• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
31
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 16 Ngày soạn: 17/12/2020

Ngày giảng: Thứ hai ngày 21 tháng 12 năm 2020 Toán

Tiết 76: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Làm quen với các khái niệm :

+ Thực hiện một số phần trăm kế hoạch, vượt mức một số phần trăm kế hoạch.

+ Tiền vốn, tiền bán, tiền lãi, số phần trăm lãi.

- Làm quen với các phép tính với tỉ số phần trăm (Cộng và trừ hai tỉ số phần trăm, nhân và chia số phần trăm với một số tự nhiên).

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tìm tỉ số phần trăm của hai số.

3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.

II. CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Gọi HS lên bảng chữa BT 3, 4 VBT tiết trước

- GV nhận xét.

B. Dạy bài mới: 32’

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1. Tính (theo mẫu): 8’

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng:

6% + 15% = 21%

112,5% - 13% = 99,5%

14,2% x 3 = 42,6%

60% : 5 = 12%

- Củng cố cách cộng, trừ, nhân, chia với tỉ số phần trăm.

Bài 2 (12’)

- Bài tập cho biết gì? Hỏi gì?

- Muốn tính tỉ số phần trăm của số diện tích ngô trồng được đến hết tháng và kế hoạch cả năm ta làm ntn?

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

Bài giải

a) Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9 thôn Hòa An đã thực hiện được là:

- 2 HS lên bảng làm bài.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài vào vở.

- 4 HS làm bảng lớp.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- 1 HS đọc bài toán.

- HS tóm tắt.

- HS nêu cách giải.

- HS làm bài vào vở.

- 1 HS làm bảng lớp.

- Nhận xét bài làm của bạn.

(2)

18 : 20 = 0,9 = 90%

b) Đến hết năm thôn Hòa An đã thực hiện được kế hoạch là:

23,5 : 20 = 1,175 = 117,5%

Thôn Hòa An đã vượt mức kế hoạch là:

117,5% - 100% = 17,5%

Đáp số: a) 90%

b) 117,5%; 17,5%

- Củng cố cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.

Bài 3 (13’)

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì ?

- Muốn biết tiền bán rau bằng bao nhiêu phần trăm tiền vốn em làm thế nào ?

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

Bài giải

a) Tiền bán rau bằng số phần trăm tiền vốn là:

52500 : 42 000 = 1,25 = 125%

Người đó lãi số phần trăm là:

125 % - 100 % = 25%

Đáp số: 125%; 25%

- Củng cố cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- GV tổng kết tiết học.

- Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

- 1 HS đọc bài toán.

- HS tóm tắt.

- HS nêu cách giải.

- HS làm bài vào vở.

- 1 HS làm bảng phụ.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- Đổi chéo vở kiểm tra.

***************************************

Tập đọc

Tiết 31: THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.

2. Kĩ năng: Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng kể nhẹ nhàng, điềm tĩnh, thể hiện thái độ cảm phục tấm lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông.

3. Thái độ: Yêu quý, kính trọng Hải Thượng Lãn Ông.

*GD Giới và Quyền trẻ em:

- Quyền được chăm sóc, khám chữa bệnh.

(3)

- Quyền được hưởng các dịch vụ y tế.

II. CHUẨN BỊ

Ư DPHTM Phần THB sử dụng chức năng khảo sát:

Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ ?

A. Ông đã cho người phụ nữ thuốc miễn phí không lấy tiền.

B. Ông chỉ cho thuốc cho riêng người phụ nữ đó.

C. Ông tự buộc tội mình về cái chết của một người bệnh không phải do ông gây ra.

D. Ông chỉ cho thuốc một lần, không cho lần thứ hai.

- Slide trình chiếu viết đoạn luyện đọc diễn cảm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A.KTBC: (5’)

- Gọi 2 hs lên bảng đọc lại bài Buôn Chư Lênh đón cô giáo trả lời câu hỏi về nội dung bài.

-

- Giáo viên nhận xét.

B.Bài mới: (32’)

- Giới thiệu bài: (1’) Quảng bá màn hình tranh minh họa trong sách giáo khoa.

(Ư DPHTM)

1. Hướng dẫn học sinh luyện đọc:

(12’)

- Gọi 1 hs khá đọc

- Bài chia làm mấy đoạn.

-Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng đoạn(lượt 1)

+Rèn học sinh phát âm đúng. Ngắt nghỉ câu đúng.

-Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng đoạn (lượt 2).

+Giúp hs hiểu nghĩa một số từ khó.

-Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng đoạn (lượt 3).

- 2 hs lên bảng đọc lại bài Buôn Chư Lênh đón cô giáo trả lời câu hỏi về nội dung bài:

+ Em thích chi tiết nào trong bài văn ? Vì sao ?

+ Bài văn nói lên điều gì ?

- HS khởi động máy tính bảng, quan sát, nhận xét.

-1 học sinh đọc.Cả lớp đọc thầm.

- Bài chia 3 đoạn.

+Đoạn 1: “Từ đầu …cho thêm gạo củi”.

+ Đoạn 2: “ …càng nghĩ càng hối hận”.

+ Đoạn 3: Phần còn lại.

-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn

-Học sinh phát âm từ khó: nghèo, trong, khuya…

- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn -Học sinh đọc phần chú giải.

-HS luyện đọc cặp.

-Lắng nghe.

(4)

- Cho hs luyện đọc theo cặp.

- - Giáo viên đọc mẫu.

2. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài:

(10’)

- Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc chữa bệnh cho con người thuyền chài ?

- Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ ? (Ư DPHTM như phần chuẩn bị)

- Giáo viên chốt lại, kết hợp chỉ tranh gsk.

+ Vì sao có thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi?

- Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối như thế nào?

+ Thế nào là “Thầy thuốc như mẹ hiền”.

- Giáo viên cho học sinh thảo luận nêu nội dung bài

- KL: Qua câu chuyện ta thấy tài năng, tấm lòng nhân hậu, nhân cách cao thượng của danh y Hải Thượng Lãn Ông yêu thương bệnh nhân như mẹ yêu thương, lo lắng cho con.Và là trẻ em thì có quyền được chăm sóc, khám chữa bệnh; Quyền được hưởng các dịch vụ y tế.(GD Giới và Quyền trẻ em)

3. Luyện đọc diển cảm: (9’)

- Giáo viên hướng dẫn đọc diễn cảm:

Giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi thể hiện thái độ thán phục tấm lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông.

- Giáo viên trình chiếu slide đoạn luyện đọc diễn cảm - đọc mẫu. Y/CHS tìm các từ nhấn giọng, ngắt nghỉ…

- Học sinh luyện đọc diễn cảm.

- Cho hs thi đọc diễn cảm.

- - Giáo viên nhận xét.

C. Củng cố - Dặn dò: (3’)

- Đọc diễn cảm toàn bài (2 học sinh

1. Lòng nhân ái của Lãn Ông

+ Lãn Ông nghe tin con của người thuyền chài bị bệnh đậu nặng, tự tìm đến thăm. ...

- HS sử dụng máy tính bảng làm bài.

2. Lãn Ông không màng danh lợi - HS nêu.

Công danh chẳng đáng coi trọng, tấm ò lòng nhân nghĩa mới đáng quý, phải g giữ, không thay đổi.

+Thầy thuốc yêu thương bệnh nhân như mẹ yêu thương, lo lắng cho con.

*Nội dung: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu, nhân cách cao thượng của danh y Hải Thượng Lãn Ông.

- Lắng nghe.

- - - -

+ Chú ý nhấn giọng các từ: nhà nghèo, k không có tiền, ân cần, cho thêm, không ngại khổ, …

- Học sinh thi đọc diễn cảm.

- Lớp nhận xét.

(5)

đọc)

- - Qua bài này chúng ta rút ra điều gì?

- Chuẩn bị: “Thầy cúng đi bệnh viện”.

- Nhận xét tiết học

- HSTL.

***************************************

Chính tả (Nghe – viết)

Tiết 16: VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nghe - viết chính xác, đẹp đoạn từ: Chiều đi học về ... còn nguyên màu vôi gạch trong bài thơ Về ngôi nhà đang xây.

