Ngày soạn: 10/9/2020 § 2. NHÂN, CHIA SỐ HỮU TỈ
Ngày giảng:
Tiết 3
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
- Học sinh nắm vững các qui tắc nhân, chia số hữu tỉ, hiểu khái niệm tỉ số của 2 số hữu tỉ
2. Kỹ năng:
- Có kỹ năng nhân chia số hữu tỉ nhanh và đúng.
3. Thái độ:
- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập;
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác
- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác;
- Nhận biết được vẻ đẹp của toán học và yêu thích môn Toán.
4.Tư duy: Rèn khả năng diễn đạt chính xác ý tưởng của mình, khả năng suy luận hợp lý và suy luận lô gíc.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- GV: SGK, phấn màu
- HS: SGK, Ôn lại quy tắc nhân, chia phân số, tính chất của phép nhân phân số III/ PHƯƠNG PHÁP- KĨ THUẬT DẠY HỌC
-Phương pháp:Vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập - Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi,hỏi và trả lời, giao nhiệm vụ.
IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1 phút ) 2. Kiểm tra bài cũ :6 phút
GV gọi 2 HS lên bảng
HS1: Muốn cộng trừ 2 số hữu tỉ ta làm thế nào? Viết công thức tổng quát.
Bài tập 8d (SGK) Tính:
2 7 1 3
3 4 2 8
HS2: Phát biểu quy tắc chuyển vế?
Áp dụng tìm x biết:
4 1
7 x 3 GV gọi HS nhận xét, chữa bài 3. Giảng bài mới
Hoạt động 1: Nhân hai số hữu tỉ
- Mục đích: HS nắm vững quy tắc nhân hai số hữu tỉ, biết vận dụng vào giải bài tập
- Thời gian: 10 phút
- Phương pháp: Tự nghiên cứu SGK, gợi mở, vấn đáp - Phương tiện, tư liệu: SGK, phấn màu
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng HS nghiên cứu SGK
GV? Nhắc lại quy tắc nhân phân số Gv? theo em để nhân hai số hữu tỉ chúng ta làm thế nào?
GV đưa ví dụ: Tính:
0,2 21
2
GV: Nếu có số hữu tỉ x = a
b và y = c
d Thì em hãy nêu quy tắc nhân của x và y?
Gv: Phép nhân phân số có tính chất gì?
Hs: T/c giao hoán, kết hợp, nhân với 1, t/c phân phối của phép nhân với phép cộng, các số khác 0 đều có số nghịch đảo
Gv: Phép nhân số hữu tỉ cũng có tính chất như phép nhân phân số.
GV yêu cầu HS làm bài 11 (SGK) Tính:
a)
2 21
7 8
b) 0,24 15
4
c)
2 7 12
1.Nhân hai số hữu tỉ Quy tắc: SGK
x.y = a b .
c
d =
a.c b.d Với x, y, z Î ¤ ta có:
• x.y = y.x
• (x.y).z = x.(y.z)
• x.1 = 1.x = x
•
1 1
x x
x x
(x ≠ 0)
• x.(y + z) = x.y + x.z
Bài 11 (SGK)
a,
2 21 2.21 42 3
7 8 7.8 56 4
b,
15 6 15 6.( 15) 9
0,24 4 25 4 25.4 10
c,
7 2.( 7) 7 1
2 1
12 12 6 6
Hoạt động 2: Chia hai số hữu tỉ
- Mục đích: HS nắm vững quy tắc chia hai số hữu tỉ, hiểu tỉ số của hai số hữu tỉ, biết vận dụng vào giải bài tập
- Thời gian: 13 phút
- Phương pháp: Tự nghiên cứu SGK, gợi mở, vấn đáp - Phương tiện, tư liệu: SGK, phấn màu
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng GV? Phát biểu quy tắc chia hai phân số? 2.Chia hai số hữu tỉ
Quy tắc : SGK
Gv: Với x a
b
; y c
d
(y, b, d ≠ 0)
Áp dụng quy tắc chia phân số hãy viết công thức x : y
GV? Để chia hai số hữu tỉ ta làm như thế nào?
