• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
30
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 21

NSoạn: 10/4/2020

N Giảng : Thứ hai ngày 13/4/2020

Luyện từ cà câu

TỪ NGỮ VỀ CHIM CHÓC.

ĐẶT CÂU VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: Ở ĐÂU?

I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ ngữ về chim chóc.

- Biết đặt và trả lời câu hỏi về địa điểm theo mẫu: Ở đâu?

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng đặt câu hỏi với cụm từ chỉ địa điểm: Ở đâu?

c)Thái độ: Có thái độ dùng câu đúng khi nói và viết.

II. ĐỒ DÙNG: Máy tính, bai giảng PP bài tập 1. Mẫu câu bài tập 2 ; HS: Máy tính; đoạn thoại;..

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 2 HS nêu từ chỉ đặc điểm của các mùa trong năm ?

- GV nhận xét 2. Dạy học bài mới a. Giới thiệu bài (1’)

b. Hướng dẫn HS làm bài tập (28’)

* Sli de 1Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập và các từ trong ngoặc đơn

- Gọi HS đọc tên của các cột trong bảng từ cần điền và đọc Mẫu: chim cánh cụt - Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài cá nhân, chữa bài.

- GV n.xét, chốt lại và chia sẻ kết quả bài làm đúng.

Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài BT 2.

- GV giúp HS nắm yêu cầu của bài.

* Slide2 chia sẻ phàn a trước lớp a) Bông cúc trắng mọc ở đâu?

Bông cúc trắng mọc bên bờ rào giữa đám cỏ dại.

+ Bông cúc trắng mọc ở đâu? Là câu gì?

+Dựa vào đâu em biết?

Nêu: Đây là kiểu câu hỏi dùng để hỏi địa điểm.

+ Bộ phận nào ở câu thứ hai trả lời cho BP ở đâu?

+ Khi muốn biết địa điểm của ai đó, việc

- 2 HS nêu.( mùa đông giá buốt, mùa hè oi bức, mua thu ,……)

- HS lớp nhận xét.

Bài 1

- HS đọc yêu cầu bài tập (cú mèo, gõ kiến, chim sâu, cuốc.)

- Gọi tên theo hình dáng, tiếng kêu, cách kiếm ăn.

- Làm bài theo yêu cầu.

- 3 HS chia sẻ ( mỗi em 1 cột).

- Nhận xét bạn làm bài đúng, sai.

- Q/sát, đối chiếu và báo cáo

Bài 2:1 HS đọc thành tiếng - lớp đọc thầm.

- Làm bài cá nhân.

+ …là câu hỏi

+ Dựa vào cụm từ ở đâu và cuối câu có dấu hỏi chấm)

+ …BP mọc bên bờ rào giữa đám cỏ dại.

- Ta dùng từ "ở đâu"?.

(2)

gì đó ta dùng từ gì để hỏi?.

- Yêu cầu HS làm bài - Gọi 3cặp chia sẻ trước lớp.

- Hãy tự đặt một câu hỏi có dùng từ "ở đâu"? và trả lời câu hỏi đó.

- Yêu cầu HS trình bày trước lớp.

- GV nhận xét

Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu BT.

- Gọi 2 HS thực hành theo câu mẫu.

- Yêu cầu HS làm bài vào vở BT - Gọi HS chia se các phần a, b - Nhận xét

3. Củng cố dặn dò (2’)

- GV chốt nội dung bài. Nhận xét giờ học.

- Dặn dò chuẩn bị cho giờ sau.

- 3cặp HS thực hành( 1 em hỏi và 1 HS trả lời).

- 2 HS ngồi chia sẻ trươc

- Một số cặp HS chia sẻ trước lớp.

Bài 3:HS đọc thành tiếng - lớp đọc thầm.

- 2 HS thực hành.

VD Sao chăm chỉ họp ở phòng Đoàn đội.

:+ Sao chăm chỉ họp ở đâu ? - Làm bài cá nhân

- 6 HS ( Mỗi phần 3 em) - Lớp làm bài vào vở bài tập.

- HS nghe nhận xét, dặn dò.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tập viết CHỮ HOA : R I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: HS biết viết chữ hoa R theo cỡ vừa và nhỏ.

- Biết viết cụm từ ứng dụng: Ríu rít chim ca. Theo cỡ nhỏ, viết đúng mẫu, đều nét và nối nét đúng quy định.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết chữ hoa R theo cỡ vừa và nhỏ.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong rèn viết chữ đẹp và giữ vở sạch II. ĐỒ DÙNG: Máy tính, PP mẫu chữ hoa R; HS: Máy tính; đoạn thoại;..

*Giáo dục HS yêu thích viết chữ đẹp, viết chữ nét thanh, nét đậm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- HS viết chữ hoa Q, Quê.

- GV nhận xét 2. Dạy bài mới

a. Hướng dẫn viết chữ hoa (5’)

* Slide1: Gtvà H/dẫn cách viết trên màn hình.

+ Chữ R hoa cao mấy li, gồm mấy nét, là những nét nào ?

+ Ta đã học chữ cái hoa nào cũng có nét móc ngược trái ?

+Hãy nêu quy trình viết nét móc ngược trái ?

GV nhắc lại quy trình viết chữ hoa R.

- 2 HS viết bảng con chữ hoa Q, Quê.

2 HS chụp bài chia sẻ trước lớp

- HS quan sát chữ mẫu + nghe và TL.

- Cao 5 li, gồm 2 nét: nét 1 là nét móc ngược trái, nét 2 là nét kết hợp của nét cong trên và nét móc ngược phải- 2 nét nối nhau tạo thành vòng xoắn.

- Chữ hoa B, P - Học sinh nêu.

- HS nghe, HS nhắc lại quy trình viết chữ

(3)

*Viết bảng..

-Yêu cầu HS viết bảng con ( nháp)

b. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng (5’)

- Yêu cầu HS đọc cụm từ ứng dụng.

- Em hiểu cụm từ "Ríu rít chim ca" nghĩa là gì ?

- Cụm từ có mấy chữ, là những chữ nào?

- Những chữ nào có cùng chiều cao với chữ R và cao mấy li ?

- Các chữ còn lại cao mấy li ?

* Viết bảng con: Ríu rít

c. H.dẫn HS viết vào vở tập viết (15’) d.Nhận xét bài viết HS, sửa chữa(5’) 3. Củng cố dặn dò (2’)

- Nhắc lại quy trình viết chữ hoa R ? - GV nhận xét giờ học, luyện viết.

Đọc bài Vè chim chuẩn bị tiết sau.

hoa R

- HS viết bảng con chữ hoa R( nháp)

- HS đọc cụm từ ứng dụng.

-Tiếng chim hót nối liền nhau không rứt tạo cảm giác vui tươi.

- Có 4 chữ: Ríu, rít, chim, ca.

- Chữ h cao 2 li rưỡi

- Chữ i, u, c, a, m, cao 1 li. Chữ t cao 1 li rưỡi.

- HS viết bài vào vở.

- 3 HS chụp bài chia sẻ.

- 2 HS nhắc lại quy trình viết chữ hoa R.

- HS nghe nhận xét, dặn dò.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Toán

TIẾT 107: PHÉP CHIA I.MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Bước đầu nhận biết phép chia trong mối quan hệ với phép nhân - Biết viết, đọc và tính kết quả của phép chia

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng nhận biết mối quan hệ giữa 2 phép tính nhân và chia.

: Rèn kĩ năng giải bài toán, tính nhẩm chia cho 2 với phép tính chia trong bảng chia 2 đã học.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Máy tính; HS: Máy tính; đoạn thoại;..

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- 4 HS lên bảng - GV nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1p)

* Slide1b. Nhắc lại phép nhân 3 x 2 = 6(2p)

- Gv đưa 6 ô vuông lên bảng - GV nêu : mỗi phần có 3 ô H: Hai phần có mấy ô?

- HS nêu phép tính

Slide2c. Giới thiệu phép chia cho 2(6p) H: có 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau ,

- Đọc bảng nhân 2, 3 , 4 , 5. HS nhận xét

Phép chia

HS /sát và trả lời + mỗi phần có 3 ô

* Ta có phép chia để tìm số ô trong mỗi

(4)

hỏi mỗi phần có mấy ô?

GV: Ta đã thực hiện được một phép tính mới gọi là phép chia “ Sáu chia hai bằng ba”

- GV hướng dẫn cách viết - GV giới thiệu dấu chia

d. Giới thiệu phép chia cho 3(2p)

H: 6 ô chia thành mấy phần để mỗi phần có 3 ô ?

GV: Ta có pchia “ Sáu chia hai bằng ba ” - GV giới thiệu cách viết

đ. Nêu nhận xét mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia(2p)

Mỗi phần có 3 ô, 2 phần có 6 ô; 3 x 2 = 6 Có 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô : 6 : 2 = 3

Có 6 ô chia mỗi phần 3 ô thì được 2 phần 6 : 3 = 2

Từ một phép nhân ta lập được hai phép chia tương ứng

3. Hướng dẫn làm bài tập (18p) Bài 1. Gọi hs nêu yêu cầu

- HS làm bài vào vở

- Gọi HS TB bài làm + Giải thích cách làm.

