• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
28
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 27

Ngày soạn: Ngày 26 tháng 3 năm 2021 Buổi sáng Ngày giảng : Thứ hai, ngày 29 tháng 3 năm 2021

TOÁN

TIẾT 131 : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Củng cố cách tính vận tốc (của một chuyển động đều) 2.Kĩ năng: Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.

3.Thái độ: HS yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1/ Giáo viên: UDPHTM 2/ Học sinh: SGK, vbt

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Kiểm tra bài cũ.(4')

- GV mời 2 HS lên bảng làm các bài tập 2, 3 của tiết học trước.

? Hãy nêu quy tắc và công thức tính vận tốc, cách viết đơn vị của vận tốc?

- GV chữa bài, nhận xét.

2. Dạy học bài mới a. Giới thiệu bài(1')

- Trong tiết học toán này chúng ta cùng làm các bài tập về tính vận tốc.

b. Hướng dẫn luyện tập Bài 1((7')

? Bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì.

? Để tính vận tốc của con đà điểu chúng ta làm như thế nào ?

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- GV nhận xét.

Bài 2(8')

- GV yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK và hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?

- GV yêu cầu HS làm bài. Nhắc HS chú ý ghi tên đơn vị của vận tốc cho đúng.

- 2 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

- 1 HS nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét.

- Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.

1. - 1 HS đọc bài toán.

- 1 Hs tóm tắt bài toán.

- Lấy quãng đường nó có thể chạy chia cho thời gian cần để đà điểu chạy hết quãng đường đó.

- HS cả lớp làm bài, 1HS làm b/phụ.

Bài giải

Vận tốc của đà điểu là:

5250 : 5 = 1050 (m/phút) Đáp số : 1050 m/phút 2. 1 HS đọc đề bài

- Bài tập cho quãng đường và thời gian, yêu cầu chúng ta tính vận tốc.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

S 130km 147km 210km 1014km

t 4 giờ 3 giờ 6 giây 13 phút

v 32,5km/giờ 49km/giờ 35m/giây 78m/phút

- GV nhận xét.

Bài 3(9')

- 1 HS nhận xét.

3. - 1 HS đọc đề toán trước lớp, HS cả

(2)

? Bài toán cho biết những gì ?

? Đề bài yêu cầu chúng ta tính gì ? - Quan sát, hướng dẫn HS.

- GV nhận xét.

Bài 4(9')

? Bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì.

- Quan sát, hướng dẫn HS.

? Vận tốc của ca nô là 24km/giờ nghĩa là thế nào ?

- GV nhận xét.

3. Củng cố dặn dò: (2')

? Muốn tính vận tốc ta làm như thế nào.

- GV nhận xét tiết học.

- Về ôn lại tính vận tốc, tính khoảng thời gian, chuẩn bị bài sau.

lớp đọc lại đề bài

+ Quãng đường AB dài 24km.

Đi từ A được 5km thì lên ô tô.

Ô tô đi nửa giờ thì đến nơi.

- 1 HS làm bảng.

- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập, nhận xét, chữa bài.( 2 HSđổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau).

Bài giải

Quãng đường đi bằng ô tô là:

25 - 5 = 20 (km) Thời gian đi bằng ô tô là:

1 nửa giờ hay 0,5 giờ hay

2 1giờ Vận tốc của ô tô là:

20 : 0,5 = 40 (km/giờ)

Đáp số : 40 km/giờ 4. - 1 HS đọc bài toán cho HS cả lớp cùng nghe.1 HS tóm tắt.

- 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở Thời gan ca nô đi được 30 km là:

7 giờ 45 phút - 6 giờ 30 phút = 1 giờ 15 phút

1 giờ 15 phút = 1,25 giờ Vận tốc của ca nô đó là:

30 : 1,25 = 24 (km/giờ)

Đáp số : 24km/giờ - 1 HS nxét, sửa bài.

- Nghĩa là thông thường mỗi giờ ca nô chạy được 24km.

- HS lắng nghe.

--- TẬP ĐỌC

TIẾT 53: TRANH LÀNG HỒ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu được nội dung ý nghĩa của bài : Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hoá truyền thống đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quý trọng , giữ gìn những nét đẹp cổ truyền của văn hoá dân tộc.

2. Kĩ năng: Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài văn với giọng vui tươi, rành mạch, thể hiện cảm xúc trân trọng trước những bức tranh làng Hồ..

(3)

3.Thái độ: HS biết tôn trọng và giữ gìn nét đẹp cổ truyền của văn hoá dân tộc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1/ Giáo viên: UDPHTM 2/ Học sinh: SGK, vbt

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ: (3’)

- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- Nhận xét, đánh giá HS.

B. Dạy - học bài mới 1. Giới thiệu bài (1’)

- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và các tranh làng Hồ.

- Giới thiệu: Dòng tranh làng Hồ là 1 nét văn hoá của DT. Chúng ta cùng tìm hiểu về dòng tranh này qua bài tập đọc Tranh làng Hồ.

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài

a) Luyện đọc (10’)

- GV hướng dẫn chia đoạn đọc.

- GV sửa phát âm.

- GV kết hợp giải nghĩa từ khó.

- GV đọc mẫu.

b) Tìm hiểu bài (12’)

- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm cùng đọc thầm bài và trao đổi, thảo luận, trả lời từng câu hỏi trong SGK.

? Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hàng ngày của làng quê Việt Nam?

- Giảng: Làng Hồ là một làng nghề truyền thống, chuyên khắc, vẽ tranh dân gian. Những nghệ sĩ dân gian làng Hồ từ bao đời nay đã kế tục và phát huy nghề truyền thống của làng.

? Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt?

? Tìm những từ ngữ ở hai đoạn cuối thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ?

- 3 HS nối tiếp nhau dọc bài và lần lượt trả lời câu hỏi theo SGK.

- Nhận xét.

- Quan sát

- Lắng nghe

- 1 HS đọc bài.

- 3 HS đọc nối tiếp lần 1.

- 3 HS đọc nối tiếp lần 1.

- HS luyện đọc theo bàn.

- Đại diện 3 cặp đọc nối tiếp đoạn.

- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.

- Đọc thầm bài, trao đổi, trả lời câu hỏi SGK.

- Tranh vẽ lợn, gà, chuột...

- Lắng nghe

- Màu đen không pha bằng thuốc mà luyện bằng bột than của của rơm nếp, cói chiếu, lá tre mùa thu. Màu trắng điệp làm bằng bột vỏ sò trộn với hồ nếp "nhấp nhánh muôn ngàn hạt phấn".

+ Phải yêu mến cuộc đời trồng trọt, chăn nuôi lắm, rất có duyên, kĩ thuật đạt tới sự trang trí tinh tế, là một sự

(4)

? Tại sao tác giả biết ơn những người nghệ sĩ dân gian làng Hồ?

? Dựa vào phần tìm hiểu bài, em hãy nêu nội dung chính của bài?

sáng tạo góp phần vào kho tàng màu sắc của dân tộc trong hội hoạ.

+ Vì các nghệ sĩ đã đem vào cuộc sống một cái nhìn thuần phác, lành mạnh, hóm hỉnh, vui tươi. Những bức tranh làng Hồ với các đề tài và màu sắc gắn với cuộc sống của người dân Việt Nam.

* Bài ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hoá truyền thống của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quý trọng, giữ gìn những nét cổ truyền thống của văn hoá dân tộc.

- HS suy nghĩ trả lời.

c) Đọc diễn cảm (10’)

- GV nêu giọng đọc toàn bài.

- Treo bảng phụ có viết sẵn đoạn văn.

Đọc mẫu.

- GV nhận xét, đánh giá.

- Tổ chức thi đọc diễn cảm.

- Nhận xét từng HS.

C. Củng cố dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học.

+ Nêu nội dung của bài.

- Về nhà học bài và soạn bài Đất nước.

- 3 HS nối tiếp đọc từng đoạn và nêu cách đọc đoạn.

- Theo dõi GV đọc mẫu.

- HS nêu cách đọc.

- Vài HS đọc diễn cảm.

- 2 HS ngồi cạnh nhau cùng luyện đọc.

- 3 đến 5 HS đọc diễn cảm đoạn văn trên. HS cả lớp theo dõi và nhận xét.

