• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
21
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 17

Ngày soạn: 24/ 12/ 2018

Ngày soạn: Thứ hai ngày 31 tháng 12 năm 2018 Học vần Bài 69: ĂT, ÂT I. MỤC TIÊU:

1. Kiễn thức:

- Học sinh đọc và viết được: ăt, ât, rửa mặt, đấu vật.

- Đọc được đoạn thơ ứng dụng: Cái mỏ tí hon Cái chân bé xíu Lông vàng mát diụ Mắt đen sáng ngời Ơi chú gà ơi

Ta yêu chú lắm.

- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề Ngày chủ nhật.

2. Kĩ năng:- Đọc, viết nhanh, đẹp lưu loát, rõ ràng bài đọc.

3. Thái độ: yêu quý tiếng việt, thích đọc viết

* HSKT: Qua quan sát giáo viên hướng dẫn, HS nhìn viết: ăt, ât, rửa mặt, đấu vật.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài cũ: (5)

- Cho hs đọc và viết: bánh ngọt, bãi cát, trái nhót, chẻ lạt.

- Đọc đoạn thơ ứng dụng:

Ai trồng cây

Người đó có tiếng hát Trên vòm cây

Chim hót lời mê say.

- Giáo viên nhận xét.

B. Bài mới :

1. Giới thiệu bài: Gv nêu.

2. Dạy vần:

* Vần ăt (11) a. Nhận diện vần:

- Gv giới thiệu tranh vẽ, rút ra vần mới: ăt

- Gv giới thiệu: Vần ăt được tạo nên từ ăvà t.

- So sánh vần ăt với at

- Cho hs ghép vần ăt vào bảng gài.

b. Đánh vần và đọc trơn:

Hoạt động của hs

- 3 hs đọc và viết.

- 2 hs đọc.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- 1 vài hs nêu.

- Hs ghép vần ăt.

HSKT

Nhìn bạn viết theo

Nhìn cô và bạn ghép

(2)

- Gv phát âm mẫu: ăt - Gọi hs đọc: ăt

- Gv viết bảng mặt và đọc.

- Nêu cách ghép tiếng mặt

(Âm m trước vần ăt sau, thanh nặng dưới ă.)

- Yêu cầu hs ghép tiếng: mặt

- Cho hs đánh vần và đọc: mờ- ăt- mắt – nặng- mặt

- Gọi hs đọc toàn phần: ăt- mặt – rửa mặt.

* Vần ât: (11)

(Gv hướng dẫn tương tự vần ăt.) - So sánh ât với ăt.

(Giống nhau: Âm cuối vần là t. Khác nhau âm đầu vần là â và ă).

c. Đọc từ ứng dụng: (7)

- Cho hs đọc các từ ứng dụng: đôi mắt, bắt tay, mật ong, thật thà - Gv giải nghĩa từ: thật thà - Gv nhận xét, sửa sai cho hs.

d. Luyện viết bảng con: (6)

- Gv giới thiệu cách viết: ăt, ât, rửa mặt, đấu vật.

-Cho hs viết bảng con- Gv quan sát sửa sai cho hs.

- Nhận xét bài viết của hs.

Tiết 2:

3. Luyện tập:

a. Luyện đọc: (17)

- Gọi hs đọc lại bài ở tiết 1.

- Gv nhận xét.

- Cho hs luyện đọc bài trên bảng lớp.

- Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng.

- Gv đọc mẫu: Cái mỏ tí hon Cái chân bé xíu Lông vàng mát diụ Mắt đen sáng ngời ơi chú gà con Ta yêu chú lắm.

- Cho hs đọc câu ứng dụng.

- Nhiều hs đọc.

- Hs theo dõi.

- 1 vài hs nêu.

- Hs tự ghép.

- Hs đánh vần và đọc.

- Đọc cá nhân, đồng thanh.

- Thực hành như vần ăt.

- 1 vài hs nêu.

- 5 hs đọc.

- Hs theo dõi.

- Hs quan sát.

- Hs luyện viết bảng con.

- 5 hs đọc.

- Vài hs đọc.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- Hs theo dõi.

theo

Nhìn cô và bạn ghép theo

- Hs quan sát.

Nhìn cô HD rồi viết

(3)

- Hs xác định tiếng có vần mới: mắt.

* GV: Trẻ em có bổn phận yêu thương chăm sóc các con vật, bảo vệ, giữ gìn môi trương sống.

- Cho hs đọc toàn bài trong sgk.

b. Luyện viết (7)

- Gv nêu lại cách viết: ăt, ât, rửa mặt, đấu vật.

- Gv hướng dẫn hs cách ngồi viết và cách cầm bút để viết bài.

- Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết.

- Nhận xét.

c. Luyện nói: (6)

- Gv giới thiệu tranh vẽ.

- Gọi hs đọc tên bài luyện nói: Ngày chủ nhật.

- Gv hỏi hs:

+ Ngày chủ nhật, bố mẹ cho con đi chơi ở đâu?

+ Em thích đi chơi nơi nào nhất trong ngày chủ nhật? Vì sao?

+ Em có thích ngày chủ nhật không?

Vì sao?

- Gv nhận xét, khen hs có câu trả lời hay.

C. Củng cố, dặn dò: (5)

- Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới.

Gv nêu cách chơi và tổ chức cho hs chơi.

- Gv tổng kết cuộc chơi và nhận xét giờ học.

- Về nhà luyện đọc và viết bài; Xem trước bài 70.

- 5 hs đọc.

- 1 vài hs nêu.

