• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 5

Ngày soạn : 2/10/ 2020

Ngày giảng: Thứ hai ngày 5 tháng 10 năm 2020 Toán

Tiết 21: NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (có nhớ ) I- MỤC TIÊU:

1.Kiến thức

- Biết làm tính nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số có nhớ.

- Vận dụng vào giải bài toán có một phép nhân.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng tính nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số 3.Thái độ

- GD hs ham học toán II – CHUẨN BỊ:

1.Giáo viên: Bảng phụ, SGK ...

2. Học sinh: VBT toán ...

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A: Kiểm tra bài cũ(5)

- Gọi 2HS lên bảng sửa bài 2 và bài 3.

- Nhận xét, B: Bài mới:

*Giới thiệu bài: (2’)

- Gv nêu nội dung y/c tiết học ....

* Dạy bài mới

1)Hoạt động 1:(8)HD thực hiện phép nhân: 26 x 3 =?

- Yêu cầu HS tìm kết quả của phép nhân.

- Yêu cầu một học sinh lên bảng đặt tính.

- Hướng dẫn tính có nhớ như SGK.

- Mời vài học sinh nêu lại cách nhân.

- HD như trên với phép nhân: 54 x 6 = ? 2, Hoạt động 2: Luyện tập:

Bài 1: Tính.(5)

- Cho học sinh làm bài vào bảng con.

- Gọi 3 em lên tính mỗi em một phép tính vừa tính vừa nêu cách tính như bài học.

- Giáo viên nhận xét đánh giá

- 2HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

- HS tự tìm kết quả phép nhân vào nháp.

- 1HS thực hiện đặt tính bằng cách dựa vào kiến thức đã học ở bài trước.

- Lớp theo dõi.

- 2 em nêu lại cách thực hiện phép nhân.

- 1em nêu yêu cầu.

- Cả lớp thực hiện làm vào bảng con.

- 3 em lên thực hiện mỗi em một cột - Lớp nhận xét bài bạn.

- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu đề bài H: Bài toán cho biết gì?

H: Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.

- 2 em đọc bài toán.

- Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở.

- 1HS lên bảng giải.

Bài giải

(2)

Bài 2(5)

- Gọi một học sinh lên bảng giải.

- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.

Bài 3: Tìm x.(7)

- Y/c 2hs lên bảng, lớp làm bài trên bảng con.

- Nhận xét sửa chữa từng phép tính.

C: Củng cố dặn dò: (3’)

? Muốn nhân số có 2..ta làm như thế nào.

- Nhận xét đánh giá tiết học, Y/c hs về nhà Chuẩn bị bài sau.

Độ dài hai cuộn vải là :

35 x 2 = 70 (m) Đáp số: 70 m

a, x : 6 = 12 b, x : 4 = 23 x = 12 x 6 x = 23 x 4 x = 72 x = 92

--- Tập đọc – kể chuyện

Tiết 9: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM I- MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Hiểu ý nghĩa : Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi, người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

2. Kĩ năng

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật - Biết kể lại từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa

3. Thái độ

- HS biết chăm ngoan, vâng lời cha mẹ.

* BVMT: Giáo dục hs có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường, tránh những việc làm gây tác hại đến cảnh vật xung quanh. (Hoạt động 2)

II- CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn

- Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân (Củng cố) - Đảm nhận trách nhiệm( Hoạt động 2)

III- CHUẨN BỊ:

1.Giáo viên

- Tranh minh họa bài học trong SGK

- Tranh minh họa từng đoạn của câu chuyện( nếu có) - Bảng phụ ghi những câu cần luyện đọc

2. HS: SGK

IV- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Ti t 1:ế

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A: Kiểm tra bài cũ(5)

- Y/c 3 em lên bảng đọc bài "Ông ngoại" và trả lời các câu hỏi trong SGK

- Giáo viên nhận xét tuyên dương B: Bài mới:

- hs đọc bài, và trả lời các câu hỏi Lớp nhận xét

(3)

*Giới thiệu bài: (2’)

- Gv Giới thiệu tranh SGK- GT bài

* Dạy bài mới

1)Hoạt động 1: Luyện đọc: (12’) - Giáo viên đọc mẫu bài.

- Giới thiệu về nội dung bức tranh.

* HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

-Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng câu, GV sửa sai cho các em.

- Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp, nhắc nhở HS ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp.

-Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm - Gọi một học sinh đọc lại cả câu chuyện.

2)Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: (10’) - Gv y/c hs đọc và trả lời câu hỏi trong SGK.

- Các bạn nhỏ trong bài...chơi gì? Ở đâu?

- Viên tướng hạ lệnh gì khi không tiêu diệt được máy bay địch?

- Vì sao chú lính ...chân rào?

- Việc leo rào của các bạn ... hậu quả gì?

- Thầy giáo mong chờ gì ở hs trong lớp?

- Khi bị thầy giáo nhắc nhở chú lính nhỏ cảm thấy thế nào?

-Thái độ của các bạn ra sao...chú lính..?

- Ai là người lính dũng cảm...? Vì sao?

* KNS: Các em có khi nào dũng cảm nhận ra lỗi sai của mình chưa?

*BVMT: Chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường xung quanh?

3:Hoạt động 3: Luyện đọc lại: (8’)

-Gv đọc mẫu đoạn 4 trong bài. Treo bảng phụ đã viết sẵn các câu khó trong đoạn để HD - Cho HS thi đọc đoạn văn.

- Y/c HS chia nhóm, mỗi nhóm 4 em tự phân vai để đọc lại truyện.

- GV và lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay

- Lớp theo dõi giáo viên đọc mẫu.

- Lớp quan sát và khai thác tranh.

- Đọc nối tiếp từng câu, luyện phát âm đúng các từ: loạt đạn, buồn bã...

-HS theo dõi.

- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp, giải nghĩa từ: Thủ lĩnh, quả quyết (SGK).

- Luyện đọc theo nhóm.

- Một học sinh đọc lại cả câu chuyện - HS đọc thầm, thảo luận và TLCH.

+ ....chơi trò đánh trận giả trong vườn trường.

+ Viên tướng hạ lệnh trèo qua hàng rào vào vườn để bắt sống nó.

+ Vì chú làm hỏng hàng rào của vườn trường.

+ Hàng rào bị đổ...đè lên chú lính.

+ Thầy mong hs của mình dũng cảm nhận lỗi.

+ Chú lính run lên vì sợ.

+ Mọi người sững lại...người chỉ huy dũng cảm.

+ Chú lính nhỏ là người dũng cảm vì đã biết nhận lỗi và sửa lỗi.

- Trả lời theo suy nghĩ của bản thân.

- Rút ý nghĩa, nhắc lại.