- Lắng nghe.

- HS chuẩn bị bài sau.

--- Ngày soạn: Ngày 26 tháng 3 năm 2021 Buổi sáng Ngày giảng : Thứ ba, ngày 30 tháng 3 năm 2021

TOÁN

TIẾT 132: QUÃNG ĐƯỜNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hành tính quãng đường.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.

II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

1/ Giáo viên: Bảng phụ 2/ Học sinh: SGK, vbt

II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động GV Hoạt động HS

I- Kiểm tra bài cũ: (5’)

+ Nêu cách cộng trừ số nhân chia số đo thời gian?

- GV nhận xét đánh giá.

II-Bài mới:

1- Giới thiệu bài: GV nêu mục

- HS trả lời.

- Lớp nhận xét.

(5)

tiêu của tiết học.

2-Nội dung:

a) Bài toán 1:

- GV nêu ví dụ.

+ Muốn tính quãng đường ô tô đó đi được trong 4 giờ là bao nhiêu km phải làm thế nào?

- Cho HS nêu lại cách tính.

+ Muốn tính quãng đường ta phải làm thế nào?

+ Nêu công thức tính s ? b) Ví dụ 2:

- GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện. Lưu ý HS đổi thời gian ra giờ.

- Cho HS thực hiện vào giấy nháp.

- 1 HS lên bảng thực hiện.

- HS nhắc lại cách tính vận tốc.

- HS giải:

Quãng đường ô tô đi được trong 4 giờ là:

42,5 x 4 = 170 (km) Đáp số: 170 km.

+ Ta lấy vận tốc nhân với thời gian.

+ s được tính như sau: s = v x t

- HS làm việc cá nhân, sau đó đại diện làm bảng lớp chữa bài.

- HS thực hiện:

2 giờ 30 phút = 2,5 giờ

Quãng đường người đó đi được là:

12 x 2,5 = 30 (km) Đáp số: 30 km.

2.3-Luyện tập:

*Bài tập 1

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- Cho HS làm bài vào VBT.

- GV nhận xét.

*Bài tập 2 (HSNK làm 2 cách) - Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- GV hướng dẫn HS làm bài - Cho HS làm vào nháp.

- Cho HS đổi nháp, kiểm tra bài nhau.

- Cả lớp và GV nhận xét.

*Bài tập 3

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Cho HS làm vào vở.

- Mời một HS lên bảng chữa bài.

- Cả lớp và GV nhận xét.

1. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS trả lời.

- HS suy nghĩ làm bài.

*Bài giải:

Quãng đường ô tô đi được là:

15,2 x 3 = 45,6 (km) Đáp số: 45,6 km.

2. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS suy nghĩ làm bài.

*Bài giải:

Cách 1: 15 phút = 0,25 giờ

Quãng đường người đi xe đạp đi được là:

12,6 x 0,25 = 3,15 (km) Đáp số: 3,15 km.

Cách 2: 1 giờ = 60 phút

V.tốc người đi x.đạp với ĐV là km/phút là 12,6 : 60 = 0,21 (km/phút)

Quãng đường người đi xe đạp đi được là:

0,21 x 15 = 3,15 (km) Đáp số: 3,15 km.

3. - HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS suy nghĩ làm bài.

*Bài giải:

Xe máy đi hết số thời gian là:

11giờ–8giờ20phút=2giờ40ph=160 ph Vận tốc xe máy với đơn vị là km/phút là:

(6)

3-Củng cố, dặn dò: (5)

? Muốn tính quãng đường ta làm như thế nào.

GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.

42 : 60 = 0,7 (km/phút)

Quãng đường AB dài là:160 x 0,7=112 (km) Đáp số: 112 km.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

--- Buổi chiều CHÍNH TẢ

TIẾT 27: CỬA SÔNG I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Tiếp tục củng cố quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài;

2. Kĩ năng: Rèn kĩ nhớ- viết đúng chính tả 4 khổ thơ của bài: Cửa sông; làm đúng các bài tập thực hành để củng cố, khắc sâu quy tắc.

* Kĩ năng nghe- nói: Biết vừa nghe vừa bước đầu ghi những nội dung quan trọng từ ý kiến của người khác.

3.Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1/ Giáo viên: Bảng phụ 2/ Học sinh: SGK, vbt

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1- Kiểm tra bài cũ. (4’)

- HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài.

- Gv nhận xét đánh giá.

2.Bài mới:

2.1- Giới thiệu bài: (1’)

- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.

2.2- Hướng dẫn HS nhớ – viết: (15’) - Mời 1-2 HS đọc thuộc lòng bài thơ.

- Cho HS cả lớp nhẩm lại 2 khổ thơ cuối để ghi nhớ.

- GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết sai

- GV hướng dẫn HS cách trình bày bài:

+ Bài gồm mấy khổ thơ?

+Trình bày các dòng thơ như thế nào?

+ Những chữ nào phải viết hoa?

+ Viết tên riêng như thế nào?

-HS tự nhớ và viết bài.

-Hết thời gian GV yêu cầu HS soát bài.

* Kĩ năng nghe- nói: Nêu nội dung

- HS trả lời.

- Lớp nhận xét.

- HS theo dõi, ghi nhớ, bổ sung.

- HS nhẩm lại bài.

- HS trả lời câu hỏi để nhớ cách trình bày.

- HS viết bài.

- HS soát bài.

- HS còn lại đổi vở soát lỗi

(7)

chính của đoạn thơ vừa viết?

- Yêu cầu HS lắng nghe cô giảng về khổ cuối và ghi chép lại một số ý quan trọng về đoạn thơ vừa chép:Trong khổ thơ cuối, nhà thơ đã sử dụng biện pháp nhân hóa. Sông dù có chảy ra biển, hòa nhập vào biển cả nhưng mãi không quên cội nguồn. Chiếc lá trôi xuống cửa sông vẫn nhớ vùng núi non xưa cũ. Khổ thơ thể hiện tấm lòng thủy chung, ân nghĩa của cửa sông. Bài thơ ngợi ca, nhắc nhở về tình cảm thiêng liêng của con người đối với cội nguồn của mình.

+ Gọi 2-3 HS đọc phần thông tin tự ghi được.

- GV thu một số bài để nhận xét, đánh giá.

2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:

* Bài tập 2: (8’)

- Mời một HS nêu yêu cầu.

- GV cho HS làm bài. Gạch dưới trong VBT các tên riêng vừa tìm được ; giải thích cách viết các tên riêng đó.

- GV phát phiếu riêng cho 2 HS làm bài.

- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. GV mời 2 HS làm bài trên phiếu, dán bài trên bảng lớp.

- Cả lớp và GV nxét, chốt lại ý kiến.

3- Củng cố dặn dò: (2’)

? Nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài

- GV nhận xét giờ học

- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.

- HS lắng nghe cô giảng về khổ cuối và ghi chép lại một số ý quan trọng về đoạn thơ vừa chép vào vở

2-3 HS đọc phần thông tin tự ghi được.

*Lời giải:

Tên riêng Tên người: Cri- xtô-phô-rô, A-mê- ri-gô Ve-xpu-xi, Et-mâm Hin-la-ri, Ten-sinh No-rơ- gay.

Tên địa lí: I-ta-li- a, Lo-ren, A-mê- ri-ca, E-vơ-rét, Hi-ma-lay-a, Niu Di-lân.

Giải thích cách viết

Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó. Các tiếng trong một bộ phận của tên riêng được ngăn cách bằng dấu gạch nối.

Tên địa lí: Mĩ, Ân Độ, Pháp.

Viết giống như cách viết tên riêng Việt Nam.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

--- HĐNGLL

Tham gia hoạt động do nhà trường và đoàn đội tổ chức

--- Ngày soạn: Ngày 26 tháng 3 năm 2021 B uổi sáng Ngày giảng : Thứ tư, ngày 31 tháng 3 năm 2021

TOÁN

TIẾT 133: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố lại cách tính quãng đường.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính quãng đường và vận dụng giải toán trong thực tiễn.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài.

(8)

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1/ Giáo viên: Bảng phụ 2/ Học sinh: SGK, vbt

III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Cho HS nêu quy tắc và công thức tính quãng đường.

