• Không có kết quả nào được tìm thấy

Chinh phục câu hỏi phân loại cao về tiến hóa luyện thi THPT quốc gia phần 1 | Đề thi THPT quốc gia, Sinh học - Ôn Luyện

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Chinh phục câu hỏi phân loại cao về tiến hóa luyện thi THPT quốc gia phần 1 | Đề thi THPT quốc gia, Sinh học - Ôn Luyện"

Copied!
18
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

7 - Chinh phục câu hỏi phân loại cao về Tiến hóa_Phần 1

Câu 1. Đặc điểm nổi bật của hệ động, thực vật ở đảo đại dương là A. hay tồn tại những loài đặc hữu.

B. giống với hệ động, thực vật ở vùng lục địa gần nhất.

C. có toàn các loài du nhập từ nơi khác đến.

D. có hệ động vật đa dạng phong phú hơn đảo lục địa.

Câu 2. Các cá thể thuộc các loài khác nhau có thể có cấu tạo các cơ quan sinh sản khác nhau nên chúng không thể giao phối với nhau được gọi là

A. cách li nơi ở.

B. cách li tập tính.

C. cách li thời gian.

D. cách li cơ học.

Câu 3. Hình thành loài bằng con đường địa lí thường gặp ở những loài nào?

A. Loài không có khả năng vượt các chướng ngại địa lí.

B. Loài có sự khác biệt nhau về tập tính sinh sản.

C. Loài có sự khác biệt nhau về cấu trúc di truyền.

D. Loài có khả năng phát tán mạnh chiếm cứ nhiều khu vực địa lý khác nhau.

Câu 4. Khi một nhóm người di cư đến một hòn đảo để sống, họ mang theo một số con chuột thuộc loài A. Sau rất nhiều năm, từ loài chuột A ăn thức ăn chủ yếu là hạt cây đã hình thành thêm loài chuột B ăn côn trùng, cả hai loài này đều cùng chung sống trên đảo. Loài chuột B đã được hình thành bằng con đường

A. cách li địa lí.

B. cách li tập tính.

C. đa bội hoá.

D. lai xa

Câu 5. Loài sinh học là nhóm cá thể

A. có khả năng giao phối với nhau trong tự nhiên, sinh ra con có sức sống, có khả năng sinh sản và cách li sinh sản với nhóm quần thể khác.

B. của quần thể phân bố trong một khu vực địa lí, thích nghi với những điều kiện sinh thái xác định.

C. có khả năng giao phối với nhau trong tự nhiên, sinh ra con có sức sống, không cách li sinh sản với nhóm quần thể khác.

D. kí sinh trên loài vật chủ xác định hoặc trên những phần khác nhau của cơ thể vật chủ, có khả năng giao phối với nhau.

Câu 6. Các cá thể của các loài khác nhau có thể có những tập tính giao phối riêng nên giữa chúng thường không giao phối với nhau. Hiện tượng này được gọi là

A. cách li nơi ở.

B. cách li tập tính.

C. cách li thời gian.

D. cách li cơ học.

Câu 7. Tiêu chuẩn cách li sinh sản giúp phân biệt chính xác 2 loài A. đang trên con đường hình thành.

B. đã hoá thạch.

C. sinh sản vô tính.

D. sinh sản hữu tính.

Câu 8. Những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai ở loài giao phối được gọi là A. cách li trước hợp tử.

(2)

B. cách li sau hợp tử.

C. cách li tập tính.

D. Cách li cơ học.

Câu 9. Động lực quan trọng nào đã thúc đẩy sự phát triển của sinh giới là:

A. Sự xuất hiện của quả đất.

B. Sự nguội lạnh dần của quả đất.

C. Sự phát triển của băng hà.

D. Sự biến đổi điều kiện địa chất, khí hậu.

Câu 10. Dấu hiệu nào sau đây không phản ánh sự thoái bộ sinh học?

A. Tiêu giảm một số bộ phận của cơ thể do thích nghi với đời sống kí sinh đặc biệt.

B. Khu phân bố ngày càng thu hẹp và trở nên gián đoạn.

C. Nội bộ ngày càng ít phân hoá, một số nhóm trong đó hiếm dần và cuối cùng sẽ bị diệt vong.

D. Số lượng cá thể giảm dần, tỉ lệ sống sót ngày càng thấp.

Câu 11. Tần số kiểu gen của quần thể biến đổi theo một hướng thích nghi với tác động của nhân tố chọn lọc định hướng là kết quả của

A. sự biến đổi ngẫu nhiên.

B. chọn lọc vận động.

C. chọn lọc phân hóa.

D. chọn lọc ổn định.

Câu 12. Các kết quả nghiên cứu về sự phân bố của các loài đã diệt vong cũng như các loài đang tồn tại có thể cung cấp bằng chứng cho thấy sự giống nhau giữa các sinh vật chủ yếu là do

A. chúng sống trong cùng một môi trường.

B. chúng có chung một nguồn gốc.

C. chúng sống trong những môi trường giống nhau.

D. chúng sử dụng chung một loại thức ăn.

Câu 13. Trong một hồ ở châu Phi, người ta thấy có hai loài cá giống nhau về một số đặc điểm hình thái và chỉ khác nhau về màu sắc, một loài màu đỏ và một loài có màu xám. Mặc dù, cùng sống trong một hồ nhưng chúng không giao phối với nhau. Tuy nhiên, khi các nhà khoa học nuôi các cá thể của hai loài này trong một bể cá có chiếu ánh sáng đơn sắc làm chúng cùng màu thì các cá thể của hai loài lại giao phối với nhau và sinh con. Ví dụ trên thể hiện con đường hình thành loài bằng

A. cách li sinh sản.

B. cách li địa lí.

C. cách ly tập tính.

D. cách li sinh thái.

Câu 14. Hiện tượng bất thụ của cơ thể lai xa xảy ra là do:

A. Bộ nhiễm sắc thể của 2 loài khác nhau gay ra trở ngại trong quá trình phát sinh giao tử B. Sự khác biệt trong chu kỳ sinh sản bộ máy sinh dục không tương ứng ở động vật C. Chiều dài của ống phấn không phù hợp với chiều dài vòi nhụy của loài kia ở thực vật

D. Hạt phấn của loài này không nảy mầm được trên vòi nhụy của loài kia ở thực vật hoặc tính trùng của loài này bị chết trong đường sinh dục của loài khác

Câu 15. Nhận xét nào dưới đây rút ra từ lịch sử phát triển của sinh vật là không đúng:

A. Lịch sử phát triển của sinh vật gắn liền với lịch sử phát triển của vỏ Trái đất.

B. Sự thay đổi điều kiện địa chất, khí hậu thường dẫn đến sự biến đổi trước hết là ở động vật và qua đó ảnh hưởng tới thực vật.

C. Sự phát triển của sinh giới diễn ra nhanh hơn sự thay đổi chậm chạp của điều kiện khí hậu, địa chất.

(3)

D. Sinh giới đã phát triển theo hướng ngày càng đa dạng, tổ chức ngày càng cao, thích nghi ngày càng hợp lý.

Câu 16. Loài cỏ Spartina có bộ nhiễm sắc thể 2n=120 được xác định gồm bộ nhiễm sắc thể của loài cỏ gốc châu Âu 2n=50 và bộ nhiễm sắc thể của loài cỏ gốc châu Mĩ 2n = 70. Loài cỏ Spartina được hình thành bằng A. con đường lai xa và đa bội hóa.