- Lắng nghe giáo viên đọc mẫu và H/dẫn.

- Lần lượt 4 - 5 em thi đọc đoạn 4

- Các nhóm tự phân vai (Người dẫn chuyện, người lính nhỏ, thủ lĩnh và...

- 2 nhóm thi đọc lại truyện theo vai.

Tiết 2: Kể chuyện

1.GV nêu nhệm vụ: Dựa vào trí nhớ và các tranh minh họa trong SGK để kể lại câu...

2. Hướng dẫn học sinh kể theo tranh (20’) - Cứ mỗi lượt kể là 4 em tiếp nối kể lại 4 đoạn trong chuyện

- Lắng nghe giáo viên nêu nhiệm vụ của tiết học.

- Quan sát lần lượt 4 tranh, dựa vào gợi ý của 4 đoạn truyện, nhẩm kể chuyện không nhìn

(4)

- Gọi hs xung phong kể lại 4 đoạn của câu chuyện.

- Theo dõi gợi ý nếu có học sinh kể còn...

- Giáo viên cùng cả lớp nhận xét...

C: Củng cố-Dặn dò: (3’)

* KNS: Qua câu chuyện em rút ra được điều gì qua câu chuyện người lính dũng cảm

- Nhận xét tiết học.

- Y/c hs về nhà học bài và Chuẩn bị bài sau.

sách.

- 4em kể nối tiếp theo đoạn của chuyện.

-2 em xung phong kể lại toàn bộ chuyện.

- HS nêu câu trả lời của mình

--- Ngày soạn : 3/10/ 2020

Ngày giảng: Thứ ba ngày 6 tháng 10 năm 2020.

Toán

Tiết 22: LUYỆN TẬP I- MỤC TIÊU:

1.Kiến thức

- Biết nhân số có 2 chữ số với số có một chữ số (có nhớ).

- Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút.

2.Kĩ năng

- Rèn kĩ năng nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ), xem đồng hồ chính xác 3.Thái độ

- Hs yêu thích môn toán II – CHUẨN BỊ:

1.Giáo viên: Đồng hồ để bàn, máy tính 2.Học sinh: VBT toán ...

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A: Kiểm tra bài cũ(5)

- Gọi học sinh lên bảng sửa bài tập về nhà.

- Nhận xét, ghi điểm.

B: Bài mới:

*Giới thiệu bài: (2’)

- Hs làm bài tập

(5)

- Gv nêu nội dung y/c tiết học ....

* Dạy bài mới

1)Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập

Bài 1: Tính(5)

- Yêu cầu HS tự làm bài vào bảng con.

- Gọi HS nêu kết quả và cách tính.

- Giáo viên, cùng HS nhận xét đánh giá.

Bài 2 : Đặt tính rồi tính.(5)

- YC cả lớp cùng thực hiện trên bảng con.

- Gọi 2 học sinh lên bảng đặt tính rồi tính.

- Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh Bài 3(7)

- Gọi học sinh đọc bài toán.

- HD HS phân tích bài toán rồi cho HS tự giải vào vở.

- 1 học sinh lên bảng thực hiện.

Bài 4 : (3)Vẽ thêm kim đồng hồ ...

- Gọi học sinh đọc đề

- Yêu cầu cả lớp quay kim đồng hồ với số giờ tương ứng.

- Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh.

Bài 5: (5)Viết số thích hợp vào ô trống - Hs đọc y/c bài tập

? Bài tập y/c chúng ta làm gì?

- Y/c hs làm bài tập cá nhân trên máy tính bảng.

- Hs báo cáo kết quả của mình - Gv nhận xét chốt đáp án đúng

? Các chữ số trong phép tính có đặc điểm gì

C: Củng cố dặn dò(2) - Về nhà học và làm bài tập.

- Nhận xét đánh giá tiết học .

- Một em nêu yêu cầu.

- Cả lớp thực hiện làm vào bảng con..

- Học sinh nêu kết quả và cách tính.

- 1 em nêu yêu cầu.

- HS làm bài.

- Một học sinh nêu yêu cầu bài.

- Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở.

Bài giải:

Cả 6 ngày có số giờ là:

6 x 24 = 144 (giờ) Đáp số: 144 giờ.

- Một em nêu đề bài.

- Cả lớp thực hiện quay kim đồng hồ.

- 1 em lên thực hiện cho cả lớp quan sát.

-Hs đọc y/c bài tập

-Hs làm bài tập trên máy tính -Hs chốt đáp án đúng.

Chính tả (nghe - viết )

Tiết 9: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM I- MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi 2.Kĩ năng:

(6)

- Nghe viết đúng bài chính tả

- Làm đúng BT(2) a/b hoặc BT CT phương ngữ

- Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng (BT 3).

3. Thái độ:

- GD hs giữ vở sạch, viết chữ đẹp

* Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh : Bác Hồ là tấm gương về lí tưởng sống cao đẹp, phong cách giản dị, giàu lòng nhân ái.(HĐ2)

II- CHUẨN BỊ:

1.Giáo viên :Bảng phụ ghi bài tập 2b.

2.Học sinh: VBT tiếng việt, Vở chính tả ...

III- CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A: Kiểm tra bài cũ(5)

- HS lên bảng viết các từ ngữ hay viết sai:

loay hoay, gió xoáy, nhẫn nại, nâng niu.

-Yêu cầu đọc thuộc lòng 19 chữ cái đã học - Nhận xét, tuyên dương

B: Bài mới:

*Giới thiệu bài: (2’)

- Gv nêu nội dung y/c tiết học ....

* Dạy bài mới

1)Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết(15) - GV đọc đoạn viết.

- Đoạn văn này kể chuyện gì ? - Đoạn văn trên có mấy câu?

? Nhưng chữ nào đc viết hoa.

? Lời của nhân vật dc viết khi nào.

- Y/c hs lấy bảng con và viết các tiếng khó.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

- Đọc cho học sinh viết vào vở

- Đọc lại để HS tự bắt lỗi và ghi số lỗi ra ngoài lề.

- Thu vở học sinh chấm điểm và nhận xét.

2. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập

*Bài 2b (3)

- Nêu yêu cầu của bài tập 2b.

- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.

- Gọi 2 học sinh lên bảng làm, lớp theo dõi.

*GDTTHCM: Em hiểu gì qua hai câu thơ nói về Bác Hồ ?

- 3HS lên bảng, cả lớp viết vào bảng con các từ

- 2HS đọc 19 chữ và tên chữ đã học.

HS theo dõi, 2 em đọc đoạn chính tả, cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài.

+ Đoạn văn kể lại lớp học tan chú lính nhỏ và viên tướng ra vườn trường sửa...

+ Đoạn văn có 6 câu.

+Những....là những chữ đầu câu và tên.

