• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Yên Thọ #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1050px

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Yên Thọ #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1050px"

Copied!
9
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Kiểm tra bài cũ

Trả lời: Quỹ tích các điểm M thỏa mãn là hai cung chứa góc  dựng trên đoạn AB

AMB

+ Nếu thì quỹ tích các điểm M là đường tròn đường kính AB.

90

0

 

Câu1: Cho trước đoạn thẳng AB và góc  (00<<1800) thì quỹ tích các điểm M thỏa mãn là gì? AMB

M

(2)

Kiểm tra bài cũ

+Em hãy vẽ cung chứa góc 400 dựng trên đoạn thẳng BC=6cm Câu2: Điền vào chỗ (…) để hoàn thiện cách giải bài toán quỹ tích.

Muốn chứng minh quỹ tích các điểm M thỏa mãn tính chất (1) … là một hình H nào đó. Ta phải chứng minh hai phần:

Phần thuận: Mọi điểm M có tính chất T đều thuộc (2)………

Phần đảo: Mọi điểm thuộc hình H đều có (3)………

Kết luận: Quỹ tích các điểm (4)… Có tính chất T là hình H T

hình H tính chất T M

(3)

Vẽ cung chứa góc 40

o

dựng trên đoạn thẳng BC=6cm

Kiểm tra bài cũ

(4)

Bài 48. Cho hai điểm A, B cố định.

Từ A vẽ các tiếp tuyến với đường tròn tâm B có bán kính không lớn hơn AB.Tìm quỹ tích các tiếp điểm.

Vẽ tiếp tuyến AC với đường tròn (B) (C là tiếp điểm) Khi đó ACBC

Mà AB cố định, suy ra C thuộc đường tròn đường kính AB.

ACB 900

Phần đảo:

Lấy C bất kì thuộc đường tròn đường kính AB Do đó AC’ là tiếp tuyến của đường tròn tâm B bán kính BC’

Bài giải.

Phần thuận:

AC B ' 90

0

 

Kết luận: Quỹ tích các điểm C cần tìm là đường tròn đường kính AB.

Nếu đường tròn tâm B có bán kính bằng AB thì CΞA

A B

C

C'

(5)

Tiết 47: Luyện tập

Bài 49: Dựng ∆ABC, biết BC=6cm, góc A bằng 400, đường cao AH=4cm.

Phân tích:

4cm

6cm H

A

B C a

40o

(6)

Tiết 47: Luyện tập

Bài 49: Dựng ∆ABC, biết BC=6cm, góc A bằng 400, đường cao AH=4cm.

-Nối A với C, A’ với B. ∆ABC và ∆A’BC là hình cần dựng Lời giải:

Cách dựng

-Dựng đoạn thẳng BC=6cm

-Dựng cung chứa góc 400 trên đoạn BC -Dựng đường thẳng a//BC và cách BC

4cm (a cùng phía với cung tròn, đối với BC), đường thẳng cắt cung tròn tại hai điểm A và A’

C B

a A A'

b) Chứng minh (về nhà CM)

(7)

Tiết 47: Luyện tập

Bài 51: Cho I,O lần lượt là tâm đường tròn nội tiếp, ngoại tiếp ∆ABC, Â=600. Gọi H là giao điểm của các đường cao BB’, CC’. Chứng minh các điểm B, C, O, H, I cùng nằm trên một đường tròn.

 2 1200

BOCBAC

(Vì góc ở tâm bằng 2 lần

góc nội tiếp cùng chắn một cung)

 1800  1200 BHC   A

Ta cần phải chỉ ra góc BIC bằng 1200. Gợi ý:

O thuộc cung chứa góc 1200. dựng trên đoạn BC

C' H

B' I

C O

B A

9

(8)

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ +Xem lại các bài tập đã giải.

+Làm tiếp các bài tập 50, 52 sách giáo khoa trang 87; BT 36, 37,

38/SBT/78,79

+Xem trước bài tứ giác nội tiếp.

(9)

Bài 50. Cho đường tròn đường kính AB cố định, M là một điểm chạy trên đường tròn. Trên tia đối tia MA lấy điểm I sao cho

MI=2MB.

a. Chứng minh góc AIB không đổi.

b. Tìm tập hợp các điểm I nói trên.

A B

M

I C

D

a. Tam giác BMI vuông tại M

1

2 2

MB MB tg AIB

MI MB

Do đó:

AIB 26 340 '

(không đổi)

b. Điểm I thuộc hai cung chứa góc 26034’ dựng trên đoạn thẳng AB.

Hướng dẫn

m

n

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kẻ các tiếp tuyến AB và AC với đường tròn (B, C là các tiếp điểm). a) Chứng minh BC vuông góc với OA. c) Gọi K là giao điểm của AO với BC. Tính tích: OK.OA và số đo góc

Từ A vẽ tia tiếp tuyến Ax với đường tròn (O) cắt tia OM tại N. Tính diện tích của tam giác ANC.. Qua điểm H vẽ đường thẳng vuông góc với OA, cắt đường tròn tại hai điểm

Bài 7: Cho đường tròn (O) và điểm A nằm ngoài đường tròn. Kẻ các tiếp tuyến AB. a) Chứng minh đường thẳng OA là trung trực của BC. b) Gọi H là giao điểm của AO và BC. Vẽ

Bài 1: Các đường cao AD, BE của tam giác ABC cắt nhau tại H (góc C khác góc vuông) và cắt đường tròn (O) ngoại tiếp tam giác ABC lần lượt tại I và K. a) Chứng minh

Đường tròn ngoại tiếp. Đường tròn nội tiếp. b) Vẽ một lục giác đều ABCDEF có tất cả các đỉnh nằm trên đường tròn (O). c) Vì sao tâm O cách đều các cạnh của lục giác

Cho đường tròn (O) có dây AB khác đường kính. a) Chứng minh CB là tiếp tuyến của đường tròn. Tính độ dài đoạn thẳng OC. Cho đường tròn tâm O có bán kính OA = R, dây BC

tuyến với các đường tròn tâm B có bán kính không lớn hơn AB.. Tam giác ABC hoặc A / BC là tam giác

Từ một điểm A nằm ngoài đường tròn (O;R) ta vẽ hai tiếp tuyến AB, AC với đường tròn (B, C là tiếp điểm). c) Xác định vị trí của điểm M trên cung nhỏ BC để tích MI.MK.MP