• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
24
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần 32

Ngày soạn: 23.4. 2021

Ngày giảng: Thứ hai ngày 26 tháng 4 năm 2021 Tập đọc

ĂNG – CO VÁT

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu các từ mới trong bài: kiến trúc, điêu khắc, thốt nốt, kì thú, muỗm, thâm nghiêm.

- Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhâ dân Cam-pu-chia.

2.Kĩ năng: Đọc lưu loát bài văn. Đọc đúng các tên riêng (Ăng-co Vát, Cam-pu- chia, chữ số La Mã (XII- mười hai).

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc chậm rãi, tình cảm kính phục, ngưỡng mộ Ăng-co Vát một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu.

3.Thái độ: HS yêu thích môn học, thích khám phá thế giới.

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ, ảnh khu đền Ăng-co-Vát.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1.Khởi động: (5’)

- GV gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Dòng sông mặc áo.Nêu nội dung bài.

- Nhận xét - Giới thiệu bài 2. Khám phá a. Luyện đọc (10’)

- Tổ chức cho HS đọc nối tiếp

- GV sửa phát âm, ngắt giọng cho HS giúp HS hiểu nghĩa một số từ.

- GV đọc mẫu toàn bài b.Tìm hiểu bài(12’)

- Ăng- co Vát đước xây dựng ở đâu và từ bao giờ?

- Khu đền chính đò sộ như thế nào?

- Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào?

- Hs hát, vận động tại chỗ - 3 HS đọc

- 1 HS đọc bài

- 3 HS đọc nối tiếp (2 lượt) - Hs đọc chú giải

- Hs đọc theo cặp

* HS đọc lướt đoạn 1

- ... được xậy dựng ở Cam –pu- chia từ đầu thế kỉ mười hai.

* HS đọc thầm đoạn 2

khu đền chính gồm ba tầng với những ngọn tháp lớn, ba tầng hành lang dài gần 1500 m, có 398 gian phòng

- những tháp lớn được xây dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn.

Những bức tường buông nhẵn như m

* HS đọc lướt toàn bài

(2)

- Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có gì đẹp?

- Nêu nội dung của bài?

*BVMT:GV liên hệ thực tế GD HS ý thức BVMT....

c. Hướng dẫn đọc diễn cảm(8’)

- GV giúp HS tìm được giọng đọc phù hợp.

- Tổ chức thi đọc diễn cảm - Nhận xét

3. Vận dụng(5’)

- Bức ảnh trong bài ứng với đoạn nào của bài?

*QTE: GV liên hệ thực tế GDHS....

- Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau

- …vào lúc hoàng hôn, Ăng- co Vát thật huy hoàng: ánh sáng chiếu soi vào bóng tối của đền;

- HS phát biểu

- HS đọc nối tiếp 3 đoạn - HS luyện đọc diễn cảm -Nhận xét, bình chọn

__________________________________________

Toán THỰC HÀNH

I. MỤC TIÊU

1. Kiên thức: HS biết cách đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế bằng thước dây, chẳng hạn như: đo chiều dài, chiều rộng phòng học, 2 cây, 2 cột ở sân trường.

HS biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình.

2.Kĩ năng: HS biết vận dụng thực hành đo, ước lượng. Biết cách vẽ trên bản đồ (có tỉ lệ cho trước), một đoạn thẳng AB (thu nhỏ) biểu thị đoạn thẳng AB có độ dài thật cho trước.

3.Thái độ: Hs yêu thích môn học.

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Thước dây cuộn, một số cọc để cắm mốc, giấy bút để ghi chép.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1.Khởi động: (5’)

- Yêu cầu hs đọc kq bài tập 2, 3 giờ trước.

- Nhận xét.

- Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu bài học 2.Khám phá

* Đo đoạn thẳng trên mặt đất. (11’) - Gv chọn lối đi giữa lớp học, chấm 2 điểm A và B.

- Nêu vấn đề: Dùng thước dây để đo

- Hs chơi trò chơi - HS thực hiện yêu cầu.

(3)

được khoảng cách giữa 2 điểm A và B.

- Làm thế nào để đo được khoảng cách giữa A và B.

- Yêu cầu hs thực hành đo độ dài AB và nêu kết quả.

- Nhận xét, tuyên dương các nhóm làm tốt.

* Gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất.

- Yêu cầu hs quan sát hình minh hoạ SGK.

- Nêu tác dụng và cách gióng cọc tiêu.

* Vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ. (7’) - Gv nêu ví dụ trong SGK.

+ Để vẽ được đoạn thẳng AB trên bản đồ, trước hết cần xác định được gì?

- Đơn vị biểu thị ở biểu đồ có thể là mét không? Tại sao?

+ Tính độ dài AB thu nhỏ ở biểu đồ ntn?

+ Vậy đoạn thẳng AB thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400 là bao nhiêu?

+ Hãy nêu cách vẽ đoạn AB dài 5cm ?

- Yêu cầu hs vẽ đoạn AB dài 20 m trên bản đồ tỉ lệ 1: 400

- Nhận xét

3. Luyện tập, thực hành Bài 1(159): (7’)

+ Bài tập yêu cầu gì?

- Cho HS dùng thước dây đo chiều dài bảng lớp rồi ghi kết quả

Bài 1(7’)

- Gọi HS đọc đề bài + Bài đã cho biết những gì?

+ Bài toán yêu cầu gì?

+ Để biết được độ dài thu nhỏ của chiều dài bảng, ta cần làm gì?

- Quan sát.

- Nối tiếp nêu ý kiến:

+ Cố định 1 đầu thước tạii điểm A sao cho điểm A trùng với vạch số 0 trên thước.

+ Kéo thẳng dây thước tới điểm B.

+ Đọc số đo ở vạch trùng với B. Đó chính là độ dài đoạn AB.

- Thực hành đo, nêu kq.

- Quan sát, lắng nghe.

- Theo dõi.

- HS đọc bài toán sgk

+ Cần xác định được độ dài AB thu nhỏ. Dựa vào tỉ lệ bản đồ và độ dài thật của AB.

20m = 2000cm

+ Độ dài của AB thu nhỏ là:

2000 : 400 = 5 ( cm)

+ Đoạn thẳng AB thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400 là 5cm.

- 1-2 em nêu.

