• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
24
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 25

Ngày soạn: 8/3/2019

Ngày giảng: Thứ 2 ngày 11 tháng 3 năm 2019

Tập đọc TRƯỜNG EM

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hs đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: cô giáo, dạy em, điều hay, mái trường.

2. Kĩ năng: Trả lời được câu hỏi 1 - 2 (SGK)

- Hiểu nội dung bài. Ngôi trường là nơi gắn bó, thân thiết với bạn học sinh.

* Tập tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ai, ay; biết hỏi – đáp theo mẫu về trường, lớp của mình.

3. Thái độ: Bồi dưỡng tình cảm yêu mến của hs với mái trường.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- UDCNTT Tranh minh họa bài Tập đọc.

- Bộ chữ

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:

1. Ổn định tổ chức (1 phút).

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài (1 phút)

b. Hướng dẫn hs luyện đọc (28 phút) - Gv đọc mẫu toàn bài.

- Luyện đọc:

* Luyện đọc từ ngữ khó: cô giáo, dạy em, rất yêu, thứ hai, mái trường, điều hay.

- Phân tích tiếng: trường, giáo, dạy - Gv giải nghĩa các từ: ngôi nhà thứ hai, thân thiết.

* Luyện đọc câu:

- Luyện đọc từng câu trong bài.

- Đọc nối tiếp câu.

* Luyện đọc đoạn, bài

- Gv gọi hs đọc nối tiếp theo đoạn - Thi đọc trước lớp.

- Nhận xét, tính điểm thi đua - Đọc đồng thanh toàn bài.

c. Ôn các vần ai, ay (10 phút)

* Tìm tiếng có vần ai, ay:

- Cho Hs thi tìm nhanh tiếng, từ trong bài có vần ai, ay.

- Đọc lại các tiếng, từ tìm được.

- Phân tích tiếng hai, tiếng dạy.

* Tìm tiếng ngoài bài có vần ai, ay.

- 3 hs đọc đầu bài.

- Hs theo dõi

- Nhiều hs đọc nối tiếp.

- 3 hs nêu - Hs theo dõi

- Mỗi câu 3 - 4 hs đọc.

- Hs đọc nối tiếp câu.

- Hs nối tiếp mỗi đoạn 2 em đọc.

- Hs đọc thầm theo nhóm

- Hs đọc nối tiếp thi giữa các tổ.

- Hs cả lớp đọc

- Hs thi theo tổ.

- 5 hs đọc

+ Vần ai: thứ hai, mái trường + Vần ay: dạy em, điều hay

(2)

- Đọc từ mẫu: con nai, máy bay.

- Gv tổ chức cho hs thi tìm những tiếng, từ có vần ai, ay.

- Gv tổng kết cuộc thi.

- Yêu cầu hs làm bài tập.

* Nói câu chứa tiếng có vần ai, vần ay.

- Nhìn sách giáo giáo khoa nói 2 câu mẫu.

- Thi nói theo mẫu.

- Nhận xét, tổng kết cuộc thi.

- Gọi 1 hs đọc toàn bài sách giáo khoa.

Tiết 2 3. Tìm hiểu bài và luyện nói (36 phút) a. Tìm hiểu bài:

- Đọc câu thứ nhất.

+ Trường học được gọi là gì?

- Đọc nối tiếp các câu 2, 3, 4.

- Nói tiếp câu: Trường học là ngôi nhà thứ hai của em, vì...

GDG&QTE: Quyền được đi học, được cô giáo bạn bè, yêu thương, dạy dỗ và chăm sóc như ở nhà.

- Gv đọc diễn cảm lại bài.

- Thi đọc toàn bài.

b. Luyện nói: Hỏi nhau về trường, lớp.

- Nêu yêu cầu của bài luyện nói.

- Đóng vai hỏi đáp theo mẫu trong sách giáo khoa.

- Gọi hs hỏi đáp tương tự.

- Gv nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.

4. Củng cố- dặn dò (4 phút)

- Gọi 1 hs đọc lại toàn bài trường em.

- 2 hs đọc

- Hs 3 tổ thi đua nêu.

+ Vần ai: bài học, bừa bãi, cái áo, cãi nhau, cái chai, áo dài, ngày mai..

+ Vần ay: bày biện, ớt cay, cái chày, cháy, rau đay, chạy nhảy, cái khay....

- Hs làm vở bài tập - 2 hs nói câu mẫu - Hs thi theo tổ

+ Em có hai bạn thân là Minh và Hoà.

+ Hoa mai vàng rất đẹp.

+ Em luôn rửa tay trước khi ăn cơm.

+ Em thích lái máy bay.

- Hs nêu - 1 hs đọc

- 2 hs đọc thành tiếng.

+ Trường học là ngôi nhà thứ hai của em.

- 3 hs đọc nối tiếp, lớp đọc thầm.

- 5 hs:

+ Ở trường có cô giáo hiền như mẹ + Ở trường có nhiều bạn bè thân thiết như anh em.

+ Trường học dạy em thành người tốt.

+ Trường học dạy em những điều hay.

- Hs theo dõi lắng nghe.

- 3 hs

- 1 hs: Hỏi nhau về trường lớp.

- 2 hs

- 3 cặp hs thực hiện.

+ Trường bạn là trường gì?

+ Bạn thích đi học không?

+ Ở trường bạn yêu ai nhất?

+ Ở trường bạn thích cái gì nhất?

+ Ai là người bạn thân nhất của bạn?

(3)

- Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về nhà đọc bài, chuẩn bị bài mới.

_______________________________________

Ngày soạn: 9/3/2019

Ngày giảng: Thứ 3 ngày 12 tháng 3 năm 2019 Tập viết

TÔ CHỮ HOA: A, Ă, Â, B

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hs tô được các chữ hoa A, Ă, Â, B

- Viết đúng các vần ai, ay au, ao, au; các từ ngữ: mái trường, điều hay, sao sáng, mai sau kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập hai (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần). HS viết đều nét, dãn đúng khoảng cách, viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở Tập viết 1, tập hai.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết nhanh, đúng mẫu chữ.

3. Thái độ: HS có ý thức chịu khó luyện viết

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Mẫu các chữ hoa A, Ă, Â,B.

- Mẫu các chữ thường ai, ay, ao, au , sao sáng, mai sau, mái trường, điều hay.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C

1. Ổn định tổ chức (1 phút) 2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài (1 phút)

b. Hướng dẫn tô chữ hoa (5 phút) - Cho hs quan sát và nhận xét:

+ Nhận xét về số lượng nét và kiểu nét ở từng chữ.

+ So sánh điểm giống và khác nhau giữa các chữ: A, Ă, Â,

+ Chữ B gồm mấy nét?

- Gv nêu cách viết chữ B

- Luyện viết bảng con: A, Ă, Â,B.

c. Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng (8 phút) - Gv giới thiệu các vần và từ ngữ ứng dụng.