2. Kĩ năng: Làm đúng bài tập chính tả phân biệt r / d / gi.

3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, thẩm mĩ.

II. CHUẨN BỊ

- Bảng phụ. Bài tập 3 viết sẵn trên bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Gọi HS lên bảng tìm những tiếng có nghĩa chỉ khác nhau ở âm đầu tr/ch.

- Nhận xét.

B. Dạy bài mới: 32’

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hướng dẫn viết chính tả: 20’

- GV đọc đọc đoan thơ.

- Hình ảnh ngôi nhà đang xây cho em biết điều gì về đất nước ta ?

- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.

- GV đọc cho HS viết các từ: xây dở, giàn giáo, huơ huơ, sẫm biếc.

- GV đọc chính tả cho HS viết bài.

- GV đọc lại đoạn thơ cho HS soát lỗi.

- Chấm 7 bài.

- Nhận xét chung.

3. Hướng dẫn làm bài tập: 11’

Bài 1a. VBT – trang 110. Hãy viết những từ ngữ chứa các tiếng dưới đây.

- GV chia nhóm: 4 HS/nhóm.

- Yêu cầu HS tự làm bài theo nhóm.

- Nhận xét các từ đúng.

Giá rẻ, đắt rẻ, bỏ rẻ, rẻ quạt, rẻ sườn

Rây bột, mưa rây

- 2 HS lên bảng.

- Khổ thơ là hình ảnh ngôi nhà đang xât dở cho đất nước ta đang trên đà phát triển.

- HS tìm và nêu.

- HS viết nháp, 2 HS viết bảng lớp.

- HS viết bài.

- HS tự soát lỗi.

- HS đổi chéo vở kiểm tra.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài theo nhóm vào VBT.

- 1 nhóm viết vào giấy khổ to.

- Nhận xét bài làm của bạn.

(6)

Hạt dẻ, mảnh dẻ Nhảy dây, chăng dây, dây thừng, dây phơi, dây giày Giẻ rách, giẻ lau, Giây bẩn, giây

mực

Bài 2. VBT – trang 110. Điền những tiếng thích hợp với mỗi chỗ trống để hoàn chỉnh mẩu chuyện vui dưới đây.

- Gợi ý

HS dùng bút chì viết các từ còn thiếu.

- Kết luận lời giải đúng:

rồi, vẽ, rồi, rồi, vẽ, vẽ, rồi, dị.

- Câu chuyện đáng cười ở chỗ nào ? C. Củng cố, dặn dò: 2’

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cười cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.

- 1 HS đọc lại bảng các từ ngữ.

- 1 HS đọc yêu cầu và nội dung của BT.

- HS làm bài vào VBT.

- 1 HS làm trên bảng.

- Nhận xét bài làm của bạn . - 1 HS đọc mẩu chuyện.

- Chuyện đáng cười ở chỗ anh thợ vẽ truyền thần quá xấu khiến bố vợ không nhận ra, anh lại tưởng bố vợ quên mặt con.

*********************************************

Ngày soạn: 17/12/2020

Ngày giảng: Thứ ba ngày 22 tháng 12 năm 2020 Toán

Tiết 77: GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (TT) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết cách tính một số phần trăm của một số.

2. Kĩ năng: Vận dụng cách tính một số phần trăm của một số để giải các bài toán có liên quan.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ; ƯDCNTT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Gọi HS lên bảng làm bài tập 1, 2 VBT của tiết học trước.

- GV nhận xét.

B. Dạy học bài mới: 32 1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hướng dẫn giải toán về tỉ số phần trăm:

12’

a, Ví dụ : Hướng dẫn tính 52,5% của 800

- 2 HS lên bảng làm bài.

(7)

- GV nêu bài toán như SGK - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Em hiểu câu: số học nữ chiếm 52,5% số học sinh của cả trường ntn?

? Cả trường có bao nhiêu học sinh?

- GV ghi bảng:

100%

1%

52,5%

: 800 học sinh : ....học sinh ? : ....học sinh ?

- Coi số học sinh toàn trường là 100% thì 1%

là mấy học sinh ?

- 52,5% số học sinh toàn trường là bao nhiêu học sinh ?

- Vậy trường đó có bao nhiêu học sinh nữ ? - GV nêu : thông thường hai bước tính ta gộp lại như sau :

800 : 100 x 52,5 = 420 (học sinh) Hoặc: 800 x 52,5 : 100 = 420 (học sinh) Hoặc 800 52,5 420

100

(học sinh)

- Trong bài toán trên để tính 52,5% của 800 chúng ta đã làm ntn?

b, Bài toán về tìm 1 số phần trăm của 1 số - GV nêu bài toán như SGK

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Em hiểu câu "Lãi suất tiết kiệm 0,5 một tháng" ntn?

- GV nêu : Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng nghĩa là nếu gửi 100 đồng thì sau một tháng được lãi 0,5 đồng.

- GV viết bảng:

100 đồng lãi

1 000 000 đồng lãi

: 0,5 đồng :...đồng ? - GV yêu cầu HS làm bài :

- GV nhận xét chốt kết quả đúng:

Bài giải

Sau một tháng thu được số tiền lãi là : 1 000 000 : 100 x 0,5 = 5 000 (đồng) Đáp số: 5 000 đồng - Để tính 0,5% của 1 000 000 đồng chúng ta làm như thế nào?

3. Luyện tập: 22’

- HS nghe.

- HS tóm tắt bài toán.

- Coi số HS của cả trường là 100 phần bằng nhau thì số HS nữ chiếm 52,5 phần như thế.

- Có 800 học sinh.

- 1% số học sinh toàn trường là :

800 : 100 = 8 (học sinh) - 52,5% số học sinh toàn trường là :

8 x 52,5 = 420 (học sinh) - Có 420 học sinh nữ.

- Ta lấy 800 nhân với 52,5 rồi chia cho 100 hoặc lấy 800 chia cho 100 rồi nhân với 52,5.

- HS nghe và tóm tắt lại bài toán.

- Một số học phát biểu trước lớp.

- HS làm ra nháp.

- 1 HS làm bẳng lớp.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- Ta lấy 1000000 chia cho 100 rồi nhân với 0,5.

(8)

Bài 1. 7’

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Muốn tính số HS 11 tuổi ta làm ntn?

- GV nhận xét chốt kết quả đúng:

Bài giải

Số học sinh 10 tuổi là :

32 x 75 : 100 = 24 (học sinh) Số học sinh 11 tuổi là :

32 – 24 = 8 (học sinh)

Đáp số : 8 học sinh.

- Củng cố cách tìm một số phần trăm của một số.

Bài 2. 7’

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì

- Muốn biết sau một tháng cả số tiền gửi và tiền lãi là bao nhiêu tiền ta làm ntn?

- GV nhận xét chốt kết quả đúng:

Bài giải

Số tiền lãi gửi tiết kiệm một tháng là:

5 000 000 : 100 x 0,5 = 25 000 (đồng) Tổng số tiền gửi và tiền lãi sau một tháng là : 5 000 000 + 25 000 = 5 025 000 (đồng)

Đáp số : 5 025 000 đồng - Củng cố cách tìm một số phần trăm của một số.

Bài 3. 8’

- Hướng dẫn tương tự bài 1 Bài giải

Số mét vải dùng may quần là : 354 x 40 : 100 = 138 (m) Số mét vải dùng may áo là : 345 – 138 = 207 (m) Đáp số : 207m

- Củng cố cách tìm một số phần trăm của một số.

C Củng cố, dặn dò: 2’

- GV tổng kết tiết học

- Dặn dò HS về chuẩn bị bài.

- 1 HS đọc bài toán.

- HS tóm tắt .

- HS nêu cách làm bài.

- HS làm bài vào vở.

- 1 HS làm bảng lớp.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- 1 HS đọc bài toán.

- HS tóm tắt.

- HS nêu cách làm bài.

- HS làm bài vào vở.

- 1 HS làm bảng lớp.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài vào vở.

- Nêu kết quả.

- HS đổi chéo vở kiểm tra.

