• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
30
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 11

Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 15 tháng 11 năm 2019 Ngày giảng : Thứ hai, ngày 18 tháng 11 năm 2019

TOÁN

TIẾT 51: BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH (tiếp theo) I/ MỤC TIÊU

- Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán giải bằng hai phép tính.

- Các em vận dụng bài học làm tốt bài tập.

- GDHS tính cẩn thận trong khi làm bài.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -SGK,VBT,bảng phụ

III/CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi HS chữa BT1,3 trong Sgk trang 50.

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. HD giải bài toán bằng 2 phép tính:

Bài toán 1: ( 12 phút )

- Đọc bài toán, ghi tóm tắt lên bảng:

Thứ bảy: 6 xe

Chủ nhật ? xe

- Gọi 2HS dựa vào tóm tắt đọc lại bài toán.

- Yêu cầu HS nêu điều bài toán cho biết và điều bài toán hỏi.

- Bước 1 ta đi tìm gì ?

- Khi tìm ra kết quả ở bước 1 thì bước 2 ta tìm gì?

- Hướng dẫn học sinh thực hiện tính ra kết quả và cách trình bày bài giải như sách giáo khoa.

c. Luyện tập: ( 17 phút ) Bài 1:

- Gọi học sinh nêu bài tập.

- 2HS lên bảng chữa bài.

- Lớp nhận xét.

- Lắng nghe.

- 2HS đọc lại bài toán.

- Quan sát sơ đồ tóm tắt để nêu bài cho biết gì và bài toán hỏi gì.

- Tìm số xe đạp bán trong ngày chủ nhật.

6 x 2 = 12 (xe)

- Tìm số xe đạp cả hai ngày:

6 + 12 =18(xe) Bài giải

Số xe đạp bán trong ngày chủ nhật là:

6 x 2 = 12 ( xe đạp )

Cả hai ngày bán được số xe đạp là:

6 + 12 = 18 ( xe đạp ) Đáp số: 18 xe đạp.

- Đọc bài toán.

(2)

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu lớp làm vào vở .

- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng giải .

- Nhận xét đánh giá.

- Cho HS đổi vở để KT bài nhau.

Bài 2:

- Y/c HS đọc đề bài - Bài toán cho biết gị?

- Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở.

- Mời một học sinh lên giải.

- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.

Bài 3: (dòng 2 )

- Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài toán.

- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.

- Mời 1 học sinh lên bảng giải.

- Yêu cầu cả lớp đổi chéo vở để kiểm tra - Giáo viên nhận xét đánh giá .

3/Củng cố ,dặn dò: ( 3 phút ) - Nhận xét đánh giá tiết học

- Về nhà làm BT trong Sgk trang 51 và chuẩn bị bài “ Luyện tập”

- HS trả lời

- Cả lớp thực hiện làm vào vở.

- Một học sinh lên trình bày bài giải, cả lớp nhận xét bổ sung.

Bài giải

Buổi chiều bán được số kg đường là:

26 x 2 = 52 (kg)

Cả hai buổi được số kg đường là.:

26 + 52 = 78 (kg) ĐS: 78 kg đường - HS đọc

- HS trả lời

- Cả lớp thực hiện làm vào vở

- Một học sinh lên giải, cả lớp nhận xét bổ sung.

Bài giải

Quãng đường từ chợ huyện về nhà dài số km là:

18 : 3 = 6 ( km )

Quãng đường từ bưu điện tỉnh về nhà dài số km là:

6 + 18 = 24 ( km) ĐS: 24 km - Một em nêu đề bài tập 3 . - Cả lớp thực hiện làm vào vở.

- Một học sinh lên giải . 30 : 5 = 6 42 : 7 = 6 6 + 4 = 10 6 – 4 = 2

- Lắng nghe

_______________________________________

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN TIẾT 21 - 11: ĐẤT QUÝ, ĐẤT YÊU I/ MỤC TIÊU

A. Tập đọc 1. Đọc trơn

(3)

- Đọc trơn từng đoạn, cả bài. Đọc đúng các từ dễ phát âm sai: lời nói, tấm lòng, thiêng liêng.

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật 2. Đọc hiểu

- Nghĩa một số từ mới: Ê-ti-ô-pi-a, cung điện, khâm phục

- Hiểu ý nghĩa: Đất đai Tổ Quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất.

* QTE: Quyền có quê hương. Bổn phận phải yêu quý quê hương.

B. Kể chuyện.

- Biết sắp xếp các tranh (SGK) theo đúng trình tự kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh minh họa.

- HS năng khiếu kể lại được toàn bộ câu chuyện.

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Xác định giá trị

- Kĩ năng giao tiếp - Lắng nghe tích cực III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh họa truyện trong SGK.

IV/CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi 2 em đọc bài “Thư gửi bà” và TLCH:

+ Trong thư Đức kể với bà những gì?

+ Qua thư, em thấy tình cảm của Đức đối bà ở quê như thế nào?

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 50 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Luyện đọc: ( 30 phút )

- GV đọc mẫu toàn bài. Cho HS quan sát tranh.

- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

* Đọc nối tiếp câu

- Yêu cầu HS đọc từng câu trước lớp.

- Theo dõi sửa sai cho HS các từ : Ê-ti-ô- pi-a, lời nói, thiêng liêng,..

* Đọc từng đoạn

- Y/c HS đọc nối tiếp đoạn - HD HS đọc đúng câu, đoạn.

- Kết hợp giải thích các từ mới trong SGK:

cung điện, khâm phục,

+ Khách du lịch: Người đi chơi, xem phong cảnh ở phương xa.

+ Sản vật: vật được làm ra hoặc khai thác,

- 2 HS lên đọc bài và TLCH.

- Lắng nghe

- Lớp lắng nghe giáo viên đọc bài.

- HS đọc nối tiếp câu lần 1 - HS phát âm lại các từ sai

- HS đọc nối tiếp câu lần 2.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1

Tìm hiểu nghĩa của các từ: Cung điện, khâm phục, khách du lịch, sản vật.

(4)

thu nhặt từ thiên nhiên.

* Đọc trong nhóm

- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.

- Gọi 1HS đọc lời viên quan (ở đoạn 2).

c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: ( 12 phút ) + Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH:

- Hai người khách được vua Ê-ti-ô-pi-a tiếp đãi thế nào ?

+ Yêu cầu HS đọc thầm phần đầu đoạn 2 (Từ lúc hai người ... làm như vậy), TLCH:

- Khi khách sắp xuống tàu điều gì bất ngờ đã xảy ra ?

+ Y/c lớp đọc thầm phần cuối đoạn 2.

- Vì sao người Ê – ti – ô – pi – a không để cho khách mang đi một hạt cát nhỏ ?

+ Mời 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn của bài.

- Theo em, phong tục trên nói lên tình cảm của người Ê – ti – ô – pi – a đối với quê hương?

- Giáo viên chốt ý bài

d. Luyện đọc lại: ( 8 phút ) - Đọc diễn cảm đoạn 2 trong bài . - Hướng dẫn HS cách đọc.

- Mời 2 nhóm, mỗi nhóm 3 em phân vai thi đọc đoạn 2.

- Mời 1 em đọc cả bài.

- Nhận xét bình chọn HS đọc hay nhất.

B

.

Kể chuyện:

( 20 phút ) 1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: SGK.

2. Hướng dẫn HS kể lại câu chuyện theo tranh

Bài tập 1: - Gọi 2 HS đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu HS quan sát tranh, sắp xếp lại theo đúng trình tự câu chuyện.

- Gọi HS nêu kết quả.

- Yêu cầu cả lớp lắng nghe và nhận xét.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - HS đọc từng đoạn trong nhóm.

- 1HS đọc lời viên quan.

- Lớp đọc thầm đoạn 1.

- Mời họ vào cung, mở tiệc chiêu đãi, tặng những sản vật quý, sai người...

- Học sinh đọc thầm phần đầu đoạn 2.

- Viên quan bảo khách dừng lại, cởi giày ra để họ cạo sạch đất ở đế ...

trở về nước.

- Học sinh đọc thầm phần cuối đoạn 2.

