• Không có kết quả nào được tìm thấy

Hệ thống kiến thức Lịch sử lớp 9 Giữa học kì 1

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Hệ thống kiến thức Lịch sử lớp 9 Giữa học kì 1"

Copied!
103
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

CHỦ ĐỀ 1: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI

I. Liên Xô và các nước Đông Âu từ năm 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX.

1. Liên Xô.

a. Công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh (1945 - 1950).

- Đất nước Xô viết bị chiến tranh tàn phá hết sức nặng nề: hơn 27 triệu người chết, 1 710 thành phố, hơn 70 000 làng mạc bị phá hủy.

- Nhân dân Liên Xô thực hiện và hoàn thành thắng lợi KH 5 năm lần thứ tư (1946- 1950) trước thời hạn.

- Công nghiệp tăng 73%, một số ngành nông nghiệp vượt mức trước chiến tranh.

Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.

* Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử có ý nghĩa:

- Đánh dấu sự phát triển vượt bậc về KHKT.

- Phá vỡ thế độc quyền của Mĩ.

- Tạo sức mạnh cho lực lượng CNXH.

b. Tiếp tục xây dựng CSVC - KT của CNXH (từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX).

- Liên Xô tiếp tục thực hiện các KH dài hạn với phương hướng chính là: phát triển KT với ưu tiên phát triển CN nặng, đẩy mạnh tiến bộ KH-KT, tăng cường sức mạnh QP.

(2)

- Kết quả:

+ SX CN bình quân hằng năm tăng 9,6%, là cường quốc CN thứ 2 TG (sau Mỹ);

+ Là nước mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của con người (năm 1957, phóng thành công vệ tinh nhân tạo; năm 1961, phóng tàu “Phương Đông” đưa con người lần đầu tiên bay vòng quanh Trái Đất).

- Về đối ngoại: Chủ trương duy trì hòa bình thế giới, quan hệ hữu nghị với các nước và ủng hộ cuộc đấu tranh giải phóng của các dân tộc.

2. Các nước Đông Âu.

a. Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu:

- Trong CTTG thứ hai, nhờ sự giúp đỡ của Hồng quân Liên Xô, nhân dân các nước Đông Âu đã tiến hành cuộc đấu tranh chống phát xít và đã giành được thắng lợi giải phóng đất nước, thành lập các nhà nước dân chủ nhân dân (Ba Lan tháng 7 - 1944, Tiệp Khắc 5 - 1945,...).

- Riêng nước Đức bị chia cắt, với sự thành lập nhà nước Cộng hòa Liên bang Đức (9/1949), ở phía Tây và nhà nước Cộng hòa Dân chủ Đức (10 - 1949), ở phía Đông lãnh thổ.

- Từ năm 1945 - 1949, các nước Đông Âu hoàn thành nhiệm vụ của cuộc CM dân tộc dân chủ: xây dựng bộ máy chính quyền DCND, tiến hành cải cách ruộng đất, thực hiện các quyền tự do dân chủ và cải thiện đời sống nhân dân,...

b. Tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội (từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX).

- Sau 20 năm xây dựng CNXH (1950-7970), với sự giúp đỡ to lớn của Liên Xô, các nước Đông Âu đã giành được những thắng lợi to lớn:

(3)

+ Xóa bỏ sự bóc lột của giai cấp tư sản;

+ Đưa nông dân đi vào con đường làm ăn tập thể thông qua hình thức HTX;

+ Công nghiệp hóa, xây dựng CSVC-KT của CNXH.

- Nhờ đó, các nước Đông Âu đã trở thành những nước công - nông nghiệp, bộ mặt kinh tế - xã hội của đất nước đã có sự thay đổi căn bản và sâu sắc.

II. Liên Xô và các nước Đông Âu từ giữa những năm 70 đến đầu những năm 90 của thế kỉ XX.

1. Sự khủng hoảng và tan rã của Liên bang Xô viết.

a. Bối cảnh lịch sử:

- Từ sau cuộc khủng hoảng dầu mỏ năm 1973, nhất là từ đầu những năm 80, nền KT-XH của Liên Xô ngày càng rơi vào tình trạng trì trệ, không ổn định và lâm dần vào khủng hoảng. (SX đình đốn, đời sống ND khó khăn, lương thực, hàng tiêu dùng khan hiếm, tệ quan liêu, tham nhũng,...).

b. Diễn biến

- 3/1985 Goóc-ba-chốp đề ra đường lối cải tổ.

- Do thiếu chuẩn bị đầy đủ các điều kiện cần thiết và thiếu một đường lối chiến lược đúng đắn, công cuộc cải tổ nhanh chóng lâm vào tình trạng bị động, khó khăn và bế tắc. Đất nước lún sâu vào khủng hoảng và rối loạn: bãi công, nhiều nước cộng hòa đòi li khai, tệ nạn xã hội gia tăng,...

c. Kết quả:

- 19/8/1991 cuộc đảo chính nhằm lật đổ Goóc-ba-chốp không thành, gây hậu quả nghiêm trọng. Đảng CS và Nhà nước LB hầu như tê liệt.

(4)

- 21/12/1991, 11 nước cộng hòa li khai, hình thành cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG). Tối 25/12/1991, Goóc-ba-chốp từ chức Tổng thống, Liên Xô bị sụp đổ sau 74 năm tồn tại.

2. Cuộc khủng hoảng và tan rã của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu a. Quá trình khủng hoảng:

- Từ cuối những năm 70 và đầu những năm 80 của thế kỉ XX, các nước Đông Âu lâm vào tình trạng khủng hoảng kinh tế, chính trị ngày càng gay gắt.

- Tới cuối năm 1988, cuộc khủng hoảng lên tới đỉnh cao, khởi đầu từ Ba Lan sau đó lan tới các nước khác. Các cuộc mít tinh, biểu tình diễn ra dồn dập, mà mũi nhọn đấu tranh nhằm vào đảng cộng sản cầm quyền....

b. Hậu quả:

- Qua các cuộc tổng tuyển cử, các phe đối lập thắng thế, giành được chính quyền còn các đảng cộng sản đều thất bại. Chính quyền mới ở các nước Đông Âu đều tuyên bố từ bỏ CNXH, thực hiện đa nguyên về chính trị và chuyển nền kinh tế theo cơ chế thị trường với nhiều thành phần sở hữu. Tên nước thay đổi, nói chung đều là các nước cộng hòa.

- Sự sụp đổ của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu và Liên Xô chấm dứt sự tồn tại của hệ thống XHCN (ngày 28 - 6 - 1991, SEV ngừng hoạt động và ngày 1 - 7 - 1991, Tổ chức Vác-sa-va giải tán). Đây là những tổn thất hết sức nặng nề đối với phong trào cách mạng thế giới và các lực lượng dân chủ, tiến bộ ở các nước

CHỦ ĐỀ 2: CÁC NƯỚC Á, PHI, MĨ LA-TINH TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY I. Quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và sự tan rã của hệ thống thuộc địa.

(5)

1. Giai đoạn từ năm 1945 đến giữa những năm 60 của thế kỉ XX.

- Phong trào đấu tranh được khởi đầu từ Đông Nam Á với những thắng lợi trong các cuộc đấu tranh giành chính quyền và tuyên bố độc lập ở các nước như In-đô-nê-xi- a (17/8/1945), Việt Nam (2/9/1945) và Lào (12/10/1945).

- Phong trào tiếp tục lan sang các nước Nam Á, Bắc Phi, Mĩ La-tinh như ở Ấn Độ, Ai Cập và An-giê-ri,…

+ 1960 được gọi là “Năm châu Phi” với 17 nước ở lục địa này tuyên bố độc lập.

+ Ngày 1/1/1959, cuộc cách mạng nhân dân thắng lợi ở Cu Ba.

- Kết quả là tới giữa những năm 60 của thế kỉ XX, hệ thống thuộc địa của CNĐQ về cơ bản đã bị bị sụp đổ.

2. Giai đoạn từ giữa những năm 1960 đến giữa những năm 70 của thế kỷ XX.

- Nội dung chính của giai đoạn này là thắng lợi của phong trào đấu tranh lật đổ ách thống trị của thực dân Bồ Đào Nha, giành độc lập ở ba nước: Ghi-nê Bít-xao, Mô- dăm-bích, Ăng-gô-la (vào những năm 1974 - 1975).

3. Giai đoạn từ giữa những năm 70 đến giữa những năm 90 của thế kỷ XX.

- Nội dung chính của giai đoạn này là cuộc đấu tranh xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc (A-pác-thai), tập trung ở 3 nước miền Nam châu Phi là: Rô-đê-di-a, Tây Nam phi và Cộng hòa Nam phi.

- Sau nhiều năm đấu tranh ngoan cường của người da đen, chế độ phân biệt chủng tộc đã bị xóa bỏ và người da đen được quyền bầu cử và các quyền tự do khác

- Nhân dân châu Á, Phi, Mĩ La-tinh củng cố độc lập, xây dựng và phát triển đất nước để khắc phục đói nghèo.