B. phương pháp lai tế bào.

C. con đường tự đa bội hóa.

D. con đường sinh thái.

Câu 17. Theo quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố chi phối sự hình thành các đặc điểm thích nghi ở cơ thể sinh vật là

A. sự thay đổi của ngoại cảnh tác động trực tiếp lên cơ thể sinh vật.

B. môi trường thay đổi nên sinh vật tự nó biến đổi để hình thành đặc điểm thích nghi.

C. quá trình đột biến, quá trình giao phối và quá trình chọn lọc tự nhiên.

D. các cơ chế cách li làm phân li tính trạng.

Câu 18. Kiểu cấu tạo giống nhau của các cơ quan tương đồng phản ánh nguồn gốc chung của chúng, những sai khác về chi tiết là do:

A. Sự thoái hóa trong quá trình phát triển B. Thực hiện các chức phận khác nhau

C. Chúng phát triển trong các điều kiện sống khác nhau D. Chọn lọc tự nhiên đã diễn ra theo các hướng khác nhau Câu 19. Ý nghĩa của cơ quan thoái hóa trong tiến hóa là A. Phản ánh sự tiến hóa phân li.

B. Phản ánh sự tiến hóa đồng quy.

C. Phản ánh chức phận qui định cấu tạo.

D. Phản ánh ảnh hưởng của môi trường sống.

Câu 20. Cách li địa lí có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa vì A. nếu không có cách li địa lí thì không dẫn đến hình thành loài mới.

B. cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp làm xuất hiện cách li sinh sản.

C. cách li địa lí duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể.

D. điều kiện địa lí khác nhau làm phát sinh các đột biến khác nhau dẫn đến hình thành loài mới.

Câu 21. Khi nói về nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hoá khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.

B. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình, qua đó làm thay đổi tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể.

C. Di – nhập gen là nhân tố duy nhất làm thay đổi tần số alen của quần thể ngay cả khi không xảy ra đột biến và không có chọn lọc tự nhiên.

D. Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen mà chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

Câu 22. Theo quan niệm của Đacuyn, tác động của chọn lọc tự nhiên là

A. tích lũy các đặc tính thu được trong đời cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh.

B. tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại cho bản thân sinh vật.

C. tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại cho con người.

D. đào thải các cá thể mang kiểu gen qui định kiểu hình kém thích nghi, tích lũy các cá thể mang kiểu gen qui định kiểu hình thích nghi, khả năng sinh sản tốt.

Câu 23. Cấu tạo khác nhau về chi tiết của các cơ quan tương đồng là do

(4)

A. sự tiến hoá trong quá trình phát triển của loài.

B. chọn lọc tự nhiên đã diễn ra theo những hướng khác nhau.

C. chúng có nguồn gốc khác nhau nhưng phát triển trong điều kiện như nhau.

D. chúng thực hiện các chức năng giống nhau.

Câu 24. Theo quan niệm hiện đại, chọn lọc tự nhiên

A. làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn chậm hơn so với ở quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội.

B. thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót của các cá thể trong quần thể.

C. tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể.

D. chống lại alen lặn làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với trường hợp chọn lọc chống lại alen trội.

Câu 25. Từ quần thể cây 2n, người ta tạo ra được quần thể cây 4n. Quần thể cây 4n có thể xem là một loài mới vì

A. giao phấn được với các cây của quần thể cây 2n cho ra cây lai 3n bị bất thụ.

B. có sự khác biệt với quần thể cây 2n về số lượng nhiễm sắc thể.

C. không thể giao phấn được với các cây của quần thể cây 2n.

D. có các đặc điểm thích nghi hình thái như kích thước cơ quan sinh dưỡng lớn hơn hẳn các cây của quần thể 2n.

Câu 26. Theo quan niệm của thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Tiến hóa nhỏ sẽ không thể xảy ra nếu quần thể không có các biến dị di truyền.

B. Các yếu tố ngẫu nhiên dẫn đến làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.

C. Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể, kết quả là hình thành các nhóm phân loại trên loài.

D. Lai xa và đa bội hóa có thể nhanh chóng tạo nên loài mới ở động vật.

Câu 27. Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, sự kiện nào sau đây diễn ra trong giai đoạn tiến hóa tiền sinh học?

A. Hình thành nên các tế bào sơ khai (tế bào nguyên thuỷ).

B. Các nuclêôtit liên kết với nhau tạo nên các phân tử axit nuclêic.

C. Các axit amin liên kết với nhau tạo nên các chuỗi pôlipeptit đơn giản.

D. Từ các chất vô cơ hình thành nên các chất hữu cơ đơn giản.

Câu 28. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại,

A. cùng một kiểu gen không thể cho ra nhiều kiểu hình khác nhau.

B. đột biến và biến dị tổ hợp là nguyên liệu của quá trình tiến hoá.

C. sự biến đổi ngẫu nhiên về tần số alen và thành phần kiểu gen thường xảy ra đối với những quần thể có kích thước lớn.

D. cách li địa lí là nhân tố trực tiếp tạo ra sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể trong quá trình hình thành loài mới.

Câu 29. Trường hợp nào sau đây là cơ quan tương đồng:

A. Ngà voi và sừng tê giác.

B. Cánh chim và cánh côn trùng.

C. Cánh dơi và tay người.

D. Vòi voi và vòi bạch tuộc.

Câu 30. Các nhân tố nào sau đây vừa làm thay đổi tần số alen vừa có thể làm phong phú vốn gen của quần thể?

A. Chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên B. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên

(5)

C. Giao phối ngẫu nhiên và các cơ chế cách li D. Đột biến và di - nhập gen

Câu 31. Các nhân tố tiến hoá không làm phong phú vốn gen của quần thể là A. Giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên.

B. Đột biến, biến động di truyền.

C. Di nhập gen, chọn lọc tự nhiên.

D. Đột biến, di nhập gen.

Câu 32. Cơ quan tương đồng có ý nghĩa gì trong tiến hóa?

A. Giải thích những đặc điểm chung của sinh vật.

B. Phản ánh chức năng quy định cấu tạo.

C. Phản ánh sự tiến hóa phân ly.

D. Phản ánh sự tiến hóa đồng quy.

Câu 33. Ở thực vật quá trình hình thành loài diễn ra nhanh nhất trong trường hợp:

A. Cách ly tập tính.

B. Cách ly địa lý.

C. Cách ly sinh thái.

D. Lai xa và đa bội hóa.

Câu 34. Trong các hướng tiến hóa của sinh giới, hướng tiến hóa cơ bản nhất là:

A. Ngày càng đa dạng và phong phú.

B. Tổ chức ngày càng phức tạp.

C. Tổ chức ngày càng đơn giản D. Thích nghi ngày càng hợp lý.

Câu 35. Trong quá trình hình thành quần thể thích nghi thì chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò A. Cung cấp biến dị di truyền cho tiến hóa.

B. Thúc đẩy đấu tranh sinh tồn C. Tạo ra các kiểu gen thích nghi.

D. Sàng lọc và giữ lại những kiểu gen thích nghi.

Câu 36. Khi nghiên cứu về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất, thí nghiệm của Milơ đã chứng minh A. sự sống trên Trái Đất có nguồn gốc từ vũ trụ

B. axit nuclêic hình thành từ Nu

C. chất hữu cơ đầu tiên trên Trái Đất được hình thành từ các chất vô cơ theo con đường hóa học

D. chất hữu cơ đầu tiên trên Trái Đất đã dược hình thành từ các nguyên tố có sẵn trên bề mặt Trái Đất theo con đường sinh học

Câu 37. Tại sao trên các đảo và quần đảo đại dương hay tồn tại những loài đặc trưng không có ở nơi nào khác trên trái đất?