- Vì người Ê – ti – ô – pi – a rất yêu quý và coi mảnh đất quê hương họ là thứ thiêng liêng cao quý nhất.

- 3 em nối tiếp đọc 3 đoạn của bài.

- Người dân Ê-ti-ô-pi-a rất yêu quý, trân trọng mảnh đất của hương/

Coi đất đai của Tổ quốc là tài sản quí giá thiêng liêng nhất ...

- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.

- Các nhóm thi đọc phân theo vai (người dẫn chuyện, viên quan, hai người khách ).

- 1HS đọc cả bài.

- Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất.

- Lắng nghe nhiệm vụ tiết học .

(5)

Bài tập 2:

- Yêu cầu từng cặp HS dựa tranh đã được sắp xếp thứ tự để tập kể.

- Gọi 4HS tiếp nối nhau thi kể trước lớp theo 4 bức tranh .

- Mời 1HS năng khiếu kể lại toàn bộ câu chuyện theo tranh.

- Nhận xét bình chọn HS kể hay nhất.

3/ Củng cố ,dặn dò : ( 3 phút ) - Hãy đặt tên khác cho câu chuyện.

- Qua bài học con thấy mình có quyền và bổn phận gì?

- Nhận xét đánh giá tiết học .

- Về nhà kể lại câu chuyện và chuẩn bị bài

“ Vẽ quê hương”

- Cả lớp quan sát tranh minh họa, sắp xếp lại đúng trình tư của câu chuyện.

- 2HS nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung.

(Thứ tự của tranh: 3 – 1 – 4 -2) - Từng cặp tập kể chuyện, - 4 em nối tiếp kể theo 4 tranh.

- 1HS kể toàn bộ câu chuyện.

- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất.

- Mảnh đất thiêng liêng/ Một phong tục lạ lùng/ Tấm lòng yêu quý đất đai.

- HS nêu.

- Lắng nghe.

__________________________________________________

LUYỆN TIẾNG VIỆT

LUYỆN ĐỌC- HIỂU: RƠM THÁNG MƯỜI I/ MỤC TIÊU:

- Đọc đúng, rành mạch,trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ có âm, vần,thanh Hs địa phương dễ phát âm sai. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

- Hiểu nội dung bài : Tình cảm gắn bó với quê hương qua hình ảnh rơm tháng mười.

TLCH/ 73/74).

GDHS: Yêu quý nơi mình sinh ra và lớn lên.

II/ CHUẨN BỊ:

* GV: Tranh minh hoạ. Bảng viết sẵn câu, đọan văn dài cần hướng dẫn.

* HS: Sách thực hành TV 3.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ ( 5')

- Kiểm tra đồ dùng của hs 2.Bài mới ( 30')

Hoạt động 1: Luyện đọc.

- Giúp Hs nắm được cách đọc và đọc đúng - GV đọc mẫu toàn bài

+ Yêu cầu Hs đọc từng câu.

Hoạt động học

-Học sinh đọc thầm theo Gv.

- Hs đọc nối tiếp nhau từng câu,

(6)

- Luyện đọc từ khó.

+ Gv yêu cầu Hs đọc từng đọan.

- Gv kết hợp giải nghĩa từ: Rơm, nắng hanh tháng mười, chiếc lều.

- Gv yêu cầu Hs đọc từng đoạn trong nhóm.

- Gọi hs thi đọc từng đoạn.

- GV nhận xét.

Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.

- Giúp Hs hiểu nội dung của bài, trả lời đúng câu hỏi.

Bài 2:

- Gv yêu cầu hs đọc thầm toàn bài và đánh dấu vào ô trống trước câu TL đúng.

a/ Rơm màu vàng óng.

b/ Lúc rơm phơi héo.

c/ Là hương thơm có vị béo.

d/ Chạy nhảy, nô đùa, lăn lộn, vật nhau, đi lộn đầu, dựng lều rơm, nằm ngắm bầu trời.

e/ Bằng xúc giác ( cảm giác của làn da) g/ Như thế nào.

- GV nhận xét.

- Câu chuyện này nói lên điều gì?

-GV Nhận xét.

Gv đưa ra nội dung của bài – Yêu cầu Hs nhắc lại 3. Củng cố - dặn dò( 3') - Nhận xét tiết học

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

- Luyện đọc từ khó.

- Nhận xét, sửa sai.

- HS đọc đoạn nối tiếp.

-Hs giải thích, theo dõi, lắng nghe.

- Hs đọc theo nhóm.

-Hs đọc thi đọc đọan.

- Hs đọc thầm toàn bài và đánh dấu váo ô trống trước câu TL đúng.

- HS nêu Kết quả bài làm.

Lớp nhận xét.

- HS trả lời: Tình cảm gắn bó với quê hương qua hình ảnh của rơm tháng mười.

___________________________________________

LUYỆN TOÁN

LUYỆN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG HAI PHÉP TÍNH I/ MỤC TIÊU

-Luyện cho hs thuộc bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự thừ bé đến lớn và ngược lại.

-Hs biết giải bài toán bằng hai phép tính.

-Gd hs yêu thích môn học II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC -Sách thực hành

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CƠ BẢN

(7)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ(5’)

-Gv kiểm tra đồ dùng hs -Gv nhận xét

2.Luyện tập(25’) Bài 1.

-Gọi hs đọc đề bài

-Yêu cầu hs điền dấu vào ô trống.

-Yêu cầu hs làm bài

- Gv nhận xét Bài 2

- Yêu cầu hs tính -Yêu cầu hs làm bài

- Gv nhận xét Bài 3

-Yêu cầu hs đọc bài -Yêu cầu hs làm bài

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- Gv nhận xét

Bài 4

- Yêu cầu hs đọc đề bài

? Bài cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

Yêu cầu hs làm bài

-2 hs lên bảng

-hs đọc -hs viết -hs làm bài

a, 6m 8cm > 6m 5m 8cm < 7m b, 8m 5cm = 805cm 8m 5cm < 850cm c, 5m 5dm = 55dm 2m6dm > 20dm

- hs tính - hs làm bài

a, 8dam + 9 dam = 17 dam 86hm - 35hm = 51hm b, 630m + 47m = 677 m 876cm - 90cm = 786 cm -hs đọc

-Hs làm bài

- Can thứ nhất có 27l dầu, can thứ hai có nhiều hơn can thứ nhất 5 l dầu.

- Hỏi cả hai can đựng bao nhiêu lít dầu?

Bài giải

Can thứ hai đựng số lít dầu là:

27 + 5 = 32( l)

Cả hai can đựng số lít dầu là:

27 + 32 = 59 (l) Đáp số: 59 l dầu - hs đọc

- Lan có 39 cái nhãn vở, Minh có ít hơn Lan 5 cái nhãn vở.

- Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu cái nhãn vở.

-hs làm bài

Bài giải

(8)

-Gv nhận xét

3.Củng cố - dặn dò(3’) -Nhận xét tiết học -Về nhà xem lại bài -Chuẩn bị giờ sau.

Minh có số nhãn vở là:

39 - 5 = 34 ( nhãn vở) Cả hai bạn có số nhãn vở là:

39 + 34 = 73 ( nhãn vở) Đáp số: 73 nhãn vở

__________________________________________________________

Ngày soạn: Thứ bảy, ngày 16 tháng 11 năm 2019 Ngày giảng :Thứ ba, ngày 19 tháng 11 năm 2019

TOÁN

TIẾT 52: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

- Biết giải bài toán có hai phép tính.

- HS tự giác làm bài tập.

- GDHS yêu thích học toán.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ ghi sẵn sơ đồ tóm tắt bài tập 3.

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi HS lên bảng làm BT2, BT3 trang 51.

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Luyện tập: ( 29 phút ) Bài 1:

- Gọi hs đọc đề bài

- GV ghi tóm tắt bài toán.

Có : 45 ô tô

Rời bến: 18 ô tô và 17 ô tô.

Còn lại: ... ô tô ? - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết ở bến còn lại bao nhiêu ô tô ta cần biết gì? Làm thế nào để tìm được?

- Yêu cầu HS làm vào vở.

- Mời một học sinh lên bảng giải .