- Luyện viết bảng con: ai, ay, ao, au, sao sáng, mai sau, mái trường, điều hay.

d. Hướng dẫn hs tập tô, tập viết (22 phút) - Tập tô các chữ hoa A, Ă, Â, B.

- Tập viết các chữ: ai, ay, ao, au, sao sáng, mai sau, mái trường, điều hay.

- Gv chấm, chữa bài.

3. Củng cố- dặn dò (3 phút) - Nhắc lại nội dung bài - Gv nhận xét giờ học.

- Về nhà viết bài vào vở ô ly các vần vừa học.

- 3 hs nêu.

+ Chữ Ă, A, Â chỉ khác nhau ở dấu phụ đặt ở trên đỉnh.

+ Hs nêu + Hs theo dõi.

- Hs viết - 3 hs đọc.

- Hs viết bảng.

- Hs tô vở tập viết.

- Hs viết bài vở tập viết.

(4)

Chính tả TRƯỜNG EM

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hs nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng đoạn “Trường học là….anh em”; 26 chữ trong khoảng 15 phút.

2. Kĩ năng: Điền đúng vần ai, ay; chữ c hoặc k vào chỗ trống. Làm được bài tập 2, 3 (SGK)

3. Thái độ: GDHS có ý thức tự giác, chịu khó luyện viết.

II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Gv chép sẵn đoạn chính tả lên bảng.

- Bảng phụ

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:

1. Ổn định tổ chức (1 phút) Gv nêu yêu cầu của tiết chính tả.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài (1 phút) Gv nêu b. Hướng dẫn hs tập chép (25 phút) - Đọc đọan văn gv chép sẵn lên bảng.

" Trường học là ngôi nhà thứ hai của em.Ở trường có cô giáo hiền như mẹ, có nhiều bè bạn thân thiết như anh em"

- Luyện đọc các từ khó: trường, ngôi, hai, giáo, thân thiết...

- Yêu cầu hs luyện viết các chữ khó.

- Chép bài vào vở

- Gv đọc cho hs soát lỗi.

c. Hướng dẫn hs làm bài tập chính tả(10 phút)

* Điền vần: ai hoặc ay - Điền mẫu 1 vần: Gà mái

- Gv tổ chức cho hs thi điền nhanh.

- Nhận xét, tính điểm thi đua.

- Đọc lại kết quả đúng.

- Yêu cầu hs làm bài.

* Điền chữ: c hoặc k.

- Gv tổ chức cho hs thi điền nhanh.

- Gọi hs đọc lại bài làm - Gv nhận xét.

3. Củng cố- dặn dò (3 phút) - Nhắc lại nội dung bài - Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về nhà chép lại đoạn văn.

- 3 hs đọc.

- 5 hs đọc

- Hs viết bảng con.

- Hs tự chép bài vào vở.

- Hs tự soát bằng bút chì.

- Hs đổi vở kiểm tra.

- 1 hs đọc yêu cầu.

- 1 hs lên bảng làm.

- Hs 3 tổ thi tiếp sức.

- Hs nêu - 3 hs đọc.

- Hs làm vở bài tập.

- 1 hs nêu yêu cầu.

- Hs thi tiếp sức.

Cá vàng; thước kẻ ; lá cọ

________________________________________

(5)

Toán LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết đặt tính, làm tính, trừ nhẩm các số tròn chục.

2. Kĩ năng: Biết giải toán có phép cộng.

3. Thái độ: GDHS có ý thức tự giác tích cực làm toán

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

- Đặt tính rồi tính: 40- 20 50- 40 70- 60 30- 30 - Gv nhận xét và đánh giá.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1 phút) b. Luyện tập (30 phút) Bài 1: Đặt tính rồi tính:

- Nêu cách đặt tính và tính.

- Nhận xét, chữa bài

-> Củng cố cho hs trừ các số tròn chục, hs biết đặt tính theo hàng dọc.

Bài 2: Số?

- Gv tổ chức cho hs thi điền số nhanh, đúng.

- Gv nhận xét, tổng kết cuộc thi, công bố kết quả.

-> Củng cố cho hs cộng trừ các số tròn chục.

Bài 3: (Đúng ghi đ, sai ghi s):

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- Vì sao điền s, gọi hs giải thích.

- Yêu cầu hs đổi chéo vở kiểm tra.

-> Củng cố cho hs trừ các số tròn chục có danh số cm.

Bài 4: (SGK-132) Đọc đề bài

- Tóm tắt bài toán và giải bài toán.

- 2 hs lên bảng làm.

- Lớp làm bảng con

- 1 hs nêu yêu cầu - Hs tự làm bài - 3 hs lên bảng làm

70 90 50 80 70 80 - - - - - - 20 60 10 20 60 40 50 30 40 60 10 40 - 1 hs nêu yêu cầu.

- Hs đại diện 3 tổ thi tiếp sức.

- 1 hs nêu yêu cầu.

- Hs làm vở bài tập - 1 hs lên bảng làm.

a. 70cm - 30cm = 40cm b. 70cm - 30cm = 40 c.70cm - 30cm = 30cm

40 90

70

1 0

8 0

đ s

s

(6)

- Quan sát giúp đỡ HS - Nhận xét bài giải.

-> Củng cố cho hs cách giải toán có lời văn.

Bài 5:(Sách giáo khoa/132) (+ -)?

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- GV quan sát giúp đỡ HS - Nhận xét - chữa bài

-> Củng cố cho hs điền dấu thích hợp cho kết quả đúng.

3. Củng cố- dặn dò (4 phút) - Nhắc lại nội dung bài - Gv nhận xét giờ học - Về nhà ôn lại bài

- 2 hs lên bảng làm.

Bài giải:

Đổi 1 chục = 10

Nhà Lan có tất cả số cái bát là:

20+10=30 (cái bát) Đáp số: 30 cái bát - 1 hs nêu yêu cầu.

- Hs làm bài

- 3 hs lên bảng làm.

50 – 10 = 40; 30 + 20 = 50; 40 – 20 = 20

________________________________

Thực hành kiến thức Tiếng Việt ĐỌC, VIẾT BÀI : TRƯỜNG EM

I. MỤC TIÊU:

- Giúp HS đọc, viết được bài tập đọc Trường em.

- Viết được nội dung bài viết - Hs có ý thức trong học tập

II. ĐỒ DÙNG:

- Vở bài tập .

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của giáo viên 1. Ôn tập:

- GV ghi bảng: bài tập đọc trường em - GV nhận xét, sửa sai cho HS

- GV đọc cho HS viết vở ôly.

- GV KT NX một số HS 2. Hướng dẫn viết chinh tả:

Yêu cầu đọc nd bài viết

- Hướng dẫn HS viết bài chính tả GV quan sát, hướng dẫn

3. Củng cố, dặn dò:

- GV nhận xét chung tiết học.