A. Do cách li địa lí và chọn lọc tự nhiên diễn ra trong môi trường đặc trưng của đảo qua thời gian dài B. Do các loài này có nguồn gốc từ trên đảo và không có điều kiện phát tán đi nơi khác

C. Do cách li sinh sản giữa các quần thể trên từng đảo nên mỗi đảo hình thành loài đặc trưng D. Do trong cùng điều kiện tự nhiên,chọn lọc tự nhiên diễn ra theo hướng tương tự nhau

Câu 38. Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, sự kiện nào sau đây không diễn ra trong giai đoạn tiến hóa hóa học?

A. Từ các chất vô cơ hình thành nên các chất hữu cơ đơn giản B. Hình thành nên các tế bào sơ khai (tế bào nguyên thủy)

C. Các axit amin liên kết với nhau tạo nên các chuỗi pôlipeptit đơn giản.

D. Các nuclêôtit liên kết với nhau tạo nên các phân tử axit nuclêic

(6)

Câu 39. Yếu tố nào sau đây không đóng góp vào quá trình hình thành loài khác khu vực địa lý?

A. Dòng gen giữa hai quần thể này là rất mạnh.

B. Quần thể thích nghi chịu áp lực chọn lọc khác với quần thể mẹ.

C. Các đột biến khác nhau bắt đầu phân hóa vốn gen của các quần thể cách li.

D. Quần thể cách li có kích thước nhỏ và phiêu bạt di truyền đang xảy ra.

Câu 40. Cho các phát biểu sau:

1. Theo quan niệm hiện đại, quần thể là đơn vị tồn tại, sinh sản của loài trong tự nhiên, cấu trúc di truyền ổn định, cách ly tương đối với các quần thể trong loài, có khả năng biến đổi vốn gen dưới tác dụng của các nhân tố tiến hóa.

2. Đột biến tự nhiên được xem là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa, trong đó đột biến NST là nguyên liệu chủ yếu.

3. Chọn lọc ổn định diễn ra khi điều kiện sống không thay đổi qua nhiều thế hệ.

4. Trong quần thể ngẫu phối, một alen có thể biến mất hoàn toàn khỏi quần thể sau 1 thế hệ bởi tác động của chọn lọc tự nhiên.

5. Chọn lọc vận động diễn ra khi điều kiện sống trong khu phân bố của quần thể thay đổi nhiều và trở nên không đồng nhất.

6. Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số tương đối của alen mà làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

7. Phân ly độc lập, trao đổi chéo và sự thụ tinh là ba cơ chế xuất hiện trong sinh sản hữu tính hình thành lên nguồn biến dị lớn cho quá trình tiến hóa.

Số phát biểu đúng:

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 41. Cho các phát biểu sau:

1. Chọn lọc tự nhiên không tạo ra kiểu gen thích nghi, nó chỉ đào thải các kiểu gen quy định kiểu hình kém thích nghi.

2. Chọn lọc tự nhiên có thể làm cho tần số alen của quần thể biến đổi với tốc độ tương đối nhanh.

3. Khi chọn lọc tự nhiên chỉ chống lại thể đồng hợp trội hoặc chỉ chống lại thể đồng hợp lặn thì sẽ làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với chọn lọc chống lại cả thể đồng hợp trội và cả thể đồng hợp lặn.

4. Không phải khi nào các yếu tố ngẫu nhiên cũng loại bỏ hoàn toàn alen lặn ra khỏi quần thể.

5. Đặc điểm chung của đột biến và chọn lọc tự nhiên là có thể sẽ làm giảm tính đa dạng di truyền hoặc làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể.

6. Kết quả tác động của các yếu tố ngẫu nhiên dẫn tới làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền làm suy thoái quần thể và có thể dẫn tới diệt vong.

7. Kết quả của chọn lọc tự nhiên đào thải hết các gen quy định tính trạng không thích nghi và giữ lại các gen quy định những tính trạng thích nghi.

Số phát biểu có nội dung đúng là:

A. 4.

B. 3.

C. 5.

D. 6.

Câu 42. Khi nói về chọn lọc tự nhiên, có bao nhiêu kết luận đúng trong các kết luận dưới đây:

(1) Trong một quần thể, sự chọn lọc tự nhiên làm giảm tính đa dạng của sinh vật.

(7)

(2) Cạnh tranh cùng loài là một trong những nhân tố gây ra sự chọn lọc tự nhiên.

(3) Áp lực của chọn lọc tự nhiên càng lớn thì sự hình thành các đặc điểm thích nghi càng chậm.

(4) Chọn lọc tự nhiên là nhân tố quy định chiều hướng tiến hóa của sinh giới.

(5) Chọn lọc tự nhiên không tạo ra kiểu gen thích nghi, nó chỉ đào thải các kiểu gen quy định kiểu hình kém thích nghi.

(6) Chọn lọc tự nhiên tác động đào thải alen trội sẽ làm thay đổi thành phần kiểu gen nhanh hơn so với đào thải alen lặn.

(7) Các cá thể cùng loài, sống trong một khu vực địa lí được chọn lọc tự nhiên tích lũy biến dị theo một hướng.

(8) Chọn lọc tự nhiên trực tiếp loại bỏ các kiểu hình kém thích nghi chứ không trực tiếp loại bỏ kiểu gen.

A. 7.

B. 6.

C. 5.

D. 4.

Câu 43. Cho các tính chất và đặc điểm của nhân tố tiến hóa như sau:

(1) Có thể làm phong phú vốn gen của quần thể.

(2) Thay đổi tần số alen một cách nhanh chóng, vô hướng.

(3) Thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của cả hai quần thể.

(4) Thay đổi trực tiếp tần số alen và rất chậm chạp.

(5) Tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm thay đổi tần số alen.

(6) Tần số alen thay đổi phụ thuộc vào kích thước quần thể và số lượng cá thể di nhập.

(7) Không thay đổi tần số alen mà thay đổi thành phần kiểu gen theo một hướng xác định.

Có bao nhiêu đặc điểm và tính chất trên là đặc điểm và tính chất của nhân tố di nhập?

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 44. Cho các phát biểu sau:

(1) Hình thành loài mới là quá trình cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra hệ gen mới, cách li sinh sản với quần thể gốc.

(2) Cách li địa lí là nhân tố thúc đẩy sự phân hóa thành phần kiểu gen giữa các quần thể bị chia cắt.

(3) Tần số alen của quần thể có thể bị biến đổi bởi các yếu tố ngẫu nhiên.

(4) Với quần thể có kích thước nhỏ thì các yếu tố ngẫu nhiên càng ít làm thay đổi tần số alen của quần thể và ngược lại.

Có bao nhiêu phát biểu đúng?

A. 2.

B. 3.

C. 1.

D. 4.

Câu 45. Những điểm giống nhau giữa người và vượn người hiện nay thể hiện ở:

(1) Kích thước và trọng lượng của não.

(2) Số lượng nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội.

(3) Kích thước và hình dạng tinh trùng.

(4) Dáng đi.

(5) Chu kì kinh nguyệt và thời gian mang thai.

(8)

(6) Số đôi sương sườn.

(7) Hình dạng cột sống và xương chậu.

Số phương án đúng là:

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 46. Cho các nhận xét sau:

(1) Cơ quan thoái hóa là cơ quan tương tự.