(6)

II. Các nước châu Á.

1. Tình hình chung

- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, một cao trào giải phóng dân tộc đã diễn ra ở châu Á. Tới cuối những năm 50, phần lớn các nước châu Á đã giành được độc lập. Sau đó, hầu như trong suốt nửa sau thế kỉ XX, tình hình châu Á lại không ổn định (chiến tranh ở khu vực Đông Nam Á và Trung Đông; xung đột, li khai, khủng bố,…).

- Một số nước châu Á đã đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế như Trung Quốc, Hàn Quốc, Xin-ga-po,… Ấn Độ.

2. Trung Quốc.

a Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa:

- Ngày 01/10/1949, nước CHND Trung Hoa ra đời. Kết thúc ách thống trị hơn 100 năm của ĐQ nước ngoài và hơn 1.000 năm của chế độ PK Trung Quốc.

- Đưa nước Trung Hoa bước vào kỷ nguyên độc lập tự do.

- Hệ thống các nước XHCN được nối liền từ Âu sang Á.

b. Mười năm đầu xây dựng chế độ mới (1949 -1959).

- Khôi phục kinh tế, tiến hành cải cách ruộng đất và hợp tác hóa nông nghiệp, cải tạo công thương nghiệp tư bản tư nhân,…

- Thực hiện thắng lợi kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1953-1957). Nhờ đó, bộ mặt đất nước TQ thay đổi rõ rệt, đời sống nhân dân được cải thiện.

c. Đất nước trong thời kỳ biến động (1959 - 1978).

(7)

- Đường lối “Ba ngọn cờ hồng” (trong đó có phong trào “Đại nhảy vọt”) với ý đồ nhanh chóng xây dựng thành công CNXH. Nhưng kết quả không được như mong muốn.

- Cuộc “Đại cách mạng văn hóa” - thực chất là sự bất đồng về đường lối và tranh giành quyền lực trong nội bộ ĐCSTQ.

- Đất nước TQ lâm vào tình trạng hỗn loạn cùng những thảm họa nghiêm trọng về kinh tế - xã hội.

d. Công cuộc cải cách mở cửa (từ 1978 đến nay).

- Tháng 12/197, Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc đề ra đường lối đổi mới với chủ trương lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, thực hiện cải cách và mở cửa nhằm xây dựng Trung Quốc trở thành một quốc gia giàu mạnh, văn minh.

- Sau hơn 20 năm cải cách - mở cửa, TQ đã thu được những thành tựu hết sức to lớn. nền kinh tế phát triển nhanh chóng, đạt tốc độ tăng trưởng lớn nhất thế giới (tổng sản phẩm trong nước (GDP) tăng TB hằng năm 9,6%, tổng giá trị xuất nhập khẩu tăng gấp 15 lần, đời sống nhân dân được nâng cao rõ rệt).

- Về đối ngoại, TQ đã cải thiện quan hệ với nhiều nước, thu hồi chủ quyền đối với Hồng Công (1997) và Ma Cao (1999). Uy tín và vị thế ngày càng được nâng cao trên trường quốc tế

III. Các nước Đông Nam Á.

1. Tình hình Đông Nam Á trước và sau năm 1945:

- Trước năm 1945, các nước Đông Nam Á, trừ Thái Lan, đều là thuộc địa của thực dân phương Tây.

(8)

- Sau năm 1945 và kéo dài hầu như trong cả nửa sau thế kỉ XX, tình hình Đông Nam Á diễn ra phức tạp và căng thẳng. Với các sự kiện tiêu biểu:

+ Nhân dân nhiều nước Đông Nam Á đã nổi dậy giành chính quyền như ở In-đô-nê- xi-a, Việt Nam và Lào từ tháng 8 đến tháng 10/1945. Sau đó đến giữa những năm 50 của thế kỉ XX, hầu hết các nước trong khu vực đã giành được độc lập.

+ Từ năm 1950, trong bối cảnh Chiến tranh lạnh, tình hình Đông Nam Á lại trở nên căng thẳng, chủ yếu do sự can thiệp của đế quốc Mĩ. Mĩ đã thành lập khối quân sự SEATO (1954) nhằm đẩy lùi ảnh hưởng của CNXH và phong trào giải phóng dân tộc đối với Đông Nam Á; tiến hành chiến tranh xâm lược Việt Nam kéo dài tới 20 năm (1954 -1975).

2. Sự ra đời của tổ chức ASEAN:

- Sau khi giành được độc lập, nhiều nước Đông Nam Á ngày càng nhận thức rõ sự cần thiết phải cùng nhau hợp tác để phát triển, hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài...

- Ngày 8/8/1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan) với sự tham gia của 5 nước (In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi- líp-pin, Thái Lan và Xin-ga-po).

+ “Tuyên bố Băng Cốc” (8/1967) đã xác định mục tiêu hợp tác kinh tế, văn hóa, duy trì hòa bình, ổn định khu vực.

+ “Hiệp ước thân thiện và hợp tác Đông Nam Á” - Hiệp ước Ba-li (2/1976) xác định nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước thành viên.

- Từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX, do “vấn đề Cam-pu-chia” quan hệ giữa các nước ASEAN và Đông Dương lại trở nên căng thẳng. Tuy nhiên, một số nền kinh tế có sự chuyển biến và tăng trưởng mạnh mẽ như Xin-ga-po, Ma-lai-xi-a, Thái Lan,...

(9)

3. Từ “ASEAN 6” phát triển thành “ASEAN 10”

- Sau Chiến tranh lạnh, nhất là khi “vấn đề Cam-pu-chia” được giải quyết, tình hình Đông Nam Á được cải thiện, các nước lần lượt gia nhập ASEAN: Việt Nam 1995, Lào và Mi-an-ma 1997, Cam-pu-chia 1999.

- Với 10 nước thành viên, ASEAN trở thành 1 tổ chức khu vực ngày càng có uy tín với những hợp tác kinh tế (AFTA, 1992) hợp tác an ninh (Diễn đàn khu vực ARF, 1994) với sự tham gia của nhiều nước ngoài khu vực như: Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Mĩ, Ấn Độ,...

IV. Các nước châu Phi.

1. Tình hình chung

- Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc đã diễn ra sôi nổi ở châu Phi, sớm nhất là ở Bắc Phi - nơi có trình độ phát triển hơn. Sau cuộc đảo chính lật đổ chế độ quân chủ, 18/6/1953 cộng hòa Ai Cập ra đời. Nhân dân An-giê- ri cũng tiến hành khởi nghĩa vũ trang giành độc lập (1954 - 1962). Năm 1960 được gọi là “Năm châu Phi”, với 17 nước tuyên bố độc lập.

- Sau khi giành được độc lập, các nước châu Phi bắt tay vào xây dựng đất nước và đã thu được nhiều thành tích. Tuy nhiên, châu Phi vẫn nằm trong tình trạng đói nghèo, lạc hậu, thậm chí diễn ra các cuộc xung đột, nội chiến đẫm máu.

- Để hợp tác, giúp đỡ nhau khắc phục xung đột và nghèo đói, tổ chức thống nhất châu Phi được thành lập, nay gọi là Liên minh châu Phi (AU).

2. Cộng hoà Nam Phi:

a. Khái quát: Nằm ở cực Nam châu Phi. Diện tích 1,2 triệu km2. Dân số 43,6 triệu người, trong đó 75,2% da đen. Năm 1961, Cộng hoà Nam Phi ra đời.

(10)

b. Cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Cộng hoà Nam Phi:

- Trong hơn 3 thế kỷ, chính quyền thực dân da trắng thực hiện chế độ phân biệt chủng tộc tàn bạo với người Nam Phi.

- Dưới sự lãnh đạo của “Đại hội dân tộc Phi” (ANC), người da đen đấu tranh kiên trì chống chủ nghĩa A-pac-thai. Năm 1993, chế độ phân biệt chủng tộc được tuyên bố xóa bỏ.

- Tháng 4/1994, Nen-xơn Man-đê-la được bầu và trở thành vị tổng thống người da đen đầu tiên ở Nam Phi.

- Nhân dân Nam Phi đang tập trung sức phát triển kinh tế và xã hội nhằm xóa bỏ

“chế độ A-pac-thai” về kinh tế.

V. Các nước Mĩ La-tinh.

1. Những nét chung:

- Khác với châu Á và châu Phi, nhiều nước ở Mĩ La-tinh đã giành được độc lập từ những thập kỉ đầu thế kỷ XIX: Bra-xin, Vênêxuêla... Nhưng sau đó lại rơi vào vòng lệ thuộc và trở thành sân sau của ĐQ Mĩ.

- Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến, nhất là từ đầu những năm 60 của TK XX, một cao trào đấu tranh đã diễn ra với mục tiêu dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội.

Tiêu biểu là Cu-ba…

- Các nước Mĩ La-tinh đã thu được nhiều thành tựu trong củng cố độc lập dân tộc, cải cách dân chủ,… Tuy nhiên , ở một số nước có lúc đã gặp phải những khó khăn như: tăng trưởng kinh tế chậm lại, tình hình bất ổn do cạnh tranh quyền lực giữa các phe phái… Hiện nay các nước Mĩ La-tinh đang tìm cách khắc phục và đi lên. Braxin và Mêhicô là 2 nước công nghiệp mới.

