• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid"

Copied!
6
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: 30/9/2019

Ngày giảng: 2/10 Tiết: 13 Bài 13: Giun đũa

I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức:

- Trình bày được khái niệm về ngành giun tròn. Nêu được những đặc điểm chính của ngành.

- Mô tả được hình thái, cấu tạo và các đặc điểm sinh lí của giun đũa. Trình bày được vòng đời của giun đũa. Từ đó biết cách phòng tránh bệnh giun đũa - một bệnh phổ biến ở Việt Nam.

2. Kĩ năng:

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh, để tìm đặc điểm cấu tạo hoạt động sống và vòng đời của giun đũa thích nghi với đời sống kí sinh.

* kĩ năng sống

- Kĩ năng tự bảo vệ bản thân phòng tránh bệnh giun đũa

- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực trong thảo luận nhóm về cách phòng tránh bệnh giun đũa.

3. Thái độ:

* Tích hợp giáo dục đạo đức

- Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân và môi trường... để phòng tránh bệnh giun đũa.

- Giáo dục HS ý thức tôn trọng mối quan hệ giữa sinh vật với môi trường.

4. Các năng lực hướng tới:

* Năng lực chung:

- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực tự quản lí.

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.

- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông

* Năng lực chuyên biệt:

- Năng lực kiến thức Sinh học: Cấu tạo giun đũa thích nghi với đời sống.

- Năng lực nghiên cứu khoa học: quan sát, thu thập, xử lí kết quả, đưa kết luận.

(2)

- Năng lực thực hiện trong phòng thí nghiệm: Thực hiện an toàn phòng thí nghiệm, bảo quản mẫu vật thật, kĩ năng mổ và quan sát mẫu.

II/ Chuẩn bị

1. GV: Tranh vẽ phóng to H 13.1, H 13.2, H 13.3 SGK 2. HS: Đọc trước bài

III/ Phương pháp: Vấn đáp - tìm tòi. Trực quan. Dạy học nhóm IV/ Tiến trình giờ dạy

1. Ổn định tổ chức (1p) 2. Kiểm tra bài cũ (5p)

Câu hỏi: ? Giun dẹp thường kí sinh ở bộ phận nào trong cơ thể người và động vật ? Sán dây có đặc điểm cấu tạo nào đặc trưng do thích nghi với kí sinh trong ruột người ? Cách phòng chống bệnh giun sán kí sinh?

Trả lời: Giun dẹp thường kí sinh ở bộ phận giàu chất dinh dưỡng của cơ thể người và động vật như : Ruột non, gan, máu…Sán dây có đặc điểm cấu tạo đặc trưng: Cơ quan giác bám phát triển (4 giác bám, móc bám). Dinh dưỡng thẩm thấu qua thành cơ thể, mỗi đốt có 1 cơ quan sinh sản lưỡng tính.

3 . Các hoạt động dạy học:

Mở bài: Giun tròn khác Giun dẹp ở chỗ: tiết diện ngang cơ thể tròn, có khoang cơ thể chưa chính thức, ống tiêu hoá phân hoá. Chúng sống ở trong nước đất ẩm và kí sinh trong cơ thể động, thực vật và người. Giun đũa là một đại diện của ngành giun tròn. Em đã thấy giun đũa bao giờ chưa? chúng sống ở đâu? Để hiểu rõ hơn về giun đũa chúng ta cùng nghiên cứu bài ngày hôm nay.

Hoạt động 1: Khởi động (4p)

GV: Cho HS các nhóm lên trình chiếu những hiểu biết của bản thân về giun đũa:

nơi kí sinh, tác haị… trước đã chuẩn bị ở nhà.

HS lên trình bày

Các nhóm đánh giá hoạt động của bạn và bổ sung những hiểu biết của nhóm về sán lá gan.

Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (25p)

- Mục tiêu: HS hiểu được đặc điểm cấu tạo ngoài và trong, dinh dưỡng, di chuyển và cách dinh dưỡng của giun đũa thích nghi với đời sống kí sinh. Biết đặc điểm vòng đời và nêu được các biện pháp phòng tránh.