- GV nhận xét đánh giá.

2- Bài mới:

2.1- Giới thiệu bài: (1’) - GV nêu m/tiêu của tiết học.

2.2- Luyện tập:

*Bài tập 1: Viết số thích hợp vào ô trống. (8’)

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- GV hướng dẫn HS làm bài.

- Cho HS làm vào bảng nháp.

- Mời 3 HS lên bảng làm.

- Cả lớp và GV nhận xét.

*Bài tập 2: (9’)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập

? BT cho biết gì

? BT hỏi gì

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Cho HS làm vào nháp. 1 HS làm vào bảng nhóm.

- HS treo bảng nhóm.

- Cả lớp và GV nhận xét.

*Bài tập 3 : (8’)

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

? BT cho biết gì?

? BT hỏi gì?

- GV hướng dẫn HS làm bài.

- Cho HS làm bài vào nháp.

- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.

- Cả lớp và GV nhận xét

*Bài tập 4: (8’)

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

? BT cho biết gì

? BT hỏi gì

- Mời HS nêu cách làm.

- Cho HS làm vào vở.

- Mời 1 HS làm vào bảng nhóm, sau đó treo bảng nhóm.

- Cả lớp và GV nhận xét.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu bài tập - HS suy nghĩ làm bài.

- HS làm bài vào VBT

*Kết quả:

Quãng đường ở cột 1 là: 130 km Quãng đường ở cột 2 là: 1470 m Quãng đường ở cột 3 là: 24 km - HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS suy nghĩ làm bài.

*Bài giải:

Thời gian đi của ô tô là:

12giờ15 phút–7giờ30phút=4giờ45 phút 4giờ45phút= 4,75 giờ

Độ dài quãng đường AB là:

46 x 4,75 = 218,5 (km)

Đáp số: 218,5 km.

- HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS trả lời.

- HS suy nghĩ làm bài.

* Bài giải:

15 phút = 0,25 giờ Quãng đường ong bay được là:

8 x 0,25 = 2 (km) Đáp số: 2 km.

- HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS trả lời.

- HS suy nghĩ làm bài.

*Bài giải:

1 phút 15 giây = 75 giây

Quãng đường di chuyển của kăng-gu-ru là:

14 x 75 = 1050 (m)

(9)

3- Củng cố, dặn dò: (3’)

? Nêu công thức tính quãng đường

- N.xét giờ, về ôn kiến thức.

Đáp số: 1050 m.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

--- TẬP ĐỌC

Tiết 54: ĐẤT NƯỚC I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Hiểu nội dung bài: Thể hiện niềm vui, niềm tự hào về đất nước tự do.Tình yêu nước thiết tha và tự hào về truyền thống bất khuất của dân tộc.

* KTTV: Nhận biết và nêu được công dụng của biện pháp điệp từ, điệp ngữ ( nhằm nhấn mạnh ý nào đó)

* KTVH: HS nhận biết được hình ảnh trong thơ.

2. Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm nài thơ với giọng ca ngợi tự hào. - Học thuộc lòng 3 khổ thơ cuối.

3. Thái độ: Yêu tự hào về đất nước biết phát huy và giừ gìn bảo vệ đất nước.

* Giảm tải: Thay đổi câu hỏi như sau:Câu hỏi 1: Những ngày thu đẹp và buồn được tả trong khổ thơ nào? Câu hỏi 2: Nêu một hình ảnh đẹp và vui về mùa thu mới trong khổ thơ thứ ba. Câu hỏi 3: Nêu một, hai câu thơ nói lên lòng tự hào về đất nước tự do, về truyền thống bất khuất của dân tộc trong khổ thơ thứ tư và thứ năm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1/ Giáo viên: Bài giảng điện tử 2/ Học sinh: SGK, vbt

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: 5p

- Gọi 2 HS lên đọc và trả lời các câu hỏi về nội dung bài Tranh làng Hồ.

- Nhận xét lại.

2. Bài mới: 30p

- Giới thiệu bài, ghi đề.

* Luyện đọc

- Gọi HS đọc toàn bài.

- Chia đoạn: 5 đoạn.

- Gọi 5 HS đọc bài

+ Lần 1: HS đọc, sửa lỗi phát âm cho HS.

- Gọi HS đọc phần chú giải trong SGK.

+ Lần 2: HS đọc, giải nghĩa từ khó.

+ Thế nào là phù sa?

- Cho HS luyện đọc theo cặp.

- Nhận xét HS làm việc.

- Gọi HS đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu, nêu giọng đọc toàn bài:

Toàn bài thơ đọc với giọng trầm lắng,

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

- Lớp nhận xét.

- Lắng nghe, nhắc lại.

- 1 HS đọc.

- 5 HS nối tiếp nhau đọc bài.

+ Lần 1: HS đọc, sửa lỗi phát âm.

- 1 HS đọc chú giải trong SGK.

+ Lần 2: HS đọc, giải nghĩa từ khó

+ Phù sa là Đất mịn, nhiều chất màu được cuốn theo dòng nước, hoặc lắng đọng lại ven sông.

- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc theo cặp.

- 1 HS đọc thành tiếng.

- Lắng nghe tìm cách đọc đúng.

(10)

cảm hướng ca ngợi, tự hào về đất nước.

* Tìm hiểu bài

+ Những ngày thu đẹp và buồn được tả trong khổ thơ nào?

+ Em hãy tìm những từ ngữ nói lên điều đó?

- Đây là những câu thơ viết về mùa thu Hà Nội năm 1946. Năm những con người Thủ đô tạm biệt Hà Nội đi kháng chiến.

- Nội dung chính của đoạn 1, 2?

* KTVH: + Nêu những hình ảnh đẹp và vui về mùa thu mới trong khổ thơ thứ 3?

=> KTVH: GV giúp HS nhận biết được hình ảnh trong thơ: Cảnh đất nước trong mùa thu mới còn rất vui:

rừng tre phấp phới, trời thu nói cười thiết tha.

+ Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để tả thiên nhiên, đất trời trong mùa thu thắng lợi của kháng chiến?

* KTTV :: Nhận biết và nêu được công dụng của biện pháp điệp từ, điệp ngữ ( nhằm nhấn mạnh ý nào đó)

+ Tìm những từ ngữ được lặp lại trong bài thơ?

+ Việc lặp lại các từ ngữ đó có tác dụng gì?

=> Gv:Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật điệp từ, điệp ngữ nhằm nhấn mạnh niềm tự hào, hạnh phúc về đất nước giờ đây đã tự do, đã thuộc về chúng ta.

- Nội dung chính của đoạn 3?

+ Nêu một, hai câu thơ nói về lòng tự hào về đất nước tự do, về truyền thống bất khuất của dân tộc trong khổ thơ thứ

+ Những ngày đẹp mà buồn được tác giả tả trong khổ thơ đầu.

+ Những ngày thu đã xa đẹp: sáng mát trong, gió thổi ... hương cốm mới.

Những ngày thu đã xa buồn: Sáng chớm lạnh, những phố dài xao xác hơi may, thềm nắng, lá rơi đầy, người ra đi đầu không ngoảnh lại.

- Những ngày thu Hà Nội đã xa đẹp mà buồn.

+ Cảnh đất nước trong mùa thu mới rất đẹp: rừng tre phấp phới, trời thu thay áo mới, trong biếc. Cảnh đất nước trong mùa thu mới còn rất vui: rừng tre phấp phới, trời thu nói cười thiết tha.

+ Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nhân hoá làm cho đất trời cũng thay áo, cũng nói cười như con người để thể hiện niềm vui phơi phới, rộn ràng của thiên nhiên, đất trời trong mùa thu thắng lợi của cuộc kháng chiến.

- Cảnh đất nước trong mùa thu mới rất đẹp và rất vui.

- Trời xanh đây, núi rừng đây, là của chúng ta. Các từ ngữ được lặp đi lặp lại có tác dụng nhấn mạnh niềm tự hào, hạnh phúc về đất nước giờ đây đã tự do, đã thuộc về chúng ta.

- Những cánh đồng thơm mát, những ngả đường bát ngát, những dòng sông đỏ nặng phù sa được miêu tả theo cách liệt kê như vẽ ra trước mắt cảnh đất nước tự do bao la.