- Đọc cá nhân, đồng thanh.

- Hs quan sát.

- Hs thực hiện.

- Hs viết bài.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- Vài hs đọc.

+ 1 vài hs nêu.

+ 1 vài hs nêu.

+ Vài hs nêu.

Nhìn mẫu viết

______________________________________

Toán

Bài 63: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết cấu tạo của mỗi số trong phạm vi 10.

2. Kĩ năng:

- Viết các số theo thứ tự quy định.

3. Thái độ:

(4)

- Yêu thích môn học và vận dụng các phép tính trong thực tế

* HSKT: Qua quan sát giáo viên hướng dẫn, HS biết cấu tạo của mỗi số trong phạm vi 10.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Các tranh trong bài.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của gv

A. Kiểm tra bài cũ: (4) - Gọi hs làm bài: Tính:

4 + 2 + 1 = 10 – 4 – 5 = 10 – 0 – 4 = 10 - 7 – 2 = 5 + 2 – 4 = 6 + 4 – 8 = - Gv nhận xét.

II. Bài luyện tập chung:

Bài 1: (8’)Số?(làm cột 3,4) - Yêu cầu hs tự làm bài.

- Gọi hs đọc bài và nhận xét.

Bài 2: (8’)Viết các số 7, 5, 2, 9, 8:

+ Theo thứ tự từ bé đến lớn: 2, 5, 7, 8, 9.

+ Theo thứ tự từ lớn bé đến: 9, 8, 7, 5, 2.

- Cho hs đọc dãy số và nhận xét.

- Cho hs đổi bài kiểm tra.

Bài 3: (8’)Viết phép tính thích hợp:

- Cho hs quan sát hình và tóm tắt, nêu bài toán rồi viết phép tính thích hợp: 4+ 3= 7;

7- 2= 5

- Gọi hs đọc kết quả và nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò: (3) - Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về nhà học thuộc bảng cộng trừ trong phạm vi 10 và làm bài tập.

Hoạt động của hs

- 3 hs làm bài.

- Cả lớp làm bài.

- Hs đọc kết quả bài làm.

- 1 hs đọc yêu cầu.

- Hs tự làm bài.

- Đọc kết quả và nhận xét.

- Hs kiểm tra chéo.

- 1 hs đọc yêu cầu.

- Vài hs nêu bài toán.

- Hs làm bài.

- 2 hs đọc kết quả.

HSKT

Hs quan sát.

- Hs làm bài dưới sự HD của cô giáo

- Hs làm dưới sự HD của cô giáo

Hs viết phép tính dưới sự HD của cô giáo

______________________________________

Ngày soạn: 24/ 12/ 2018

Ngày soạn: Thứ ba ngày 1 tháng 1 năm 2019 Học vần Bài 70: ÔT, ƠT I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Học sinh đọc và viết được: ôt, ơt, cột cờ, cái vợt.

- Đọc được đoạn thơ ứng dụng: Hỏi cây bao nhiêu tuổi Cây không nhớ tháng Cây chỉ dang tay lá Che tròn một bóng râm.

(5)

- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề Những người bạn tốt.

* HS cảm nhận được vẻ đẹp, ích lợi của cây xanh; có ý thức BVMT thiên nhiên.

2. Kĩ năng: Đọc, viết nhanh, đẹp lưu loát, rõ ràng bài đọc.

3. Thái độ: Yêu quý tiếng việt, thích đọc viết.

* HSKT: Qua quan sát giáo viên hướng dẫn, HS nhìn viết: ôt, ơt, cột cờ, cái vợt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài cũ: (5)

- Cho hs đọc và viết: đôi mắt, bắt tay, mật ong, thật thà.

- Đọc đoạn thơ ứng dụng:

Cái mỏ tí hon Cái chân bé xíu Lông vàng mát diụ Mắt đen sáng ngời Ơi chú gà con Ta yêu chú lắm.

- Giáo viên nhận xét.

B. Bài mới :

1. Giới thiệu bài: Gv nêu.

2. Dạy vần:

* Vần ôt (11) a. Nhận diện vần:

- Gv giới thiệu tranh vẽ, rút ra vần mới:

ôt.

- Gv giới thiệu: Vần ôt được tạo nên từ ôvà t.

- So sánh vần ôt với ot.

- Cho hs ghép vần ôt vào bảng gài.

b. Đánh vần và đọc trơn:

- Gv phát âm mẫu: ôt - Gọi hs đọc: ôt

- Gv viết bảng cột và đọc.

- Nêu cách ghép tiếng cột

(Âm c trước vần ôt sau, thanh nặng dưới ô.)

- Yêu cầu hs ghép tiếng: cột

- Cho hs đánh vần và đọc: cờ- ôt- cốt – nặng- cột

- Gọi hs đọc toàn phần: ôt- cột- cột cờ.

Hoạt động của hs

- 3 hs đọc và viết.

- 2 hs đọc.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- 1 vài hs nêu.

- Hs ghép vần ôt.

- Nhiều hs đọc.

- Hs theo dõi.

- 1 vài hs nêu.

- Hs tự ghép.

- Hs đánh vần và đọc.

- Đọc cá nhân,

HSKT

Nhìn bạn viết theo

Nhìn cô và bạn ghép theo

Nhìn cô và bạn ghép theo

(6)

Vần ơt: (11)

(Gv hướng dẫn tương tự vần ôt.) - So sánh ơt với ôt.