(2) Động lực của chọn lọc tự nhiên là đấu tranh sinh tồn.

(3) Cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hóa theo hướng đồng quy.

(4) Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen, thành phần kiểu gen của quần thể.

(5) Tiến hóa nhỏ diễn ra trong thời gian ngắn hơn tiến hóa lớn.

(6) Bằng chứng sinh học phân tử là bằng chứng trực tiếp chứng minh nguồn gốc của sinh giới.

Có bao nhiêu nhận xét đúng?

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 47. Có bao nhiêu nhận xét đúng trong các nhận xét sau đây:

(1) Bằng chứng phôi sinh học so sánh giữa các loài về các giai đoạn phát triển phôi thai.

(2) Bằng chứng sinh học phân tử là so sánh giữa các loài về cấu tạo polipeptit hoặc polinucleotit.

(3) Người và tinh tinh khác nhau nhưng thành phần axit amin ở chuỗi beta – hemoglobin như nhau chứng tỏ cùng nguồn gốc thì gọi là bằng chứng tế bào học.

(4) Cá với gà khác hẳn nhau, nhưng có những giai đoạn phôi thai tương tự nhau, chứng tỏ chúng cùng tổ tiên xa thì gọi là bằng chứng phôi sinh học.

(5) Mọi sinh vật có mã di truyền và thành phần protein giống nhau là chứng minh nguồn gốc chung của sinh giới thuộc bằng chứng sinh học phân tử.

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 48. Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hoá như sau:

(1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.

(2) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hoá.

(3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi.

(4) Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

(5) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm.

Có bao nhiêu thông tin trong các thông tin trên đúng với vai trò của đột biến gen?

A. 2.

B. 4.

C. 5.

D. 3.

Câu 49. Cho các khẳng định sau khi nói về quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật:

(1) Khả năng thích nghi của sinh vật với môi trường không phải là hoàn hảo. Để có được một đặc điểm thích

(9)

nghi nào đó thì sinh vật phải trả giá ở các mức độ khác nhau.

(2) Các đặc điểm thích nghi chỉ mang tính chất tương đối vì trong môi trường này thì có thể là thích nghi nhưng trong môi trường khác nó có thể là đặc điểm bất lợi.

(3) Cùng với sự phân hóa về môi trường sống, chọn lọc tự nhiên đóng vai trò như một nhân tố tạo ra những kiểu gen thích nghi với môi trường.

(4) Quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật có tốc độ phụ thuộc vào khả năng sinh sản, khả năng phát sinh và tích lũy các biến dị của loài cùng với nó là áp lực chọn lọc.

Số khẳng định đúng là A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: A

Đặc điểm nổi bật của hệ động, thực vật ở đảo đại dương là hay tồn tại những loài đặc hữu

Hệ động vật trên các đảo đại lục và đảo đại dương có biểu hiện những nét riêng biệt. Đảo đại lục hình thành do nguyên nhân nào đó dẫn tới chia tách một phần lục địa và được cách ly bởi eo biển. Ví dụ đảo Hải Nam, đảo Phú Quốc. Đảo đại dương hình thành do một vùng đáy biển nâng cao và không liên quan trực tiếp tới đại lục.

Về đặc điểm hệ động vật, khi đảo đại lục mới tách khỏi đất liền thì hệ động vật không có gì khác nhau so với các vùng lân cận của đại lục. Về sau do cách ly địa lý, hệ động vật trên đảo có thể phát triển, tiến hoá theo hướng khác dẫn tới hình thành các loài đặc hữu.

Câu 2: D

Các cá thể thuộc các loài khác nhau có thể có cấu tạo các cơ quan sinh sản khác nhau nên chúng không thể giao phối với nhau được gọi là cách li cơ học.

A sai vì cách li nơi ở (thường là cách li địa lí) do chúng sống ở những nơi có điều kiện địa lí khác xa nhau, không giao phối được với nhau.

B sai vì cách li tập tính là hình thức cách li do tập tính giao phối của chúng khác nhau, không giao phối được với nhau.

C sai vì cách li thời gian là do thời gian sinh sản của chúng khác nhau nên chúng không giao phối được với nhau.

Câu 3: D

Hình thành loài bằng con đường địa lí thường gặp ở những loài có khả năng phát tán mạnh chiếm cứ nhiều khu vực địa lý khác nhau.

chính khả năng phát tán cao đã tạo điều kiện cho chúng dễ hình thành nên các quần thể cách li nhau về mặt địa lí dẫn đến hình thành loài mới.

Câu 4: B

Khi một nhóm người di cư đến một hòn đảo để sống, họ mang theo một số con chuột thuộc loài A. Sau rất nhiều năm, từ loài chuột A ăn thức ăn chủ yếu là hạt cây đã hình thành thêm loài chuột B ăn côn trùng, cả hai loài này đều cùng chung sống trên đảo. Loài chuột B đã được hình thành bằng con đường cách ki tập tính, do tập tính ăn thức ăn khác nhau, chúng không giao phối với nhau.

Câu 5: A

Năm 1942, nhà tiến hóa học Mayer đã đưa ra khái niệm: Loài sinh học là nhóm cá thể có khả năng giao phối với nhau trong tự nhiên, sinh ra con có sức sống, có khả năng sinh sản và cách li sinh sản với nhóm quần thể khác.

Khái niệm loài sinh học nhấn mạnh sự cách li sinh sản và đây là 1 tiêu chuẩn khách quan để xác định 2 quần thể

(10)

thuộc cùng 1 loài hay thuộc 2 loài khác nhau. Hai quần thể thuộc cùng 1 loài chỉ trở thành 2 loài mới nếu chúng trở nên cách li sinh sản với nhau.

Câu 6: B

Các cá thể của các loài khác nhau có thể có những tập tính giao phối riêng nên giữa chúng thường không giao phối với nhau. Hiện tượng này được gọi là cách li tập tính → đáp án B đúng.

A sai vì cách li nơi ở (thường là cách li địa lí) do chúng sống ở những nơi có điều kiện địa lí khác xa nhau, không giao phối được với nhau.

C sai vì cách li thời gian là do thời gian sinh sản của chúng khác nhau nên chúng không giao phối được với nhau.

D sai vì cách li cơ học là Các cá thể thuộc các loài khác nhau có thể có cấu tạo các cơ quan sinh sản khác nhau nên chúng không thể giao phối với nhau.

Câu 7: D

Tiêu chuẩn cách li sinh sản giúp phân biệt chính xác 2 loài sinh sản hữu tính Câu 8: A

Những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai ở loài giao phối được gọi là cách li trước hợp tử.

B sai vì cách li sau hợp tử là Những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ.

C, D vì đây chỉ là 1 dạng của cách li trước hợp tử.

Chỉ có đáp án A là đúng và đầy đủ nhất.

Câu 9: D

Trái đất hình thành cách đây 4,6 tỉ năm và liên tục biến đổi kí hậu, điều kiện địa chất.

5 đại thái cổ, nguyên sinh, cổ sinh, trung sinh và tân sinh.

Khí hậu thay đổi, khi khí quyển có nhiều CO2: phát sinh các ngành động vật, phân hóa tảo.

Khí hậu liên tục biến đổi: khí hậu thay đổi, tương ứng với các sinh vật thay đổi, sinh giới ngày càng đa dạng và phát triển.

Câu 10: A

Thoái bộ sinh học là xu hướng ngày càng bị tiêu diệt, biểu hiện ở 3 dấu hiệu:

- Số lượng cá thể giảm dần, tỉ lệ sống sót ngày càng thấp.