***************************************

Luyện từ và câu

(9)

Tiết 31: TỔNG KÉT VỐN TỪ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Tìm được những từ ngữ đồng nghĩa, trái nghĩa nói về tính cách: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.

2. Kĩ năng: Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong đoạn văn: Cô chấm.

3. Thái độ: Yêu quý tiếng Việt.

II. CHUẨN BỊ:

- ƯDCNTT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Gọi HS làm lại BT 2, 4 tiết trước.

- Nhận xét.

B. Dạy học bài mới: 33’

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hướng dẫn làm bài tập: 32’

Bài 1. VBT – trang 112. Tìm từ đồng nghĩa và trái nghĩa với mỗi từ sau: 11’

- Chia nhúm: 4 HS/nhóm.

- Yêu cầu mỗi nhóm tìm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với một trong các từ : nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.

- Nhận xét, kết luận các từ đúng.

Bài 2. VBT – trang 112. Đọc bài cô chấm, nêu nhận xét: 12’

- Gợi ý HS: Để làm được bài tập các em cần lưu ý: Nêu đúng tính cách của cô Chấm, em phải tìm những từ ngữ nói về tính cách của cô Chấm, để chứng minh cho từng nét tính cách của cô Chấm.

- Cô Chấm có tính cách gì ? - GV ghi bảng:

1. Trung thực, thẳng thắn 2. Chăm chỉ

3. Giản dị

4. Giàu tình cảm, dễ xúc động.

- Tổ chức cho HS tìm những chi tiết và từ ngữ minh họa cho từng nét tính cách của cô Chấm theo cặp. Mỗi cặp chỉ tìm từ minh họa cho một nét tính cách.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- Nhận xét tiết học.

- 2 HS lên bảng.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài theo nhóm vào VBT.

- 1 nhóm làm phiếu khổ to.

- Nhận xét, bổ sung.

- 1 HS đọc yêu cầu và nội dung của bài.

- Trung thực, thẳng thắn, chăm chỉ, giản dị, giàu tình cảm, dễ xúc động.

- HS làm bài theo cặp.

- Nối tiếp nhau phát biểu.

- Nhận xét, bổ sung.

(10)

- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

Kể chuyện

Tiết 16: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Tìm và kể lại được câu chuyện về một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình; nói được suy nghĩ của mình về buổi sum họp đó.

2. Kĩ năng: Nêu được ý nghĩa của câu chuyện kể.

3. Thái độ: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.

*GD Giới và Quyền trẻ em:

- Quyền được sống trong không khí gia đình sum họp đầm ấm.

- Bổn phận phải biết yêu thương, chăm sóc em và giúp đỡ bố mẹ.

II.CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Gọi HS kể lại 1 câu chuyện em đã được nghe hoặc đọc về những người góp sức mình chống lại đói nghèo vì hạnh phúc của nhân dân.

- Nhận xét.

B. Dạy bài mới: 32’ (Ứng dụng PHTM) 1. Giới thiệu bài: 2’

2. Hướng dẫn kể chuyện: 30’

a. Tìm hiểu đề bài

- GV gạch chân dưới các từ ngữ: một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình.

- Gợi ý : Em cần kể chuyện về một buổi sum họp đầm ấm ở một gia đình mà khi sự việc xảy ra, em là người tận mắt chứng kiến hoặc em cũng tham gia vào buổi sum họp đó.

b. Kể trong nhóm.

- Chia nhóm: 4 HS/nhóm, yêu cầu các em kể câu chuyện của mình và nói lên suy nghĩ của mình về buổi sum họp đó.

c. Kể trước lớp.

- Nhận xét.

* GDQTE:

- Các em có thích sống trong gia đình đầm

- 2 HS kể lại chuyện.

- 1 HS đọc đề bài và gợi ý.

- Theo dõi.

- HS nối tiếp nhau giới thiệu về câu chuyện mình sẽ kể.

- HS kể chuyện, trao đổi với nhau về ý nghĩa của chuyện.

- 5 HS thi kể trước lớp.

- Nhận xét.

- HS trả lời.

(11)

ấm không?

- Các em phải làm gì để gia đình mình luôn đầm ấm?

- GV: Trẻ em có có quyền được được sống trong không khí gia đình xum họp đầm ấm; có bổn phận phải biết yêu thương, chăm sóc em và giúp đỡ bố mẹ

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện đã đọc.

Ngày soạn: 17/12/2020

Ngày giảng: Thứ tư ngày 23 tháng 12 năm 2020 Toán

Tiết 78: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố tìm tỉ số phần trăm.

2. Kĩ năng:

- Củng cố kĩ năng tính một số phần trăm của một số.

- Giải các bài toán có lời văn liên quan tới tỉ số phần trăm.

3. Thái độ: Giáo dục tính chính xác, khoa học.

II. CHUẨN BỊ:

- Bảng nhóm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi HS lên bảng làm bài tập 2, 3 VBT của tiết học trước.

- GV nhận xét.

B. Dạy bài mới: 33’

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hướng dẫn luyện tập: 32’

Bài 1: 8’

- Nhận xét chốt kết quả đúng:

a) 15% của 320 kg là:

320 x 15 : 100 = 48 (kg) b) 24 % của 235 m2là:

235 x 24 : 100 = 56,4 (m2) c) 0,4% của 350 là:

350 x 0,4 : 100 = 1,4

- Củng cố kĩ năng tính một số phần trăm

- 2 HS lên bảng làm bài.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài vào vở.

- 3 HS làm bảng lớp.

- Nhận xét bài làm của bạn.

(12)

của một số.

Bài 2: 8’

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

-Tính số ki-lô-gam gạo nếp bán được ntn?

- Nhận xét chốt kết quả đúng:

Bài giải

Số ki-lô-gam gạo nếp bán được là : 35 : 100 x 120 = 42 (kg) Đáp số : 42 kg - Củng cố kĩ năng tính một số phần trăm của một số.

Bài 3: 8’

- Tiến trình tương tự bài 2 Bài giải

Diện tích của mảnh đất đó là : 18 x 15 = 270 (m2)

Diện tích xây nhà trên mảnh đất đó là : 20 : 100 x 270 = 54 (m2)

Đáp số: 54m2 Bài 4: 8’

- Yêu cầu HS nêu rõ phép tính để tính 5%

số cây trong vườn

- Yêu cầu HS tìm cách tính nhẩm 5% số cây trong vườn

- GV nhận xét bài làm của HS 10% số cây trong vườn là:

60 x 2 = 120 (cây) 20% số cây trong vườn là:

60 x 4 = 120 (cây) 25% số cây trong vườn là:

60 x 5 = 300 (cây) C. Củng cố, dặn dò: 2’

- GV tổng kết tiết học.

- Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau.

- 1 HS đọc bài toán.

- HS tóm tắt.

- HS nêu cách giải.

- HS làm bài vào vở.

- 1 HS làm bảng lớp.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- 120 x 5 : 100 = 60 (cây)

- 120 x 5 : 100 = 1200 : 100 x 5

= 12 x5 = 60

- HS làm bài vào vở.

- Nêu kết quả.

- Đổi chéo vở kiểm tra.

***************************************

Tập đọc:

Tiết 32: THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN I. MỤC TIÊU

(13)

1. Kiến thức: Hiểu được nội dung bài: Phê phán cách suy nghĩ mê tín dị đoan, giúp mọi người hiểu cúng bái không thể chữa khỏi bệnh, chỉ có khoa học và bệnh viện mới làm được điều đó.

2. Kĩ năng: Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn, giọng kể linh hoạt, phù hợp với diễn biến truyện.

3. Thái độ: Phê phán mê tín dị đoan.

II. CHUẨN BỊ - ƯDCNTT.

- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài Thầy thuốc như mẹ hiềnvà trả lời câu hỏi về nội dung bài.

+ Em thấy Hải Thượng Lãn Ông là thầy thuốc như thế nào ?

+ Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài như thế nào ?

+ Bài tập đọc cho em biết điều gì ?

- Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi.

- Nhận xét,

B. Dạy - học bài mới: 32’

2.1. Giới thiệu bài

- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và mô tả những gì vẽ trong tranh.