- Tiến hành:

(3)

Hoạt động của Thầy- Trò Nội dung

? Giun đũa thường kí sinh ở đâu, có tác hại gì?

Giun đũa thường sống kí sinh trong ruột non của người (nhất là ở trẻ em) chúng thường gây đau bụng, đôi khi gây tắc ruột, tắc ống mật.

GV: Yêu cầu học sinh đọc thông tin  mục I,II,III, quan sát H13.1, H13.2

HS: Đọc thông tin, quan sát hình, ghi nhớ các chú thích, kiến thức.

GV: Giảng tóm tắt về cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng của giun đũa

GV: Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm theo bàn trả lời các câu hỏi sau:

+ Giun cái dài và mập hơn giun đực có ý nghĩa sinh học gì?

+ Nếu giun đũa thiếu lớp vỏ Cutin thì số phận chúng sẽ như thế nào?

+ Ruột thẳng và kết thúc tại hậu môn ở giun đũa so với ruột phân nhánh ở giun dẹp thì tốc độ tiêu hóa ở loài nào cao hơn? Tại sao?

HS: Thảo luận nhóm  thống nhất ý kiến.

GV đến các nhóm quan sát, giúp đỡ nhóm yếu.

Sau khi HS thảo luận xong Gv gọi đại diện nhóm trình bày, gọi HS khác nhận xét đánh giá hoạt động của nhóm bạn.

+ Giun đũa cái dài, mập có ý nghĩa sinh học là đảm bảo đẻ ra  số lượng trứng khổng lồ (200.000 trứng/ngày)

+ Cơ thể giun đũa sẽ bị tiêu hóa nếu mất lớp Cuticun.

+ Tốc độ tiêu hóa của giun đũa cao hơn vì:

Thức ăn chuyển vận theo lối đi 1 chiều miệng

 hậu môn nên các phần ống tiêu hóa được chuyên hóa cao hơn. Sự đồng hóa thức ăn có hiệu quả hơn.

I. Cấu tạo, dinh dưỡng, di chuyển của giun đũa.

a. Cấu tạo:

- Giun đũa có dạng hình ống, tiết diện ngang cơ thể tròn. dài bằng chiếc đũa (khoảng 25cm).

- Lớp vỏ Cuticun bao bọc ngoài cơ thể luôn căng tròn  chống lại tác dụng của dịch tiêu hóa trong ruột non người.

- Thành cơ thể có lớp biểu bì và lớp cơ dọc phát triển. Bên trong là khoang cơ thể chưa chính thức.

- Ống ruột thẳng, có lỗ hậu môn.

- Tuyến sinh dục dài và cuộn khúc.

(4)

GV: Giảng : tốc độ tiêu hóa nhanh : do thức ăn là chất dinh dưỡng và thức ăn đi 1 chiều.

- GV hỏi: Giun đũa di chuyền bằng cách nào?

Nhờ đặc điểm nào giun đũa chui vào được ống mật và hậu quả sẽ như thế nào đối với con người?

Gọi HS trả lời. HS khác nhận xét

Nhờ đầu giun đũa nhọn, nhiều giun con có kích thước nhỏ, nên chúng chui vào đầy ống mật.

người bệnh đau bụng dữ dội và rối loạn tiêu hóa.

- GV nhận xét, bổ sung  kết luận

GV: Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục 1 tr.48 và trả lời câu hỏi:

? Nêu cấu tạo cơ quan sinh dục giun đũa?

HS: Cá nhân tự đọc thông tin và trả lời câu hỏi.

Một vài HS trả lời  HS khác bổ sung.

+ Tuyến sinh dục dạng ống dài: con cái 2 ống, con đực 1 ống. Thụ tinh trong

+ Con cái đẻ trứng với số lượng lớn ( 200.000 trứng/ngày)

b. Vòng đời giun đũa

GV: Yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK, quan sát H13.3, H13.4 thảo luận nhóm theo bàn: trình bày ṿòng đời của giun đũa bằng sơ đồ?