(11)

2. Cu-ba hòn đảo anh hùng:

- Khái quát: Cu-ba nằm ở vùng biển Ca-ri-bê, hình dạng giống như con cá sấu. Diện tích: 111.000 km2, dân số: 11,3 triệu người (2002).

- Phong trào cách mạng Cu-ba (1945 đến nay)

+ Khởi đầu từ cuộc tấn công vũ trang của 135 thanh niên yêu nước vào pháo đài Môn-ca-đa ngày 26/07/1953, nhân dân Cu-ba dưới sự lãnh đạo của Phi-đen Ca-xtơ- rô đã tiến hành cuộc đấu tranh nhằm lật đổ chính quyền Ba-ti-xta thân Mĩ. Ngày 1/1/1959, CM thắng lợi.

+ Sau CM, Chính phủ do Phi-đen đứng đầu đã tiến hành cuộc cải cách dân chủ triệt để: cải cách ruộng đất, quốc hữu hóa các xí nghiệp của TB nước ngoài, xây dựng chính quyền cách mạng các cấp và thanh toán nạn mù chữ, phát triển giáo dục, y tế,… Bộ mặt đất nước Cu-ba thay đổi căn bản và sâu sắc.

+ Trong nửa thế kỉ qua, nhân dân Cu-ba đã kiên cường, bất khuất vượt qua những khó khăn to lớn do chính sách phá hoại, bao vây, cấm vận về kinh tế của Mĩ, cũng như sự tan rã của LX và hệ thống XHCN (không còn những đồng minh, nguồn viện trợ và bạn hàng buôn bán,…), Cu-ba vẫn đứng vững và tiếp tục đạt được những thành tích mới.

(12)

I. TRẮC NGHIỆM ( 10 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 đ

Hãy ghi vào bài làm chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Tại sao Liên Xô là chỗ dựa vững chắc của phong trào cách mạng và hòa bình thế giới?

A. Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đạt được thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự nói chung và sức mạnh hạt nhân nói riêng so với Mĩ B. Chính phủ Liên Xô có nhiều chính sách đối ngoại hòa bình và tích cực.

C. Liên Xô đi đầu trong lĩnh vực khoa học vũ trụ.

D. Liên Xô là nước dẫn đầu thế giới về những chuyến bay dài ngày trong vũ trụ.

Câu 2: Thành tựu đánh dấu nền khoa học – kĩ thuật Liên Xô có bước phát triển vượt bậc trong thời kì 1945 – 1950 là:

A. đưa con người bay vào vũ trụ.

B. đưa con người lên mặt trăng.

C. chế tạo tàu ngầm nguyên tử.

D. chế tạo thành công bom nguyên tử.

Câu 3: Trong công cuộc xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội phương hướng chính của Liên Xô là ưu tiên phát triển ngành kinh tế nào?

A. Công nghiệp nặng.

B. Công nghiệp nhẹ C. Nông nghiệp.

UBND QUẬN LONG BIÊN TRƯỜNG THCS ÁI MỘ

NĂM HỌC 2021-2022

(Đề thi gồm 07 trang)

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN: LỊCH SỬ 9

Thời gian:45 phút Ngày thi: 3/11/2021

Mã đề thi 900

(13)

D. Dịch vụ.

Câu 4 : Từ năm 1945 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô thực hiện chính sách đối ngoại những thế nào?

A. Hòa hoãn, bắt tay với Mĩ cùng thống trị thế giới.

B. Coi Mĩ là đối tác chiến lược, cùng hợp tác phát triển.

C. Thực hiện chính sách đối đầu với Mĩ, lãnh đạo các nước xã hội chủ nghĩa chống lại Mĩ .

D. Chung sống hòa bình, quan hệ hữu nghị với tất cả các nước,ủng hộ cuộc chiến tranh chống chủ nghĩa thực dân, giành độc lập.

Câu 5 : Liên Xô dựa vào thuận lợi nào là chủ yếu để xây dựng lại đất nước?

A. Những thành tựu từ công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội trước chiến tranh.

B. Sự ủng hộ của phong trào cách mạng thế giới.

C. Tính ưu việt của CNXH và nhiệt tình của nhân dân sau ngày chiến thắng.

D. Lãnh thổ lớn và tài nguyên phong phú.

Câu 6 : Liên Xô phóng con tàu đưa người đầu tiên bay vào vũ trụ năm nào?

A. 1959 B.1957.

C.1960 D. 1961.

Câu 7: Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử ( 1949) có ý nghĩa như thế nào

A. Phá vỡ thế độc quyền hạt nhân của Mĩ

B. Tạo ra thế cân bằng về sức mạnh hạt nhân giữa Mĩ và Liên Xô C. Đánh dấu bước phát triển về mọi mặt của Liên Xô.

D. Liên Xô giành quyền ưu thế về vũ khí hạt nhân với Mĩ.

Câu 8. Sự kiện nào được coi là sự kiện mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người:

(14)

A. Năm 1957, Liên Xô chế tạo thành vệ tinh nhân tạo

B. Nẳm 1961, Liên Xô phóng thành công tàu vũ trụ đưa nhà du hành Ga- ga-rin bay vòng quanh trái đất.

C. Đưa nhà du hành lên mặt trăng D. Đưa người lên thám hiểm sao hỏa.

Câu 9: Sự kiện nào sau đây đánh dấu chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô chấm dứt?

A. Đảng Cộng sản Liên Xô bị đình chỉ hoạt động.

B. Các nước cộng hòa tách ra khỏi Liên bang Xô viết và tuyên bố độc lập.

C. Lá cờ Liên bang Xô viết trên nóc điện Crem-li bị hạ xuống.

D. Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG) được thành lập.

Câu 10: Nguyên nhân cơ bản nào làm cho chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ?

A. Các thế lực chống CNXH trong và ngoài nước chống phá.

B. Chậm sửa chữa những sai lầm.

C. Nhà nước nhân dân Xô viết nhận thấy CNXH không tiến bộ nên muốn thay đổi chế độ.

D. Xây dựng mô hình chủ nghĩa xã hội không phù hợp.

Câu 11: Châu lục nào đi đầu trong phong trào giải phóng dân tộc sau chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Châu Âu B. Châu Phi C. Châu Á D. Mĩ La tinh

Câu 12: Điều kiện nào là thời cơ thuận lợi để các nước Đông Nam Á tiến hành khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền trong cuối năm 1945?

A. Hồng quân Liên Xô tiến vào Đông Âu tiêu diệt quân đội phát xít Đức.

(15)

B. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh.

C. Cuộc đấu tranh giành chính quyền của nhân dân các nước châu Phi và Mĩ La tinh đạt nhiều thắng lợi.

D. Liên Xô viện trợ, giúp đỡ cuộc đấu tranh giành chính quyền của các nước Đông Nam Á.

Câu 13: Những nước nào ở Đông Nam Á giành được độc lập trong năm 1945?

A. Việt Nam, Lào, In-đô-nê-xi-a.

B. Việt Nam, In-đô-nê-xi-a.

C. Lào, In-đô-nê-xi-a, Phi-lip-pin D. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia.

Câu 14: Năm 1960 đã đi vào lịch sử phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi vì:

A. Tất cả các nước châu Phi được trao trả độc lập.

B. Châu Phi có phong trào giải phóng dân tộc sớm nhất và mạnh nhất.

C. Có 17 nước ở châu Phi tuyên bố độc lập.

D. Châu Phi là “Lục địa mới trỗi dậy”.

Câu 15: Phong trào đấutranh giành độc lập của Ăng-gô-la, Mô-dăm- bích, Ghi-nê Bít-xao nhằm lật đổ ách thống trị của:

A. Phát xít Nhật.

B. thực dân Tây Ban Nha.

C. phát xít I-ta-li-a.

D. thực dân Bồ Đào Nha.

Câu 16: Từ những năm 1945 đến giữa những năm 60 của thế kỷ XIX, từ châu Á, phong trào đấu tranh lan nhanh sang:

A. Nam Á, Bắc Phi B. Bắc Phi, Tây Nam Á C. Châu Phi

D. Cả ba câu A, B, C đều sai

(16)

Câu 17: Cuộc cách mạng nhân dân ở Cu Ba dưới sự lãnh đạo của Phi-đen Cát-xtơ- rô giành thắng lợi vào thời gian nào?

A. Ngày 1 – 1 – 1959.

B. Ngày 1 – 2 – 1959.

C. Ngày 1 – 3 – 1959.

D. Ngày 1 – 4 – 1959.

Câu 18: Từ cuối những năm 70 của thế kỉ XX, chủ nghĩa thực dân chỉ còn tồn tại dưới hình thức nào?

A. Chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.

B. Chủ nghĩa thực dân kiểu mới.

C. Chế độ phân biệt chủng tộc.

D. Chế độ thực dân.

Câu 19: Chế độ phân biệt chủng tộc A-pác-thai ở Cộng hòa Nam Phi chính bị thức bị xóa bỏ ở Nam Phi vào năm nào?

A. Năm 1991 B. Năm 1992 C. Năm 1993 D. Năm 1994

Câu 20: Hệ thống thuộc địa chủ nghĩa đế quốc thực dân cơ bản sụp đổ vào khoảng thời gian nào?

A. Giữa những năm 50 của thế kỉ XX B. Giữa những năm 60 của thế kỉ XX C. Giữa những năm 70 của thế kỉ XX D. Giữa những năm 80 của thế kỉ XX

Câu 21. Tình hình nổi bật nhất của Châu Á trước chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Các nước châu Á giành được độc lập.

(17)

B. Các nước châu Á gia nhập ASEAN.

C. Các nước châu Á trở thành trung tâm kinh tế, tài chính thế giới.

D. Hầu hết các nước Châu Á đểu chịu sự bóc lột, nô dịch của các nước đế quốc thực dân.

Câu 22: Phần lớn các nước châu Á đã giành được độc lập ở khoảng thời gian nào sau chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Cuối những năm 40 thế kỉ XX B. Đầu những năm 50 thế kỉ XX C. Cuối những năm 50 thế kỉ XX D. Đầu những năm 60 thế kỉ XX

Câu 23: Nước châu Á nào đang vươn lên trở thành cường quốc công nghệ phần mềm, công nghệ hạt nhân, công nghệ vũ trụ?

A. Nhật Bản B. Trung Quốc C. Ấn Độ D. Xin-ga-po

Câu 24: Cuộc cách mạng nào đã được tiến hành sau khi giành độc lập đã giúp Ấn Độ tự túc được lượng thực cho toàn bộ người dân?

A. Cách mạng xanh B. Cách mạng chất xám C. Cách mạng trắng D. Cách mạng nhung

Câu 25: Từ sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu, Việt Nam cần rút ra bài học kinh nghiệm gì

A. Ngăn chặn diễn biến hòa bình

B. Bắt kịp sự phát triển của khoa học- kĩ thuật

C. Không được chủ quan, duy ý chí trong đường lối lãnh đạo

(18)

D. Không được phạm sai lầm trong quá trình cải cách kinh tế, chính trị.

Câu 26: Tại sao thế kỉ XXI, được dự đoán là “thế kỉ của châu Á”?

A. Châu Á trở thành trung tâm kinh tế, tài chính của thế giới.

B. Các nước châu Á đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế.

C. Nhiều nước châu Á giành được độc lập.

D. Các nước châu Á có nền an ninh, chính trị ổn định nhất thế giới.

Câu 27: Sau cuộc kháng chiến chống Nhật ở Trung Quốc diễn ra cuộc nội chiến giữa:

A. nội bộ Đảng Cộng sản Trung Quốc.

B. Quốc dân đảng và Đảng Cộng sản Trung Quốc.

C. Đảng Dân chủ Trung Quốc và Đảng Cộng sản Trung Quốc.

D. Đảng tự do dân chủ Trung Quốc và Đảng Cộng sản Trung Quốc.

Câu 28: Nhân vật chủ mưu gây nội chiến ở Trung Quốc từ 20/7/1946 là ai?

A. Mao Trạch Đông B. Chu Đức

C. Tưởng Giới Thạch D. Chu Ân Lai

Câu 29: Kết quả của cuộc nội chiến giữa Quốc dân đảng và Đảng Cộng sản Trung Quốc (1946 – 1949) như thế nào?

A. Quốc dân đảng thua trận phải rút chạy ra Đài Loan.

B. Đảng Cộng sản Trung Quốc thất bại phải chấm dứt quyền lãnh đạo.

C. Cuộc nội chiến không phân thắng bại, lãnh đạo hai Đảng kí hòa ước.

D. Mĩ và Liên Xô can thiệp cuộc nội chiến kết thúc trong hòa bình.

Câu 30: Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời trong thời gian nào?

A. Ngày 1 – 1 – 1949.

B. Ngày 1 – 10 – 1949.

C. Ngày 10 – 10 – 1949.

(19)

D. Ngày 11 – 10 – 1949.

Câu 31: Ý nghĩa lịch sử của sự ra đời nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa là?

A. Kết thúc hơn 100 năm đô hộ của đế quốc và hàng nghìn năm của chế độ phong kiến, đưa đất nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do.

B. Tăng cường lực lượng của chủ nghĩa xã hội trên thế giới và tăng cường sức mạnh của phong trào giải phóng dân tộc.

C. Đưa nhân dân Trung Quốc tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.

D. Là đối trọng của Mĩ, cân bằng tiềm lực quân sự với Mĩ và các nước tư bản chủ nghĩa.

Câu 32: Khu vực Đông Nam Á hiện nay có bao nhiêu nước?

A. 9 B. 10 C. 11 D. 12

Câu 33: Trước chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước Đông Nam Á đều là thuộc địa của các nước tư bản phương Tây, trừ nước nào không phải?

A. In-đô-nê-xi-a B. My-an-ma C. Thái Lan D. Ma-lay-xi-a

Câu 34: Đế quốc nào là lực lượng thù địch lớn nhất của phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Đệ quốc Hà Lan B. Đế quốc Pháp C. Đế quốc Mĩ D. Đế quốc Anh.

(20)

Câu 35: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập vào thời gian nào?

A. Ngày 6 – 8 – 1967.

B. Ngày 8 – 8 – 1967.

C. Ngày 6 – 8 – 1976.

D. Ngày 8 – 8 – 1976.

Câu 36: Các quốc gia Đông Nam Á tham gia sáng lập ASEAN là:

A. Thái Lan, Mi-an-ma, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Phi-lip-pin.

B. Thái Lan, Bru-nây, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Phi-lip-pin.

C. Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Phi-lip-pin.

D. Thái Lan, Cam-pu-chia, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Phi-lip-pin.

Câu 37: Bước vào những năm 90 của thế kỉ XX, ASEAN chuyển trọng tâm sang hợp tác về:

A. kinh tế.

B. văn hóa.

C. chính trị.

D. khoa học – kĩ thuật.

Câu 38: Việt Nam gia nhập ASEAN vào thời gian nào?

A. Tháng 5 năm 1995 B. Tháng 6 năm 1995 C. Tháng 7 năm 1995 D. Tháng 8 năm 1995

Câu 39: Nội dung nào không phải là nguyên tắc hoạt động của tổ chức Asean đã thông qua ở Hiệp ước Ba li ( 1976)

A. Tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.

B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

C. Chỉ sự dụng vũ lực khi có sự đồng ý của 2/3 nước thành viên.

(21)

D. Hợp tác và phát triển có hiệu quả về kinh tế, văn hóa và xã hội.

Câu 40: Thách thức của Việt Nam khi gia nhập Asean:

A. Học hỏi, tiếp thu những thành tựu khoa học –kĩ thuật tiên tiến.

B. Tiếp thu nền văn hóa đa dạng của các nước trong khu vực.

C. Nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc, hòa nhập sẽ hòa tan.

D. Tranh thủ sự giúp đỡ về vật chất từ các nước trong khu vực.

Chúc các con làm bài tốt!

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI

1- C 2-D 3-B 4- A 5-A 6-D 7-A 8-D 9-C 10-D

11-C 12-D 13-A 14-A 15-C 16-B 17-A 18-C 19-C 20-B 21-D 22-B 23-C 24-A 25-B 26-C 27-A 28-C 29-A 30-C 31-C 32-B 33-B 34-C 35-B 36-C 37-C 38-C 39-A 40-C

Gợi ý trả lời Câu 1. A

Sau khi hoàn thành công cuộc xây dựng đất nước, Liên Xô đã chi những khoản tiền khổng lồ để hỗ trợ các nước xã hội chủ nghĩa đấu tranh giành độc lập và xây dựng chủ nghĩa xã hội, trong đó có cả Việt Nam.

Câu 2. D

Năm 1949, Liên Xô đã chế tạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền hạt nhân của Mĩ.

Câu 3. A

Công nghiệp nặng là nền tảng của kinh tế quốc dân, là cơ sở để đưa nền kinh tế Liên

(22)

Xô vươn tầm thế giới.

Câu 4. D

Chính sách đối ngoại của Liên Xô từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX là bảo vệ hòa bình, ủng hộ phong trào cách mạng thế giới, xây dựng hệ thống xã hội chủ nghĩa trên toàn thế giới.

Câu 5. C

Nhân dân Liên Xô luôn hướng tới một xã hội bình đẳng, hòa bình để cùng xây dựng đời sống.

Câu 6. D

Với sự phát triển của khoa học – kĩ thuật, năm 1961 Liên Xô phóng thành công con tàu phương Đông đưa nhà du hành vũ trụ bay vòng quanh trái đất.

Câu 7. B

Trước Liên Xô, Mĩ là nước duy nhất chế tạo thành công bom nguyên tử và sử dụng bom nguyên tử để gây chiến tranh.

Câu 8. A

Năm 1957, Liên Xô chế tạo thành công vệ tinh nhân tạo và sử dụng vệ tinh và sử dụng vệ tinh để chinh phục vũ trụ.

Câu 9. C

Sau cuộc cải cách của Gooc – ba – chốp thất bại, các tổ chức do Liên Xô thành lập dần tan dã. Đặc biệt ngày 25 – 12 – 1991, lá cờ Crem – li treo trên nóc điện bị hạ xuống, chấm dứt sự tồn tại của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô.

Câu 10. D

Khi đất nước đòi hỏi cần có sự linh hoạt về kinh tế thì người đứng đầu lại tổ chức cải tổ chính trị, dẫn đến không phù hợp với hoàn cảnh đất nước lúc bấy giờ. Từ đó dẫn đến khủng hoảng, tan dã.

Câu 11. C

(23)

Trước chiến tranh thế giới thứ hai, gần như hầu hết các nước Châu Á đều là thuộc địa của thực dân phương Tây, ngoại trừ một số nước đế quốc lớn như Nhật Bản….

Câu 12. B

Ngày 15 – 8 – 1945 Nhật đầu hành đồng minh vô điều kiện đã thôi thúc các nước thuộc khu vực Đông Nam Á đứng lên đấu tranh giành độc lập vì lúc đó tại Đông Nam Á phát xít Nhật đang cai quản.

Câu 13. A

In- đô – nê – xi – a giành độc lập ngày 18 – 9 – 1945, Việt Nam giành độc lập ngày 2 – 9 – 1945, Lào giành độc lập ngày 12 – 10 – 1945.

Câu 14. C

Năm 1960, nhân dânChâu Phi đứng lên đấu tranh chống thực dân và 16 nước Châu Phi đã giành được độc lập.

Câu 15. D

Thực dân Bồ Đào Nha cai quản và bóc lột các nước Mô – dăm – bích , Ăng – go – la, …. Mãi đến những thập niên 70 mới trao trả độc lập cho các nước này.

Câu 16. A

Từ những năm 60 của thế kỷ XIX, phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Á đã nhanh chóng lan sang các khu vực Nam Á, Bắc Phi với sự kiện hàng loạt các nước ở khu vực này giành độc lập.

Câu 17. A

Ngày 1 – 1- 1959, chế độ độc tài Ba – ti – xta bị lật đổ, cách mạng Cu Ba hoàn toàn thắng lợi, nhà nước Cu Ba độc lập ra đời.

Câu 18. C

Từ cuối những năm 70 của thế kỷ XX, phong trào đấu tranh của nhân dân Châu Phi diễn ra mạnh mẽ, hàng loạt nước Châu Phi giành độc lập nên chế độ phân biệt chủng tộc cũng dần bị xóa bỏ ở nhiều nơi.

Câu 19. C

(24)

Nhân dân Nam Phi đấu tranh kiên cường nên năm 1993 chính quyền da trắng buộc phải công nhận tự do cho Nen – Xơn – Man – đê – la và nhân dân Nam Phi.

Câu 20. B

Trước làn sóng đấu tranh mạnh mẽ từ Châu Á sang châu Phi, từ những năm 60 của thế kỷ XX gần như hệ thống đế quốc đã sụp đổ.

Câu 21. D

Trước chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước châu Á đều là thuộc địa của thực dân phương Tây.

Câu 22. B

Từ những năm 50 của thế kỷ XX, hầu hết các nước Châu Á đều đứng lên đấu tranh và giành độc lập.

Câu 23. C

Hiện nay, Ấn Độ đang thực hiện công nghiệp phần mềm, công nghiệp hạt nhân, công nghiệp vũ trụ.

Câu 24. A

Trước đây Ấn Độ có hàng loạt người dân không có lương thực, nạn đói xảy ra khắp nơi. Nhờ cuộc cách mạnh xanh trong nông nghiệp, nguồn lương thực dồi dào, đáp ứng được nhu cầu của nhân dân.

Câu 25. C

Cần có sự cải cách đúng đắn, kịp thời, phù hợp với hoàn cảnh cụ thể của trong nước và quốc tế. Không chủ quan, duy ý trí trong đường lối lãnh đạo.

Câu 26. B

Hàng loạt các nước có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao như Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc,…

Câu 27. B

Đảng Cộng Sản và Quốc Dân đảng tranh nhanh quyền lãnh đạo đất nước nên xảy ra tranh chấp, xung đột.

(25)

Câu 28. C

Tưởng Giới Thạch vì muốn đứng lên lãnh đạo đất nước nên đã ngấm ngầm xây dựng và lôi kéo phe phái.

Câu 29. A

Sau một thời gian nội chiến, Quốc Dân Đảng do tư tưởng lệch lạc, không lấy được lòng tin của nhân dân nên thua trận phải rút chạy về Đài Loan.

Câu 30. B

Ngày 1 – 10- 1949, tại Quảng trường Thiên An Môn thủ đô Bắc Kinh, chủ tịch Mao Trạch Đông trịnh trọng tuyên bố sự ra đời nước Cộng hoàn nhân dân Trung Hoa.

Câu 31. A

Nước Cộng hoàn nhân dân Trung Hoa ra đời đã mang lại cho người dân quyền làm chủ, tự do, xóa bỏ ách nô lê thực dân và phong kiến.

Câu 32. C

Hiện nay khu vực Đông Nam Á gồm 11 quốc gia.

Câu 33. C

Thái Lan là nước thực hiện chính sách tự trị nên không chịu ảnh hưởng của thực dân Phương Tây.

Câu 34. C

Ngay sau khi đánh đuổi giặc Pháp ra khỏi bờ cõi bằng hiệp định Giơ ne vơ năm 1954 thì Mĩ nhanh chóng nhảy vào đặt ách thống trị tại Đông Nam Á.

Câu 35. B

Để hạn chế ảnh hưởng bên ngoài vào và đẩy mạnh iên kết khu vực, ngày 8 – 8 – 1967 năm nước đã sáng lập ra tổ chức Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN).

Câu 36. C

Để hạn chế ảnh hưởng bên ngoài vào và đẩy mạnh iên kết khu vực, ngày 8 – 8 – 1967 năm nước Thái Lan, In – đô – nê - xi – a, Mai - lai – xi – a, Phi – lip – pin, Sin – ga – po đã sáng lập ra tổ chức Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN).

(26)

Câu 37. A

Từ những thập niên 90 của thế kỷ XX, nhận thấy tầm quan trọng của kinh tế, các nước ASEAN đã chuyển mục tiêu lấy kinh tế làm trọng điểm.

Câu 38. C

Sau khi hoàn toàn độc lập, nhận thấy cần có sự liên kết khu vực và phát triển đất nước, Việt Nam đã ra nhập ASEAN vào tháng 7 – 1995.

Câu 39. C

Nguyên tắc của ASEAN trong hoạt động là không sử dụng vũ lực.

Câu 40. C

Việc hòa nhập quá đà có nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc vốn có và nguy cơ tụt hậu nếu không theo kịp kinh tế các nước mạnh.

(27)

TRƯỜNG THCS GIA THỤY TỔ XÃ HỘI

Năm học 2021-2022

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I LỊCH SỬ 9

Tuần 8 – Tiết 8 Thời gian làm bài: 45 phút Ngày kiểm tra: 26/10/2021

Câu 1. Cuộc khủng hoảng về nhiều mặt của thế giới vào giữa những năm 70 của thế kỉ XX mở đầu bằng

A. sự khủng hoảng, trì trệ của Liên Xô.

B. cuộc khủng hoảng dầu mỏ trên thế giới năm 1973.

C. cuộc khủng hoảng thừa trong thế giới tư bản.

D. sự mâu thuẫn trong nội bộ Đảng cộng sản Liên Xô.

Câu 2. Khi lên cầm quyền (3/1985), Gooc-ba-chop đã đề ra đường lối gì để đối phó với khủng hoảng toàn diện ?

A. Nhờ vào sự giúp đỡ của Mĩ.

B. Đường lối cải tổ.

C. Hợp tác với các nước phương Tây.

D. Áp dụng thành tựu khoa học kĩ thuật vào sản xuất.

Câu 3. Sự kiện nào đánh dấu Liên bang Xô Viết sụp đổ ? A. Nhà nước Liên bang tê liệt.

B. Các nước cộng hòa đua nhau giành độc lập.

C. Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG) thành lập.

D. Ngày 25/12/1991, lá cờ Liên bang Xô Viết trên nóc điện Cremli bị hạ xuống.

Câu 4. Nội dung nào không phải biểu hiện khủng hoảng và rối loạn của công cuộc cải tổ ở Liên Xô?

A. Đất nước thoát ra khủng hoảng, vươn lên phát triển B. Nhiều cuộc bãi công diễn ra

(28)

C. Mâu thuẫn sắc tộc bùng nổ, nhiều nước cộng hoà đòi li khai D. Các thế lực chống đối ráo riết kích động quần chúng nhân dân

Câu 5. Từ cuối những năm 70 của thế kỉ XX, chủ nghĩa thực dân tồn tại dưới hình thức nào?

A. Chủ nghĩa thực dân cũ . B. Chế độ phân biệt chủng tộc.

C. Chủ nghĩa thực dân kiểu mới.

D. Chủ nghĩa khủng bố.

Câu 6. Phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở khu vực Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai lan rộng sang

A. Trung Quốc

B. khu vực Đông Bắc Á

C. khu vực Nam Á và Bắc Phi D. khu vực Tây Á

Câu 7. Thắng lợi có ý nghĩa lịch sử trong cuộc đấu tranh chống chế đôi A-pác-thai của nhân dân châu Phi là gì?

A. Chủ nghĩa thực dân cũ bị xoá bỏ ở châu Phi

B. Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi- sào huyệt cuối cùng đã bị xoá bỏ sau hơn ba thế kỉ tồn tại

C. Chủ nghĩa thực dân mới bị xoá bỏ ở châu Phi D. Hệ thống thuộc địa bị xoá bỏ ở châu Phi

Câu 8. Phần lớn các nước châu Á giành được độc lập vào thời gian nào?

A. Cuối những năm 40 của thế kỉ XX B. Cuối những năm 50 của thế kỉ XX C. Đầu những năm 60 của thế kỉ XX D. Cuối những năm 60 của thế kỉ XX

(29)

Câu 9. Hãy cho biết nội dung nào không phải của tình hình các nước Châu Á sau khi giành độc lập?

A. Tất cả các nước Châu Á đều ổn định và phát triển

B. Diễn ra nhiều cuộc chiến tranh xâm lược của các nước đế quốc

C. Một số nước diễn ra những cuộc xung đột tranh chấp biên giới, lãnh thổ hoặc phong trào li khai

D. Các nước đế quốc thực dân cố duy trì ách thống trị

Câu 10. Sau khi nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa ra đời, nhiệm vụ của nhân dân Trung Quốc là gì?

A. Tiến hành các cuộc chiến tranh xâm lược B. Đầu tư hiện đại hoá quân đội

C. Đưa đất nước thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu, tiến hành công nghiệp hoá, phát triển kinh tế xã hội

D. Tiến hành cải tổ.

Câu 11. Sự kiện xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước thành viên ASEAN là

A. Hiệp ước thân thiện và hợp tác Đông Nam Á được kí kết tại Ba-li (in-đô-nê-xi- a) tháng 2-1976

B. Tuyên ngôn thành lập tổ chữ ASEAN tại Băng Cốc C. Hiệp đinh Pari về Cam-pu-chia được kí kết

D. Việt Nam gia nhập hiệp ước Ba-li

Câu 12. Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại đâu?

A. Gia-các-ta (in-đô-nê-xi-a) B. Ma-ni-la (Phi-líp-pin) C. Băng Cốc (Thái Lan) D. Xin-ga-po

(30)

Câu 13. Ở Đông Nam Á, Mỹ cùng Anh, Pháp thành lập khối quân sự nào sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. NATO B. SEATO C. AZUS D. EU

Câu 14. Nội dung nào phản ánh đúng nguyên nhân tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu?

A. Cải tổ đất nước ở Liên Xô tại thời điểm đó là hoàn toàn không phù hợp.

B. Cải tổ là tất yếu, khi tiến hành cải tổ lại phạm sai lầm trên nhiều mặt.

C. Cải tổ đất nước là sai lầm lớn, Liên Xô và Đông Âu không cần phải thay đổi.

D. Mô hình chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô có quá nhiều thiếu sót nên không thể cải tổ.

Câu 15. Sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô năm 1991 đã tác động như thế nào tới quan hệ quốc tế?

A. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ, một trật tự thế giới mới đang dần hình thành B. Trật tự thế giới “một cực” hình thành

C. Hình thành trật tự thế giới “đa cực”

D. Phong trào cách mạng thế giới mất chỗ dựa

Câu 16. Trong đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội, các nhà lãnh đạo của Liên Xô đã mắc phải sai lầm nghiêm trọng gì?

A. Không chú ý văn hoá, giáo dục, y tế

B. Không xây dựng nhà nước công nông vững mạnh

C. Ra sức chạy đua vũ trang, không tập trung vào phát triển kinh tế

D. Chủ quan duy ý chí, thiếu công bằng dân chủ, vi phạm pháp chế xã hội chủ nghĩa

Câu 17. Hậu quả nghiêm trọng nhất mà công cuộc cải tổ ở Liên Xô gây ra là gì?

A. Nhiều cuộc bãi công bùng nổ khắp đất nước

(31)

B. Mâu thuẫn sắc tộc gay gắt, nhiều nước cộng hoà đòi li khai C. Kinh tế tiếp tục trượt dài trong khủng hoảng

D. Đất nươc ngày càng lún sâu và khủng hoảng, rối loạn dẫn đến sụp đổ

Câu 18. Điều kiện nào đã tạo thuận lợi cho nhân dân Đông Nam Á nổi dậy giành chính quyền sau chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Các nước đồng minh tiến vào giải phóng.

B. Liên Xô giúp đỡ các nước Đông Nam Á

C. Phát xít Nhật đầu hàng đồng minh không điều kiện D. Được sự giúp đỡ của quân Mĩ

Câu 19. Sự kiện tiêu biểu của phong trào giải phóng dân tộc của khu vực Mĩ La tinh sau chiến tranh thế giới thứ hai là

A. cách mạng Cu-ba thắng lợi

B. hàng loạt các nước Mĩ La tinh giành được độc lập C. tất cả các nước Mĩ La tinh giành được độc lập

D. các nước Mĩ La tinh chuyển sang giai đoạn xây dựng và phát triển đất nước Câu 20. Hình thức đấu tranh giải phóng dân tộc chủ yếu ở các nước châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Đấu tranh chính trị hợp pháp và thương lượng B. Nổi dậy của nông dân

C. Đấu tranh vũ trang D. Bãi công của công nhân.

Câu 21. Sau 20 năm thực hiện đường lối cải cách- mở của, Trung Quốc đã đạt được những thành tựu cơ bản nào?

A. Nền kinh tế tiến bộ nhanh chóng, tốc độ tăng trưởng cao, đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt, vị trí của Trung Quốc ngày càng được nâng cao trường quốc tế.

(32)

B. Khoa học- kĩ thuật, văn hóa, giáo dục đạt thành tựu khá cao, đời sống nhân dân được cải thiện.

C. Vị trí của Trung Quốc ngày càng được nâng cao trên trường quốc tế và đối với phong trào cách mạng trên thế giới.

D. Nền kinh tế Trung Quốc vươn lên đứng thứ hai thế giới.

Câu 22. Tại sao nhiều người dự đoán rằng “thế kỉ XXI là thế kỉ của châu Á”?

A. Họ dựa vào dự đoán của Liên Hợp Quốc.

B. Nhiều nước châu Á đã đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế trong nhiều thập niên qua.

C. Châu Á là nơi phong trào giải phóng dân tộc phát triển sớm nhất và sôi nổi nhất.

D. Tất cả các nước châu Á giành được độc lập.

Câu 23. Biến đổi nào là quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay?

A. Lần lượt gia nhập tổ chức ASEAN.

B. Đều giành được độc lập.

C. Trở thành các nước công nghiệp mới.

D. Tham gia vào tổ chức Liên hợp quốc.

Câu 24. Vì sao từ những năm 50 của thế kỉ XX, tình hình Đông Nam Á trở nên căng thẳng?

A. Chính sách can thiệp của Mĩ vào khu vực.

B. Kinh tế khủng hoảng trầm trọng.

C. Phong trào đấu tranh của các nước thuộc địa nổ ra mạnh mẽ D. Liên Xô và các nước Đông Âu can thiệp vào khu vực.

Câu 25. Quốc gia đã giành được chính quyền sớm nhất sau Chiến tranh thế giới thứ hai ở khu vực Đông Nam Á là

A. Việt Nam B. In-đô-nê-xi-a

(33)

C. Lào

D. Ma-lai-xi-a

Câu 26. Nguyên nhân dẫn đến quan hệ giữa ba nước Đông Dương với các nước ASEAN trở lại căng thẳng, đối đầu nhau vào cuối những năm 70 của thế kỷ XX?

A. Sự ra đời của mặt trận Đoàn kết dân tộc cứu nước Cam-pu-chia

B. Quân tình nguyện Việt Nam tiến vào Cam-pu-chia, cùng với nhân dân nước này lật đổ chế độ phản động Pôn Pốt- Iêng Xa-ri

C. Sự kích động và can thiệp của một số nước lớn D. Do sự can thiệp của Mĩ

Câu 27. Từ sự sụp đổ của Liên Xô, Việt Nam rút ra bài học kinh nghiệm gì cho công cuộc xây dựng đất nước hiện nay?

A. Tôn trọng quy luật phát triển khách quan về kinh tế.

B. Giữ vững vai trò lãnh đạo tuyệt đối, duy nhất của Đảng Cộng sản.

C. Cảnh giác trước âm mưu phá hoại của các thế lực thù địch.

D. Đảm bảo thực hiện nền dân chủ nhân dân.

Câu 28. Một trong những nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu mà Việt Nam có thể rút ra để phát triển kinh tế hiện nay là gì?

A. Xây dựng nền kinh tế thị trường

B. Xây dựng nền kinh tế hàng hoá có nhiều thành phần

C. Xây dựng nền kinh tế thị trường có định hướng xã hội chủ nghĩa

D. Xây dựng nền kinh tế thị trường có định hướng xã hội chủ nghĩa phù hợp

Câu 29. Hiện nay còn bộ phận lãnh thổ nào là của Trung Quốc nhưng vẫn nằm ngoài sự kiểm soát của nước này?

A. Hồng Công B. Đài Loan C. Ma Cao

(34)

D. Tây Tạng

Câu 30. Việc Trung Quốc thu hồi chủ quyền đối với Hồng Công (1997), Ma Cao (1999) thể hiện

A. sự thành công của công cuộc cải cách- mở cửa

B. vai trò, địa vị quốc tế của Trung Quốc ngày càng được nâng cao C. chính sách đúng đắn của Đảng Cộng sản Trung Quốc

D. khoa học- kĩ thuật của Trung Quốc ngày càng phát triển Câu 31. Thách thức của Việt Nam khi gia nhập ASEAN là A. học hỏi, tiếp thu những thành tựu khoa học- kĩ thuật tiên tiến B. tiếp thu nền văn hoá đa dạng của các nước trong khu vực C. nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc, hoà nhập sẽ hoà tan D. tranh thủ sự giúp đỡ về vật chất từ các nước trong khu vực

Câu 32. Việt Nam gia nhập ASEAN (1995) có ý nghĩa như thế nào?

A. Mở ra triển vọng cho sự liên kết toàn khu vực Đông Nam Á.

B. Chứng tỏ sự đối đầu về quân sự giữa hai khối nước ở Đông Nam Á có thể hòa giải.

C. Chứng tỏ sự hợp tác giữa các nước thành viên ASEAN ngày càng có hiệu quả.

D. Chứng tỏ ASEAN đã trở thành một liên minh kinh tế - chính trị.

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI Từ câu 1 đến câu 28 mỗi câu trả lời đúng 0,3 điểm.

Từ câu 29 đến 32 mỗi câu trả lời đúng 0,4 điểm.

1- B 2-B 3-D 4- A 5-B 6-C 7-A 8-B 9-A 10-C

11-A 12-C 13-B 14-B 15-A 16-D 17-D 18-C 19-A 20-C 21-A 22-B 23-B 24-A 25-B 26-C 27-B 28-D 29-B 30-B

(35)

31-C 32-A

Gợi ý trả lời Câu 1. B

Năm 1973, cuộc khủng hoảng dầu mỏ trên thế giới đã ảnh hưởng đến mọi mặt với tất cả các nước lớn nhỏ trên thế giới

Câu 2.B

Ngay khi lên nắm quyền, đứng trước tình hình đất nước đang lâm vào khủng hoảng, dối loạn, Gooc – ba – chốp đã đề ra đường lỗi cải tổ với mong muốn thay đổi vận mệnh đất nước

Câu 3. D

Trước tình hình đất nước dối loạn không thể tháo gỡ, hàng loạt các tổ chức bị giải thể, ngày 25 – 12- 1991 lá cờ búa liềm của Liên Xô được treo trên nóc điện Crem – li bị hạ xuống, đánh dấu sự tan dã của Liên Bang Xô viết.

Câu 4.A

Đất nước Liên Xô khủng hoảng trầm trọng và tan giã vào ngày 25 – 12- 1991.

Câu 5.B

Từ cuối những năm 70 của thế kỷ XX, chủ nghĩa thực dân chỉ còn tồn tại dưới hình thức là chế độ phân biệt chủng tộc A – pac – thai tại Nam Phi.

Câu 6. C

(36)

Ngay sau khi các nước Châu Á giành độc lập, ngọn lửa giải phóng dân tộc đã lan nhanh sang Nam Á và Bắc Phi. Điều này được chúng tỏ bằng việc hàng loạt các quốc gia ở hai khu vực này giành độc lập.

Câu 7. A

Năm 1993, chế độ độ A – pac – thai tại Nam Phi chính thức sụp đổ bằng việc chính quyền da trắng đã buộc phải công nhận quyền tự do, dân chủ cho nhân dân Châu Phi.

Câu 8. B

Cuối những năm 50 của thế kỷ XX, phần lớn các nước thuộc địa ở Châu Á đã đứng lên đấu tranh giành độc và thắng lợi.

Câu 9. A

Nhiều nước Châu Á vẫn trong tình trạng khó khăn về kinh tế, tài chính và xảy ra các cuộc nội chiến.

Câu 10. C

Ngay sau khi giành độc lập, nhiện vủa Đảng và nhà nước Trung Hoa là đưa đất nước thoát khỏi khó khăn, xây dựng kinh tế, tài chính.

Câu 11. A

Tháng 2 – 1976, các nước ASEAN đã có cuộc họp tại Ba – li (In – đô – nê – xi – a) để đề ra các nguyên tắc trong quá trình hoạt động.

Câu 12. C

Ngày 8 – 8 – 1967, Hiệp hội các nước Đông Nam Á viết tắt là ASEAN được thành lập tại Băng Cốc ( Thái Lan) với sự tham gia của năm nước .

(37)

Câu 13. B

Sau chiến tranh thế giới thứ 2, Mỹ cùng Anh, Pháp đã lập ra một tổ chứ Hiệc ước Đông Nam Á viết tắt là SEATO.

Câu 14. B

Khi đất nước đang yêu cầu cải tổ về kinh tế thì người lãnh đạo nhà nước lại đi sâu vào cải tổ chính trị.

Câu 15. A

Sau khi Liên Xô tan dã, trật tự hai cực I – an – ta tan dã, với sự vươn lên mạnh mẽ của nhiều quốc gia trên thế đã dần hình thành một trật tự thế giới mới đa cực, nhiều trung tâm.

Câu 16. D

Vì sự chủ quan, duy ý trí trong tư tưởng và đường lối lãnh đạo của các nhà lãnh đạo Đảng Liên Xô đã dẫn đến việc Nhà nước Liên Xô bị sụp đổ năm 1991.

Câu 17. D

Do sai lầm trong đường lối lãnh đạo nên đã để lại hậu quả nhà nước Liên Xô ngày càng lún sâu vào khủng hoảng trầm trọng.

Câu 18. C

Sau khi phát xít Nhật đầu hàng đồng minh vô điều kiện ngày 15 – 8 – 1945, nhân dân hàng loạt nước Đông Nam Á đứng lên đấu tranh giành độc lập, tiêu biểu Lào, Việt Nam, In – đô – nê – xi – a.

Câu 19.A

(38)

Cách mạng Cu Ba giành độc lập, đưa ra sự ra đời nhà nước cộng hòa nhân dân Cu Ba ngày 1- 1- 1959, sau Cu Ba nhiều quốc gia còn lại cũng đứng lên đấu tranh và giành thắng lợi.

Câu 20. A

Nhân dân Châu Phi đứng lên đấu tranh chính trị, thương lượng, dùng áp lực để buộc thực dân phương Tây phải trả lại độc lập, tự chủ.

Câu 21. A

Sau 20 năm thực hiện cải cách mở của, kinh tế Trung Quốc đã đạt được nhiều thành tựu nổi bật về mọi mặt, đời sống người dân được cải thiện.

Câu 22. B

Thế kỷ XXI được dự đoán là thế kỷ Châu Á vì nhiều nước Chân Á đạt được tốc độ tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế, đặc biệt Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc,

….

Câu 23. B

Sau chiến tranh thế giới thứ hai, nhiều quốc gia của Đông Nam Á đã đứng lên đấu tranh giành độc lập, thoát khỏi ách thống trị của thực dân phương Tây.

Câu 24. A

Từ những năm 50 của thế kỷ XX, ngay sau khi thoát khỏi ách nô dịch của Pháp thì khu vực Đông Nam Á lại chịu sự cai trị và áp lực từ Mĩ vào khu vực.

Câu 25. B

In - đô – nê – xi –a giành độc lập ngày 17 – 8- 1945, là quốc gia giành độc lập sớm nhất tại Đông Nam Á.

(39)

Câu 26. C

Tháng 12 – 1978, theo yêu cầu của Mặt trận dân tộc giải phóng Cam – pu – chia, Việt Nam đưa quân tình nguyên sang tiêu diệt chế độ diệt chủng Pôn – pốt. Nhiều nước lớn kích động làm cho quan hệ giữa Đông Dương và ASEAN căng thẳng.

Câu 27. B

Cần phải có sự lãnh đại đúng đắn của một đảng duy nhất là Đảng Cộng Sản Việt Nam, không chủ quan, duy ý chí.

Câu 28. D

Chủ quan, duy ý trí, không phù hợp với hoàn cảnh đất nước.

Câu 29. B

Hiện nay, Đài Loan vẫn nằm ngoài sự kiểm soát của chính phủ Trung Quốc mặc dù khu vực này thuộc lãnh thổ Trung Quốc.

Câu 30. B

Khi thu hồi lãnh thổ của Ma Cao và Hồng Công sẽ giúp lãnh thổ Trung Quốc được mở rộng, địa vị chính trị của Trung Quốc trên trường quốc tế được khẳng định.

Câu 31. C

Việc hội nhập quá đà có nguy cơ đánh mất bản sắc vốn có của dân tộc. Khi hội nhập, nếu không theo kịp tiến trình phát triển kinh tế thì Việt Nam có nguy cơ bị tụt hậu kinh tế so với các nước.

Câu 32. A

Tham gia ASEAN vào tháng 7 – 1995 sẽ là cơ hội để Việt Nam được mở cửa, giao lưu và hội nhập khu vực.

(40)

TRƯỜNG THCS LONG BIÊN TỔ XÃ HỘI

ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I LỊCH SỬ 9

NĂM HỌC 2020 – 2021 Tiết theo PPCT: Tiết 9 Thời gian làm bài: 45’

Ngày kiểm tra: 3/11/2021

Họ và tên học

sinh:………Lớp:………

Chọn phương án trả lời đúng trong các phương án của các câu hỏi dưới đây Câu 1: Tổ chức nào sau đây là tổ chức liên minh khu vực ở Châu Phi?

A. ASEAN.

B. NATO.

C. AU D. SEATO.

Câu 2: Phong trào đấu tranh giành độc lập của Ăng-gô-la, Mô-dăm- bích, Ghi-nê Bít-xao nhằm lật đổ ách thống trị của:

A. thực dân Bồ Đào Nha.

B. thực dân Tây Ban Nha.

C. phát xít Nhật.

D. phát xít I-ta-li-a.

ĐỀ SỐ 01

(41)

Câu 3: Biến đổi nào là quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay?

A. Lần lượt gia nhập ASEAN.

B. Hầu hết các nước đều giành được độc lập.

C. Tham gia vào Liên hợp quốc.

D. Trở thành các nước công nghiệp mới.

Câu 4: Vì sao cuối năm 1945 là thời cơ thuận lợi để các nước Đông Nam Á tiến hành khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền?

A. Hồng quân Liên Xô tiến vào Đông Âu tiêu diệt quân đội phát xít Đức.

B. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh vô điều kiện.

C. Cuộc đấu tranh giành chính quyền của nhân dân các nước châu Phi và Mĩ La- tinh đạt nhiều thắng lợi.

D. Liên Xô viện trợ, giúp đỡ cuộc đấu tranh giành chính quyền của các nước Đông Nam Á.

Câu 5: Sự kiện nào đánh dấu Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do?

A. Nội chiến Quốc – Cộng kết thúc (1949).

B. Nước Cộng Hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời.(1949) C. Trung Quốc đề ra đường lối cải cách – mở cửa (1978)

D. Trung Quốc thu hồi được chủ quyền đối với Hồng Công (1997), Ma Cao (1999)..

Câu 6 : Sự kiện nào đánh dấu việc mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người?

(42)

A. Chế tạo thành công bom nguyên tử năm 1949 B. Phóng vệ tinh nhân tạo năm 1957

C. Phóng con tàu Phương Đông đưa nhà du hành vũ trụ Ga-ga-rin bay vòng quanh trái đất năm 1961

D. Đưa người thám hiểm lên mặt trăng năm 1969

Câu 7: Nước được mệnh danh là "Lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc Mĩ La-tinh" là:

A. Ac-hen-ti-na B. Braxin

C. Mê-hi-cô D. Cu Ba

Câu 8: Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (năm 1949) có ý nghĩa như thế nào?

A. phá vỡ thế độc quyền bom nguyên tử của Mĩ.

B. đánh dấu bước phát triển về mọi mặt của Liên Xô.

C. Liên Xô giành quyền ưu thế về vũ khí hạt nhân với Mĩ.

D. tạo ra thế cân bằng về sức mạnh hạt nhân giữa Liên Xô và Mĩ.

Câu 9: Thành tựu nào được xem là quan trọng nhất trong lĩnh vực công nghiệp mà Liên Xô đạt được trong giai đoạn 1950 – 1973?

A. Là nước đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái.

B. Chế tạo thành công bom nguyên tử.

C. là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo vào Trái Đất.

(43)

D. Trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ 2 thế giới.

Câu 10: Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa có ý nghĩa quốc tế như thế nào?

A. Hệ thống chủ nghĩa xã hội được nối liền từ châu Âu sang châu Á.

B. Đất nước bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội.

C. Kết thúc 100 năm nô dịch, thống trị của đế quốc đối với nhân dân Trung Hoa.

D. Báo hiệu sự kết thúc của chế độ phong kiến và tư bản ở Trung Hoa.

Câu 11: Năm 1960 đã đi vào lịch sử phong trào giải phóng dân tộc và được gọi là “Năm châu Phi” vì:

A. châu Phi là “Lục địa mới trỗi dậy”.

B. châu Phi có phong trào giải phóng dân tộc sớm nhất và mạnh nhất.

C. có nhiều nước châu Phi được trao trả độc lập.

D. có 17 nước ở châu Phi tuyên bố độc lập.

Câu 12. Sau khi giành được độc lập, Cu-ba tiến hành xây dựng đất nước theo mô hình:

A. chủ nghĩa xã hội B. tư bản chủ nghĩa.

C. nhà nước cộng hòa.

D. nhà nước liên bang.

Câu 13. Phi-đen Cát-xtơ- rô tuyên bố Cu-ba tiến lên chủ nghĩa xã hội trong hoàn cảnh nào?

A. Đất nước đã lật đổ chế độ độ tài Ba-tix-ta.

(44)

B. Trong giờ phút quyết liệt của cuộc chiến đấu tiêu diệt đội quân đánh thuê của Mĩ tại biên Hi-rôn.

C. Bị Mĩ bao vây cấm vận.

D. Mất nguồn viện trợ to lớn từ khi Liên Xô tan rã.

Câu 14. Quan hệ ngoại giao giữa Mĩ và Cu-ba sau chiến tranh như thế nào?

A. Mĩ thực hiện chính sách bao vây, cấm vận Cu-ba.

B. Mĩ không quan hệ ngoại giao với Cu-ba.

C. Nhanh chóng bình thường hóa quan hệ.

D. Thiết lập quan hệ ngoại giao.

Câu 15. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai nước Đông Nam Á nào không trở thành thuộc địa của thực dân phương Tây?

A. Phi-lip-pin.

B. Thái Lan.

C. Ma-lai-xi-a D. Mi-an-ma

Câu 16. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập vào thời gian nào?

A. Ngày 6 – 8 – 1967.

B. Ngày 8 – 8 – 1967.

C. Ngày 6 – 8 – 1976.

D. Ngày 8 – 8 – 1976.

Câu 17. Các quốc gia Đông Nam Á tham gia sáng lập ASEAN là:

A. Thái Lan, Mi-an-ma, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Phi-lip-pin.

B. Thái Lan, Bru-nây, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Phi-lip-pin.

C. Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Phi-lip-pin.

D. Thái Lan, Cam-pu-chia, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Phi-lip-pin.

(45)

Câu 18. Bước vào những năm 90 của thế kỉ XX, ASEAN chuyển trọng tâm sang hợp tác về:

A. kinh tế.

B. văn hóa.

C. chính trị.

D. khoa học – kĩ thuật.

Câu 19. Việt Nam gia nhập ASEAN vào thời gian nào?

A. Tháng 5 năm 1995 B. Tháng 6 năm 1995

C. Tháng 7 năm 1995 D. Tháng 8 năm 1995

Câu 20. Phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân của nhân dân châu Phi nổ ra sớm nhất ở:

A. Nam Phi.

B. Bắc Phi.

C. Trung Phi.

D. Đông Phi.

Câu 21. Chế độ phân biệt chủng tộc A-pác-thai tồn tại ở Nam Phi trong thời gian bao lâu?

A. Hơn 50 năm.

B. Hơn một thế kỉ.

C. Hơn hai thế kỉ.

D. Hơn ba thế kỉ.

Câu 22. Cuộc đấu tranh đòi thủ tiêu chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Điểm mới của phong trào dân chủ tư sản là xuất hiện các đảng phái có tổ chức và ảnh hưởng xã hội rộng lớn, đến năm 1940, phát xít Nhật xâm lược Đông Nam Á, từ

Sự phát triển của khoa học – kĩ thuật và văn hóa thế giới nửa đầu thế kỉ XX Bài tập 1 trang 69 Vở bài tập Lịch sử 8: Từ những thành tựu tiêu biểu của nền khoa học -

Nếu dùng 80 ml dung dịch axit HCl nên trung hòa với 80 ml NaOH 2M thì dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím chuyển sang màu gì.. Hướng

* Tác giả chọn một cảnh điển hình của cuộc cướp đoạt ấy là cảnh lính tráng trở một cây đa cổ thụ về phủ chúa (đây là một chi tiết tiêu biểu làm rõ chủ đề). Tác giả miêu

- Dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường, không song song với ĐST thì chịu tác dụng của lực điện từ.. Quy tắc bàn

+ Sức mua thị trường trong nước còn hạn chế. + Biến động của thị trường xuất khẩu làm tăng tính rủi ro, ảnh hưởng xấu đến sự phát triển một số cây trồng, vật nuôi quan

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mỹ đề ra kế hoạch Mác-san nhằm giúp các nước châu Âu phục hồi và phát triển kinh tế, đồng thời tạo ảnh hưởng với các nước châu Âu,

Nhằm biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới, Mỹ dựng nên chính quyền Sài Gòn và giúp chính quyền này tồn tại bằng cách viện trợ về kinh tế, quân sự cho chính