- GV nhận xét.

Bài 2. HS nêu yêu cầu

+ Em có nhận xét gì kết của phép tính T2 và T3

- Chữa bài :

Bài 3 (NK): Gọi hs nêu yêu cầu - HS làm bài vào vở

- 1 HS chia sser bài làm. Lớp nghe n/xét - Chữa bài

4. Củng cố, dặn dò: (1’) - GV NX giờ học

phần

6 : 2 = 3

- dấu “ : ” gọi là dấu chia

* Ta có phép chia để tìm số phần , mỗi phần có 3 ô

6 : 3 = 2

3 x 2 = 6 6 : 2 = 3 6 : 3 = 2

Bài 1. Hs nêu yêu cầu của bài - HS làm bài vào vở

- 2 HS TB bài làm. Lớp n/xét a. 2 x 4 = 8

b. 4 x 3 = 12 c. 5 x 4 = 20 Bài 2. Tính

a. 5 x 2 = 10 3 x 5 = 15 10 : 2 = 5 15 : 3 = 5 10 : 5 = 2 15 : 5 = 3 + Kết quả của P/t thứ 2 là thừa số T1 của PT T1

+ Kết quả của P/t thứ 3 là thừa số T2 của PT T1

Bài 3: Hs nêu yêu cầu, làm bài - 1 Hs chữa bài

12 : 3 = 4

3 x 4 = 12

12 : 4 = 3

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

(5)

Đạo đức

BÀI 21: BIẾT NĨI LỜI YÊU CẦU ĐỀ NGHỊ I. MỤC TIÊU

- Giúp hs biết cần nói lời yêu cầu, đề nghị trong các tình huống phù hợp.

Vì thế mới thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng bản thân.

-Quý trọng và học tập những ai biết nói lờiyêu cầu đề nghị phù hợp.Phê bình, nhắc nhở những ai không biết nói lời yêu cầu, đề nghị.

-Thực hiện nói lời yêu cầu đề nghị trong các tình huống cụ thể.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-GV : Máy tính, PP; HS : Máy tính, điện thoại, Vở bài tập III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Ổn định lớp học : (1 phút ) 2. Kiểm tra bài cũ

- Gọi HS t/lời: Tại sao cần trả lại của rơi cho người mất ?

- Nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới

a/ Giới thiệu bài : “Biết nói lời yêu cầu, đề nghị”

b/ Các hoạt động dạy học :

*H Đ 1 ( bài 2) : Đánh gía hành vi.

Mục tiêu : Hs biết phân biệt hành vi nên làm và không nên làm khi muốn yêu cầu người khác giúp đỡ.

* Slide2:- Gọi HS đọc yêu cầu bài - GV Y/c HS q/sát các tranh bài 2 và đọc lời đề nghị của mỗi tranh để chọn đáp án đúng..

- Gọi HS chia sẻ + Giải thích.

-Nhận xét kết luận : Việc làm trong tranh 2,3 là đúng vì các bạn đã biết dùng lời đề nghị lịch sự khi cần được giúp đỡ.

*H Đ 2 ( bài 3 + bài 4 ) : Bày tỏ thái độ.

Mục tiêu : Hs biết bày tỏ thái độ phù hợp trước những hành vi,…

- 2 HS

-Nhắc lại tên bài

- 1 HS

-Hs làm cá nhân: q/sát và đọc các kênh chữ trong tranh và điền vào ơ trống - 5-6 HS ( T1- S; T2,T3-Đ

- 1 HS

(6)

- Gọi HS đọc y/c và các ý kiến -GV y/c HS làm VBT.

- Gv nêu lần lượt các ý kiến và y/c HS giải thích việc tán thành và không tán thành .

Kết luận chung : Ý kiến d là đúng.

* H Đ 3 ( bài 4) : Hs tự liên hệ

Mục Tiêu : HS biết tự đánh giá việc sử dụng lời yêu cầu, đề nghị của bản thân.

- GV gọi HS đọc Y/c bài 4 trang 40 - Y/c HS làm bài VBT và chia sẻ.

-Nhận xét khen ngợi.

+ Vì sao cần phải nói lời yêu cầu, đề nghị ?

- GV chốt :

Lời nĩi chắng mất tiền mua Lựa lời mà nĩi cho vừa lịng nhau.

- Gọi HS nhắc lại bài học cuối SGK trang 40

4.Củng cố (1 phút)

- GV nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh học tích cực.

- Nhắc HS biết nĩi đề nghi, y/c trong cuộc sống phải thể hiện phép lịch sự.

-Hs làm việc cá nhân: Đánh dấu vào trước ô vuông ý kiến mà em tán thành.

-Hs bày tỏ thái độ trước lớp.

-Lớp nhận xét.

- 1 HS

- Làm việc cá nhân + 3 HS chia sẻ cách ứng xử đã chọn.( ý d)

- HS nêu - Lắng nghe.

- 3 HS.

- Lắng nghe và thực hiện.

NSoạn: 10/4/2020

N Giảng : Thứ ba ngày 14/4/2020

Tốn

TIẾT 108 + 109 +110: BẢNG CHIA 2 - MỘT PHẦN HAI- LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Lập bảng chia 2. Vạn dụng bảng chia 2 để thực hiện phép tính, giải tốn cĩ lời văn

- Nhận biết “ Một phần hai”, biết viết và đọc 1/ 2

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính nhẩm chia cho 2 với phép tính trong bảng chia 2.

c)Thái độ: Cĩ thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Máy tính; HS: Máy tính; đoạn thoại; bộ đồ dùng Tốn

(7)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

Y/c HS làm nháp nnáp: Lập 2 phép chia từ phép nhân 5 x 4 = 20 - GV nhận xét

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài(1’)

- GV giới thiệu trực tiếp vào bài 2. BẢNG CHIA 2

* Giới thiệu phép chia 2 từ phép nhân

* Nhắc lại phép nhân 2

- Gv gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm 2 chấm tròn

H: Mỗi tấm bìa có hai chấm tròn , 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn ? - HS nêu phép tính: 2 x 4 = 8

* Nhắc lại phép chia

H: các tấm bìa có 8 chấm tròn, mỗi tấm

có 2 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa?

- HS lập được phép chia: 8 : 2 = 4 H: Từ phép nhân 2 x 4 = 8 ta lập được phép chia nào ?

c. Lập bảng chia 2

- GV tiến hành tương tự với một vài trường hợp

- HS tự lập bảng chia 2 - GV y/c HS học thuộc.

d. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1. HS nêu yêu cầu quả

- GV nhận xét, chữa bài

Bài 2. HS đọc đề bài. GV tóm tắt:

H: Bài cho biết gì ? H: Bài hỏi gì ? - Hs làm vào vở,

- HS làm nháp. 2 HS TB bài làm - HS nhận xét

Bảng chia 2

- 8 chấm tròn

- có 4 tấm bìa

8 : 2 = 4

- HS dùng bút chì viết tiwpps các kết quả vào bảng chia 2 SGK trang 109

- 3 HS đọc to Bài 1. Tính nhẩm - HS làm bài vào vở - 6 HS nối tiếp nêu kết

8 : 2 = 4 6 : 2 = 3 14 : 2 = 7 4 : 2 = 2 2 : 2 = 1 16 : 2 = 8 12 : 2 = 6 10 : 2 = 5 18 : 2 = 9 20 : 2 = 10

Bài 2.

-2 HS T/bày bài làm Bài giải

(8)

- Chữa bài :

3. MỘT PHẦN HAI

*Giới thiệu “một phần hai” (12’) - HS làm việc cá nhân: Chia hình vuông thành hai phần bằng nhau - HS nêu cách chia

- HS bổ sung – GV nhận xét - GV thực hiện một cách chia - GV tô màu một phần

Vừa thực hiện chia hình vuông thành mấy phần bằng nhau, tô màu mấy phần?

GV: Chia hình vuông thành hai phần bằng nhau, tô màu một phần như vậy phần tô màu là một phần hai của hình vuông.

- GV nêu cách viết và cách đọc

+

½

đọc là: Một phần hai.( Còn gọi là Một nửa)

+ Cách viết

½

: Viết số 1 trước kẻ gạch ngang dưới số 1 sau đó viết số 2 dưới gạch ngang ta được só

½

.

- Nhiều HS đọc lại

Vậy phần không tô màu được gọi là gì

*GV hướng dẫn làm bài tập Bài 2. HS nêu yêu cầu

- HS nhận biết các hình - HS làm bài vào vở - HS nối tiếp nêu ý kiến - Chữa bài : + Nhận xét + Giải thích lý do

+ Vì sao hình B, hình E không phải là hình tô đậm

½

?

