• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
53
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 1

Ngày soạn: 07/ 09/ 2018

Ngày giảng: Thứ hai 10/09/2018 Toán

Tiết 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức:

- Củng cố về: Viết các số từ 0 100; Thứ tự của các số.

- Nhận biết được số có 1, 2 chữ số, số lớn nhất, bé nhất có 1 chữ số, có 2 chữ số.

Số liền trước, số liền sau của một số.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc viết các số từ 0 100 c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Một bảng ô vuông như bài 2 ( VBT).

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài(1p):

Ở lớp 1 các em đã được học viết các số từ 1100. Hôm nay cô sẽ củng cố lại các số trong phạm vi 100.

2. Hướng dẫn h c sinh làm bài t p

- Bài 1( 10p): Củng cố về số có một chữ số.

- Giáo viên chữa bổ sung.

- Bài 2 (10p): Củng cố về số có hai chữ số (tương tự bài tập 1).

- Bài 3(10p): Củng cố về số liền trước, liến sau.

- Học sinh làm bài- Giáo viên chữa.

- Trò chơi( 3p)

Nêu nhanh số liền trước và số liền sau của 1 số cho trước.

Giáo viên và học sinh cùng đánh giá kết quả trò chơi.

Bài 1. Học sinh nêu miệng các số có 1 chữ số.

VD: 09

- Học sinh điền bài phần a.

- Học sinh tiếp tục tự làm phần b, c.

Củng cố cho học sinh: Có 10 số có 1 chữ số: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9.

Số 0 là số bé nhất.

Số 9 là số lớn nhất.

Bài 2. Có 90 số có 2 chữ số: 1099.

Số 10 là số bé nhất.

Số 99 là số bé nhất.

Bài 3. Giáo viên nêu số đã cho.

Tổ 1 nêu số liền trước.

Tổ 2 nêu số liền sau.

3. Củng cố, dặn dò.(1p) - Giáo viên nhận xét giờ học.

- Bài sau: Ôn tập tiếp.

––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

(2)

Tập đọc

CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM(2 tiết) I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức:

- Đọc đúng, đọc to, rõ ràng, lưu loát toàn bài.

+ Đọc đúng các từ: nắn nót, quyển, nguệch ngoạc.

+ Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, phẩy và các cụm phân biệt được lời nhân vật (cậu bé, bà cụ).

- Rút ra được lời khuyên của câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công.

b)Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc to, rõ ràng, lưu loát.

c)Thái độ: Có thái độ kiên trì, nhẫn nại khi học tập.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI.

- Tự nhận thức về bản thân ( hiểu về mình, biết tự đánh giá ưu, khuyết điểm của mình để tự điều chỉnh).

- Lắng nghe tích cực.

- Kiên định.

- Đặt mục tiêu( biết đề ra mục tiêu và lập kế hoạch thực hiện).

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ SGK

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài(2p):

2. Luyện đọc(20p)

a) Giáo viên đọc mẫu toàn bài.

b) Giáo viên hướng dẫn h c sinh luy n đ c kêt h p gi i nghĩa t .

- Đọc từng câu:

- Luyện đọc từ khó: nắn nót, quyển, nguệch ngoạc.

- Học Học sinh đọc nối tiếp câu L1.

- Học sinh đọc nối tiếp câu L2.

- Đọc từng đoạn trước lớp:

- Giáo viên hướng dẫn các em ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ và thể hiện tình cảm qua giọng đọc:

+ Câu dài, cần biết nghỉ hơi đúng: Mỗi khi cầm quyển sách,/cậu chỉ đọc vài dòng/ đã ngáp ngắn ngáp dài, / rồi bỏ dở.//(Nghỉ hơi sau dấu phẩy, nghỉ hơi giữa các cụm từ dù không có dấu câu, nhấn giọng ở những từ ngữ được in đậm.

+ Câu hỏi (câu nghi vấn), câu cảm (câu cảm thán), cần thể hiện đúng tình cảm:

- Giải nghĩa từ: chú thích

- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn.

- Học sinh lắng nghe và thực hiện.

- Bà ơi,/ bà làm gì thế?//. (Lời gọi với giọng lễ phép, phần sau thể hiện sự tò mò)

(3)

+ Giáo viên giúp các em hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong đoạn.

- Giáo viên gọi học sinh đọc nối tiếp đoạn trong nhóm.

- Đọc từng đoạn trong nhóm.

- Gv cho thời gian cho các nhóm đọc.

- Gv theo dõi, hdẫn các nhóm đọc đúng.

- Thi đọc giữa các nhóm.

- Giáo viên gọi 2- 3 nhóm thi đọc.

- Gọi học sinh nhận xét và chấm điểm cho các nhóm thi.

- Giáo viên nhận xét và khen các nhóm.

- Cả lớp đọc đồng thanh Đ1+ Đ2.

- Thỏi sắt to như thế,/ làm sao bà mài thành kim đựơc?// (Giọng ngạc nhiên nhưng lế phép)

- Học sinh các nhóm đọc.

- Các nhóm thi đọc.

- Học sinh nhận xét.

3. Tìm hiểu bài đoạn 1 + 2(8p) (KT hỏi - đáp) - Giáo viên gọi 1 học sinh đọc đoạn 1.

Lớp đọc thầm đoạn1.

? Lúc đầu cậu bé học hành thế nào?

+ Gọi 1 học sinh trả lời.

+ Gọi học sinh nhận xét.

+ Gv nhận xét câu trả lời của học sinh.

- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc câu hỏi

?Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì?

+ Goị 1 học sinh trả lời.

+ Gọi học sinh nhận xét.

+ Giáo viên nhận xét.

?Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì?

+ Gọi học sinh trả lời.

+ Gọi học sinh nhận xét.

+ Giáo viên nhận xét.

?Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài đựơc thành chiếc kim nhỏ không?

+ Gọi học sinh trả lời.

+ Gọi học sinh nhận xét.

+ Giáo viên nhận xét.

- H: Những câu văn nào cho thấy cậu bé không tin?

+ Gọi học sinh trả lời, nhận xét.

+ Giáo viên nhận xét, chốt câu đúng

- Học sinh đọc.

- Mỗi khi cầm quyển sách cậu chỉ đọc vài dòng là chán, bỏ đi chơi. Viết chỉ nắn nót được mấy chữ đầu rồi nguệch ngoạc cho xong chuyện.

- Học sinh đọc.

- Bà cụ đang cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá.

- Học sinh nhận xét.

- Để làm thành 1 cái kim khâu.

- Cậu bé không tin.

- Học sinh nhận xét.

Thỏi sắt to như thế, làm sao bà mài thành kim được?

(4)

Tiết 2 1. Luyện đọc đoạn 3+ 4(16p)

- Đọc từng câu:

- Hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ khó và các câu khó:

+ Các từ ngữ có vần khó: hiểu, quay.

+ Các từ ngữ khó phát âm: Nó

- Giáo viên chỉ định 1 học sinh đầu bàn hoặc đầu dãy đọc, sau đó lần lượt từng em tự đứng lên đọc nối tiếp nhau đến hết đoạn.

- Đọc từng đoạn trước lớp:

- Giáo viên hướng dẫn các em ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ và thể hiện tình cảm qua giọng đọc:

+ Câu dài, biết nghỉ hơi đúng:

- Mỗi ngày mài/ thỏi sắt nhỏ đi một tí,/

sẽ có ngày/ nó thành kim.//

- Giống như cháu đi học,/ mỗi ngày cháu học một ít,/ sẽ có ngày/ cháu thành tài.//

- Giáo viên gọi học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.

- Giáo viên kết hợp giúp học sinh hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong từng đoạn ( Gồm những từ được chú thích cuối bài, những từ khác học sinh chưa hiểu.) - Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, toàn bài):

- Cả lớp đọc đồng thanh(Đ3+ Đ4)

- Học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.

- Học sinh tiếp nối nhau đọc.

- Học sinh lắng nghe và tìm những từ ngữ khó hiểu.

- Học sinh cá nhóm thực hiện.

- Cả lớp đọc.

2.Tìm hiểu bài Đ 3+ 4( 10p) (KT hỏi - đáp) - Giáo viên gọi 1 học sinh đọc câu hỏi ? Bà cụ giảng giải như thế nào?