(Giống nhau: Âm cuối vần là t. Khác nhau âm đầu vần là ơ và ô).

c. Đọc từ ứng dụng: (7)

- Cho hs đọc các từ ứng dụng: cơn sốt, xay bột, quả ớt, ngớt mưa.

- Gv giải nghĩa từ: cơn sốt, ngớt mưa - Gv nhận xét, sửa sai cho hs.

d. Luyện viết bảng con: (6)

- Gv giới thiệu cách viết: ôt, ơt, cột cờ, cái vợt.

-Cho hs viết bảng con- Gv quan sát sửa sai cho hs.

- Nhận xét bài viết của hs.

Tiết 2:

3. Luyện tập:

a. Luyện đọc: (17)

- Gọi hs đọc lại bài ở tiết 1.

- Gv nhận xét.

- Cho hs luyện đọc bài trên bảng lớp.

- Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng.

- Gv đọc mẫu: Hỏi cây bao nhiêu tuổi Cây không nhớ tháng Cây chỉ dang tay lá Che tròn một bóng râm.

- Cho hs đọc câu ứng dụng

- Hs xác định tiếng có vần mới: một.

- Cho hs đọc toàn bài trong sgk.

? Cây xanh đem đến cho con người những ích lợi gì?

b. Luyện viết: (7)

- Gv nêu lại cách viết: ôt, ơt, cột cờ, cái vợt.

- Gv hướng dẫn hs cách ngồi viết và cách cầm bút để viết bài.

- Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết.

- Nhận xét.

c. Luyện nói: (6)

- Gv giới thiệu tranh vẽ.

- Gọi hs đọc tên bài luyện nói: Những người bạn tốt.

+ Hãy giới thiệu tên người bạn con thích nhất? Vì sao con thích bạn đó nhất?

đồng thanh.

- Thực hành như vần ôt.

- 1 vài hs nêu.

- 5 hs đọc.

- Hs theo dõi.

- Hs quan sát.

- Hs luyện viết bảng con.

- 5 hs đọc.

- Vài hs đọc.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- Hs theo dõi - 5 hs đọc.

- 1 vài hs nêu.

- Đọc cá nhân, đồng thanh.

- HS trả lời - Hs thực hiện.

- Hs viết bài.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- Vài hs đọc.

+ 1 vài hs nêu.

- Hs quan sát Nhìn cô HD rồi viết

Nhìn mẫu viết

(7)

+ Người bạn tốt đã giúp đỡ em những gì?

+ Em có muốn trở thành bạn tốt của mọi người không?

- Gv nhận xét, khen hs có câu trả lời hay.

*GV: Trẻ em có quyền kết giao bạn bè, có những người bạn tốt và là những người bạn tốt.

C. Củng cố, dặn dò: (5)

- Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới. Gv nêu cách chơi và tổ chức cho hs chơi.

- Gv tổng kết cuộc chơi và nhận xét giờ học.

- Về nhà luyện đọc và viết bài; Xem trước bài 71.

+ 1 vài hs nêu.

+ Vài hs nêu.

______________________________________

Toán

Bài 64: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Thực hiện được so sánh các số, biết thứ tự các số trong dãy số từ 0 đến 10.

2. Kĩ năng: Biết cộng trừ các số trong phạm vi 10.

3. Thái độ: Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.

* HSKT: Qua quan sát giáo viên hướng dẫn, HS biết thứ tự các số trong dãy số từ 0 đến 10.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Các tranh trong bài.

- Gv chuẩn bị 2 tờ bìa to, bút màu để viết.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của gv:

A. Kiểm tra bài cũ:(4) - Gọi hs làm bài: Tính:

4+ 2+ 1= 10- 4- 5= 10- 0- 4=

10- 7- 2= 5+ 2- 4= 6+ 4- 8=

- Gv nhận xét.

B. Luyện tập chung:

Bài 1: (7’)Nối các chấm theo thứ tự:

- Cho hs nêu cách làm.

- Cho hs dựa vào thứ tự các số từ 0 đến 10 để điền

- Cho hs đổi bài kiểm tra.2 Bài 2: (7’)Tính: (làm a,b, cột 1) - Cho hs tự làm bài.

Hoạt động của hs:

- 3 hs lên bảng làm.

- 1 hs nêu.

- Hs làm bài.

- Hs kiểm tra chéo.

- Hs tự làm bài.

- 5 hs đọc và nhận

HSKT

Hs quan sát.

- Hs làm bài dưới sự HD của cô giáo

(8)

+ Phần a: Nhắc hs ghi kết quả phải thẳng cột.

+ Phần b: Yêu cầu hs tính từ trái sang phải sau đó ghi kết quả sau dấu bằng.

- Cho hs đọc và nhận xét bài làm.

Bài 3:(7’) (>, <, =)? (làm cột 1,2) - Yêu cầu hs thực hiện tính rồi so sánh kết quả và điền dấu.

- Cho hs đổi bài kiểm tra.

Bài 4: (7’)Viết phép tính thích hợp:

- Yêu cầu hs quan sát tranh rồi, nêu bài toán và viết phép tính thích hợp: 5+ 4=

9; 7- 2= 5

- Cho hs chữa bài tập trên bảng lớp.

- Cho hs nhận xét.

C. Củng cố - dặn dò: (3’)

- Cho học sinh chơi “Xếp hình theo thứ tự chính xác, nhanh”.

- Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về nhà học thuộc bảng cộng trừ trong phạm vi 10.

xét.

- 1 hs nêu yêu cầu.

- Hs làm bài.

- Hs kiểm tra chéo.

- 1 hs đọc yêu cầu.

- Hs làm theo cặp.

- Hs nêu.