- “Nước chúng ta,nước của những người chưa bao giờ khuất. Qua hình ảnh: Đêm đêm rì rầm trong tiếng đất. Những buổi ngày xưa vọng nói về

- Lòng tự hào về đất nước tự do, về

(11)

tư và thứ năm?

- Nội dung chính của đoạn 4, 5?

- Em hãy nêu nội dung chính của bài.

- Chốt lại, ghi lên bảng.

* Đọc diễn cảm

- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc toàn bài nêu giọng đọc từng khổ thơ.

- GV đọc mẫu.

+ Nêu các từ ngữ nhấn giọng chỗ ngắt nghỉ?

- Gọi HS đọc thể hiện

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.

- Nhận xét đánh giá.

- Yêu cầu HS nhẩm học thuộc lòng 3 khổ thơ cuối bài.

- Gọi HS đọc thộc lòng - Nhận xét, đánh giá HS.

3. Củng cố, dặn dò: 2P

- Nêu nội dung bài. Liên hệ giáo dục long yêu nước và ý thức trách nhiệm Quyền trẻ em đối với đất nước.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò, chuẩn bị bài sau.

truyền thống đánh giặc, giữ nước của dân tộc.

- HS nêu, HS nhận xét, bổ sung: Bài thơ thể hiện niềm vui, niềm tự hào về đất nước tự do.

- HS nối tiếp nhau nhắc lại.

- HS nối tiếp nhau đọc, cả lớp theo dõi nêu giọng đọc.

+ Khổ 1; 2: Đọc giọng tha thiết bâng khuâng.

+ Khổ 3, 4 : Đọc nhanh hơn ở khổ 1, 2, giọng vui, khỏe khoắn, tràn đầy tự hào.

+ Khổ 5: Giọng chậm rãi, trầm lắng, chứa chan tình cảm.

- HS theo dõi GV đọc mẫu Mùa thu nay / khác rồi Tôi đứng vui nghe / giữa núi đồi

Gió thổi rừng tre / phấp phới Trời thu / thay áo mới Trong biếc / nói cười thiết tha.

Trời xanh đây / là của chúng ta Núi rừng đây / là của chúng ta

Những cánh đồng / thơm mát Những ngả đường / bát ngát Những dòng sông / đỏ nặng phù sa.

- HS đọc thể hiện

- HS ngồi cùng luyện đọc diễn cảm.

- HS tham gia thi đọc diễn cảm.

- Lớp nhạn xét

- HS nhẩm đọc thuộc lòng.

- HS đọc thuộc lòng - Lớp nhận xét đánh giá.

- Lắng nghe.

--- Buổi chiều ĐỊA LÍ

TIẾT 27: CHÂU MĨ I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có thể:

(12)

1. Kiến thức: Nắm được đặc điểm thiên nhiên của Châu Mĩ và nhận biết chúng thuộc khu vực nào của châu Mĩ

2. Kĩ năng: Biết dựa vào lược đồ họăc bản đồ thế giới mô tả vị trí địa lí, giới hạn của châu Mĩ và chỉ được một số dãy núi và đồng bằng lớn của châu Mĩ.

3. Thái độ: HS có ý thức học và tìm hiểu nội dung bài.

* GDBVMT: Nhu cầu sinh hoạt cao, môi trường không đủ đáp ứng =>môi trường ô nhiễm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

1/ Giáo viên: Bài giảng điện tử: Bản đồ Địa lí tự nhiên thế giới. Lược đồ các châu lục và đại dương.

2/ Học sinh: SGK, vbt

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

Hoạt động dạy Hoạt động học

I. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét và đánh giá HS.

II. Bài mới.

1. Giới thiệu bài:1p 2. Nội dung

a/ Hoạt động: Vị trí và giới hạn Châu Mĩ (6’)

- GV đa quả Địa cầu, yêu cầu HS cả lớp quan sát để tìm ranh giới giữa bán cầu đông và bán cầu tây.

- GV yêu cầu HS xem hình 1, trang 1103 SGK, tìm Châu Mĩ và các châu lục, đại dương tiếp giáp với Châu Mĩ. Các bộ phận của Châu Mĩ.

- GV yêu cầu HS lên bảng chỉ trên quả Địa cầu và nêu vị trí địa lí của châu Mĩ.

- GV yêu cầ HS mở SGK trang 104, đọc bảng số liệu thống kê về diện tích và dân số các châu lục trên thế giới, cho biết châu Mĩ có diện tích là bao nhiêu triệu km2

- GV tổng kết: Châu Mĩ là lục địa duy nhất nằm ở bán cầu Tây bao gồm Bắc Mĩ, Trung Mĩ, Nam Mĩ. Châu Mĩ có diện tích là 42 triệu km2, đứng thứ 2 trong các châu lục trên thế giới.

b/ Hoạt động: Thiên nhiên châu Mĩ (8’) - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm để thực hiện yêu cầu sau:

- 3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi sau:

+ Dân số châu phi theo số liệu năm 2004 là bao nhiêu người. Họ chủ yếu có màu da thế nào?

+ Kinh tế Châu Phi có đặc điểm gì khác so với kinh tế châu âu và châu á?

- HS lên bảng tìm trên quả Địa Cầu, sau đó chỉ ranh giới và giới hạn cảu hai bán cầu: bán cầu Đông và bán cầu Tây.

- HS làm việc cá nhân, mở SGK và tìm vị trí châu Mĩ, giới hạn theo các phía Đông, Bắc, Tây, Nam của Châu Mĩ.

- 3 HS lần lợt lên bảng thực hiện yêu cầu, HS cả lớp theo dõi, nhận xét và thống nhất ý kiến

- HS làm việc cá nhân, đọc bảng số liệu và tìm hiều diện tích Châu Mĩ.

Sau đó 1 HS nêu ý kiến trớc lớp.

+ Châu Mĩ có diện tích là 42 triệu km2, đứng thứ 2 trên thế giới, sau Châu Á.

(13)

- Quan sát các ảnh trong hình 2, rồi tìm trên lợc đồ tự nhiên châu Mĩ, cho biết ảnh đó được chụp ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ, hay Nam Mĩ và điền thông tin vào bảng

- HS chia nhóm, mỗi nhóm 6 HS cùng trao đổi, xem lợc đồ, xem ảnh và học thành bài tập.

ảnh minh hoạ Vị trí Mô tả đặc điểm thiên nhiên a. Núi An-đét ( Pê-

ru) ...

- GV theo dõi, giúp đỡ HS làm việc, gợi ý để các em biết cách mô tả thiên nhiên các vùng.

- GV mời các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.

- GV chỉnh sửa câu trả lời cho HS.

? Qua bài tập trên, em có nhận xét gì về thiên nhiên Châu Mĩ?

- GV kết luận: Thiên nhiên Châu Mĩ rất đa dạng và phong phú, mỗi vùng, mỗi miền có những cảnh đẹp khác nhau.

c/ Hoạt động: Địa hình châu Mĩ (7’) - GV treo lược đồ tự nhiên châu Mĩ, yêu cầu HS quan sát lược đồ để mô tả địa hình của châu Mĩ cho bạn bên cạnh theo dõi.

? Địa hình châu Mĩ có độ cao như thế nào? Độ cao địa hình thay đổi thế nào từ tây sang đông?

? Kể tên và vị trí của?

+ Các dãy núi lớn + Các đồng bằng lớn + Các cao nguyên lớn

- GV gọi HS tiếp nối nhau trình bày về địa hình của Châu Mĩ trớc lớp.

d/ Hoạt động: Khí hậu châu Mĩ (8’) - GV yêu cầu HS lần lợt trả lời các câu hỏi:

? Lãnh thổ châu Mĩ trải dài trên các đới khí hậu nào?

? Em hãy chỉ trên lợc đồ từng đới khí hậu trên?

- GV nhận xét câu trả lời của HS và nêu lại các đới khí hậu của Bắc Mĩ.

? Nêu tác dụng của rừng rậm A-ma-dôn đối với khí hậu của châu Mĩ.

- HS làm việc theo nhóm, nêu câu hỏi nhờ GV giúp đỡ khi có khó khăn.

- Mỗi bức tranh do một nhóm báo cáo, các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến.