+ Gọi 1 học sinh trả lời.

+ Gọi học sinh nhận xét.

+ Giáo viên nhận xét.

- Giáo viên hỏi: đến lúc này cậu bé có tin lời bà cụ không? Chi tiết nào chứng tỏ điểu đó?

+ Giáo viên gọi học sinh trả lời.

+ Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Câu chuyện này khuyên em điều gì?

+ 2 em một nhóm các em thảo luận và

- Học sinh đọc.

- Mỗi ngày mài thỏi sắt nhỏ đi 1 tí sẽ có ngày nó thành kim. Giống như cháu đi học mỗi ngày cháu học 1 ít sẽ có ngày cháu thành tài.

- Học sinh nhận xét.

- Cậu bé tin. Cậu bé hiểu ra, quay về nhà học bài.

- Câu chuyện khuyên em phải biết kiên trì, nhẫn nại, làm việc chăm chỉ, cần cù

(5)

cho nhiều em trả lời.

- Giáo viên nhận xét câu trả lời của học sinh.

*Hs NK: Con hiểu câu TN “Có công mài sắt, có ngày nên kim” là thế nào?

không ngại khó, ngại khổ...

- Học sinh lắng nghe.

- Ai chăm chỉ, chiụ khó thì làm việc gì cũng thành công...

3.Luyện đọc lại. (Trao đổi nhóm, trình bày 1phút)

- Tổ chức cho học sinh thi đọc lại bài:

thi đọc phân vai.

- Gọi cả 4 nhóm thi đọc.

*) Em hãy nêu một ví dụ người thật, việc thật cho thấy lời khuyên của câu chuyện là đúng.

+ Gọi 4 học sinh của 4 nhóm nhận xét.

+ Giáo viên nhận xét và khen học sinh.

4. Củng cố, dặn dò. (KT hỏi - đáp) - Câu chuyện khuyên em cần có đức tính tốt gì trong htập hay làm việc nói chung?

?Trong câu chuyện em thích nhân vật nào,vì sao?

*)TH: Trẻ em đều có quyền được học tập, có bổn phận phải chăm chỉ học tập, tu dưỡng để trở thành người có ích.

- Giáo viên nhận xét tiết học, chuẩn bị bài ở nhà.

Hs trao đổi nhóm

Đại diện các nhóm trình bày 1 phút

(Chăm chỉ, chịu khó, kiên trì, nhẫn nại.

. .)

+ Em thích bà cụ vì bà cụ đã dạy cậu bé tính nhẫn nại, kiên trì...

+ Em thích cậu bé vì cậu bé hiểu được điều hay….

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 08/ 09/ 2018 Ngày giảng: Thứ ba 11/09/2018

Toán

Tiết 2: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 ( tiếp theo) I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức:

- Biết viết các số có 2 chữ số thành tổng ccủa số chục và só đơn vị, thứ tự của các số.

- Biết so sánh các số trong phạm vi 100.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc, viết, so sánh các số từ 0 100 c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng gài và que tính

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Kiểm tra bài cũ:(4p)

- Viết số liền trước số 59

(6)

- Viết số liến sau số 89.

2. Bài mới

a, Giới thiệu bài: Tiết học trước các em đã được ôn tập các số đến 100. Tiết học hôm nay cô và các em tiếp tục ôn tiếp các số đến 100.

b, Hướng dẫn học sinh làm bài tập(30p) Bài 1: Viết theo mẫu

- Củng cố đọc và phân tích số.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh điền viết số, đọc, phân tích số trên bảng phụ.

Bài 2: <, > ,=

Bài 3: Viết các số 42, 59, 38, 70 - So sánh các số.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh tự nêu cách làm vào bài rồi làm bài.

Bài 4 : Hs đọc yêu cầu.

Hs làm bài.

Hs đọc kq. Gv nx.

Bài 1: Học sinh làm bài tập 1 vào VBT.

78 = 70 + 8, 95 = 90 + 5 61 = 60 + 1, 24 = 20 + 4 - Học sinh làm bài.

Bài 2: 52...56, 69...96. 70+4...74, 81..80, Bài 3: 88...80+8, 30+5...53.

38, 42, 59, 70.

70. 59, 42, 38.

Bài 4: a) nối 10

b)nối với 80, 90 c, Củng cố, dặn dò.

- Gv nhận xét giờ học.

- Nhắc nhở học sinh về nhà làm bài tập trong sách giáo khoa.

––––––––––––––––––––––––––––––––

Kể chuyện

CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức:

- Dựa vào trí nhớ, tranh minh hoạ và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện.

- Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.

b)Kỹ năng: Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú, kiên trì trong học tập.

II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Mở đầu:

- Giáo viên giới thiệu: chương trình kể chuyện trong sách giáo khoa tiếng việt L2:

Trong 2 học kỳ các em được học 31 tiết kể chuyện. Nội dung kể chuyện là những câu chuyện đã học trong những tập đọc 2 tiết.

Các câu chuyện đều được kể lại toàn bộ hoặc phân vai, dựng lại toàn bộ câu chuyện. như một vở kịch.

(7)

B. Bài mới.

a, Giới thiệu bài(1p).

- Giáo viên hỏi: Truyện ngụ ngôn trong tiết Tập đọc các em vừa học có tên là gì?( TL:

Có công mài sắt, có ngày nên kim). Em học được lời khuyên gì qua câu chuyện đó?

- Giới thiệu

b, Hướng dẫn kể chuyện:

*)Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.

(15p)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.

- Kể chuyện theo nhóm:

+ Học sinh quan sát từng tranh trong SGK, đọc thầm lời gợi ý dưới mỗi tranh.

+ Học sinh tiếp nối nhau kể từng đoạn của câu chuyện trước nhóm. Hết một lượt, lại quay lại từ đoạn 1, nhưng thay đổi người kể.

- Gọi học sinh nhận xét: Về nội dung ( kể đã đủ ý chưa? Kể có đúng trình tự không?). Về cách diễn đạt ( nói đã thành câu chưa? dùng từ có hợp không? đã biết kể bằng lời của mình chưa).Về cách thể hiện (Kể có tự nhiên không? đã biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt chưa? giọng kể có thích hợp không?).

- Giáo viên nhận xét và khen các em.

c, Kể toàn bộ câu chuyện. (17p)

- Gọi 2- 3 học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện.

- Gọi học sinh nhận xét bạn kể.

- Giáo viên nhận xét.

*)3 học sinh đóng vai, mỗi vai kể với một giọng riêng:

+ Giọng người dẫn chuyện: thong thả, chậm rãi.

+ Giọng bà cụ: Ôn tồn, hiền hậu.

+ Gọng cậu bé: tò mò, ngạc nhiên.

( Có thể cầm sách, đi từ dễ đến khó).

- Cả lớp bình chọn những nhóm học sinh, học sinh kể chuyện hấp dẫn nhất.

- Học sinh đọc.

- Học sinh kể.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh kể lại câu chuyện.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

3. Củng cố, dặn dò.

- Giáo viên nhận xét tiết học, khen ngợi những ưu điểm của lớp, nhóm, cá nhân.

Nêu những điểm chưa tốt cần điều chỉnh.

- Khuyến khích học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân; Nhớ và làm theo lời khuyên bổ ích của câu chuyện.

_______________________________________________

(8)

Chính tả (tập chép)

CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Chép lại chính xác đoạn trích trong bài, qua bài tập chép học sinh hiểu cách trình bày một đoạn văn: chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào 1 ô.

- Củng cố quy tắc viết c / k.

- Điền đúng các chữ cái vào ô trống theo tên chữ.

- Thuộc lòng 9 chữ cái đầu trong bảng chữ cái.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả và trình bày bài viết.

c)Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.

II. CHUẨN BỊ: Phiếu học tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Mở đầu( 1p):

- Giáo viên nêu yêu cầu về giờ chính tả:

+ Viết đúng, sạch, đẹp các bài chính tả;

Làm đúng các bài tập phân biệt những âm, vần dễ viết sai; Thuộc bảng chữ cái.

+ Chuẩn bị đồ dùng cho học chính tả:

Vở, bút, bảng, phấn, VBT...