- Thực hành vẽ.

- Đo độ dài rồi ghi kết quả vào ô trống.

- Đo chiều dài phòng học.

- Đo chiều dài bảng đen - Đo chiều rộng sân trường.

- 2 HS

- Chiều dài bảng lớp học là 3 m - Vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài bảng

- Hs trả lời

(4)

- Yêu cầu HS làm bài vào vở.

- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện bài tập.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng

- Nêu cách tìm độ dài thu nhỏ trên bản đồ?

3. Vận dụng (3’) - Nhận xét giờ học.

- Dặn hs chuẩn bị giờ sau.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

Bài giải Đổi 3m = 300cm.

Độ dài thu nhỏ của chiều dài bảng là:

300: 50 = 6 (cm).

Vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài bảng trên bản đồ theo tỉ lệ 1 : 50 là: 6 cm

- Ta lấy độ dài thật chia cho số lần thu nhỏ

____________________________________________

Khoa học

ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Phân loại động vật theo thức ăn của chúng.

2.Kĩ năng:- Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng.

3.Thái độ:- HS có ý thức bảo vệ động vật có ích.

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng làm việc nhóm.

- Kĩ năng quan sát, so sánh và phán đoán các khả năng xảy ra với động vật khi được nuôi trong những điều kiện khác nhau.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Hình trang 126,127 SGK.

- Sưu tầm tranh ảnh những con vật ăn các loại thức ăn khác nhau.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Khởi động (5’)

- Thực vật trao đổi khí như thế nào?

- Nêu lại quá trình thực vật trao đổi chất từ môi trường ?

- Nhận xét - Giới thiệu bài 2. Khám phá

Hoạt động 1:(12’) Trình bày cách tiến hành thí nghiệm động vật cần gì để sống?

* Mục tiêu: Biết cách làm thí nghiệm chứng minh vài trò của nước, thức ăn, không khí và ánh sáng đối với đời sống động vật.

* Cách tiến hành:

- Hs hát, vận động tại chỗ - 1 hs nêu

- 1 hs trả lời

(5)

- Để kiểm tra xem cây cần những gì để sống, người ta đã làm gì?

- Làm TN riêng từng yếu tố cho cây để xem cây cần những gì?

- GV cho HS quan sát H1 ; 2; 3; 4; 5 (124; 125) và nhận xét.

5 con chuột có những yếu tố nào phục vụ cuộc sống?

- Hãy dự đoán kết quả mà mỗi con chuột nhận được?

- GV phát phiếu. HS làm việc theo cặp (3').

- Các nhóm báo cáo kết quả lớp nhận xét, bổ sung.

- GV điền kết quả ở bảng lớp và chốt kết quả đúng.

Hoạt động 2:(12’) Dự đoán kết quả TN:

* Mục tiêu: Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường.

* Cách tiến hành: Thảo luận nhóm.

- Yêu cầu HS căn cứ vào bảng TN để dự đoán:

- Con chuột ở mỗi TN sẽ ra sao? Tại sao nó lại có kết quả như vậy?

- Thiếu điều kiện nào chuột sẽ gặp nguy hiểm sớm nhất?

- Hs nối tiếp nêu

- Hãy kể những yếu tố cần để một con vật sống và phát triển bình thường?

( 4 yếu tố: nước, không khí, ánh sáng, thức ăn. ) - §ọc lại "Bạn cần biết".

KL: Loài vật muốn sống và phát triển bình thường cần phải có đủ 4 yếu tố: nước,

không khí, ánh sáng, thức ăn. Thiếu một trong những yếu tố đó, con vật sẽ gặp nhiều nguy hiểm đến sức khoẻ 3. Vận dụng (5’)

- GV nhận xét giờ học:

- Dặn HS học bài: vận dụng bài trong việc nuôi những vật nào trong giáo dục được khoẻ mạnh

- Vài hs đọc

__________________________________________________

Chính tả (Nghe-viết) NGHE LỜI CHIM NÓI

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Tiếp tục luyện tập phân biệt đúng những có âm đầu là l/n.

2.Kĩ năng: Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Nghe lời chim nói.

3.Thái độ: HS có ý thức rèn chữ viết,giữ vở sạch.

(6)

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bốn tờ phiếu viết nội dung Bài tập 2

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1.Khởi động: (5’)

- GV đọc một số từ ngữ: rong chơi, dòng nước, nhà rông, cơn giông, giọng nói, ở giữa

- Giới thiệu bài 2.Khám phá

Hướng dẫn HS nghe – viết (19’) - GV đọc bài chính tả

+ Nội dung bài thơ nói gì?

- GV đọc cho HS viết một số từ ngữ dễ viết sai: lắng nghe, nối mùa, ngỡ ngàng, thanh khiết, thiết tha.

- GV đọc từng câu

- Thu 7-8 bài chữa bài, nhận xét cho HS.

- GV nhận xét chung 3. Luyện tập, thực hành Bài tập 2: (7’)

- GV phát phiếu cho 4 nhóm thi làm bài

- GV khen ngợi nhóm tìm đúng nhiều tiếng (từ). Viết đúng chính tả

3. Vận dụng (4’)

- Nêu lại nội dung bài viết

- Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.

- Hs hát, vận động tại chỗ - HS viết nháp

- Chú ý theo dõi SGK

- Bầy chim nói về những cảnh đẹp, những đổi thay của đất nước

- HS viết nháp

- HS viết bài

- Hs soát lỗi chính tả - HS đổi vở soát lỗi

- 1 HS đọc yêu cầu của bài - 4 nhóm làm bài

- Các nhóm làm bài xong trước lên bảng đọc kết quả

- HS làm vào vở khoảng 15 từ - Vài học sinh nêu

______________________________________

Địa lí

BIỂN, ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO

I. MỤC TIÊU

1.Kiên thức: Chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí Biển Đông, vịnh Bắc Bộ, vịnh Hạ Long, vịnh Thái Lan, các đảo và quần đảo Cái bầu, Cát Bà, Phú Quốc, Côn Đảo, Hoàng Sa, Trường Sa.

2.Kĩ năng: Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của biển, đảo và đảo của nước ta.

- Biết vai trò của Biển Đông, các và quần đối với nước ta.

3.Thái độ: Hs yêu thích môn học.