- Giới thiệu : Em có biết cụ già trong tranh là ai không ? Cụ là thầy cúng chuyên đi cúng để đuổi ma. Vậy mà thầy phải nhờ đến bệnh viện để chữa bệnh cho mình. Bài tập đọc Thầy cúng đi bệnh viện sẽ cho các em hiểu thêm một khía cạnh nữa trong cuộc sống của chúng ta.

2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài

a) Luyện đọc

- 1 HS đọc diễn cảm cho cả lớp nghe - Lần 1: 4 Hs đọc nối tiếp, GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS, hướng dẫn đọc câu dài, khó. (nếu có).

- Lần 2: Gọi 4 Hs tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài, kết hợp giải nghĩa từ.

- 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài và trả lời các câu hỏi.

- Tranh vẽ hai người đàn ông đang dìu một cụ già. Cụ già nhăn nhó và đau đớn.

- Lắng nghe.

- Lớp theo dõi bạn đọc.

- HS: đọc bài theo trình tự :

+ HS 1: Cụ ún làm nghề ... học nghề cúng bái.

+ HS 2 : Vậy mà gần một năm ...

không thuyên giảm

+ HS 3 : Thấy cha ngày càng ... bệnh vẫn không lui.

+ HS 4 :Sáng hôm sau ... ốm đau nên

(14)

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - GV đọc mẫu.

đi bệnh viện.

- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc nối tiếp từng đoạn. (đọc hai vòng)

- Theo dõi GV đọc mẫu b) Tìm hiểu bài

- Hs đọc thầm đoạn 1,2 + Cụ Ún làm nghề gì ?

+ Những chi tiết nào cho thấy cụ Ún được mọi người tin tưởng về nghề thầy cúng.

+ Khi mắc bệnh, cụ đã tự chữa bằng cách nào ? Kết quả ra sao ?

- Em hãy nêu nội dung chính của đoạn 1,2 ?

- HS đọc thầm đoạn 3,4 + Cụ Ún bị bệnh gì ?

+ Vì sao bị sỏi thận mà cụ Ún không chịu mổ, trốn viện về nhà ?

+ Nhờ đâu cụ Ún khỏi bệnh ?

- Giảng : Cụ Ún khỏi bệnh là nhờ có khoa học, các bác sĩ tận tâm chữa bệnh.

+ Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ Ún đã thay đổi cách nghĩ như thế nào ?

- Em hãy nêu nội dung chính của đoạn 3,4 ?

+ Bài học giúp em hiểu điều gì ?

- Ghi nội dung chính của bài lên bảng.

- Kết luận : Bài học giúp chúng ta hiểu thêm một số khía cạnh nữa của cuộc đấu tranh vì hạnh phúc của con người, đó là đấu tranh chống lạc hậu, mê tín dị đoan của một số người.

c) Đọc diễn cảm

- Yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc đọc từng đoạn của bài. Yêu cầu HS cả lớp

+ Cụ ún làm nghề thầy cúng.

+ Khắp bản gần xa, nhà nào có người ốm cũng nhờ cụ đến cúng. Nhiều người tôn cụ làm thầy, cắp sách theo cụ học nghề.

+ Khi mắc bệnh, cụ chữa bệnh bằng cách cúng bái nhưng bệnh tình cũng không thuyên giảm.

1. Cụ ún làm nghề thầy cúng, cụ bị ốm nặng được học trò cúng nhưng không khỏi.

+ Cụ ún bị sỏi thận.

+ Vì cụ sợ mổ và cụ không tin bác sĩ người Kinh bắt được con ma người Thái.

+ Cụ ún khỏi bệnh nhờ các bác sĩ ở bệnh viện mổ lấy sỏi ra cho cụ.

+ Câu nói của cụ ún chứng tỏ cụ đã hiểu ra rằng thầy cúng không thể chữa bệnh cho con người. Chỉ có thầy thuốc và bệnh viện mới làm được điều đó.

2. Bác sĩ chữa khỏi bệnh cho cụ ún

* Phê phán cách suy nghĩ mê tín dị đoan của một số bà con dân tộc và giúp mọi người hiểu cúng bái không thể chữa khỏi bệnh mà chỉ có khoa học và bệnh viện mới làm được điều đó.

- 2 HS nhắc lại nội dung chính, HS cả lớp ghi lại nội dung của bài vào vở.

- Đọc bài, tìm cách đọc hay.

(15)

theo dõi tìm cách đọc hay.

- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm 3 đoạn:

+ Treo bảng phụ có viết sẵn đoạn 3.

+ Đọc mẫu

+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp

- Theo dõi GV đọc mẫu.

- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm

- Nhận xét,

C. Củng cố dặn dò: 3’

- GV nêu : Đồng bào sống ở vùng cao vốn rất tin tưởng vào thầy cúng ,nếu thầy cúng tin vào bệnh viện thì chắc chắn sẽ có nhiều người tin theo, do vậy bệnh tật dễ bị đẩy lùi

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học và soạn bài Ngu Công xã Trịnh Tường.

- 3 HS thi đọc diễn cảm.

- HS lắng nghe.

- HS chuẩn bị bài sau.

***************************************

Buổi chiều

Lịch sử

TIẾT 16: HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Thấy được mối quan hệ giữa tiền tuyến và hậu phương.

2. Kĩ năng: Vai trò của hậu phương đối với cuộc kháng chiến chống Pháp.

3. Thái độ: Ham học hỏi, tìm hiểu về lịch sử đất nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

-Tại sao ta mở chiến dịch Biên giới thu - đông 1950?

- Kể một số sự kiện về trận Đông Khê trong chiến dịch Biên giới thu -đông 1950.

- Nêu ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thu - đông 1950.

- Nhận xét.

B. Bài mới: 32’

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Các hoạt động: 31

Hoạt động 1: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2 - 1951):

10’

- GV yêu cầu HS quan sát hình 1 trong

- 3 HS lên bảng trả lời các câu hỏi.

- Hình chụp cảnh của Đại hội đại biểu

(16)

SGK và hỏi: Hình chụp cảnh gì?

- GV nêu: Đại hội là nơi tập trung trí tuệ của toàn Đảng để vạch ra đường lối kháng chiến, nhiệm vụ của toàn dân tộc ta.

- Nhiệm vụ cơ bản mà Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 của Đảng (2/1951) đã đề ra cho cách mạng là gì? Để thực hiện nhiệm vụ đó cần các điều kiện gì?

Hoạt động 2: Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới: 11’

- GV nhóm: 6 HS/nhóm

- Yêu cầu các nhóm trả lời câu hỏi:

+ Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới trên các mặt: kinh tế, văn hoá - giáo dục thể hiện như thế nào?

+ Theo em vì sao hậu phương có thể phát triển vững mạnh như vậy?

+ Sự phát triển vững mạnh của hậu phương có tác động thế nào đến tiền tuyến?

- GV nhận xét câu trả lời của HS.

- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ 2, 3 và nêu nội dung của từng hình.

- Việc các chiến sĩ bộ đội tham gia giúp dân cấy lúa trong kháng chiến chống Pháp nói lên điều gì?

Hoạt động 3: Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua lần thứ nhất: 10’

- Đại hội Chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc được tổ chức khi nào?

- Đại hội nhằm mục đích gì?

- Kể tên các anh hùng được Đại hội bầu chọn?

- Kể về chiến công của 1 trong bảy tấm gương anh hùng trên?

- GV nhận xét câu trả lời.

toàn quốc lần thứ hai của Đảng ( 2/1951).

- Nhiệm vụ: Đưa kháng chiến đến thắng lợi hoàn toàn.

- Để thực hiện nhiệm vụ cần:

+ Phát triển tinh thần yêu nước.

+ Đẩy mạnh thi đua.

+ Chia ruộng đất cho nông dân.

- HS làm việc theo nhóm.

- Đại diện các nhóm trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.

- HS quan sát và nêu.

- Cho thấy tình cảm gắn bó quân dân ta và cũng nói lên tầm quan trọng của sản xuất trong kháng chiến.

- Ngày 1/5/1952.