- Thiên nhiên châu Mĩ rất đa dạng và phong phú.

- HS làm việc theo cặp, 2 HS ngồi cạnh nhau vừa chỉ lược đồ vừa mô tả cho nhau nghe.

Ví dụ: Địa hình châu Mĩ cao ở phía tây, thấp dần khi vào đến trung tâm và cao dần ở phía đông. Các dãy núi lớn đều tập trung ở phía tây...Ngoài ra, ven đại tây dương cũng có những đồng bằng nhỏ, hẹp. Phía đông là các cao nguyên có độ cao từ 500 đến 2000 mét như cao nguyên Bra-xin...

2 HS trình bày, một HS nêu địa hình Bắc Mĩ, 1 HS nêu địa hình Nam Mĩ.

- HS trả lời.

- HS nghe, suy nghĩ và trả lời câu hỏi:

+ Lãnh thổ châu Mĩ trải dài trên tất cả các đới khí hâu hàn đới, ôn đới, nhiệt đới.

+ Một HS lên bảng chỉ, cả lớp theo dõi:

 Khí hậu hàn đới giá lạnh ở vùng giáp Bắc Băng Dương .

 Qua vòng cực Bắc xuống phía Nam, khu vực Bắc Mĩ có khí hậu ôn đới.

 Trung Mĩ, Nam Mĩ nằm ở hai

(14)

- GV kết luận: Châu Mĩ có vị trí trải dài trên cả hai bán cầu Bắc và Nam, vì thế châu Mĩ có đủ các đới khí hậu từ hàn đới, ôn đới đến nhiệt đới. Châu Mĩ có rừng rậm nhiệt đới A-ma-dôn là khu rừng lớn nhất thế giới, giữ vai trò quan trọng trong việc điều tiết khí hậu, không chỉ của châu Mĩ mà còn của cả thế giới.

3/ Củng cố - dặn dò: 2p

* GDBVMT: ? Hãy giải thích vì sao thiên nhiên châu Mĩ rất đa dạng và phong phú?

- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau

bên đờng Xích đạo có khí hậu nhiệt đới.

+ Đây là khu rừng nhiệt đới lớn nhất thế giới, làm trong lành và dịu mát khí hậu nhiệt đới của Nam Mĩ, điều tiết nước của sông ngòi. Nơi đây được ví là lá phổi xanh của Trái Đất.

- Một vài HS phát biểu ý kiến, HS cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung ý kiến.

--- LỊCH SỬ

TIẾT 27: LỄ KÍ HIỆP ĐỊNH PA-RI I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết:

1. Kiến thức: Sau thất bại nặng nặng nề ở hai miền Nam, Bắc, ngày 27 – 1 – 1973, Mĩ buộc phải kí hiệp định Pa- ri.

2. Kĩ năng: Biết được tầm quan trọng của của hiệp địng Pa – ri và những điều khoản trong hiệp định.

3.Thái độ: Giáo dục cho HS lòng yêu nước, tự hào dân tộc.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1/ Giáo viên: Bài giảng điện tử 2/ Học sinh: SGK, vbt

- Tranh, ảnh tư liệu về lễ kí Hiệp định Pa-ri.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I-Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Tại sao gọi là chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”?

- Nêu nghĩa của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”?

- GV nhận xét đánh giá.

II-Bài mới:

1. GTB (1’) 2. Nội dung

a/ Hoạt động 1 (làm việc cả lớp) (8’) + Vì sao Mĩ buộc phải kí hiệp định Pa- ri?

+ Hiệp định Pa - ri được kí vào thời gian nào ?

+ Thuật lại quang cảnh đường phố Pa- ri ngày hôm đó?

- HS trả lời.

- Lớp nhận xét.

- HS lắng nghe.

+ Bị choáng váng tết Mậu Thân 1968.

Thất bại nặng nề trong chiến dịch 12 ngày đêm 1972

+ Ngày 27 – 1- 1973

+ Cờ đỏ sao vàng, cờ nửa đỏ nửa xanh giữa có ngôi sao vàng treo đầy

(15)

+Trình bày nội dung chủ yếu nhất của hiệp định Pa –ri?

2.2-Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm 4) (8’)

- GV phát phiếu học tập và cho các nhóm đọc SGK và quan sát hình trong SGK để trả lời câu hỏi:

+ Sự kéo dài của Hội nghị Pa-ri là do đâu?

+ Tại sao vào thời điểm sau năm 1972, Mĩ phải kí Hiệp định Pa-ri?

+ Thuật lại diễn biến lễ kí kết.

+ Trình bày ND chủ yếu nhất của Hiệp định Pa-ri?

- Mời đại diện một số nhóm trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xét, chốt ý ghi bảng.

2.3-Hoạt động 3: (làm việc theo nhóm 7) (8’)

- Cho HS dựa vào SGK để thảo luận câu hỏi:

+Nêu ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pa- ri về Việt Nam?

- Mời đại diện một số nhóm trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xét, chốt ý ghi bảng.

2.4-Hoạt động 4 (làm việc cả lớp)(7’) - GV nhắc lại câu thơ chúc Tết năm 1969 của Bác Hồ

“Vì độc lập, vì tự do

Đánh cho Mĩ cút, đánh cho nguỵ nhào”.

Từ đó lưu ý: Hiệp định Pa-ri đã đánh dấu một thắng lợi có ý nghĩa chiến lược: chúng ta đã “đánh cho Mĩ cút”, để sau đó 2 năm lại “đánh cho nguỵ nhào”, giải phóng hoàn toàn miền Nam, hoàn thành thống nhất đất nước.

3-Củng cố, dặn dò:(5)

đường phố Clê- be.Nhiều nơi xuất hiện khẩu hiệu ủng hộ nhân dân VN…

+ Mĩ tôn trọng độc lập chủ quyền…

- Phải rút toàn bộ quân Mĩ và quân…

* Nguyên nhân:

Sau những thất bại nặng nề ở cả hai miền Nam, Bắc trong năm 1972, Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa-ri.

*Diễn biến:

11 giờ (giờ Pa-ri) ngày 27-1-1973 Bộ trưởng Nguyễn Duy Trinh và Bộ trưởng Nguyễn Thị Bình đặt bút kí vào văn bản Hiệp định.

*Nội dung: Chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam. Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi VN.

*Ý nghĩa: Hiệp định Pa-ri đã đánh dấu một thắng lợi lịch sử mang tính chiến lược: Đế quốc Mĩ thừa nhận sự thất bại ở VN và buộc phải rút quân khỏi miền Nam VN.

- HS trả lời.

(16)

- Cho HS nối tiếp đọc phần ghi nhớ.

- GV nx giờ học. Dặn HS vn học bài.

- HS lắng nghe.

--- Ngày soạn: Ngày 26 tháng 3 năm 2021 Buổi sáng Ngày giảng : Thứ năm, ngày 1 tháng 4 năm 2021

TOÁN

TIẾT 134: THỜI GIAN I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hình thành cách tính thời gian của một chuyển động..

2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tính thời gian của một chuyển động.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1/ Giáo viên: Bảng phụ 2/ Học sinh: SGK, vbt

III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I- Kiểm tra bài cũ: (5’) - Y/c HS lên bảng chữa bài 3.

- Củng cố lại cách tính quãng đường, vận tốc?

- Nhận xét đánh giá.

II. Bài mới.

1. Gtbài.Nêu mục đích y/cầu giờ học.

2.H thành cách tính thời gian. (12’) a) Bài toán 1: y/c HS đọc bài toán, phân tích bài toán.

- Muốn biết thời gian ô tô đi hết quãng đường đó làm thế nào?

- Cho HS dựa vào phép tính làm để nhận xét và rút ra quy tắc tính thời gian.

- GV chốt lại và giới thiệu công thức và quy tắc tính

b) Bài toán 2: Gv tổ chức hướng dẫn như VD 1.

- Y/c HS chuyển đổi đơn vị đo thời gian tìm được sau khi tính để phù hợp với cách tính thông thường.

- GV chốt lại và hệ thống lại 3 công thức đã học.

- 1 HS làm bảng, lớp nhận xét.

v = s : t s = v x t

- HS tự làm bài rồi chữa bài.

- HS phát biểu.