- Dặn: luyện đọc, viết bài

- HS luyện đọc: cá nhân, nhóm, lớp.

- HS nghe đọc và viết vở

-2hs đọc bài

- HS đọc bài, trình bày bài vào vở.

- Hs viết bài

- HS nghe và ghi nhớ.

Bồi dưỡng âm nhạc

(7)

NGHE NHẠC-TRÒ CHƠI ÂM NHẠC

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: - HS nghe và cảm nhận được giai điệu một số bài hát thiếu nhi: Ca ngợi Tổ Quốc.

2. Kỹ năng: -Thực hiện trò chơi Âm nhạc để đoán ra câu hát trong bài hát, tên nhạc sĩ sáng tác.

3. Thái độ: - Hiểu được nội dung ý nghĩa giáo dục qua các bài hát. HS vui vẻ, hào hứng tham gia hoạt động học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Băng nhạc, Máy nghe.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1 Kiểm tra bài cũ (3 p).

- Gọi 2 HS hát bài: Sắp đến tết rồi.

- GV nhận xét, đánh giá.

2 Bài mới

a. Hoạt động 1: (15p)Nghe nhạc

- Giáo viên giới thiệu tên bài hát, nhạc sĩ sáng tác bài Ca ngợi Tổ Quốc.

- Cho HS nghe lại giai điệu bài hát

- Hỏi HS tên bài hát vừa được nghe giai điệu, tác giả?.

- Yêu cầu HS nêu cảm nhân về bài hát,

Khuyến khích HS hát một vài câu trong bài hát, hoặc cả bài(nếu HS thuộc)

+ Cho HS hát kết hợp gõ đệm theo phách.

- Tổ chức cho HS đứng hát kết hợp nhún nhịp nhàng theo nhịp.

b. Hoạt động 1: (15p)Trò chơi nghe nhạc đoán câu hát, bài hát.

- Cho HS nghe một số bài hát trong chương trình như: Quê hương tươi đẹp, mời bạn vui múa ca, Tìm bạn thân, Lí cây xanh…

- Sau khi nghe giai điệu yêu cầu học sinh nhận ra câu hát, tên bài hát, nhạc sĩ sáng tác.

- GV gợi ý để HS tự sáng tạo những động tác ngoài động tác GV hướng dẫn ở các tiết trước đểphát huy tính sáng tạo cho HS.

3.Củng cố dặn dò: (2 p)

- Giáo dục Học sinh Lòng kính yêu Bác Hồ, Yêu hòa bình, kính trọng thầy cô giáo.

- GV nhận xét, rút kinh nghiệm giờ học, động viên HS.

- HS hát lại bài - 2 HS .

- Lắng nghe

- Nêu cảm nhận

- Biểu diễn tập thể, nhóm.

- Lắng nghe.

- Nhận biết - Tự biểu diễn.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

(8)

Đạo đức

THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ 2

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố những nội dung đã học từ bài 10 đến bài 12.

2. Kĩ năng: Thực hành đóng tiểu phẩm để nhận biết những hành vi đúng, sai.

3. Thái độ: Có ý thức thực hiện tốt các hành vi đúng…

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phiếu ghi câu hỏi. Một số đồ dùng để đóng tiểu phẩm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

- Đi bộ đúng quy định là đi thế nào?

- Khi đi học và về em đi thế nào?

- Gv nhận xét, đánh giá 2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:(1 phút) Trực tiếp b.Thực hành kĩ năng: (30 phút)

* Gv đưa phiếu đã ghi câu hỏi để Hs bắt thăm trả lời câu hỏi - Mỗi bài đạo đức gv đưa ra 2 tình huống, yêu cầu hs các nhóm thảo luận cách xử lí và phân vai diễn.

- Đóng tiểu phẩm trước lớp.

Câu1.Trước khi vào lớp và khi tan học con phải làm gì?

Câu 2. Trong lớp con phải ngồi học như thế nào?

Câu 3. Khi muốn ra ngoài hoặc vào lớp con phải ntn?

Câu 4. Hãy nêu 1 vài hành động thể hiện sự lễ phép, vâng lời thầy cô giáo.

Câu 5 .Vì sao con phải lễ phép ,vâng lời thầy cô giáo?

Câu 6. Chơi với bạn con phải chơi như thế nào?

Câu 7. Khi thấy bạn bị ngã, con sẽ làm gì.

Câu 8. Con có trêu bạn không? Vì sao?

Câu 9. Đi bộ, con phải đi như thế nào?

Câu 10. Trên đường đi học, con thấy các bạn đi sai đường , con sẽ làm gì.

- Nhận xét về cách xử lí tình huống, Đánh giá

- Gv kết luận về các kĩ năng, các hành vi đạo đức đã học.

3. Củng cố- dặn dò:(5 phút) - Nhắc lại nội dung bài - Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs ghi nhớ và thực hiện các chuẩn mực đạo đức.

- 3 Hs trả lời

- Hs lên bắt thăm trả lời câu hỏi

- Hs lớp Nxét bổ sung - Hs thảo luận nhóm 4 - Mỗi nhóm đóng vai một tình huống.

- Hs nhóm khác Qsát, Nxét bổ sung

- Hs nêu

______________________________________

Ngày soạn: 10/3/2019

(9)

Ngày giảng: Thứ 4 ngày 13 tháng 3 năm 2019

Tập đọc TẶNG CHÁU

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hs đọc trơn cả bài: Đọc đúng các từ ngữ: tặng cháu, lòng yêu, gọi là, nước non. Hiểu nội dung bài: Bác rất yêu các cháu thiếu nhi, Bác mong muốn các cháu thiếu nhi phải học giỏi để trở thành người có ích cho đất nước.

- Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK) 2. Kĩ năng: Học thuộc lòng bài thơ.

- HS tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ao, vần au.

3. Thái độ: HS có ý thức chịu khó học tập

* TGĐĐHCM: Bác rất yêu các cháu thiếu nhi, Bác mong muốn các cháu thiếu nhi phải học giỏi để trở thành người có ích cho đất nước

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ bài đọc trong sách giáo khoa.

- Bộ chữ học vần.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C

1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

- Đọc bài Trường em và trả lời câu hỏi:

+ Trong bài trường học được gọi là gì?

+ Vì sao nói: Trường học là ngôi nhà thứ hai của em?

- Gv nhận xét và đánh giá.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1 phút)

- Bác Hồ là ai? Em biết gì về Bác Hồ?

- Gv giới thiệu và ghi đầu bài.

b. Hướng dẫn hs luyện đọc (24 phút) - Gv đọc mẫu toàn bài:

- Hs luyện đọc:

* Luyện đọc tiếng, từ ngữ:

- Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Tặng cháu, gọi là, nước non.

- Phân tích các tiếng: tặng, yêu, chút.

* Luyện đọc câu:

- Gọi hs đọc từng câu trong bài.

- Đọc nối tiếp câu.