- Khu phân bố ngày càng thu hẹp và trở nên gián đoạn.

- Nội bộ ngày càng ít phân hóa, một số nhóm trong đó hiếm dần và cuối cùng là diệt vong.

Trong các đáp án trên, các đáp án B, C, D là dấu hiệu của thoái bộ sinh học.

A là đặc điểm thích nghi của sinh vật chứ không phản ánh sự thoái bộ sinh học Câu 11: B

Ở hình thức chọn lọc vận động: Là kiểu chọn lọc mà khi điều kiện sống thay đổi theo một hướng xác định thì hướng chọn lọc cũng thay đổi. Kết quả là đặc điểm thích nghi cũ dần được thay thế bởi đặc điểm thích nghi mới. Tần số kiểu gen biến đổi theo hướng thích nghi với tác động của nhân tố chọn lọc định hướng. Đây là kiểu chọn lọc thường gặp.

Câu 12: B

Đacuyn là người đầu tiên nhận ra rằng các loài sinh vật trên các đảo có nhiều điểm giống với các loài trên đất liền gần kề nhất với đảo hơn là giống với các loài sống ở các nơi khác trên TĐ mà có cùng điều kiện khí hậu.

(11)

Sự gần gũi về mặt địa lí giúp các loài dễ phát tán các loài con cháu của mình

→ Vì thế sự giống nhau giữa các SV chủ yếu là do chúng có chung nguồn gốc hơn là do chúng sống chung trong 1 môi trường giống nhau.

→ Nhiều loài phân bố ở các vùng địa lí khác nhau nhưng lại giống nhau về 1 số đặc điểm đã là bằng chứng cho thấy chúng có nguồn gốc chung từ 1 loài tổ tiên, sau đó phát tán sang các vùng khác, chứng tỏ sự giống nhau giữa các loài chủ yếu là do chúng có nguồn gốc chung hơn là do chịu sự tác động của môi trường.

Câu 13: C

Loài cá màu đỏ chỉ giao phối với con màu đỏ, màu xám chỉ giao phối với con màu xám. Nhưng khi chiếu ánh sáng đơn sắc thì hai loài này lại giao phối với nhau → tập tính chỉ giao phối với những con cùng màu sắc với mình.

Cách li tập tính là một cơ chế cách ly trước hợp tử: tập tính giao phối có ý nghĩa đặc biệt để 2 cá thể cùng loài nhận ra nhau. Mỗi loài có tập tính giao phối riêng.

Câu 14: A

Hiện tượng bất thụ của cơ thể lai xa xảy ra là do: Bộ NST của 2 loài bố, mẹ khác nhau về số lượng, hình dạng NST, kích thước, cách sắp xếp các gen trên NST, sự không phù hợp giữa nhân và tế bào chất của hợp tử.

Sự không tương hợp giữa bộ NST của 2 loài ảnh hưởng tới sự liên kết các cặp NST tương đồng trong kỳ đầu của giảm phân I, do đó quá trình phát sinh giao tử bị trở ngại, cơ thể lai xa không phát sinh được giao tử, hay giao tử tạo được nhưng không tham gia được vào quá trình thụ tinh.

Các đáp án B, C, D sai vì đây là những hiện tượng cách li trước hợp tử, còn hiện tượng bất thụ của cơ thể lai xa là cơ chế cách li sau hợp tử.

Câu 15: B

Sự thay đổi điều kiện địa chất, khí hậu thường dẫn tới sự biến đổi trước hết ở thực vật và qua đó ảnh hưởng tới động vật. Ví dụ: Ở kỉ Thứ ba đầu kỉ khí hậu ấm, giữa kỉ khí hậu khô và ôn hòa → cây hạt kín phát triển → tăng nguồn thức ăn → chim, thú, sâu bọ phát triển → ý B sai → Chọn B

Sự biến đổi điều kiện khí hậu, địa chất thường dẫn đến sự biến đổi trước hết là ở thực vật, qua đó ảnh hưởng đến động vật. Để trả lời đúng câu này chỉ cần nhớ các yếu tố tự nhiên quyết định sự phân bố thực vật, từ đó quyết định sự phân bố động vật. Cho dù có yếu tố tác động của con người thì vẫn phải dựa trên điều kiện tự nhiên.

Câu 16: A

Loài cỏ Spartina được hình thành bằng con đường lai xa và đa bội hóa có bộ NST của 2 loài họ hàng là : 2n+2n=50+70=120 (thể song nhị bội) → Bộ nst của loài cỏ này bằng tổng bộ lưỡng bội của 2 loài cỏ dại khác.

Câu 17: C

Các nhân tố chi phối sự hình thành đặc điểm thích nghi ở cơ thể sinh vật là quá trình đột biến, quá trình giao phối và quá trình chọn lọc tự nhiên. Thông qua quá trình đột biến sẽ phát sinh các biến dị cá thể. Thông qua quá trình giao phối sẽ nhân lên các biến dị. Dưới tác động của của chọn lọc tự nhiên sẽ giữ lại những biến dị thích nghi → hình thành các đặc điểm thích nghi.

Câu 18: D

Các cơ quan tương đồng có kiểu cấu tạo giống nhau tuy nhiên do chúng sống ở các điều kiện khác nhau nên CLTN đã diễn ra theo các hướng khác nhau dẫn đến sự sai khác về một số chi tiết của chúng

Câu 19: D

(12)

Các cơ quan tương đồng có kiểu cấu tạo giống nhau tuy nhiên do chúng sống ở các điều kiện khác nhau nên CLTN đã diễn ra theo các hướng khác nhau dẫn đến sự sai khác về một số chi tiết của chúng

Câu 20: C

Cách li địa lí có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa vì cách li địa lí duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể.

Do có sự cách li địa lí nên quần thể bị cách li chịu sự tác động tổng hợp của các nhân tố tiến hóa làm cho tần số alen và tần số kiểu gen bị biến đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác. Sự biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen được tích lũy lại lâu dần có thể dẫn đến xuất hiện sự cách li sinh sản với quần thể gốc thì loài mới xuất hiện.

Câu 21: C

Trong các phát biểu trên của đề bài:

Phát biểu A, B, D đúng.

Phát biểu C sai vì Di – nhập gen không phải là nhân tố duy nhất làm thay đổi tần số alen của quần thể ngay cả khi không xảy ra đột biến và không có chọn lọc tự nhiên. Ngoài di nhập gen còn có cả các yếu tố ngẫu nhiên cũng có thể làm thay đổi tần số alen của quần thể ngay cả khi không xảy ra đột biến và không có chọn lọc tự nhiên.

Câu 22: B

Theo Đacuyn, sinh vật thường xuyên phát sinh biến dị theo nhiều hướng khác nhau, mặt khác sinh vật phải phụ thuộc vào điều kiện sống, do đó diễn ra chọn lọc tự nhiên: vừa đào thải các biến dị có hại vừa bảo tồn tích lũy các biến dị có lợi cho sinh vật, có tác dụng phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể

→ Đáp án B

A sai vì tích lũy các đặc tính thu được trong đời cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh là quan niệm của Lamac.

C sai vì tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại cho con người là tác động của chọn lọc nhân tạo.

D sai vì đào thải các cá thể mang kiểu gen qui định kiểu hình kém thích nghi, tích lũy các cá thể mang kiểu gen qui định kiểu hình thích nghi, khả năng sinh sản tốt là quan niệm của học thuyết tiến hóa hiện đại.

