• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
14
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 27 Ngày soạn: 15/ 03/ 2021

Ngày giảng: Thứ hai ngày 22 tháng 03 năm 2021 TIẾNG VIỆT

Bài 27: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 1+2) (SGV trang 284)

I. MỤC TIÊU (SGV)

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG (SGV) III. CÁC HOẠT ĐỘNG (SGV)

* TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (SGV) TIẾT 1 1. Chơi trò chơi bắt thăm: (SGV)

a) Đoán tên bài học. (15’) b) Đọc bài đã đoán tên. (20’)

TIẾT 2

2. Tô một số chữ hoa đã học từ bài 19C đến bài 26C: (32’) - (SGV) IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (2’)

_________________________________________

Toán

Bài 57. PHÉP TRỪ DẠNG 17-2 (Tiết 2) I. MỤC TIÊU

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Biết cách tìm kết quả các phép trừ dạng 17-2.

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

- Phát triển các NL toán học.

II. CHUẨN BỊ

- 20 chấm tròn đỏ, 20 chấm tròn xanh.

- Băng giấy đã kẻ 20 ô vuông (kích thước phù hợp với chấm tròn trong bộ đồ dùng để HS có thể đặt được chấm tròn vào mỗi ô).

- Một số tình huống đơn giản có phép trừ dạng 17-2.

- Trò chơi, tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước khi vào giờ học.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

(2)

Hoạt động dạy A. Hoạt động khởi động (5’)

1. HS chơi trò chơi “Truyền điện” ôn lại phép trừ trong phạm vi 10.

2. HS hoạt động theo nhóm (bàn) và thực hiện lần lượt các hoạt động sau:

- HS quan sát bức tranh (trong SGK hoặc trên máy chiếu).

- HS thảo luận nhóm bàn:

+ Bức tranh vẽ gì?

+ Viết phép tính thích hợp (bảng con).

+ Nói với bạn về phép tính vừa viết. Chẳng hạn:

“Tớ nhìn thấy tất cả có 17 chong chóng, 2 chong chóng bạn trai cầm đi, còn lại 15 chong chóng. Tớ viết phép trừ: 17-2= 15”.

- HS chia sẻ trước lớp (tổ chức cho HS trong 1 hoặc 2 bàn phát biểu ý kiến).

- GV hỏi thêm: Em làm thế nào để tìm được kết quả phép tính 17-2 = 15?

B. Hoạt động hình thành kiến thức (10’) 1. HS tính 17-2 = 15.

- Thảo luận nhóm về các cách tìm kết quả phép tính 17 - 2 = ?

- Đại diện nhóm trình bày.

- HS lắng nghe và nhận xét các cách tính bạn nêu ra.

- GV phân tích cho HS thấy có thể dùng nhiều cách khác khau để tìm kết quá phép tính.

- HS lắng nghe GV hướng dẫn cách tìm kết quả phép trừ 17 - 2 và cùng thao tác với GV:

- Tay lấy 17 chấm tròn đỏ (xếp vào các ô trong băng giấy).

- Miệng nói: Có 17 chấm tròn. Tay bớt đi 2 chấm tròn (làm thao tác gạch bớt)

- Đếm: 16,15.

- Nói kết quả phép trừ 17-2=15.

2. HS thực hiện một số phép tính khác, viết kết quả vào bảng con, chẳng hạn: 14-1 = 13; 18-3 = 15; ...

- HS chia sẻ cách làm.

C. Hoạt động thực hành, luyện tập (13’) Bài 2

- Cho HS tính rồi viết kết quả phép tính vào vở.

GV chốt lại cách thực hiện phép tính dạng 17 - 2.

Ngoài cách dùng chấm tròn và thao tác đếm, ta có

Hoạt động học - Hs chơi TC.

- Hs thảo luận.

- Hs chia sẻ.

- Hs thảo luận.

- Hs nêu.

- Hs thực hiện.

- HS làm bài.

(3)

thể tính bằng cách đếm bớt 2 kể từ 17: 16, 15.

Bài 3

Cho HS tự làm bài 3: Chọn kết quả đúng với mỗi phép trừ.

Thảo luận với bạn về chọn phép tính nào thích hợp với kết quả nào. Chia sẻ trước lớp.