- Giáo viên nhận xét chữa bài.

- 2 HS lên bảng làm bài.

- Cả lớp theo dõi, nhận xét.

- Lắng nghe

- 2 Học sinh nêu bài toán.

- HS trả lời

- Cả lớp làm vào vở rồi chữa bài.

Bài giải Số ô tô rời bến là:

18 + 17 = 35( ô tô) Còn lại số ô tô là : 45 - 35 = 10 ( ô tô )

(9)

Bài 3:

- Gọi một học sinh nêu yêu cầu bµi - Treo BT3 đã ghi sẵn lên bảng.

14 bạn HSG:

HSK: 8 bạn?

? bạn - Yêu cầu HS làm vào vở.

- Mời một học sinh lên bảng giải.

- Nhận xét chữa bài.

- Yêu cầu lớp đổi chéo vở để kiểm tra.

Bài 4: ( a, b )

- Cho HS làm và chữa bài 3/ Củng cố, dặn dò: ( 3 phút ) - Nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn về nhà học và làm bài tập .

Đ/ S: 10 ô tô - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 3.

- Lớp thực hiện đặt đề bài toán dựa vào tóm tắt rồi làm bài vào vở.

- Một học sinh giải bài trên bảng, lớp nhận xét chữa bài.

Bài giải Số học sinh khá là : 14 + 8 = 22 (bạn ) Số học sinh giỏi và khá là : 14 + 22 = 36 (bạn)

Đ/ S:36 bạn - HS làm và chữa bài -HS chú ý nghe.

_____________________________________

CHÍNH TẢ -NGHE VIẾT TIẾT 21: TIẾNG HÒ TRÊN SÔNG I/ MỤC TIÊU

- Nghe viết đúng bái chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần: ong/ oong (BT2) ,( BT3a) - GDHS rèn chữ viết đẹp, biết giữ vở sạch

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ bài tập 2, giấy khổ lớn để HS thi tìm nhanh BT3.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- Yêu cầu học sinh viết một số tiếng dễ viết sai ở bài trước.

- Nhận xét đánh giá.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn nghe - viết : ( 20 phút ) * Hướng dẫn chuẩn bị

- Giáo viên đọc bài một lượt.

- Yêu cầu 1 học sinh đọc lại bài văn .

? Bài chính tả có mấy câu?

- 2HS lên bảng viết các từ:

Trái sai , da dẻ , ngày xưa , quả ngọt , ruột thịt.

- Lớp lắng nghe giới thiệu bài

- 1 học sinh đọc lại bài.

- Bài chính tả này có 4 câu.

(10)

? Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ?

- Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy bảng con và viết các tiếng khó.

- Giáo viên nhận xét đánh giá .

* Đọc cho học sinh viết vào vở.

- Đọc lại để học sinh, soát lỗi.

* Chấm, chữa bài.

c. Hướng dẫn làm bài tập : ( 7 phút ) Bài 2 :

- Nêu yêu cầu của bài tập 2.

- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập.

- Mời 2 em lên bảng thi làm đúng, nhanh.

- Nhận xét tuyên dương.

- Gọi HS đọc lại lời giải đúng và ghi nhớ chính tả.

Bài 3a

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập 3a.

- Chia nhóm, các nhóm thi làm bài trên giấy, xong đại diện nhóm dán bài trên bảng lớp, đọc kết quả.

- GV cùng HS nhận xét, tuyên dương.

- Gọi 1HS đọc lại kết quả.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 3 phút )

- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn về nhà học và làm bài xem trước bài mới.

- Viết hoa chữ cái đầu đoạn văn và tên riêng (Gái, Thu Bồn).

- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con: sông, gió chiều, tiếng hò, chèo thuyền, chảy lại …

- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.

- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì .

- 2 HS nêu yêu cầu của bài, lớp đọc thầm.

- Học sinh làm vào vë

- 2HS lên bảng thi làm bài, cả lớp theo dõi bình chọn bạn làm đúng và nhanh.

- 2HS đọc lại lời giải đúng: Chuông xe đạp kêu kính coong ; vẽ đường cong ; làm xong việc , cái xoong.

- 1HS đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc thầm.

- Các nhóm thi làm bài trên giấy.

- Đại diện nhóm dán bài lên bảng, đọc kết quả. Lớp bình chọn nhóm làm đúng nhất.

- 1HS đọc lại kết quả.

- Cho HS làm bài vào VBT.

-HS chú ý nghe.

________________________________________

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

TIẾT 21: THỰC HÀNH : PHÂN TÍCH VÀ VẼ SƠ ĐỒ.

MỐI QUAN HỆ HỌ HÀNG I/ MỤC TIÊU

- Biết mối quan hệ, biết xưng hô đúng với những người họ hàng.

- Phân tích mối quan hệ họ hàng của một số trường hợp cụ thể.

- Giáo dục HS yêu quý họ hàng mình.

*QTE: Các em có quyền giữ gìn bản sắc dân tộc được cha mẹ chăm sóc . bốn phận phái biết tôn trọng , kính yêu và vâng lời ông bà cha mẹ.

(11)

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- 5 máy tính bảng để UDPHTM hoạt động 1. Phân tích mối quan hệ họ hàng.

- Các hình minh họa bài học như trong SGK trang 42, 43.

- HS mang ảnh họ hàng nội, ngoại đến lớp.

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ Kiểm tra bài cũ: ( 3 phút ) - Thế nào là gia đình 2, 3 thế hệ?

- Gv nhận xét

2/ Bài mới: ( 30 phút )

*Khởi động: Chơi trò chơi “Đi chợ mua gì ? cho ai ?”

* Mục tiêu: Tạo được không khí vui vẻ trước giờ học.

* Cách chơi: GV phổ biến cách chơi - Trưởng trò : Đi chợ, Đi chợ ! - Cả lớp : Mua gì ? Mua gì ?

- Trưởng trò : Mua 2 cái áo (em số 2 đứng dậy, chạy vòng quanh lớp)

- Cả lớp : Cho ai ?Cho ai ?

- Em số 2 vừa chạy vừa nói : Cho mẹ, cho mẹ ! (sau đó chạy về chỗ)

- Trưởng trò : Đi chợ, Đi chợ ! - Cả lớp : Mua gì ? Mua gì ?

-Trưởng trò : Mua 10 quyển vở (em số 10 đứng dậy, chạy vòng quanh lớp)

- Cả lớp : Cho ai ? Cho ai ?

- Em số 2 vừa chạy vừa nói : Cho em, cho em ! (sau đó chạy về chỗ)

- Trò chơi cứ tiếp tục như vậy (mua quà cho ông, bà, cô chú, bác,…). Trưởng trò nói đến số nào thì em đó chạy ra khỏi chỗ, vừa chạy vừa trả lời các câu hỏi của cả lớp.

- Cuối cùng, trưởng trò hô : Tan chợ.

+ HĐ1: Phân tích mối quan hệ họ hàng.

* Mục tiêu: Nhận biết được mối quan hệ họ hàng qua tranh vẽ.

* Cách tiến hành

* ƯDPHTM: Chia lớp thành 5 nhóm giáo viên phát cho mỗi nhóm 1 máy tính bảng sau đó gửi bức tranh minh họa và 4 câu hỏi thảo luận cho các nhóm để HS thảo luận sau đó khi hết thời gian Cử đại diện các nhóm báo cáo kết quả trước lớp.

- 2 HS trả lời

- HS chú ý nghe.

- HS chơi theo hướng dẫn của GV

- HS làm việc với phiếu học tập.

- HS thảo luận theo nhóm

Đại diện từng nhóm trình bày trước lớp.

- HS các nhóm còn lại nghe để

(12)

- Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm quan sát hình trang 42 SGK và làm việc với phiếu bài tập.

- Hãy quan sát hình trang 42 SGK và trả lời các câu hỏi sau:

-Câu hỏi 1. Trong hình vẽ có bao nhiêu người, đó là những ai?Gia đình đó có mấy thế hệ?

Câu 2. Ông bà của Quang có bao nhiêu người con, đó là những ai?

Câu 3. Ai là con dâu và con rể của ông bà?