- Hs nhận xét.

- Hs làm dưới sự HD của cô giáo

- Hs làm dưới sự HD của cô giáo

Hs viết phép tính dưới sự HD của cô giáo

______________________________________

Ngày soạn: 25/ 12/ 2018

Ngày soạn: Thứ tư ngày 2 tháng 1 năm 2019 Học vần Bài 71: ET, ẾT I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Học sinh đọc và viết được: et, êt bánh tét, dệt vải.

- Đọc được câu ứng dụng: Chim tránh rét bay về phương nam. Cả đàn đã thấm mệt nhưng vẫn cố bay theo hàng.

- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề Chợ Tết.

2. Kĩ năng: Đọc, viết nhanh, đẹp lưu loát, rõ ràng bài đọc.

3. Thái độ: Yêu quý tiếng việt, thích đọc viết

* HSKT: Qua quan sát giáo viên hướng dẫn, HS nhìn viết: et, êt bánh tét, dệt vải.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài cũ: (5)

- Cho hs đọc và viết: cơn sốt, xay bột, quả ớt, ngớt mưa.

- Đọc đoạn thơ ứng dụng:

Hỏi cây bao nhiêu tuổi

Hoạt động của hs

- 3 hs đọc và viết.

- 2 hs đọc.

HSKT

Nhìn bạn viết theo

(9)

Cây không nhớ tháng Cây chỉ dang tay lá Che tròn một bóng râm.

- Giáo viên nhận xét.

II. Bài mới :

1. Giới thiệu bài: Gv nêu.

2. Dạy vần:

* Vần et (10) a. Nhận diện vần:

- Gv giới thiệu tranh vẽ, rút ra vần mới: et

- Gv giới thiệu: Vần et được tạo nên từ evà t.

- So sánh vần et với ôt

- Cho hs ghép vần et vào bảng gài.

b. Đánh vần và đọc trơn:

- Gv phát âm mẫu: et - Gọi hs đọc: et

- Gv viết bảng tét và đọc.

- Nêu cách ghép tiếng tét

(Âm t trước vần et sau, thanh sắc trên e.)

- Yêu cầu hs ghép tiếng: tét

- Cho hs đánh vần và đọc: tờ- et- tét- sắc- tét

- Gọi hs đọc toàn phần: et- tét- bánh tét.

* Vần êt (10)

(Gv hướng dẫn tương tự vần et.) - So sánh êt với et.

(Giống nhau: Âm cuối vần là t. Khác nhau âm đầu vần là ê và e).

c. Đọc từ ứng dụng: (7)

- Cho hs đọc các từ ứng dụng: nét chữ, sấm sét, con rết, kết bạn.

- Gv giải nghĩa từ: con rết, kết bạn.

- Gv nhận xét, sửa sai cho hs.

d. Luyện viết bảng con: (6)

- Gv giới thiệu cách viết: et. êt, bánh tét, dệt vải.

- Cho hs viết bảng con- Gv quan sát sửa sai cho hs.

- Nhận xét bài viết của hs.

Tiết 2:

3. Luyện tập:

- Hs qs tranh- nhận xét.

- 1 vài hs nêu.

- Hs ghép vần et.

- Nhiều hs đọc.

- Hs theo dõi.

- 1 vài hs nêu.

- Hs tự ghép.

- Hs đánh vần và đọc.

- Đọc cá nhân, đồng thanh.

- Thực hành như vần et.

- 1 vài hs nêu.

- 5 hs đọc.

- Hs theo dõi.

- Hs quan sát.

- Hs luyện viết bảng con.

Nhìn cô và bạn ghép theo

Nhìn cô và bạn ghép theo

- Hs quan sát.

Nhìn cô HD rồi viết

(10)

a. Luyện đọc: (17)

- Gọi hs đọc lại bài ở tiết 1.

- Gv nhận xét.

- Cho hs luyện đọc bài trên bảng lớp.

- Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng.

- Gv đọc mẫu: Chim tránh rét bay về phương nam. Cả đàn đã thấm mệt nhưng vẫn cố bay theo hàng.

- Cho hs đọc câu ứng dụng.

- Hs xác định tiếng có vần mới: rét, mệt

- Cho hs đọc toàn bài trong sgk.

b. Luyện viết:

- Gv nêu lại cách viết: et. êt, bánh tét, dệt vải.

- Gv hướng dẫn hs cách ngồi viết và cách cầm bút để viết bài.

- Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết.

- Nhận xét.

c. Luyện nói:

- Gv giới thiệu tranh vẽ.

- Gọi hs đọc tên bài luyện nói: Chợ tết - Gv hỏi hs:

+ Em đã đi chợ tết bao giờ chưa?

+ Em thấy chợ tết như thế nào?

+ Em thích đi chợ tết không? Vì sao?

- Gv nhận xét, khen hs có câu trả lời hay.

C. Củng cố, dặn dò: (5)

- Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới.

Gv nêu cách chơi và tổ chức cho hs chơi.

- Gv tổng kết cuộc chơi và nhận xét giờ học.

- Về nhà luyện đọc và viết bài; Xem trước bài 72.

- 5 hs đọc.

- Vài hs đọc.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- Hs theo dõi.

- 5 hs đọc.

- 1 vài hs nêu.

- Đọc cá nhân, đồng thanh.

- Hs quan sát.

- Hs thực hiện.

- Hs viết bài.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- Vài hs đọc.

+ 1 vài hs nêu.

+ 1 vài hs nêu.

+ Vài hs nêu.