(7)

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.

- Tranh, ảnh về biển, đảo Việt Nam, máy tính bảng, PHTM.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Vì sao Đà Nẵng lại thu hút nhiều khách du lịch?

- GV nhận xét - Giới thiệu bài 2. Khám phá

Hoạt động 1:(8’) Vùng biển Việt Nam -Cho Hs thảo luận theo cặp trả lời câu hỏi Bước 1:

+ Vùng biển nước ta có đặc điểm gì?

- Hs hát, vận động tại chỗ - 1 HS trình bày

- 1 hs nx

- HS thảo luận theo cặp

- … Có diện tích rộng và là một bộ + Biển có vai trò như thế nào đối với nước

ta?

Bước 2:

- Yêu cầu HS chỉ bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam treo tường, các vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan

* GV mô tả, cho HS xem tranh, ảnh về biển của nước ta, phân tích thêm về vai trò của Biển Đông đối với nước ta.

Đảo và quần đảo

* Hoạt động 2:(8’) Làm việc cả lớp - GV chỉ các đảo, quần đảo trên biển đông + Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo?

+ Nơi nào ở biển nước ta có nhiều đảo nhất?

* Hoạt động 3: (9’) Làm việc theo nhóm 4 Bước 1:

- Trình bày một số nét tiêu biểu của đảo và quần đảo ở vùng phía bắc, vùng biển miền Trung, vùng biển phía nam.

phận Biển Đông.

- …điều hoà khí hậu, có nhiều tài nguyên quý, có nhiều bãi tắm đẹp thuận lợi cho phát triển và du lịch và xậy dựng cảng biển.

- Đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp

- Vài HS lên bảng chỉ

- HS quan sát và trả lời câu hỏi - Đảo: là bộ phận đất nổi, nhỏ hơn lục địa, xung quanh có nước biển và đại dương bao bọc. Nơi tập trung nhiều đảo gọi là quần đảo.

- …vùng biển phía bắc bộ có vịnh Bắc Bộ có nhiều đảo nhất của cả nước.

- HS thảo luận nhóm 4

(8)

- Các đảo, quần đảo của nước ta có giá trị gì?

Bước 2:

- Yêu cầu HS chỉ các đảo, quần đảo của từng miền ( Bắc,Trung, Nam) trên bản đồ Việt Nam treo tường và nêu đặc điểm, ý nghĩa kinh tế và quốc phòng của các đảo, quần đảo.

PHTM: GV yêu cầu HS vào mạng tìm hình ảnh các bãi biển đẹp nổi tiếng của Quảng Ninh-Chia sẻ.

-GV nhận xét, đánh giá.

* GV cho HS xem ảnh các đảo, quần đảo, mô tả thêm về cảnh đẹp, giá trị kinh tế, an ninh quốc phòng và hoạt động của người dân trên các đảo, quần đảo của nước ta.

3. Vận dụng (4’)

- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài

- Chuẩn bị bài sau: Khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng biển Việt Nam.

- Nhận xét tiết học

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả

- HS lên bảng chỉ

- HS vào mạng tìm, giới thiệu, chia sẻ

-Hs qua sát

- 1 HS nêu

_______________________________________________________

Ngày soạn: 24.4. 2021

Ngày giảng: Thứ ba ngày 27 tháng 4 năm 2021 Toán

ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Nắm được hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể.

- Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó.

2.Kĩ năng: Đọc, viết được số tự nhiên trong hệ thập phân.

3.Thái độ: Yêu thích môn học

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1.

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1.Khởi động: (5’)

- Hãy kể các chữ số trong dãy số tự nhiên?

- Số 11 071 889 gồm mấy lớp? Là những lớp, hàng nào.?

- Hs hát, vận động tại chỗ - 2 hs trả lời

(9)

- Nhận xét.

- Giới thiệu bài

2.Bài mới: Luyện tập, thực hành Hướng dẫn ôn tập

Bài 1(5’)

- Treo bảng phụ ND bài 1.

- Gọi hs nêu yêu cầu.

- Gọi 1 em nêu miệng dòng đầu, nhận xét.

- Yêu cầu hs làm vở.

- Gọi hs lần lượt trình bày bài làm, nêu cách đọc, viết số tự nhiên.

- Nhận xét.

Bài 2:(5’)

- Gọi hs nêu yêu cầu.

- Gọi 1 em phân tích số 5794, nhận xét.

- Yêu cầu hs làm vở.

- Gọi hs lần lượt trình bày bài làm.

- Nhận xét.

- Chốt về giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong một số cụ thể.

Bài 3:(5’)

- Gọi hs nêu các hàng, lớp đã học.

- Yêu cầu hs lần lợt đọc từng số và nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số, thuộc hàng nào, lớp nào?

- Yêu cầu hs lần lượt đọc từng số và nêu giá trị của chữ số 3 trong mỗi số, thuộc hàng nào, lớp nào?

- Nhận xét.

Bài 4:(5’)

- Gọi Hs nêu dãy số tự nhiên.

+ Trong dãy số tự nhiên, hai số TN liên tiếp hơn hoặc kém nhau mấy đơn vị ? cho VD?

+ Số tự nhiên bé nhất là số nào?

+ Có số tự nhiên lớn nhất không?

vì sao?

- Nhận xét.

Bài 5(5’)

- Gọi hs nêu yêu cầu bài.

- Hs đọc yêu cầu bài.

- 1 em nêu miệng dòng đầu, lớp nhận xét.

- Làm bài vào vở và chữa bài.

+ Hs đọc, viết số: 160 274; 1 237 005;

8 004 090.

- 1 em nêu.

- 1 em nêu miệng dòng đầu, lớp nhận xét.

- Làm bài vào vở và chữa bài.

5 794 = 5000 + 700 + 90 + 4 20 292 = 20 000 + 200 + 90 + 2 190 909 = 100000 + 90000 + 900 + 9

- Nối tiếp nêu: Lớp đơn vị gồm: hàng đơn vị, chục, trăm.Lớp nghìn gồm: Hàng nghìn, chục nghìn, trăm nghìn.Lớp triệu gồm: hàng triệu, chục triệu, trăm triệu.

- Lần lượt nêu miệng.

- 2 em nêu.