Câu 4. Ai là cháu nội và cháu ngoại của ông bà?

Câu 5. Những ai thuộc họ nội của Quang ? Những ai thuộc họ ngoại của Hương ?

-Yêu cầu các nhóm trình bày

- GV khẳng định những ý đúng thay cho kết luận, nhóm nào làm chưa đúng có thể chữa lại bài của nhóm mình.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 3 phút )

- Qua bài con thấy mình có quyền và bổn phận gì?

Nhận xét tiết học. Chuẩn bị tiết học sau vẽ sơ đồ họ hàng.

nhận xét bổ sung.

Nghe cô kết luận

______________________________________________

LUYỆN TIẾNG VIỆT

LUYỆN PHÂN BIỆT S/X; ƯƠN/ƯƠNG; ONG/ OONG I/ MỤC TIÊU:

- Giúp HS làm đúng bt có âm vần dễ lẫn lộn s/ x (BT1), ươn/ương, ong/ oong (BT2). Biết xác định và gạch đúng các bộ phận trả lời câu hỏi Ai? , Làm gì?, Ở

đâu? Và viết kết quả vào bảng. (BT3)

- Giáo dục Hs có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.

II/ CHUẨN BỊ:

* GV: Bảng lớp viết sẵn câu đố, khổ thơ. Bảng phụ ghi nd BT3.

* HS: VBTTH.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ( 5')

- Kiểm tra đồ dùng học tập của hs - Gv nhận xét

2. Bài mới( 30')

* Hoạt động 1 Hướng dẫn Hs làm bài tập/

74-76

- Giúp hs làm đúng bài tập trong VBTTH.

(13)

+ Bài tập 1/a: Điền chữ s/ x vào chỗ trống : - Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.

- Gv yc hs làm bt vào vở.

- Cho HS đọc khổ thơ đã hoàn thành.

- Gv nhận xét ,

+ Bài tập1/b..:Điền vần ươn/ương, còn thiếu dấu chấm.

- Gv treo bảng phụ đã ghi đoạn văn.

- Gv chia nhóm và phát phiếu bt.

- Gv y/cầu h/sinh lần lượt điền âm còn thiếu trong bài.

- HS trình bày kết quả.

- HS đọc bài làm đã hoàn thành.

- GV nhận xét, Bài tập 2:

- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.

- Điền vào chỗ trống tiếng thích hợp trong ngoặc đơn.

- GV hướng dẫn mẫu HS làm bài.

- Gv yc hs làm bt vào vở.

- Cho HS lên bảng chữa bài.

- Gv nhận xét

Bài tập 3: Cho HS đọc yêu cầu.

- GV hướng dẫn HS làm bài gạch chân bộ phận trả lời câu hỏi Ai? , Làm gì?, Ở đâu?.

Viết kết quả tìm được vào bảng.

Ai? Làm gì? Ở đâu?

a/ Bọn trẻ con b/

c/

d/

- GV yêu cầu hs làm việc theo nhóm, hoàn thành trong bảng nhóm, Đại diện nhóm trình bày, GV nhận xét.

3. Củng cố - dặn dò ( 3') -Nhận xét tiết học

-Chuẩn bị tiết sau.

- Hs làm vào vở.

- hs nêu

- HS đọc khổ thơ đã hoàn thành - Nhận xét

- Hs đọc yêu cầu của bài.

- HS thảo luận và làm bài theo nhóm.

- HS lên bảng theo ycầu của GV.

- HS sửa bài vào vở bt.

- 1hs đọc.

- Hs lên bảng làm mẫu - Hs thực hành vào vở.

- Hs làm bài trên bảng.

- HS đọc yêu cầu.

- HS theo dõi

- HS làm việc theo nhóm - Các nhóm trình bày - Lớp nhận xét

- Lớp hoàn thành bài tập trong vở.

______________________________________________________

(14)

Ngày soạn: Chủ nhật, ngày 17 tháng 11 năm 2019 Ngày giảng : Thứ tư, ngày 20 tháng 11 năm 2019

TẬP ĐỌC

TIẾT 22: VẼ QUÊ HƯƠNG I/ MỤC TIÊU

- Rèn đọc đúng các từ : lượn quanh, xanh mát, xanh ngắt, đỏ chót. Bước đầu biết đọc đúng nhịp thơ và bộc lộ niềm vui qua giọng đọc.

- Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của người bạn nhỏ

- GDHS yêu quê hương đất nước.

* QTE: Quyền có quê hương. Bổn phận phải yêu quý quê hương.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Máy tính, máy chiếu - Tranh minh họa bài đọc trên phông chiếu

- Máy chiếu có nội dung bài thơ để hướng dẫn học sinh HTL.

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi 3 HS nối tiếp kể lại câu chuyện

“ Đất quý, đất yêu”

- Nhận xét.

2. Bài mới : ( 30 phút )

a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ): Cho HS quan sát tranh trên màn hình trả lời bức tranh vẽ gì?Từ đó giới thiệu bài thơ.

b. Luyện đọc: ( 12 phút ) - Gv đọc toàn bài thơ.

- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

* Đọc nối tiếp câu

- Yêu cầu HS đọc từng câu thơ. GV sửa sai.

* Đọc nối tiếp khổ

- Gọi học sinh đọc từng khổ thơ trước lớp.

- Nhắc nhở ngắt nghỉ hơi đúng ở các dòng thơ, khổ thơ .

- Giúp học sinh hiểu nghĩa từng từ ngữ mới trong bài ( sông máng , cây gạo )

* Đọc trong nhóm

- Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trong nhóm.

- Các nhóm thi đọc.

- Nhận xét.

c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: ( 8 phút ) + Mời 1 em đọc bài , yêu cầu cả lớp đọc

- 3HS tiếp nối kể lại các đoạn của câu chuyện và TLCH.

- Quan sát. Lắng nghe

- Lắng nghe GV đọc mẫu.

- Nối tiếp nhau đọc mỗi em 2 dòng thơ.

Luyện đọc các từ lượn quanh, xanh mát, xanh ngắt, đỏ chót.

- Nối tiếp đọc từng khổ thơ trước lớp.

- Tìm hiểu nghĩa của từ theo hướng dẫn của giáo viên.

+ Sông máng: SGK.

- Luyện đọc theo nhóm.

- 2 nhóm thi đọc

(15)

thầm bài thơ trả lời câu hỏi :

- Kể tên những cảnh vật được tả trong bài thơ ?

+Yêu cầu lớp đọc thầm lại toàn bài thơ và TLCH

- Cảnh vật quê hương được tả bằng nhiều màu sắc. Hãy kể những màu sắc đó ?

- Yêu cầu thảo luận theo nhóm trả lời câu hỏi:

- Vì sao bức tranh quê hương rất đẹp ? Hãy chọn câu trả lời mà em cho là đúng nhất ?

- Liên hệ ở quê hương em - Giáo viên kết luận .

d. Học thuộc lòng bài thơ: ( 8 phút ) - Hướng dẫn đọc diễn cảm từng đoạn và cả bài .

- Yêu cầu đọc thuộc lòng từng khổ rồi cả bài thơ

- Yêu cầu HS thi đọc thuộc lòng từng khổ ( cả bài thơ với HS năng khiếu) - Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 3 phút )

- Quê hương em có gì đẹp? Vậy con cần làm gì để gìn giữ quê hương?

- Nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới.

- Một em đọc bài , cả lớp đọc thầm cả bài thơ .

- Là : tre, lúa, sông máng, trời mây, ngói mới, trường học, mặt trời…

- Cả lớp đọc thầm lại cả bài thơ .

- Cảnh vật được miêu tả bằng những màu sắc tre xanh, lúa xanh, sông máng xanh mát.... mái trường đỏ thắm, mặt trời đỏ chót .

- HS thảo luận theo nhóm, sau đó đại diện từng nhóm nêu ý kiến chọn câu trả lời đúng nhất (Vì bạn nhỏ yêu quê hương)

- HS trả lời theo ý của các em

- Lớp nhận xét bổ sung.

- Đọc từng đoạn rồi cả bài theo hướng dẫn của giáo viên .

- 4 em đaị diện đọc tiếp nối 4 khổ thơ.