+Lời các nhân vật viết sau dấu 2 chấm..

- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con.

- Cả lớp nghe và viết bài vào vở

- Học sinh nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.

-Hs đọc y/c bài tập - Làm vào vở bài tập

- Hai học sinh lên bảng làm bài.

- Cả lớp theo dõi bạn và nhận xét.

(7)

(Bác Hồ là niềm tự hào về phẩm chất cao đẹp của người dân Việt Nam)

*Bài 3: (7)

- Cả lớp tự làm bài vào VBT.

- Gọi 9 HS tiếp nhau lên bảng điền cho đủ 9 chữ và tên chữ.

- Yêu cầu học sinh học thuộc lòng tại lớp.

-Y/c 2hs đọc thuộc lòng theo thứ tự 28 tên chữ đã học.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

C: Củng cố dặn dò: (3)

- Về nhà viết lại cho đúng những chữ đã viết sai.

- Nhận xét đánh giá tiết học.

- Một em nêu yêu cầu bài 3.

- Lớp thực hiện làm vào vở bài tập.

- Lần lượt 9 em lên bảng làm bài.

- Lần lượt từng HS nhìn bảng đọc 9 tên chữ.

- Đọc thuộc lòng 28 chữ cái đã học theo thứ tự

****************************************

Tập đọc

Tiết 10: CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT I- MỤC TIÊU:

1.Kiến thức

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, đọc đúng các kiểu câu; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu ND: Hiểu tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

2.Kĩ năng

- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện 3.Thái độ:

- Không nói chuyện riêng trong giờ học II- CHUẨN BỊ:

1.Giáo viên: Tranh ảnh minh họa SGK, Bảng phụ ghi câu văn dài ...

2. Học sinh: SGK ....

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A: Kiểm tra bài cũ(5)

- Gọi học sinh đọc bài: Người lính dũng cảm và trả lời câu hỏi

- Nhận xét tuyên dương B: Bài mới:

*Giới thiệu bài: (2’)

- Gv dùng tranh minh họa giới thiệu nội dung bài học ....

* Dạy bài mới

- 3 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi

- Lớp theo dõi .

- Lớp quan sát tranh minh họa.

(8)

1.Hoạt động 1: Luyện đọc - GV đọc mẫu.

- Hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa.

- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

* Đọc từng câu.

- GV theo dõi sửa sai.

- Cho HS đọc đoạn trước lớp.

- Hướng dẫn đọc đúng ở các kiểu câu trong bài như câu hỏi, câu cảm …

- Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc 4 đoạn.

- Cả lớp đọc đồng thanh bài.

2.Hoạt động 2: Tìm hiểu bài

-Yêu cầu lớp đọc thầm bài và trả lời câu hỏi - Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì ? - Cuộc họp đề ra cách gì để giúp bạn ... ? - Một học sinh đọc thành tiếng yêu cầu 3.

3.Hoạt động3: Luyện đọc lại - Đọc mẫu lại bài văn.

- Gọi mỗi nhóm 4 em thi đọc phân vai.

- Nhận xét đánh giá bình chọn nhóm đọc hay.

C: Củng cố dặn dò(2)

- Gọi 2 học sinh nêu nội dung bài học.

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

- Nối tiếp nhau đọc từng câu trước lớp, 1em đọc từu chú giải

- Đọc nối tiếp từng đoạn của bài.

- 4 nhóm tiếp nối nhau đọc 4 đoạn.

- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.

- Lớp đọc thầm bài văn và TLCH.

- Bàn về cách giúp đỡ bạn Hoàng.

- Yêu cầu anh Dấu Chấm...Hoàng đọc lại câu văn một lần.

- Các nhóm trình bày kết quả.

- Các nhóm đọc bài và nhận xét.

- Lớp lắng nghe đọc mẫu và tìm giọng đọc.

- Học sinh phân nhóm các nhóm chia ra từng vai thi đua đọc bài văn.

- 2-3 nhóm thi đọc.

- Cả lớp bình chọn nhóm đọc hay.

**********************************

Tự nhiên và xã hội

Tiết 9: PHÒNG BỆNH TIM MẠCH I- MỤC TIÊU:

1.Kiến thức

- Biết được tác hại và cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em.

2. Kĩ năng

- Biết được một số cách phòng bệnh tim mạch 3. Thái độ

- Có thái độ yêu thích môn học và giữ gìn cơ thể II- CÁC KNS ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin: Phân tích và xử lý thông tin về bệnh tim mạch thường gặp ở trẻ em.( HĐ1)

- Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm của bản thân trong việc đề phòng bệnh thấp tim.(HĐ2)

III- CHUẨN BỊ:

1. GV: Các hình liên quan bài học (trang 20,21) 2. HS: VBT tự nhiên xã hội ....

(9)

IV- CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A: Kiểm tra bài cũ(5)

? Nêu lí do tại sao không nên mặc áo quần và giày dép quá chật.

? Kể ra một số việc làm bảo vệ tim mạch.

-Gv nhận xét cho điểm hs B: Bài mới:

*Giới thiệu bài: (1’)

- Gv nêu nội dung y/c tiết học ....

* Dạy bài mới

1.Hoạt động 1: Kể tên một số bệnh về tim mạch(7)

- Yêu cầu HS kể tên một bệnh về tim mạch mà em biết

- Cho biết 1 số bệnh tim mạch như : thấp tim,nhồi máu cơ tim, hở van tim...

- GV: Trong đó bệnh thấp tim là bệnh nguy hiểm nhất và thường gặp ở trẻ em

* KNS: Để phòng tránh một số bệnh về tim mạch em thường làm gì?

2.Hoạt động 2: Tìm hiểu về bệnh thấp tim(12)

Bước 1: Làm việc cá nhân.

- Yêu cầu cả lớp quan sát các hình 1, 2, 3 SGK đọc câu hỏi.

- Đáp của từng nhân vật trong hình.

Bước 2: Làm việc theo nhóm

-Yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi và trả lời câu hỏi.

- Lứa tuổi nào thường bị bệnh thấp...

- Theo em bệnh thấp tim nguy ...?

- Nguyên nhân gây ra bệnh thấp ... ? Bước 3 : Làm việc cả lớp

- Cho các nhóm xung phong đóng vai.

- Cả lớp nhận xét, tuyên dương.

* KNS: phòng chống bệnh thấp tim chúng ta cần vệ sinh cơ thể hàng ngày ntn?

3.Hoạt động 3: Thảo luận nhóm(7)

* Bước 1: làm việc theo cặp - Yêu cầu học sinh quan sát hình.

* Bước 2: Làm việc cả lớp

- Gọi một số hs trình bày kết quả theo cặp.

C: Củng cố dặn dò(3)

- Gọi học sinh nhắc lại nội dung bài.