4.LUYỆN TẬP

* GV H/DẪN hs LÀM BÀI TẬP Bài 1: HS nêu yêu cầu

- HS làm bài vào vở

- HS nối tiếp nêu kết quả- GV ghi

Mỗi đĩa có số quả cam là:

8 : 2 = 4 (quả cam) Đáp số: 6 quả cam

Một phần hai

+ Một phần hai viết là : 1 gạch ngang 2.

+ Một phần hai còn được gọi là một nửa - Phần không tô màu cũng là một phần hai hình vuông

Bài : 2 HS nêu y/c

Đã tô màu một phần hai hình A, C,D, G - 4 HS nêu

Bài 1. Tính nhẩm

4 : 2 = 2 8 : 2 = 4 14: 2 = 7 18 : 2 = 9

(9)

bảng

- Chữa bài:+ Nhận xét bài trên bảng + Dưới lớp đổi chéo vở GV: Lưu ý vận dụng bảng chia 2 Bài 2:

- Gọi HS nêu yêu cầu

- Y/c HS làm VB và chia sẻ bài làm

- Chữa bài , nhận xét đúng sai Bài 3: HS đọc đề bài

- GV tóm tắt : ? Bài toán cho biết gì ? ? Bài toán hỏi gì ? - HS nhìn vào tóm tắt nêu lại - HS làm bài vào vở.

- HS chữa bài trên bảng C. Củng cố dặn dò (2’)

- Gọi HS đọc thuộc Bảng chia 2

- GV NX giờ học. Nhắc HS học bảng chia 2 và luyện làm các bài tập

- Đọc trước bảng chia 3.

6 : 2 = 3 10 : 2 = 5 16 : 2 = 8 20 : 2 = 10

Bài 2. Tính nhẩm - 2 Hs nêu

- Hs làm bài vào vở- 2 HS chia sẻ bài làm . - Chữa bài

2 x 5 = 10 2 x 7 = 14 10 : 2 = 5 14 : 2 = 7 2 x 6 = 12 2 x 8 = 16 12 : 2 = 6 16 : 2 = 8 Bài 3

- Nghe và trả lời - 2 HS nêu

Bài giải Số bánh mỗi hộp có là:

12 : 2 = 6 (cái )

Đáp số: 6 cái bánh - 2 HS

Tập đọc+ Tập làm văn

VÈ CHIM + ĐÁP LỜI CẢM ƠN. TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM.

I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Giúp HS đọc đúng đọc đúng các từ: lon xon, nở, linh tinh, liến điến, mách lẻo, lân la

- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, câu văn dài.

- Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc hay. Rèn kĩ năng đọc theo giọng đọc văn bản rành mạch.

- HS hiểu nghĩa các từ mới trong bài: vè, lon xon, tếu, chao, mách lẻo, nhấp nhem..

- Hiểu nội dung bài: Bài đọc là bài vè kể về các loài chim khác nhau, tác dụng của các loài chim…

- Giúp HS biết yêu quý và bảo vệ các loài chim..

- HS biết đáp lời cảm ơn trong những tình huống giao tiếp cụ thể.

- Nhận biết những câu văn tả hình dáng, hoạt động của chim Chích bong.

b)Kỹ năng: Rèn kn đọc đúng, đọc to, rõ ràng và lưu loát, hiểu được từ và bài đọc.

- Rèn kĩ năng tư duy.

c)Thái độ: Có thái độ yêu quý vẻ đẹp của các loài chim khác nhau.

* GDBVMT:Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.

II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

(10)

- Giao tiếp: ứng xử văn hoá. Tự nhận thức.

III. ĐỒ DÙNG: GV: Máy tính; PP ;Một số đoạn văn mẫu. HS: Máy tính; điện thoại;..

IV . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ (4’)

- GV cho HS chọn đọc 1 đoạn trong bài Chim Sơn ca và bông cúc trắng và trả lời câu hỏi.

- GV nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài- ghi bảng(1’) b. Luyện đọc(10’)

*GV đọc mẫu

- GV đọc mẫu nêu cách đọc toàn bài.

- GV hướng dẫn HS luyện đọc từ khó VD: +Từ, tiếng: lon xon, nở, linh tinh, liến điến, mách lẻo, lân la…

* Đọc từng đoạn.

- HS đọc nối tiếp đoạn, mỗi em đọc 1 đoạn.

- Giải nghĩa: vẽ, lon xon, tếu, chao, mách lẻo, nhấp nhem.

* Gọi đọc đoạn nối

* Tổ chức HSthi đọc đoạn trước lớp.

* Gọi HS đọc toàn bài, c.Tìm hiểu bài(8’)

- Tìm tên các loài chim được kể trong bài?

- Để gọi chim sáo tác giả đã dùng từ nào

- Tìm những từ ngữ được dùng để gọi các loài chim ?

- Tìm những từ ngữ được dùng để tả đặc điểm của các loài chim ?

- Em thích con chim nào trong bài?

Vs?

- Bài thơ nói nên điều gì?

- GV chốt và gọi HS nhắc lại

(Bài thơ cho ta biết đặc điểm, tính nết giống như con người của các loài chim)

*TH: HS biết yêu quý và bảo vệ các loài chim..

- HS lên bảng đọc bài. “ Chim Sơn ca và bông cúc trắng”

- HS chọn đọc 1 đoạn trong bài và trả lời câu hỏi.

- HS nhận xét cho bạn.

- HS nghe

- HS theo dõi GV đọc bài.

- 3-4HS đọc lại, cả lớp nghe và đoc thầm..

- 5HS nối tiếp nhau đọc đoạn trong bài.

-Q/sát tranh và nghe - 5 HS đọc

-5 HS thi đọc . - 2 HS

- Gà, sáo, liến điến, chìa vôi, chèo bẻo , khách,..

- Từ con sáo.

- Em sáo, con liếu điếu ….

- chạy lon xon,….

- Hs trả lời.

- HS nêu, HS khác nhận xét bổ sung.

- Nhiều HS nêu, nhận xét bổ sung..

- HS nêu

- HS xung phong đọc thuộc lòng bài thơ.

- Biết bảo vệ, không săn bắt chim.

(11)

* T/c HS Học thuộc lòng bài thơ (2’) 3. Củng cố, dặn dò (1’)

- Qua câu chuyện con hiểu điều gì?

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn dò HS về nhà học bài và cuẩn bị bài Một trí khôn bằng trăm trí khôn.

3/ TẬP LÀM VĂN

* Kiểm tra bài cũ (3’)

- Gọi HS đọc đoạn văn viết về mùa hè.

- GV nhận xét

* Dạy bài mới a. Giới thiệu bài (1’)

b. Hướng dẫn HS làm bài tập

Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập

- GV h/dẫn làm câu a

+ Đáp: Bạn không phải vội. Mình chưa cần ngay đâu!

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân - Gọi HS chia sẻ.

- GV nhận xét, chữa bài.

* Slide Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu - Gọi HS đọc bài "Chim chích bông"

- H/dẫn HS làm bài

a) Những câu văn nào tả hình dáng của chích bông ?

b) Những câu văn nào tả hoạt động của chích bông ?

- Gọi HS đọc bài làm của mình.

- GV nhận xét

* Củng cố, dặn dò (1’) - GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS đáp lời cảm ơn trong cuộc sống hàng ngày.

- Dặn dò làm thêm bài 3. Chuẩn bị

+ Các loài chim có đặc điểm,.giống con người

+ Các loài chim có tác dụng bắt sâu, mang niềm vui cho mọi người ( hót…)

- HS nghe dặn dò.

- 2 HS đọc đoạn văn viết về mùa hè.

- HS lớp nhận xét.

Bài 1: 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.

- HS làm việc theo cặp.

- 1 cặp HS đóng lại tình huống 1.HS đọc lại

- HS làm VBT

- 4 HS lần lượt đọc bài. lớp nhận xét Bài 3: 2HS nêu.

- 2 HS

- HS làm bài vào VBT.

a)+ Vóc người: Con chim bé xinh đẹp.

+Hai chân: xinh xinh bằng hai chiếc tăm.

+ Cánh: nhỏ xíu

+ Cặp mỏ: tí tẹo bằng hai mảnh vỏ chấu chắp lại.

b) + Hai cái chân tăm: nhảy cứ liên liến +Cánh nhỏ: xoải nhanh vun vút

+ Cặp mỏ tis hon: gáp sâu nhanh thoăn thoắt, khéo moi những con sâu…..thân cây.

- 3-4 HS.

- HS nghe nhận xét, dặn dò.

- HS thực hành đáp lời cám ơn trong những tình huống cụ thể.