- Thi đọc thuộc lòng cả bài thơ.

- Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay

- HS tự liên hệ.

__________________________________________

TOÁN

TIẾT 53: BẢNG NHÂN 8 I/ MỤC TIÊU

- Bước đầu thuộc bảng nhân 8.

- Biết vận dụng bảng nhân 8 vào giải toán.

- GSHS giải toán nhanh đúng , gây hứng thú trong học tập.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Máy tính, máy chiếu có các tấm thẻ, mỗi tấm có 8 chấm tròn. Bảng nhân 8 cho HS học thuộc.

(16)

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi 2 em lên bảng làm BT 3 và 4 tiết trước - Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. HD lập bảng nhân 8 : ( 12 phút ) - Gắn 1 tấm bìa có 8 chấm tròn và hỏi. - - Có mấy hình tròn?

- 8 hình tròn được lấy mấy lần?

- Lập phép nhân tương ứng - GV viết bảng

- Gắn tiếp 2 tấm bìa và hỏi:

- Có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 8 hình tròn, vậy 8 hình tròn được lấy mấy lần?

- Hãy lập phép tính tương ứng với 8 được lấy 2 lần?

- 8 nhân 2 bằng mấy?

-Vì sao em biết 8 nhân 2 bằng 16?

- Hãy chuyển phép nhân thành phép cộng tương ứng rồi tìm kết quả?

- Ghi bảng: 8 x 2 = 16

- Hướng dẫn 8 x 3 = 24 ( tương tự ) - Bạn nào có thể tìm kết quả 8 x 4

* Hướng dẫn HS tính tổng để tìm tích Hoặc kết quả bằng chính kết quả trước cộng thêm 8 ( 8 x 4 = 8 x 3 + 8)

-Yêu cầu HS tìm kết quả phép nhân còn lại?

* Đây là bảng nhân 8 có thừa số thứ nhất là 8, thừa số còn lại là 1,2, …., 10.

- Tổ chức cho HS đọc và ghi nhớ bảng nhân 8 vừa lập được.

c. Luyện tập: ( 18 phút ) Bài 1:

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.

- Cho HS làm bài trên phiêu học tập. 1 em làm trên tờ phiếu to.

- Theo dõi giúp đỡ những HS yếu.

- Mời HS nêu kết quả.

- 2HS lên bảng làm bài

- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.

- Lắng nghe

- Có 8 hình tròn - …. 1 lần - 8 x 1= 8 - 1 HS đọc lại.

- … 2 lần - … 8 x 2 - 8 x 2 = 16

- Vì 8 x 2 = 8 + 8 mà 8 + 8 = 16, nên 8 x 2 = 16

- Đọc lại

- HS lập: 8 x 3 = 8 + 8 + 8 = 24 - 8 x 4 = 8 + 8 + 8 + 8 = 32

hay: 8 x 4 = 24 + 8 ( vì 8 x 4 = 8 x 3+ 8)

- 6 HS lên bảng viết kết quả bảng nhân:

8 x 5 = 40 8 x 6 = 56 8 x 7 = 56 8 x 8 = 64 8 x 9 = 72 8 x 10 = 80

- Nghe. HTL bảng nhân 8. 1 số HS đọc lại.

- 1HS nêu yêu cầu của bài : Tính - HS làm bài trên phiếu.

- Nêu kết quả bài làm, lớp nhận xét bổ sung .

(17)

- GV nhận xét chữa bài.

Bài 2 :

-Yêu cầu học sinh nêu bài toán.

- Gọi 1HS lên bảng ghi tóm tắt.

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu HS làm bài vào vở.

- Mời một học sinh lên giải.

- Nhận xét chữa bài.

Bài 3 :

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài 3.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Gọi HS nêu miệng kết quả.

- Giáo viên nhận xét chữa bài.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- GV nêu từng phép tính, yêu cầu HS nêu kết quả tương ứng.

- Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập .

- 2HS đọc bài toán, cả lớp theo dõi.

- 1HS lên tóm tắt bài toán : 1 can : 8 lít

6 can : .... lít ? - HS trả lời

- Cả lớp làm bài vào vở.

- Một HS lên bảng giải bài, cả lớp nhận xét chữa bài.

Bài giải

6 can như thế có số l dầu là:

6 x 8 = 48 (l) ĐS: 48 lit - Một em nêu bài tập 3

- Học sinh tự làm bài rồi chữa bài.

- Học sinh nêu kết quả, lớp bổ sung.

Sau khi điền ta có dãy số sau : 8,16, 24, 32, 40, 48, 56, 64, 72, 80 - Nêu kết quả của phép tính.

- HS đọc lại bảng nhân 8.

_________________________________________________

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 11: TỪ NGỮ VỀ QUÊ HƯƠNG. ÔN TẬP CÂU: AI LÀM GÌ ? I/ MỤC TIÊU

- Hiểu và sếp đúng vào hai nhóm một số từ ngữ về quê hương (BT1)

- Biết dùng từ cùng nghĩa thích hợp thay thế từ quê hương trong đoạn văn (BT2) - Nhận biết được các câu theo mẩu Ai làm gì? Và tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai? hoặc Làm gì?(BT3)

- Đặt được 2-3 câu theo mẩu Ai làm gì? Với 2-3 từ ngữ cho trước( BT4) - GDHS yêu thích học Tiếng việt yêu quý quê hương.

* QTE: Quyền có quê hương. Bổn phận phải yêu quý quê hương.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Ba tờ giấy to trình bày bài tập 1 . Bảng lớp kẻ sẵn bài tập 3 (2 lần )

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

(18)

- KT 3 em làm miệng BT2 - tuần 10, mỗi em làm một ý của bài.

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. HD HS làm bài tập: ( 29 phút ) Bài 1:

-Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1 . - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập.

- Mời 3 em lên làm vào 3 tờ giấy to dán sẵn trên bảng.

- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.

Bài 2:

-Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập 2.

Cả lớp đọc thầm.

- Yêu cầu HS làm bài vào VBT.

- Gọi HS nêu kết quả.

- Mời 3HS đọc lại đoạn văn với sự thay thế của 3 từ được chọn.

- Cùng với HS nhận xét, tuyên dương.

- Quê hương em có gì đẹp? Vậy con cần làm gì để gìn gữ quê hương?

Bài 3:

- Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 3 - Yêu cầu cả lớp làm vào VBT.

- Mời 2 em làm bài trên bảng lớp.

- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.

Bài 4 :

- Đặt câu theo mẩu Ai làm gì?

- Yêu cầu cả lớp làm vào VBT.

- Mời 2 em làm bài trên bảng lớp.

- Lần lượt 3 em lên bảng làm miệng bài tập số 2.

- Lớp theo dõi nhận xét.

- Lắng nghe

- Một em đọc yêu cầu bài tập1.

- Thực hành làm bài tập vào vở.

- 3HS lên bảng làm bài. Cả lớp bổ sung:

- Từ chỉ sự vật ở quê hương: cây đa, dòng sông, con đò, mái đình, ngọn núi.

- Từ chỉ tình cảm đối với quê hương:

gắn bó, nhớ thương, yêu quý, bùi ngùi, tự hào.

- Một em đọc bài tập 2. Lớp theo dõi và đọc thầm theo.

- Cả lớp làm bài.

- 3 HS nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung: Các từ có thể thay thể cho từ quê hương trong bài là : Quê quán , quê hương đất tổ , nơi chôn rau cắt rốn .

- 3HS lần lượt đọc lại đoạn văn đã thay thế từ được chọn.

- 2HS đọc nội dung bài tập 3.

- Cả lớp làm bài vào VBT.

- 2 em lên bảng làm bài.

- Cả lớp nhận xét bài làm trên bảng, chữa bài.

Ai Làm gì ? Cha làm cho tôi …quét sân Mẹ đựng hạt giống ….mùa

sau

Chị đan nón lá …xuất khẩu

- 2HS đọc nội dung bài tập 4.

- Cả lớp làm bài vào VBT.

- 2 em lên bảng làm bài.

(19)

- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 3 phút )

- Yêu cầu HS nêu lại 1số từ về quê hương.

- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới.

- Cả lớp nhận xét bài làm trên bảng, chữa bài:

VD: Bác nông dân đang cày ruộng - HS nêu

- Lắng nghe

_____________________________________________________

Ngày soạn: Thứ hai, ngày 18 tháng 11 năm 2019 Ngày giảng : Thứ năm, ngày 21 tháng 11 năm 2019

TOÁN

TIẾT 54: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

- Thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức trong giải toán.

- Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân với ví dụ cụ thể - Giáo dục HS yêu thích môn Toán.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, SGK

III/ CÁC ĐỒ DÙNG D Y H C

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi 1HS lên bảng làm BT2 tiết trước.

- Giáo viên nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút )

a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Luyện tập: ( 29 phút ) Bài 1a:

- Gọi học sinh nêu bài tập 1.

- Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở.

- Gọi HS nêu kết quả tính nhẩm.

- Yêu cầu lớp đổi chéo vở và tự chữa bài.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

1b/ - Yêu cầu học sinh làm bài.

- Y/c học sinh nhận xét từng cột tính để nhận thấy việc đổi chỗ các thừa số thì tích không thay đổi.

Bài 2a:

Yêu cầu học sinh nêu đề bài 2.

- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.

- 1HS lên bảng làm bài - 3 HS đọc bảng nhân 8.

- Cả lớp theo dõi nhận xét.

- Lớp theo dõi giới thiệu bài

- 1 em nêu đề bài 1.

- Cả lớp thực hiện làm vào vở .

- Nêu miệng kết quả nhẩm, cả lớp nhận xét.

- Từng cặp đổi vở chéo để KT bài nhau.

1b: Thực hiện và rút ra nhận xét : 2 x 8 = 16 và 8 x 2 = 16 ;

3 x 8 = 24 và 8 x 3 = 24 …

- Vị trí các thừa số thay đổi nhưng kết quả không thay đổi.

- Đổi chéo vở để KT bài kết hợp tự sửa bài.

- Một học sinh nêu yêu cầu bài 2.

(20)

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét bài làm của học sinh.

Bài 3:

- Gọi học sinh đọc bài 3.

- Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu bài toán.

- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vë - Gọi một học sinh lên bảng giải . - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.

Bài 4 :

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.

- Yêu cầu 1 em lên bảng tính và điền kết quả.

- Nhận xét bài làm của học sinh.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 3 phút ) - Gọi 1 số em đọc bảng nhân 8.

- Dặn về nhà học và làm bài tập .

- Cả lớp thực hiện làm vào vở.

- 2HS lên bảng thực hiện, lớp nhận xét bổ sung.

8 x 3 + 8 = 24 + 8 8 x 4 + 8 = 32 + 8 = 32 = 40 - Một em đọc bài toán.

- Cả lớp đọc thầm, phân tích bài toán, tự làm bài vào vở.

- Một học sinh lên bảng giải bài, cả lớp nhận xét chữa bài:

Bài giải Số mét dây điện cắt đi là : 8 x 4 = 32 ( m ) Số mét dây điện còn lại là:

50 – 32 = 18 ( m) Đ/S: 18m - Một em nêu bài toán bài tập 4.

- Cả lớp xem hình vẽ, làm bài vào vở.

a/ Số ô vuông hình chữ nhật là:

8 x 3 = 24 (ô)

b/ Số ô vuông hình chữ nhật là:

3 x 8 = 24 (ô) Nhận xét: 8 x 3 = 3 x 8 - HS dọc lại bảng nhân 8.

__________________________________________________

TẬP VIẾT

TIẾT 11: ÔN CHỮ HOA G ( Tiếp theo ) I/ MỤC TIÊU

- Viết đúng chữ hoa G (1 dòng chữ Gh ), R, Đ (1 dòng)

- Viết đúng tên riêng Ghềnh Ráng (1 dòng) và câu ứng dụng: Ai về … Loa Thành Thục Vương (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.

- Rèn HS viết đúng mÉu chữ.

- GDHS biết giữ vở sạch.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Mẫu viết hoa các chữ G, R, Đ.

- Mẫu chữ tên riêng và câu ca dao viết trên dòng kẻ ô li.

III/ CÁC ĐỒ DÙNG D Y H C

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh.

- Gọi 2HS lên bảng viết, cả lớp viết vào - 2HS lên bảng viết bài. Lớp viết vào

(21)

bảng con: Gi, Ông Gióng.

- Giáo viên nhận xét đánh giá . 2/ Bài mới: ( 30 phút )

a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. HD viết trên bảng con: ( 7 phút ) * Luyện viết chữ hoa

- Yêu cầu tìm các chữ hoa có trong bài.

- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ .

- Yêu cầu HS luyện viết vào bảng con chữ Gh, R, Đ.

* Học sinh viết từ ứng dụng

- Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng.

- Ghềnh Ráng (còn gọi là Mộng Cầm) là một thắng cảnh ở Bình Định, là một bãi tắm đẹp của nước ta.

- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con.

* Luyện viết câu ứng dụng

- Yêu cầu 2HS đọc câu ứng dụng.

- Giúp HS hiểu ND: Bộc lộ niềm tự hào về di tích lịch sử Loa Thành từ thời An Dương Vương, cách đây hàng nghìn năm.

- Yêu cầu luyện viết những tiếng có chữ hoa (Ai , Ghé ) là chữ đầu dòng và ( Đông Anh , Loa Thành , Thục Vương ) tên riêng.

c. Hướng dẫn viết vào vở : ( 15 phút ) - Nêu yêu cầu:

+ Viết chữ Gh một dòng cỡ nhỏ + R, Đ : 1 dòng .

+ Viết tên riêng Ghềnh Ráng 1 dòng cỡ nhỏ.

+ Viết câu ca dao hai lần ( 1 lần ).

- Nhắc nhë học sinh về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu.

d. Chấm chữa bài : ( 5phút ) 3/ Củng cố, dặn dò: ( 3 phút ) - Nhận xét đánh giá tiết học - Về nhà luyện viết thêm

bảng con.

- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu.

- Các chữ hoa có trong bài: G ( Gh), R, A, Đ, L, T, V.

- Lớp theo dõi.

- Cả lớp thực hiện viết vào bảng con.

- 1HS đọc từ ứng dụng: Ghềnh Ráng.

- Lắng nghe để hiểu thêm về một bãi biển là danh lam thắng cảnh của đất nước ta .

- Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con.

- 2HS đọc câu ứng dụng:

Ai về đến huyện Đông Anh .

Ghé xem phong cảnh Loa Thành ThụcVương

- Cả lớp luyện viết trên bảng con các từ: Ai, Ghé, Đông Anh, Loa Thành, Thục Vương.

- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên.

- HS chú ý nghe.

__________________________________________________

(22)

CHÍNH TẢ

TIẾT 22: NHỚ VIẾT: VẼ QUÊ HƯƠNG I/ MỤC TIÊU

- Nhớ viết đúng bài chính tả, trình bày sạch sẽ và đúng hình thức bài thơ 4 chữ - Làm đúng BT2a

- GDHS rèn chữ viết đẹp, biết giữ vở sạch II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- 3 băng giấy viết khổ thơ của bài tập 2a.

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi 2HS lên bảng thi tìm nhanh, viết đúng các từ có tiếng chữa vần ươn/ ương.

- Nhận xét đánh giá.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn nhớ viết : ( 7 phút )

* Hướng dẫn chuẩn bị

- GV đọc đoạn thơ trong bài: từ đầu đến Em tô đỏ thắm

- Yêu cầu hai em đọc thuộc lòng lại đoạn viết..

- Lớp theo dõi đọc thầm theo , trả lời câu hỏi :

- Vì sao bạn nhỏ lại thấy bức tranh quê hương rất đẹp ?

- Những từ nào trong bài chính tả cần viết hoa ?

- Yêu cầu lấy bảng con nhớ lại và viết các tiếng khó.

* HS nhớ - viết đoạn thơ vào vở:

( 15 phút )

- Theo dõi uốn nắn cho học sinh.

* Chấm, chữa bài.

c. Hướng dẫn làm bài tập: ( 6 phút ) Bài 2 a :

- Nêu yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu HS tự làm bài vào VBT.

