn nhỏ đối với mẹ?

+ Vì sao mẹ được bạn nhỏ yêu quý?

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- GV gọi HS lên thực hiện.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

3. Hoạt động luyện tập, thực hành 8- 10p

Bài 2:

- GV gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- GV cho HS thảo luận về 2 câu hỏi gợi ý trong SHS và xem lại đoạn văn mẫu ở bài 1.

+ Em có tình cảm như thế nào đối với người thân? Vì sao?

- YC HS thực hành viết bài.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- HS đổi bài cho bạn để sửa chữa hoàn

- HS hát - HS chia se - HS lắng nghe

- 1-2 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- 2-3 HS trả lời:

+ Trong đoạn văn trên, bạn nhỏ kể về mẹ.

+ Những câu thể hiện rõ tình cảm của bạn nhỏ đối với mẹ là "Được ai khen, tôi nghĩ ngay đến mẹ"., "Tôi rất yêu mẹ tôi.

+ Mẹ được bạn nhỏ yêu quý vì bạn nhỏ nhận ra tình cảm mà mẹ dành chomình.

- HS thực hiện.

- 1-2 HS đọc.

- 3-4 HS trả lời.

- HS lắng nghe, hình dung cách viết.

- HS chia sẻ bài.

- HS làm bài.

- HS đổi bài cho nhau.

(34)

chỉnh bài viết.

- Nhận xét, chữa cách diễn đạt.

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

- HS chia sẻ.

Toán

Bài 50: ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Luyện tập tổng hợp về cộng, trừ.

- Nêu được cách đặt tính, cách tính cộng/ trừ không nhớ trong phạm vi 100.

- Luyện tập tổng hợp về hình học và đo lường.

- Vận dụng giải toán dạng nhiều hơn, tính cộng/ trừ trong phạm vi 100 có kèm theo đơn vị kg.

- Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực sử dụng và công cụ toán, năng lực giao tiếp toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học.

- GDHS tính chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. Rèn tính cẩn thận, nhanh nhẹn trong học tập và trong cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, bảng phụ…

2. Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, … III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Mở đầu (5P)

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Truyền điện đếm cách số 5.

+ Một HS nêu số 3, truyền cho HS tiếp theo phải nêu được số hơn số của HS ban đầu là 5 đơn vị (là số 8), cứ tiếp tục như vậy cho đến khi được kết quả gần bằng số 100.

- Tổ chức cho HS tham gia trò chơi.

- GV nhận xét, tuyên dương HS.

- GV dẫn dắt, giới thiệu vào bài, g

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Thông qua việc thực hiện phép tính gồm cả đặt tính, trình bày, lí giải cách thực hiện bài tập của mình.. HS có cơ hội phát triển NL tư duy và lập luận toán học,

- Go around the classroom to provide any necessary help, ask individual students to say out the letter, the sound and the item..

- Thông qua các hoạt động học tập : đọc, viết các số trong phạm vi 100 ; giải quyết bài toán gắn với tình huống thực tế và đo độ dài, HS có cơ hội được phát triển

- Thông qua việc thực hiện phép tính gồm cả đặt tính, trình bày, lí giải cách thực hiện bài tập của mình, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy và lập luận

- Thông qua việc thực hành cân nặng biết nghiên cứu bài toán có văn liên quan đến tực tiễn, biết giải quyết vấn đề, nêu được phép tính, trả lời câu hỏi của tình

- Thông qua việc nghiên cứu bài toán có lời văn liên quan đến tình huống thực tiễn, HS phát hiện được vấn đề cần giải quyết, nêu và thực hiện được phép tính, trả lời

- Thông qua việc nghiên cứu bài toán có lời văn liên quan đến tình huống thực tiễn, HS phát hiện được vấn đề cần giải quyết, nêu và thực hiện được phép tính, trả lời

- Thông qua việc thực hành cân nặng biết nghiên cứu bài toán có văn liên quan đến tực tiễn, biết giải quyết vấn đề, nêu được phép tính, trả lời câu hỏi của tình huống,