(12)

bài: Một trí khôn bằng trăm trí khôn cho giờ sau.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

NSoạn: 10/4/2020

N Giảng : Thứ tư ngày 15/4/2020

Toán

SỐ BỊ CHIA – SỐ CHIA – THƯƠNG I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Giúp HS

- Biết tên gọi thành phần và kết quả của phép chia - Củng cố cách tìm kết quả của phép chia

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải bài toán, tính nhẩm chia cho 2 với phép tính chia trong bảng chia 2 đã học.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG: GV: Máy tính; HS: Máy tính; đoạn thoại;..

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi HS lên bảng đọc bảng chia 2 - GV nhận xét

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’)

2. HD HS nhận biết tên gọi thành phần, kết quả của phép chia (15’)

*Slide1: GV chia sẻ và nêu phép chia

- Gọi HS đọc phép tính và tìm kết quả

- GV nêu tên gọi thành phần kết quả của phép chia

- Gọi HS nhắc lại

* GV nêu rõ thuật ngữ Thương (Kết quả của phép chia được gọi là Thương)

- GV chia sẻ

- GV yêu cầu HS viết phép chia và nêu thành phần của phép chia đó.

- GV nhận xét.

3. Luyện tập(18’)

Bài 1. *Gọi HS nêu yêu cầu

* Slide2 GV hướng dẫn mẫu - Gọi 1 HS đọc phép chia

- Gọi hs xác định tên gọi thành phần, kết quả

- Yêu cầu HS làm bài CN.

- 4 HS. Lớp nhận xét

- Số bị chia, số chia, thương - Q/sát + nghe

- 1HS

6 : 2 = 3

6 : 2 = 3 Số bị chia Số chia Thương - 3H S

- Nghe

+ HS viết nháp

+ 3 HS chia sẻ trước lớp

Bài 1: HS nêu yêu cầu

- q/sát + nghe cô hướng dẫn mẫu - HS đọc phép chia

+ HS xác định tên gọi thành phần, kết quả - HS làm VBT

- 2 HS T/Bày bài làm

(13)

- Gọi HS T/ bày bài làm/

- GV nhận xét, chữa bài.

?BT1 củng cố cho chúng ta KT gì?

Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu hs làm bài cá nhân - Gọi HS nối tiếp nêu kết quả - Gv nhận xét

?BT2 củng cố cho chúng ta KT gì?

Bài 3:Gọi HS nêu yêu cầu

* Sli de 3: Gọi HS đọc mẫu - GV phân tích mẫu:

-Y/c HS làm bài cá nhân - Gọi HS TB bài làm

GV: Lưu ý tên gọi thành phần, kết quả của phép chia

?BT3 củng cố cho chúng ta KT gì?

C. Củng cố dặn dò (1’)

- Yêu cầu HS tự lấy ví dụ về phép chia, nêu thành phần tên gọi của phép chia đó

- GV nx giờ học

- Nhận biết thành phần tên gọi phép chia.

Bài 2. 1Hs đọc yêu cầu.

- Hs làm bài cá nhân - Hs đọc nối tiếp kết quả

- Lớp nhận xét kq bài làm của bạn.

Bài 3: HS nêu yêu cầu - 1HS đọc mẫu

- Q/sát + nghe

- HS làm bài cá nhân - 2 HS T/ bày.

- SBC, SC, T

Tập đọc

MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Đọc trơn toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.

- Phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật.

- Hiểu nghĩa các từ khó: ngẫm, cuống quýt, đắn đo, coi thường, trốn đằng trời.

- Hiểu ý nghĩa truyện: Khó khăn hoạn nạn thử thách trí thông minh, sự bình tĩnh của mỗi người. Chớ kiêu căng, hợm mình, xem thường người khác.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc to, rõ ràng và lưu loát.

c)Thái độ: Có thái độ bình tĩnh khi gặp khó khăn hoạn nạn, biết rèn cho mình đức tính không kiêu căng hợm hĩnh, không nên coi thường người khác.

II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Giúp hs có tư duy sáng tạo, có kĩ năng ra quyết định và ứng phó với căng thẳng III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Máy tính; HS: Máy tính; đoạn thoại;..

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- 2 HS đọc thuộc lòng bài cũ

H: Em thích loài chim nào trong bài?

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’)

- GV giới thiệu bài và ghi tên bài 2. Luyện đọc(30’)

* Đọc mẫu:

Vè chim

Một trí khôn hơn trăm trí khôn

(14)

- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài văn và h/dẫn ách đọc

* Hd HS l.đọc kết hợp giải nghĩa từ - Luyện đọc từ khó : cuống quýt, nấp, reo lên.

- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn

- Luyện đọc câu dài.( ngắt , nghỉ, nhấn giọng)

- Chợt thấy 1 người thợ săn,/chúng cuống quýt nấp vào một cái hang//

(giọng hồi hộp, lo sợ)

- Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình.(Giọng cảm phục, chân thành)

- Gọi HS đọc chú giải SGK.

- Tổ chức thi đọc đoạn - Lớp nhận xét, GV nhận xét c. Hướng dẫn tìm hiểu bài(8’) - Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn coi thường Gà Rừng?

- Khi gặp nạn, Chồn như thế nào?

- Gà Rừng nghĩ ra mẹo gì để cả hai thoát nạn?

- Thái độ của Chồn đối với Gà Rừng thay đổi ra sao?

- Chọn 1 tên khác cho câu chuyện theo gợi ý:

.*Luyện đọc lại đoạn và toàn bài - Đọc đoạn

-Đọc toàn bài

- GV nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay

*TH: Quyền được kết bạn . Bạn có bổn phận phải đối xử tốt với nhau.

C. Củng cố, dặn dò (3’)

H: Em thích con vật nào trong truyện?

Vs

- Giọng người dẫn chuyện: chậm rãi.

- Giọng Chồn: lúc hợm hĩnh, lúc thất vọng, cuối truyện lại rất chân thành.

- Giọng Gà Rừng: lúc khiêm tốn, lúc bình tĩnh tự tin.

- 3HS đọc.

- 4Hs đọc

- 1-2 HS:Mẹo: mưu, kế.

- 6 HS ( mỗi đoạn 2 HS đọc) - HS nghe và trả lời:

+ Chồn vẫn ngầm coi thường bạn.

Ít thế sao?; - Mình thì có hàng trăm.

+ Chồn rất sợ hãi và chẳng nghĩ ra được điều gì.

+ Gà Rừng giả chết rồi vùng chạy để đánh lạc hướng người thợ săn, tạo thời cơ cho Chồn vọt ra khỏi hang.

+ Chồn thay đổi hẳn thái độ. Nó tự thấy 1 trí khôn của bạn còn hơn cả trăm trí khôn của mình.

1-2 HS nêu:

- Gặp nạn mới biết ai khôn - Chồn và Gà Rừng

- Gà Rừng thông minh + 3 Hs

+ 2 HS

- Người dẫn chuyện, Gà Rừng, Chồn.

- Thích Gà Rừng vì nó bình tĩnh, thông minh lúc gặp nạn.

(15)

- Giáo viên nhận xét giờ học.

- Thích Chồn vì đã hiểu ra sai lầm củ mình, đã biết khiêm tốn quí trọng bạn –––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Kể chuyện

MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Đặt tên được cho từng đoạn truyện.

- Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện với giọng phù hợp.

- Tập trung theo dõi bạn phát biểu hoặc kể; nhận xét được ý kiến của bạn, kể tiếp được lời của bạn.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng nói, nghe bạn kể và đánh giá lời kể của bạn.

c)Thái độ: Có thái độ yêu quý những vật có ích trong môi trường thiên nhiên II.CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Giúp hs có tư duy sáng tạo, có kĩ năng ra quyết định và ứng phó với căng thẳng III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Máy tính; HS: Máy tính; đoạn thoại;..

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi HS nối tiếp nhau kể câu chuyện Chim sơn ca và bông cúc trắng.

H: Em sẽ nói gì với các cậu bé?

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài(1’)

- GV giới thiệu trực tiếp vào bài . 2. Hướng dẫn HS kể chuyện(27’) Bài 1: HS nêu yêu cầu.

- GV giải thích: Tên mỗi đoạn cần thể hiện được nội dung chính của đoạn. Tên đó có thể là 1 câu, có thể là 1 cụm từ.

- HS đọc thầm đoạn 1, đoạn 2 và đọc tên đoạn theo gợi ý mẫu.

H: Tên đoạn 1, đoạn 2 thể hiện nội dung gì của mỗi đoạn?

- Y/c HS suy nghĩ đặt tên cho đoạn 3, 4 - Nhiều HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.

- GV chia sẻ màn hình.

Bài 2: HS nêu yêu cầu

- 4 HS kể ( Mỗi em một đọan)

- Các bạn đừng bắt chim, hái hoa, các bạn thật vô tình

- Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay nhảy. Hãy để cho hoa tự do tắm nắng mặt trời, vì hoa và chim làm cho cuộc sống của chúng ta thêm tươi đẹp

Một trí khôn hơn trăm trí khôn

Bài 1: Đặt tên cho từng đoạn câu truyện:

Đoạn 1: Chú Chồn kiêu ngạo Đoạn 2: Trí khôn của Chồn.