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài(1p): Nêu mục tiêu, 2- Hướng dẫn tập chép( 22p):

- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị. (KT hỏi - đáp)

- Giáo viên đọc đoạn chép trên bảng.

- Gọi 3 – 4 hs đọc đoạn chép trên bảng.

- Giúp học sinh nắm nội dung đoạn chép:

+ Đoạn này chép từ bài nào?

- Gọi học sinh trả lời.

- Gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét.

+ Đoạn chép này là lời của ai nói với ai?

- Gọi học sinh trả lời.

-Gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét.

+ Bà cụ nói gì?

- Gọi học sinh trả lời.

- Gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét.

- Hướng dẫn học sinh nhận xét.

+ Đoạn chép có mấy câu?

+ Cuối mỗi câu có dấu gì?

+ Những chữ nào trong baì chính tả được viết hoa?

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc.

- TL: Có công mài sắt, có ngày nên kim - Học sinh nhận xét.

- Học sinh nghe.

- TL: Của bà cụ nói với cậu bé.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- TL: Giảng giải cho cậu bé biết: kiên trì, nhẫn nại thì việc gì cũng làm được.

- TL: 2 câu - TL: Dấu chấm.

- TL: Những chữ đầu câu, đầu đoạn được viết hoa- chữ Mỗi, Giống.

(9)

+ Chữ đầu đoạn được viết như thế nào?

- Giáo viên cho học sinh tập viết vào bảng con những chữ khó: Ngày, mài, sắt, cháu.

+ Học sinh chép bài vào vở. Giáo viên theo dõi uốn nắn.

+ Chấm, chữa bài.

- Chữa bài: Học sinh tự chữa lỗi. Gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc vào cuối bài chép.

- Giáo viên chấm khoảng 5, 7 bài, nhận xét từng bài về các mặt: chép nội dung(đúng/ sai), chữ viết( sạch, đẹp/ xấu, bẩn), cách trình bày(đúng/ sai).

- TL: Viết hoa chữ cái đầu tiên, lùi vào 1 ô - chữ Mỗi.

- Học sinh chép bài.

1- Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả:(10p)

- Bài tập 2. Điền vào chỗ trống c hay k.

- Giáo viên nêu yêu cầu của bài. Gọi 1 học sinh lên bản làm mẫu - chỉ viết 1 từ.

- Gọi 2 học sinh lên bảng làm. Học sinh dưới lớp làm ra nháp.

- Cả lớp và gv nx, chốt lại lời giải đúng.

- Cả lớp viết lời giải đúng vào VBT.

- Bài tập 3: viết vào vở những chữ cái còn thiếu trong bảng.

- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.

- Giáo viên nhắc lại yêu cầu bài tập.

- Gọi 1 học sinh làm mẫu.

- Gọi 2- 3 học sinh lên bảng lần lượt viết từng chữ cái.

- Gọi 4- 5 học sinh đọc lại thứ tự đúng của 9 chữ cái.

- Cả lớp viết vào vở 9 chữ cái theo thứ tự đúng: a, ă, â, b, c, d, đ, e, ê.

- Học thuộc lòng bảng chữ cái.

- Gv xoá những chữ đã viết ở cột 2, 2- 3 hs nói lại hoặc viết lại những chữ vừa xoá - Học sinh nhìn cột 3 đọc lại tên 9 chữ cái ở cột 3, yêu cầu học sinh nhìn chữ cái ở cột 2 nói hoặc víêt lại tên 9 chữ cái.

- Giáo viên xoá bảng, từng học sinh đọc thuộc lòng tên 9 chữ cái.

- Kim khâu - Cậu bé - Kiên nhẫn - Bà cụ

- Học sinh đọc.

- Học sinh làm bài.

- Củng cố, dặn dò.( 1p) - Gv nhận xét tiết học.

- Nhắc nhở học sinh về nhà viết lại bài chính tả vào vở ô li ở nhà.

–––––––––––––––––––––––––––––––––

(10)

Ngày soạn: 09/ 09/ 2018

Ngày giảng: Thứ tư 12/09/2018 Toán

Tiết 3: SỐ HẠNG – TỔNG I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức:

- Bước đầu biết tên gọi thành phần và kết quả cảu phép cộng.

- Củng cố về pcộng (không nhớ) các số có hai chữ số và giải bài toán có lời văn b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải bài tập toán có lời văn.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. CHUẨN BỊ: Que tính, bảng gài, bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Giới thiệu số hạng và tổng:

- Giáo viên viết bảng phép cộng:

35+ 24 = 59.

- Gọi học sinh đọc.

- Giáo viên chỉ vào từng số trong phép cộng và nêu:.

Gọi học sinh khi giáo viên chỉ vào số 59 thì học sinh nói “ tổng”.

35 + 24 = 59

Số hạng Số hạng Tổng - Chú ý: 35+24 cũng gọi là tổng.

Giáo viên viết phép cộng theo cột dọc ( như trong SGK)

- Giáo viên cho thêm 1 phép cộng khác: 63 + 15 = 78 rồi chỉ vào từng số của phép cộng và gọi học sinh nêu tên goị học sinh nêu tên gọi thích hợp của số đó

Thực hành:

Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống.

- Hướng dẫn học sinh cách làm: Muốn tìm tổng thì lấy số hạng cộng với số hạng.

Bài 2: Đặt tính rồi tính tổng.

- Hướng dẫn học sinh tự nêu cách làm.

- Gọi 4 học sinh lên bảng làm. Dưới lớp tự làm vào vở.

- Gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét.

Bài 3: Gọi học sinh đọc bài toán. Cho các em đọc thầm rồi tự tóm tắt bài toán.

- Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài. Dưới

- TL: Ba mươi lăm cộng hai mươi bốn bằng năm trăm năm mươi chín.Học sinh chú ý.

- Trong phép cộng này 35 gọi là số hạng( viết lên bảng số hạng và kẻ mũi tên như bài học). Giáo viên chỉ vào số 35, gọi học sinh nêu số hạng. Tương tự với số 24. Giáo viên giới thiệu tiếp:

Trong phép cộng này 59 là kết quả của phép cộng, 59 gọi là tổng( viết lên bảng tổng)

Học sinh làm bài.

Số hạng 14 31 44 3 68

Số hạng 2 7 25 52 0

Tổng 16 38 69 55 68

- Học sinh lên bảng làm.

72 + 11 40 + 37 5 + 71 - Học sinh nhận xét.

Học sinh lên bảng làm:

Bài giải:

Khu vườn đó có tất cả số cây là:

(11)

lớp làm ra nháp.

- Gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét và học sinh làm vào vở.

3. Trò chơi:

- “Thi đua viết phép cộng và tính tổng nhanh”

- Giáo viên nêu: Viết phép cộng có các số hạng đều bằng 24 rồi tính tổng.

- Ai viết xong trước được các bạn vỗ tay hoan nghênh.

20 + 35 = 57 (cây)

Đáp số: 57 (cây)

- Học sinh viết nhanh và tính tổng:

24 + 24 = 48

Tập đọc TỰ THUẬT I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

+ Đọc đúng các từ có vần khó( quê quán, quận, trường,...), các từ dễ phát âm sai do ảnh hưởng của phương ngữ: nam, nữ, nơi sinh, lớp...

+ Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu phẩy, giữa dòng, giữa phần yêu cầu và trả lời ở mỗi dòng.

+ Biết đọc một văn bản tự thuật với giọng rõ ràng, rành mạch.

b)Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc hiểu:

+ Nắm được nghĩa và biết cách dùng các từ mới được giải nghĩa ở phần sau bài đọc, các từ chỉ đơn vị hành chính( Xã, phường, quận, huyện)

- Nắm được những thông tin chính về bạn học sinh trong bài.

- Bước đầu có khái niệm về một bản tự thuật.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ(4p)

- Gọi 2 học sinh, mỗi em đọc 2 đoạn của bài

“ Có công mài sắt, có ngày nên kim”, trả lời câu hỏi nội dung bài.

- Gọi học sinh khác nhận xét.

- Giáo viên nhận xét B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài(1p)

- G.viên chỉ cho học sinh xem bức ảnh bạn học sinh trong SKG, hỏi: Đây là ảnh ai?

+ Gọi 2- 3 học sinh trả lời.