Lưu ý: Ở bài này HS có thể tìm kết quả phép tính bằng nhiều cách khác nhau: có thế nhẩm, có thể dùng chấm tròn, que tính,... GV nên quan sát cách HS tính hơn là chỉ chú ý đến kết quả của phép tính.

Bài 4

- Cho HS quan sát tranh, suy nghĩ và kể cho bạn nghe tình huống trong mỗi bức tranh rồi đọc phép tính tương ứng.

Ví dụ câu b): Có tất cả 18 cây nến, có 6 cây nến đã bị tắt.

Phép tính tìm số cây nến còn lại là: 18 - 6 = 12.

- GV chốt lại cách làm.

D. Hoạt động vận dụng: (5’)

- HS tìm một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ dạng 17-2.

E. Củng cố, dặn dò: (2’)

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ dạng 17 - 2 để hôm sau chia sẻ với các bạn.

- HS nêu.

- HS lắng nghe.

- HS thực hiện.

- Lắng nghe.

- Hs trả lời.

_________________________________________

Luyện tập Toán I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố phép cộng dạng 14 + 3.

2. Kĩ năng: Thực hiện thành thạo các phép cộng 14 + 3.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bộ đồ dùng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài cũ: Số?(3’)

- Gọi hs làm bài.

15 + 3 = ... 17 + … = 9 - Gv nhận xét.

B. Bài luyện tập: (30’) 1. Bài 1: Đặt tính rồi tính.

- Hướng dẫn hs đặt tính và viết kết quả phép tính

Hoạt động của hs

- 2 hs lên bảng làm.

- 1 hs nêu yêu cầu.

- Hs tự làm bài.

(4)

vào chỗ chấm thẳng cột.

- Gọi hs đọc bài và nhận xét.

- Giáo viên nhận xét.

2. Bài 2. Tính nhẩm

- HS tự tính nhẩm rồi điền kết quả vào phép tính.

- Gọi hs đọc bài và nhận xét.

- Giáo viên nhận xét.

3. Bài 3: Tính

- Hướng dẫn hs tính và điền kết quả vào chỗ chấm.

- Gọi hs đọc bài và nhận xét.

- Giáo viên nhận xét.

- Giáo viên nhận xét.

4. Bài 4. Nối (theo mẫu)

- Cho hs quan sát hình trong bài, nêu bài toán rồi nối phép tính thích hợp với kết quả.

- Đọc phép tính trong bài và nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò: (2’)

- Dặn hs về nhà làm bài tập trong sách.

- 3 hs lên bảng làm.

- 2 hs đọc và nhận xét.

- Hs tự làm bài.

- 3hs lên bảng làm.

- 1 hs thực hiện.

- 1 hs nêu yêu cầu.

- Yêu cầu hs thực hiện theo cặp.

- Hs thực hành làm bài.

_________________________________________

Ngày soạn: 15/ 03/ 2021

Ngày giảng: Thứ ba ngày 23 tháng 03 năm 2021 TIẾNG VIỆT

Bài 27: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 3+4) (SGV trang 284 - 285)

I. MỤC TIÊU (SGV)

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG (SGV) III. CÁC HOẠT ĐỘNG (SGV)

* TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (SGV) TIẾT 3

3. Nghe – viết khổ 2 trong bài thơ “Kể cho bé nghe”. (35’) - (SGV) TIẾT 4

4. Thi tìm đúng tên các vật, con vật: (32’) - (SGV) IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (2’)

_________________________________________

Luyện tập Toán I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hướng dẫn HS giải các bài toán trong vở bài tập thực hành.

2. Kĩ năng: Vận dụng làm đúng bài tập.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vở thực hành Toán.

III. CÁC HOẠT DỘNG DẠY HỌC Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

Hoạt động của hs

(5)

- Gọi hs lên bảng thực hiện phép tính:

16 + 3 = 12 - 1 = 19 – 3 = 17 - 2=

- Giáo viên nhận xét.

B. Bài mới: (30’) 1. Giới thiệu bài:

- Giáo viên giới thiệu bài.

2. Thực hành:

Bài 1: Tính

- Yêu cầu hs làm bài.

- Gọi hs lên bảng làm bài.

- Gọi hs nhận xét.

- Bài tập 1 củng cố kỹ năng tính và đặt tính theo hàng dọc.

Bài 2: Tính

14 + 3 = 16 + 3 = 16 – 3 = 13 – 1 = 14 – 2 = 15 - 5 = - Giáo viên nhận xét.