- Dán 3 băng giấy lên bảng, mời 3HS lên thi làm bài, đọc kết quả.

- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

- Gọi 3 - 4 em đọc lại bài làm trên bảng.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 3 phút )

- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.

- 2HS lên bảng thi làm bài.

- Cả lớp theo dõi nhận xét.

- Lớp lắng nghe giới thiệu bài

- Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài.

- 2 học sinh đọc lại bài .

- Vì bạn nhỏ rất yêu quê hương.

- Chữ cái đầu câu, đầu dòng thơ, tên riêng

- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con .

- Cả lớp viết bài vào vở.

- 2HS đọc yêu cầu của bài.

- Cả lớp thực hiện vào VBT.

- 3 em làm bài trên bảng.

- Lớp nhận xét bài bạn .

- HS đọc lại bài trên bảng.

(23)

- Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới.

-HS chú ý nghe.

________________________________

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

TIẾT 22: THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH VÀVẼ SƠ ĐỒ MỐI QUAN HỆ HỌ HÀNG ( Tiếp theo)

I/ MỤC TIÊU

- Biết mối quan hệ, biết xưng hô đúng với những người họ hàng nội, ngoaị.

- Phân tích mối quan hệ họ hàng của một số trường hợp cụ thể.

- Giáo dục HS yêu quý họ hàng mình.

*QTE: Các em có quyền giữ gìn bản sắc dân tộc được cha mẹ chăm sóc . bốn phận phái biết tôn trọng , kính yêu và vâng lời ông bà cha mẹ.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các hình trong SGK trang 42, 43.

- HS mang ảnh họ hàng nội, ngoại đến lớp .

- GV chuẩn bị cho mỗi nhóm HS một tờ giấy khổ lớn, hồ dán và bút màu.

III/ C C HO T Ạ ĐỘNG D Y H C

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 3 phút )

- Thế nào là gia đình 2, 3 thế hệ?

- Gv nhận xét

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Bài mới ( 29').

* Hoạt động 1: Vẽ sơ đồ quan hệ họ hàng.

* Bước 1 : Hướng dẫn .

-Vẽ mẫu và giới thiệu về sơ đồ gia đình Bước2 : Làm việc cá nhân .

- Yêu cầu cả lớp vẽ sơ đồ và điền tên những người trong gia đình của mình vào sơ đồ.

Bước 3: - Gọi học sinh lên giới thiệu về sơ đồ về mối quan hệ họ hàng vừa vẽ.

*Hoạt động Chơi trò chơi xếp hình . - Chia nhóm.

- Yêu cầu từng nhóm đem ảnh từng người trong gia đình ở các thế hệ khác nhau sắp xếp trình bày trên tờ giấy khổ lớn theo cách trang của mỗi nhóm sao cho đẹp.

- Mời từng nhóm giới thiệu về sơ đồ của nhóm mình.

- 2 HS trả lời

- Lắng nghe

- Lớp theo dõi mẫu về sơ đồ gia đình .

- Tiến hành vẽ sơ đồ gia đình mình vào tờ giấy khổ lớn điền tên những người trong gia đình mình vào sơ đồ .

- Lần lượt từng em lên chỉ vào sơ đồ giới thiệu về họ hàng của mình trước lớp .

- Các nhóm cử đại diện lên trình bày .

- Các nhóm trưng bày các bức ảnh của gia đình mình và nói cho nhau nghe về mối quan hệ họ hàng của mình .

- Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn nhóm giới thiệu hay nhất.

(24)

- Nhận xét tuyên dương.

* Củng cố - Dặn dò:

- Cho học sinh liên hệ với cuộc sống trong gia đình mình .

- Nhận xét đánh giá tiết học.

- Liên hệ

_________________________________________________________

Ngày soạn: Thứ ba, ngày 19 tháng 11 năm 2019 Ngày giảng : Thứ sáu, ngày 22 tháng 11 năm 2019

TOÁN

TIẾT 55: NHÂN SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I/ MỤC TIÊU

- Học sinh biết đặt tính và tính nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số - Vận dụng trong giải toán có phép nhân.

- GDHS yêu thích học toán.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ ghi tóm tắt nội dung bài tập 3 .

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi 1 em lên bảng làm BT3 tiết trước.

- KT 1 số em về bảng nhân 8.

- Nhận xét đánh giá.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn nhân số có ba chữ số với số có một chữ số: ( 12 phút ) - Hướng dẫn thực hiện phép nhân . - Ghi bảng : 123 x 2 =?

- Yêu cầu tìm kết quả của phép nhân Bằng kiến thức đã học

- Hướng dẫn đặt tính và tính như sách giáo viên

* Giáo viên nêu phép nhân 326 x 3 = ? - Yêu cầu học sinh nhận xét đặc điểm phép tính .

- Yêu cầu dựa vào ví dụ 1 để đặt tính và tính ra kết quả.

c. Luyện tập: ( 18 phút ) Bài 1:

- Gọi em nêu bài tập 1.

- Gọi một em làm mẫu một bài trên bảng

- Yêu cầu học sinh tự tính kết quả.

- 1HS lên bảng làm bài tập 3.

- Đọc lại bảng nhân 8 .

- Lớp theo dõi giới thiệu bài

- Thực hiện phép tính bằng cách đặt tính và tính như đối với bài nhân số có hai chữ số với số có một chữ số .

- Học sinh đặt tính và tính : 123

x 2 246

- Là phép tính nhân số có 3 chữ số với số có 1CS.

- Học sinh đặt tính rồi tính ra kết quả.

- Hai em nêu lại cách thực hiện phép nhân.

- Một học sinh nêu yêu cầu bài 1 . -Cả lớp thực hiện làm vào vở .

(25)

- Gọi 3 em lên tính mỗi em một phép tính .

- Yêu cầu lớp đổi chéo vở và tự chữa bài.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

Bài 2 : (a)

- Yêu cầu học sinh nêu đề bài - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.

- Yêu cầu đổi vở để chấm và chữa bài . - Nhận xét bài làm của học sinh .

Bài 3:

- Gọi học sinh đọc bài .

- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu đề bài.

-Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.

- Gọi một học sinh lên bảng giải . - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.

Bài 4:

.- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu đề bài.

-Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.

- Gọi một học sinh lên bảng giải . - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 3 phút - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập .

- 3 em lên bảng thực hiện mỗi em một cột

341 213 212 x 2 x 3 x 4 682 639 848

- Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài cho bạn .

- Một học sinh nêu yêu cầu bài - Cả lớp thực hiện làm vào vở - Hai em lên bảng đặt tính rồi tính.

437 205 319 171 x 2 x 4 x 3 x 5 874 820 957 855

- Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau . - Một em đọc đề bài sách giáo khoa . - Cả lớp làm vào vào vở.

- Một em lên bảng giải bài : Bài giải

Số người trên 3 chuyến máy bay là:

116 x 3 = 348 (người ) Đ/S: 348 người

- Một em đọc đề bài (sách giáo khoa) . - Cả lớp làm vào vào vở.

- Một em lên bảng giải bài : a, x : 7 = 101 b, x : 6 = 107 x = 101 x 7 x = 107 x 6 x = 707 x = 6 42 - HS chú ý nghe.

_______________________________________________

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 11: NGHE - KỂ: TÔI CÓ ĐỌC ĐÂU! NÓI VỀ QUÊ HƯƠNG I/ MỤC TIÊU

(Điều chỉnh nội dung dạy học:Không yêu cầu học sinh làm bài tập 1) - Bước đầu biết nói về quê hương hoặc nơi mình đang ở (BT2)

- Các em nói trôi chảy về quê hương mình.

- GDHS yêu quê hương quý của mình.

* QTE: Các em có quyền tham gia nói viết về quê hương.

* GDTNMTBĐ:Giáo dục tình cảm yêu quê hương II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ viết sẵn gợi ý nói về quê hương (BT2).

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C

(26)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Kiểm tra bài cũ: ( 3 phút )

- Gọi 3 - 4 HS đọc lá thư đã viết ở tiết TLV trước.

- Nhận xét.