- Nối tiếp trả lời:

+ Trong dãy số tự nhiên, hai số TN liên tiếp hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị.

+ STN bé nhất là 0.

+ Không có STN lớn nhất vì thêm 1 vào bất kì vào STN nào cũng được số liền sau nó.

- 1 hs đọc y/c bài tập

(10)

- Yêu cầu hs làm bài vào vở.

- Gọi hs trình bày kết quả và giải thích.

+ Hai số chẵn liên tiếp hơn hoặc kém nhau mấy đơn vị?

+ Hai số lẻ liên tiếp hơn hoặc kém nhau mấy đơn vị ?

+ Tất cả các số chẵn đều chia hết cho mấy?

3. Vận dụng (4’)

- Hệ thống kiến thức ôn tập.

- Tổng kết bài, nhận xét giờ học.

a. 67; 68; 69 798; 799; 800 999; 1000; 1001

b. 8, 10, 12 98, 100, 102 998, 1000, 1002

c. 51, 53, 55 99, 201, 203 997, 999, 1001

+ Hai số chẵn liên tiếp hơn hoặc kém nhau 2 đơn vị.

+ Hai số lẻ liên tiếp hơn hoặc kém nhau 2 đơn vị.

+ Tất cả những số chẵn đều chia hết cho 2.

_______________________________________

Luyện từ và câu

THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu được thế nào là trạng ngữ.

2.Kĩ năng: Biết nhận diện và đặt được câu có trạng ngữ.

3.Thái độ: HS biết dùng trạng ngữ đúng.

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ viết các câu ở BT 1(Phần luyện tập)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1.Khởi động: (5’)

- Yêu cầu HS trình bày lại phần ghi nhớ ( câu cảm) và đặt 2 câu cảm

- Nhận xét.

- Giới thiệu bài 2.Khám phá

* Phần nhận xét (12’) - Gọi Hs đọc yêu cầu bài.

+ Hai câu có gì khác nhau?

+ Đặt câu hỏi cho các phần in nghiêng?

- Hs hát, vận động tại chỗ - 1 HS trình bày

- Ba HS tiếp nối nhau đọc nội dung các yêu cầu1, 2, 3.

- HS thảo luận theo cặp

- Câu (b) có thêm hai bộ phận (được in nghiêng)

+ Vì sao I- ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng?

+ Nhờ đâu I- ren ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng?

+ Khi nào I- ren ren trở thành một nhà

(11)

* Phần ghi nhớ

- Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ 3. Luyện tập, thực hành

Bài 1: (6’)

- GV phân tích – gợi ý

GV chốt lại lời giải: gạch dưới bộ phận trạng ngữ trong các câu văn đã viết trên bảng phụ.

Bài tập 2: (8’)

- Yêu cầu HS làm bài vào vở

khoa học nổi tiếng?

- 3 HS đọc nội dung phần ghi nhớ

- 1 HS đọc nội dung của bài tập - HS làm vào vở

- HS phát biểu ý kiến

- 2 HS đọc nội dung bài tập

- HS thực hành viết 1 đoạn văn ngắn về một lần được đi chơi xa

- GV nhận xét.

3 Vận dụng (4’)

- Yêu cầu 1, 2 HS nêu lại nội dung bài - Nhận xét tiết học

- Chuẩn bị bài sau

- HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn, nói rõ câu văn có dùng trạng ngữ

-Hs nghe

__________________________________________________

Kể chuyện

KHÁT VỌNG CUỘC SỐNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu được nội dung và ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi niềm tin, ý chí quyết tâm của con người cố gắng vượt qua số phận, khó khăn để giành lại sự sống.

2. Kĩ năng:

- Rèn kỹ năng nghe: HS nghe chăm chỉ, nhận xét đúng, kể tiếp được lời bạn.

- Rèn kỹ năng nói: kể được câu chuyện “Khát vọng sống” tự nhiên, kết hợp với điệu bộ, nét mặt. Mạnh dạn, tự nhiên khi nói trước đông người.

3. Thái độ: Giáo dục HS yêu cuộc sống, sẵn sàng vượt mọi khó khăn gian khổ.

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Tự nhận thức xác định giá trị bản thân.

- Tư duy sáng tạo: bình luận nhận xét.

- Làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm.

III. CHUẨN BỊ

- GV: Bảng phụ, tranh minh hoạ nội dung chuyện SGK( Phóng to).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Khởi động: (5’)

- Yêu cầu HS kể lại chuyện được chứng kiến về tham gia kể về cuộc du lịch và cắm trại.

- Hs hát, vận động tại chỗ - Hs kể

-Lớp nhận xét - GV nhận xét

(12)

- Giới thiệu bài

- Giắc Lơn-đơn là một nhà văn nổi tiếng người Mĩ. Người đọc biết đến ông với nhiều tác phẩm nổi tiếng như Tiếng gọi nơi hoang dã, Khát vọng sống. Giờ học hôm nay, các em sẽ được nghe kể một đoạn trích từ truyện Khát vọng sống.

2.Khám phá

a. Kể chuyện: (10’)

- GV kể chuyện thật chi tiết, rõ ràng, truyền cảm lần 1.

- Kể lần 2 và kết hợp chỉ tranh minh hoạ để HS biết.

- HS lắng nghe

- GV treo tranh. - HS đọc yêu bài tập và quan sát kỹ các tranh.

+ Bài tập yêu cầu gì? - Dựa vào các tranh minh họa kể lại từng đoạn câu chuyện.

b. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: (19’) + Kể chuyện trong nhóm.

- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể từng đoạn của câu chuyện.

- Nhóm trưởng điều khiển HS trong nhóm.

+ Thi kể chuyện trước lớp - Từng HS tập kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện

- Mời 2 tốp (2 - 3 HS) thi kể từng đoạn của câu chuyện

- HS chỉ tranh và kể từng đoạn - Cho 3 HS thi kể lại toàn bộ câu

chuyện

- 3 HS thi kể chuyện.

+ Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào? - Ca ngợi con người với khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua đói, khát, chiến thắng thú dữ, chiến thắng cái chết.

+ Bạn thích chi tiết nào trong câu chuyện?

- HS tự nêu.

+ Vì sao con gấu không xông vào con người, lại bỏ đi?

- Vì Giôn không chạy, anh đứng im.