- Nhằm tổng kết, biểu dương những thành tích của phong trào thi đua yêu nước của các tập thể cá nhân cho thắng lợi của cuộc kháng chiến.

- Cù Chính Lan; La Văn Cầu; Nguyễn Quốc Trị; Nguyễn Thị Chiên; Ngô Gia Khảm; Trần Đại Nghĩa; Hoàng Hanh.

- HS kể theo hiểu biết.

(17)

* Hướng dẫn HS làm bài 1, 2, 3, 4, 5 VBT trang 35 – 37

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

- 2 HS đọc bài học trong SGK.

******************************************

Luyện Toán

TIẾT 20: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp học sinh:

- Nắm vững cách nhân 1 số thập phân với 1 số tự nhiên 2. Kĩ năng:

- Tìm thành phần chưa biết trong phép tính và giải toán có liên quan dến rút về đơn vị.

3. Thái độ:

- Giúp HS chăm chỉ học tập.

II. CHUẨN BỊ - Hệ thống bài tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: (1’)

2. Bài mới: (30’) a. Giới thiệu bài.

- Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học - Ghi đầu bài.

b. Các hoạt động

Hoạt động 1: Củng cố kiến thức.

- Cho HS nêu lại nhân 1 số thập phân với một số tự nhiên.

- GV nhận xét

Hoạt động 2: Thực hành - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài

- Xác định dạng toán, tìm cách làm - Cho HS làm các bài tập.

- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh chưa hoàn thành - GV chấm một số bài

- Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải.

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

a) 6,372 x 16 b) 0,894 x 75 c) 7,21 x 93 d) 6,5 x 407 - Yêu cầu hs làm bài

- HS nêu

- HS nêu

- HS đọc kỹ đề bài - HS làm các bài tập

- HS lên lần lượt chữa từng bài

Bài 1:

- 4 Hs lên bảng làm bài, hs cả lớp làm vào vở

Đáp án:

(18)

- Gọi HS nêu kết quả

- Gọi hs so sánh, đối chiếu bài của mình, nhận xét bài bạn.

- GV nhận xét, chốt bài làm đúng.

Bài 2: Tìm y

a) y : 42 = 16 + 17, 38 b) y : 17,03 = 60

Bài 3: Tính nhanh

a) 3,17 + 3,17 + 3,17 + … + 3,17 ( 100 số hạng )

b) 0,25 x 611,7 x 40.

- Yêu cầu hs làm bài.

- Chữa bài. Nhận xét Bài 4:

Có 24 chai xăng, mỗi chai chứa 0,75 lít mỗi lít nặng 800g. Hỏi 24 chai đó nặng bao nhiêu kg, biết mỗi vỏ chai nặng 0,25kg + Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

+ Hãy nêu hướng giải - Yêu cầu hs làm bài.

- Chữa bài.

- Nhận xét

3. Củng cố dặn dò. (2’) - Nhận xét giờ học.

- Về nhà ôn lại kiến thức vừa học.

a) 101,902 b) 67,05 c) 670,53 d) 2645,5

- Hs nhận xét bài bạn làm đúng/sai.

Nếu sai thì sửa lại cho đúng - Hs lần lượt giải thích cách làm Bài 2:

a) y : 42 = 16 + 17, 38 y : 42 = 33,38 y = 33,38 x 42 y = 1401,96 b) y : 17,03 = 60

y = 60 x 17,03 y = 1021,8 Bài 3:

a) 3,17 + 3,17 + 3,17 + … + 3,17 ( 100 số hạng )

= 3,17 x 100 = 327 b) 0,25 x 611,7 x 40 = (0,25 x 40) x 611,7 = 10 x 611,7.

= 6117 Bài 4:

- 1Hs đọc; lớp đọc thầm - HS nêu

Bài giải:

Số lít xăng đựng trong 24 chai là : 0,75 x 24 = 18 (lít)

24 vỏ chai nặng số kg là : 0,25 x 24 = 6 (kg) 18 lít nặng số kg là : 800 x 18 = 14 400 (g)

= 14,4 kg

24 chai đựng xăng nặng số kg là : 14,4 + 6 = 20,4 (kg)

Đáp số: 20,4 kg.

- Lắng nghe và thực hiện

******************************************

Ngày soạn: 17/12/2020

Ngày giảng: Thứ năm ngày 25 tháng 12 năm 2020 Toán

(19)

Tiết 79: GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết cách tìm một số khi biết một số phần trăm của nó.

2. Kĩ năng: Vận dụng cách tìm một số khi biết một số phần trăm của số đó để giải các bài toán có liên quan.

3. Thái độ: Giáo dục tính khoa học, chính xác cho HS.

II. CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Gọi HS lên bảng làm bài tập 3, 4 VBT tiết trước.

- GV nhận xét.

B. Dạy học bài mới: 36’ (Ứng dụng PHTM)

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hướng dẫn tìm một số khi biết một số phần trăm của nó: 12’

a) Hướng dẫn tìm một số khi biết 52,5% của nó là 420

- GV nêu bài toán như SGK - Bài toán ch biết gì? Hỏi gì?

- 52,5% có số học sinh toàn trường là là bao nhiêu em?

- 1% số HS toàn trường là bao nhiêu em?

- 100% số HS toàn trường là bao nhiêu em?

- Như vậy để tính số HS toàn trường khi biết 52,5% số HS toàn trường là 420 em ta làm ntn?

- GV nêu: Thông thường để tính số học sinh toàn trường khi biết 52,5% số học sinh đó là 420 em ta viết gọn như sau :

420 : 52,5 x 100 = 800 (em) hoặc: 420 x 100 : 52,5 = 800 (em) b) Bài toán về tỉ số phần trăm - GV nêu bài toán như SGK - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Em hiểu 120% kế hoạch trong bài toán trên là gì ?

- Muốn tìm số ô tô phải sản xuất ta làm ntn?

- 2 HS lên bảng làm bài.

- HS nghe.

- HS tóm tắt bài toán.

- Là 420 em.

- 1% số học sinh toàn trường là : 420 : 52,5 = 8 (em)

- 100% số học sinh toàn trường là : 8 x 100 = 800 (em)

- Ta lấy 420 : 52,5 để tìm 1% số học sinh toàn trường, sau đó lấy kết quả nhân với 100.

- HS nghe.

- HS tóm tắt bài toán.

- Coi kế hoạch là 100% thì phần trăm số ô tô sản xuất được là 120%.

- HS nêu cách giải.

- HS làm bài vào nháp.

- 1 HS lên bảng.

(20)

- Nhận xét chốt kết quả đúng:

Bài giải

Số ô tô nhà máy phải sản xuất theo kế hoạch là :

1590 x 100 : 120 = 1325 (ô tô) Đáp số : 1325 ô tô - Nêu cách tính một số khi biết 120% của nó là 1590?

3. Luyện tập: 22’

Bài 1: 6’

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Muốn tìm số HS của trường Vạn Thịnh ta làm ntn?

- Nhận xét chốt kết quả đúng:

Bài giải

Trường Vạn Thịnh có số học sinh là : 552 x 100 : 92 = 600 (học sinh)

Đáp số : 600 học sinh Bài 2. 8’

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Muốn tìm tổng số sản phẩm của xưởng may ta làm ntn?

- Nhận xét chốt kết quả đúng:

Bài giải

Tổng số sản phẩm của xưởng may là : 732 x 100 : 91,5 = 800 (sản phẩm)

Đáp số : 800 sản phẩm - Củng cố cách tìm một số khi biết một số phần trăm của nó.

Bài 3. 8’

- Nhận xét chốt kết quả đúng.

Số gạo trong kho là:

a) 5 x 10 = 50 (tấn) b) 5 x 4 = 20 (tấn)

- Nhận xét bài làm của bạn.

- Muốn tìm một số biết 120% của nó là 1590 ta có thể lấy 1590 nhân với 100 rồi chia cho 120 hoặc lấy 1590 chia cho 120 rồi nhân với 100.

- 1 HS đọc bài toán.

- HS tóm tắt.

- HS nêu cách giải.

- HS làm bài vào vở.

- 1 HS làm bảng lớp.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- 1 HS đọc bài toán.