- Lấy 170 : 42,5 = 4 (giờ)

- Vài em nhắc lại quy tắc: Muốn tính thời gian ta lấy quãng đường chia cho vận tốc. t = s : v

v = 36 km ; s = 42 km/giờ ; t = …?

Bài giải:

Thời gian đi của ca nô là:

42 : 36 = 7/ 6 (giờ )

7/6 giờ = 1 và 1/6 giờ = 1giờ 10 phút Đáp số : 1 giờ 10 phút.

2.3-Luyện tập:

*Bài tập 1: (6’)

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

1. - HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS suy nghĩ làm bài.

(17)

- Cho HS làm bài.

- Hướng dẫn HS suy nghĩ làm bài.

- GV nhận xét.

*Bài tập 2: (7’)

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- GV hướng dẫn HS làm bài - Cho HS làm vào nháp.

- Cho HS vở kiểm tra.

- Cả lớp và GV nhận xét.

*Bài tập 3: (7’)

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- Cho HS làm vào vở.

- Mời một HS lên bảng chữa bài.

- Cả lớp và GV nhận xét.

3- Củng cố, dặn dò: (3’)

- Nêu công thức tính thời gian?

- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.

*Kết quả:

- Cột 1 bằng: 2,5 giờ - Cột 2 bằng: 2,25 giờ - Cột 3 bằng: 1,75 giờ - Cột 4 bằng: 2,25 giờ 2.- HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS suy nghĩ làm bài.

*Bài giải:

a) Thời gian đi của người đó là:

23,1 : 13,2 = 1,75 (giờ) b) Thời gian chạy của người đó là:

2,5 : 10 = 0,25 (giờ) Đáp số: a) 1,75 giờ b) 0,25 giờ.

3.- HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS suy nghĩ làm bài.

*Bài giải:

Thời gian máy bay bay hết là:

2150:860=2,5 (giờ) = 2 giờ 30 phút Thời gian máy bay đến nơi là:

8giờ45phút+2giờ30phút=11giờ15phút Đáp số: 11 giờ 15 phút.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

--- KỂ CHUYỆN

TIẾT 27: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Kể một câu chuyện có thực trong cuộc sống nói về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam hoặc một kỉ niệm về thầy cô giáo. Biết sắp xếp các sự kiện thành một câu chuyện.

- Lời kể rõ ràng, tự nhiên

2.Kĩ năng: Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện.

Rèn kĩ năng nói và nghe:

+ Chăm chú nghe bạn kể , nhận xét đúng lời kể của bạn.

3. Thái độ: Kể chân thật, thể hiện được thái độ tôn sư trọng đạo của người Việt Nam II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

1/ Giáo viên: Bảng phụ 2/ Học sinh: SGK, vbt

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I-Kiểm tra bài cũ: (5’)

- HS kể lại một đoạn (một câu) chuyện đã nghe đã đọc về truyền thống hiếu học học truyền thống đoàn

- HS kể chuyện.

- Lớp nhận xét.

(18)

kết của dân tộc.

- GV nhận xét đánh giá.

II-Bài mới:

2.1-Giới thiệu bài:

- GV nêu mục đích, yc của tiết học.

2.2-Hdẫn h/s hiểu y/ccủa đề bài: (10’) - Cho 1 HS đọc đề bài.

- GV gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài đã viết trên bảng lớp.

- Cho 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý trong SGK. Cả lớp theo dõi SGK.

- GV: Gợi ý trong SGK rất mở rộng khả năng cho các em tìm được chuyện; mời một số HS nối tiếp nhau GT câu chuyện mình chọn kể.

- GV kiểm tra HS chuẩn bị nội dung cho tiết kể chuyện.

- HS lập dàn ý câu truyện định kể.

- HS lắng nghe.

Đề bài:

1) kể một câu chuyện mà em biết trong cuộc sống nói về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam ta.

2) Kể một kỉ niệm về thầy giáo hoặc cô giáo của em, qua đó thể hiện lòng biết ơn của em với thầy cô.

- HS lập nhanh dàn ý câu chuyện định kể.

2.3. Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: (20’) a) Kể chuyện theo cặp

- Cho HS kể chuyện theo cặp, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện

- GV đến từng nhóm giúp đỡ, hướng dẫn.

b) Thi kể chuyện trước lớp:

- Các nhóm cử đại diện lên thi kể.

Mỗi HS kể xong, GV và các HS khác đặt câu hỏi cho người kể để tìm hiểu về nội dung, chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện.

- Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi HS kể:

+ Nd câu chuyện có hay không?

+ Cách kể: giọng điệu, cử chỉ, + Cách dùng từ, đặt câu.

- Cả lớp và GV bình chọn:

+ Bạn có câu chuyện ý nghĩa nhất.

+ Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.

3 Củng cố-dặn dò: (5’) + Nêu ý nghĩa câu chuyện.

- GV nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị cho tiết KC tuần sau.

- HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.

- Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể xong thì trả lời câu hỏi của GV và của bạn.

- Cả lớp bình chọn theo sự hướng dẫn của GV.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

--- LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 53: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG

(19)

I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:Mở rộng và hệ thống hoá, tích cực các vốn từ gắn với chủ điểm Nhớ nguồn.

2. Kĩ năng: Nắm bắt được ý nghĩa của một số câu ca dao tục ngữ trong chủ đề truyền thống.

* Kĩ năng nghe- nói: Biết vừa nghe vừa bước đầu ghi những nội dung quan trọng từ ý kiến của người khác.

3.Thái độ.Có ý thức trong việc sử dụng các từ ngữ trong chủ đề.

*QTE: TE có quyền được gdục truyền thống tôn sư trọng đạo và có bphận phải biết ơn, lễ phép kính trọng thầy cô giáo

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1/ Giáo viên: Bảng phụ 2/ Học sinh: SGK, vbt

- Từ điển thành ngữ và tục ngữ Việt Nam.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1- Kiểm tra bài cũ: (4’)

- HS đọc lại đoạn văn viết về tấm gương hiếu học, có sử dụng biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu BT 3 của tiết LTVC trước).

- GV nhận xét đánh giá.

2- Dạy bài mới:

2.1-Giới thiệu bài: (1’)

- GV nêu MĐ, YC của tiết học.

2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập:

*Bài tập 1: (14’)

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Cho HS thi làm việc theo nhóm.

- Mời đại diện một số nhóm trình bày.

- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận.

*Bài tập 2: (15’)

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Cả lớp đọc thầm lại ndung bài tập.

- GV hướng dẫn HS cách làm.

- GV cho HS thi làm bài theo nhóm - Mời một số nhóm t.bày kết quả.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- GV chốt lại lời giải đúng, kết luận.

* Kĩ năng nghe- nói: + Gọi HS nêu

- HS đọc đoạn văn.

- Lớp nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS suy nghĩ làm bài.

*VD về lời giải:

a)Yêu nước:Giặc đến nhà, đàn bà.. đánh.

b) L/động cần cù: Tay làm …trễ.

c) Đoàn kết: Khôn ……..đá nhau.

Bầu ơi thương lấy bí cùng

Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.

d) Nhân ái:Thương người …thương thân.

- HS đọc yêu cầu bài tập.

*Lời giải:

1.cầu kiều 2.khác giống 3.núi ngồi 4.xe nghiêng 5.thương nhau 6.cá ươn 7.nhớ kẻ cho 8.nước còn

10) vững như cây 11) nhớ thương 12) thì nên 13) ăn gạo 14) uốn cây 15) cơ đồ 16) nhà có

(20)

ý hiểu của mình về câu tục ngữ, ca dao trong bài.

GV nêu nghĩa của câu tục ngữ, ca dao - yêu cầu HS nghe rồi ghi lại ý nghĩa của câu tục ngữ vào vở.

- Gọi 2-3 HS đọc lại phần ghi của mình

Gv nhận xét.

3-Củng cố, dặn dò: (5’)

*QTE: chúng ta có quyền được gdục truyền thống tôn sư trọng đạo và có bphận phải biết ơn, lễ phép kính trọng thầy cô giáo

- GV nhận xét giờ học

- HTL những câu t/ngữ t/ngữ t. bài.