Câu 23: B

Các cơ quan tương đồng có kiểu cấu tạo giống nhau tuy nhiên do chúng sống ở các điều kiện khác nhau nên CLTN đã diễn ra theo các hướng khác nhau dẫn đến sự sai khác về một số chi tiết của chúng

Câu 24: C Câu 25: A

1 quần thể được coi là 1 loài mới khi chúng cách li sinh sản với quần thể ban đầu (không thể giao phối được với quần thể ban đầu hoặc có thể giao phối với quần thể ban đầu tạo ra hợp tử nhưng hợp tử bị chết hoặc sinh ra con lai nhưng con lai bất thụ).

Quần thể cây 4n có thể xem là một loài mới vì khi lai cây 4n với cây 2n tạo ra cây 3n, cây này thường bất thụ chứng tỏ quần thể cây 4n cách li sinh sản với quần thể 2n → quần thể cây 4n là loài mới

Câu 26: A

Xét các phát biểu của đề bài:

A đúng. Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể, kết quả là hình thành loài mới. Tiến hóa nhỏ sẽ không thể xảy ra nếu quần thể không có các biến dị di truyền vì khi điều kiện môi trường thay đổi, chọn lọc tự nhiên sẽ không có nguồn nguyên liệu để chọn lọc → không thể hình thành nên được loài mới.

B sai vì các yếu tố ngẫu nhiên làm số lượng các cá thể của quần thể giảm đi một cách đột ngột, chúng có thể

(13)

làm 1 alen nào đó biến mất khỏi quần thể. Do đó các yếu tố ngẫu nhiên làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.

C sai vì tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể, kết quả là hình thành loài mới.

D sai vì lai xa và đa bội hóa có thể nhanh chóng tạo nên loài mới ở thực vật. Ở động vật có hệ thần kinh cao cấp và cơ chế xác định giới tính phức tạp nên khó có thể gây đa bội hóa.

Câu 27: A

Tế bào nguyên thủy (các giọt coaxecva) được hình thành ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học.

B, C, D là các sự kiện được diễn ra ở giai đoạn tiến hóa hóa học.

Câu 28: B

Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, đột biến và biến dị tổ hợp là nguyên liệu của quá trình tiến hoá → Đáp án B.

A sai vì cùng một kiểu gen có thể cho ra những kiểu hình khác nhau khi sống ở những môi trường khác nhau.

C sai vì sự biến đổi ngẫu nhiên về tần số alen và thành phần kiểu gen thường xảy ra đối với những quần thể có kích thước nhỏ.

D sai vì cách li địa lí là nhân tố gián tiếp tạo ra sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể trong quá trình hình thành loài mới.

Câu 29: C

Cánh dơi và tay người đều xuất phát từ chi trước → đây là những cơ quan tương đồng.

A sai vì ngà voi và sừng tê giác là cơ quan tương tự. Ngà voi có nguồn gốc từ răng nanh, sừng tê giác có nguồn gốc từ mô lông.

B sai vì cánh chim và cánh côn trùng cơ quan tương tự. Cáng chim có nguồn gốc từ chi trước, cánh côn trùng có nguồn gốc từ phần trước ngực.

D sai vì vòi voi và vòi bạch tuộc là cơ quan tương tự. Vòi voi có nguồn gốc từ môi trên và mũi kéo dài. Vòi bạch tuộc là các chi.

Câu 30: D

Xét các nhân tooso của đề bài:

Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen nhưng không làm phong phú vốn gen của quần thể.

Giao phối không ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên đều không làm thay đổi tần số alen của quần thể.

Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen nhưng không làm phong phú vốn gen của quần thể.

Đột biến và di - nhập gen vừa làm thay đổi tần số alen vừa có thể làm phong phú vốn gen của quần thể Câu 31: A

Trong các nhân tố trên:

(14)

Giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên, biến động di truyền đều không làm phong phú vốn gen của quần thể.

Di nhập gen có thể làm 1 alen khác xuất hiện trong quần thể → làm phong phú vốn gen của quần thể.

Đột biến có thể làm xuất hiện alen mới trong quần thể → làm phong phú vốn gen của quần thể.

Câu 32: C

Cơ quan tương đồng là những cơ quan ở các loài khác nhau bắt nguồn từ cùng 1 cơ quan ở loài tổ tiên mặc dù hiện tại, các cơ quan này có thể thực hiện các chức năng khác nhau. Cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hóa phân li.

Câu 33: D Câu 34: D

Trong các hướng tiến hóa của sinh giới:

- Ngày càng đa dạng phong phú.

- Tổ chức ngày càng cao.

- Thích nghi ngày càng hợp lí. Đây là hướng cơ bản nhất. nó đã giải thích được các trường hợp song song tồn tại các nhóm có tổ chức thấp bên cạnh các nhóm có tổ chức cao.

Câu 35: D

Sự hình thành đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật là kết quả của một quá trình lịch sử, chịu sự chi phối của ba nhân tố chủ yếu: đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên. 

+ Các quá trình đột biến và giao phối đã tạo ra nguồn nguyên liệu phong phú cho chọn lọc tự nhiên. 

+ Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, tần số các alen, các kiểu gen biểu hiện ra kiểu hình có lợi hay có giá trị thích nghi cao được tăng cường trong quần thể.

Câu 36: C

Milơ và Urây đã tổng hợp được các chất hữu cơ từ nguyên liệu: Hỗn hợp khí CH4, NH3, H2 và hơi nước được đặt trong điều kiện phóng điện liên tục suốt 1 tuần lễ. Kết quả các ông đã thu được 1 số chất hữu cơ đơn giản trong đó có các a. amin. Các chất hữu cơ được hình thành trong điều kiện hoá học của bầu khí quyển nguyên thuỷ ngày càng phức tạp dần CH à CHO à CHON.

Thí nghiệm này đã chứng minh chất hữu cơ đầu tiên trên Trái Đất được hình thành từ các chất vô cơ theo con đường hóa học

Câu 37: A

Đảo lục địa khi mới tách khỏi đất liền thì hệ động thực vật ở đây không có gì khác các vùng lân cận của lục địa.

Về sau, do sự cách li địa lí nên hệ động vật trên đảo phát triển theo một hướng khác, tạo nên các phân loài đặc hữu.

Đảo đại dương mới hình thành thì chưa có sinh vật. Về sau mới có một số loài di cư từ các vùng lân cận đến, thường là những loài có khả năng vượt biển. Do cách li địa lí, dần dần tại đây đã hình thành những dạng địa phương, có khi dạng địa phương chiếm ưu thế.

Vậy trên các đảo và quần đảo đại dương hay tồn tại những loài đặc trưng không có ở nơi nào khác trên trái đất

(15)

là do cách li địa lí và chọn lọc tự nhiên diễn ra trong môi trường đặc trưng của đảo qua thời gian dài.

Câu 38: B

A là sự kiện diễn ra trong giai đoạn tiến hóa hóa học. Theo ông Oparin (Nga) và Haldane (Anh) đã độc lập nhau cùng đưa ra giả thuyết cho rằng các hợp chất hữu cơ đơn giản đầu tiên trên trái đất có thể được xuất hiện bằng con đường hóa tổng hợp từ các chất vô cơ nhờ nguồn năng lượng là sấm sét, tia tử ngoại, núi lửa: Bầu khí quyển nguyên thuỷ không có oxi, dưới tác dụng của nguồn năng lượng tự nhiên (tia chớp, tia tử ngoại, núi lửa

…) 1 số các chất vô cơ kết hợp tạo nên chất hữu cơ đơn giản: a. amin, nucleotit, đường đơn, a. xit béo … Các đơn phân kết hợp với nhau tạo thành các đại phân tử.