+ Bạn kể chuyện hay nhất, đầy đủ nhất là ai ?

- HS khác nhận xét, bình chọn - GV ngợi khen, động viên HS.

3. Vận dụng (3’)

+ Câu chuyện ca ngợi ai? Ca ngợi về điều gì?

- Ca ngợi con người với khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua mọi khó khăn, gian khổ.

(13)

+ Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?

- Hãy cố gắng không nản chí truớc mọi hoàn cảnh khó khăn.

+ Qua câu chuyện, em rút ra bài học gì?

- Phải bình tĩnh, tự tin, can đảm để vượt qua những khó khăn trước mắt.

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

- Chuẩn bị bài sau: Tiết 33

__________________________________________________

Ngày soạn: 25.4. 2021

Ngày giảng: Thứ tư ngày 28 tháng 4 năm 2021 Toán

ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN ( TIẾP THEO )

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Biết sắp xếp bốn số tự nhiên theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn.

Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.

2.Kĩ năng:- Rèn cách so sánh các số tự nhiên cho hs. Rèn kĩ năng nhận biết dấu hiệu chia hết trong khi làm bài.

3.Thái độ:-Yêu thích môn học

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

SGK, bảng phụ

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1.Khởi động: (5’)

- Gọi HS làm các bài tập tiết 152( VBT)

- GV nhận xét - Giới thiệu bài

2. Luyện tập, thực hành Bài 1(5’)

- Gọi hs nêu yêu cầu.

- Yêu cầu hs làm vở.

- Gọi hs lần lượt trình bày bài làm và giải thích cách điền dấu.

- Nhận xét, ghi điểm.

Bài 2(5’)

- Gọi hs nêu yêu cầu.

- Yêu cầu hs làm vở.

- Gọi hs lần lượt trình bày bài làm, giải thích.

- Hs hát, vận động tại chỗ - 2 em chữa bài trên bảng lớp.

- Nhận xét.

- 1 em nêu.

- Làm việc cá nhân vào vở.

- Lần lượt chữa bài và giải thích cách làm

989 < 1321 34 579 < 34 601 27 105 > 7985 150 482 > 150 459 8300 : 10 = 830 72 600 = 726 x 100 - 1 em nêu.

- Làm việc cá nhân vào vở.

Đáp án:

Các số được xếp theo thứ tự từ bé đến

(14)

- Nhận xét.

- Chốt về so sánh, xếp thứ tự các số tự nhiên.

Bài 3:(5’)

- Thực hiện tương tự bài 2.

- Gọi hs nêu yêu cầu.

- Yêu cầu hs làm vở. 1 Hs làm bảng phụ

- Gọi hs nối tiếp trình bày bài làm.

- Nhận xét.

Bài 1(6’)

- Gọi hs nêu yêu cầu.

- Yêu cầu hs nhắc lại các dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9.

- Hs tự làm bài vào vở.

- Gọi hs lần lượt trình bày bài làm và giải thích cách chọn.

- Nhận xét.

Bài 2:(6’)

Gọi hs nêu yêu cầu.

- Chữa bài - Nhận xét.

- Chốt về dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.

Bài 3(6’)

- Gọi hs nêu yêu cầu.

- Yêu cầu hs làm vở.

- Gọi hs nối tiếp trình bày bài làm.

- Nhận xét.

3. Vận dụng (4)

- Hệ thống kiến thức ôn tập.

- Tổng kết bài.

- Nhận xét giờ học.

lớn .

a. 999, 7426, 7624, 7642.

b. 1853, 3158, 3190, 3518

Đáp án: Các số được xếp theo thứ tự từ lớn đến bé.

a. 10261; 1590; 1567; 897.

b. 4270; 2518; 2490; 2476.

- 1 em nêu.

- 2, 3 HS nhắc lại các dấu hiệu chia hết - Làm việc cá nhân vào vở.

Đáp án

a. Số chia hết cho 2: 7362; 2640; 4136 - Số chia hết cho 5: 605; 2640.

b. Số chia hết cho 3: 7362; 2640; 20601.

- Số chia hết cho 9: 7362; 20601.

c. Số chia hết cho cả 2 và 5: 2640.

d. Số chia hết cho 5, không chia hết cho 3: 605.

e. Số không chia hết cho cả 2 và 9:

1207.

- 1 em nêu.

- Làm bài, chữa bài, nhận xét.

Đáp án

a. 252 b. 198 c. 920 d. 255 - 1 em nêu.

- Làm việc cá nhân vào vở.

Đáp án

23 < x < 31 và x là số lẻ chia hết cho 5 vậy x là 25

__________________________________________________

Tập đọc

CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC

I. MỤC TIÊU

(15)

1.Kiến thức: Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp của chú chuồn chuồn nước, cảnh đẹp thiên nhiên đât nước theo cách của chú chuồn chuồn, bộc lộ tình cảm của tác giả với đất nước, quê hương.

2.Kĩ năng: Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, thể hiện sự ngạc nhiên; đổi giọng linh hoạt phù hợp với nội dung từng đoạn (lúc tả chú chuồn chuồn một chỗ, lúc tả chú tung cánh bay).

3.Thái độ: HS yêu thích môn học.Thích khám phá thế giới.

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1.Khởi động: (5’)

- Giáo viên kiểm tra 1- 2 học sinh đọc bài Ăng – covát.

- Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa.

- GV nhận xét - Giới thiệu bài 2.Khám phá a. Luyện đọc(8’)

- Học sinh nối nhau đọc 2 đoạn (3 lượt) - Gv giúp Hs sửa phát âm, hiểu một số từ mới

- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.

b. Tìm hiểu bài(10’)

- Chú chuồn chuồn được miêu tả bằng những hình ảnh so sánh nào?

- Cách miêu tả chú chuồn chuồn bay có gì hay?

- Tình yêu quê hương đất nước của tác giả thể ra những câu văn nào?

+ Nêu nội dung bài văn?

3. Luyện tập, thực hành (8’)

- Đoạn: Ôi chao! chú chuồn chuồn…

phân vân.

- Giáo viên đọc diễn cảm đoạn văn để

- Hs hát, vận động tại chỗ

- 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi

- Một học sinh đọc toàn bài.

- Học sinh tiếp nối nhau đọc hai đoạn.