Đoạn 3: Trí khôn của Gà Rừng.

Đoạn 4: Gặp lại nhau.

- 2 HS đọc lại

Bài 2: Kể lại từng đoạn của câu chuyện:

Đoạn 1: ở khu rừng nọ, có...

(16)

- Y/c HS kể từng đoạn cá nhân.

- Gọi HS kể trước lớp.

- GV nhân xét, sủa sau mỗi lần HS kể.

C. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Qua câu chuyện, em hiểu điều gì?

- GV nhận xét giờ học

- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

Đoạn 2: Một sáng đẹp trời...

Đoạn 3: Gà Rừng ngẫm nghĩ 1 lúc...

Đoạn 4: Khi đôi bạn gặp lại nhau...

- Cá nhân kể ( 5’)

- HS kể ( Mỗi đoạn từ 1-2 HS) . Lớp nghe nhận xét và bổ sung

- Trong những lúc nguy hiểm phải bình tĩnh không kiêu căng, tự phụ và biết sửa chữa sai lầm của mình.

- Chuẩn bị bài Cò và Cuốc + TLVăn

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tự nhiên và xã hội

Bài 21: CUỘC SỐNG XUNG QUANH I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức:Kể tên một số nghề nghiệp và nói về những hoạt động sinh sống của người dân địa phương.

b) Kĩ năng: Nhận biết một số hoạt động sinh sống của con người.

c) Thái độ:Ý thức gắn bó, yêu quê hương.

II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Tìm kiếm và xử lí thông tin quan sát về nghề nghiệp của người dân ở địa phương.

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin; Phân tích, so sánh nghề nhiệp của người dân ở thành thị và nông thôn.

- Phát triển kĩ năng hợp tác trong quá trình thực hiện công việc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, pp.

- HS:máy tính( điện thoại); SáchTN&XH, Vở BT.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ (3’) - Gọi HS trả lời:

+ Kể tên các loại tiện giao thông

+Để đảm bảo an toàn khi đi trên các phương tiện giao thông đó chúng ta cần phải làm gì?

- Nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (2’) Trực tiếp b. Dạy bài mới

* HĐ1: (6’) Kể tên một số ngành nghề ở vùng nông thôn.

+ Bố mẹ và những người trong họ hàng

- 2 HS

- 2HS( Chấp hành tốt an toàn giao thông)

- HS lắng nghe.

(17)

em làm nghề gì?

Kết luận: Bố mẹ và những người trong họ đều làm một nghề. Vậy mỗi người xung quanh đều có những ngành nghề khác nhau. Đó là cuộc sống của mọi người xung quanh chúng ta.

* HĐ2: (8’)Nói lên một số nghề của người dân qua hình vẽ.

* Slide2:Trực quan: Hình 17/ tr 44, 45.

- Em nhìn thấy các hình ảnh này mô tả những người dân sống ở miền nào của Tổ quốc? Miền núi, trung du hay đồng bằng.

- Nêu tên các ngành nghề của những người dân trong hình?

- Giáo viên theo dõi giúp đỡ.

+ Từ kết quả thảo luận trên em rút ra được điều gì?

- GVKL: Mỗi người xung quanh đều có những ngành nghề khác nhau.Vì cuộc sống hoàn cảnh của mỗi người đều khác nhau.

+ Những người dân có làm nghề giống nhau không?

- GVKL: Mỗi người dân ở vùng miền khác nhau của Tổ quốc thì có những ngành nghề khác nhau

* HĐ 3: Tổ chức HS thi nói về ngành nghề ở địa phương mình .

+ Tên ngành nghề

+Ích lợi của ngành nghề đó + Cảm nghĩ của em.

- Nhận xét chốt

3. Củng cố, dặn dò (1’) - Giáo dục tư tưởng, liên hệ

*Nghề nào cũng đáng yêu, đáng quý chúng ta phải phải yêu qúy và trân trọng.

- Nhận xét tiết học, Tuyên dương Hs học tích cực.

- Ôn bàivà chuẩn bị bài 23

- Nhiều em phát biểu

+ Bố là bác sĩ. Mẹ là cô giáo. Chú là kĩ sư.( nông dân, thợ xây, ....)

- Vài em nhắc lại.

-Q/sát tranh SGK + Làm việc cá nhân

+ Hình 1-2: Người dân ở miền núi.

+Hình 3-4: Người dân ở trung du.

+Hình 5-6: Người dân ở đồng bằng.

+ Hình 7: Người dân ở miền biển.

- Làm việc cá nhân

+ Người dân làm nghề dệt vải.

+ Người dân làm nghề hái chè.

+ Người dân làm nghề trồng lúa, cà phê, buôn bán trên sông.

- Nhiều em phát biểu ý kiến:

- Lắng nghe

- HS phát biểu - Lắng nghe.

- Làm việc cá nhân( Viết nhanh ra nháp)

- Một số em trả lời trước lớp. Lớp nhận xét.

- HS trả lời

(18)

––––––––––––––––––––––––––––––––

NSoạn: 11/4/2020

N Giảng : Thứ năm ngày 16/4/2020

Toán

BẢNG CHIA 3 - MỘT PHẦN BA - LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Giúp HS Lập bảng chia 3. Thực hành chia 3. Vận dụng bảng chia 3 thực hiện các phép tính chia và giải toán có lời văn

- Nhận biết “ Một phần ba ”, biết viết và đọc

3 1

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải bài toán, tính nhẩm chia cho 3 với phép tính chia trong bảng chia 3 đã học.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. CHUẨN BỊ: GV: Máy tính; HS: Máy tính; đoạn thoại;Bộ đồ dùng Toán 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Kiểm tra bài cũ(3’) - Gọi HS đọc bảng chia 2 - GV nhận xét

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài(1’)

- GV giới thiệu trực tiếp vào bài 2. Giới thiệu phép chia 3 (10’)

* Slide1: Gv nêu và nháy 4 tấm bìa, mỗi tấm 3 chấm tròn . Có tất cả mấy chấm tròn ?

- HS nêu phép tính: 3 x 4 = 12

* Hình thành phép chia 3

- Các tấm bìa có 12 chấm tròn, mỗi tấm có 3 chấm tròn . Hỏi có mấy tấm bìa?

- Hãy lập phép chia tương ứng?

- HS nêu phép chia

* Nhận xét

GV: Từ phép nhân 3 là 3 x 4 = 12 ta có phép chia là 12 : 3 = 4

c. Lập bảng chia 3(10’)

- GV h/dẫn lập các phép tính còn lại của bảng chia 3

- GV gọi HS đọc

- Y/c HS học thuộc bảng chia 3 3. Hướng dẫn làm bài tập(18’) Bài 1.Gọi HS nêu yêu cầu

- Hd hs cách làm - Y/c Hs làm bài

- 2 HS đọc. Lớp nhận xét.

Bảng chia 3

- HS q/sát và trả lời + 12 chấm tròn

3 x 4 = 12 + có 4 tấm bìa

12 : 3 = 4

- HS dùng bút chì viết SGK.

- 2 HS.

- HS giơ tay xung phong đọc.

Bài 1. Tính nhẩm

- Hs đọc yêu cầu, nghe hd - Học sinh làm VBT

(19)

- Gọi HS T/bày kết quả và nhận xét - GV nhận xét, chữa bài.

?BT1 củng cố cho chúng ta KT gì?

Bài 2.Gọi HS đọc bài toán.

H: Bài cho biết gì ? H: Bài hỏi gì ? - GV tóm tắt:

- Yêu cầu Hs làm bài vào vở - Gọi 1 HS làm trên bảng - Nhận xét đúng sai

- Chia sẻ bài màn hình. Y/c HS đối chiếu bài làm

?BT2 củng cố cho chúng ta KT gì?

3. MỘT PHẦN BA

* Sdide 3GV: Chia hình vuông thành ba phần bằng nhau , tô màu một phần, như vậy phần tô màu là một phần ba của hình vuông.

- GV nêu cách viết và cách đọc - Nhiều HS đọc lại

3. Hướng dẫn làm bài tập(18’) Bài 1:Gọi HS nêu yêu cầu - HS nhận biết các hình - HS làm bài vào vở - HS nối tiếp nêu ý kiến - Chữa bài :

?BT1 củng cố cho chúng ta KT gì?

LUYỆN TẬP Bài 1. Gọi hs nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài vào vở - Gọi HS nối tiếp nêu kết quả

- Gọi hs nx bài làm của bạn - Yêu cầu hs đổi chéo vở KTKQ

?BT 1 củng cố cho các con kiến thức gì?

Bài 2:(HSNK)Gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu Hs làm bài vào vở

- Gọi HS T/ bày kết quả.