- Hai học sinh lên bảng trả lời câu hỏi

- Lớp trao đổi suy nghĩ và nêu về một số bệnh về tim mạch mà các em biết.

-Hs nghe.

- Lớp thực hiện đóng vai theo hướng dẫn . - Lớp quan sát các hình trong SGK, đọc các câu hỏi và đáp của các nhân vật trong hình - Lần lượt các nhóm lên đóng vai bác sĩ và bệnh nhân nói về bệnh thấp tim.

- Lớp tiến hành làm việc theo nhóm thảo luận dựa vào các hình 4, 5, 6 trong SGK trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên.

- HS nhắc lại.

-HS quan sát và chỉ vào từng hình nói với nhau về nội dung,ý nghĩa của các việc làm..

- Nêu kết quả thảo luận theo từng cặp.

- Lớp theo dõi nhận xét bổ sung

(10)

- Về nhà học và ôn lại bài.

- Nhận xét đánh giá tiết học .

--- Hoạt động ngoài giờ lên lớp

THAM GIA THI RUNG CHUÔNG VÀNG - TIỀM HIỂU ATGT ( Tại lớp học)

--- Ngày soạn : 03/10/ 2020

Ngày giảng: Thứ tư ngày 7 tháng 10 năm 2020 Toán

Tiết 23: BẢNG CHIA 6 I- MỤC TIÊU:

1.Kiến thức

- Bước đầu thuộc bảng chia 6.

- Vận dụng trong giải toán có lời văn (có một phép chia 6).

2.Kĩ năng

- Thuộc bảng nhân 6, AD giải các bt có liên quan 3.Thái độ

- GD hs yêu thích môn toán II- CHUẨN BỊ:

1.GV: Các tấm bìa mỗi tấm có 6 chấm tròn, Bảng phụ ....

2.HS: Bộ đồ dùng học toán, VBT toán ...

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A: Kiểm tra bài cũ(5)

- Gọi lên bảng sửa bài tập số 2 cột b và c và bài 3 tiết trước.

- Nhận xét, tuyên dương B: Bài mới:

*Giới thiệu bài: (1’)

- Gv nêu nội dung y/c tiết học ....

* Dạy bài mới

- Hai học sinh lên bảng làm bài.

- HS1: làm bài 2 , HS2 : làm bài 3

(11)

1.Hoạt động 1: Hd lập bảng chia 6(8) - Giáo viên đưa tấm bìa lên và nêu để lập lại công thức của bảng nhân, Rồi cũng dùng tấm bìa đó để chuyển công thức nhân thành công thức chia.

* Hướng dẫn học sinh lập công thức bảng chia 6 như sách giáo viên.

- Yêu cầu học sinh HTL bảng chia 6.

2.Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: Tính nhẩm(5)

- GV hướng dẫn phép tính: 42 : 6 = 7

-Yêu cầu học sinh tương tự: đọc rồi điền ngay kết quả ở các ý còn lại.

- Yêu cầu học sinh nêu miệng - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2 : Tính nhẩm(5)

- Yêu cầu cả lớp tự làm bài.

- Gọi HS nêu kết quả, cả lớp nhận xét chữa bài.

- Gv nhận xét chung về bài làm của HS.

Bài 3(5)

- YC học sinh đọc thầm và tìm cách giải.

- Mời học sinh lên bảng giải.

- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.

Bài 4(5)

- Hs đọc y/c bài tập

? Bài tập y/c làm gì. Cho biết gì?

- Mời hs lên bảng giải, hs dưới lớp làm nháp.

- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài C: Củng cố dặn dò(2)

- Đọc lại bảng chia 6

- Về nhà học và làm bài tập.

- Nhận xét đánh giá tiết học.

- Lớp lần lượt từng học sinh quan sát và nhận xét về số chấm tròn trong tấm bìa.

- Hai học sinh nhắc lại.

- HTL bảng chia 6.

- 2-3 em nhắc lại về bảng chia 6.

- 1 em nêu yêu cầu

- Cả lớp thực hiện làm mẫu ý 1

- Cả lớp tự làm bài dựa vào bảng chia 6.

- Lần lượt từng học sinh nêu miệng kết quả.

- Một học sinh đọc yêu cầu.

- Tự đọc từng phép tính trong mỗi cột, tính nhẩm rồi điền kết quả.

-Hs chua bài tập

Giải :

Mỗi túi muối có số kg muối là:

30 : 6 = 6 (kg) Đ/ S : 6 kg

Giải :

Có tất cả số túi muối là:

30 : 6 = 6 (túi) Đ/ S : 6 túi - 2HS đọc lại bảng chia 6

LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 5: SO SÁNH I- MỤC TIÊU:

1.Kiến thức

- Nắm được 1 kiểu so sánh mới : So sánh hơn kém BT1 . - Nêu được các từ so sánh trong các khổ thở BT2.

- Biết thêm các từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh BT3, BT4 . 2.Kĩ năng

(12)

- Nắm được các từ so sánh 3.Thái độ

- GD hs yêu thích môn tiếng việt II- CHUẨN BỊ:

1.GV: SGK, SGV , ĐDDH . Bảng phụ viết khổ thơ.

2.HS: SGK , VBT 3/tập1

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) - GV Yêu cầu HS thực hiện BT 2.

- Nhận xét , tuyên dương, đánh giá.

2/ Bài mới : ( 30 phút )

a, GT bài: Tiết học này em sẽ nắm được kiểu bài mới đó là so sánh hơn kém. GV ghi bài

b, HS làm bài tập: ( 28 phút ) Bài 1 : HS đọc yêu cầu.

- HS đọc Nội dung + cả lớp đọc thầm + Làm nháp. 3 HS lên bảng gạch dưới hình ảnh được so sánh trong khổ thơ.

Bài 2: Cho HS đọc bài

Bài 3: HS làm và chữa bài - GV chữa bài

3/ Củng cố – dặn dò : ( 5 phút )

- Thu vở chấm VBT.nhận xét chung.

- Nhắc HS cách trình bày trong VBT.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

- HS làm BT 2.

- Xếp thành ngữ vào nhóm thích hợp.

- Nhận xét

- HS nhắc lại

a/ Cháu – ông ,

ông – buổi trời chiều, cháu – ngày rạng sáng.

b/ Trăng – đèn.

c/ Những ngôi sao – mẹ đã thức vì con, mẹ – ngọn gió .

- HS đọc bài gạch dưới tứ so sánh Hơn - là - à

Hơn

- Hơn - chẳng bằng - là - HS làm vào VBT

- Nhắc lại Nội dung so sánh ngang bằng, hơn kém, các từ so sánh.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

Ngày soạn : 05/10/ 2020

Ngày giảng: Thứ năm ngày 8 tháng 10 năm 2020 Toán

TIẾT 24: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU:

1.Kiến thức

(13)

- Biết nhân chia trong phạm vi bảng nhân 6, bảng chia 6.