- Học sinh luyện đọc theo cặp.

* Học sinh đọc lướt đoạn 1.

- Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng;

hai con mắt long lanh như thuỷ tinh;

thân chú nhỏ và thon ....

* Học sinh đọc thầm đoạn 2.

…Tả rất đúng về cách bay vọt lên rất bất ngờ của chuồn chuồn nước; tả theo cách bay của chuồn chuồn, ...

…Mặt hồ trải rộng mênh mông và lặng sóng; luỹ tre xanh rì rào trong gió, bờ ao với những khóm khoai nước rung . miêu tả vẻ đẹp của chú chuồn chuồn nước. Qua đó, tác giả đã vẽ lên rất rõ khung cảnh làng quê Việt Nam tươi đẹp.

- Hs nêu.

- Hai học sinh tiếp nối nhau đọc bài văn.

+ Từng cặp học sinh luyện đọc diễn

(16)

làm mẫu cho học sinh.

- Giáo viên sửa chữa uốn nắn.

4. Vận dụng (4’)

- Bức tranh minh hoạ trong sách giáo khoa được thể hiện ứng với đoạn nào của bài.

- Giáo viên nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.

cảm đoạn văn.

+ Vài học sinh thi đọc diễn cảm trước lớp.

_______________________________________

Tập làm văn

LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về đoạn văn.

2.Kĩ năng: Thực hành, vận dụng viết đoạn văn tả ngoại hình, tả hoạt động tả con vật.

3.Thái độ: HS yêu quý con vật nuôi trong gia đình.

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Ảnh con tê tê trong SGK và tranh, ảnh một số con vật - Ba đến bốn tờ giấy khổ rộng để viết đoạn văn ở BT 2, 3.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(4’)

- Đọc đoạn văn tả các bộ phận của con gà trống ( BT 3 tiết TLV trước)

- Nhận xét - đánh giá.

- Giới thiệu bài(1’)

2. Luyện tập, khám phá Bài tập 1: (9’)

- Gv hướng dẫn luyện tập - Gv giao nhiệm vụ cho HS

- Gv chốt lại lời giải:

Câu a. Bài văn gồm 6 đoạn ( mỗi đoạn mở đầu bằng chữ viết hoa lùi vào 1 ô; kết thúc bằng dấu chấm xuống dòng)

Đoạn 1: Mở bài – giới thiệu chung về con tê tê.

Đoạn 2: Miêu tả bộ vẩy của con tê tê.

Đoạn 3: Miêu tả hàm – lưỡi của tê tê và

- Hs hát, vận động tại chỗ - 2 H đọc bài

- Hs quan sát ảnh minh hoạ con tê tê - 1 Hs đọc nội dung của bài

- Cả lớp theo dõi SGK.

- Hs làm bài vào vở câu a ( viết nhanh câu hỏi b, c, ra giấy để trả lời miệng).

- Hs phát biểu ý kiến - Nhận xét - bổ sung

(17)

cách tê tê săn mồi.

Đoạn 4: Miêu tả chân, bộ móng của tê tê và cách tê tê đào đất.

Đoạn 5: Miêu tả nhược điểm của tê tê.

Đoạn 6: Kết bài – tê tê là con vật có ích, con người cần bảo vệ nó.

- Câu b. Các bộ phận ngoại hình được miêu tả : bộ vẩy- miệng, hàm, lưỡi – bốn chân…

- Câu c.

+ Cách tê tê bắt kiến + Cách tê tê đào đất Bài tập 2 : (9’)

- Gv kiểm tra Hs đã quan sát trước một con vật theo yêu cầu của cô như thế nào.

- Gv giới thiệu tranh, ảnh một số con vật để Hs tham khảo

- Gv nhận xét, khen ngợi những em có đoạn văn hay

- Gv chọn 1, 2 đoạn văn viết tốt, dán lên bảng lớp

Bài tập 3: (9’)

- Gv lưu ý Hs: Quan sát hoạt động của con vật mình yêu thích, viết một đoạn văn miêu tả hoạt động của con vật, cố gắng tả những đặc điểm lí thú…

- Gv thu vở nhận xét.

3. Vận dụng (4’)

- Gv chốt lại nội dung bài - Nhận xét tiết học

- Chuẩn bị bài sau.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài - Hs nêu

- Hs tiếp nối nhau đọc đoạn văn của mình

- 1 Hs đọc yêu cầu của bài - Hs làm bài vào vở

- Đọc bài làm

- Hs nhận xét, rút kinh nghiệm, học hỏi.

__________________________________________________

Thực hành kiến thức LUYỆN TẬP

LUYỆN ĐỌC: CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu, nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả vẻ đẹp của chú chuồn chuồn nước, cảnh đẹp của đất nước.

- HS hiểu một số từ trong bài.

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước, cảnh đẹp của thiên nhiên đất nước theo cánh bay của chú chuồn chuồn, qua đó bộc lộ tình yêu quê hương, đất nước của tác giả.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc diễn cảm cho HS.

3.Thái độ: Ham hiểu biết, yêu quê hương đất nước.

(18)

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

II. CHUẨN BỊ

- GV: Tranh minh hoạ SGK ( phóng to), bảng phụ.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1. Khởi động (5’)

- Gọi Hs đọc bài - Hs hát, vận động tại chỗ - Gọi HS đọc bài : "Ăng - co Vát " và

trả lời câu hỏi:

- 2 HS

+ Khu đền chính đồ sộ như thế nào? - Khu đền chính gồm 3 tầng với những ngọn tháp lớn, ba tầng hành lang dài gần 1500 mét. Có 398 gian phòng.

+ Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có gì đẹp?

- Cảnh đẹp huy hoàng, ánh sáng chiếu soi vào bóng tối của cửa đền; những ngọn tháp cao vút lấp loáng giữa những chùm lá thốt nốt xoà tán tròn, ngôi đền cao với những thềm đá rêu phong càng trở nên uy nghi, thâm nghiêm hơn dưới ánh chiều vàng….

- GV nhận xét - Giới thiệu bài

2. Luyện tập, thực hành

a. Hướng dẫn học sinh luyện đọc:

(22’)

- Gọi 1 HS đọc bài

- GV chia đoạn - Đoạn 1: "Ôi chao!....phân vân".