Bài 3: Số

17 + = 9 17 - = 15 17 - > 15 16 + < 18 17 + <19 13 - >10 - Giáo viên nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò: (2’) - Giáo viên nhận xét giờ học.

- 2 học sinh làm bài.

- Hs nêu yêu cầu bài.

- HS tự làm bài.

- HS lên bảng làm bài.

- HS nhận xét.

- 2 HS lên bảng làm bài - HS nhận xét.

- HS nêu cách làm bài.

- HS chữa bài.

- HS nêu cách làm và chữa bài.

______________________________________

Toán

Bài 58. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Thực hiện được cộng, trừ các phép tính dạng 14 + 3 và dạng 17-2.

- Nhận biết bài toán có lời văn gồm các số (điều đã biết) và câu hỏi (điều cần tìm).

Nắm bắt được thông tin toán học hữu ích trong mỗi bài toán và lựa chọn đúng phép tính để giải quyết vấn đề.

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

Phát triển các NL toán học.

II. CHUẨN BỊ

- Chuẩn bị một số bài toán gắn với thực tế sử dụng các phép tính cộng, trừ đã học.

III. CÁC HO T Đ NG D Y H C

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Hoạt động khởi động: (5’)

- HDHS chơi trò chơi “Truyền điện”, “Đố - HS chơi trò chơi “Truyền điện”,

(6)

bạn” cộng hoặc trừ nhẩm trong phạm vi 10 hoặc dạng 14 + 3, 17 - 2 đã học.

- GV nhận xét.

B. Hoạt động thực hành, luyện tập: (20’) Bài l

- Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép cộng hoặc trừ nêu trong bài.

- GV nhận xét

- HS đổi vở, chấm chéo, đặt câu hỏi và nói cho nhau về kết quả các phép tính tương ứng

Bài 2

- Tranh vẽ gì?

- HS đọc bài toán (HS nêu số hoặc đặt thẻ số thích hợp vào ô dấu ?).

- GV hỏi: Bài toán cho ta biết điều gì? Bài toán hỏi gì? Hãy nói cho bạn nghe suy nghĩ của em.

- GV giới thiệu bài toán có lời văn. Bài toán gồm hai phần: phần thông tin cho biết, phần thông tin cần tìm (thường ở dạng câu hỏi bắt đầu từ chữ “Hỏi...”).

- HS chỉ vào tranh nói tình huống tranh, mô tả điều gì đã biết, điều gì phải tìm.

- HS tự đưa ra một số ví dụ về bài toán có lời văn, chia sẻ trong nhóm và cử đại điện trình bày.

Bài 3

- HDHS đọc bài toán, suy nghĩ xem bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì?

- HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn để tìm cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra

- HS kiểm tra lại các thông tin đã biết, phép tính và câu trả lời chính xác.

- GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em.

- HS nêu.

- HS viết phép tính thích hợp và trả lời:

a) Phép tính: 6 + 3 = 9.

Trả lời: Tổ em có tất cả 9 bạn.

b) Phép tính: 5-1=4.

Trả lời: Trên sân còn lại 4 bạn.

Bài 4

- HDHS đọc bài toán, suy nghĩ xem bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì.

- HS viết phép tính thích hợp và trả lời:

- HDHS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn để tìm cách trả lời câu hoi bài toán đặt ra

- GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em.

+ Phép tính: 18 - 4 = 14.

+ Trả lời: Trên xe còn lại 14 người.

C. Hoạt động vận dụng: (3’)

- GV khuyến khích HS liên hệ đặt ra một số bài toán thực tế gắn với trường lớp, gia đình, cộng đồng sử dụng phép cộng hoặc phép trừ đã học.

D. Củng cố, dặn dò: (2’)

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Theo em khi giải quyết một bài toán có

- HS trả lời.

(7)

lời văn cần chú ý điều gì?

- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20 và đặt bài toán cho mỗi tình huống đó để hôm sau chia sẻ với các bạn.

_________________________________________

Ngày soạn: 16/ 03/ 2021

Ngày giảng: Thứ tư ngày 24 tháng 03 năm 2021 TIẾNG VIỆT

Bài 27: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 5+6) (SGV trang 285)

I. MỤC TIÊU (SGV)

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG (SGV) III. CÁC HOẠT ĐỘNG (SGV)

* TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (SGV) TIẾT 5

5. Viết tên cho một bức tranh dưới đây. (35’) - (SGV) TIẾT 6

6. Chơi trò: Hái hoa ôn các bài đọc: (32’) - (SGV) - Đọc bài có tên trong bông hoa:

Ngôi nhà; Bập bênh; Hạt mưa; Kể cho bé nghe.

IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (2’)

________________________________________

Ngày soạn: 16/ 03/ 2021

Ngày giảng: Thứ năm ngày 25 tháng 03 năm 2021 TIẾNG VIỆT

Bài 27: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 7+8) (SGV trang 286 - 287)

I. MỤC TIÊU (SGV)

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG (SGV) III. CÁC HOẠT ĐỘNG (SGV)

* TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (SGV) TIẾT 7 7. Nghe đọc câu chuyện: Sói và sóc: (35’) - (SGV)

TIẾT 8

8. Kể đoạn 2 của câu chuyện: Sói và sóc: (32’) - (SGV) IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (2’)

__________________________________________

Toán

Bài 59: CỘNG, TRỪ CÁC SỐ TRÒN CHỤC I. MỤC TIÊU

- Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

Biết cách tính nhẩm tìm kết quả phép cộng, phép trừ các số tròn chục.

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng, phép trừ đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

(8)

- Phát triển các NL toán học.

II. CHUẨN BỊ

- Một số thẻ thanh mười (mỗi thẻ gồm 10 khối lập phương rời).

- Một số tình huống đơn giản có phép cộng, phép trừ các số tròn chục.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Hoạt động khởi động: (5’)

- HDHS chơi trò chơi “Truyền điện” ôn lại các số tròn chục

+ Bức tranh vẽ gì?

+ HDHS Nói với bạn về các thông tin quan sát được từ bức tranh.

- Đặt một bài toán liên quan đến thông tin trong bức tranh.

- HS chơi trò chơi “Truyền điện”

- Quan sát bức tranh -Thảo luận nhóm.

- “Có 3 chục quả trứng”, “Có 5 chục quả cà chua”.

- HS đặt bài toán.

B. Hoạt động hình thành kiến thức: (10’) 1. HS tính 20 + 10 = 30, 50 - 20 = 30.

- HDHSThảo luận nhóm tìm kết quả phép tính 20 + 10 = ?, 50 - 20 = ?

- Đại diện nhóm trình bày.

- GV nhận xét

- Thảo luận nhóm.

- Đại diện nhóm trình bày.

2. GV chốt lại cách tính nhẩm:

Chẳng hạn: 20 + 10 = ?

Ta nhẩm: 2 chục + 1 chục = 3 chục.

Vậy 20+ 10 = 30.

3. HDHS thực hiện một số phép tính khác. - HS tự lấy ví dụ về phép cộng, phép trừ các số tròn chục.

C. Hoạt động thực hành, luyện tập: (13’) Bài l

- HDHS tính nhẩm nêu kết quả các phép cộng rồi ghi phép tính vào vở.

- GV nhận xét

-HS đứng tại chỗ nêu cách làm.

-HS đổi vở kiểm tra chéo.

Bài 2

- HD HS tính nhẩm nêu kết quả các phép trừ rồi ghi phép tính vào vở.

- GV nhận xét

- HS đứng tại chỗ nêu cách làm.

- HS đổi vở kiểm tra chéo.

Bài 3

- Cá nhân HS tự làm bài 3: Tìm số thích hợp trong mỗi ô? để có được phép tính đúng.

- GV nhận xét

- HS đổi vở kiểm tra chéo. Chia sẻ với bạn cách làm.

Bài 4

- Gọi HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì.

- HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì.

- HDHS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc - HS thảo luận

(9)

cùng bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra

- HDHS viết phép tính thích hợp và trả lời - GV nhận xét

Phép tính: 50 + 40 = 90 (hoặc 5 chục + 4 chục = 9 chục = 90).

Trả lời: Cả hai lớp ủng hộ được 90 quyển vở.

- HS kiểm tra lại phép tính và câu trả lời.

D. Hoạt động vận dụng: (5’)

- HDHS có thể xem lại bức tranh khởi động trong sách (hoặc trên bảng) nêu bài toán và phép cộng, phép trừ tương ứng.

- HS tìm một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ các số tròn chục.

E. Củng cố, dặn dò: (2’)

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ các số tròn chục, đặt ra bài toán cho mỗi tình huống đó để hôm sau chia sẻ với các bạn.