- Thi đọc toàn bài.

- Nhận xét, tính điểm thi đua.

- Đọc đồng thanh toàn bài.

c. Ôn các vần ao, au (10 phút)

* Tìm tiếng trong bài có vần au.

- Thi tìm nhanh tiếng chứa vần au.

- Gv nhận xét.

- 2 hs đọc và trả lời câu hỏi.

- 3 hs nêu - 2 hs đọc

- Hs theo dõi lắng nghe.

- 5 hs đọc.

- 3 hs nêu

- Mỗi hs đọc 1 câu.

- Từng nhóm 4 hs thi đọc.

- Hs đọc cá nhân, tập thể.

- Hs nêu - Cả lớp đọc.

- Hs đại diện 3 tổ thi:

+ Vần au: cháu, sau.

(10)

* Tìm tiếng, từ ngoài bài có vần ao, vần au.

- Đọc mẫu trong sách giáo khoa

- Gv nhận xét, tổng kết cuộc thi.

* Nói câu chứa tiếng có vần ao, au:

- Đọc câu mẫu trong sách giáo khoa.

- Tổ chức cho hs thi nói câu chứa tiếng có vần ao, au.

- Gọi 1 hs đọc toàn bài tập đọc

Tiết 2 3. Tìm hiểu bài và luyện nói

a. Tìm hiểu bài (18 phút) - Đọc 2 dòng thơ đầu.

+ Bác Hồ tặng vở cho ai?

- Đọc 2 dòng thơ còn lại.

+ Bác mong bạn nhỏ làm điều gì?

- Gv đọc diễn cảm lại bài thơ.

- Đọc lại toàn bài.

GDG&QTE: Quyền được yêu thương, chăm sóc.

b. Học thuộc lòng bài thơ (12 phút) - Luyện đọc thuộc lòng bài thơ.

- Thi đọc thuộc lòng bài thơ.

- Nhận xét, tuyên dương.

c. Hát các bài hát về Bác Hồ (6 phút)

- Yêu cầu hs thảo luận, tìm các bài hát về Bác Hồ.

- Tổ chức cho hs thi hát trước lớp.

- Gv nhận xét, tổng kết cuộc thi.

5. Củng cố, dặn dò (4 phút) - Đọc bài trong sách giáo khoa.

- Gv nhận xét giờ học.

- Về nhà học thuộc lòng bài thơ, chuẩn bị bài mới.

- 2 hs đọc và phân tích tiếng: cau, mào.

- Hs thi đua tìm.

+ Vần au:Báu vật, cáu kỉnh, đau, rau,mai sau, màu mỡ, máu,thau nhựa, trắng phau, gàu nước.

+ Vần ao: bao giờ, bào gỗ, bảo ban, dạo chơi, đạo đức, cạo râu, sáo sậu, ngôi sao, mào gà, táo....

- 2 hs

- Hs thi nói theo nhóm.

- 3 hs đọc

- Bác Hồ tặng vở cho cháu học sinh.

- 3 hs đọc

+ Bác mong bạn nhỏ ra công học tập để sau này giúp nước nhà.

- Hs theo dõi - 3 hs

- Hs đọc cá nhân, tập thể.

- Hs đại diện các tổ thi.

- Hs nêu

- Hs tìm theo nhóm 4 hs.

- Hs 3 tổ thi

_______________________________________

Toán

(11)

ĐIỂM Ở TRONG, ĐIỂM Ở NGOÀI MỘT HÌNH

I. MỤC TIÊU: Giúp hs:

1. Kiến thức: Nhận biết bước đầu về điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình.

2. Kĩ năng: Củng cố về cộng, trừ các số tròn chục và giải toán.

3. Thái độ: GDHS có ý thức tự giác khi làm bài

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các hình vuông, hình tròn, các con vật

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:

1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

- Đặt tính rồi tính: 70- 50; 80- 40 90- 40; 60- 30 - Gv nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1 phút)

b. Điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình.(10 phút)

* Điểm ở trong, điểm ở ngoài hình vuông.

- Gv vẽ hình vuông và các điểm A, N trên bảng.

- Gv giới thiệu điểm A ở trong hình vuông.

- Gọi hs nhắc lại.

- Gv giới thiệu điểm N ở ngoài hình vuông.

* Điểm ở trong, điểm ở ngoài hình tròn:

- Gv vẽ hình tròn và các điểm O, P lên bảng.

- Chỉ và nêu điểm ở trong, điểm ở ngoài hình tròn.

* Gv giới thiệu điểm ở trong, điểm ở ngoài hình tam giác tương tự như trên.

c. Thực hành (20 phút)

Bài 1:( Vở bài tập- 29) Đúng ghi Đ, sai ghi S:

- Đọc nối tiếp các ý trong bài.

- Yêu cầu hs quan sát hình, lựa chọn ý để điền Đ, S.

- Nhận xét, chữa bài.

- Những điểm nào ở trong hình tròn?

- Những điểm nào ở ngoài hình tròn?

-> Củng cố cho hs điểm xác định ở trong và điểm ở ngoài hình tròn.

Bài 2: (Vở bài tập- 29) Đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- Quan sát giúp đỡ HS - Nhận xét, chữa bài.

- Yêu cầu hs kiểm tra bài bằng cách đổi chéo vở.

-> Củng cố cho hs biết vẽ điểm ở trong hình và ngoài hình.

Bài 3: (Vở bài tập- 29) Tính:

- Nêu cách tính: 20 + 10 + 10 = 40 - Tương tự yêu cầu hs làm bài.

- Quan sát giúp đỡ HS - Nhận xét, chữa bài.

- 2 hs lên bảng làm.

- Hs quan sát - 3 hs nêu lại.

- 2 hs nhắc lại.

- Hs quan sát.

- 4 hs nêu.

- 1 hs nêu yêu cầu.

- 6 hs đọc nối tiếp.

- Hs làm bài tập.

- 1 hs lên bảng làm.

- Điểm C, E, B ở trong hình - Điểm A, M, D ở ngoài hình

- 2 hs đọc.

- Hs làm bài tập.

- 2 hs lên bảng làm.

- 1 hs nêu yêu cầu - 1 hs nêu.

- Hs làm bài tập.

- 2 hs lên bảng làm.

(12)

10 + 20 + 40 = 70 70 – 10 – 20 = 40 30 + 10 + 50 = 90 80 - 50 + 20 = 50 70 – 20 – 10 = 40 20 + 40 – 60 = 0

-> Củng cố cho hs biết cộng trừ liên tiếp 2 phép tính số tròn chục.

Bài 4:(Sách giáo khoa- 134) Đọc đề bài.

- Nêu tóm tắt bài toán.

- Yêu cầu hs tự giải bài toán.

- Nhận xét - chữa bài Bài giải:

Hoa có tất cả số nhãn vở là:

10 + 20 = 30 (nhãn vở) Đáp số: 30 nhãn vở.