- Đoạn 2: "Rồi đột nhiên..cao vút".

- Yêu cầu HS nối tiếp đọc 2 đoạn bài: - 2 HS

+ Lần 1: HS đọc và sửa phát âm: - Từ ngữ: Trên lưng, lấp lánh, lướt nhanh, lặng sóng, thung thăng.

- HS đọc đúng ngữ điệu câu cảm: "Ôi chao! chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao"

- Cho HS đọc thầm chú giải

+ Lần 2: HS đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Lấp lánh, phân vân, thung thăng.

+ Lần 3: HS đọc - Nhận xét, uốn nắn

- Cho HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS - GVđọc mẫu toàn bài

+ Bài văn ca ngợi điều gì? - Ý chính : Bài ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước. Cảnh đẹp của quê hương, đất nước hiện ra theo cánh bay của chú chuồn chuồn nước.

b. Hướng dẫn đọc diễn cảm: (10’)

+ Cách thể hiện bài đọc thật diễn cảm? - Giọng nhẹ nhàng, thể hiện sự ngạc

(19)

nhiên, nhấn giọng ở những từ gợi hình ảnh...

- Cho 2 HS đọc nối tiếp bài.

- GV cho HS quan sát bảng phụ ghi đoạn 1.

- "Ôi chao!...phân vân".

- Yêu cầu HS tìm cách đọc đoạn văn cho hay?

- Khi đọc đoạn văn này cần nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm…

- Gọi vài HS thi đọc diễn cảm - HS khác nhận xét - Gọi 3-5 HS thi đọc diễn cảm đoạn

văn.

- GV tuyên dương, khen ngợi HS đọc tốt

- HS khác nhận xét

3. Vận dụng (3’)

+ Nội dung bài văn là gì? - Bài ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước. Cảnh đẹp của quê hương, đất nước hiện ra theo cánh bay của chú chuồn chuồn nước.

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về đọc bài, chuẩn bị cho bài sau : "Vương quốc vắng nụ cười”.

________________________________________________________________

Ngày soạn: 26.4. 2021

Ngày giảng: Thứ năm ngày 29 tháng 4 năm 2021 Phòng học trải nghiệm

SẢN XUẤT DÒNG ĐIỆN TỪ NĂNG LƯỢNG NƯỚC(Tiết 1) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Trình bày được các nguồn năng lượng xanh.

- Nêu được hoat động cơ bản của máy móc.

- Biết được cách lắp ghép tạo thành mô hình máy phát điện từ năng lượng nước trong bộ thiết bị tìm hiểu khoa học năng lượng.

2. Kĩ năng: - Lắp ráp mô hình theo đúng hướng dẫn - Vận hành, thử nghiệm các mô hình

- Rèn kĩ năng làm việc nhóm, thuyết trình, lắng nghe.

3. Thái độ: - Nghiêm túc, tôn trọng quy định của lớp học

- Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường, có ý thức tuyên truyền, giáo dục, kêu gọi mọi người sử dụng tiết kiệm và hiệu quả

- Nhiệt tình, năng động trong quá trình lắp rắp mô hình

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phòng học đa năng: Bộ thiết bị tìm hiểu khoa học năng lượng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động ( 5')

+ Tiết trước học bài gì?

+ Làm thế nào để máy búa có thể hoạt

- Hs hát, vận động tại chỗ.

HS trả lời

(20)

động rèn được sắt, thép?

- GV nhận xét.

- Giới thiệu bài 2. Khám phá ( 5') - GV hỏi:

+ Ngoài năng lượng gió con người còn sử dụng năng lượng xanh nào?

GV giới thiệu vào bài: Tiếp nối việc phát hiện ra điện và phát minh ra máy phát, ý tưởng là sử dụng năng lượng nước chảy để tạo ra dòng điện. Tiết học hôm nay cô hướng dẫn các con lắp ghép mô hình máy phát điện từ năng lượng nước chảy.

3. Luyện tập, thực hành

HĐ kết nối: GV yêu cầu học sinh nêu lại tên bài học. ( 5')

- GV cho HS xem video về năng lượng nước chảy rồi yêu cầu HS thảo luận theo nhóm trả lời câu hỏi

+ Làm thế nào tạo ra điện từ nước chảy?

GV chốt: Nước chảy làm quay thì tua bin quay rồi phát ra điện và truyền vào mạng lưới.

? Nêu một số nhà máy thủy điện lớn ở nước ta

HĐ trải nghiệm: Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ: 20'

- GV cho HS quan sát các bước lắp ghép trên màn hình và yêu cầu:

+ Để lắp ghép được mô hình máy phát điện từ năng lượng nước gồm bao nhiêu bước?

GV yêu cầu HS lấy bộ đồ dùng rồi mở sách hướng dẫn để lắp ghép:

- Hướng dẫn các nhóm phân chia các thành viên của nhóm phối hợp thực hiện: Nhóm trưởng lấy đồ dùng rồi phân công các thành viên trong nhóm thực hiện: 1 bạn nhặt các chi tiết theo các bước để vào khay, 1 bạn nhặt các chi tiết đã chọn lắp ghép theo các bước

HS trả lời

- HS: Trong tự nhiên có năng lượng nước chảy

+ HS lắng nghe

+ 2 HS nêu lại tên bài

HS trả lời:. Nước chảy làm quay thì tua bin quay rồi phát ra điện và truyền vào mạng lưới.

- HS nêu

- HS thực hành lắp ghép

- HS vận hành thử nghiệm mô hình vòng đu quay. Nếu đúng thì báo cáo giáo viên, còn chưa đúng thì tiến hành chỉnh sửa.

(21)

trong mô hình.

* GV : Yêu cầu học sinh quan sát mô hình đã lắp ghép nhận xét xem đã lắp đúng chưa?

+ Các chi tiết đã đầy đủ và logic với nhau chưa?

3.Vận dụng ( 5')

- Yêu cầu HS tháo các chi tiết lắp ghép và bỏ vào hộp đựng theo chi tiết như ban đầu.

- Nhận xét tiết học

- Dặn học sinh thực hiện đúng nội quy ở phòng học.

__________________________________________________

Toán

ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên. Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số có không quá hai chữ số. Biết so sánh số tự nhiên.