_______________________________________

Hoạt động trải nghiệm

CHỦ ĐỀ 7: THÂN THIỆN VỚI HÀNG XÓM (Tiết 4) I. Mục tiêu:

- Sau bài học học sinh:

+ Kể được tên, độ tuổi, công việc của một số người hàng xóm xung quanh nơi gia đình mình sinh sống.

+ Kể được một số việc HS và gia đình đã cùng làm với những người hàng xóm.

+ Nói được lời chào hỏi khi gặp mặt và sử dụng đúng kính ngữ với đối tượng giao tiếp.

+ Nói được lời cảm ơn, xin lỗi đề nghị trong các tình huống cuộc sống - Chủ đề này góp phần hình thành và phát triển cho học sinh:

+ Kỹ năng giao tiếp: giúp HS rèn luyện nói lời cảm ơn xin lỗi trong các tình huống phù hợp khi sống tại cộng đồng.

+ Phẩm chất:

* Nhân ái: thể hiện qua việc yêu quý, giúp đỡ mọi người.

II. Chuẩn bị:

Giáo viên: Một số tranh ảnh liên quan đến nội dung chủ đề.

Học sinh: SGK Hoạt động trải nghiệm 1, Vở thực hành Hoạt động trải nghiệm 1.

III. Các ho t đ ng d y và h c

Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động: (5’)

- Chơi trò chơi: 5 ngón tay xinh

- GV phổ biến cách chơi và HD HS chơi - GV liên hệ và nêu yêu cầu tiết hoạt động.

Hoạt động của học sinh

- HS chơi trò chơi.

- HS lắng nghe 2. Bài mới: (28’)

Nhiệm vụ 4: Vận dụng – mở rộng

Hoạt động 5: Cùng làm và giúp đỡ hàng

(10)

xóm:

Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS kể lại những việc cùng làm hoặc giúp đỡ hàng xóm để tạo quan hệ thân thiện.

- GV cho HS quan sát các tình huống trong SGK.

- Cho HS thảo luận nhóm 4: phân tích nội dung từng tình huống và nói những việc có thể làm ở các tình huống.

- Gọi HS trình bày ý kiến

- GV yêu cầu HS kể thêm những việc khác mà mình đã từng làm với hàng xóm

- GV nhận xét hoạt động, khen ngợi những bạn đã có những việc làm tốt giúp đỡ hàng xóm. Gợi mở cho HS những việc khác có thể giúp đỡ hay cùng làm với hàng xóm.

- HS quan sát thực hiện nhiệm vụ.

- Một số nhóm lên bảng đóng vai và thể hiện cách giải quyết của nhóm:

+ TH1: Khi bác hàng xóm tổ chức liên hoan em có thể phụ dọn chén đĩa và chơi cùng em bé để người lớn làm…

+ TH2: Khi em thấy bà cụ hàng xóm bị mệt em có thể ngòi xuống hỏi thăm bà, nói chuyện với bà, bà đau chân thì nên bóp chân cho bà…

+ TH3: Khi nhìn thấy cô hàng xóm vừa mang vác nặng vừa bế em bé em có thể xách túi vào nhà giúp cô, đỡ em bé xuống và trông em bé.

- HS nhận xét cách giải quyết của nhóm bạn.

- Hs kể cho cả lớp cùng nghe.

- HS nghe.

Nhiệm vụ 6: Tự đánh giá Hoạt động 7: Nhìn lại tôi

Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá những việc đã làm được trong chủ đề Thân thiện với hàng xóm và thông qua tự đánh giá, HS hiểu hơn về ý nghĩa của chủ đề.

- GV yêu cầu hS suy nghĩ về những điều đã làm trong chủ đề Thân thiện với hàng xóm và đánh dấu vào ô phù hợp (Sử dụng NV 5 trong vở Thực hành HĐTN)

- GV đề nghị những HS làm được giơ thẻ xanh và HS chưa làm được giơ thẻ đỏ. GV đếm số lượng và khen ngợi động viên HS.

- HS thực hiện nhiệm vụ 5 vào vở Thực hành HĐTN.

- HS thực hiện theo yêu cầu.

(11)

- Cho HS chia sẻ đã thực hiện việc chào hỏi, giao tiếp với hàng xóm như thế nào và đã giúp được gì cho hàng xóm.

- GV chia sẻ cảm xúc khi HS tiếp bộ.