B là sự kiện diễn ra trong giai đoạn tiến hóa tiền sinh học.

C là sự kiện xuất hiện ở giai đoạn tiến hóa hóa học. Để chứng minh các đơn phân như axit amin có thể kết hợp với nhau tạo nên các chuỗi polipeptit đơn giản trong điều kiện trái đất nguyên thuỷ, ông Fox và các cộng sự vào năm 1950 đã tiến hành thí nghiệm đun nóng hỗn hợp các axit amin khô ở nhiệt độ từ 150à 180oC và đã tạo ra được các chuỗi peptit ngắn (gọi là prôtêin nhiệt).

D là sự kiện xuất hiện ở giai đoạn tiến hóa hóa học.

Câu 39: A

Hình thành loài khác khu vực địa lí: Đây là phương thức hình thành loài khác khu. Loài mở rộng khu phân bố, chiếm thêm những vùng lãnh thổ mới có điều kiện địa, chất khí hậu khác nhau hoặc khu phân bố bị chia cắt do các vật cản địa lí làm cho các quần thể trong loài bị cách li nhau. 

Trong những điều kiện sống khác nhau, chọn lọc tự nhiên đã tích lũy các biến dị di truyền theo những hướng khác nhau, dần dần tạo thành những nòi địa lí rồi tới loài mới.

Trong con đường địa lí, nếu có sự tham gia của nhân tố biến động di truyền thì sự phân hóa kiểu gen của loài gốc diễn ra càng nhanh hơn.

Trong các yếu tố trên, dòng gen giữa hai quần thể này là rất mạnh không đóng góp vào quá trình hình thành loài khác khu vực địa lý vì khi dòng gen mạnh tức là có hiện tượng di nhập gen rất mạnh giữa hai quần thể, thì các quần thể không bị phân hóa vốn gen → không bị cách li sinh sản với nhau → không hình thành loài mới.

Câu 40: D

Xét các phát biểu của đề bài:

(1) đúng.

(2) sai vì đột biến gen mới được xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho quá trình tiến hóa.

(3) đúng. Khi môi trường sống không thay đổi thì chọn lọc tự nhiên diễn ra theo hướng kiên định những tính trạng sẵn có.

(4) đúng vì nếu chọn lọc chống lại alen trội thì chỉ sau 1 thế hệ alen trội có thể biến mất khỏi quần thể dưới tác động của chọn lọc tự nhiên.

(5) sai vì chọn lọc vận động diễn ra khi điều kiện sống thay đổi theo một hướng xác định. Còn chọc lọc gián đoạn diễn ra khi điều kiện sống trong khu phân bố của quần thể thay đổi nhiều và trở nên không đồng nhất.

(6) đúng. Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số tương đối của alen mà làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng tăng tần số kiểu gen đồng hợp, giảm tần số kiểu gen dị hợp.

(7) đúng.

Vậy có 5 nội dung đúng Câu 41: C

1. Đúng. CLTN không tạo ra kiểu gen thích nghi, chỉ đào thải các kiểu gen kém thích nghi.

2. Đúng. CLTN nếu chọn lọc loại bỏ alen lặn thì diễn ra rất chậm và alen lặn vẫn tồn tại ở trạng thái dị hợp tử.

Chọn lọc loại bỏ alen trội thì chỉ sau 1 thế hệ sẽ loại bỏ hoàn toàn alen trội ra khỏi quần thể.

(16)

3. Đúng

4. Đúng. Các yếu tố ngẫu nhiên loại bỏ hoàn toàn ngẫu nhiên các cá thể, có thể alen lặn sẽ trở thành có lợi trong quần thể.

5. Sai. Đột biến làm tăng tính đa dạng di truyền, CLTN làm giảm tính đa dạng đi truyền.

6. Đúng.

7. Sai. Nếu CLTN loại bỏ alen lặn sẽ không loại bỏ được hoàn toàn alen lặn ra khoi r quần thể.

Phát biểu (1), (2), (4), (6), (3) đúng.

Câu 42: B

Xét các phát biểu của đề bài:

(1) đúng vì chọn lọc tự nhiên sàng lọc những kiểu hình thích nghi, đào thải những kiểu hình không thích nghi, qua đó chọn lọc kiểu gen thích nghi với điều kiện sống → chọn lọc tự nhiên làm giảm tính đa dạng của sinh vật.

(2) đúng vì động lực của chọn lọc tự nhiên là đấu tranh sinh tồn → các cá thể cùng loài cạnh tranh nhau về thức ăn, nơi ở, sinh sản. Từ đó chọn lọc tự nhiên sẽ giữ lại những cá thể khỏe mạnh, có sức sinh sản vượt trội.

(3) sai vì áp lực của chọn lọc tự nhiên càng lớn thì sự hình thành các đặc điểm thích nghi càng ) nhanh.

(4) đúng. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa duy nhất quy định chiều hướng, nhịp điệu của quá trình tiến hóa.

(5) đúng. Chọn lọc tự nhiên không tạo ra kiểu gen thích nghi, nó chỉ đào thải các kiểu gen quy định kiểu hình kém thích nghi. Kiểu gen chỉ có thể được tạo ra qua quá trình đột biến và quá trình giao phối.

(6) đúng. Alen lặn thường tồn tại bên cạnh alen trội tương ứng và bị alen trội lấn át nên không biểu hiện ra kiểu hình, do đó không bị chọn lọc tự nhiên tác động, chỉ khi ở trạng thái đồng hợp lặn chúng mới chịu tác động của chọn lọc tự nhiên. Qua giao phối, các alen lặn được phát tán trong quần thể. Trong khi alen trội đột biến sẽ biểu hiện ngay ra kiểu hình. Do đó Chọn lọc tự nhiên tác động đào thải alen trội sẽ làm thay đổi thành phần kiểu gen nhanh hơn so với đào thải alen lặn.

(7) sai vì các cá thể cùng loài, sống trong một khu vực địa lí được chọn lọc tự nhiên tích lũy biến dị theo nhiều hướng khác nhau.

(8) đúng vì chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình. Qua đó gián tiếp làm biến đổi kiểu gen.

Vậy có 6 kết luận đúng Câu 43: B

- Sự lan truyền gen từ quần thể này sang quần thể khác được gọi là di nhập gen hay dòng gen.

- Các cá thể nhập cư mang đến các loại alen đã sẵn có trong quần thể nhận làm thay đổi tần số tương đối các alen trong quần thể hoặc mang đến các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể nhận.  Khi nhóm cá thể di cư khỏi quần thể gốc cũng làm thay đổi tần số tương đối các alen của quần thể này. Tần số tương đối của các alen thay đổi nhiều hay ít tùy thuộc vào sự chênh lệch lớn hay nhỏ giữa số cá thể vào và ra khỏi quần thể.

Xét các phát biểu của đề bài:

(1) là đặc điểm của di nhập gen. Các cá thể nhập cư mang đến các loại alen đã sẵn có trong quần thể nhận làm thay đổi tần số tương đối các alen trong quần thể hoặc mang đến các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể nhận.

(17)

(2) sai. Di nhập gen làm thay đôi tần số alen một cách chậm chạp.

(3) đúng. Di nhập gen có thể làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của cả hai quần thể: Quần thể đi và quần thể đến.