2.Kĩ năng: Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện.

- Giải được bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ.

3.Thái độ:Yêu thích môn học.

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1.Kiêm tra bài cũ:(5’) - Yêu cầu hs làm bài 5 - GV nhận xét

- Giới thiệu bài

2. Luyện tập, thực hành Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài 1:(5’)

- Gọi hs đọc yêu cầu bài tập.

- Cho hs lên bảng thực hiện.

- Nhận xét:yêu cầu hs nhắc lại cách thực hiện mỗi phép tính.

- củng cố lại cách cộng, trừ Bài 2:(5’)

- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập.

- Cho hs tự làm bài, chữa bài.

- Hs hát, vận động tại chỗ - 2 hs thực hiện yêu cầu.

- Hs đọc yêu cầu bài tập.

- 2 hs lên bảng thực hiện.

- Hs nhận xét.

- Nêu yêu cầu bài tập.

- Làm bài- chữa bài- nhận xét.

(22)

- Nhận xét - chốt kết quả.

- Gọi hs nhắc lại quy tắc tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ.

Bài 3: (5’)

- Nhận xét, chữa bài.

- Y/c hs phát biểu lại tính chất của phép cộng, trừ tương ứng.

- Nhận xét.

Bài 1:(6’)

- Gọi hs nêu yêu cầu.

- Yêu cầu hs làm VBT.

- Gọi hs lần lượt trình bày bài làm.

- Nhận xét.

- Chốt về cách đặt tính và thực hiện tính nhân, chia.

Bài 2 :(6’)

- Gọi hs nêu yêu cầu.

- Yêu cầu hs làm VBT.

- Gọi hs lần lượt trình bày bài làm, giải thích cách tìm x.

- Nhận xét.

-> Chốt cách tìm thừa số chưa biết.

Bài 3 :(5’) - Gọi hs nêu yêu cầu.

- Yêu cầu hs làm VBT.

- Gọi 1 hs trình bày bài làm, giải thích .

- Nhận xét.

3. Vận dụng (3’)

- Hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học.

- Dặn Hs về nhà chuẩn bị bài sau.

x + 126 = 480 x - 209 = 435

x = 480 – 126 x = 435 + 209 x = 354 x = 644

- Hs đọc yêu cầu bài.

- Làm bài, báo cáo 7 + a = a +7

(a + b) + 5 = a + (b + 5) 0 + m = m + 0 = m - 1 em nêu.

- Tự làm vào VBT.

a. 2057 x 13 = 26741 428 x 125 = 646068 b. 7368 : 24 = 307;

13498 : 32 = 1320

- Lần lượt 1 số em chữa bài.

- Nhận xét cách đặt tính và tính.

- Hs nghe

- 1 HS nêu, lớp theo dõi.

a. 40 ¿ x = 1400 b. x : 13 = 205 X = 1400 : 40 x = 205 ¿ 13 X = 350 x = 2665

- 1 em đọc.

- Hs làm việc cá nhân.

- 2 em làm bảng.

- Nhận xét, chữa bài.

- Lắng nghe và ghi nhớ.

__________________________________________________

Luyện từ và câu

THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU

I. MỤC TIÊU

(23)

1.Kiên thức:- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời câu hỏi Ở đâu?)

2.Kĩ năng:- Nhận diện được trạng ngữ chỉ nơi chốn; Thêm được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu.

3.Thái độ:- Hs yêu thích môn học.

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- giấy khổ to. VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1.Khởi động: (5’)

GV kiểm tra 2 HS đọc đoạn văn ngắn kể về một lần em đi chơi xa, trong đó ít nhất 1 câu dùng trạng ngữ

(bài tập 2 – phần luyện tập tiết luyện từ và câu trước.)

- GV nhận xét - Giới thiệu bài 2.Khám phá

Phần nhận xét(12’)

+ Trước hết cần tìm thành phần Chủ ngữ, Vị ngữ của câu. Sau đó, tìm thành phần Trạng ngữ.

- GV mời 1 em lên bảng gạch dưới bộ phân trạng ngữ trong câu.

* GV chốt lại lời giải Bài 2:

GV yêu cầu HS trình bày miệng

* Phần ghi nhớ

3. Luyện tập, thực hành Bài tập 1: (5’)

- Hs hát, vận động tại chỗ - 2 HS trình bày.

- 2HS tiếp nối nhau đọc nội dung bài tập 1; 2.

- HS đọc lại các câu văn ở bài tập 1, suy nghĩ, phát biểu ý kiến.

- 1 HS lên bảng làm

- 1 HS đọc yêu cầu của bài - HS phát biểu

- 3 HS tiếp nối đọc ghi nhớ - HS đọc nội dung bài tập 1 - Yêu cầu 1 HS lên bảng gạch dưới bộ

phận trạng ngữ trong câu, chốt lại lời giải:

Bài 2:(5’)

- Gọi Hs nêu yêu cầu bài học

- GV gợi ý: Phải thêm trạng ngữ chỉ nơi cốn cho câu.

- GV dán 3 băng giấy lên bảng,yêu cầu 3 HS lên làm

- GV chốt lại Bài tập 3: (5’)

- 1 HS lên bảng làm + Trước rạp, người…

+ Trên bờ, ….

+ Dưới những mái nhà ẩm nước,…

- Cả lớp nhận xét

- 1 HS đọc yêu cầu của bài - HS làm vào vở

- 3 HS lên bảng làm bài a, Ở nhà,…

b, Ở lớp,…

c, Ngoài vườn,…

(24)

- Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập - Cho Hs làm bài, chữa bài.

- Bộ phận cần điền để hoàn thiện các câu văn là bộ phận nào?

- GV nhận xét chốt lại 3. Vận dụng (4’)

- Yêu cầu 1, 2 HS nhắc lại nội dung bài - Nhận xét tiết học

- Chuẩn bị bài sau

- Một HS đọc nội dung bài tập

- Đó là thành phần chính: CN, VN trong câu)

- HS làm bài cá nhân vào vở - 1 số HS trình bày bài làm

__________________________________________________

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Góp phần phát triển năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy- lập luận

- Góp phần phát triển năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy- lập luận

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.. - Góp phần

* Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm

Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy – lập luận logic, NL quan sát,

Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy – lập luận logic, NL quan