-> Củng cố cho hs giải toán có lời văn.

3. Củng cố- dặn dò (4 phút)

- Giờ học hôm nay chúng ta học bài gì?

- Gọi 1 hs lên bảng vẽ điểm ở trong và ngoài hình tam giác.

- Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về nhà làm ôn lại bài

- 1 hs nêu.

- Hs làm bài.

- 1 hs lên bảng làm.

________________________________________

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP

Tiểu phẩm “ Ai yêu mẹ nhất”

I.MỤC TIÊU

Giáo dục học sinh tình cảm yêu thương và biết quan tâm, chăm sóc mẹ bằng những việc làm cụ thể trong cuộc sống hàng ngày.

II.CHUẨN BỊ

Tổ chức theo qui mô lớp III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG

Bước 1: Chuẩn bị

- Trước 1 – 2 tuần, gv lựa chọn một số học sinh có khả năng và tổ chức cho các em tập tiểu phẩm “ Ai yêu mẹ nhất”.

(Các vai: Người dẫn chuyện, thỏ mẹ, thỏ trắng, thỏ nâu, thỏ đen.)

Bước 2: Diễn tiểu phẩm

- Gv giới thiệu: Chúng ta ai cũng yêu mẹ của mình.

Hôm nay cô cùng cả lớp cùng xem tiểu phẩm “ Ai yêu mẹ nhất” do một số bạn trong lớp đóng.

- Các em hãy chú ý quan sát và trả lời xem trong ba bạn thỏ con, bạn nào yêu mẹ nhất nhé.

Bước 3: Thảo luận lớp

HS chuẩn bị

Hs diễn tiểu phẩm

ấmh thảo luận trả lời.

(13)

- Sau khi chơi, gv tổ chức cho hs thảo luận theo các câu hỏi sau:

+ Theo em, bạn thỏ con nào yêu mẹ nhất? Vì sao?

+ Em đã biết yêu mẹ như bạn thỏ con chưa? Hãy kể một vài việc em đã làm?

- Giáo viên kết luận: Trong ba bạn thỏ, Thỏ Nâu là yêu mẹ nhất vì Thỏ Nâu biết quan tâm chăm sóc mẹ. Các em hãy học tập Thỏ Nâu, thể hiện tình yêu với mẹ bằng những việc làm cụ thể, thiết thực trong cuộc sống hàng ngày.

_______________________________________

Thực hành kiến thức toán LUYỆN TẬP

A- MỤC TIÊU: HS biết:

- HS nhận biết được điểm ở trong, điểm ở ngoài 1 hình. Biết cộng trừ các số tròn chục, giải toán có phép cộng

- Làm đúng bài tập.

B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Vở ôli.

C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I- Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 1: Đúng ghi đ, sai ghi s:

- GV gọi HS đọc đầu bài - Cho HS làm bài.

- GV nhận xét Bài 2:

- GV cho HS tự làm bài.

- GV nhận xét.

Bài 3: Tính

- Cho HS làm bài tập.

- GV theo dõi và hướng dẫn thêm - GV nhận xét, nêu kết quả đúng Bài 3:

- Gọi HS đọc bài toán:

- Cho HS tự làm bài vào vở

- 1 HS đọc.

- HS làm và nêu miệng kết quả

- HS làm bài: a, vẽ hai điểm ở trong hình tam giác, vẽ 3 điểm ở ngoài.

- HS làm bài tập vào vở. HS chữa bài trên bảng.

(14)

- Gọi HS chữa bài

- GV nhận xét, nêu lời giải đúng.

5- Củng cố và dặn dò

- NX giờ học và giao bài về nhà

- 1 HS đọc.

- HS làm bài tập vào vở - 1 HS làm trên bảng.

- HS lắng nghe.

_______________________________________

Ngày soạn: 11/3/2019

Ngày giảng: Thứ 5 ngày 14 tháng 3 năm 2019

Tập đọc

CÁI NHÃN VỞ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Học sinh đọc trơn bài. Đọc đúng các từ ngữ: Quyển vở, nắn nót, viết, ngay ngắn, khen.

2. Kĩ năng: Biết được tác dụng của nhãn vở. Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK) * HS: Biết tự viết nhãn vở.

3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức giữ gìn, bảo quản sách vở.

QTE” Trẻ em có quyền được đi học, quyền được đến trường…

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bộ chữ học vần.

- Một số nhãn vở.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:

1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

- Đọc thuộc lòng bài thơ Tặng cháu và trả lời các câu hỏi 1, 2 trong sách giáo khoa.

- Gv nhận xét, đánh giá 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1 phút)

b. Huớng dẫn hs luyện đọc (24 phút) - Gv đọc mẫu toàn bài

- Hs luyện đọc

* Luyện đọc tiếng, từ ngữ

- Luyện đọc tiếng, từ khó: Nhãn vở, trang trí, nắn nót, ngay ngắn.

- Phân tích tiếng quyển, nắn, ngay.

* Luyện đọc câu:

- Đọc từng câu trong bài - Đọc nối tiếp câu trong bài.

* Luyện đọc đoạn, bài:

- Gv chia bài làm 2 đoạn.

+ Đoạn 1: 3 câu đầu + Đoạn 2: câu còn lại.

- Đọc nối tiếp đoạn

- 3 hs đọc và trả lời

- Hs theo dõi

- Nhiều hs đọc - Hs nêu

- Mỗi hs đọc 1 câu - Hs đọc 2 lượt - Hs đọc trong nhóm - Hs các nhóm thi đọc

(15)

- Thi đọc đoạn

- Đọc đồng thanh cả bài

c. Ôn các vần ang, ac (10 phút)

* Tìm tiếng trong bài có vần ang - Thi tìn nhanh tiếng có vần ang - Gv nhận xét

* Tìm tiếng ngoài bài có vần ang vần ac.

- Đọc mẫu trong sách giáo khoa.

- Gv tổ chức cho hs thi tìm nhanh đúng.

- Gv nhận xét, tổng kết cuộc thi - 1 hs đọc toàn bài.

Tiết 2 4. Luyện đọc - tìm hiểu bài (35 phút) a. Tìm hiểu bài:

- Đọc 3 câu đầu

+ Bạn Giang viết những gì lên nhãn vở?

- Đọc 2 dòng tiếp theo

+ Bố Giang khen bạn ấy thế nào?

+ Nhãn vở có tác dụng gì?

- Thi đọc lại bài văn

b. Hướng dẫn làm và trang trí nhãn vở.

- Cho hs xem mẫu nhãn vở - Gv hướng dẫn hs cách làm - Yêu cầu hs tự làm nhãn vở - Thi trưng bày nhãn vở - Gv nhận xét, khen hs 4. Củng cố, dặn dò (5 phút) - Nhãn vở có tác dụng gì?

- Gv nhận xét giờ học

- Về nhà tiếp tục làm nhãn vở; đọc lại bài.