- Chữa bài: Hs nx bài làm của bạn

9 : 3 = 3 6 : 3 = 2 18 : 3 = 6 3 : 3 = 1 15 : 3 = 5 24 : 3 = 8 12 : 3 = 4 21 : 3 = 7 27 : 3 = 9 30 : 3 = 10 - 3HS T/ bày. Lớp nhận xét

Bài 2: 1HS đọc

- Nghe gv phân tích bài toán - Nhìn tóm tắt đọc bài toán - Hs làm bài vào vở

- 3 HS T/bày bài giải

Một phần ba

- Đọc : một phần ba

Bài 1: Hs nêu yêu cầu (Tính nhẩm) - HS làm bài vào vở

- HS nối tiếp nêu kết quả - Hs nx bài đọc của bạn - Hs đổi chéo vở KTKQ

3 : 3 = 1 12 : 3 = 4 18 : 3 = 6 6 : 3 = 2 15 : 3 = 5 21 : 3 = 7 9 : 3 = 3 27 : 3 = 9 24 : 3 = 8 Bài 2. Số

- Làm cá nhân 3 HS. Lớp nhận xét

(20)

?BT 2 củng cố cho các con kiến thức gì?

* Slide4: Bài 4: Gọi HS đọc đề bài - Hd hs phân tích bài toán

- GV tóm tắt: ? Bài toán cho biết gì ? ? Bài toán hỏi gì ? - HS nhìn vào tóm tắt nêu lại bài toán - HS làm bài vào vở

- Gọi HS chữa bài

- Nhận xét, chia sẻ bài giải và y/c HS đối chiếu.

?BT1 củng cố cho chúng ta KT gì?

C. Củng cố dặn dò(2’)

- Gọi HS đọc thuộc Bảng chia 3 - GV NX giờ học . Đọc bảng chia 4 chuẩn bị tiết sau

Bài 4: HS đọc đề bài - Hs nghe

- Hs nhìn tóm tắt đọc lại bài toán - 2HS

- Làm bài cá nhân VBT -2 HS T/bày bài giải

Bài giải

Mỗi thùng có số kg kẹo là:

30 : 3 = 10 (kg) Đáp số : 10kg

- 2 HS.

––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Chính tả ( Nghe – viết)

MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong truyện “Một trí khôn hơn trăm trí khôn “

- Luyện viết các chữ có âm đầu và dấu thanh dễ lẫn r/d/gi; ?/~.

b)Kỹ năng

- Rèn kĩ năng viết đúng chính tả các chữ ghi tiếng có âm, vần dễ lẫn: r/d/gi; ?/~.

c)Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Máy tính; HS: Máy tính; đoạn thoại;..

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ(5’)

- 3 HS nghe bạn đọc, viết trên bảng lớp

- HS nhận xét - GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài(1’)

- GV giới thiệu trực tiếp vào bài 2. Hướng dẫn tập chép(27’)

* Hướng dẫn học sinh chuẩn bị - GV đọc bài chính tả. 2 HS đọc lại.

- Sự việc gì xảy ra với Gà Rừng và Chồn trong lúc dạo chơi?

- 3 tiếng bắt đầu bằng ch.

- 3 tiếng bắt đầu bằng tr.

Một trí khôn hơn trăm trí khôn

- Chúng gặp người đi săn, cuống quýt nấp vào 1 cái hang. Người thợ săn

(21)

- Tìm câu nói của người thợ săn.

- Câu nói đó được đặt trong dấu gì?

- HS luyện viết từ khó vào bảng con.

* GV đọc học sinh chép bài vào vở.

- HS chép bài vào vở

- GV uốn nắn tư thế ngồi,cách cầm bút

* Nhận xét, chữa bài - HS chữa lỗi bằng bút chì.

- Đổi chéo bài để soát lại lỗi - GV nhận xét bài khoảng 5 em.

- Nxét bài viết của hs, rút kinh nghiệm.

c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 1: GV chọn cho HS làm phần a.

- Hd hs quan sát mẫu trên bảng phụ - HS làm bài vào bảng con, giơ bảng.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Bài 2:1 HS đọc yêu cầu.

- GV chọn cho HS làm phần a.

- HS làm bài cá nhân vào VBT - 1 HS chữa bài trên bảng.

- Lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

- 2 HS đọc lại đoạn thơ C. Củng cố, dặn dò(3’) - GV nhận xét giờ học.

phấn khởi phát hiện thấy chúng lấy gậy thọc vào hang bắt chúng.

- “Có mà trốn đằng trời”

- Câu nói đó được đặt trong dấu ngoặc kép, sau dấu hai chấm.

- buổi sáng, cuống quýt, reo lên.

Bài 1: Tìm các tiếng

a. Bắt đầu bằng r, d hoặc gi có nghĩa kêu lên vì vui mừng: reo.

Rắc hạt xuống đất để mọc thành cây:

gieo

Bài 2: Điền vào chỗ trống: r/d/gi Tiếng chim cùng bé tưới hoa

Mát trong từng giọt nước hoà tiếng chim.

Vòm cây xanh đó bé tìm.

Tiếng nào riêng giữa trăm nghìn tiếng chung

Luyện từ cà câu

TỪ NGỮ VỀ LOÀI CHIM. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: MRVT chim chóc, biết thêm tên một số loài chim, một số thành ngữ về loài chim.

- Luyện tập sử dụng dấu chấm, dấu phẩy.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng dùng dấu chấm, dấu phẩy.

c)Thái độ: Có thái độ dùng câu đúng khi nói và viết.

*GDBVMT: Các loài chim tồn tại trong môi trường thiên nhiên thật phong phú, đa dạng,trong đó có nhiều loài chim quý hiếm cần được con người bảo vệ( vd : đại bàng)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Máy tính; HS: Máy tính; đoạn thoại;..- Tranh các loài chim: vẹt, quạ, khướu, cú, cắt

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi HS hỏi đáp với cụm từ ở đâu - 2HS trả lời. Lớp nhận xét

? Em ngồi học ở đâu?

(22)

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’)

- Giới thiệu trực tiếp vào bài và ghi bảng

2. Hướng dẫn HS làm bài tập(28’)

* Slide 1: Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài và tên 7 loài chim đặt trong ngoặc đơn.

- Y/c HS quan sát tranh SGK làm bài - Gọi HS phát biểu ý kiến.

- GV nhận xét và nêu đặc điểm của từng loài chim có trong bài.

*BVMT: Các loài chim tồn tại trong môi trường thiên nhiên thật phong phú, đa dạng trong đó có nhiều loài chim quý hiếm cần được con người bảo vệ:

Đại bàng,…

* Slide2:Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

GV giới thiệu tranh ảnh 5 loài chim và giải thích 5 cách ví von trong bài đều dựa vào đặc điểm của 5 loài chim.

- Y/c HS làm bài.

- Đại diện các nhóm nêu kết quả.

- Em ngồi học ở trong nhà.

? Nhà em ở đâu?

- Nhà em ở Xuân Sơn.

Từ ngữ về loài chim. Dấu chấm, dấu phẩy

Bài 1: Nói tên những loài chim trong những tranh sau:

- Làm bài cá nhân VBT.

-3 HS nêu. Lớp nhận xét 1. Chào mào.

2. Sẻ 3. Cò

4. Đại bàng 5. Vẹt 6. Sáo sậu 7. Cú mèo - Lắng nghe.

Bài 2: Hãy chọn tên loài chim thích hợp với mỗi ô trống dưới đây:

- 2 HS đọc

- Làm bài cá nhân trong VBT.

a. Đen như quạ (đen, xấu) b. Hôi như cú(người rất hôi)

c. Nhanh như cắt(rất nhanh nhẹn, lanh

lợi)

d. Nói như vẹt (Chỉ lặp lại những điều người khác nói và không hiểu)

e. Hót như khướu (Nói nhiều với giọng tâng bốc, không thật thà)

(23)

- Lớp và GV nhận xét và giải thích các thành ngữ.

H: Nêu các câu thành ngữ khác sử dụng lối ví von này ?

Bài 3:

- Gọi HS nêu yêu cầu.

- Gọi HS đọc lại đoạn văn trên bảng H: Bài yêu cầu điền những gì?

- Y/cHS làm bài cá nhân.

- Gọi HS chữa bài trên bảng

- GV nhận xét, chia sẻ lời giải đúng và gọi 2 HS đọc lại đoạn văn.

C. Củng cố, dặn dò (1’) - GV hệ thống nội dung bài.

- GV nhận xét giờ học

Bài 3:

+ …điền dấu chấm, dấu phẩy..

- Làm cá nhân VBT - 3 HS. Lớp nhận xét

Ngày xưa, có đôi bạn là Cò và Diệc . Chúng thường cùng ở , cùng ăn , cùng làm việc và đi chơi cùng nhau .