+ Giáo viên chốt, giới thiệu 2. Luyện đọc(16p)

a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt:

giọng đọc rành mạch, nghỉ hơi rõ giữa phần yêu cầu và trả lời.

- Hs đọc bài

(12)

b. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.

Đọc từng câu:

- Hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ khó và các câu khó:

+ Các từ có vần khó: huyện.

+ Từ khó phát âm đối với học sinh từng địa phương:

+ Từ mới:

- Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu.

Đọc từng đoạn trước lớp:

- Gv treo bphụ để đánh dấu chỗ nghỉ hơi.

- Giáo viên kết hợp giúp học sinh hiểu nghĩa các từ mới trong đoạn.

- Gọi hs tiếp nối đọc từng đoạn trong bài Đọc từng đoạn trong nhóm:

- Lần lượt từng học sinh trong nhóm.

- Giáo viên theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng,

- Thi đọc giữa các nhóm( từng đoạn, từng bài)

- 4 nhóm thi đọc.

- Học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét.

- Học sinh tiếp nối nhau đọc.

- Nam, nữ, nơi sinh, hiện nay, lớp...

Tự thuật, quê quán, nơi ở hiện nay.

Họ tên: // Bùi Thanh Hà Nam, nữ: // Nữ

Ngày sinh: // 23- 4- 1996 - Học sinh tiếp nối nhau đọc.

- Học sinh đọc.

- Đại diện các nhóm thi đọc.

- Học sinh nhận xét các nhóm đọc.

- Học sinh lắng nghe.

3. Tìm hiểu bài( 10p) (KT hỏi - đáp) - Giáo viên cho học sinh đọc thầm để trả lời các câu hỏi về nội dung bài đọc.

- Gọi 1 học sinh đọc câu hỏi 1: Em biết những gì về bạn Thanh Hà?

+ Gọi 1- 2 học sinh trả lời.

+ Gọi học sinh nhận xét.

+ Giáo viên nhận xét.

- Giáo viên hỏi: Nhờ đâu mà em biết rõ về bạn Thanh Hà như vậy?

- Gọi học sinh đọc câu hỏi: Hãy cho biết họ và tên em...

*)TH: Mỗi chung ta ai cũng có quyền có họ tên và tự hào về tên của mình,

+ Gọi 2- 3 học sinh khá giỏi làm mẫu trước lớp. Giáo viên nhận xét.

+ Gọi nhiều học sinh nối tiếp nhau về bản thân.

- Gọi 1 học sinh đọc câu hỏi: Hãy cho biết tên địa phương em ở.

- Con học lớp mấy, trường nào?

- Học sinh đọc.

- Tên, ngày tháng năm sinh, quê quán, nơi ở, ...

Nhờ bản tự thuật của Thanh Hà mà chúng ta biết được các thông tin về bạn ấy.

- Học sinh nêu.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh trả lời.

(13)

*)TH: Các con có quyền được học tập trong nhà trường.

+ Gọi nhiều học sinh nối tíêp nhau trả lời.

4. Luyện đọc lại:

- Gọi học sinh thi đọc lại bài. Giáo viên nhắc các em chú ý đọc bài với giọng rõ ràng, rành mạch.

5. Củng cố, dặn dò:

- Giáo viên yêu cầu học sinh ghi nhớ + Ai cũng cần viết bản tự thuật: Học sinh viết cho nhà trường, người đi làm thì viết cho cơ quan, xí nghiệp, công ty...

+ Viết tự thuật phải chính xác.

- Giáo viên nhận xét tiết học;

- VN đọc bài Ngày hôm qua đâu rồi?

- Học sinh đọc.

––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 10/ 09/ 2018

Ngày giảng: Thứ năm 13/09/2018 Toán

Tiết 4: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Củng cố về phép cộng không nhớ: Tính nhẩm và tính viết (đặt tính rồi tính); Tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng.

b)Kỹ năng: Giải toán có lời văn.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. CHUẨN BỊ: VBT, bảng phụ III. CÁC HO T Đ NG D Y H C

1. Kiểm tra bài cũ:

2. Bài mới:

a.Giới thiệu bài:

b.Hướng dẫn học sinh làm bài tập.

Bài 1: Tính

- Gọi học sinh đọc yêu cầu đề bài.

- Gọi 5 em lên bảng làm.Yêu cầu học sinh ở dưới lớp tự làm rồi chữa.

- Trong khi chữa bài giáo viên hỏi học sinh đâu là số hạng, tổng.

Bài 2: Tính nhẩm

- Giáo viên hướng dẫn học sinh tự làm rồi chữa bài vào vở.

- Khi chữa giáo viên hỏi học sinh cách tính Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Học sinh đọc.

- Học sinh làm.

23 + 51

40 + 19

6 + 72

64 + 24

33 + 3 - Học sinh trả lời.

- Học sinh đọc.

- Học sinh làm.

40 + 10 + 20 = 70 40 + 30 = 70 40 + 10 + 20 = 70

(14)

- Nhẩm

Bài 3: Đặt tính rồi tính tổng biết các số hạng

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh tự làm.

Gọi 3 học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm ra nháp.

- Gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét.

Bài 4:

- Gọi học sinh đọc bài toán.

- Hướng dẫn học sinh cách làm bài.

- Gọi 1 học sinh lên bảng làm.

- Gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét.

40 + 30 = 70 - Học sinh trả lời.

- Học sinh đọc.

- Học sinh làm: 34 và 42; 8 và 31.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh đọc.

- Học sinh làm.

Mẹ nuôi tất cả số con gà và con vịt là 22 + 10 = 32 (con)

Đáp số: 32 con - Học sinh lên bảng làm.

- Học sinh nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò.

- Giáo viên hệ thống bài.

- Nhận xét tiết học.

Luyện từ và câu TỪ VÀ CÂU I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức

- Bước đầu làm quen với các khái niệm từ và câu.

- Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập.

b)Kỹ năng: Biết dùng từ đặt được những câu đơn giản.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ, VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A.Mở đầu( 1p): Giới thiệu môn học: Trong cả năm học các em được học 31 tiết luyện từ và câu.

B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài(1p

2. Hướng dẫn làm bài tập.(33p)

Bài 1: Chọn tên gọi cho mỗi người, mỗi vật, mỗi việc được vẽ.

- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài tập(đọc cả mẫu).

- Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm vững yêu cầu của bài tập:

+ 8 bức tranh trong SGK vẽ người, vật, hoặc việc. Bên mỗi tranh có một số thứ tự. Em hãy chỉ tay vào các số thứ tự ấy

- Học sinh đọc.

- 3, 4 học sinh làm bài tập:

1. Trường 2. Học sinh 3. Chạy

(15)

và đọc lên( 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8)

+ 8 tranh vẽ có 8 tên gọi, mỗi tên gắn với một vật hoặc một việc được vẽ trong tranh. Em hãy đọc 8 tên gọi.

+ Em cần xem tên gọi nào là của người, vật hoặc việc nào.

- Giáo viên: Bây giờ cô đọc tên gọi của từng người, vật, hoặc việc. Các em chỉ tay vào tranh vẽ người, vật, việc ấy và đọc STT của tranh ấy lên.

- Học sinh từng bàn lần lượt tham gia làm miệng bài tập.

Bài 2: Viết vào chỗ trống…

- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập.

- Giáo viên phát phiếu cho học sinh các nhóm viết nhanh những từ tìm được.

- Đại diện các nhóm lên dán phiếu lên bảng và trình bày.

- Học sinh và giáo viên nhận xét.

Bài 3: Viết một câu nói về người hoặc cảnh vật trong tranh.

- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập, đọc cả câu mẫu trong tranh 1.

- Giáo viên giúp học sinh nắm vững yêu cầu cảu bài tập: Quan sát kỹ 2 tranh, thể hiện nội dung mỗi tranh bưàng một câu.

- Học sinh tiếp nối nhau đặt câu thể hiện nội dung từng tranh.

- Giáo viên nhận xét. Những em đặt sai cô cho thời gian suy nghĩ để nói lại.

- Cho học sinh viết vào vở hai câu văn thể hiện 2 tranh.