- HS tóm tắt.

- HS nêu cách giải.

- HS làm bài vào vở.

- 1 HS làm bảng phụ.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- 1 HS đọc bài toán.

- HS làm bài vào vở.

- Nêu kết quả và giải thích cách làm.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- HS đổi chéo vở kiểm tra.

(21)

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- GV tổng kết tiết học.

- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

************************************

Tập làm văn Tiết 31: TẢ NGƯỜI

( Kiểm tra viết ) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết được cấu tạo của bài văn tả người.

2. Kĩ năng: HS viết được bài văn tả người hoàn chỉnh thể hiện kết quả quan sát chân thực.

3. Thái độ: Giáp dục cách diễn đạt trôi chảy.

II. CHUẨN BỊ:

- Bảng lớp viết đề bài cho học sinh lựa chọn.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. KT bài cũ : (2’) - KT vở, bút của hs B. Bài mới : 33’

- Giới thiệu bài : Ghi đầu bài. (1’) Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài kiểm tra. (5’)

- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài kiểm tra.

- Giáo viên yêu cầu đọc 4 đề kiểm tra.

- Giáo viên nhắc hs : Các em đã quan sát ngoại hình hoặc hoạt động của các nhân vật rồi chuyển kết quả quan sát thành dàn ý chi tiết và từ dàn ý đó chuyển thành đoạn văn.

-Giáo viên chốt lại các dạng bài Quan sát, tả ngoại hình, tả hoạt động, dàn ý chi tiết, đoạn văn.

- Gọi vài hs cho biết chọn đề nào

Hoạt động 2: Học sinh làm bài kiểm tra.(27’)

- Cho hs làm bài vào vở viết văn.

- Gv theo dõi hs làm bài.

- Gọi 1 số hs đọc bài làm trước lớp - Nhận xét chấm một số bài.

C. Củng cố- dặn dò: (5’)

- Hs đọc 4 đề KT

- Chọn một trong các đề sau:

1. Tả một em bé đang tuổi tập đi, tập nói.

2. Tả một người thân (ông, bà, cha, nẹ, anh, em …) của em.

3. Tả một bạn học của em.

4. Tả một người lao động (công nhân, nông dân, thợ thủ công, bác sĩ, ý tá, cô giáo, thầy giáo …) đang làm việc.

- Vài hs nêu cách chọn đề.

- Học sinh làm bài.

- Học sinh chuyển dàn ý chi tiết thành bài văn.

- 1 số hs đọc bài làm trước lớp - Nhận xét.

(22)

- Chấm một số bài nhận xét trước lớp - Đọc bài văn tiêu biểu.

Giáo dục học sinh lòng yêu mến mọi người xung quanh, say mê sáng tạo.

- Dặn hs làm chưa đạt về nhà làm lại, chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học.

***************************************

Ngày soạn: 17/12/2020

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 25 tháng 12 năm 2020 Toán

Tiết 80: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Ôn lại các bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm.

2. Kĩ năng:

- Tính tỉ số phần trăm của hai số.

- Tính một số phần trăm của một số.

- Tính một số khi biết một số phần trăm của số đó.

3. Thái độ: Giáo dục tính chính xác, khoa học cho HS.

II. CHUẨN BỊ:

- Bảng nhóm

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 2, 3 SGK tiết trước.

- GV nhận xét.

B. Dạy bài mới: 33’

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hướng dẫn luyện tập: 32’

Bài 1. 11’

- Nêu cách tính tỉ số phần trăm của hai số 37 và 42

- Nhận xét chốt kết quả đúng:

Bài giải

a) Tỉ số phần trăm của 37 và 42 là:

37 : 42 = 0,8809 = 88,09%

b) Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh Ba và số sản phẩm của tổ là:

120 : 1200 = 0,105 = 10,5%

Đáp số: a) 88,09%

- 2 HS lên bảng làm bài.

- 1 HS đọc bài toán.

- HS nêu cách tính.

- HS làm bài vào vở.

- 1 HS làm bảng lớp.

- Nhận xét bài làm của bạn.

(23)

b) 10,5%

- Củng cố cách tính tỉ số phần trăm của hai số.

Bài 2. 10’

- Muốn tìm 30% của 97 ta làm ntn?

- Nhận xét chốt kết quả đúng:

Bài giải a) 30% của 97 là:

30 : 100 x 97 = 29,1 b) Số tiền lãi của cửa hàng là:

6000000 x 15 : 100 = 900 000 (đồng) Đáp số: a) 29,1

b) 900 000 đồng - Củng cố cách tìm tỉ số phần trăm của một số.

Bài 3: 11’

- Hãy nêu cách tìm một số biết 30% của nó là 72.

- Nhận xét chốt kết quả đúng:

Bài giải a) Số đó là:

72 x 100 : 30 = 240

b, Trước khi bán cửa hàng có số gạo là : 420 x 100 : 10,5 = 4000 (kg) = 4 tấn

Đáp số: a) 240 b) 4 tấn C. Củng cố, dặn dò: 2’

- GV tổng kết tiết học.

- Dặn HS về làm các bài tập và chuẩn bị bài sau.

- 1 HS đọc bài toán.

- HS nêu cách tính.

- HS làm bài vào vở.

- 1 HS làm bảng lớp.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- 1 HS đọc bài toán.

- HS nêu cách tính.

- HS làm bài vào vở.

- 1 HS làm bảng phụ.

- Nhận xét bài làm của bạn.

************************************

Luyện từ và câu

Tiết 16: TỔNG KẾT VỐN TỪ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Tự kiểm tra được vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho.

2. Kĩ năng: Biết dùng từ đặt câu.

3. Thái độ: Yêu quý tiếng Việt.

II. CHUẨN BỊ

- Máy tính, máy chiếu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

(24)

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Gọi HS làm lại BT 1, 2 tiết trước.

- Nhận xét.

B. Bài mới: 33’

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hướng dẫn làm bài tập: 32

Bài 1. VBT – trang 115. Tự kiểm tra vốn từ của mình: 11’

- Gợi ý HS :

+ Bài 1a: Xếp các tiếng vào nhóm đồng nghĩa, mỗi nhóm một dòng.

+ Bài 1b: Điền từ thích hợp vào chỗ trống.

- Kết luận lời giải đúng:

a) đỏ - điều – son trắng – bạch xanh – biếc – lục hồng – đào

b) Bảng màu đen gọi là bảng đen.

Mắt màu đen gọi là mắt huyền.

Ngựa màu đen gọi là ngựa ô Chó màu đen gọi là chó mực Quần màu đen gọi là quần thâm

Bài 2. VBT – trang 115. Đọc bài văn Chữ nghĩa trong văn miêu tả. Từ gợi ý của bài văn trên, em hãy đặt câu theo một trong những yêu cầu dưới đây: 21’

- Giảng: Nhà văn Phạm Hổ bàn với chúng ta về chữ nghĩa trong văn miêu tả. Đó là:

+ Trong văn miêu tả người ta hay so sánh.

Em hãy đọc ví dụ về nhận định này trong đoạn văn.

+ So sánh thường kèm theo nhân hóa.

Người ta có thể so sánh, so sánh để tả bên ngoài, để tả tâm trạng. Em hãy lấy ví dụ về nhận định này.

+ Trong quan sát để miêu tả, người ta phải tìm ra cái mới, cái riêng. Không có cái mới, cái riêng thì không có văn học.

Phải có cái mới, cái riêng bắt đầu tự quan sát. Rồi đến cái riêng trong tình cảm,

- 2 HS lên bảng làm bài.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài vào vở.

- Nối tiếp nhau trả lời.

- Nhận xét, bổ sung.

- 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài văn.

- Ví dụ:

+ Trông anh ta như một con gấu.

+ Trái đất như một giọt nước mắt giữa không trung.

- Ví dụ :

+ Con gà trống bước đi như một ông tướng.

+ Dòng sông chảy lặng lờ như đang mải nhớ về một con đò năm xưa ...

- Ví dụ :

+ Huy-gô thấy bầu trời đầy sao giống như cánh đồng lúa chín, ở đó người gặt đã bỏ quên một cái liềm con là vành trăng non.