- HS chia sẻ ý kiến - HS lắng nghe Hoạt động 8: Thích gì, mong gì ở bạn.

Mục tiêu: Giúp HS hình thành kĩ năng đánh giá đồng đẳng, thông qua đó hoàn thiện dần kĩ năng tự đánh giá, làm cho tự đánh giá khách quan hơn.

- GV yêu cầu HS thực hiện nhóm đôi nói cho bạn mình biết mình thích nhất việc làm nào của bạn tong chủ để 7.

- GV gọi một vài nhóm chia sẻ trước cả lớp.

- GV chia lớp thành các nhóm 4 HS, đề nghị mỗi bạn trong nhóm nói ra 1 điều mình mong muốn

- Gọi 1 số HS chia sẻ điều mình mong muốn với các bạn trong lớp.

- GV nhận xét và tổng kết HĐ.

- HS thực hiện theo nhóm đôi.

- Một số nhóm lên chia sẻ trước cả lớp.

- HS thực hiện theo nhóm.

- Một số HS chia sẻ:

+ Tôi mong bạn hay cười hơn.

+ Tôi mong bạn có thể chơi cùng tôi.

Hoạt động 9: Tổ chức buổi sinh hoạt cộng đồng

Mục tiêu: Giúp HS nhìn lại sư thể hiện thái độ, kĩ năng trong giao tiếp với hàng xóm. Qua đó có những đánh giá đầy đủ hơn về HS.

- GV giao tình huống nhiệm vụ cho HS thể hiện: Hôm nay có cuộc họp khu dân cư trên địa bàn mình sinh sống. Mọi người đến bước vào phòng họp và chào hỏi nhau.

Các em hãy sắm vai là những người trong khu dân cư này để nói lời chào hỏi, làm quen với mọi người.

- GV làm mẫu.

- Chia lớp thành 3 nhóm thực hiện nhiệm vụ.

- Yêu cầu mỗi nhóm thực hiện nhiêm vụ chào hỏi.

- GV nhận xét chung về tinh thần tham gia của HS nhấn mạnh đến sự tiến bộ trong kĩ năng chào hỏi, làm quen và nói lời phù hợp khi giao tiếp của HS.

- HS lắng nghe.

- HS quan sát.

- HS thảo luận nhóm.

- Các nhóm lần lượt thực hiện nhiệm vụ.

- HS lắng nghe.

Hoạt động 10: Luôn thể hiện sự thân thiện trong cuộc sống hằng ngày.

(12)

Mục tiêu: Giúp HS bước đầu biết duy trì thái độ thân thiện với hàng xóm trong cuộc sống hàng ngày.

- GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân viết vào vở Thực hành Hoạt động trải nghiệm 1 việc em nên duy trì với hàng xóm của mình.

- Gợi ý cho HS mỗi lần làm được việc tốt với hàng xóm em có thể viết vào “bàn tay yêu thương” và treo lên “Cây việc tốt”.

3. Vận dụng: (3’)

- GV nhắc nhở HS tiếp tục thực hiện các lời nói, việc làm thể hiện sự thân thiện với hàng xóm trong cuộc sống hằng ngày.

- Hs viết vào vở.

- Hs lắng nghe.

_________________________________________

TIẾNG VIỆT

Bài 27: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 9) (SGV trang 287)

I. MỤC TIÊU (SGV)

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG (SGV) III. CÁC HOẠT ĐỘNG (SGV)

* TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (SGV) TIẾT 9

9. Viết câu trả lời: Vì sao sói lúc nào cũng buồn? (33’) - (SGV) IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (2’)

__________________________________________

Ngày soạn: 17/ 03/ 2021

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 26 tháng 03 năm 2021 TIẾNG VIỆT

Bài 27: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 10+11+12) (SGV trang 287)

I. MỤC TIÊU (SGV)

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG (SGV) III. CÁC HOẠT ĐỘNG (SGV)

* TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (SGV) TIẾT 10

10. Nói về nhân vật em thích trong câu chuyện Sói và sóc. (35’) - (SGV) TIẾT 11

11. (35’) - (SGV)

a) Đọc mở rộng một bài thơ về một trong những chủ điểm sau: Trường em; Em là búp măng non; Cuộc sống quanh em; Gia đình em.

b) Đọc cho bạn nghe những câu thơ em thích.