HS: Viết hai số hữu tỉ dưới dạng phân số rồi thực hiện phép chia phân số
GV đưa ví dụ:
0,4 : 12 5
GV cho HS làm ? SGK (đề bài đưa lên màn hình)
a, 3,5 : 2
3
b,
5: ( 2) 23
GV gọi HS nhận xét bài làm và sửa bài GV gọi HS đọc phần chú ý SGK
HS đọc SGK
GV ghi: với x, y Q; y ≠ 0;
Tỉ số của x và y kí hiệu là x
y hay x : y HS lấy ví dụ: Tỉ số của hai số 3,5 và 2,15 là
3,5
2,15 hay 3,5:2,15
GV? Lấy VD về tỉ số của hai số hữu tỉ GV? Như vậy để tìm tỉ số của hai số hữu tỉ ta làm như thế nào ?
HS: Tìm thương của phép chia hai số hữu tỉ đó
a c a d a.d
x : y :
b d b c b.c
VD:
2 2 7 2 5 2
0,4 : 1 :
5 5 5 5 7 7
?
2 7 3 21
3,5 :
3 2 2 4
5 5 1 5
: ( 2)
23 23 2 46
Hoạt động 3: Củng cố, luyện tập
- Mục đích: Kiểm tra việc nắm kiến thức toàn bài, vận dụng kiến thức vào bài tập
- Thời gian: 12 phút
- Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập, hoạt động nhóm - Phương tiện, tư liệu: SGK
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
GV : Bài học hôm nay các em đã học được nội dung kiến thức nào ?
HS : Quy tắc nhân, chia hai số hữu tỉ GV : Nêu quy tắc nhân, chia hai số hữu tỉ
HS : Trả lời.
GV : Đưa nội dung bài tập 13a,c GV cho HS hoạt động theo nhóm bàn Đại diện nhóm trả lời
GV hỏi: Để thực hiện phép tính em làm như thế nào?
GV: Đưa nội dung bài tập 12 Yêu cầu HS hoạt động nhóm
GV : Tích, thương của hai hay nhiều số hữu tỉ là một số hữu tỉ. Ngược lại với số hữu tỉ cho trước ta cũng có thể viết dưới dạng một tích hay một thương của hai số hữu tỉ nào đó.
Bài 13 ( SGK/12) Tính
HS: Hoạt động nhóm, nêu kết quả : a,
−3 4 ⋅12
−5⋅
(
−256)
=(−34 .(−5). 12.(−25).6 )=(−1).3 .(−5) 1.(−1). 2 =15−2=−15 2
b,
11 33 3 11 16 3 1.4 3 12 16: 56 12 33 56 3.3 56
4 3 4.3 1.1 1 9 56 9.56 3.14 42
Bài 12 ( SGK/12) a,
5 1 5 1 5 1 5
16 4 4 4 4 2 8 ...
b,
5 5 5 5
: 4 : ( 4) : ( 2)
16 4 4 8
5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà
- Mục đích: Hướng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩn bị bài sau - Thời gian: 3 phút
- Phương pháp: thuyết trình - Phương tiện, tư liệu: SGK
- Làm bài tập: 11c,d; 13b,d; 14; 15; 16 (SGK/12)
- Đọc trước bài Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, Cộng , trừ, nhân, chia số thập phân.
Hướng dẫn bài 15a (đưa lên màn hình) Các số ở lá: 10; -2; 4; -25
Số ở bông hoa: -105
Nối các số ở những chiếc lá bằng dấu các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và dấu ngoặc để được biểu thức có giá trị đúng bằng số ở bông hoa
4.(-25) + 10: (-2) = -105 V. Rút kinh nghiệm
………...
…………...
…………...
...