(25)

trong tư tưởng. Em hãy lấy ví dụ về nhận định này.

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

+ Mai-a-cốp-xki lại thấy những ngôi sao như những giọt nước mắt của những người da đen.

Luyện từ và câu

Tiết 16: TỔNG KẾT VỐN TỪ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Tự kiểm tra được vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho.

2. Kĩ năng: Biết dùng từ đặt câu.

3. Thái độ: Yêu quý tiếng Việt.

II. CHUẨN BỊ

- Máy tính, máy chiếu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Gọi HS làm lại BT 1, 2 tiết trước.

- Nhận xét.

B. Bài mới: 33’

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hướng dẫn làm bài tập: 32

Bài 1. VBT – trang 115. Tự kiểm tra vốn từ của mình: 11’

- Gợi ý HS :

+ Bài 1a: Xếp các tiếng vào nhóm đồng nghĩa, mỗi nhóm một dòng.

+ Bài 1b: Điền từ thích hợp vào chỗ trống.

- Kết luận lời giải đúng:

a) đỏ - điều – son trắng – bạch xanh – biếc – lục hồng – đào

b) Bảng màu đen gọi là bảng đen.

Mắt màu đen gọi là mắt huyền.

Ngựa màu đen gọi là ngựa ô Chó màu đen gọi là chó mực Quần màu đen gọi là quần thâm

Bài 2. VBT – trang 115. Đọc bài văn Chữ nghĩa trong văn miêu tả. Từ gợi ý của bài văn trên, em hãy đặt câu theo một

- 2 HS lên bảng làm bài.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài vào vở.

- Nối tiếp nhau trả lời.

- Nhận xét, bổ sung.

- 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài văn.

(26)

trong những yêu cầu dưới đây: 21’

- Giảng: Nhà văn Phạm Hổ bàn với chúng ta về chữ nghĩa trong văn miêu tả. Đó là:

+ Trong văn miêu tả người ta hay so sánh.

Em hãy đọc ví dụ về nhận định này trong đoạn văn.

+ So sánh thường kèm theo nhân hóa.

Người ta có thể so sánh, so sánh để tả bên ngoài, để tả tâm trạng. Em hãy lấy ví dụ về nhận định này.

+ Trong quan sát để miêu tả, người ta phải tìm ra cái mới, cái riêng. Không có cái mới, cái riêng thì không có văn học.

Phải có cái mới, cái riêng bắt đầu tự quan sát. Rồi đến cái riêng trong tình cảm, trong tư tưởng. Em hãy lấy ví dụ về nhận định này.

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

- Ví dụ:

+ Trông anh ta như một con gấu.

+ Trái đất như một giọt nước mắt giữa không trung.

- Ví dụ :

+ Con gà trống bước đi như một ông tướng.

+ Dòng sông chảy lặng lờ như đang mải nhớ về một con đò năm xưa ...

- Ví dụ :

+ Huy-gô thấy bầu trời đầy sao giống như cánh đồng lúa chín, ở đó người gặt đã bỏ quên một cái liềm con là vành trăng non.

+ Mai-a-cốp-xki lại thấy những ngôi sao như những giọt nước mắt của những người da đen.

Tập làm văn

Tiết 32: ÔN TẬP TẢ NGƯỜI I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nắm được cấu tạo của bài văn tả người.

2. Kĩ năng: HS viết được bài văn tả người hoàn chỉnh thể hiện kết quả quan sát chân thực và có cách diễn đạt trôi chảy.

3. Thái độ: Giáo dục cách diễn đạt.

II. CHUẨN BỊ:

- Bảng lớp viết đề bài cho học sinh . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Khởi động : (2’) B. Bài mới : (32’)

- Giới thiệu bài : Ghi đầu bài. (2’) Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề. (15’)

- Giáo viên yêu cầu đọc đề: Hãy lập dàn ý cho bài văn tả một người thân của em đang đọc báo.

- Giáo viên nhắc hs : Các em đã quan sát hoạt động của các nhân vật rồi

- Hát.

- Hs đọc đề.

- Vài hs nêu người mà mình sẽ tả.

- Học sinh làm bài.

(27)

chuyển kết quả quan sát thành dàn ý chi tiết.

- Giáo viên quan sát giúp đỡ HS.

- Nhận xét.

Hoạt động 2: HD HS chuyển một phần của dàn ý viết thành đoạn văn(15’)

- Lưu ý HS: Có thể tự chọn bất kì đoạn nào trong phần thân bài để viết.

- Quan sát HS viết bài.

- YC HS đọc trước lớp đoạn văn của mình.

- Chấm một số bài nhận xét trước lớp - Đọc một số đoạn văn tiêu biểu.

C. Củng cố- dặn dò: (3’)

- Dặn hs về nhà viết hoàn chỉnh một bài văn.

- Nhận xét tiết học.

- 1 số hs đọc bài làm trước lớp.

- Nhận xét.

- HS viết bài vào vở..

- HS đọc trước lớp đoạn văn của mình.

************************************

SINH HOẠT TUẦN 16 I.MỤC TIÊU

- HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 16 - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.

- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.

II. CHUẨN BỊ

- GV, HS: Sổ ghi chép, theo dõi hoạt động của HS.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP A. Hát tập thể: (1’)

B. Đánh giá thực hiện nhiệm vụ tuần 16: (15’) 1. Sinh hoạt trong tổ

2. Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp:

3. Lớp phó lao động báo cáo tình hình lao động của lớp:

4. Lớp phó văn – thể nhận xét về hoạt động đội.

5. Lớp trưởng báo cáo tình hình hoạt động của lớp 6. Ý kiến của giáo viên chủ nhiệm:

* Nề nếp:

………

………...

* Học tập:

………

………...

(28)

………

………...

* Thể dục -Vệ sinh:

………

………...

IV. KẾ HOẠCH TUẦN 17

- Tiếp tục duy trì mọi nền nếp học tập.

- Phát huy ưu điểm khắc phục mọi tồn tại ở tuần tới.

- Chuẩn bị bài chu đáo và đồ dùng trước khi đến lớp.

- Thể dục - vệ sinh cần nhanh nhẹn và sạch sẽ hơn nữa.

- Tiếp tục thực hiện tốt nền nếp ra vào lớp, truy bài đầu giờ.

- Tiếp tục thi đua học tập tốt chào mừng ngày thành lập QĐNDVN 22/12 - Ôn tập tốt để chuẩn bị cho thi cuối học kì I.

- Thực hiện lao động theo khu vực phân công.

- Thực hiện tốt vệ sinh lớp học.

- Học bài thể dục, bài võ.

- Tiếp tục thực hiện các biện pháp phòng tránh Covid- 19.

D. SINH HOẠT CHUYÊN ĐỀ: “Chúng em tập làm anh bộ đội Cụ Hồ”.

+ Nội dung:

1. Biết ngày đổi tên của Đội, biết tiểu sử anh Kim Đồng, Bác Hồ.

2. Thuộc 5 điều Bác Hồ dạy.

3. Biết hát Quốc ca, Đội ca, hô đáp khẩu hiệu Đội.

4. Thực hiện các yêu cầu về nghi thức.

+ Các động tác cá nhân tại chỗ và di động

- Tiến: Khi có khẩu lệnh "Tiến ... bước - bước!", sau động lệnh "bước!", người đứng thẳng, mắt nhìn thẳng, bắt đầu bằng chân trái bước lên trước liên tục theo số bước người chỉ huy hô, khoảng cách bước chân bằng một bàn chân, bước xong trở về tư thế nghiêm.

- Lùi: Khi có khẩu lệnh "Lùi ... bước - bước!", sau động lệnh "bước!", người đứng thẳng, mắt nhìn thẳng, bắt đầu bằng chân trái bước liên tục về phía sau theo số bước người chỉ huy hô, khoảng cách bước chân bằng một bàn chân, bước xong trở về tư thế nghiêm.