Vận dụng trong giải toán có lời văn (có 1 phép chia 6) 2.Kĩ năng

- Biết xác định 1/6 của một hình đơn giản. Làm bài tập1,2,3,4.

3.Thái độ

- GD hs yêu thích môn toán II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1- GV: SGK, SGV, bảng phụ. 1 số phép tính 2- HS: SGK, VT, Bảng con.

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC : ( 5 phút ) Bài 2

- Gọi 2 HS lên bảng nêu miệng.

- Nhận xét, tuyên dương 2/ Bài mới : ( 30 phút )

a) Giới thiệu + GV ghi đề bài

b) Hướng dẫn Hs làm bài tập ở lớp ( 28 phút ) Bài 1,2 HS nêu YC bài tập:

- Gọi HSTB đọc bảng nhân 6 - Cả lớp làm miệng.

- Tương tự các phép tính khác.

- GV Nhận xét

Bài 3 :Gv yêu cầu HS đọc bài toán.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- GV yêu cầu HS lên bảng tóm tắt và giải bài toán.

Tóm tắt : 6 bộ : 18 m vải 1 bộ :? mét vải

- Nhận xét – tuyên dương

Bài 4: GV gợi ý : Để nhận biết đã tô màu hình nào, phải nhận ra được điều gì?.

GV nhận xét ,khắc sâu.

- HS sửa bài bảng lớp.

6 x 4=24 6 x 2= 12 24 : 6 = 4 12 : 6 = 2 24 : 4 = 6 12 : 2 = 6 - Nhận xét

- HS lắng nghe

- Giải miệng

6 x 6 = 36 18 : 6 = 3 36 : 6 = 6 6 x 3 = 18 - Cả lớp nhận xét.

- HS nêu yêu cầu - HS trả lời

+ Giải vào vở .1 HS làm bảng

Giải

May mỗi bộ quần áo hết : 18 : 6 = 3 ( mét )

Đáp số : 3 mét vải - Nhận xét

- HS thưc hiện tô từng phần.Các phần bằng nhau cùng màu.

- 1 HS thực hiện ở bảng phụ.

- Cả lớp nhận xét.

(14)

3/ Củng cố – Dặn dò ( 3 phút ) - GV hỏi lại kiến thức trọng tâm bài - Gduc học sinh chăm học toán.

- Về nhà giải bài 4 trang 25 và chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học.

- HS lắng nghe, thực hiện.

***************************************

TẬP VIẾT

TIẾT 5: ÔN CHỮ HOA C I- MỤC TIÊU:

1.Kiến thức

- Viết đúng chữ hoa C (1 dòng) Ch, V A (1 dòng).

2.Kĩ năng

-Viết đúng tên riêng Chu Văn An 1 dòng và câu ứng dụng Chim khôn…dễ nghe 1 lần bằng cỡ chữ nhỏ.

3.Thái độ

- HS cần viết đẹp, sạch sẽ.

II- CHUẨN BỊ:

1.GV: SGK, SGV , ĐDDH . Bảng phụ viết khổ thơ.

2.HS: SGK , VBT 3/tập1

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Bài cũ: (5’)

- Kiểm tra vở viết ở nhà của học sinh.

2/ Bài mới:

a, Giới thiệu bài.(1’) b. Hướng dẫn HS viết

Hoạt động 1:(8’) HD viết bảng con.

+ Luyện viết chữ hoa:C - Yêu cầu học sinh đọc bài .

+ Trong bài có những chữ nào viết hoa?

-Viết mẫu, nhắc lại cách viết các chữ: Ch, V, A, N.

+ Luyện viết từ ứng dụng:

- Gọi học sinh đọc từ ứng dụng.

- Giới thiệu :Chu Văn An là một nhà giáo nổi tiếng đời Trần.

-Viết mẫu, hướng dẫn cách viết.

- Nhận xét.

+ Luyện viết câu ứng dụng;

- Gọi học sinh đọc.

- 2 em lên bảng viết: Bố Hạ.

- Lớp viết bảng con.

- Nhận xét.

- Đọc nội dung bài

- Tìm và nêu các chữ viết hoa.

- 2 em viết bảng lớp

- Cả lớp viết bảng con :Ch, V, N.

- Đọc từ ứng dụng: Chu Văn An.

- Nêu độ cao, khoảng cách....

- Viết bảng con :Chu Văn An.

- 1 em đọc:

(15)

- Giải nghĩa câu ứng dụng:

* Hoạt động 2: (15’)HD viết vở ( Như MT) - Hướng dẫn HD viết đúng nét, độ cao, khoảng cách

- Chấm bài (4’)

3, Củng cố, dặn dò: (2’) - Luyện viết thêm ở nhà.

Chim khôn kêu tiếng rảnh rang Người khôn ăn nói dịu dàng, dễ nghe.

- Viết vào vở.

- 2 em thi viết đúng, đẹp.

*************************************

Tập làm văn

Tiết 5: TẬP TỔ CHỨC CUỘC HỌP (Giảm tải)

Thay bài : THỰC HÀNH VIẾT ĐƠN XIN PHÉP NGHỈ HỌC I- MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Biết viết đúng đơn xin nghỉ học theo mẫu đã học 2.Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng nói và viết 3.Thái độ:

- GD hs có ý thức chấp hành nội quy học tập II- CHUẨN BỊ

1.Giáo viên: Mẫu đơn, bảng phụ.

2. Học sinh: VBT tiếng việt ....

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A: Kiểm tra bài cũ(5)

- Giáo viên kiểm tra vở của học sinh . - Gọi 2HS lên kể về gia đình mình . B: Bài mới

*:Giới thiệu bài (2)

- Gv giới thiệu bài nêu nội dung tiết học

- Học sinh nộp vở .

- 2 em lên bảng kể về gia đình mình

(16)

*: Dạy bài mới

1:Hoạt động 1: Luyện tập viết đơn.

- Yêu cầu HS đọc lại mẫu đơn: “Đơn xin vào đội”

- Nêu trình tự của lá đơn .

- Yêu cầu hs viết đơn xin nghỉ học vào vở - Gọi 1 số đọc bài viết của mình .

- Chấm vở 1 số em, nhận xét, tuyên dương.

C: Củng cố - Dặn dò: (2’)

- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học

- Nhắc học sinh về cách trình bày một lá đơn - Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau

- Một học sinh đọc bài tập 2 . - Thực hành làm bài vào VBT.

- Ba học sinh đọc lại đơn.

- Lớp theo dõi nhận xét, bổ sung.