- Cả lớp đọc

- Hs 3 tổ thi đua nêu + Giang, trang - 1 hs

- Hs 3 tổ thi đua

+ Vần ang: Cây bàng, cái thang, càng cua, cảng, dang tay, mạng nhện,

+ Vần ac: bác cháu, các bạn, đo đạc, thịt nạc, con hạc, lười nhác…

- 1 hs đọc bài.

- 2 hs đọc

- 1 hs nêu: Viết tên trường, tên lớp, họ và tên lên nhãn vở.

- 1 hs

- 1 hs nêu: Khen con gái đã tự viết được nhãn vở.

- Nhãn vở có tác dụng giúp ta biết đó là môn học gì, giúp ta không nhầm lẫn với vở của bạn khác.

- 3 hs đọc - Hs quan sát - Hs quan sát - Hs làm cá nhân - Hs bày theo tổ

Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

(16)

I. MỤC TIÊU: Giúp hs:

1. Kiến thức: Biết cấu tạo số tròn chục; biết cộng, trừ các số tròn chục.

2. Kĩ năng: Biết giải toán có một phép cộng.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học tập.

II. CÁC HO T ÔNG D Y H C:Ạ Đ

1. Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Vẽ 2 điểm ở trong hình vuông.

- Vẽ 2 điểm ở ngoài hình tròn.

- Gv nhận xét – đánh giá.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1 phút) b. Luyện tập (30 phút) Bài 1 Viết (theo mẫu):

- Nêu mẫu: Số 10 gồm 1 chục và 0 đơn vị.

- Yêu cầu hs tự viết vào bài.

- Đọc lại kết quả.

-> Củng cố cho hs về cấu tạo của số tròn chục.

Bài 2 (giảm tải – bỏ)

Bài 3. (giảm tải bỏ phần a) Đọc yêu cầu.

- Nêu cách tính nhẩm ở phần b.

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- Quan sát giúp đỡ HS

- Nhận xét về mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ:

50 + 20 = 70 70 - 50 = 20 70 - 20 = 50

-> Củng cố cho hs cách đặt tính và tính nhẩm nhanh với số tròn chục.

Bài 4. Đọc bài toán - Nêu tóm tắt bài toán.

- Yêu cầu hs tự giải bài tập.

- Yêu cầu ha đổi chéo vở nhận xét bài.

- Nhận xét, chữa bài.

-> Củng cố cho hs giải bài toán có lời văn.

Bài 5

- Yêu cầu hs vẽ 3 điểm ở trong và 2 điểm ở ngoài hình tam giác.

- Nhận xét, chữa bài.

- Giáo viên chấm bài , nhận xét bài.

- 1 hs vẽ.

- 1 hs vẽ.

- 1 hs nêu yêu cầu.

- 1 hs nêu.

- Hs làm vở bài tập.

- 1 hs lên bảng làm.

+ Số 10 gồm 1 chục và 0 đơn vị.

+ Số 18 gồm 1 chục và 8 đơn vị.

+ Số 40 gồm 4 chục và 0 đơn vị + Số 70 gồm 7 chục và 0 đơm vị.

- 1 hs đọc yêu cầu.

- Hs làm bài tập.

50+20=70 60cm+10cm=70cm 70-50=20 30cm+ 20cm= 50cm 70-20=50 40cm -20cm=20cm

- Lấy kết quả của phép cộng trừ đi 1 số tìm được số còn lại.

- 1 hs đọc.

- 1 hs nêu.

- Hs làm bài tập.

- 1 hs lên bảng làm.

Bài giải:

Cả hai lớp vẽ được số bức tranh là:

20 + 30 = 50 (bức tranh) Đáp số: 50 bức tranh.

- 2 hs lên bảng làm - Lớp làm vở bài tập

(17)

-> Củng cố cho hs vẽ điểm trong và ngoài hình.

3. Củng cố- dặn dò (4 phút) - Nhắc lại nội dung bài - Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài sau

___________________________________________________________________

Thực hành kiến thức Tiếng Việt ĐỌC BÀI : CÁI NHẪN VỞ

I. MỤC TIÊU:

- Giúp HS đọc, viết được bài tập đọc c Cái nhãn vở.

- Viết được nội dung bài viết - Hs có ý thức trong học tập

II. ĐỒ DÙNG:

- Vở bài tập .

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của giáo viên 1. Ôn tập:

- GV ghi bảng: bài tập đọc trường em - GV nhận xét, sửa sai cho HS

- GV đọc cho HS viết vở ôly.

- GV KT NX một số HS 2. Hướng dẫn viết chinh tả:

Yêu cầu đọc nd bài viết

- Hướng dẫn HS viết bài chính tả GV quan sát, hướng dẫn

3. Củng cố, dặn dò:

- GV nhận xét chung tiết học.

- Dặn: luyện đọc, viết bài

- HS luyện đọc: cá nhân, nhóm, lớp.

- HS nghe đọc và viết vở

-2hs đọc bài

- HS đọc bài, trình bày bài vào vở.

- Hs viết bài

- HS nghe và ghi nhớ.

Ngày soạn: 12/3/2019

Ngày giảng: Thứ 6 ngày 15 tháng 3 năm 2019

Chính tả

(18)

TẶNG CHÁU

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng bốn câu thơ bài Tặng cháu trong khoảng 15 - 17 phút.

2. Kĩ năng: Điền đúng chữ n hay l vào chỗ trống hoặc dấu hỏi hay dấu ngã vào chữ in nghiêng. Làm bài tập 2 phần a hoặc b.

3. Thái độ: HS có ý thức chịu khó luyện viết

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ, bảng nam châm.

- Vở bài tập.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:

1. Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Lên bảng chữa bài 2, 3.

- Gv nhận xét, chữa bài.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1 phút)

b. Hướng dẫn hs tập chép (22 phút) - Gv viết bảng bài thơ Tặng cháu.

- Đọc bài thơ.

- Tìm những tiếng khó viết: cháu, gọi là, mai sau, giúp, nước non.

- Tập chép bài vào vở.

- Gv đọc, yêu cầu hs chữa bài.

- Gv chữa lỗi sai phổ biến lên bảng.

- Yêu cầu Hs đổi vở kiểm tra.

- Gv nhận xét bài viết của hs.

c. Hướng dẫn hs làm bài tập (8 phút)

* Điền chữ: n hay l?

- Gv hướng dẫn hs làm bài tập.

- Lên bảng làm mẫu: nụ hoa

- Gv tổ chức cho hs thi làm bài tập nhanh - Nhận xét, tính điểm thi đua.

- Yêu cầu hs làm bài tập vào vở.

* Điền dấu: hỏi hay ngã.

- Gv hướng dẫn hs làm bài tập.

- Lên bảng làm mẫu.

- Gv tổ chức cho hs thi làm bài đúng nhanh.

- Nhận xét, chữa bài.