HS: Đại diện 2 HS lên bảng viết sơ đồ vòng đời của giun đũa HS khác nhận xét và bổ sung.

GV: Trứng và ấu trùng giun đũa phát triển ngoài môi trường nên: dễ lây nhiễm, dễ phòng tránh.

GV nêu 1 số tác hại: gây tắc ruột, tắc ống mật, suy dinh dưỡng cho vật chủ.

GV gọi HS nêu biện pháp phòng chống giun đũa kí sinh ở người?

HS nêu các biện pháp

GV: giáo dục cho HS ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường và ăn uống sạch sẽ để

b. Di chuyển: Hạn chế Cơ thể cong duỗi chui rúc c. Dinh dưỡng: Hút chất dinh dưỡng nhanh và nhiều

II. Sinh sản

1. Cơ quan sinh dục - Giun đũa phân tính.

- Thụ tinh trong

- Tuyến sinh dục dạng ống dài (con cái 2 ống, con đực 1 ống) - Đẻ nhiều trứng (200 000 trứng/ ngày)

2. Vòng đời của giun đũa SGK - 48

* Biện pháp phòng chống:

- Ăn chín, uống sôi.

- Rửa tay trước khi ăn.

- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường.

- Tiêu diệt động vật trung gian

(5)

tránh mắc bệnh giun đũa. truyền bệnh ( như ruồi, nhặng…)

- Tẩy giun định kì 2 lần/ năm Hoạt động 3: Luyện tập (3 phút)

Mục tiêu: Củng cố kiến thức của bài, kĩ năng trình bày trước tập thể.

Câu 1: Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài và trong của giun đũa.

Câu 2: Giun cái dài và mập hơn giun đực có ý nghĩa sinh học gì?

Hoạt động 4: Vận dụng (3 phút )

Mục tiêu: Vận dụng kiến thức giải thích vấn đề liên quan bài học.

Câu 1: Cấu tạo của giun đũa khác với sán lá gan ở điểm nào ?

Câu 2: Rửa tay trước khi ăn và không ăn rau sống có liên quan ǵ đến giun đũa?

Tại sao y học khuyên mỗi người nên tẩy giun từ 1 đến 2 lần trong năm Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng (2 phút)

Mục tiêu: Mở rộng và khắc sâu kiến thức trong bài

Về nhà: tiểu hiểu thêm một số giun tròn khác và tìm hiểu xem chúng có tác hại gì 4. Hướng dẫn học ở nhà (2p)

- Học thuộc bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3 sgk - tr.49.

- Nghiên cứu trước bài 14. Sưu tầm thông tin về một số giun tròn về đặc điểm cấu tạo, đường lây truyền…của một số giun tròn khác trên sách báo và qua mạng để trình bày vào giờ học sau

V/ Rút kinh nghiệm

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về nguồn gốc cây trồng, phân biệt giữa cây trồng và cây hoang dại và những biện pháp cải tạo

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh, hình để tìm hiểu sự đa dạng về cấu tạo, tập tính trong sự thích nghi với môi trường

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi đọc SGK, quan sát hình để tìm hiểu sự đa dạng về thành phần loài và môi trường sống; đặc điểm chung về cấu tạo, hoạt

- Kĩ năng tìm kiếm và sử lý thông tin khi đọc SGK, quan sát hình để tìm hiểu sự đa dạng về thành phần loài, đặc điểm chung về cấu tạo cơ thể thích nghi

Kĩ năng quan sát và tìm kiếm xử lí thông tin để biết tác hại của phân và nước tiểu ảnh hưởng đến sức khỏe con người. Kĩ năng quan sát và tìm kiếm xử lí các thông tin để

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh, để tìm hiểu sự đa dạng về thành phần loài và môi trường sống, đặc điểm chung về cấu

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích thông tin để biết giá trị của lá cây đối với đời sống của cây, đồi sống động vật và con người. - Kĩ năng làm chủ bản

- Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thông tin để biết tác hại của rác và ảnh hưởng của các sinh vật sống trong rác tới sức khoẻ con người.. - Kĩ năng quan sát,