*******************************

Tự nhiên xã hội

Tiết 10: HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU( PPBTNB) I- MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên tranh vẽ hoặc mô hình.

2. Kĩ năng

- Chỉ vào sơ đồ và nói được tóm tắt hoạt động của cơ quan bài tiết nước tiểu.

3. Thái độ

- Yêu thích môn học và có ý thức bảo vệ môi trường

* BVMT:GD ý thức bảo vệ môi trường xung quanh II- CHUẨN BỊ:

1.GV: Các hình liên quan bài học (trang 22 và 23 sách giáo khoa).

- Giấy khổ A3, bút dạ - bảng phụ, phấn màu - Tranh vẽ hình 1/22 2. HS: VBT TNXH ...

III- CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A: Kiểm tra bài cũ(5)

- Nêu các nguyên nhân bị bệnh thấp tim ? - Nêu cách đề phòng bệnh

- Giáo viên nhận xét tuyên dương

- Hai học sinh lên bảng trả lời bài cũ

B: Bài mới:

*Giới thiệu bài: (1’)

- Gv nêu nội dung y/c tiết học ....

* Dạy bài mới

1.Hoạt động 1: Tìm hiểu các bộ phận của

- Sau khi uống nhiều nước một lúc thì cơ thể thấy buồn đi tiểu.

(17)

cơ quan bài tiết nước tiểu (13’) Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát

-Hôm trước cô đã yêu cầu lớp mình về nhà thực hành uống nhiều nước và cảm nhận cơ thể sau khi uống nhiều nước thì sẽ như thế

nào. Một số bạn lên báo cáo sau khi đã thực hành.

? Có ai có cùng cảm nhận như bạn không?

? Vậy cơ quan nào trong cơ thể của chúng ta thực hiện nhiệm vụ đó?

Bước 2: Làm bộc lộ những hiểu biết ban đầu của HS.

- Y/c HS vẽ ra giấy a4 những điều em biết về cơ quan bài tiết nước tiểu.

- Y/c HS làm việc nhóm 6.

- các nhóm cử nhóm trưởng, thư kí ghi lại những điều mình biết về cơ quan bài tiết nước tiểu của các thành viên trong nhóm.

Thư kí tổng hợp ý kiến bằng cách vẽ ra giấy.

Bước 3: Đề xuất các câu hỏi và phương án trả lời.

- Y/c các nhóm nêu câu hỏi cho nhau để chất vấn.

- GV nêu câu hỏi để HS đề xuất phương án tìm tòi, thí nghiệm

?Theo em làm tnao để chúng ta có thể kiểm tra cơ quan BTBT có 5 bộ phận?

?Theo em làm tnao để ta biết dược cơ quan BTNT có 2 quả thận. Ta tìm hiểu ở đâu?

- HS trả lời.

- Cơ quan bài tiết nước tiểu

- HS vẽ ra giấy các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.

- HS các nhóm dán bản vẽ vào bảng phụ, GV phân loại và phân tích bản vẽ có cùng điểm giống xếp thành từng nhóm.

- Các nhóm quan sát tranh vẽ và thảo luận

(18)

Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi thí nghiệm:

- HS xem tranh

? Cơ quan BTNT có mấy bộ phận?

- Yc HS bổ sung và hoàn chỉnh lại hình vẽ ban đầu của mình cho đúng với tranh vẽ chúng ta vừa xem.4

* Bước 5:Kết luận, rút ra kiến thức.

- HS hoàn thiện xong yc các nhóm dán lại trên bảng phụ và chốt lại: Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm 2 quả thận, hai ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái.

2.Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. Nêu vai trò và chức năng của các bộ phận trong cơ quan bài tiết nước tiểu. (10’)

Bước 1: Làm việc cá nhân.

-Yêu cầu học sinh quan sát tranh 23 đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi của bạn trong tranh ? Bước 2 : Làm việc theo nhóm :

- Yêu cầu các nhóm quan sát hình 2 sách giáo khoa trang 23 và trả lời các câu hỏi sau

? Thận làm nhiệm vụ gì?

- Nước tiểu được tạo thành ở đâu ?

- Theo bạn nước tiểu được đưa xuống bóng đái bằng đường nào?

- Nước tiểu được thải ra ngoài bằng dường nào?

- Trước khi tải ra ngoài, nước tiểu được chứa

tìm câu trả lời ở bước 3.

- Có 5 bộ phận: Thận trái, thận phải, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái.

- Đại diện nhóm trình bày kết luận

- Dựa vào tranh 23 quan sát để đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi của bạn trong...

- Lớp tiến hành làm việc theo nhóm thảo luận trả lời câu hỏi theo yêu cầu

- Lọc máu lấy ra các chất thải độc hại tạo thành nước tiểu

- Nước tiểu được tạo thành ở thận...

- Ống dẫn nước tiểu

-Trước khi thải ra ngoài nước tiểu ...

- Thải ra ngoài bằng ống đái.

- Trước khi tải ra ngoài, nước tiểu được chứa

(19)

ở đâu?

- Mỗi ngày chúng ta thải ra ngoài khoảng bao nhiêu lít nước tiểu?

Bước 3 : Làm việc cả lớp

- Gọi đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp

=> KL: Thận có chức năng lọc máu, lấy ra các chất thải độc hại trong máu tạo thành nước tiểu

* BVMT: Muốn bảo vệ môi trường con phải làm gì?

C: Củng cố dặn dò: 2’

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau.

ở bóng đái

- Từ 1 đến 1,5l nước tiểu

- Lần lượt đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.

-HS nhắc lại.

- Hs trả lời

--- Ngày soạn : 06/10/ 2020

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 9 tháng 10 năm 2020 Toán

Tiết 25: TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ I- MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số.

- Vận dụng được để giải bài toán có lời văn.

2.Kĩ năng

- Rèn kĩ năng tìm một trong các phần bằng nhau, giải bài toán có lời văn 3. Thái độ

- Hs yêu thích môn toán II- CHUẨN BỊ:

1.GV: 12 cái kẹo, 12 que tính, bảng phụ 2.HS: VBT toán ....

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A: Kiểm tra bài cũ(5)

- Gọi HS lên bảng làm bài 2,3.

- Nhận xét đánh giá.

B: Bài mới

- Học sinh 1 : Lên bảng làm bài tập 2 - Học sinh 2: Làm bài 3

(20)

*:Giới thiệu bài (2)

- Gv giới thiệu bài nêu nội dung tiết học

*: Dạy bài mới

1:Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm một trong các phần bằng nhau của một số(10)

- GV nêu bài toán như sách giáo khoa.

- Yêu cầu học sinh nêu lại yêu cầu bài tập.

- Làm thể nào để tìm 31 của 12 cái kẹo ? - Giáo viên vẽ sơ đồ để minh họa.