Nhìn mẫu viết

______________________________________

Toán

Bài 65: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết cấu tạo các số trong phạm vi 10.

- Thực hiện cộng, trừ so sánh các số trong phạm vi 10.

(11)

2. Kĩ năng: Thực hiện các phép tính nhanh.

3. Thái độ: Yêu thích, say mê tìm hiểu môn học.

* HSKT: Qua quan sát giáo viên hướng dẫn, HS biết làm phép trừ trong phạm vi 10.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Các tranh trong bài.

- Bộ đồ dùng học toán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của gv:

A. Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Gọi hs làm bài: Điền dấu (>, <, =)?

4 + 2 + 1 … 10 10 – 4 - 5… 9 10… 0 – 4 10 - 7… 2 5 + 2 - 4… 8 6 + 4 - 8… 10 - Gv nhận xét.

B. Bài luyện tập chung:

Bài 1. (5’)Tính:

- Phần a: Nhắc hs ghi kết quả phải thẳng cột.

- Phần b: Yêu cầu hs tính từ trái sang phải sau đó ghi kết quả sau dấu bằng.

- Cho hs làm bài.

- Gọi hs nhận xét.

Bài 2: (5’)Số? (làm dòng 1) - Cho hs tự làm bài.

- Gọi hs nhận xét, đổi bài kiểm tra.

Bài 3: (5’)

- Cho hs so sánh các số đã cho tìm ra số lớn nhất và số bé nhất.

- Gọi hs đọc kết quả:

+ Số lớn nhất: 10 + Số bé nhất: 2

Bài 4:(5’) Viết phép tính thích hợp:

- Yêu cầu hs quan sát tóm tắt rồi nêu bài toán và viết phép tính thích hợp.

- Cho hs chữa bài tập trên bảng lớp.

5 + 2 = 7

- Gv nhận xét.

Bài 5: (5’)

- Cho hs quan sát kĩ và đếm số hình rồi ghi vào vở.

- Gọi hs nêu kết quả: 8 hình tam giác.

C. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Cho học sinh chơi trò chơi “Xếp hình

Hoạt động của hs:

- 3 hs lên bảng làm.

- Hs lắng nghe.

- Hs làm bài.

- 5 hs lên bảng làm.

- Hs tự làm bài.

- 3 hs làm trên bảng.

- Hs nêu.

- Hs làm bài.

- Hs đọc kết quả.

- 1 hs đọc yêu cầu.

- Hs làm theo cặp.

- 1 hs lên bảng làm.

- Hs tự làm bài.

- Hs nêu.

HSKT

Hs quan sát.

- Hs làm bài dưới sự HD của cô giáo

- Hs làm dưới sự HD của cô giáo

- Hs làm dưới sự HD của cô giáo

Hs viết phép tính dưới sự HD của cô giáo

- Hs làm dưới sự HD của cô giáo

(12)

theo mẫu”.

- Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về nhà học thuộc bảng cộng trừ trong phạm vi 10.

______________________________________

Ngày soạn: 25/ 12/ 2018

Ngày soạn: Thứ năm ngày 3 tháng 1 năm 2019 Học vần Bài 72: UT, ƯT I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Học sinh đọc và viết được: ut, ưt bút chì, mứt gừng.

- Đọc được đoạn thơ ứng dụng: Bay cao cao vút Chim biến mất rồi Chỉ còn tiếng hót Làm xanh da trời.

- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề Ngón út, con út, sau rốt.

2. Kĩ năng:- Đọc, viết nhanh, đẹp lưu loát, rõ ràng bài đọc.

3. Thái độ: yêu quý tiếng việt, thích đọc viết

* HSKT: Qua quan sát giáo viên hướng dẫn, HS nhìn viết: ut, ưt bút chì, mứt gừng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài cũ: (5)

- Cho hs đọc và viết: nét chữ, sấm sét, con rết, kết bạn.

- Đọc câu ứng dụng: Chim tránh rét bay về phương nam. Cả đàn đã thấm mệt nhưng vẫn cố bay theo hàng.

- Giáo viên nhận xét.

B. Bài mới :

1. Giới thiệu bài: Gv nêu.

2. Dạy vần:

Vần ut (10)

a. Nhận diện vần:

- Gv giới thiệu tranh vẽ, rút ra vần mới: ut

- Gv giới thiệu: Vần ut được tạo nên từ uvà t.

- So sánh vần ut với et

- Cho hs ghép vần ut vào bảng gài.

b. Đánh vần và đọc trơn:

Hoạt động của hs

- 3 hs đọc và viết.

- 2 hs đọc.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- 1 vài hs nêu.

- Hs ghép vần ut.

HSKT

Nhìn bạn viết theo

Nhìn cô và bạn

(13)

- Gv phát âm mẫu: ut - Gọi hs đọc: ut

- Gv viết bảng bút và đọc.

- Nêu cách ghép tiếng bút

(Âm b trước vần ut sau, thanh sắc trên u.)

- Yêu cầu hs ghép tiếng: bút - Cho hs đánh vần và đọc: bờ- ut- bút- sắc- bút

- Gọi hs đọc toàn phần: ut- bút- bút chì.

Vần ưt (10)

(Gv hướng dẫn tương tự vần ut.) - So sánh ưt với ut.

(Giống nhau: Âm cuối vần là t. Khác nhau âm đầu vần là ư và u).

c. Đọc từ ứng dụng: (7)

- Cho hs đọc các từ ứng dụng: chim cút, sút bóng, sứt răng, nứt nẻ

- Gv giải nghĩa từ: sút bóng, nứt nẻ.