Hai bạngắn bó với nhau như hình với bóng.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

NSoạn: 13/4/2020

N Giảng : Thứ sáu ngày 17/4/2020

Toán

TÌM MỘT THỪA SỐ CỦA PHÉP NHÂN – LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức:Giúp HS

- Biết cách tìm một thừa số khi biết tích và thừa số kia - Biết cách trình bày lời giải

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng tìm thừa số chưa biết . Kĩ năng tính nhẩm chia cho 3 với phép tính chia trong bảng chia 3 đã học.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. CHUẨN BỊ: GV: Máy tính; HS máy tính; điện thoại; Bộ đồ dùng toán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ(5’)

* Slide 1: Y/c HS lấy vở nháp tính:

3 x 7 = 3 x 9 = 21 : 3 = 27 : 3 = - Gọi HS T/ bày kết quả.

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài(1’)

2. Ôn tập mqh giữa p.nhân và p.chia (5’) - GV yc HS lấy 3 tấm bìa có 2 chấm tròn.

Hỏi 3 tấm bìa có mấy chấm tròn

* Slide2: Gv HS nêu bài toán

- Gọi HS nêu phép nhân tương ứng. GVnháy - Yêu cầu HS gọi tên thành phần và kết quả

- HS làm vở nháp.

3 x 7 = 21 3 x 9 = 27 21 : 3 = 7 27 : 3 = 9 - 2 HS T/bày. Lớp nhận xét.

- Tìm một thừa số của phép nhân - HS lấy BĐ D tực hiện và trả lời - Mỗi tấm bìa có hai chấm tròn 2 x 3 = 6

HS nêu tên thành phần và kết quả của

(24)

của phép nhân

- Từ phép nhân HS nêu cách lập phép chia tương ứng

- GV rút ra nhận xét

* Giới thiệu cách tìm TS chưa biết (7’) - GV nêu phép nhân

- Gọi HS nêu tên gọi thành phần kết quả của phép nhân

- Bài yêu cầu tìm gì ?

- Từ phép nhân ta lập được phép chia tìm x (x là thừa số chưa biết)

- GV hướng dẫn cách trình bày

- GV nêu phép nhân

- x phải có giá trị là bao nhiêu để 3 x X= 15?

- HS nêu cách tính và kết quả - HS giải thích cách làm

- GV hướng dẫn cách trình bày

- Muốn tìm một thừa số chưa biết ta làm như thế nào ?

- Gọi HS nhắc lại

3. Hướng dẫn làm bài tập(18’) Bài 1

- Gọi HS nêu yêu cầu

? Để nhẩm BT1 ta cần vận dụng KT nào đã học?

- HS làm bài vào vở - Gọi HS T/bày kết quả.

? Các con có nhận xét gì về các phép tính cùng cột?

phép nhân

2 x 3 = 6 TS 1 TS 2 Tích 6 : 2 = 3 Tích TS 1 TS 2 6 : 3 = 2 Tích TS 2 TS 1 Muốn tìm thừa số này ta lấy tích chia cho thừa số kia

- 2 HS nêu tên thành phần và kết quả của phép nhân

- Tìm x

X x 2 = 8 TS 1 TS 2 Tích - Tìm x là thừa số thứ nhất

X x 2 = 8 x = 8 : 2

x = 4 3 x X = 15

- 3 x 5

x = 15 : 3 x = 5

- Lấy tích chia cho thừa số thứ nhất được thừa số thứ hai

3 x X = 15 X = 15 : 3 X = 5

- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số kia

- 3 HS

Bài 1. Tính nhẩm - 1 HS nêu

- 2 HS T/lời: Vận dụng các bảng nhân và bcảng chia đã học

- làm cá nhân.

- 3 HS. Lớp nhận xét.

2 x 3 = 6 6 : 2 = 3 6 : 3 = 2

2 x 5 = 10 10 : 2 = 5 10 : 5 = 2

3 x 4 = 12 12 : 3 = 4 12 : 4 = 3 - Khi lấy tích của pn chia cho TS này thì được TS kia.

(25)

?BT1 củng cố cho chúng ta KT gì?

Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu, đưa bp ghi mẫu - GV phân tích mẫu

+ X được gọi là gì trong phép nhân?

+ Tìm x bằng cách nào ?

- Y/c Hs làm bài vào vởvà T/bày bài.

- Gọi Hs nêu cách làm

- Gọi hs nx bài làm trên bảng

- GV cia se bài và Y/c HS đối chiếu

?BT2 củng cố cho chúng ta KT gì?

Bài 3: Gọi HS đọc B/toán - Hd hs phân tích đề toán

- GV tóm tắt: ? Bài toán cho biết gì ? ? Bài toán hỏi gì ?

- Gọi HS nhìn vào tóm tắt nêu lại bài toán - HS làm bài vào vở và chữa bài.

+ BT3 củng cố KT gì?

- GV nhận xét và chốt.

* LUYỆN TẬP

- GV hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu

?BT yêu cầu chúng ta làm gì?

?+ Nhìn vảo bảng Số cần viết là gì?

+ Muốn tìm Tích ta làm thế nào?

+ Muốn tìm thừa số ta làm thế nào?

- Yêu cầu HS làm bài vào vở - Gọi HS chữa bài trên bảng - GV Nhận xét bài trên bảng

?Bt1 củng cố cho các con kthức gì?

Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu + BT yêu cầu chúng ta làm gì?

+ x trong mỗi phép tính được gọi là gì?

? Muốn tìm SH ta làm thế nào?

+Muốn tìm thừa số ta làm thé nào?

- Gọi HS nhắc lại

- Y/c Hs làm bài vào vở - Gọi HS T/ bày bài làm + Nhận xét đúng sai

?Bt 2 củng cố cho các con kiến thức gì?

- Củng cố cách tìm Tìm thừa số chưa biết.

Bài 2: HS nêu yêu cầu - X được gọi là thừa số

+ Lấy tích chia cho thừa số đã biết.

- Hs làm vào vở, 2 HS T/ bày bài làm.

- 2Hs nêu cách làm - Hs nx .

- Hs đối chiếu kết quả.

- Hs trả lời

Bài 3: HS đọc B/ toán - Nghe gv phân tích đề toán

- HS nhìn vào tóm tắt nêu lại bài toán - HS làm vào vở. 2 HS làm T/ bày bài giải.

+ Cách tìm T/Số chưa biết.

Bài 1: HS nêu yêu cầu - Viết số ?

+Số cần viết gọi là Tích và Thừa số + Muốn tìm Tích ta lấy tích nhân với tích.

+ Muốn tìm thừa số ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

- HS làm bài vào vở

- 8 HS T/ bày kết quả ( Mỗi em 1 cột).

Lớp nhận xét

- Củng cố cách tìm Tích và Thừa số của p/nhân.

Bài 2: HS nêu yêu cầu - Tìm y

- a) X PTT1 được gọi là số hạng

X ở P/tính T2 gọi là thừa số ( TST1)

c) X ở phép tính thứ nhất gọi là Số hạng

X ở p/tính thứ 2 gọi là thừa số ( TST2)

+ Muốn tìm SH = tổng - SH kia + T/Số = Tích : T/Số đã biết

(26)

Bài 4: Gọi HS đọc bài toán

- GV tóm tắt: ? Bài toán cho biết gì ?

? Bài toán hỏi gì ?

- Gọi Hs nhắc lại bài toán

*Lưu ý: Ta đi tìm số Đoạn . - Y/c HS làm bài vào vở - Gọi HS chữa bài trên bảng - Nhận xét và chữa.

C.Củng cố dặn dò(3’) - Giờ học củng cố KT gì?

- GV NX giờ học .Đọc trước bảng chia 4

- 2 HS

- HS làm bài vào vở

- 4 HS T/bày. Lớp nhận xét

+ Củng cố cách Số hạng của phép cộng và tìm thừa số của phép nhân Bài 4: HS đọc bài toán

* Tóm tắt

Mỗi đoạn:……..3 dm 6 dm cắt:……..đoạn ? - HS làm VBT

- 2 HS

Bài giải

Số đoạn cắt được là : 6 : 3 = 2( đoạn ) Đáp số: 2 đoạn - Củng cố:

+ Cách tìm thừa số chưa biết + Tìm SH chưa biết

+ Giả toán có lời văn.

Tập viết CHỮ HOA S I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Biết viết chữ cái hoa S cỡ vừa và nhỏ

- Viết đúng, viết đẹp cụm từ ứng dụng: “Sáo tắm thì mưa” theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết chữ hoa S theo cỡ vừa và nhỏ.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong rèn viết chữ đẹp và giữ vở sạch II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Máy tính ;PP; HS: máy tính, điện thoại- Vở, bút, bảng con, phấn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Y/c HS lấy bảng con viết: R- Ríu

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài(1’)

- GV gthiệu trực tiếp vào bài học và ghi bảng

2. Hướng dẫn viết chữ hoa(27’)

*Slise1: HD học sinh quan sát nhận xét

- HS viết bảng con

- 2 Hs chụp bài và chia sẻ.

(27)

- Chia sẻ mẫu chữ đặt trong khung.

+ Chữ S hoa cỡ nhỡ cao mấy li? rộng mấy ô ?