(4) sai. Di nhập gen đầu tiên làm thay đổi kiểu hình → thay đổi kiểu gen và tần số alen. Nhân tố làm thay đổi trực tiếp tần số alen là đột biến.

(5) sai. Chọn lọc tự nhiên mới tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm thay đổi tần số alen. Còn ở di nhập gen thì các cá thể đi và đến một cách ngẫu nhiên.

(6) đúng.

(7) sai vì di nhập gen làm thay đổi cả tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể một cách vô hướng.

Vậy cps 3 đặc điểm và tính chất trên là đặc điểm và tính chất của nhân tố di nhập gen: 1, 3, 6 Câu 44: B

Xét các phát biểu của đề bài:

Phát biểu (1), (2), (3) đúng.

Phát biểu (4) sai vì với quần thể có kích thước nhỏ thì các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen càng mạnh và ngược lại.

Vậy có 3 phát biểu có nội dung đúng là các phát biểu 1, 2, 3 Câu 45: B

Đặc điểm giống nhau giữa người và vượn người:

- Vượn người ngày nay gồm: Khỉ, Vượn Gibbon, Đười ươi, Gorila, Tinh tinh

- Vượn người có hình dạng và kích thước cơ thể gần giống với người (cao 1,7-2,0m, nặng 70-200kg), không có đuôi, có thể đứng bằng 2 chân sau, có 12-13 đôi xương sườn, 5-6 đốt cùng, bộ răng gồm 32 chiếc.

- Đều có 4 nhóm máu ( A, B, AB, O) - Đặc tính sinh sản giống nhau: kích thước,

hình dạng tinh trùng, cấu tạo nhau thai, chu kì kinh 28-30 ngày, thời gian mang thai 270-275 ngày, mẹ cho con bú đến 1 năm.

- Biết biểu lộ tình cảm vui buồn, giận dữ... biết dùng cành cây để lấy thức ăn.

- Bộ gen của người giống với tinh tinh 97,6%

Xét các đặc điểm của đề bài:

Các đặc điểm 3, 5, 6 là những đặc điểm giống nhau giữa người và vượn người.

(1) sai vì kích thước và trọng lượng của não người nặng hơn so với vượn người.

(2) sai vì vượn người có bộ NST 2n = 48, bộ NST của người 2n = 46.

(4) sai vì người có dáng đi thẳng hình chữ S, vượn người có dáng đi khom.

Câu 46: B

Xét các nhận xét của đề bài:

(1) sai vì cơ quan thoái hóa là cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành. Do điều kiện sống của loài thay đổi, các cơ quan này mất dần chức năng ban đầu, tiêu giảm dần và hiện chỉ để lại một vài vết tích xưa kia của chúng.

Ví dụ: Xương cùng, ruột thừa, răng khôn ở người, di tích các tuyến sữa ở các con đực các loài động vật có vú.

Cơ quan thoái hóa là cơ quan tương đồng chứ không phải cơ quan tương tự.

(2) đúng.

(3) sai vì cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hóa theo hướng phân li.

(4), (5) đúng.

(6) sai vì trong các bằng chứng tiến hóa, chỉ có hóa thạch mới là bằng chứng trực tiếp chứng minh nguồn gốc của sinh giới.Còn các bằng chứng: giải phẫu so sánh, bằng chứng địa lí sinh học, bằng chứng tế bào, bằng

(18)

chứng sinh học phân tử đều là các bằng chứng gián tiếp.

Vậy có 3 nhận xét đúng là các nhận xét: 2, 4, 5 Câu 47: C

Xét các nhận xét của đề bài:

(1) đúng. Bằng chứng phôi sinh học so sánh giữa các loài về các giai đoạn phát triển phôi thai. Từ đây người ta rút ra kết luận: Sự giống nhau về quá trình phát triển phôi của nhiều loài động vật có xương sống chứng tỏ rằng chúng đều được tiến hoá từ 1 nguồn gốc chung. Các loài càng có họ hàng gần gũi thì sự phát triển phôi của chúng càng giống nhau.

(2) đúng. Bằng chứng sinh học phân tử là so sánh giữa các loài về cấu tạo polipeptit hoặc polinucleotit. Từ đó có thể xác định được mối quan hệ họ hàng giữa các loài.

(3) sai vì người và tinh tinh khác nhau nhưng thành phần axit amin ở chuỗi beta – hemoglobin như nhau chứng tỏ cùng nguồn gốc thì gọi là bằng chứng sinh học phân tử chứ không phải bằng chứng tế bào học.

(4) đúng. Bằng chứng phôi sinh học so sánh giữa các loài về các giai đoạn phát triển phôi thai. Từ đây có thể xác định được mối quan hệ họ hàng giữa các loài.

(5) đúng.

Vậy các nhận xét 1, 2, 4, 5 đúng Câu 48: A

Xét các thông tin của đề bài:

(1) sai vì đột biến gen làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể một cách vô hướng.

(2) đúng. Vai trò chính của đột biến là tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa, làm cho mỗi loại tính trạng của loài có phổ biến dị phong phú.  Đột biến tự nhiên được xem là nguồn nguyên liệu sơ cấp của tiến hóa, trong đó đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu.

(3) sai vì đột biến không thể loại bỏ một alen nào đó ra khỏi quần thể. Yếu tố ngẫu nhiên mới có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi.

(4) sai vì đột biến gen vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

(5) đúng. Áp lực của quá trình đột biến biểu hiện ở tốc độ biến đổi tần số tương đối của alen bị đột biến. tần số đột biến đối với từng gen riêng rẽ rất thấp (10-6 – 10-4) nên áp lực của quá trình đột biến là không đáng kể, nhất là đối với các quần thể lớn. Do vậy đột biến gen làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm.

Vậy có 2 thông tin trong các thông tin trên đúng với vai trò của đột biến gen là các thông tin 2, 5 Câu 49: C

Xét các khẳng định của đề bài:

(1), (2), (4) đúng.

(3) sai vì chọn lọc tự nhiên không tạo ra kiểu gen thích nghi. Nó chỉ sàng lọc để giữ lại những kiệu hình thích nghi, đào thải những kiểu hình kém thích nghi.

→ Có 3 khẳng định đúng

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Để xác định tính trội lặn, nằm trên NST thường hay NST giới tính di truyền theo quy luật nào, người ta sử dụng phương pháp nghiên cứu phả hệ: Nghiên cứu sự

Di truyền Y học là khoa học vận dụng những hiểu biết về di truyền học người vào Y học, giúp việc giải thích, chẩn đoán, phòng ngừa và hạn chế các bệnh tật

Để phát hiện sự bất thường hay bình thường của một cá thể trong phương pháp nghiên cứu tế bào: quan sát so sánh cấu trúc hiển vi của bộ NST của những người

Một đoạn phân tử ADN chứa 1 gen liên quan đến tổng hợp nhiều loại protein và có chung 1 promoter Câu 7: Loại ARN nào sau đây mang bộ ba đối mãC.

Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển theo thời gianA. Giới hạn

Tế bào của cơ thể lai khác loài chứa bộ NST lưỡng bội của hai loài bố mẹ nên trong kì sau của lần phân bào I của giảm phân không xảy ra sự tiếp hợp và trao

Nếu một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về cả hai cặp gen trên, trong đó tần số của alen A là 0,3; tần số của alen B là 0,5 thì

Hai cặp gen trên nằm trên một cặp nhiễm sắc thể, khi đem lai ruồi giấm cái dị hợp về hai cặp gen với ruồi giấm đực thân xám cánh cụt kết quả thu được 4