TIẾT 12 12. (33’) - (SGV)

(13)

a) Đọc mở rộng một câu chuyện về một trong những chủ điểm sau: Trường em; Em là búp măng non; Cuộc sống quanh em; Gia đình em.

b) Nói với bạn về nhân vật hặc điều em thích trong câu chuyện.

IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (2’)

__________________________________________

SINH HOẠT LỚP TUẦN 27

CHỦ ĐỀ: HỢP TÁC VÀ PHÁT TRIỂN A. SINH HOẠT LỚP

I. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG (10’)

1. Giáo viên hướng dẫn HS nêu nhận xét về hoạt động học tập của lớp trong tuần (Báo cáo những thành tích, tiến bộ của các bạn.)

2. GV nhận xét:

- Nền nếp: Nhìn chung các em ngoan ngoan, lễ phép vâng lời thầy cô giáo, đoàn kết tốt với bạn bè.

- Học tập: Các em có ý thức đi học đều, đúng giờ và dần đi vào nề nếp. Trong học tập nhiều em có tinh thần học tập rất tốt.

- Tuy nhiên vẫn còn một số em chưa chăm học, chưa chịu khó học bài.

- Các hoạt động khác:

3. Phổ biến kế hoạch tuần tiếp theo:

- Khắc phục những tồn tại và tiếp tục phát huy những ưu điểm.

- Thực hiện tốt nội quy lớp, nội quy của trường.

- Thực tốt luật ATGT, TNTT.

- Thực hiện đeo khẩu trang từ nhà đến trường, từ trường về nhà. Kiểm tra, đo thân nhiệt trước khi đến lớp.

- GV hướng dẫn, rèn luyện, nhắc nhở HS cách ngồi học đúng tư thế và thực hành cách sắp xếp sách vở gọn gàng.

II. VUI VĂN NGHỆ (5’) - Cả lớp hát.

B. HOẠT ĐỘNGTRẢI NGHIỆM ( 15’) I. Mục tiêu:

- Hs biết tham gia các trò chơi: Chim bay, cò bay.

II. Chuẩn bị:

- Sân chơi.

III. Các hoạt động giáo dục:

Hoạt động của giáo viên

* Hoạt động 1: Hướng dẫn cách chơi:

- Học sinh đứng thành đội hình vòng tròn, mặt hướng vào tâm.chọn 1 người làm quản trò điều khiển cuộc chơi.

- Vòng tròn chuyển động theo chiều kim đồng hồ, người điều khiển hô“chim bay” đồng thời nhảy hai chân lên, giang hai cánh tay như chim đang bay.

- Cùng lúc đó mọi người phải làm động tác và hô theo người điều khiển.

Hoạt động của học sinh - Học sinh đứng thành đội hình vòng tròn.

- Lắng nghe.

(14)

- Nếu người điều khiển hô những vật không bay được như“nhà bay” hay “bàn bay” và làm động tác như các con vật bay lên thì người chơi phải hô “nhà không bay, bàn không bay….” và đứng im tại chỗ.

- Nếu người chơi hô nhầm nhà bay, bàn bay…

và làm động tác bay theo người điều khiển hay những vật bay được mà lại không làm động tác bay thì sẽ bị phạt.

* Để lôi cuốn hơn, có thể biến tấu thêm phần

“cá lặn” hay “tàu lặn,vịt lặn”…để xen kẽ với trò

“Chim bay, cò bay”

* Hoạt động 2: Thực hành - Hs tham gia trò chơi.

- Gv theo dõi, cổ vũ và nhắc nhở Hs tham gia chơi đúng luật.

- Gv nhận xét, biểu dương học sinh tham gia chơi tốt.

IV. Củng cố, dặn dò: (2’)

- GV nêu ý nghĩa của hoạt động và nhắc nhở chuẩn bị cho hoạt động tuần sau.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

- Hs tham gia trò chơi.

_______________________________________

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Rèn kĩ năng làm tính cộng, trừ và vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.. - Phát triển các NL toán học:NL giãi

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.. - Phát triển các NL toán học: NL giải quyết vấn

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.. - Phát triển các NL toán học: NL giải quyết

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.. - Phát triển các NL

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.. - Phát triển các NL toán học :NL giải

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.. - Phát triển các NL toán học: NL giải quyết vấn

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.. - Phát triển các NL toán học: NL giải quyết

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.. - Phát triển các NL toán học: NL giải quyết