- Gv nhận xét, sửa sai cho hs.

d. Luyện viết bảng con: (6)

- Gv giới thiệu cách viết: ut, ưt, bút chì, mứt gừng

-Cho hs viết bảng con- Gv quan sát sửa sai cho hs.

- Nhận xét bài viết của hs.

Tiết 2:

3. Luyện tập: (17) a. Luyện đọc:

- Gọi hs đọc lại bài ở tiết 1.

- Gv nhận xét.

- Cho hs luyện đọc bài trên bảng lớp.

- Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng.

- Gv đọc mẫu: Bay cao cao vút Chim biến mất rồi Chỉ còn tiếng hót Làm xanh da trời.

- Cho hs đọc câu ứng dụng

- Hs xác định tiếng có vần mới: vút - Cho hs đọc toàn bài trong sgk.

b. Luyện viết: (7)

- Gv nêu lại cách viết: ut, ưt, bút chì, mứt gừng

- Nhiều hs đọc.

- Hs theo dõi.

- 1 vài hs nêu.

- Hs tự ghép.

- Hs đánh vần và đọc.

- Đọc cá nhân, đồng thanh.

- Thực hành như vần ut.

- 1 vài hs nêu.

- 5 hs đọc.

- Hs theo dõi.

- Hs quan sát.

- Hs luyện viết bảng con.

- 5 hs đọc.

- Vài hs đọc.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- Hs theo dõi.

- 5 hs đọc.

- 1 vài hs nêu.

- Đọc cá nhân, đồng thanh.

- Hs quan sát.

ghép theo

Nhìn cô và bạn ghép theo

- Hs quan sát.

Nhìn cô HD rồi viết

(14)

- Gv hướng dẫn hs cách ngồi viết và cách cầm bút để viết bài.

- Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết.

- Nhận xét.

c. Luyện nói: (6)

- Gv giới thiệu tranh vẽ.

- Gọi hs đọc tên bài luyện nói: Ngón út, con út, sau rốt

- Gv hỏi hs:

+ Hãy chỉ ngón út trên bàn tay em.

+ Giới thiệu tên người con út trong nhà em.

+ Đi sau cùng còn gọi là gì?

- Gv nhận xét, khen hs có câu trả lời hay.

C. Củng cố, dặn dò: (5)

- Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới.

Gv nêu cách chơi và tổ chức cho hs chơi.

- Gv tổng kết cuộc chơi và nhận xét giờ học.

- Về nhà luyện đọc và viết bài;

- Xem trước bài 73.

- Hs thực hiện.

- Hs viết bài.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- Vài hs đọc.

+ 1 vài hs nêu.

+ 1 vài hs nêu.

+ Vài hs nêu.

Nhìn mẫu viết

________________________________________

Toán

KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (Đề do trường ra)

______________________________________

Ngày soạn: 26/ 12/ 2018

Ngày soạn: Thứ sáu ngày 4 tháng 1 năm 2019 Tập viết

Tiết 15:

THANH KIẾM, ÂU YẾM, AO CHUÔM, BÁNH NGỌT, BÃI CÁT, THẬT THÀ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hs viết đúng các từ: Thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt, bãi cát, thật thà.

- Kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập 1.

2. Kĩ năng: HS viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập 1.

3. Thái độ: Vận dụng vào viết chữ.

* HSKT: Qua quan sát giáo viên hướng dẫn, HS nhìn viết các từ: kiếm, âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt, bãi cát, thật thà.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

(15)

- Chữ viết mẫu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài cũ: (5) - Cho hs viết: mầm non, ghế đệm - Kiểm tra bài viết ở nhà của hs.

- Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu: Gv nêu

2. Hướng dẫn cách viết: (15)

- Giới thiệu chữ viết mẫu, gọi hs đọc các từ: Thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt, bãi cát, thật thà.

- Giáo viên viết mẫu lần 1 - Giáo viên viết mẫu lần 2

- Vừa viết vừa hướng dẫn từng từ:

+ Thanh kiếm: Viết tiếng thanh trước, tiếng kiếm sau, dấu sắc trên chữ ê.

+ Âu yếm: Viết tiếng yếm có dấu sắc trên ê.

+ Ao chuôm: Viết chữ chuôm có âm h cao 5 li.

+ Bánh ngọt: Viết tiếng bánh trước có dấu săc trên a, tiếng ngọt có dấu nặng ở dưới o.

+ Bãi cát: Viết tiếng bãi có dấu ngã trên a, tiếng cát có dấu sắc trên a.

- Tương tự giáo viên hướng dẫn các từ ao chuôm, thật thà.

- Cho học sinh viết vào bảng con - Giáo viên quan sát sửa sai cho học sinh yếu.

3. Hướng dẫn viết vào vở: (11)

- Uốn nắn cách ngồi viết cho học sinh.

- Cho hs viết bài vào vở.

- Nhận xét chữ viết và cách trình bày của học sinh.

C. Củng cố- dặn dò: (3)

- Gọi học sinh nêu lại các từ vừa viết.

- Nhận xét giờ học.

- Về luyện viết vào vở.

Hoạt động của hs

- 2 hs viết bảng.

- Hs đọc các từ trong bài.

- Học sinh quan sát

- Nêu nhận xét

- Hs theo dõi.

- Hs viết vào bảng con

- Hs ngồi đúng tư thế.

- Hs viết vào vở tập viết.