3. Củng cố, dặn dò (4 phút) - Gọi hs đọc lại bài viết - Gv nhận xét giờ học.

- Yêu cầu hs về nhà chép lại bài thơ cho đúng.

- 2 hs làm bài.

- 5 hs đọc

- Hs tìm và viết ra bảng con.

- Hs tự chép.

- Hs tự chữa bài bằng bút chì.

- Hs kiểm tra chéo.

- 1 hs nêu yêu cầu.

- 1 hs.

- Hs đại diện 3 tổ thi.

Nụ hoa - Con cò bay lả bay la.

- Hs tự làm.

- 1 hs nêu yêu cầu.

- 1 hs làm.

- Hs 3 tổ thi đua.

Quyển vở - chõ xôi- tổ chim - Hs nêu.

________________________________________

(19)

Kể chuyện RÙA VÀ THỎ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Kể lại được một đoạn câu chuyện Rùa và Thỏ dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.

2. Kĩ năng: HS năng khiếu kể được 2-3 đoạn của câu chuyện. Hiểu được lời khuyên của câu chuyện: Chớ nên chủ quan, kiêu ngạo.

3. Thái độ: GDHS: Không được chủ quan, dù đó là việc dễ nhất…

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

1. Xác định giá trị (Nhận biết được ý nghĩa của câu chuyện, từ đó xác định được:

cần biết tôn trọng người khác).

2.Tự nhận thức bản thân (biết được điểm mạnh, điểm yếu của bản thân: tự tin, kiên trì, nhẫn nại, thì việc gì khó cũng sẽ thành công).

3. Lắng nghe, phản hồi, tích cực.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh họa truyện kể trong sách giáo khoa.

- Mặt nạ Rùa, Thỏ cho hs tập kể phân vai.

IV. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:

1. Mở đầu (2 phút)

Gv giới thiệu về phân môn kể chuyện và cách học các tiết kể chuyện.

2. Bài mới (33 phút) a. Giới thiệu bài (2 phút)

+ Con Rùa đi lại như thế nào? Con Thỏ đi lại như thế nào?

+ Em có thể diễn lại động tác đi lại của con rùa và con thỏ không?

+ Có phải việc đi lại rất nhanh là quan trọng không? Tại sao?

-> GV giới thiệu vào bài b. Gv kể chuyện:

- Gv kể lần 1

- Gv kể lần 2, 3 kết hợp với từng tranh minh họa.

c. Hướng dẫn hs kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.

- Tranh 1: Gv yêu cầu hs quan sát tranh 1 trong sách giáo khoa, đọc và trả lời câu hỏi:

+ Tranh vẽ cảnh gì?

+ Câu hỏi dưới tranh là gì?

+ Thỏ nói gì với Rùa?

- Gv yêu cầu hs thi kể đọan 1 của câu chuyện.

- Tương tự như trên yêu cầu hs kể tiếp các đọan 2, 3, 4.

d. Giúp hs hiểu ý nghĩa câu chuyện

- Hs lắng nghe và trả lời

- HS lắng nghe

- Tranh vẽ có chú rùa và chú thỏ.

- Rùa đang làm gì? Thỏ nói gì với Rùa?

- Thỏ nói: Chậm như Rùa mà cũng đòi tập chạy.

- Đại diện 3 tổ thi kể.

- Vì Thỏ chủ quan, kiêu ngạo, coi

(20)

- Vì sao Thỏ thua Rùa?

- Câu chuyện này khuyên các em điều gì?

- Gv nêu ý nghĩa:

+ Câu chuyện khuyên các em chớ chủ quan, kiêu ngạo như thỏ sẽ thất bại.

+ Hãy học tập Rùa. Rùa chậm chạp thế mà nhờ kiên trì và nhẫn nại đã thành công.

+ Liên hệ : Tìm ví dụ người thật, việc thật gần giống với nội dung câu chuyện

3. Củng cố- dặn dò (3 phút)

- Gv chốt lại nội dung, ý nghĩa câu chuyện - nhận xét giờ học.

- Yêu cầu hs về nhà tập kể lại câu chuyện, vẽ tranh,... Chuẩn bị cho tiết kể chuyện lần sau.

thường bạn.

- 3 hs nêu.

- 4hs lấy ví dụ.

_______________________________________

Toán

ÔN TẬP GIỮA KÌ 2

I. MỤC TIÊU: Giúp Hs củng cố:

1. Kiến thức: Tính cộng trừ (không nhớ), so sánh, tìm số liền trước, liền sau trong phạm vi 20 và số tròn chục.

2. Kĩ năng: Biết giải toán có lời văn.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học tập

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

- Phiếu học tập. Bảng phụ

III. CÁC H D Y H C:Đ Ạ

1. Giới thiệu bài: (1 phút)

- Ôn tập làm bài trong phiếu học tập - Gv phát phiếu học tập

2. HD làm bài tập:(34 phút) Bài 1: Đặt tính rồi tính:

20 + 60 18 - 5 5 + 13 90 - 30 - Gv Y/C Hs làm bài

Chú ý: dặt tính thẳng hàng - Gv chấm bài, Nxét.

Bài 2. Tính nhẩm:

30 + 30 = 50 – 50 + 40 = 16 – 3 + 4 = 10 + 5 – 3 = - Gv HD Hs học chậm

+ Bạn nào có cách nhẩm khác?

- Gv Nxét, bổ sung.

=> Kquả: 60 40 17 12

- Hs tự làm bài - Hs đổi bài Ktra - Hs làm bài

- 4 Hs tính nhẩm 4 ptính

30 + 30 = (nhẩm 3 chục + 3 chục = 6 chục, viết 60)

16 – 3 + 4 =: nhẩm (16 – 3 = 13, 13 + 4

= 17, viết 17)

- Hs báo cáo kết quả

(21)

Bài 3.>, <.=?

36....63 20 + 70.... 80 77....74 50 - 40... 30 + Bài Y/C gì?

- Y/C Hs làm bài

=> Kquả: < >; > <.

+ So sánh 36 < 63 em so sánh thế nào?

- Gv Nxét . Bài 4.

Số liền trước số 58 là ...

Số liền trước số 80 là ...

Số liền sau số 69 là ...

Số liền sau số 70 là ...

=> Kquả: 57, 79, 70, 69.

+ Số liền trước, liền sau hơn kém nhau mấy đơn vị?

+ Muốn tìm số liền trước em làm thế nào?

+ Muốn tìm số liền sau em làm thế nào?

Bài 5. Lớp 3 trồng được 40 cây keo. Lớp 4 trồng được 50 cây keo. Hỏi cả hai lớp trồng được bao nhiêu cây?

- Gv Y/C Hs làm bài

- Gv Nxét – đánh giá

+ Em nào có câu lời giải khác?

3. Củng cố dặn dò.(5 phút) - GV tóm tắt ND bài

- Nxét giờ học - Cbị bài Ltập

+ Bài Y/C điền dấu >, <, = - Hs làm bài

- 4 Hs làm bảng - Hs Nxét

+ so sánh chữ số hàng chục...