4. Cô giáo 5. Hoa hồng 6. Nhà 7. Xe đạp 8. Múa

- Học sinh trình bày:

+ Từ chỉ đồ dùng học tập: Bút chì, bút mực, bút bi, bút dạ, bút màu, bút vẽ, bút xoá, thước kẻ, tẩy, cặp, mực, bẳng, phấn, sách, vở…

+ Từ chỉ hoạt động của học sinh: Học, đọc, viêt, nghe, nói, đếm, tính toán, đi, đứng, chạy, nhảy, chơi…

+ Từ chỉ tính nết của học sinh: Chăm chỉ, cần cù, ngoan ngoãn, lễ phép, lễ độ, thật thà, thảng thắn…

- Học sinh đọc.

- Học sinh tiếp nối nhau đặt câu:

+ Huệ cùng các bạn vào vườn hoa.

+ Vườn hoa thật đẹp.

- Học sinh viết vào vở.

3. Củng cố, dặn dò.

- Giáo viên giúp các em ghi nhớ kiến thức:

+ Tên goị của các vật, việc được gọi là từ.

+ Ta dùng từ đặt thành câu để trình bày một sự việc.

- Giáo viên nhận xét tiết học.

- Nhắc học sinh ôn lại bảng chữ cái gồm 9 chữ cái mới học

__________________________________________

(16)

Ngày soạn: 11/09/2018

Ngày giảng: Thứ sáu 14/09/2018 Toán

Tiết 5: ĐỀ-XI-MÉT I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Hs bước đầu nắm được tên gọi, ký hiệu và độ lớn của đơn vị đo đề- xi- mét (dm).

- Nắm được quan hệ giữa dm và cm (1dm = 10cm).

- Biết làm các phép tính cộng, trừ với các số đo có đơn vị đề- xi- mét.

- Bước đầu tập đo và ước lượng các độ dài theo đơn vị đề- xi- mét.

b)Kỹ năng: Làm các phép tính cộng, trừ với các số đo có đơn vị đề- xi- mét.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. CHUẨN BỊ

- Một băng giấy có chiều dài 10cm.

- Nên có các thước thẳng dài 2dm hoặc 3dm với các vạch chia thành từng xăng-ti- mét.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài(1p):

2. Giới thiệu đơn vị đo độ dài đêximet dm( 15p) - Yêu cầu học sinh đo độ dài băng giấy dài

10cm và hỏi: “ Băng giấy dài mấy xăngtimet?”

- Giáo viên nói tiếp: 10 cm hay còn gọi là 1dm và viết dm.

- Giáo viên nói tiếp dm viết tắt là dm.

- Gọi học sinh nêu lại.

- Hướng dẫn học sinh nhận biết các đoạn thẳng có độ dài là 1dm, 2dm, 3dm trên một thước thẳng.

- 10 cm

10cm = 1dm 1dm = 10cm

3. Thực hành( 13p)

- Bài tập 1:( 7p ) Xem hình vẽ.

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh quam sát tranh trong SGK rồi tự trả lời từng câu hỏi.

- Bài tập 2: ( 6p ) Tính ( theo mẫu ) - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Gv hướng dẫn học sinh quan sát mẫu.

- Gọi 4 học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm ra nháp.

- Gọi học sinh nhận xét.

- Gv nhận xét rồi cho học sinh làm vào vở.

- Học sinh tự làm bài.

- Hs đọc bài làm của mình.

- Hs nhận xét, gv nx.

- Học sinh làm bài.

2dm + 3dm = 5dm 7dm + 3dm= 10dm 8dm + 10dm = 18dm 10dm – 5dm= 5dm 18dm – 6dm = 9dm 3. Củng cố, dặn dò. (1p )

- Giáo viên hệ thống bài.

- Nhận xét tiết học.

_____________________________________

(17)

Tập làm văn

TỰ GIỚI THIỆU – CÂU VÀ BÀI I/ MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Rèn kỹ năng biết nghe và trả lời đúng 1 số câu hỏi về bản thân mình.

- Biết nghe và nói lại được những điều em biết về một bạn trong lớp.

- Biết kể miệng 1 mẩu chuyện theo 4 tranh.

b)Kỹ năng: Rèn kn nghe và nói lại được những điều em biết về một bạn trong lớp.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

- Rèn ý thức bảo vệ của công.

*)TH: Mỗi hs đều được giới thiệu về minh và về người khác - Trẻ em có quyền được vui chơi trong môi trường lành mạnh.

- Trẻ em có bổn phận giữ gìn môi trường lành mạnh để thực hiện tốt quyền của mình.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI.

- Tự nhận thức về bản thân.

- Giao tiếp: cởi mở, tự tin trong giao tiếp, biết lắng nghe ý kiến người khác.

III. CHUẨN BỊ: Bảng phụ, VBT IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Mở đầu: ( 1p )

- Giới thiệu chung môn TLV: Các em sẽ được học 31 tiết TLV trong cả năm học.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1p) Tiếp theo bài tập đọc

“Tự thuật” đã học, trong tiết TLV

này, các em sẽ luyện tập giới thiệu về mình và về bạn mình. Cũng trong tiết học

này các em sẽ làm quen với một đơn vị mới là bài; Học cách sắp xếp các câu

thành một bài văn ngắn.

2. Hướng dẫn làm bài tập.

Bài 1: (5p )Viết tiếp cho hoàn chỉnh các câu sau( kn chia sẻ thông tin)

- Giáo viên lần lượt hỏi từng câu về bản thân để các em trả lời.

- Cho các em thời gian 2 bạn ngồi: (6p) cùng bàn hỏi nhau.

*)TH: Khi giới thiệu về mình là các con đã thực hiện quyền biểu đạt ý kiến

Bài 2: Viết nội dung mỗi tranh bằng 1, 2 câu để tạo thành câu chuyện

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Giúp học sinh hiểu qua bài tập 1, nói lại

- Học sinh trả lời.

Em tên là: Nguyễn Thùy An Quê em ở: Quảng Ninh

Em học lớp 2D Trường Tiểu học Xuân Sơn.

Em thích môn TOÁN Em thích được đi du lịch - Học sinh thực hành.

(Hs làm việc theo nhóm).

- Học sinh đọc.

(18)

những điều em biết về một bạn.

- Nhiều học sinh phát biểu ý kiến. Cả lớp và giáo viên nhận xét: Em nói về bạn có chính xác không? Cách diễn đạt thế nào?

Bài 3: (22p)

- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Giáo viên giúp học sinh nắm vững yêu cầu bài:

- Em nhớ lại: Hôm trước trong tiết LTVC em đã viết 2 câu kể lại sự việc ở 2 bức tranh.

- Hôm nay ở bài tập này em thấy bốn bức tranh. Bốn bức tranh này kể một câu chuyện gồm nhiều sự việc. Trong đó tranh 1, 2 là hai tranh em đã kể và viết.

- Hãy kể mỗi sự việc bằng 1 hoặc 2 câu. Sau đó em kể gộp các câu lại thành một câu chuyện.

- Giáo viên giúp học sinh làm bài miệng theo trình tự:

Kết luận: Ta có thể dùng các từ để đặt thành câu, kể lại 1 sự việc. Cũng có thể dùng một số câu để tạo thành bài, kể một câu chuyện.

*)TH: Hoàn thành bài tập giúp các em thấy trẻ em có bổn phận giữ gìn mtrường lành mạnh để thực hiện tốt quyền của mình, trẻ em có quyền được vui chơi trong môi trường lành mạnh.

- Hs làm việc theo nhóm.

- Học sinh phát biểu ý kiến.

- Học sinh đọc yêu cầu .

- Học sinh làm việc độc lập.

- 1- 2 học sinh chữa bài trước lớp.

(Kể lại sự việc ở từng tranh, mỗi sự việc kể bằng 1 hoặc 2 câu; Kể lại toàn bộ câu chuyện).

3. Th c hành

- Hs làm việc theo nhóm.

- Giáo viên giao nhiệm vụ cho các nhóm - Gọi 2 nhóm lên trình bày.

- Cả lớp nx góp ý.

- Xây dựng tình huống nói lời chào.

- Xác đinh các nhân vật nói lời chào, lời tự giới thiẹu.

- Xây dưng lời chào , lời tự gt phù hợp.