- Y/c 1HS lên thực hiện chia 12 cái kẹo thành 3 phần bằng nhau. Sau đó 1 HS khác lên bảng giải.

GV: Muốn tìm 41 của 12 cái kẹo ta làm ntn?

2:Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Viết tiếp vào chỗ chấm(7) - Y/c hs nêu đề bài

- Y/c hs q/s mẫu và viết tiếp vào chỗ chấm - Giáo viên nhận xét đánh giá.

Bài 2 (5)

-Yêu cầu cả lớp làm vào vở.

- Gọi 1HS lên bảng làm bài.

+Gv chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.

Bài 3: Khoanh vào chữ ...(3) - Hs nêu y/c bài tập

- Y/c hs làm bài tập theo nhóm bàn chọn ra đáp án đúng nhất.

C: Củng cố dặn dò: 3’

- Muốn tìm 1 trong các phần bằng nhau ta làm ntn?

- Về nhà học và làm bài tập.

- Giáo viên nhận xét tiết học.

- HS quan sát sơ đồ minh họa và nêu : + Ta lấy 12 cái kẹo chia thành 3 phần bằng nhau,mỗi phần chính là 31 số kẹo...

- 1HS lên chia 12 cái kẹo thành 3 phần...

Giải

Chị cho em số kẹo là:

12 : 3 = 4(cái) Đ/S: 4 cái kẹo

+ Ta chia 12 cái kẹo thành 4 phần bằng nhau mỗi phần chính là 41 số kẹo cần tìm.

- Một em nêu đề bài.

- Cả lớp làm bài.

- HS lên bảng làm.

Giải

Cửa hàng đã bán được số kg táo là : 42 : 6 = 7 ( kg )

Đ/S: 7 kg - Hs đọc y/c bài tập

- Hs làm bài tập

Chính tả:(Tập chép) Tiết 10: MÙA THU CỦA EM I- MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Chép và trình bày đúng bài chính tả.

2.Kĩ năng:

- Làm đúng BT điền tiếng có vần oam.

- Làm đúng BT(3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.

(21)

3.Thái độ:

- GD hs giữ vở sạch, viết chữ đẹp II- CHUẨN BỊ:

1.GV: Bảng phụ viết BT2, SGK ...

2.HS: VBT tiếng việt, vở chính tả ...

III- CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A: Kiểm tra bài cũ(5)

- Y/c 3hs lên bảng viết các từ ngữ hay viết sai: bông sen, cái xẻng, chen chúc, đèn sáng.

- Gọi học sinh đọc 28 chữ và tên chữ đã học.

- Nhận xét, tuyên dương.

B: Bài mới:

*Giới thiệu bài: (1’)

- Gv nêu nội dung y/c tiết học ....

* Dạy bài mới

1.Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tập chép(15)

- Đọc mẫu bài lần 1 bài thơ trên bảng.

- Yêu cầu hai học sinh đọc lại - Bài thơ viết theo thể thơ nào?

- Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? - Các chữ đầu câu viết như thế nào ? - Yêu cầu học sinh viết các tiếng khó.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

* Yêu cầu HS nhìn bảng chép bài vào vở.

- Theo dõi uốn nắn cho học sinh.

* Thu vở học sinh chấm điểm và nhận xét.

2.Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: (5)

- Treo bảng phụ đã chép sẵn bài tập 2 lên.

- Giúp học sinh hiểu yêu cầu - Yêu cầu 1 học làm bài trên bảng.

- Cả lớp cùng thực hiện vào vở

- GV cùng cả lớp nhận xét và chốt ý đúng.

Bài 3b: Tìm các từ(5) - Yêu cầu thực hiện vào vở.

- Gọi vài em nêu kết quả.

- Lớp cùng giáo viên nhận xét chốt ý đúng.

C: Củng cố dặn dò(3)

- Về nhà viết lại các từ viết sai.

Nhận xét tiết học, tuyên dương ,nhắc nhở.

- 3 em lên bảng viết các từ

- Học sinh đọc thuộc lòng thứ tự 28 chữ cái đã học.

- Hs lắng nghe

- Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài.

- 2 học sinh đọc lại bài.

+ Thể thơ 4 chữ.

+ Viết các chữ đầu dòng, tên riêng.

+ Ta phải viết hoa chữ cái đầu.

- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con.

- Cả lớp chép bài vào vở.

-Hs nghe rút kinh nghiệm - 1 em nêu yêu cầu

a, Sóng vỗ oàm oạp. … b, Mèo ngoạm miếng thịt.

- 1 em nêu yêu cầu.

- Cả lớp làm vào vở.

- Hai học sinh nêu kết quả

- Các từ cần điền: Kèn – kẻng – chén.

***************************

(22)

Sinh hoạt - An toàn giao thông cho nụ cười trẻ thơ

Phần I: An toàn giao thông cho nụ cười trẻ thơ BÀI 8: BIỂN BÁO HIỆU ÐƯỜNGBỘ I. Mục tiêu:

- Học sinh nhận biết được tầm quan trong của việc tuân thủ biển báo hiệu đường bộ.

- Giúp học sinh thấy được ý nghĩa một số biển báo hiệu đường bộ thường gặp.

II.Đồ dùng dạy học:

- Tranh, ảnh liên quan đến bàihọc.

- Giáoviên chuẩn bị thêm một số biển báo hiệu đường bộ(nếu có).

III.Hoạt động dạyvàhọc:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ:3P

- GV đặt câu hỏi gọi HS trả lời:

+ Em hãy cho biết mũ bảo hiểm có tác dụng gì?

+ Em cần phải đội mũ bảo hiểm khi nào?

+ Đội mũ bảo hiểm như thế nào là đúng cách?

2. Bài mới:

2.1. Giới thiệu: Ghi bảng 2.2. Các hoạt động

- HS lắng nghe trả lời:

+ Giúp bảo vệ vùng đầu, giảm nguy cơ chấn thương sọ não...

+ Khi ngồi trên mô tô, xe gắn máy, xe đạp điện và xe đạp...

+ Nhiều HS trả lời.

- Lắng nghe Hoạt động 1: Xem tranh và trả lời câu

hỏi (5 – 7P).

* Bước 1: Xem tranh

- Cho học sinh xem tranh ở trang trước bài học và hỏi:

+ Khi đi từ nhà đến trường, em thường gặp các biển báo hiệu có hình dạng và màu sắc như thế nào?

* Bước 2: Thảo luận nhóm

- Chia lớp thành các nhóm,yêu cầu thảo luận về ý nghĩa của từng biển báo.

- Sau thời gian thảo luận,đại diện nhóm trả lời.