- Hs làm bài - 4 Hs nêu Kquả - Lớp Nxét + ... 1 đơn vị + ...trừ 1

+ ...cộng 1

- Hs làm bài 1 Hs đọc bài giải

Cả hai lớp trồng được số cây là:

40 + 50 = 90 (cây) Đáp số: 90 cây - Hs lớp Nxét

- Hs nêu

_______________________________________________

Mĩ thuật

LUYỆN VẼ CÂY, VẼ NHÀ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Hs nhận biết hình dáng của cây, của nhà.

2. Kĩ năng: - Biết cách vẽ cây, vẽ nhà

3. Thái độ: - Vẽ được bức tranh đơn giản có cây, có nhà và vẽ màu theo ý thích.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV: - Tranh ảnh một số loại cây, nhà - Ba bức tranh vẽ của HS năm trước

- Phấn màu để vẽ minh hoạ lên bảng.

Hs: - Giấy vẽ, vở tập vẽ 1, bút chì, tẩy và màu.

(22)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ(5’)

Kiểm tra đồ dùng

- Bút chì, mầu, tẩy, vở tập vẽ.

Kiểm tra bài cũ

- Em hãy nêu cách xem tranh?

2. Bài mới

Giới thiệu bài mới (1’)

Hoạt động 1 : Giới thiệu các tranh ảnh cây, nhà(4’)

- Cho HS xem tranh cây, ảnh có cây, có nhà và chỉ cho HS thấy:

* Cây:

* Liên hệ thực tế:

- Ngoài những cây em thấy ở đây em còn biết loại cây nào nữa?

Hoạt động 2: Cách vẽ(4’) - GV vẽ phác lên bảng:

+ Vẽ cây: vẽ thân, cành trước, vòm lá sau hoặc ngược lại.

- GV gọi HS nêu cách vẽ.

Hoạt động 3: Thực hành(12’)

- Cho HS xem bài của anh chị khoá trước - Em có thể vẽ ngôi nhà của em có cây, hay trường của em có cây, có nhà.

- Với HS trung bình chỉ vẽ cây, nhà là đạt - Với HS khá, giỏi có thể vẽ thêm mây, mặt trời, con người, con vật.

Hoạt động 4: Nhận xét,đánh giá(4’) - GV hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét

một số bài về:

+ Hình vẽ và cách sắp xếp . + Cách vẽ màu: có đậm, có nhạt.

- GV nhận xét chung, kết luận.

- Gọi 3 HS nêu lại cách vẽ.

- GV nêu lại.

3. Củng cố và dặn dò(5’)

- GV nhắc lại kiến thức trọng tâm của bài:

+ HS nêu

+ HS quan sát và trả lời:

+ Lá, vòm lá, tán lá (màu xanh, màu vàng...)

+ Thân cây,cành cây (màu nâu, màu đen...)

- HS kể theo sự hiểu biết .

- HS quan sát.

- HS nêu cách vẽ.

+ Bài tập: Vẽ vào vở tập vẽ 1.

+ Thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.

+ Vẽ vừa với tờ giấy trong vtvẽ.

+ Vẽ xong hình chọn màu vẽ vào theo ý thích.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- 3 HS nêu lại cách vẽ.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

(23)

Cách vẽ cây, vẽ nhà.

- Giáo dục HS bảo vệ môi trường.

Dặn dò

- Quan sát cảnh vật xung quanh nơi ở(về hình dáng, màu sắc của chúng).

- HS lắng nghe.

- HS thực hiện.

SINH HOẠT TUẦN 25

I. MỤC TIÊU

- HS nhận biết được những ưu nhược điểm trong tuần vừa qua.

- Biết tự nhận xét và sửa chữa, rút kinh nghiệm trong các tuần tới.

- Nâng cao tinh thần đoàn kết, có ý thức xây dựng tập thể lớp ngày càng vững mạnh.

II. NỘI DUNG SINH HOẠT

1.Lớp trưởng nhận xét đánh giá

2. GV đánh giá nhận xét các hoạt động của lớp trong tuần qua.

………

………

………

………

………

………

3. Phương hướng tuần 25:

- Phát động phong trào thi đua học tốt chào mừng ngày 8/3 và ngày 26/3.

- Duy trì tốt các nề nếp

- Chú ý thực tốt ATGT đội mũ BH , không chơi các trò chơi, đồ chơi nguy hiểm, - Tiếp tục kiểm tra sự tiến bộ của các đôi bạn.

- Phấn đấu không còn hs không học bài và làm bài ở nhà.

- Trong lớp lắng nghe cô giáo giảng bài không nói chuyện riêng.

- Các bạn hs còn lười học sẽ tiến bộ hơn trong tuần tới.

- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập trước khi đến lớp.

- Xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn.

- Tiếp tục nuôi lợn nhân đạo

- Có ý thức giữ gìn VSCN, VS trường lớp sạch sẽ, phòng tránh dịch bệnh khi đổi mùa... Mặc đồng phục đúng quy định. Thực hiện nghiêm túc các quy định khi tham gia giao thông...., không leo trèo, không chơi gần ao, hồ, sông, suối khi không có người lớn đi kèm..

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Cảm thụ và hiểu biết: Cảm nhận được giai điệu, nội dung, sắc thái của bài hát Con đường học trò, Tháng năm học trò.. - Ứng dụng và sáng tạo âm nhạc: Biết tự sáng tạo

Sản phẩm học tập: Hát đúng lời ca, giai điệu, sáng tạo động tác phụ họa phù hợp với tính chất của bài hát.. Tổ chức thực hiện: GV hướng dẫn học sinh làm việc theo cá

- Cảm thụ và hiểu biết: Cảm nhận được giai điệu, nội dung, sắc thái của bài hát Chỉ có một trên đời và tác phẩm Lullaby.. - Ứng dụng và sáng tạo âm nhạc: Biết tự sáng

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Mục tiêu / PT năng lực - Gv mở một bài hát quen - HS lắng nghe, đoán tên bài hát Mục tiêu:.. thuộc, bất kì của

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Mục tiêu / PT năng lực - Gv mở một bài hát quen - HS lắng nghe, đoán tên bài hát Mục tiêu:.. thuộc, bất kì của

- HS hát đúng giai điệu, lời ca bài Tuổi hồng biết hát kết hợp gõ đệm, đúng cao độ trường độ, hát rõ lời, biết cách lấy hơi, thể hiện đúng sắc thái bài hát,vận động

- Go around the classroom to provide any necessary help, ask individual students to say out the letter, the sound and the item..

Bức tranh có hình ảnh nhà rông rất độc đáo và mọi người đang vui múa cồng, chiêng để đón mừng ngày hội được mùa, mừng cuộc sống ấm no, hạnh phúc.. Đó cũng chính là nội