- Tổ chức đóng vai theo nhóm.

4. Củng cố, dặn dò.

- Giáo viên nhận xét tiết học, khen những học sinh học tốt.

- Yêu cầu những học sinh chưa hoàn thành bài tập 3 về nhà làm hoàn chỉnh ________________________________

Chính tả (nghe - viết) NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Rèn kỹ năng nghe viết 1 khổ thơ trong bài “ Ngày hôm qua đâu rồi”.

(19)

- Học sinh hiểu cách trình bày một bài thơ 5 chữ: chữ đầu các dòng thơ viết hoa, bắt đầu viết từ ô thứ 3 tính từ lề cho đẹp.

- Viết đúng những tiếng có âm vần dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: l/ n.

- Tiếp tục học thuộc lòng tên 10 chữ cái tiếp theo 9 chữ cái đầu trong bảng chữ cái.

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng nghe viết đúng chính tả và trình bày bài viết.

3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ, VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- Gọi 2 học sinh lên bảng viết: nên kim, nên người, lên núi, đứng lên.

- Học sinh dưới lớp viết vào bảng con.

- Giáo viên cùng học sinh nhận xét và cho điểm học sinh.

- Gọi 1 học sinh đọc 9 chữ cái đầu: a, ă, â, b, c, d, đ, e, ê.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: ( 1’) Nêu mục đích yêu cầu cuả tiết học.

2. Hướng dẫn nghe viết ( 17’) - Hướng dẫn học sinh chuẩn bị - Giáo viên đọc 1 lần khổ thơ cuối.

- Gọi 4 học sinh đọc lại, cả lớp đọc thầm.

- Giáo viên giúp học sinh nắm nội dung khổ thơ:

- Khổ thơ là lời của ai nói với ai?

- Bố nói với con điều gì?

- Giáo viên nhận xét:

- Khổ thơ có mấy dòng?

- Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào?

- Nên viết mỗi dòng thơ từ ô nào trong vở?

- Học sinh tập viết vào bảng con những tiếng các em dễ viết sai.

- Đọc cho học sinh viết: Giáo viên đọc thong thả từng dòng thơ, mỗi dòng đọc 2, 3 lần.

Học sinh viết vào vở. Gv theo dõi uốn nắn.

- Gv đọc cả bài chính tả cho học sinh soát lại.

- Nhận xét chữa bài

- Học sinh tự chữa lỗi. Gạch chân từ viết sai, viết đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc vào cuối bài chính tả.

- Gv nx nhanh 5, 7 bài, nhận xét từng bài về các mặt: nội dung, chữ viết, cách trình bày.

- Hướng dẫn làm bài tập chính tả (13’ )

- 2 học sinh lên bảng - Học sinh viết bảng con - Lắng nghe

- 1 học sinh đọc

- Học sinh đọc.

- Của bố nói với con.

- Con học hành chăm chỉ thì thời gian không mất đi.

- 4 dòng.

- Viết hoa.

- Từ ô 3.

(20)

Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Gọi 1 học sinh lên bảng làm mẫu.

- Treo bảng phụ rồi gọi học sinh lên làm.

- Cả lớp và giáo viên nhận xét,chốt lại lời giải đúng.

Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.

- Giáo viên: các em hãy đọc tên chữ cái ở cột 3, điền vào chỗ trống ở cột 2 những chữ cái tương ứng.

- Học thuộc lòng bảng chữ cái

- Gv xoá dần những chữ cái đã viết ở cột 2, cho học sinh đọc lại rồi lên bảng viết lại.

- Gv xoá tên chữ cái viết ở cột 3. Học sinh nhìn chữ cái ở cột 2 nói lại tên 10 chữ cái.

- Giáo viên xóa bảng, từng nhóm học sinh thi đọc thuộc lòng tên 10 chữ cái.

C.Củng cố, dặn dò.(3’) - Nhận xét tiết học.

1. Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ chấm?

- lịch hay nịch: quyển lịch, chắc nịch.

- làng hay nàng: nàng tiên, làng xóm.

2. hs đọc yêu cầu

- g, h, i, k, l, m, n, o, ô, ơ.

Phần 1: Sinh hoạt lớp

SINH HOẠT TUẦN 1 I. MỤC TIÊU

- GV kiện toàn tổ chức lớp, phân công chức danh.

- GV phổ biến nội quy HS, yêu cầu HS nhớ và thực hiện tốt nội quy.

II. CÁC HĐ CHỦ YẾU

1. Đánh giá các hoạt động của tuần 1

* Ưu điểm:

...

...

...

* Nhược điểm:

...

...

...

Tuyên dương: ...

Phê bình: ...

2. Ôn định tổ chức lớp

- GV nêu qua tình hình của lớp:

+ Lớp có 18 HS, trong đó nam có 10 em, nữ có 8 em.

- GV chỉ định các chức danh:

(21)

+ Lớp trưởng:

+ Lớp phó HT:

+ Lớp phó LĐ : + Lớp phó VT : + Tổ trưởng tổ 1:

+ Tổ trưởng tổ 2:

+ Tổ trưởng tổ 3:

3, GV phổ biến nội quy HS

- Đi học đầy đủ, đúng giờ, có mặt tại lớp học trước giờ vào lớp 15 phút. Nghỉ học phải xin phép.

- Học bài và làm bài đầy đủ trước khi vào lớp, sách vở và đồ dùng học tập đầy đủ.

- Hăng hái phát biểu xây dựng bài, cần tỏ ra mạnh dạn trong giao tiếp, tuyệt đối không được nói chuyện và làm việc riêng trong giờ học.

- Đoàn kết, thân ái và biết giúp đỡ bạn bè, cần biết tố cáo những hành vi gian lận trong thi cử và trong học tập.

- Bản thân thực hiện tốt luật giao thông.

* Nghiêm cấm không được leo trèo lên lan can cầu thang.

4. HS cùng trao đổi về nội quy, thắc mắc với GV những điều chưa rõ.

5. Phương hướng tuần 2

+ Tiếp tục duy trì tốt các nề nếp.

+ Đồng phục đầy đủ, tác phong nhanh nhẹn hơn trong việc tập trung sinh hoạt tập thể.

+ Duy trì tốt hơn nữa nề nếp ôn, truy bài đầu giờ.

+ Khi chơi trong sân trường phải đảm bảo an toàn.

+ Hs được bố mẹ đưa đi học bằng xe máy phải đội mũ bảo hiểm.

Phần 2: DẠY AN TOÀN GIAO THÔNG

BÀI 1: AN TOÀN VÀ NGUY HIỂM KHI ĐI TRÊN ĐƯỜNG

(22)

BUỔI CHIỀU

Ngày soạn: 07/09/2018

Ngày giảng: Thứ tư 12/09/2018 Thực hành Tiếng Việt (TIẾT 2)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có vần, âm đầu dễ lẫn: l/n, c hoặc k

- Biết chọn đúng các từ chỉ đồ dùng học tập, từ chỉ hoạt động, từ chỉ tính nết trong các từ cho trước để ghi theo đúng từng nhóm từ.

2. Kỹ năng: Rèn kn viết đúng chính tả tiếng có vần, âm đầu dễ lẫn: l/n, c hoặc k 3. Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong rèn chữ viết đúng và đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sách thực hành Toán và Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động Gv Hoạt động Hs

A. Kiểm tra bài cũ:

B. Bài mới

C.Hướng dẫn ôn tập

Bài (1):a, Điền chữ l hoặc n(10’) - Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 1.

- Nhấn yêu cầu của bài: Chọn chữ l hoặc chữ n điền vào chỗ trống.

Gọi hs đọc bài làm.

GV nhận xét.

- Đọc lại bài làm hoàn chỉnh.

Bài 2: Điền chữ c hoặc k.(10’) Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 2 - GV nhận xét

- Giới thiệu sơ qua về đặc điểm của loài kiến.

Bài 3: Viết các từ ngữ sau vào ô thích hợp: bút, đọc, ngoan ngoãn, cặp sách, hát, vở, lăn, tinh nghịch, viết bảng, vẽ, dịu hiền, chăm chỉ, thước kẻ, phát biểu (13’)

- GV gọi 2 nhóm hs chữa bài thi điền . - GV theo dõi và nhận xét, chốt kết quả đúng.

- HS đọc lại các từ vừa điền.

C. Củng cố, dặn dò: (2’) GV nhận xét tiết học

Bài 1: 2 Hs đọc yêu cầu.

- Lớp làm bài.

Cầu ao loang vết mỡ Em buông cần ngồi câu Phao trắng tênh tênh nổi Trên trời xanh làu làu.

- Lớp đọc thầm đoạn văn và chọn chữ điền Bài 2: Hs chữa bài.

- Dưới những lùm cây dại, đàn kiến vẫn nhanh nhẹn, vui vẻ và kiên nhẫn với công việc kiếm ăn.

- HS đọc đoạn văn đã điền hoàn chỉnh Bài 3: HS nêu yêu cầu của bài

- Lớp làm bài tập.

Từ chỉ đồ dùng

Từ chỉ hoạt động

Từ chỉ tính nết

bút, cặp sách, vở, bảng, thước kẻ

đọc, hát, vẽ, viết, lăn, viết, phát biểu

ngoan ngoãn, tinh nghịch, dịu hiền, chăm chỉ.

- Nhắc lại nội dung luyện tập

––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

(23)

BD Toán

ÔN LUYỆN ĐỌC, VIẾT CÁC SỐ ĐẾN 100 I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:

a)Kiến thức: Củng cố kiến thức về đọc viết các số đến 100.

- Củng cố về thứ tự các số, cách tìm số liền trước, liền sau của một số.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng về đọc viết các số đến 100.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bài luyện tập

III.CÁC HO T Đ NG D Y H C CH YẾ0U

A/ KTBC

- Ktra vở ôn luyện

- GV nhắc nhở học sinh còn thiếu sách vở bổ sung đầy đủ.

B/Bài mới C/ Luyện tập

Bài 1: Gọi hs đọc yc bài.

- GV yc hs nêu cách tìm số: Liền sau số 0 là số mấy?.

- Hs làm, lớp làm vào vở.

- Gọi 2 hs lên thi điền.

- GVnhận xét, hs đọc lại các số

Bài 2: Viết (theo mẫu):

- Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 2.

- Số 89 gồm có mấy chục và mấy đơn vị?

- Ta viết 89 bằng mấy chục cộng với mấy đơn vị?

- HS làm phần tiếp theo tương tự - Gọi 3 hs lên bảng làm, lớp làm vở - Nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài 3: >, <, = ? - Bài tập yêu cầu gì?

- 3 HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài 4: Các số 82, 50, 74, 39, 91 viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:

- HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài, 2 hs lên bảng chữa, lớp nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài 5: Đố vui

Bài 1: Viết các số thích hợp a, Viết các số có hai chữ số vào dưới mỗi vạch của tia số:

10 11 ... ... ... ... ... ... 18 b, Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Số lớn nhất có 1 chữ số là: ….

- Số liền sau của 9 là: ....

- Số trón chục lớn nhất có 2 chữ số là: ...

- Số liền trước của 90 là: ....

Bài 2: Viết (theo mẫu) Mẫu: 89 = 80 + 9

- Số 89 gồm 8 chục và 9 đơn vị - Ta viết 89 = 80 + 9

89 = 60 + 9 78 = 70 + 8 35 = 30 + 5 65 = 60 + 5 95 = 90 + 5 26 = 20 + 6 Bài 3: >, <, = ? - So sánh 2 số, chọn dấu điền thích hợp - HS làm bài

36 > 22 36 < 81 90 + 5 = 95 85 < 92 75 > 57 50 + 9 < 60 Bài 4: Các số 82, 50, 74, 39, 91 viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:

- Thứ tự từ bé đến lớn của các số trên là:

- 39, 50, 74, 82, 91

- Viết các số có 2 chữ số giống nhau nhỏ

(24)

- Cho học sinh thi viết - Lưu ý HS không viết số 00 D/ Củng cố - dặn dò.

GV nhận xét tiết học.

hơn 70:

Các số có 2 chữ số giống nhau là: 11, 22, 33, 44, 55, 66

Ngày soạn: 07/09/2018

Ngày giảng: Thứ năm 13/09/2018 Tập viết

CHỮ HOA A I/ MỤC TIÊU

a)Kiến thức:

- Biết viết chữ cái viết hoa A( theo cỡ chữ vừa và nhỏ)

- Biết viết ứng dụng câu “ Anh em thuận hoà ” theo cỡ chữ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng mẫu và quy trình viết chữ A.

c)Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.

II/ CHUẨN BỊ

- Mẫu chữ hoa A đặt trong khung chữ ( như SGK)

- Bảng phụ ( hoặc giấy khổ to) viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li: Anh (dòng 1), Anh em thuận hoà ( dòng 2).

- Vở tập viết 2, tập một.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A.Mở đầu:

- Yêu cầu tiết học tập viết lớp 2:

+ Ở lớp 1 trong các tiết tập viết các em đã tập tô chữ hoa. Lên lớp 2 các em sẽ tập viết chữ hoa; Viết câu có chữ hoa.

+ Để học tốt tiết tập viết các em cần có bảng con, phấn, khăn lau, bút chì, bút mực, gọt bút chì, vở Tv...

+ Tập viết đòi hỏi các đức tính cẩn thận, kiên nhẫn.

B.Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài (1p): Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.

2. Hướng dẫn viêt ch hoa.

- Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét chữ A hoa.

- Giáo viên chỉ vào chữ mẫu trong khung, hỏi: Các em cho cô biết chữ này cao mấy li, gồm mấy đường kẻ ngang? Được viết bằng mấy nét?

- Giáo viên chỉ vào chữ mẫu, miêu tả:

- Chỉ dẫn cách viết:

+ Nét 1: Đặt bút ở đường kẻ ngang 3, viết nét móc ngược trái từ dưới lên, nghiêng về

- TL: Cao 5 li – 6 đường kẻ ngang, viết bằng 3 nét.

Nét 1 gần giống nét móc ngược( trái) nhưng hơi lượn ở phía trên và nghiêng về bên phải; Nét 2 là nét móc phải; Nét 3 là nét lượn ngang.

(25)

bên phải và lượn ở phía trên, dừng bút ở đường kẻ 6.

+ Nét 2: Từ điểm dừng bút ở nét 1, chuyển hướng bút viết nét móc ngược phải, dừng bút ở đường kẻ 2.

+ Nét 3: Lia bút lên khoảng giữa thân chữ, viết nét lượn ngang thân chữ từ trái qua phải.

- Giáo viên viết mẫu chữ A cỡ vừa( 5 dòng kẻ li) trên bảng lớp; Kết hợp nhắc lại cách viết để học sinh theo dõi.

- Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con.

- Cho học sinh tập viết chữ A 2- 3 lượt.

Giáo viên nhận xét, uốn nắn, có thể nhắc lại quy trình viết nói trên để học sinh viết đúng.

3. Hướng dẫn viêt cẫu ng d ng.

- Giới thiệu câu ứng dụng:

- Gọi học sinh đọc câu ứng dụng Anh em thuận hoà

- Giúp học sinh hiểu nghĩa câu ứng dụng:

Đưa ra lời khuyên anh em trong nhà phải yêu thương nhau.

-Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét.

- Hỏi: Độ cao của các chữ cái:

- Các chữ A ( A hoa cỡ nhỏ) và h cao mấy li?

- Chữ t cao mấy li?

- Những chữ còn lại: n, m, o, a cao mấy li?

- Cách đặt dấu thanh ở các chữ?

- Hỏi: Các chữ( tiếng) viết cách nhau một khoảng bằng chừng nào?

- Giáo viên viết mẫu chữ Anh trên dòng kẻ( tiếp theo chữ mẫu), nhắc học sinh lưu ý: điểm cuối của chữ A nối liền với điểm bắt đầu chữ n.

- Hướng dẫn học sinh viết chữ Anh vào bản con.

- Học sinh tập viết chữ Anh vào bảng con 2- 3 lần.

- Giáo viên nhận xét, uốn nắn.

- TL: 2,5 li.

- TL: 1,5 li.

- TL: 1 li.

- TL: Dấu nặng đặt dưới â, dấu huyền đặt trên a.

- TL: Bằng khoảng cách viết chữ cái o.