HSKT

Nhìn cô và bạn viết theo

HS quan sát

Nhìn cô hướng dẫn rồi viết theo

Nhìn mẫu viết

______________________________________

Tập viết

Tiết 16:

XAY BỘT, NÉT CHỮ, KẾT BẠN, CHIM CÚT,

(16)

CON VỊT, THỜI TIẾT

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hs viết đúng các từ: xay bột, nét chữ, chim cút, con vịt, thời tiết.Kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập 1.

2. Kĩ năng: HS viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập 1.

3. Thái độ: Vận dụng vào viết chữ.

* HSKT: Qua quan sát giáo viên hướng dẫn, HS nhìn viết các từ: xay bột, nét chữ, chim cút, con vịt, thời tiết

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Chữ viết mẫu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài cũ: (5) - Cho hs viết: thanh kiếm, âu yếm - Kiểm tra bài viết ở nhà của hs.

- Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu: Gv nêu

2. Hướng dẫn cách viết: ( 15)

- Giới thiệu chữ viết mẫu, gọi hs đọc các từ: xay bột, nét chữ, chim cút, con vịt, thời tiết.

- Giáo viên viết mẫu lần 1 - Giáo viên viết mẫu lần 2

- Vừa viết vừa hướng dẫn từng từ:

+ xay bột: Viết tiếng xay trước viết bột sau. Tiếng bột có dấu nặng ở dưới ô.

+ nét chữ: Viết chữ nét trước, viết chữ sau.

+ kết bạn: Viết tiếng kết trước, có dấu sắc trên ê. Tiếng bạn sau, dấu nặng dưới a.

- Tương tự giáo viên hướng dẫn các từ chim cút, con vịt, thời tiết

- Cho học sinh viết vào bảng con.

- Giáo viên quan sát sửa sai cho học sinh yếu.

3. Hướng dẫn viết vào vở: (11) - Uốn nắn cách ngồi viết cho học sinh - Cho hs viết bài vào vở.

- Nhận xét chữ viết và cách trình bày của học sinh.

Hoạt động của hs

- 2 hs viết bảng.

- Hs đọc các từ trong bài.

- Học sinh quan sát

- Nêu nhận xét

- Hs theo dõi.

- Hs viết vào bảng con.

- Hs ngồi đúng tư thế.

- Hs viết vào vở tập viết.

HSKT

Nhìn cô và bạn viết theo

HS quan sát

Nhìn cô hướng dẫn rồi viết theo

Nhìn mẫu viết

(17)

C. Củng cố- dặn dò: (4)

- Gọi học sinh nêu lại các từ vừa viết.

- Nhận xét giờ học.

- Về luyện viết vào vở.

______________________________________

SINH HOẠT LỚP

TUẦN 17

I. MỤC TIÊU:

- Kiểm điểm các hoạt động trong tuần.

- Phát huy những ưu điểm đã đạt được, khắc phục những mặt còn tồn tại.

- Tiếp tục thi đua vươn lên trong học tập, nề nếp.

II. NỘI DUNG

1. Tổ trưởng nhận xét các thành viên trong tổ.

- Tổ: 1, 2, 3, 4.

- Gv căn cứ vào nhận xét, xếp thi đua trong tổ.

2. GV nhận xét chung

* Ưu điểm:

...

...

...

...

...

...

* Tồn tại

...

...

...

...

...

...

3. Phương hướng hoạt động tuần tới

- Phát động phong trào thi đua giành nhiều thành tích mừng Đảng, mừng Xuân.

- Khắc phục những mặt còn hạn chế, phát huy những ưu điểm đã đạt được.

- Tiếp tục duy trì nề nếp và các quy định trường đã đề ra.

- Tập trung cao độ vào học tập học mới ôn cũ chuẩn bị kiểm tra cuối kì, phát huy tinh thần học nhóm, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ trong học tập.

________________________________

(Buổi chiều)

Ngày soạn: 25/ 12/ 2018

Ngày soạn: Thứ năm ngày 3 tháng 1 năm 2019 Bồi dưỡng Toán

ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU: Giúp hs

1. Kiến thức: Củng cố cách làm tính cộng, trừ trong phạm vi 10.

(18)

2. Kĩ năng:

- Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính cộng, trừ.

- Biết vận dụng làm bài tập.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

* HSKT: Qua quan sát giáo viên hướng dẫn, HS biết làm phép cộng, trừ trong phạm vi 10.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: SGK, vở ô li, bảng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của gv

A. Kiểm tra bài cũ: (>, <, =)?(5p) - Gọi hs làm bài.

… + 2 + 5 = 10 3 + … = 10

10 - … - … =5 - Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (3p) - GV giới thiệu bài 2. Ôn tập

Bài 1. Tính:(7p)

- Yêu cầu hs tự tính theo cột dọc:

3 5 10 8 9 + + - - - __ 4 … 6 10 10 … … … - Gọi hs đọc bài và nhận xét.

Bài 2.(7p) Viết số tính thích hợp:

3 + = 10 5 + = 10 7 + = 10 1 + = 10 0 + = 10

Bài 3: (7p) Viết phép tính thích hợp:

- Cho hs quan sát hình trong bài, nêu bài toán rồi viết phép tính thích hợp vào ô trống.

- Đọc phép tính trong bài và nhận xét.

Hoạt động của hs

- 3 hs lên bảng làm.

- 1 hs nêu yêu cầu.

- Hs tự làm bài.

- 1 hs lên bảng làm.

- Vài hs đọc và nhận xét.

- Hs làm bài.

- 1 hs làm bảng phụ.

- 2 hs thực hiện.

- 1 hs nêu yêu cầu.