2/ Bài mới : ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Hướng dẫn làm bài tập : ( 29 phút )

Bài tập 2:

- Gọi 1 em nêu yêu cầu bài.

- Nhắc học sinh có thể dựa vào các câu hỏi gợi ý trên bảng để tập nói trước lớp.

- Yêu cầu học sinh tập nói theo cặp.

- Mời 5 - 7 em thi trình bày bài trước lớp.

- Giáo viên theo dõi nhận xét, sửa chữa.

- Qua bài con thấy mình có quyền gì?

3/ Củng cố, dặn dò: ( 3 phút ) - Nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn về viết lại những điều vừa kể về quê hương, chuẩn bị tốt cho tiết sau.

- Đọc lá thư đã viết ở tiết trước.

- 1 em nêu yêu cầu bài.

- Nhẩm các câu hỏi gợi ý trên bảng để tập nói trước lớp.

- Từng cặp tập nói về quê hương.

- HS xung phong thi nói trước lớp.

- Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn nói tốt nhất.

- HS nêu.

-Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau.

__________________________________

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ

CHỦ ĐIỂM: NGÀY HỘI VỆ SINH MÔI TRƯỜNG

_______________________________________________________

LUYỆN TOÁN

LUYỆN VỀ BẢNG NHÂN 8 I.MỤC TIÊU:

-Củng cố cho hs giải bài toán bằng hai phép tính.

-Hs biết tính nhẩm.

-Gd hs yêu thích môn học II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : -Sách thực hành

III.HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :

Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Kiểm tra bài cũ(5’) -Gv kiểm tra đồ dùng hs -Gv nhận xét

2.Luyện tập(25’)

-2 hs lên bảng

(27)

Bài 1.

-Gọi hs đọc đề bài -Yêu cầu hs tính nhẩm -Yêu cầu hs làm bài - Gv nhận xét

Bài 2

- Yêu cầu hs viết số thích hợp vào ô trống.

-Yêu cầu hs làm bài - Gv nhận xét

Bài 3

-Yêu cầu hs đọc bài -Yêu cầu hs làm bài

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- Gv nhận xét

Bài 4

- Yêu cầu hs đọc đề bài

? Bài cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

Yêu cầu hs làm bài -Gv nhận xét

3.Củng cố - dặn dò(3’) -Nhận xét tiết học -Về nhà xem lại bài -Chuẩn bị giờ sau.

-hs đọc -hs tính -hs làm bài

8 x 4 = 32 8 x 1 = 8 8 x 6 = 48 8 x 2 = 16 8 x 7 = 56 8 x 8 = 64 8 x 10 = 80 8 x 9 = 72 8 x 3 = 24 - hs viết

- hs làm bài

-hs đọc -Hs làm bài - hs trả lời - Hs trả lời

a, Quãng đường từ bưu điện huyện đến nhà thiếu nhi tỉnh dài là: 28 km b, Quãng đường từ trường đến nhà thiếu nhi tỉnh dài là: 35 km.

- hs đọc - hs trả lời - hs trả lời - hs làm bài

Bài giải Lấy ra số lít dầu là:

32 : 4 = 8( l)

Trong can còn lại số lít dầu là:

32 - 8 = 24 ( l) Đáp số: 24 lít dầu

______________________

SINH HOẠT TUẦN 11 I/ MỤC TIÊU

- Giúp HS thấy được những ưu, khuyết điểm trong tuần qua về các mặt hoạt động.

- Đề ra phương hướng cho tuần tới từ khắc phục khuyết điểm còn tồn tại..

- Giáo dục HS tinh thần phê bình và tự phê bình.

II/ NỘI DUNG SINH HOẠT

1. Nhận xét hoạt động trong tuần Báo cáo các hoạt động trong tuần.

+ Nề nếp: Đi học đều, đúng giờ, ăn mặc đồng phục, có xếp hàng ra vào lớp.

(28)

+ Học tập: Thuộc bài và làm BT ở nhà, trao đổi trong nhúm giỳp đỡ nhau cựng tiến bộ.

+ Trực nhật: Tổ 3 trực nhật lau bảng chưa tốt, cũn chậm.

+ Cỏc hoạt động khỏc : Mỳa hỏt trong giờ ra chơi chưa đều; Vệ sinh cỏ nhõn gọn gàng, sạch sẽ,…

* Tồn tại: Giữ vở chưa tốt, cũn quờn đồ dựng học tập: Thống, Ngọc.

2. Cho HS biết chủ diểm thỏng 11: Biết ơn thầy cụ.

- Cho HS biết ngày lễ trong thỏng ( 20/11 Ngày Nhà giỏo việt Nam ) 3. Triển khai cụng tỏc tuần tới:

- Phỏt động phong trào thi đua học tốt, viết đẹp trong mỗi tổ. Cú bỏo cỏo thi đua về TPTĐ.

- Thực hiện tốt việc giữ vệ sinh chung và cỏ nhõn.

- Thực hiện tốt ATGT và phũng bệnh.

- Phong trào Xanh- Sạch - Đẹp 4. Nhận xột tuyờn dương.:

- Tuyờn dương những HS học tập tốt, cú phỏt biểu ý kiến trong giờ học.

- Nhắc nhở HS yếu chăm học, về nhà rốn chữ viết cho đẹp.

______________________________________

sinh hoạt sao nhi đồng tháng 11 Chủ điểm: Tôn s trọng đạo ”

I.MỤC TIấU:

- Giúp các em ôn tập tất cả các nội dung về ngày nhà giáo 20/11 .

- Các em biết và tiếp tục giữ gìn vệ sinh cá nhân và trờng lớp, gia đình… biết hát các bài hát , su tầm những mẩu chuyện về thầy cô.

II. LấN LỚP.

B ớc1:

PTS:

B ớc2:

B ớc 3:

PTS nói:

NĐ trả lời:

PTS nói:

PTS hỏi:

Câu 1:

NĐ trả lời:

ổn định tổ chức

Tập trung toàn sao, hát tập thể bài bài hát: “ Mẹ của em ở trờng”

PTS kiểm tra thi đua:

- Kiểm tra vệ sinh, kiểm tra thi đua tuần qua, khen em nào thực hiện tốt. Nhắc nhở em nào thực hiện cha tốt, cử bạn giúp đỡ bạn cha tốt.

Thực hiện chủ điểm: Trò giỏi” - Giới thiệu chủ điểm

- Các em cho chị biết trong tháng mời một này có ngày kỷ niệm nào lớn?

- Ngày 20 - 11 là ngày nhà giáo Việt Nam

- Để chào mừng ngày hội của các thầy cô chúng mình cùng nhau thi

đua đạt nhiều bông hoa điểm tốt các em nhé! Và hôm nay sao của chúng mình cùng sinh hoạt với chủ điểm: “ Trò giỏi” nhé!

- Muốn trở thành trò giỏi, em phải thực hiện những gì?

- Chúng em phải chăm chỉ học tập, vâng lời thầy cô và đạt nhiều hoa

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu xem một số hoạt động của con người đã ảnh hưởng đến môi trường sống của thực vật và động vật như thế nào.. Chúng

- Kể tên được một số đồ dùng và thức ăn, đồ uống có thể gây ngộ độc nếu không được cất giữ, bảo quản cẩn thận.Nêu được những việc làm để phòng tránh ngộ độc khi

- Làm được một số việc phù hợp để giữ sạch nhà ở (bao gồm cả nhà bếp và nhà vệ

-Nêu được tên, ý nghĩa và các hoạt động của một đến hai sự kiện thường được tổ chức ở trường.. -Xác định được các hoạt động của HS khi

- Một em lên bảng thực hiện, lớp nhận xét chữa bài... - Yêu cầu lớp đổi chéo vở và

- Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài tập 3, cả lớp theo dõi nhận xétC. - Gv gọi hs nhận xét bài làm

- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vë - Gọi một học sinh lên bảng giải.. - Cả lớp thực hiện làm

- Gọi 1học sinh lên bảng làm bài tâp - Yêu cầu học sinh dưới lớp làm vào vbt quan sát để nhận xét bạn.. - Gọi học sinh nhận xét bài làm trên