* Bước 3: GV bổ sung và nhấn mạnh

- HS quan sát tranh - HS trả lời

- Hs thảo luận nêu tên và ý nghĩa biển báo:

1. Biển báo “Cấm người đi bộ”;

2. Biển báo “Cấm đi ngược chiều”;

Biển báo “Cấm đi xe đạp”;

3.Biển báo nguy hiểm “Giao nhau với đường sắt không có rào chắn”:

4. Biển báo “Ðường dành cho xe thô sơ và người đi bộ”;

5. Biển báo “Nơi đỗxe”;

6. Biển báo “Ðường người đi bộ sang ngang”.

(23)

các loại biển báo:

* Thực hành trò chơi

- Chia lớp thành 3 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 bộ gồm 6 biển báo cỡ nhỏ.

- Yêu cầu 1 nhóm giơ 1biển bất kỳ Iên và 2 nhóm kia đưa ra câu trả lời về ý nghĩa của biển báo.

- Nhóm nào đưa ra câu trả lời đúng và nhanh hơn sẽ chiếnthắng.

* Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa các biển báo thường gặp (5 – 7p)

- Biển báo hiệu đường bộ có tác dụng gì?

- Biển báo hiệu đường bộ được chia làm mấy nhóm?

* GV nhận xét và bổ sung: 4 nhóm biển báo chính và 1 nhóm biển phụ.4 nhóm biển báo chính có hình dạng và ý nghĩa như sau:

1. Nhóm biển báo cấm:

2. Nhóm biển báo nguy hiểm:

3. Nhómbiển hiệu lệnh:

4. Nhóm biển chỉ dẫn:

- Dùng để báo hiệu, cung cấp thông tin cụ thể cho người tham gia giao thông, hướng dẫn mọi người chấp hành luật giao thông đường bộ

- Biểnbáohiệuđườngbộđượcchialàm 5 nhóm:

1. Nhóm biển báo cấm:

2. Nhóm biển báo nguy hiểm:

3. Nhómbiển hiệu lệnh:

4. Nhóm biển chỉ dẫn:

5. Nhóm biển báo phụ:

Hoạt động 3: Góc vui học (5P)

*Bước1:Thảo luận nhóm

Chia lớp thành các nhóm, yêu cầu xem biển báo và giải thích ý nghĩa của các biển báo.

*Bước 2: GV giảithích A: Biển “Dừng lại”

B: Biển (Không thông dụng) thay bằng biển Giao nhau với đường sắt có rào chắn.

- HS suy nghĩ nêu ý kiến.

C: Biển “nguy hiểm nơi có trường học trẻ em đông người”

D: Biển “Cầu vượt qua đường”

E: Biển “Cấm đi ngược chiều”

F: Biển “Đường đi bộ”

- Gv cho HS xem video giới thiệu thêm một số biển báo thường gặp.

- Khi đi học từ nhà đến trường con gặp những biển báo nào? Biển báo đó có tác

- HS xem video - Nhiều HS trả lời

(24)

dụng gì?

2.3. Ghi nhớ và dặn dò:3P

- Yêu cầu 1 hoặc 2 học sinh nhắc lại nội dung Ghinhớ

- GV nhấn mạnh giảng thêm.

- Dặn dò: Dặn về nhà

-Ðể bảo đảm an toàn giao thông, tất cả mọi người khi tham gia giao thông đều phải chấp hành đúng hiệu lệnh của biển báo hiệu đường bộ.Vìvậy,các em nhỏ luôn chấp hành đúng hiệu lệnh của biển báo hiệu đường bộ.

2.4. Bài tập về nhà:2P

- Yêu cầu học sinh khi tham gia giao thông cần chấp hành đúng các quy định của biển báo hiệu đường bộ để đảm báo an toàn.

- Tài liệu tham khảo: GV dựa điều lệ luật giao thông đường bộ 2008 nêu các hình thức xử lí và hậu quả có thể xảy ra nếu không thực hiện theo hiệu lệnh của một số biển báo hiệu đường bộ khi tham gia giao thông.

- HS thực hiện ngay sau tiết học khi đi học về. Và báo cáo vào tiết học sau.

- Lắng nghe

--- Phần 2: Sinh hoạt

TIẾT 5: NHẬN XÉT TUẦN 5 I. MỤC TIÊU

- Giúp HS: Nắm được ưu khuyết điểm của bản thân tuần qua.

- Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới.

- HS biết tự sửa chữa khuyết điểm, có ý thức vươn lên, mạnh dạn trong các hoạt động tập thể, chấp hành kỉ luật tốt.

II. NỘI DUNG SINH HOẠT 1.Ổn định tổ chức

2.Nhận xét chung trong tuần.

a. Lớp trưởng nhận xét-ý kiến của các thành viên trong lớp.

b.Giáo viên chủ nhiệm *Nề nếp.

- Chuyên cần: ...

-Ôn bài: ...

- Thể dục vệ sinh: ...

- Đồng phục:...

*Học tập:

...

...

...

*Các hoạt động khác:

- Phòng chống dịch Covid - 19: ...

(25)

- Lao động: ...

- Thực hiện

ATGT: ...

...

... ...

3. Phương hướng tuần tới.

- Tiếp tục ổn định và duy trì mọi nề nếp lớp.

- Tập trung vào ôn bài có hiệu quả ngay từ đầu năm học.

- Thực hiện tốt an toàn GT, an toàn trong trường học. Không ăn quà vặt.

- Lao động theo sự phân công.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu xem một số hoạt động của con người đã ảnh hưởng đến môi trường sống của thực vật và động vật như thế nào.. Chúng

- Kể tên được một số đồ dùng và thức ăn, đồ uống có thể gây ngộ độc nếu không được cất giữ, bảo quản cẩn thận.Nêu được những việc làm để phòng tránh ngộ độc khi

- HS trả lời: Sự tham gia của các bạn học sinh trong Ngày hội Đọc sách qua các hình: tham gia các hoạt động văn nghệ, quyên góp sách, chăm chú đọc sách và

*TKNL: Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm của một số ngành công nghiệp ở nước

Kiến thức: Nhận biết được vật dẫn điện, vật cách điện và thực hành làm được cái ngắt điện đơn giản.. Kĩ năng: Lắp được mạch điện thắp sáng đơn

Kĩ năng: Ôn tập về những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan đến nội dung phần vật chất và năng lượng.. Thái độ: Yêu thiên nhiên và có

+ GV hướng dẫn học sinh quan sát vở tập vẽ trang 68 đọc và trả lời các câu hỏi trong vở?. - Có những hình ảnh nào trong mỗi

Hoạt động ứng dụng, mở rộng(1’) - Yêu cầu học sinh khi tham gia giao thông cần chấp hành đúng các quy định của biển báo hiệu đường bộ để đảm báo an toàn. - Tài liệu