- Hs làm bài theo cặp.

- Nhiều hs nêu phép tính thích hợp.

8 + 2 = 10 2 + 8 = 10

HSKT

Hs quan sát.

- Hs làm bài dưới sự HD của cô giáo

- Hs làm dưới sự HD của cô giáo

Hs viết phép tính dưới sự HD của cô giáo

(19)

C. Củng cố, dặn dò: (5p) - Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về nhà làm bài tập.

10 - 8 = 2 10 - 2 = 8

______________________________________

Hoạt động ngoài giờ lên lớp

Nói lời chúc mừng năm mới

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Học sinh hiểu: Tết Nguyên đán là ngày Tết cổ truyền lớn nhất, lâu đời nhất của dân tộc.

2. Kĩ năng:- Hs biết nói lời chúc mừng tốt đẹp trong ngày Tết Nguyên đán.

3. Thái độ: yêu quý, bảo tồn, phát huy truyền thống văn hóa quê hương mình

* HSKT: Qua quan sát giáo viên hướng dẫn, HS thêm yêu trường, yêu lớp II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Hình ảnh về Tết Nguyên đán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HĐ giáo viên

Bước 1: ( 5’)Chuẩn bị: Trước 2-3 ngày, GV phổ biến cho HS: Hãy suy nghĩ những lời chúc của mình dành tặng cho người thân, bạn bè để tiết sinh hoạt tới sắm vai và nói lời chúc Tết.

Bước 2: ( 10’)Tìm hiểu về Tết Nguyên đán:

Giáo viên giới thiệu một số hoạt động của Tết Nguyên đán:

- Mọi người đi sắm Tết, chúc Tết.

- Hoa đào, hoa mai là hoa truyền thống tượng trưng cho ngày tết.

- Không khí Tết tưng bừng, náo nhiệt Bước 3: (15)Nói lời chúc mừng năm mới

- GV hd cả lớp hoạt động theo nhóm đôi sắm vai chúc Tết người thân, bạn bè, thầy cô giáo.

- Các nhóm HS lên sắm vai chúc Tết trước lớp. Các nhóm sắm vai theo nhiều đối tượng khác nhau, ví dụ: cháu chúc Tết ông bà, con chúc Tết cha mẹ, bạn bè chúc Tết nhau…

Bước 4: ( 5’)Nhận xét

GV khen ngợi hs có những lời chúc

HĐHS HS theo dõi

HS theo dõi lắng nghe.

HS sắm vai nói lời chúc tết.

HSKT

HS quan sát

HS theo dõi

(20)

thể hiện sự lễ phép, quan tâm…

_________________________________________________

Ngày soạn: 26/ 12/ 2018

Ngày soạn: Thứ sáu ngày 4 tháng 1 năm 2019 Bồi dưỡng Tiếng Việt

Ôn tập vần ot, at I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố cách đọc và viết vần, chữ “ot, at”.

2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng đọc và viết vần, chữ, từ có chứa vần, chữ “ot, at”.

3. Thái độ: Bồi dưỡng tình yêu với Tiếng Việt.

* HSKT: Qua quan sát giáo viên hướng dẫn, HS nhìn viết vần, chữ “ot, at”.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Giáo viên: Hệ thống bài tập.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của gv Hoạt động của hs HSKT A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Đọc bài: ot, at.

- Viết: trái nhót, chẻ lạt.

- Gv nhận xét.

B. Bài mới

1. GV giới thiệu bài

2. Ôn và làm vở bài tập (25’)

* Đọc:

- Gọi HS đọc lại bài: ot, at.

- Gọi HS đọc thêm: tiếng hót, bát ngát, lát nền, ca hát, tát nước

Viết:

- Đọc cho HS viết: ot, at, tiếng hát, bát ngát, lát nền, ca hát, tát nước

* Tìm từ mới có vần cần ôn

- Gọi thêm HS những tiếng, từ các vần ot, at.

- Cho HS làm vào vở.

- HS làm bài tập nối từ.

- Hướng dẫn HS yếu đánh vần để đọc được các từ cần nối.

Hương sen có nhiều hạt Chim hót thơm ngát Trái cam líu lo

- 3 hs đọc.

- Hs viết bài.

- 5 hs đọc.

- Lớp viết bài.

- Hs tìm: hạt sen,dạt dào, nước ngọt, nhà hát, rót trà, vót đũa.

- 3 hs đọc yc.

- 7 hs đọc

Nhìn cô và bạn viết theo

HS quan sát

Nhìn cô hướng dẫn rồi viết theo

(21)

- Cho HS đọc lại các từ vừa nối được.

GV giải thích thêm một số từ mới:

Hương sen, thơm ngát.

- GV thu vở nhận xét bài.

C. Củng cố- dặn dò: (5’)

- Thi đọc, viết nhanh tiếng, từ có vần cần ôn.

- Nhận xét giờ học.

- HS đọc.

- HS thi đọc.

______________________________________

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

KT: Nhận biết được một số nét đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả

KT: - Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lý, kết hợp các giác quan khi quan sát; Bước đầu nhận ra được sự giống nhau giữa miêu tả 1 loài cây với miêu tả

*Mục tiêu: Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả lá

KT: Nhận biết được một số nét đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả

KT: Nhận biết được một số nét đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả

KT: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn (còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh (BT2).. KN: Viết được đoạn

KT: Nắm được hai cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối ; vận dụng kiến thức đã biết để viết được đoạn mở bài cho bài văn tả một

- Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được các đoạn văn trong phần thân bài của bài văn tả một