+ Chữ S hoa cỡ nhỡ gồm mấy nét, là những nét nào?

- GV hướng dẫn cách viết.

- GV viết mẫu chữ S hoa, vừa viết vừa nói lại cách viết.

* Luyện viết bảng con.

- GV nhận xét, sửa

c. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng

* Giới thiệu cụm từ ứng dụng

- GọiHS đọc cụm từ ứng dụng : Sáo tắm thì mưa

+ Em hiểu như thế nào là “Sáo tắm thì mưa”?

- GV chốt: ( Hễ tháy sáo tắm là sắp có mưa.)

* Hdẫn học sinh quan sát, nhận xét + Cụm từ có mấy tiếng? Tiếng nào được viết hoa?

+ Nêu độ cao của các chữ cái?

+ Vị trí các dấu thanh?

+ Khoảng cách giữa các chữ cái được viết bằng chừng nào?

- GV viết mẫu chữ Sáo ( 2 lần)

* Hướng dẫn viết bảng con

- GV nhận xét uốn nắn thêm về cách viết.

d. Viết vào vở tập viết - GV nêu yêu cầu viết.

- GV nhắc tư thế ngồi, cách cầm bút.

- GV nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò: (3’) - GV nhận xét chung giờ học.

- hắc Hs hoàn thành bài viết thêm và luyện cho đẹp.

- HS quan sát+ T/ lời.

- Cao 5 ô, rộng 4 ô.

- Chữ S hoa gồm 1 nét là kết hợp của 2 nét cơ bản cong dưới và móc ngược (trái) nói liền nhau tạo vòng xoắn to ở đầu chữ cuối nét móc lượn vào trong

- HS luyện viết chữ S hoa 2 lượt - 1HS chụp chia sẻ bài.

- 1HS đọc.

-HS nêu.

+ Cụm từ có 4 tiếng, tiếng Sáo được viết hoa.

- Chữ S, h: cao 2,5 li.

- Chữ t: cao 1,5 li

- Các chữ còn lại cao 1 li.

- Dấu sắc đặt trên chữ a và chữ ă, dấu huyền đặt trên chữ i.

- Bằng khoảng cách viết 1 chữ cái o - Nghe và q/sát

- HS viết bảng con chữ Sáo 2 lượt

- HS viết bài

1 Dòng chữ S hoa cỡ vừa.

2 dòng chữ S hoa cỡ nhỏ.

1 dòng chữ Sáo cỡ vừa.

1 dòng chữ Sáo cỡ nhỏ.

2 dòng cụm từ ứng dụng - 3 Hs chụp bài chia sẻ - Lắng nghe.

(28)

Tập đọc _+ Tập làm văn

CÒ VÀ CUỐC - ĐÁP LỜI XIN LỖI. TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Đọc trơn cả bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

- Biết đọc với giọng tươi vui, nhẹ nhàng. Bước đầu biết đọ phân biệt lời người kể với lời nhân vật Cò và Cuốc.

- Hiểu nghĩa các từ khó: Cuốc, thảnh thơi, ...

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Phải lao động vất vả mới có lúc thảnh thơi, sung sướng.

* Biết đáp lại lời xin lỗi trong giao tiếp đơn giản.

- Biết sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lí b)Kỹ năng

- Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc to, rõ ràng và lưu loát, hiểu được từ và bài đọc.

- Rèn kn nghe, nói, viết và xếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lí.

c)Thái độ: Có thái độ yêu quý cuộc sống lao động. Yêu quý vẻ đẹpcủa các loài chim

*TH: Quyền được tham gia (đáp lời xin lỗi.)

II.CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Giúp hs có ý thức tự xác định giá trị của bản thân và biết thể hiện sự cảm thông - Hs có kĩ năng giao tiếp và biết ứng xử có văn hoá, biết lắng nghe tích cực.

III. ĐỒ DÙNG: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi HS đọc bài Một trí khôn hơn trăm trí khôn.

- Nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’)

- GV giới thiệu trực tiếp và ghi tên bài.

2. Luyện đọc (10’)

* Đọc mẫu

- GV đọc diễn cảm bài văn.

- GV nêu cách đọc toàn bài

+ Giọng Cuốc ngạc nhiên, ngây thơ.

+ Giọng Cò dịu dàng vui vẻ.

*Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

- GV chia đoạn

- HS nối tiếp đoạn ( lần 1)

- Luyện đọc từ khó: lội ruộng, lần ra, trắng tinh.

- 2 Hs đọc

- 1 Hs nhắc tên bài: Cò và Cuốc

- Lắng nghe.

- HS nghe và đánh dấu đoạn Đoạn 1: từ đầu ... hở chị.

Đoạn 2: còn lại - 4HS

Trắng phau phau: trắng hoàn toàn, không có vệt màu khác.

(29)

- HS nối tiếp đoạn ( lần 2)

- Luyện đọc câu dài: Em sống trong bụi cây dưới đất,/ nhìn lên trời xanh, / thấy các anh chị trắng phau phau,/ dôi cánh dập dờn như múa,/ không nghĩ cũng có lúc chị phải khó nhọc thế này//.

* Đọc từng đoạn trong nhóm - T/c HS thi đọc từng đoạn ( 2 lần) - GV nhận xét, sửa.

- Gọi Hs đọc toàn bài c. Tìm hiểu bài (8’’)

+ Thấy Cò lội ruộng, Cuốc hỏi ntn?

+ Vì sao Cuốc lại hỏi như vậy?

+ Cò trả lời Cuốc như thế nào?

+Em hiểu ntn là thảnh thơi?

+ Câu trả lời của Cò chứa 1 lời khuyên.

Lời khuyên ấy là gì?

- GV tổng kết, liên hệ:

+ Hằng ngày các em được ăn ngon, mặc đẹp là nhờ ai?

+Để bố mẹ vui lòng, em phải làm gì?

- Gọi HS đọc lại

C. Củng cố, dặn dò (1’) - Giáo viên nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà luyện đọc bài.

lao động phù hợp với lứa tuổi.

* TẬP LÀM VĂN

Bài 1: HS đọc yêu cầu và các tình huống.

- GV h/h HS làm mẫu tình huống a - Y/c HS làm việc cá nhân

- Gọi HS lần lượt theo các tình huống.

- GV nhận xét, bình chọn người đáp lời phù hợp, thể hiện thái độ lịch sự.

- 3 HS đọc

- 4 HS ( Mỗi đoạn 2 HS đọc). Lớp nhận xét

-2 HS

- HS nghe và trả lời.

+Chị bắt tép vất vả thế chẳng sợ bùn bắn bẩn hết áo trắng sao?

+ Vì Cuốc nghĩ rằng: áo Cò trắng phau, Cò thường bay dập dờn như múa trên trời cao, chẳng lẽ có lúc lại phải lội bùn bắt tép bẩn thỉu, khó nhọc như vậy.

+ Phải có lúc vất vả lội bùn mới có khi được thảnh thơi bay lên trời cao.

Còn áo bẩn muốn sạch thì khó gì?

- HS giải nghĩa (Thảnh thơi: nhàn, không lo nghĩ điều gì).

+ Phải lao động mới sung sướng ấm no. Phải lao động mới có lúc thảnh thơi, sung sướng.

+ Nhờ bố mẹ, ông bà.

+ Ngoan ngoãn, chăm chỉ học hành.

- 6HS

Bài 2: Viết lời em đáp lại lời xin lỗi trong các trường hợp sau như thế nào:

a)Xin lỗi. Cho tớ đi trước một chút.

- HS làm VBT cá nhân.

- 4-5 HS nêu. Lớp nhận xét, bổ sung.

b)Mời bạn

a. Xin lỗi. Tớ vô ý quá c) Không sao.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Thái độ: Tích cực làm bài, yêu thích tìm hiểu môn học II.. ĐỒ DÙNG

Thái độ: Tích cực làm bài, yêu thích tìm hiểu môn học II.. ĐỒ DÙNG

3. Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết sẵn bài tập 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.. Hoạt

Cách xưng hô ấy có tác dụng: làm cho ta có cảm giác bèo lục bình và xe lu giống như một người bạn gần gũi đang nói chuyện cùng taa. Nguyễn Ngọc

c)Thái độ: Có thái độ dùng câu đúng khi nói và viết. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A. Từ trái nghĩa..

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Dạy học bài mới 1.. - Câu “những kho báu ấy ở đâu” là kiểu câu gì? Nó được dùng để làm gì? Cuối câu ấy có dấu gì?..

Giới thiệu Bu-ra-ti-nô là một chú bé bằng gỗ. Chú có cái mũi rất dài. Chú người gỗ được bác rùa tốt bụng Toóc-ti-la tặng cho chiếc chìa khoá vàng để mở một kho

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các tranh trong bài. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của gv A.. Kĩ năng: Đọc, viết nhanh, đẹp lưu loát, rõ ràng bài đọc. Thái độ: Yêu quý