9.lạch nào nóc- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

2-3 HS đọc lại phần ghi của mình

--- Buổi chiều TẬP LÀM VĂN

Tiết 53: ÔN TẬP VỀ TẢ CÂY CỐI I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: - Biết được trình tự tả, tìm được các hình ảnh so sánh nhân hóa tác giả đã sử dụng để tả cây chuối trong bài văn

2. Kĩ năng: - Viết một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của một cây quen thuộc.

3. Thái độ: - Thích viết văn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1/ Giáo viên: Bảng phụ 2/ Học sinh: SGK, vbt

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: 5p

- Gọi HS đọc lại đoạn văn đã viết lại của bài văn tả đồ vật.

- GV nhắc lại 3 phần của bài văn miêu tả cây cối.

2. Bài mới: 30p

- Giới thiệu bài, ghi đề.

Bài 1

- Gọi HS đọc bài văn Cây chuối mẹ và các câu hỏi cuối bài.

- Yêu cầu HS tự trả lời câu hỏi.

- Tổ chức cho HS báo cáo kết quả làm việc.

+ Cây chuối trong bài được tả theo trình tự nào?

+ Còn có thể tả cây cối theo trình tự nào nữa?

- HS trình bày tại chỗ.

- Lớp nhận xét.

- HS lắng nghe.

- Lắng nghe, nhắc lại.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài

- 2 HS nối tiếp đọc thành tiếng trước lớp.

+ Tả theo từng thời kì phát triển của cây chuối con -> Cây chuối to -> Cây chuối mẹ.

+ Tả từ bao quát đến chi tiết từng bộ phận.

(21)

+ Cây chuối được tả theo sự cảm nhận của các giác quan nào?

+ Còn có thể quan sá tcây cối bằng các giác quan nào nữa?

+ Tìm các hình ảnh so sánh, nhân hoá được tác giả sử dụng để tả cây chuối.

- GV kết luận: Tác giả đã nhân hoá cây chuối bằng cách gắn cho nó những từ ngỡ chỉ đặc điểm, phẩm chất của con người: đĩnh đạc, thành mẹ, hơn hớn, bận, khẽ khàng; chỉ hoạt động của con người: đánh động cho mọi người biết, đơa, đành để mặc: chỉ những bộ phận đặc trưng của con người.

+ Khi tả câu cối ta có thể viết theo trình tự nào?

+ Nêu cấu tạo bài văn tả cây cối

Bài 2

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.

- GV yêu cầu: Em chọn bộ phận nào của cây để tả? hãy giới thiệu cho các bạn được biết.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn của

+ Cây chuối được tả theo ấn tượng của thị giác : thấy hình dáng của cây, lá, hoa

- Còn có thể quan sát cây cối bằng xúc giác, thính giác, vị giác, khứu giác … + Các hình ảnh so sánh :Tàu lá nhỏ xanh lơ, dài như lưỡi mác …/ Các tàu lá ngả ra … như những cái quạt lớn./ Cái hoa thập thị, hoe hoe đỏ như một mầm lửa non.

+ Các hình ảnh nhân hoá: Nó đã là cây chuối to, đĩnh đạc./ Chưa được bao lâu nó đã nhanh chóng thành mẹ./ Cổ cây chuối mẹ mập tròn ngập lại./ Vài chiếc lá đánh động cho mọi người biết …/

Các cây con cứ lớn nhanh hơn hớn./ Khi cây mẹ bận đơm hoa …/ Lẽ nào nó đành để mặc…để giập một hay hai đứa con đứng sát nách nó./ Cây chuối mẹ khẽ khàng ngả hoa…

- HS lắng nghe

+ Trình tự tả cây cối: Tả từng bộ phận của cây hoặc từng thời kì phát triển của cây. Có thể bao quát rồi tả chi tiết.

+ Cấu tạo: Ba phần:

 Mở bài: Giới thiệu bao quát về cây sẽ tả.

 Thân bài: Tả từng bộ phận của cây hoặc từng thời kì phát triển của cây.

 Kết bài: Nêu lợi ích của cây, tình cảm của người tả về cây.

- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp

- 3 đến 5 HS nối tiếp nhau giới thiệu về bộ phận của cây mình định tả.

- HS cả lớp làm bài vào VBT, 2 HS làm bài vào giấy khổ to.

- 3 đến 5 HS đọc đoạn văn của mình

(22)

mình.

- Gọi HS làm bài vào giấy dán lên bảng lớp.

- GV nhận xét, sửa chữa cho từng HS.

3. Củng cố, dặn dò: 3p - Nhận xét tiết học.

- Dặn dò, chuẩn bị bài sau.

viết.

- HS cả lớp đọc, nhận xét, sửa chữa cho bạn.

- HS lắng nghe để học tập.

- Lắng nghe.

--- THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT

LUYỆN TẬP VỀ THAY THẾ TỪ NGỮ ĐỂ LIÊN KẾT CÂU I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: - Củng cố cho HS những kiến thức về liên kết câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu.

2.Kĩ năng: - Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập thành thạo.

3.Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1/ Giáo viên: Bảng phụ 2/ Học sinh: SGK, vbt

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Ôn định:1p 2. Kiểm tra:

3.Bài mới: 30p Giới thiệu - Ghi đầu bài.

- GV cho HS đọc kĩ đề bài.

- Cho HS làm bài tập.

- Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm.

- GV chấm một số bài và nhận xét.

Bài tập1:( HS cả lớp) Mỗi từ ngữ in đậm sau đây thay thế cho từ ngữ nào?

Cách thay thế từ ngữ có tác dụng gì?

Chiếc xe đạp của chú Tư Trong làng tôi, hầu như ai cũng biết chú Tư Chiến…Ở xóm vườn, có một chiếc xe là trội hơn người khác rồi, chiếc xe của chú lại là chiếc xe đẹp nhất, không có chiếc nào sánh

bằng…Chú âu yếm gọi chiếc xe của mình là con ngựa sắt.

- Coi thì coi, đừng đụng vào con ngựa sắt của tao nghe bây…

- Ngựa chú biết hí không chú?

Chú đưa tay bóp cái chuông kính coong

- Nghe ngựa hí chưa?

- HS trình bày.

- HS đọc kĩ đề bài.

- HS làm bài tập.

- HS lần lượt lên chữa bài

Bài làm:

a/Từ ngữ in đậm trong bài thay thế cho các từ ngữ : chú thay thế cho chú Tư ; con ngựa sắt thay thế cho chiếc xe đạp ; nó thay thế cho chiếc xe đạp.

b/ Tác dụng : tránh được sự đơn điệu, nhàm chán, còn có tác dụng gây hứng thú cho người đọc, người nghe.

(23)

- Nó đá chân được không chú?

Chú đưa chân đá ngược ra phía sau:

- Nó đá đó.

Đám con nít cười rộ, còn chú thì hãnh diện với chiếc xe của mình.

Bài tập2: (HS NK)

Cho học sinh đọc bài “Bác đưa thư”.

thay thế các từ ngữ và nêu tác dụng của việc thay thế đó?

4. Củng cố dặn dò. 2P

- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn

bị bài sau.

* Đoạn văn đã thay thế : Bác đưa thư trao…Đúng là thư của bố rồi. Minh mừng quýnh. Minh muốn chạy thật nhanh vào nhà…Nhưng em chợt thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại. Minh chạy vội vào nhà. Em rót một cốc nước mát lạnh. Hai tay bưng ra, em lễ phép mời bác uống.

* Tác dụng của việc thay từ : Từ Minh không bị lặp lại nhiều lần, đoạn văn đọc lên nghe nhẹ nhàng, sinh động và hấp dẫn.

- HS chuẩn bị bài sau.

--- Ngày soạn: Ngày 26 tháng 3 năm 2021 Buổi sáng Ngày giảng : Thứ sáu, ngày 2 tháng 4 năm 2021

TOÁN

TIẾT 135: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: Giúp HS:

1. Kiến thức: Củng cố cách tính thời gian của chuyển động, mối quan hệ giữa thời gian vận tốc và quãng đường.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán trong thực tiễn.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1/ Giáo viên: Bảng phụ 2/ Học sinh: SGK, vbt

III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của GV

1- Kiểm tra bài cũ: (4)

- Cho HS nêu quy tắc và công thức tính thời gian của một chuyển động.