4. Hướng dẫn học sinh viết vào vở TV - Giáo viên nêu yêu cầu viết:

(26)

- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học sinh viết đúng quy trình, hình dáng và nội dung.

5. Chấm,chữa bài.

- Giáo viên chấm nhanh khoảng 5, 7 bài.

- Sau đó, nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.

6. Củng cố, dặn dò.

- Giáo viên nhận xét tiết học.

- Khen những em viết đúng, đẹp, nhanh.

- Nhắc các em chưa hoàn thành về nhà hoàn thành tốt

_____________________________________________

Đạo đức

BÀI 1: HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ ( TIẾT 1) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Học sinh hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.

- Học sinh biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lý cho bản thân và thực hiện đúng thời gian biểu.

2. Kỹ năng: Rèn kn thực hiện học tập, sinh hoạt đúng giờ, đúng thời gian biểu..

3. Thái độ: Hs có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập, sinh hoạt đúng giờ.

*TH: Lúc sinh thời, Bác Hồ là người làm việc, sinh hoạt rất điều độ, có kế hoạch.

Biết học tập sinh hoạt đúng giờ là noi theo gương Bác.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Hs có kĩ năng quản lý thời gian để học tập, sinh hoạt đúng giờ.

- Kĩ năng lập kế hoạch để học tập, sinh hoạt đúng giờ.

- Kĩ năng tư duy phê phán, đánh giá hành vi sinh hoạt, học tập đúng giờ và chưa đúng giờ.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Dụng cụ phục vụ trò chơi sắm vai cho hoạt động 2 - tiết 1.

IV. CÁC HO T Đ NG D Y VÀ H C:

Hoạt động Gv 1. Giới thiệu bài: (1’) - Hoạt động dạy học(33’)

- Hoạt động 1(10’): Bày tỏ ý kiến(

Kt Thảo luận nhóm)

- Giáo viên chia nhóm và giao cho mỗi nhóm bày tỏ ý kiến về việc làm trong một tình huống: Việc làm nào đúng, việc làm nào sai? Tại sao đúng(

sai)?

- 4 nhóm thảo luận (3p’).

- Đại diện các nhóm trình bày.

- Giáo viên cho các nhóm tranh luận, trao đổi, nhận xét.

- Giáo viên nhận xét và kết luận:

+ Giờ học Toán mà Lan, Tùng ngồi làm việc khác, không chú ý nghe cô

Hoạt động Hs

+ Tình huống 1: Trong giờ học Toán, cô giáo đang hướng dẫn cả lớp làm bài tập. Bạn Lan tranh thủ làm bài tập Tiếng việt, còn bạn Tùng vẽ máy bay trên vở nháp.

+ Tình huống 2: Cả nhà đang ăn cơm vui vẻ, riêng bạn Dương vừa ăn cơm, vừa xem truyện.

- Các nhóm thảo luận.

- Các nhóm lên trình bày.

- Học sinh lắng nghe.

(27)

hướng dẫn sẽ không hiểu bài, ảnh hưởng đến kết quả học tập. Như vậy, trong giờ học các em đó không làm tròn bổn phận, trách nhiệm của các em và chính điều đó làm ảnh hưởng đến quyền được học tập của các em.

Lan và Tùng nên cùng làm bài tập Toán với các bạn.

+ Vừa ăn, vừa xem truyện có hại cho sức khoẻ. Dương nên ngừng xem truyện và cùng ăn với cả nhà.

“ Làm 2 việc cùng một lúc không phải là học tập, sinh hoạt đúng giờ.

*TH: Lúc sinh thời, Bác Hồ là người làm việc, sinh hoạt rất điều độ, có kế hoạch. Biết học tập sinh hoạt đúng giờ là noi theo gương Bác

+ Hđộng 2(13’): Xử lý tình huống.

- Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ: Mỗi nhóm lựa chọn cách ứng xử phù hợp và chuẩn bị đóng vai.

- Theo em Ngọc có thể ứng xử như thế nào? Em hãy lựa chọn giúp Ngọc cách ứng xử phù hợp trong tình huống đó. Vì sao cách ứng xử đó là phù hợp?

- Em hãy lựa chọn giúp Lai cách ứng xử phự hợp trong tình huống đó và giải thích lí do.

- Giáo viên cho các em thảo luận nhóm và chuẩn bị đóng vai.(4’)

- Từng nhóm lên đóng vai.

- Trao đổi, tranh luận giữa các nhóm.

- Giáo viên kết luận:

Kết luận: Mỗi tình huống có thể có nhiều cách ứng xử. Chúng ta nên biết lựa chọn cách ứng xử phự hợp nhất.

+ Hoạt động 3: Giờ nào việc nấy ( 10’)( Hoàn tất 1nhiệm vụ)

- Giáo viên giao nhiệm vụ cho 4 nhóm thảo luận.

- Thời gian cho hs thảo luận là 4phút.

+ Tình huống 1: Ngọc đang ngồi xem một chương trình tivi rất hay, Mẹ nhắc Ngọc đã đến giờ đi ngủ.

+ Tình huống 2: Đầu giờ học sinh xếp hàng vào lớp. Tịnh và Lai đi học muộn, khoác cặp đứng ở cổng trường. Tịnh rủ bạn: “Đằng nào cũng bị muộn rồi.

Chúng mình đi mua bi đi!”.

+ Tình huống 1: Ngọc nên tắt tivi và đi ngủ đúng giờ để đảm bảo sức khoẻ, không làm mẹ lo lắng.

+ Tình huống 2: Bạn Lai nên từ chối đi mua bi và khuyên bạn không nên bỏ học đi làm việc khác.

- Nhóm 1: Buổi sáng em làm những việc gì?

- Nhóm 2: Buổi trưa em làm những

(28)

- Giáo viên gọi các nhóm lên bảng trình bày.

- Giáo viên cho các nhóm nhận xét lẫn nhau.

*TH: Cần sắp xếp thời gian hợp lý để thời gian học tập, vui chơi, làm việc nhà và nghỉ ngơi.Như vậy các con đó thực hiện tốt quyền học tập, quyền được dảm bảo sức khoẻ.

- Giáo viên cho học sinh đọc câu “ Giờ nào việc nấy”.

việc gì?

- Nhóm 3: Buổi chiều em làm những việc gì?

- Nhóm 4: Buổi tối em làm những việc gì?

- Học sinh thảo luận

- Đại diện các nhóm lên trình bày.

- Học sinh lắng nghe và ghi nhớ.

- Học sinh đọc to.

Bác Hồ với những bài học về đạo đức lối sống Bài 1: BÁC KIỂM TRA NỘI VỤ ( Soạn riêng)

_______________________________________

(29)
(30)
(31)
(32)
(33)
(34)
(35)
(36)
(37)
(38)
(39)
(40)
(41)
(42)
(43)
(44)
(45)
(46)
(47)
(48)
(49)
(50)
(51)
(52)
(53)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân - Giáo viên quan sát giúp đỡ học sinh - Gọi học sinh đứng dậy đọc bài làm của mình.. - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung - Giáo viên

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2 - Lớp đọc thầm trong sách giáo khoa - Cả lớp thực hiện làm bài vào vở.... - Gọi học sinh nêu miệng tên hai sự

- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu của bài và mẫu báo cáo, cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa, đọc thầm về mẫu báo cáo đã học ở tiết 3.. - Giáo viên nhắc nhở học

- Giáo viên chia hs thành các nhóm nhỏ - Yêu cầu học sinh quan sát tranh bài tập 2 và cho biết những người trong tranh đang làm gì?. - Cho hs đàm thoại

- Giáo viên chia hs thành các nhóm nhỏ - Yêu cầu học sinh quan sát tranh bài tập 2 và cho biết những người trong tranh đang làm gì?. - Cho hs đàm thoại

1.. - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập, đọc cả câu mẫu trong tranh 1. - Giáo viên giúp học sinh nắm vững yêu cầu cảu bài tập: Quan sát kỹ 2 tranh, thể

- Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân - Giáo viên quan sát giúp đỡ học sinh - Gọi học sinh đứng dậy đọc bài làm của mình.. - Gọi học sinh nhận

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập.. - Giáo viên nêu câu hỏi về một đoạn học sinh