- Bước sang trái: Khi có khẩu lệnh "Sang trái ... bước - bước!", sau động lệnh

"bước!", người đứng thẳng, mắt nhìn thẳng, chân trái bước sang trái, chân phải bước theo (kiểu sâu đo), cứ như vậy đến hết số bước người chỉ huy hô. Mỗi bước rộng khoảng bằng vai, bước xong trở về tư thế nghiêm.

- Bước sang phải: Khi có khẩu lệnh "Sang phải ... bước - bước!", sau động lệnh

"bước!", người đứng thẳng, mắt nhìn thẳng, chân phải bước sang phải, chân trái bước theo (kiểu sâu đo), cứ như vậy đến hết số bước người chỉ huy hô. Mỗi bước rộng khoảng bằng vai, bước xong trở về tư thế nghiêm.

- Đi đều: Khi có khẩu lệnh "Đi đều - bước!", sau động lệnh "bước!", bắt đầu bước bằng chân trái theo nhịp còi, trống hoặc lời hô. Tay phải đánh ra trước thắt lưng, tay trái vung thẳng ra sau đưa dọc theo người, bàn tay nắm tự nhiên, bước đều đặn, người thẳng, mắt nhìn thẳng. Khi có khẩu lệnh "Đứng lại - đứng!", động lệnh "đứng!" rơi

(29)

vào chân phải, chân trái bước thêm một bước, rồi đưa chân phải lên, trở về tư thế đứng nghiêm.

+ Đi đều khác dậm chân tại chỗ cơ bản ở bước chân di chuyển, đầu gối không nhấc cao, bước đi bình thường gót chân xuống trước, mũi xuống sau, không đá hất chân về phía trước hoặc giật ra phía sau.

- Chạy đều: Khi có khẩu lệnh "Chạy đều - chạy!", sau động lệnh: "chạy!", bắt đầu chạy bằng chân trái theo nhịp còi hoặc lời hô, đầu gối không nhấc cao, không đá chân, hai cánh tay co tự nhiên, lòng bàn tay hướng vào thân người, bàn tay nắm, đánh nhẹ ở tư thế thoải mái và vung dọc theo hướng chạy, người hơi đổ về trước. Khi có khẩu lệnh "Đứng lại - đứng!", động lệnh "đứng!" rơi vào chân phải, đội viên chạy thêm 3 bước nữa rồi kéo chân phải về tư thế nghiêm.

Địa lí

TIẾT 16: ÔN TẬP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết một số đặc điểm về dân cư và các ngành kinh tế Việt Nam.

2. Kĩ năng: Xác định trên bản đồ 1 thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của đất nước.

3. Thái độ: Bảo vệ cảnh quan thiên nhiên của quê hương, đất nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Bản đồ hành chính Việt Nam nhưng không có tên các tỉnh, thành phố.

- Các thẻ từ ghi tên các TP: Hà Nội, Hải Phòng, Thành Phố Hồ Chí Minh, Huế, Đà Nẵng.

- VBT; ƯDCNTT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Thương mại gồm các hoạt động nào. Thương mại có vai trò gì?

- Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch nước ta?

- Nhận xét.

- 2 HS lên bảng trả lời.

B. Dạy bài mới: 33’ (Ứng dụng PHTM) 1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hoạt động 1: Bài tập tổng hợp: 15’

- GV chia nhóm: 4 HS/nhóm.

- Yêu cầu các em thảo luận để hoàn thành các bài tập trong VBT trang 31, 32, 33.

- Nhận xét, chốt kết quả đúng.

- HS làm việc theo nhóm.

- Đại diện các nhóm trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

3. Hoạt động 2: Trò chơi những ô chữ kì diệu: 15’ (ƯDPHTM)

(30)

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi như sau:

+ Chọn 2 đội chơi, mỗi đội có 5 HS, phát cho mỗi đội một máy tính bảng.

+ GV lần lượt đọc câu hỏi về mỗi tỉnh, HS 2 đội dùng máy tính bảng viết câu trả lời, sử dụng chức năng thi đua để ấn chuông trả lời + Đội trả lời đúng nhận một ô chữ có ghi tên tỉnh đó và gắn lên đồ của mình (gắn đúng vị trí).

+ Trò chơi kết thúc khi giáo viên đọc hết các câu hỏi.

+ Đội thắng cuộc là đội có nhiều bảng tên các tỉnh trên bản đồ.

- Các câu hỏi:

+ Đây là 2 tỉnh trồng nhiều cà phê ở nước ta?

+ Đây là tỉnh có sản phẩm nổi tiếng là chè Mộc Châu?

+ Đây là tỉnh có nhà máy nhiệt điện Phú Mĩ?

+ Tỉnh này khai thác than nhiều nhất nước ta?

+ Tỉnh này có ngành công nghiệp khai thác a- pa-tít phát triển nhất nước ta?

+ Sân bay Nội Bài nằm ở thành phố này?

+ Thành phố này là trung tâm kinh tế lớn nhất nước ta?

+ Tỉnh này có khu du lịch Ngũ Hành Sơn?

+ Tỉnh này nổi tiếng vì có nghề thủ công làm tranh thêu?

+ Vườn quốc gia Phong Nha-Kẻ Bàng nằm ở tỉnh này?

- GV tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng.

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- GV nhận xét giờ học

- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

- HS tham gia chơi.

- Lắng nghe.

********************************************

Bồi dưỡng Tiếng Việt

TIẾT 16. LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về văn tả người.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành một số bài tập.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu.

2. Học sinh: Vở ô li.

(31)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động khởi động: (3’) - Ổn định tổ chức.

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

2. Các hoạt động rèn luyện: (35’)

- Hát

- Lắng nghe.

Bài 1. Viết đoạn văn tả hoạt động của một bạn đang ngồi làm bài tập trong lớp theo gợi ý:

– Em định tả bạn nào đang ngồi làm bài tập ? – Quan sát tìm đặc điểm của bạn đó :

+ Dáng ngồi của bạn khi làm bài tập.

+ Nét mặt và ánh mắt của bạn khi ngồi làm bài tập.

+ Hoạt động của tay, đầu bạn đó khi ngồi làm bài tập.

Bài 2. Viết một đoạn văn ngắn tả các động tác đang tập thể dục của một bạn học sinh trong lớp theo gợi ý :

– Em định tả bạn nào đang tập thể dục ? – Quan sát các động tác của bạn đó : + Bạn đang tập động tác gì ?

+ Tay, chân bạn đó thực hiện động tác thể dục như thế nào ?

+ Thân hình, đầu,… bạn đó khi tập động tác thể dục có gì đáng chú ý ?

3. Hoạt động nối tiếp: (3’)

- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.

- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

- HS làm bài.

- HS trình bày, nhận xét, sửa bài.

- HS làm bài.

- HS trình bày, nhận xét, sửa bài.

- Học sinh phát biểu.

********************************************

Hoạt động ngoài giờ lên lớp

THAM GIA THI RUNG CHUÔNG VÀNG CHÀO MỪNG 22/12

********************************************

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

* Hãy kể lại câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về những người đã góp sức mình chống lại nghèo đói, lạc hậu vì hạnh phúc của nhân dân.... Kể chuyện được

Ñeà baøi : Keå chuyeän veàø moät cuoäc du lòch hoaëc caém traïi maø em ñöôïc tham gia..

- Em cũng có thể kể những điều em biết, em chứng kiến về người có khả năng hoặc có sức khỏe đặc biệt , không cần kể thành câu chuyện. có khởi đầu,

[r]

Những hoạt động có thể em (hoặc người xung quanh) đã tham gia để giữ cho xóm làng, đường phố hay trường học luôn xanh, sạch, đẹp:.. - Trồng cây,

(keå roõ trình töï caùc söï vieäc xaûy ra, haønh ñoäng cuûa nhaân vaät; chuù yù nhaán maïnh nhöõng chi tieát theå hieän thaùi ñoä toân sö troïng ñaïo, tình caûm

HS tìm được một câu chuyện về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước.. Biết sắp xếp các sự việc có thực thành một

Mọi người trò chuyện, thể hiện tình cảm thương yêu, quan tâm đến nhau ra sao.. Không khí đầm ấm của buổi sum họp gia đình đó gợi lên cho em