- GV nhận xét đánh giá.

2-Bài mới:

2.1- Giới thiệu bài: (1’) - Nêu mục tiêu của tiết học.

2.2-Luyện tập:

*Bài tập 1: Viết số thích hợp vào ô trống. (8’)

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- GV hướng dẫn HS làm bài.

- HS trả lời.

- Lớp nhận xét.

- HS lắng nghe.

1.

- HS tự làm bài, đại diện báo cáo kết quả, lớp kiểm tra và thống nhất kết quả đúng.

*Kết quả:

(24)

- Cho HS làm vào bảng nháp.

- Mời 4 HS lên bảng làm.

- Cả lớp và GV nhận xét.

*Bài tập 2: (7’)

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Cho HS làm vào nháp. 1 HS làm vào bảng nhóm.

- HS treo bảng nhóm.

- Cả lớp và GV nhận xét.

*Bài tập 3 : (7’)

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- GV hướng dẫn HS làm bài.

- Cho HS làm bài vào nháp.

- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.

- Cả lớp và GV nhận xét

*Bài tập 4: (8’)

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Mời HS nêu cách làm.

- Cho HS làm vào vở. 1 HS làm vào bảng nhóm, sau đó treo bảng nhóm.

- Cả lớp và GV nhận xét.

3-Củng cố, dặn dò: (5’)

- GV nhận xét giờ học, HS về ôn các k/thức vừa luyện tập.

Thời gian ở cột 1 là: 4,35 giờ Thời gian ở cột 2 là: 2 giờ Thời gian ở cột 3 là: 6 giờ Thời gian ở cột 4 là: 2,4 giờ 2.- HS đọc yêu cầu bài tập.

- Hs tự làm bài.

- Vài HS nêu cách tính.

*Bài giải:

1,08 m = 108 cm Thời gian ốc sên bò là:

108 : 12 = 9 (phút) Đáp số: 9 phút.

3.- HS đọc yêu cầu bài tập

- HS áp dụng quy tắc và tự làm bài , 1 HS lên bảng làm bài.

* Bài giải:

Thời gian đại bàng bay quãng đường đó là:

72 : 96 = 3/4 (giờ) 3/4 giờ = 45 phút Đáp số: 45 phút.

4.- HS đọc yêu cầu bài tập - HS suy nghĩ làm bài.

*Bài giải:

10,5 km = 10500 m

Thời gian rái cá bơi quãng đường đó là:

10500 : 420 = 25 (phút) Đáp số: 25 phút.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

--- LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 54: LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG TỪ NGỮ NỐI I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:Hiểu thế nào là liên kết câu bằng từ ngữ nối; Biết tìm các từ ngữ có tác dụng nối trong đoạn văn

2. Kĩ năng:Rèn kĩ năng sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu.

3.Thái độ. Có ý thức trong việc sử dụng đúng liên kết câu bằng từ ngữ nối.

* Giảm tải: Bài tập 1: Chỉ tìm từ ngữ nối ở 3 đoạn đầu hoặc 4 đoạn cuối.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1/ Giáo viên: Bảng phụ 2/ Học sinh: SGK, vbt

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của GV

1-Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Cho HS đọc thuộc lòng khoảng 10 câu ca dao, tục ngữ trong BT 2.

- HS trả lời.

- Lớp nhận xét.

(25)

- GV nhận xét đánh giá.

2- Dạy bài mới:

2.1-Giới thiệu bài: (1’) GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.

2.2.Phần nhận xét: (12’)

*Bài tập 1:

- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1.

Cả lớp theo dõi.

- Cho HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi - Mời học sinh trình bày.

- Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng.

- GV: Cụm từ vì vậy ở VD trên giúp chúng ta biết được biện pháp dùng từ ngữ nối để LKC.

*Bài tập 2:

- Cho HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS suy nghĩ sau đó trao đổi với bạn.

- Mời một số HS trình bày.

- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

2.3.Ghi nhớ:

- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.

- Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.

2.4. Luyện tâp:

*Bài tập 1: (8’) (GT 4 đoạn cuối) - Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Cho HS TL nhóm 7, ghi KQ vào bảng nhóm.

- Mời đại diện một số nhóm trình bày.

- Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.

*Bài tập 2: (7’)

- Mời 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài cánhân. 2HS làm vào giấy khổ to.

- HS phát biểu ý kiến.

- Cả lớp và GV nhận xét.

- Hai HS làm bài vào giấy lên dán trên bảng.

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

- HS lắng nghe.

1.- HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS suy nghĩ trả lời.

- HS báo cáo kết quả.

*Lời giải:

- Từ hoặc có tác dụng nối từ em bé với từ chú mèo trong câu 1.

- Cụm từ vì vậy có tác dụng nối câu 1 với câu 2

2. - HS đọc yêu cầu bài tập.

- Thảo luận nhóm đôi.

- HS trình bày bài của mình.

*VD về lời giải:

tuy nhiên, mặc dù, nhưng, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác,…

- HS đọc ghi nhớ.

1.- HS đọc yêu cầu bài tập

- HS tự làm bài trong vở bài tập, rồi đổi vở kiểm tra lại

- đại diện làm bài phiếu to và chữa bài.

*VD về lời giải:

- Đoạn 1: nhưng nối câu 3 với câu 2

- Đoạn 2: vì thế nối câu 4 với câu 3, nối đoạn 2 với đoạn 1; rồi nối câu 5 với câu 4.

- Đoạn 3: nhưng nối câu 6 với câu 5, nối đoạn 3 với đoạn 2 ; rồi nối câu 7 với câu 6 2.- HS đọc yêu cầu bài tập

- HS làm việc cá nhân, đại diện chữa bài.

*Lời giải:

- Từ nối dùng sai : nhưng

- Cách chữa: thay từ nhưng bằng vậy, vậy thì, thế thì, nếu thế thì, nếu vậy thì. Câu văn sẽ là: Vậy (vậy thì, thế thì, nếu thế thì, nếu vậy thì) bố hãy tắt đèn đi và kí vào số liên lạc cho con.

(26)

3- Củng cố dặn dò: (5)

+ Để liên kết các câu trong bài ta có thể làm như thế nào?

- Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.

- Nhận xét giờ học, về học bài.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

--- Sinh hoạt

NHẬN XÉT TUẦN 25 SINH HOẠT TUẦN 27 I/ MỤC TIÊU

Giúp học sinh:

- Nhận ra ưu, khuyết điểm của bản thân trong tuần.

- Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ghi chép trong tuần.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I/ Ổn định tổ chức:GV yêu cầu HS hát

II/ Nội dung sinh hoạt:

1.Các tổ trưởng nhận xét về tổ:

- GV theo dõi, nhắc HS lắng nghe.

2. Lớp trưởng nhận xét.

- GV y/cầu HS lắng nghe, cho ý kiến bổ sung.

3. GV nhận xét, đánh giá.

- GV nhận xét tình hình lớp về các mặt.

-Chuyên cần……….

………..

………..

- Vệ sinh :……….

………..

………..

- Học tập:………...

………..

………..

- Thể dục và múa hát tập thể: ………..

………..

………..

- Các phong trào khác:

……….

………..

………..

* TD:

……….

………..

………..

………..

- Lớp phó văn thể cho lớp hát.

- Các tổ trưởng nhận xét về các hoạt động của tổ .

- HS lắng nghe.

- Lớp trưởng lên nhận xét chung về các hoạt động của lớp về mọi mặt.

- Lớp lắng nghe.

- Lớp bổ sung.

- HS lắng nghe.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kiến thức: HS biết được trình tự tả, tìm được các hình ảnh so sánh, nhân hoá tác giả sử dụng để tả cây chuối trong bài văn.. -Viết được 1 bài văn ngắn tả 1

1.Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn( còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh.. 2.Kĩ năng:

1.Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn( còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh. 2.Kĩ năng:

1.Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối đã học để viết được phần thân bài của một bài văn miêu tả cây cối.. 2.Kĩ năng:

1.Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối đã học để viết được phần thân bài của một bài văn miêu tả cây cối.. 2.Kĩ năng:

1.Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn( còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh.. 2.Kĩ năng:

1.Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn( còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh.. 2.Kĩ năng:

1.Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn( còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh.. 2.Kĩ năng: