• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1"

Copied!
17
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Soạn:...

Giảng:... Tiết 57 LUYỆN NÓI: PHÁT BIỂU CẢM NGHĨ VỀ

TÁC PHẨM VĂN HỌC I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Củng cố kiến thức về cách làm bài phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học.

- Hiểu biết những giá trị nghệ thuật và nội dung cũng như những yêu cầu khi trình bày văn nói biểu cảm về một số tác phẩm văn học.

2. Kĩ năng

- Luyện tập phát biểu miệng trước lớp, bày tỏ suy nghĩ, cảm xúc về tác phẩm văn học.

- Rèn kĩ năng tìm ý, lập dàn ý cho bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học.

- Rèn kĩ năng diễn đạt tình cảm của bản thân về một tác phẩm vh bằng ngôn ngữ nói.

- Kĩ năng sống: kĩ năng thể hiện sự tự tin, kĩ năng xác định giá trị, bộc lộ cảm xúc.

3. Thái độ

- Bồi dưỡng ý thức tự giác và lòng tự tin cho hs khi trình bày trước tập thể.

4. Phát triển năng lực - Năng lực trình bày vấn đề - Năng lực sử dụng ngôn ngữ II. Chuẩn bị

- GV SGK, dàn ý, bảng phụ - HS chuẩn bị dàn ý

III. Phương pháp, kĩ thuật - PP: vấn đáp, thực hành, thảo luận - KT chia nhóm, trình bày 1 phút IV. Tiến trình giờ dạy

1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ

- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3. Bài mới:

* Hoạt động khởi động (1’)

? Sau khi đọc xong một bài thơ, một tác phẩm văn học, đọng lại trong em những suy nghĩ gì?

HS: Cảm xúc sau khi đọc xong tác phẩm

HS: Để lại trong em niềm vui, nỗi buồn, sự đồng cảm với nhân vật…

GV nhận xét và giới thiệu bài học

Mỗi bài văn, bài thơ, mỗi tác phẩm văn học thường đọng lại trong ta những cảm xúc, suy tư sâu lắng, những bài học sâu sắc về lẽ sống, về cuộc đời, về con người...

* Hoạt động hình thành kiến thức

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

Hoạt động 1: Nêu yêu cầu đề bài

- Mục tiêu: Xác định được yêu cầu của đề bài - PP vấn đáp

- Thời gian (5’)

I. Đề bài: Phát biểu cảm nghĩ về bài thơ “Cảnh khuya” của HCM II. Yêu cầu

- HS chuẩn bị dàn ý dựa trên

(2)

- Phương tiện: SGK Gv chép đề bài lên bảng

? Nêu yêu cầu của đề

? Đối với bài văn phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học, yêu cầu phải làm những công việc gì?

……….

……….

* Hoạt động 1: Thực hành

- Mục tiêu: HS lập dàn ý và trình bày trước lớp - PP vấn đáp, thực hành, thảo luận

- KT trình bày 1 phút, chia nhóm - Thời gian (35’)

- Phương tiện bảng phụ - Hình thức: cá nhân, nhóm

Gv chia lớp thành 4 nhóm thảo luận và lập dàn ý ra bảng phụ.

Mỗi nhóm chuẩn bị một đoạn văn phần mở bài, kết bài và đoạn văn phần thân bài

- Lần lượt từng HS trong nhóm trình bày trước nhóm của mình (có thể mỗi HS trình bày một phần).

- Nhóm trưởng nhận xét, báo cáo -> chọn bạn đại diện nói trước tập thể.

- Mỗi nhóm một HS trình bày -> HS nhóm khác nhận xét, góp ý về nội dung, hình thức, tác phong nói.

- GV nhận xét, đánh giá, cho điểm những HS nói tốt.

- GV chốt các kĩ năng làm bài phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học.

……….

……….

mẫu ở SGK.

- Khi nói phải thưa gửi, dùng câu ngắn gọn, kèm theo ánh mắt, giọng nói, cử chỉ để biểu hiện cảm xúc.

- HS phải bạo dạn, tự tin, biết tạo không khí thân mật.

III. Thực hành

4. Củng cố (1’)

- Nhắc lại yêu cầu làm một bài văn phát biểu cảm nghĩ về một tác phẩm văn học 5. Hướng dẫn về nhà (3’)

- Viết hoàn chỉnh phần MB, TB cho dàn ý trên.

- Lập dàn ý, phát biểu cảm nghĩ bài thơ “Tiếng gà trưa”

+ Viết đoạn văn phần mở bài, phần thân bài cho đề bài trên - Chuẩn bị: Làm thơ lục bát

+ Sưu tầm một số bài thơ lục bát

+ Tập làm một bài thơ lục bát, chú ý cách gieo vần, nhịp.

V. Rút kinh nghiệm

(3)

Soạn:…………...…

Giảng:………...….. Tiết 58 LÀM THƠ LỤC BÁT

I. Mục tiêu 1. Kiến thức

- Giúp HS hiểu luật thơ lục bát và cách làm một bài thơ lục bát.

- Biết nhận diện, phân tích vần, luật bằng trắc, nhịp thơ lục bát.

- Tập viết được những câu, đoạn, bài thơ lục bát ngắn đúng luật.

2. Kĩ năng

- Tập viết thơ lục bát, kĩ năng nói trước lớp.

- Kĩ năng sống: kĩ năng tư duy sáng tạo, kĩ năng xử lí tình huống.

3. Thái độ

- Biết trân trọng những giá trị văn học dân tộc.

4. Phát triển năng lực - Năng lực nhận thức - Năng lực sáng tạo II. Chuẩn bị

- SGK, SGV, một số bài thơ lục bát mẫu, luật thơ lục bát, bảng phụ.

- Chuẩn bị bài thơ tự làm.

III. Phương pháp, kĩ thuật - PP nêu và giải quyết vấn đề - KT động não, trình bày 1 phút IV. Tiến trình giờ dạy

1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

Hoạt động 1

- PP vấn đáp, thảo luận - KT nhóm, trình bày 1 phút - Thời gian 10 phút

- Phương tiện SGK, SGV Văn 7, một số bài thơ lục bát, bảng phụ

- Cách tiến hành

- HS lấy ví dụ thơ lục bát Quan sát bài ca dao trong SGK

? Quan sát bài ca dao trên và các bài thơ lục bát, em thấy thơ lục bát có những đặc điểm gì?

- HS thảo luận theo nhóm 2 bàn (3’) - Đại diện nhóm trình bày kết quả

I. Luật thơ lục bát

- Lục 6 – trên - Bát 8 – dưới

- Thanh B Thanh huyền Thanh ngang - Thanh T Thanh sắc Thanh hỏi

Ngã Nặng - Vần:

+ Tiếng thứ 6 câu 6 vần với tiếng thứ 6

(4)

GV treo sơ đồ, HS lên điền kí hiệu GV chốt ghi nhớ (156)

câu 8.

+ Tiếng thứ 8 câu 8 vần với tiếng thứ 6 câu 6 tiếp theo.

Hoạt động 2: Thực hành

- Mục tiêu học sinh vận dụng lý thuyết làm bài tập

- PP vấn đáp, thảo luận - KT hỏi trả lời, chia nhóm - Thời gian 30’

- Phương tiện: SGK, SGV, bảng phụ

- Hình thức: cá nhân, nhóm Bài 1

- Học sinh làm miệng - Học sinh lên bảng

Bài 2

- Mỗi tổ một nhóm -> Sáng tác 4 câu -> chấm chéo

Bài 3

- Mỗi nhóm làm 1 câu -> nối tiếp thành bài, 1 HS đọc

* Mỗi nhóm làm một câu

* Giáo viên chấm một số bài hay.

Đọc tham khảo (157)

………..

………

II. Luyện tập

Bài 1(157) Mẫu

a) ...Kẻo mà

b) ...mới nên con người

c) Cúc vàng rực rỡ ong tìm chốn nao Bài 2 (157)

a) Vườn em cây trái đủ loài có cam, có quýt, có xoài, có na.

b) ...chúng em phấn đấu trở thành trò ngoan.

Bài 3 (157)

* Chủ đề: Quê hương mái trường tình bạn.

4. Củng cố (1’)

- Em hiểu như thế nào về luật thơ lục bát?

5. Hướng dẫn về nhà (3’) - Hoàn thành bài tập

- Tập sáng tác thơ lục bát chủ đề: Anh bộ đội.

- Chuẩn bị bài: Ôn tập văn bản biểu cảm + Nhắc lại khái niệm văn biểu cảm + Đặc điểm của văn biểu cảm + Bố cục của bài văn biểu cảm + Cách làm bài văn biểu cảm

+ Lập dàn ý cho đề văn biểu cảm về người thân + Viết đoạn văn phần thân bài

V. Rút kinh nghiệm

...

(5)

Soạn: ... Tiết 59 Giảng:...

MỘT THỨ QUÀ CỦA LÚA NON: CỐM

( Thạch Lam) I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Bước đầu hiểu biết về thể tùy bút.

- Hiểu được vài nét về tác giả Thạch Lam.

- Cảm nhận được phong vị đặc sắc, nét đẹp văn hóa truyền thống của HN trong món quà độc đáo, giản dị: cốm.

- Cảm nhận đuộc nét tinh tế, cảm xúc nhẹ nhàng, lời văn duyên dáng, thanh hã, giàu sức biểu cảm của nhà văn Thạch Lam trong văn bản.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng đọc - hiểu vb tùy bút có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm.

- Sử dụng các yếu tố biểu cảm giới thiệu một sản vật quê hương.

- Kĩ năng sống: kĩ năng tư duy sáng tạo, kĩ năng xác định giá trị.

+ Kĩ năng nhận thức giá trị của tinh thần, trách nhiệm với người khác + Kĩ năng trình bày ý tưởng của bản thân

- Giáo dục đạo đức, hiểu được giá trị tinh thần và trách nhiệm với người khác 3. Thái độ

- Biết trân trọng những giá trị truyền thống, nét đẹp văn hóa của dân tộc.

4. Năng lực hướng tới

- Năng lực phân tích và cảm thụ văn học, năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, tự quản lý bản thân.

- Năng lực giao tiếp.

* Tích hợp giáo dục đạo đức: các giá trị TÔN TRỌNG, TRÁCH NHIỆM, YÊ THƯƠNG, TRUNG THỰC, HÒA BÌNH, KHOAN DUNG, ĐOÀN KẾT

- Hiểu được giá trị của tinh thần trách nhiệm với người khác; - Có tinh thần hợp tác, đoàn kết với mọi người.

II. Chuẩn bị

- GV: sgk, giáo án, tài liệu tham khảo.

- HS: sgk, vở soạn.

III. Phương pháp, kĩ thuật

- PP đàm thoại, phân tích, thuyết trình, quy nạp, thảo luận

- KT đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, trình bày 1 phút, tóm tắt tài liệu.

IV. Tiến trình giờ dạy 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’)

? Đọc thuộc lòng diễn cảm đoạn 2 bài “Tiếng gà trưa”? Phân tích?

3. Bài mới:

* Hoạt động khởi động (2’)

? Em đã được ăn cốm chưa? Cảm nhận của em như thế nào khi thưởng thức cốm?

Trên mảnh đất VN, cây lúa, hạt gạo đã trở thành biểu tượng cho vẻ đẹp kì diệu của mảnh đất và tâm hồn tinh tế của con người VN. Bằng tình yêu đằm thắm và biết bao ngôn

(6)

từ đẹp như thơ để ca ngợi cây lúa nhà văn Thạch Lam thể hiện qua bài tùy bút “Một thứ quà...”

* Hoạt động hình thành kiến thức

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

Hoạt động 1: Tìm hiểu tác giả, tác phẩm

- Mục tiêu học sinh hiểu được đôi nét về tác giả Thạch Lam và hoàn cảnh sáng tác tác phẩm

- PP vấn đáp - KT hỏi trả lời - Thời gian (6’)

- Phương tiện SGK, tài liệu tham khảo - Hình thức: Cá nhân

? Em biết gì về tác giả Thạch Lam?

HS: - Là nhà văn có sở trường về truyện ngắn và thành công về tùy bút.

- Ông là nhà văn rất tinh tế, nhạy cảm và nhân đạo.

? Em biết được những tác phẩm nào của Thạch Lam?

HS kể tên một số tác phẩm của Thạch Lam

? Tùy bút ra đời trong hoàn cảnh nào?

- In trong tập “Hà Nội 36 phố phường”

? VB thuộc thể loại nào? Em hiểu ntn về thể loại đó?

+ Tùy bút: gần với nhật kí và kí sự nhưng thiên về biểu cảm.

………

………

Hoạt động 2

-Mục tiêu đọc diễn cảm văn bản và phân tích nghệ thuật đặc sắc

- PP vấn đáp, trình, quy nạp, giảng bình, thảo luận - KT đặt câu hỏi, chia nhóm

- Thời gian (21’)

- Phương tiện SGK, SGV, tài liệu tham khảo - Hình thức: Cá nhân, nhóm

? Theo em văn bản này nên đọc với giọng đọc như thế nào?

- Đọc với giọng truyền cảm -> GV đọc mẫu, gọi HS - GV nêu một số từ khó để HS giải thích

? Nhà văn đã sử dụng những phương thức biểu đạt nào? Phương thức nào là chủ yếu?

HS: Miêu tả, nhận xét, biện luận, biểu cảm -> Biểu cảm là chủ yếu.

I. Giới thiệu chung 1. Tác giả (1910- 1942)

- Là nhà văn có sở trường về truyện ngắn và thành công về tùy bút.

- Ông là nhà văn rất tinh tế, nhạy cảm và nhân đạo.

2. Tác phẩm

- Trích trong tập tùy bút “Hà Nội ba sáu phố phường”.

3. Thể loại

II. Đọc - hiểu văn bản

1. Đọc, tìm hiểu chú thích

(7)

* Yêu cầu HS chọn 1 đoạn văn để học thuộc lòng.

? Bài văn có bố cục như thế nào?

HS chia sẻ cặp đôi (2’) - 3 phần

+Từ đầu-> thuyền rồng: Cảm nghĩ về nguồn gốc của Cốm.

+ Tiếp -> nhũn nhặn: Cảm nghĩ về giá trị văn hóa của cốm.

+ Còn lại: Cảm nghĩ về sự thưởng thức cốm.

? Nêu cảm nhận của em về tranh minh họa?

- Cốm là niềm vui tuổi thơ - Cốm là vẻ đẹp thôn nữ

- Cốm là sự chia sẻ, liên kết niềm vui bình dị của con người VN

? Mở đầu bài văn tác giả giới thiệu Cốm như thế nào?

HS: - Gió mùa hạ => Tự nhiên, ý vị, nh ẹ - Hương của lá sen nhàng, thanh nhã.

GV: Gió đến rồi đi theo quy luật tự nhiên nhưng gió ở bài văn như mang một bức thư thông điệp của tâm hồn.

Còn làn hương của lá thì dịu nhẹ, thanh tao báo hiệu sự xuất hiện của cốm

? Tác giả dùng nhiều cảm giác và tưởng tượng để miêu tả cội nguồn của cốm như thế nào? Nhận xét về cách sử dụng từ ngữ miêu tả?

+...mùi thơm mát của những bông lúa non

những giọt sữa trắng thơm Kết tinh từ những tinh phảng phất hương

vị ngàn hoa cỏ

túy của thiên nhiên những cái chất quý trong sạch của trời

+ Nhiều tính từ, động từ: nhuần thấm, thanh nhã, tinh khiết, thơm mát, trắng phau, phảng phất, trong sạch...

=> Mắt quan sát, mũi cảm nhận, tâm hồn đắm say…

=> Tác giả đánh giá, liên tưởng bằng những lời văn đẹp như thơ.

? Tại sao cốm gắn với tên làng Vòng?

HS: Làng Vòng là nơi nổi tiếng làm Cốm. Cốm làng vòng dẻo thơm, ngon nhất.

? Việc miêu tả cô hàng cốm trong bài văn có ý nghĩa gì?

- Cô hàng cốm : + xinh xinh + gọn ghẽ + đòn gánh cong vút

=> Cốm gắn liền với vẻ đẹp con người duyên dáng, lịch thiệp.

-> Vẻ đẹp của người tôn thêm vẻ đẹp của cốm.

? Qua đoạn 1 em hãy đánh giá cảm xúc của tác giả được bộc lộ ở đây?

2. Kết cấu, bố cục + Bố cục: 3 phần

3. Phân tích

3.1. Cảm nghĩ về nguồn gốc của Cốm

-...mùi thơm mát của + những bông lúa non + những giọt sữa trắng thơm + phảng phất hương vị ngàn hoa cỏ

- Nhiều tính từ, động từ:

nhuần thấm, thanh nhã, tinh khiết, thơm mát, trắng phau, phảng phất, trong sạch...

Cốm được kết tinh từ hương trời, sữa lúa, tâm hồn

(8)

- Yêu quý, trân trọng cội nguồn trong sạch, đẹp đẽ giàu sắc thái văn hóa dân tộc của Cốm.

* GV chuyển ý: Đoạn 2 trình bày giá trị của cốm được viết theo phương thức nghị luận bình luận.

? Tác giả đã miêu tả và đánh giá như thế nào về Cốm?

Em hiểu như thế nào?

- “Cốm là thứ quà...giản dị và thanh khiết của đồng quê, nội cỏ VN-> Cốm là quà tặng đồng quê cho con người, là đặc sản kết tinh hương vị thanh khiết của đồng quê -> Là thứ quà thiêng liêng.

-> Hương vị của cốm được tác giả cảm nhận với sự trân trọng, tự hào.

? Em có suy nghĩ gì về tục lệ dùng hồng, cốm làm lễ vật trong ngày tết của nhân dân ta?

- Thể hiện nét riêng trong đời sống tinh thần của người VN ta. Cốm dùng vào quà sêu tết vì cốm là vật dâng của trời đất, cốm mang hương vị vừa thanh nhã vừa đậm đà, thích hợp với nghi lễ của một xứ nông nghiệp, lúa nướ.

? Tác giả khẳng định Cốm như một chứng nhân với một sứ giả của tình yêu. Em hãy chứng minh?

- “Dùng cốm để làm quà sêu tết” -> Tình yêu đôi lứa thêm bền đẹp.

- Phương diện chứng minh.

+ Màu sắc: xanh tươi của cốm, đỏ thắm của hồng.

+ Hương vị thanh đậm, ngọt sắc.

=> Hòa hợp, nâng đỡ nhau, hạnh phúc bền lâu.

* GV: Ca dao đã khẳng định “Nếu em lòng dạ đổi thay

Cốm này bị mốc, hồng này long tai”

Và tác giả Thạch Lam đã khéo nâng giá trị của cốm, thứ quà đồng quê lên tầm “ngọc quý” biểu tượng cho hạnh phúc lứa đôi, vun xới cho các đôi lứa hạnh phúc bền lâu.

Thạch Lam không chỉ trân trọng hạt cốm mà còn trân trọng cả những truyền thống mang bản sắc văn hóa VN.

? Em hiểu như thế nào về câu bình luận “Thật đáng tiếc...ngoài”

- Là lời cảnh báo, cảnh tỉnh nghiêm khắc nóng hổi, tính thời sự như nhắn gửi, chê trách.

* GV: Vẫn là miêu tả và biểu cảm nhưng đoạn 2 xen một chút bình luận. Tùy bút tuy trôi theo cảm xúc nhưng vẫn lắng sâu những suy luận, triết lí.

* GV chuyển ý: Ở đoạn 3 tác giả tiếp tục ca ngợi vẻ đẹp và giá trị của cốm vừa bình luận, nhắn gửi người đọc về

con người

3.2. Cảm nghĩ về vẻ đẹp và giá trị của Cốm.

- “Cốm là thứ quà...giản dị và thanh khiết của đồng quê, nội cỏ VN-> Cốm là quà tặng đồng quê cho con người, là đặc sản kết tinh hương vị thanh khiết của đồng quê ->

Là thứ quà thiêng liêng.

Cốm mang giá trị tinh thần, giá trị văn hóa nên phải trân trọng giữ gìn và tự hào về truyền thống văn hóa đó

3.3. Cảm nghĩ về sự thưởng thức cốm.

(9)

cách thưởng thức cốm

? Tác giả bàn về việc thưởng thức cốm ở những phương diện nào?

HS: Ăn cốm và mua cốm

? Vì sao “ăn cốm phải...thong thả và ngẫm nghĩ”

- Cốm đặc sắc ở hương vị => ăn như thế mới cảm hết được các thứ hương vị đồng quê kết tinh ở cốm.

? Tác giả đã cảm thụ cốm bằng những giác quan nào?

Tác dụng?

+ Khứu giác: mùi thơm của lúa + Vị giác: chất ngọt của cốm + Thị giác: màu xanh của cốm

=> Sự sâu sắc tinh tế của tác giả -> khơi gợi cảm giác người đọc.

? Tác giả thuyết phục mua cốm như thế nào? Vì sao?

HS: “Hãy nhẹ nhàng...vuốt ve” -> Vì cốm là lộc của trời, là cái khéo léo của người, là sự cố sức tiềm tàng nhẫn nại của thần lúa.

-> Cốm là tinh hoa của đất thanh lịch -> Không thể đối xử khác được

? Em hãy nêu cảm nghĩ về sự thưởng thức cốm?

* GV: Thạch Lam nâng niu từng câu chữ, trau chuốt từng lời văn giúp ta cảm nhận mùi thơm thoang thoảng, tinh khôi, thanh đạm của một đặc sản dân tộc...

Tích hợp kĩ năng sống

- Giao tiếp: phản hồi, lắng nghe tích cực: trình bày suy nghĩ, ý tưởng cảm nhận của bản thân về giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện

Chia lớp thành hai nhóm, thảo luận về nội dung và nghệ thuật của văn bản

HS Thảo luận (5’)

? Bài tùy bút giúp em hiểu thêm về cốm như thế nào?

HS: Là thức quà đặc sắc kết tinh nhiều vẻ đẹp: hương vị, màu sắc, bản sắc văn hóa...

? Tùy bút này có những nét riêng nào về nghệ thuật?

- Từ ngữ giàu ấn tượng, cảm giác, gợi cảm cao

- Kết hợp nhiều phương thức biểu đạt trên nền biểu cảm - Diễn đạt nhiều cảm nghĩ sâu sắc mà êm ái, nhẹ nhàng như thơ

- Lời văn trang trọng, tinh tế, đầy cảm xúc - Chọn lọc chi tiết gợi nhiều liên tưởng, kỉ niệm

- Sáng tạo trong lời văn xen kể và tả chậm rãi, ngẫm nghĩ, mang nặng tính chất tâm tình, nhắc nhở nhẹ nhàng.

? Qua bài tùy bút em hiểu gì về tác giả?

- Là người sành cốm, ca ngợi cốm để bộc lộ tình cảm dân

Thưởng thức cốm là văn hóa ẩm thực, thể hiện tình yêu và niềm tự hào về quê hương, đất nước

4. Tổng kết 4.1. Nội dung

4.2. Nghệ thuật

(10)

tộc...

Tích hợp giáo dục đạo đức

- Tình yêu, niềm tự hào về quê hương, đất nước tươi đẹp: phong vị, nét đẹp văn hóa và lối sống của người Việt Nam; cảnh sắc thiên nhiên và con người của mỗi miền quê.

- Tôn trọng, có trách nhiệm bảo tồn những giá trị truyền thống.

? Sau khi học xong văn bản này, em có tự hào về quê hương mình không? Tại sao?

? Quê hương em có đặc sản gì? Làm thế nào để mọi người biết được đặc sản quê em?

HS: Em rất tự hào về quê hương mình

- Quê em có đặc sản na dai, em sẽ quảng bá để mọi người biết đến na dai Đông Triều.

- GV chốt bằng ghi nhớ

4.3. Ghi nhớ -sgk 4. Củng cố (1’)

- Nêu giá trị nội dung, nghệ thuật của văn bản.

5. Hướng dẫn về nhà (3’)

- Học bài, sưu tầm một số câu thơ, ca dao nói đến cốm.

Viết đoạn văn ngắn cảm nhận về cốm - Chuẩn bị bài: Sài Gòn tôi yêu

Em biết gì về tác giả?

Nêu vài nét về tác phẩm?

Nêu bố cục của bài văn? Nội dung từng phần?

Hình ảnh nào ghi nhận về vẻ đẹp Sài Gòn là sức sống của một đô thị trẻ? Nghệ thuật? Tác dụng?

Nhận xét gì về cách tạo hình ảnh và tác dụng của phép so sánh “Sài Gòn cứ trẻ hoài...”

Nét đẹp thứ 2 của Sài Gòn được nhắc đến là gì? Nhận xét về cách miêu tả này?

Sau nét đặc trưng về khí hậu Sài Gòn, tác giả cho em hiểu thêm nét đáng quý nào trong cuộc sống dân Sài Gòn.

Tại sao tác giả lại có thể miêu tả và bình luận một cách cụ thể tự tin như thế?

Qua những ghi nhận của tác giả mang lại cho em những hiểu biết mới mẻ nào về Sài Gòn?

Phong cách người Sài Gòn được đánh giá như thế nào? Em có nhận xét gì về phong cách rất riêng đó?

Tác giả thể hiện tình yêu Sài Gòn của mình như thế nào? Nghệ thuật? Tác dụng?

Nhận xét đánh giá về tình yêu Sài Gòn ở 4 câu kết Khái quát những giá trị nghệ thuật?

V. Rút kinh nghiệm

...

...

...

...

...

(11)

Soạn:……...……… Tiết 60 Giảng:………...….

CHƠI CHỮ I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Hs hiểu được thế nào là chơi chữ và tác dụng của chơi chữ.

- Biết được các lối chơi chữ.

2. Kĩ năng

- Có kĩ năng nhận biết phép chơi chữ và chỉ rõ cách nói chơ chữ trong văn bản.

- Biết cách vận dụng phép chơi chữ vào thực tiễn nói và viết tạo sự hài hước, dí dỏm cho lời nói.

- Kĩ năng sống: kĩ năng tư duy sáng tạo, kĩ năng nhận thức, kĩ năng ra quyết định.

3. Thái độ

- Bồi dưỡng lòng yêu mến bộ môn cho hs.

4. Phát triển năng lực

- Năng lực phân tích, năng lực trình bày.

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.

- Năng lực tư duy.

II. Chuẩn bị

- GV sgk, bài soạn, phấn màu, bảng phụ.

- HS nghiên cứu câu hỏi SGK, soạn bài theo hướng dẫn, vở bài tập.

III. Phương pháp, kĩ thuật

- PP vấn đáp, phân tích, thực hành, thảo luận, trò chơi - KT hỏi trả lời, chia nhóm, trình bày 1 phút

IV. Tiến trình giờ dạy 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’)

? Thế nào là điệp ngữ? Các loại điệp ngữ thường dùng? Cho ví dụ? (BT4) 3. Bài mới

* Hoạt động khởi động (2’)

* GV đưa ra một ví dụ về chơi chữ -> vào bài

Con ngựa đá con ngựa đá.

Em hiểu từ đá trong câu trên như thế nào?

- đá 1: động từ

- đá 2: danh từ ( con ngựa nó đá con ngựa bằng đá) -> đá: từ đồng âm. Như thế người ta gọi là Chơi chữ.

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

Hoạt động 1: Thế nào là chơi chữ

- Mục tiêu học sinh hiểu được khái niệm chơi chữ và lấy được ví dụ

- PP vấn đáp, phân tích, quy nạp, thảo luận - KT hỏi trả lời, chia nhóm, trình bày 1 phút - Thời gian (9’)

I. Thế nào là chơi chữ

(12)

- Phương tiện SGK, SGV, bảng phụ, tài liệu tham khảo - Hình thứ: cá nhân, nhóm

GV treo bảng phụ

- Gọi 1 HS đọc VD trên bảng phụ HS thảo luận trả lời câu hỏi (3’)

? Em có nhận xét gì về nghĩa của các từ “lợi” trong bài ca dao?

- Lợi 1 (Tính từ): lợi ích, lợi lộc, thuận lợi.

- Lợi 2, 3 (Danh từ): nướu lợi mọc răng (chân răng)

? Việc sử dụng từ “lợi 2, 3” là dựa vào hiện tượng gì của TN? ? Tác dụng?

- Hiện tượng đồng âm

- Tác dụng gây cảm giác bất ngờ, thú vị kích thích tình cảm và trí tuệ của con người.

* GV: Chơi chữ còn dùng để châm biếm, kích thích tình cảm và trí tuệ của con người, đả kích, đùa vui..

GV: Hiện tượng trên gọi là Chơi chữ

? Thế nào là chơi chữ?

- 2 HS phát biểu -> GV chốt bằng ghi nhớ 1 - Hs lấy ví dụ về chơi chữ

...

...

Hoạt động 2: Các lối chơi chữ

- Mục tiêu học sinh nắm được các nối chơi chữ thường gặp cho ví dụ

- PP vấn đáp, phân tích, quy nạp, thảo luận - KT hỏi trả lời, chia nhóm, trình bày 1 phút - Thời gian (10’)

- Phương tiện SGK, SGV, vở bài tập - Hình thứ: cá nhân, nhóm

GV treo bảng phụ -> Gọi 1 HS đọc

? Hãy chỉ rõ lối chơi chữ trong các VD?

Thảo luận nhóm hai bàn (3’) Đại diện nhóm trình bày

a) Ranh tướng: gần âm với “danh tướng” => Trại âm b) Lặp âm “m”: Điệp âm

c) Cối đá - đá cối Nói lái mèo cái – mài kéo

d) Sầu riêng Trái nghĩa (Mĩ mà xấu) Vui chung

* HS xét thêm VD: “Đi tu phật bắt ăn chay.

Thịt chó ăn được, thịt cầy thì không”

=> Từ cùng nghĩa

? Qua việc phân tích các VD trên, em hãy cho biết có

1. Khảo sát, phân tích ngữ liệu

- Lợi 1 (Tính từ): lợi ích, lợi lộc, thuận lợi.

- Lợi 2, 3 (Danh từ): nướu lợi mọc răng (chân răng)

-> Lợi: là từ đồng âm

2. Ghi nhớ 1- sgk (164)

II. Các lối chơi chữ

1. Khảo sát, phân tích ngữ liệu

- Trại âm - Điệp âm - Nói lái - Trái nghĩa

- Từ cùng nghĩa

(13)

những lối chơi chữ nào?

- 2 HS => GV chốt bằng ghi nhớ 2

? Thế nào là chơi chữ? Có những lối chơi chữ nào?

* Ngoài các lối chơi chữ ở trên ta vẫn có thể gặp một số cách khác như dùng các từ cùng trường nghĩa (Khóc tổng Cóc của Hồ Xuân Hương) các yếu tố Hán Việt và từ tiếng việt có nghĩa tương đương (Da trắng vỗ bì bạch).

...

...

2. Ghi nhớ 2 sgk(165)

Hoạt động 3: Luyện tập

- Mục tiêu học sinh vận dụng lý thuyết làm bài tập

- PP vấn đáp, thực hành, trò chơi

- KT động não, hỏi trả lời, kĩ thuật mảnh ghép

- Thời gian (15’)

- Phương tiện: SGK, SGV, bảng phụ

- Hình thức: cá nhân, nhóm Bài 1

- HS làm miệng

- Gọi HS lên bảng làm

Bài 2

- Thảo luận theo KT các mảnh ghép

Bài 3

Tổ chức trò chơi chia lớp thành 3 nhóm, nhóm nào tìm được nhiều nhóm đó thắng cuộc

- Thời gian (4’) Bài 4

Bài tập vặn dụng

a) Xác định lối chơi chữ trong trường hợp

- Mộc tồn -> cây còn -> con cầy - Quản gia -> giả quan

- Mau co -> Mo cau - Cưa ngọn -> Con ngựa

III. Luyện tập

Bài 1 (165)

a) Từ đồng âm : Rắn đầu (các loại rắn)

b) Từ có nghĩa gần nhau: Liu diu, rắn, hổ lửa, mai gầm, ráo, lằn, trâu lỗ, hổ mang.

Bài 2( 165)

- Thịt – mỡ – dò – nem – chả Từ gần nghĩa - Nứa – tre – trúc

Bài 3( 166)

- “Khổ tận cam lai” -> Hết khổ sở đến lúc sung sướng

-> Chơi chữ đồng âm

Bài 4( 166)

a) Trại âm (nói lái) b) Từ đồng âm

(14)

b) Suốt đời đi với học sinh Nhờ nó ta biết đầu, mình, chân, tay -> Môn sinh học

4. Củng cố (1’)

- Khái quát nội dụng bài học bằng sơ đồ tư duy. mà em biết?

5. Hướng dẫn về nhà (3’) - Học bài và hoàn thành bài tập.

+ Sưu tầm những bài thơ có sử dụng lối chơ chữ.

- Chuẩn bị bài chuẩn mực sử dụng từ.

+ Tìm hiểu khái niệm, phân tích ngữ liệu trong sgk.

+ Lấy í dụ về chuẩn mực sử dụng từ.

+ Xem lại các bài viết văn sửa những lỗi sai vào vở.

+ Làm bài tập trong SGK.

V. Rút kinh nghiệm

………

………

………

………

---

Soạn:…………...….

(15)

Giảng:………...…… Tiết 61 CHUẨN MỰC SỬ DỤNG TỪ

I. Mục tiêu 1. Kiến thức

- Giúp HS hiểu được các yêu cầu trong việc sử dụng từ. Trên cơ sở nhận thức được các yêu cầu đó, tự kiểm tra để thấy được những nhược điểm của bản thân trong việc sử dụng từ.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng sử dụng từ đúng chuẩn mực

- Nhận biết được các từ được sử dụng vi phạm các chuẩn mực sử dụng từ - Kĩ năng sống: kĩ năng tư duy sáng tạo, kĩ năng thể hiện sự tự tin

3. Thái độ

- Có ý thức dùng từ đúng chuẩn mực, tránh thái độ cẩu thả khi nói, viết.

4. Phát triển năng lực - Năng lực nhận thức.

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.

- Năng lực tư duy.

II. Chuẩn bị

- GV: sgk, bài soạn, TLTK, bảng phụ - HS: sgk, vở soạn

III. Phương pháp, kĩ thuật

- PP vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, phân tích, quy nạp - KT động não, các mảnh ghép

IV. Tiến trình giờ dạy 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’)

? Thế nào là chơi chữ? Tác dụng và các lỗi chơi chữ?

* Đáp án: như ghi nhớ 1, 2 (164, 165) 3. Bài mới

* Hoạt động khởi động (1’)

- Trong giao tiếp hàng ngày, việc sử dụng từ ngữ có một ý nghĩa rất quan trọng. Muốn sử dụng có hiệu quả thì phải dùng từ ngữ đúng và chuẩn mực....

* Hoạt động hình thành kiến thức

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

Hoạt động 1

- HS biết sử dụng từ ngữ đúng mục đích giao tiếp - PP vấn đáp, phân tích, quy nạp, thảo luận

- KT chia nhóm, trình bày 1 phút, kĩ thuật giao nhiệm vụ - Thời gian (30’)

- Phương tiện SGK, SGV, Tài liệu tham khảo, bảng phụ - Hình thức: cá nhân, nhóm

GV treo bảng phụ. 1 HS đọc

- GV chia lớp thành 5 nhóm mỗi nhóm 1 nhiệm vụ + Nhóm 1 nội dung 1

+ Nhóm 2 nội dung 2

I. Lí thuyết

(16)

+ Nhóm 3 nội dung 3 + Nhóm 4 nội dung 4 + Nhóm 5 nội dung 5 - Các nhóm nhận nhiệm vụ Thảo luận trả lời câu hỏi (5’) - Các nhóm làm ra bảng phụ

- Các nhóm báo cáo kết quả và nhận xét lẫn nhau Nhóm 1

? Các từ gạch chân sai ở chỗ nào? Tại sao?

? Em hãy sửa lại

- Sai: Dùi -> Dùng lẫn từ địa phương -> Vùi Tập tẹ -> Từ gần âm -> bập bẹ

Khoảng khắc -> liên tưởng sai ->Khoảnh khắc

? Em rút ra bài học gì từ những trường hợp trên?

- Phải chú ý dùng từ đúng âm, đúng chính tả Nhóm 2

? Các từ gạch chân dùng sai như thế nào? Hãy thay bằng những từ thích hợp?

- Sáng sủa (Thị giác) – tươi đẹp (tư duy).

- Cao cả (nhận xét không sai về TN) -> sâu sắc.

- Biết -> có (chỉ sự tồn tại).

-> Các từ trên dùng sai nghĩa, không phù hợp với văn cảnh.

? Để tránh cái sai trên ta làm như thế nào?

- Phải nắm vững khái niệm từ, sử dụng phù hợp với ngữ cảnh.

Nhóm 3

? Những từ gạch chân trong những câu trên dùng sai như thế nào? Hãy sửa lại?

? Hãy nhận xét từ loại và chức năng ngữ pháp của những từ đó?

- Hào quang: DT -> không thể làm VN như TT (hào nhoáng)

- Ăn mặc: ĐT - Thảm hại: TT

=> không thể dùng như DT -> Thêm “Sự” vào trước “ăn mặc”

- Giả tạo phồn vinh -> Trái quy tắc trật tự từ TV -> Sự phồn vinh giả tạo.

Câu 3: Bỏ “với nhiều” thêm “rất”

Nhóm 4

? Những từ trên dùng sai như thế nào? Hãy sửa?

1. Sử dụng đúng từ, đúng âm, đúng chính tả

2. Sử dụng từ đúng nghĩa

3. Sử dụng từ đúng tính chất, ngữ pháp của từ.

4. Sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm, hợp phong cách.

(17)

- Lãnh đạo không đúng giá trị biểu cảm - Chú hổ

-> Sửa: lãnh đạo = (cầm đầu; Chú hổ = Con hổ (nó) trân trọng – coi thường

Nhóm 5

? Trong trường hợp nào thì không nên dùng từ địa phương?

- Trong giao tiếp hàng ngày, không có dụng ý nghệ thuật.

- Tránh gây khó hiểu cho người đọc, người nghe.

? Tại sao không nên lạm dụng từ Hán Việt?

- Lời nói thiếu tự nhiên, thiếu trong sáng, không phù hợp với hoàn cảnh.

? Hậu quả của việc dùng sai các chuẩn mực?

? Hãy nêu các chuẩn mực sử dụng từ?

- 2 HS -> GV gọi nhận xét và chốt bằng ghi nhớ (167

5. Không lạm dụng từ địa phương và từ Hán Việt.

* Chú ý: Nếu không dùng đúng các chuẩn mực trên thì người đọc, người nghe sẽ hiểu sai mục đích giao tiếp 6. Ghi nhớ -sgk

Hoạt động 2: Luyện tập

- Mục tiêu học sinh vận dụng làm bài tập

- PP vấn đáp, thực hành - KT hỏi trả lời

- Thời gian (7’)

- Phương tiện: SGK, SGV - Hình thức: cá nhân, nhóm

? Chỉ ra cái sai trong các câu sau rồi sửa lại cho đúng?

a) Hành động đó của bạn tuy nhỏ nhen nhưng rất đáng trân trọng

b) Đây là bức tranh thủy mạc c) Con gái VN anh hùng bất khuất

II. Luyện tập

a) Nhỏ nhen -> nhỏ bé (nhỏ) => Sai về nghĩa

b) Thủy mạc -> thủy mặc -> sai chính tả c) Con gái -> PNVN (sắc thái biểu cảm) 4. Củng cố (1’)

- Em hiểu thế nào về chuẩn mực sử dụng từ?

5. Hướng dẫn về nhà (2’)

- Học bài, tập viết đoạn văn có sử dụng từ Hán Việt, từ địa phương.

+ Nhóm 1: Chủ đề về học tập + Nhóm 2: Chủ đề về quê hương + Nhóm 3: Chủ đề về tình bạn + Nhóm 4: Chủ đề thể thao

- Chuẩn bị Luyện tập chuẩn mực sử dụng từ.

+ Xem lại vở viết văn sửa lỗi sai viết vào vở - Làm yêu cầu trong sgk (179)

V. Rút kinh nghiệm

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Giáo án này trình bày kiến thức cơ bản về phương trình bậc hai một ẩn, các dạng đặc biệt và phương pháp giải các dạng phương trình

CÔNG THỨC NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAII. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC

a) Mục tiêu: Hs vận dụng tốt các kiến thức đã học để giải các pt bậc hai b) Nội dung: Làm các bài tập. c) Sản phẩm: Bài làm

- Có kỹ năng vận dụng các quy tắc khai phương của một thương và chia các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thứcB. Năng lực

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM SỰ KIẾN a.. HOẠT ĐỘNG

Giáo án này hướng dẫn giáo viên ôn tập kiến thức đại số chương IV cho học sinh lớp

Bài soạn này hướng dẫn giáo viên tiến trình dạy học tiết ôn tập cuối năm, tập trung vào việc củng cố kiến thức về lập phương trình để giải

Kế hoạch bài giảng kiểm tra học kỳ II môn Toán lớp 9 nhằm đánh giá kiến thức, phát hiện lỗi sai và phân loại học