• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
30
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 12

Ngày soạn: 20/11/2020

Ngày giảng: Thứ hai, ngày 23 tháng 11 năm 2020 Buổi sáng:

TOÁN

TIẾT 56: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.

2. Kĩ năng:

- Biết giải bài toán có phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số và biết thực hiện gấp lên, giảm đi một số lần. Làm BT 1( cột 1, 3, 4 ), bài tập 2, 3, 4, 5.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS tính tự giác khi làm bài tập.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. GV:- Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài 1 ( cột 1,3,4 ), BT 5.

2. HS: - VBT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- GV gọi HS lên bảng chữa bài 2,3 trong SGK trang 55

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn luyện tập: ( 29 phút ) Bài 1: ( cột 1,3,4) (5’)

- Gọi hs đọc y/c - Gv treo bảng phụ

- Bài tập y/c chúng ta làm gì ?

- Muốn tính tích chúng ta làm như thế nào ?

- Y/c HS làm bài

- Chữa bài và cho HS đổi chéo bài kiểm tra kết quả.

Bài 2: (5’)

Gọi 1HS nêu y/c của bài - Y/c HS cả lớp làm bài

- 2 HS lên bảng chữa bài - Lớp nhận xét.

- HS đọc - Tính tích

- Thực hiện phép nhân giữa các thừa số với nhau

- HS cả lớp làm vào vở, 3 HS lên bảng làm bài sau đó đổi chéo bài kiểm tra kết quả.

Thừa số

423 105 241

Thừa số

2 8 4

Tích 746 840 964

- HS nêu

- HS cả lớp làm vào vở, 2 HS lên

(2)

- Nhận xét, chữa bài HS Bài 3:(6’)

- Gọi 1HS đọc đề bài - Y/c HS tự làm bài

Bài 4: (7’)

Gọi 1 hs đọc đề bài

? Bài toán cho biết gì ?

? Bài toán hỏi gì?

- Y/c HS tự làm bài

Bài 5: (6’)

Y/c HS cả lớp đọc bài mẫu và cho biết cách làm của bài toán

- Y/c HS tự làm bài

- Chữa bài và tuyên dương HS

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Cho HS nêu lại quy tắc gấp và giảm đi một số lần

- Về xem lại bài. CB bài sau.

bảng làm bài

a) x : 3 = 212 b) x : 5 = 141 x = 212 x 3 x = 141 x 5 x = 636 x = 705 - 2 hs đọc y/c bài

- Hs cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm bài

Bài giải

Cả 4 hộp có số cái kẹo là:

120 x 4 = 480 ( cái kẹo) Đáp số: 480 cái kẹo - HS đọc

- HS trả lời

- HS cả lớp làm vào vở, 1HS lên bảng làm bài

Bài giải

Số l dầu trong 3 thùng dầu là:

125 x 3 = 375 ( l ) Số l dầu còn lại là

375 – 185 = 190 ( l ) Đáp số: 190 l dầu - HS nêu cách làm

- Làm bài, sau đó 2HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau

Sốđã cho

6 12 24

Gấp3 lần

6x3

=18

12x3=3 6

24x3=7 2

Giảm 3 lần

6:3

=2

12:3=4 24:3=8 - 2 HS nêu

______________________________

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN

TIẾT 23 - 12 : NẮNG PHƯƠNG NAM I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

(3)

- Đọc trơn từng đoạn, cả bài

- Bước đầu diễn đạt giọng các nhân vật trong bài, phân biết được lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Dựa vào các ý tóm tắt tắt kể lại được từng đoạn câu chuyện.

2.Kĩ năng:

- Nghĩa của một số từ mới: sắp nhỏ, lòng vòng

- Hiểu được tình cảm đẹp đẽ, thân thiết và gắn bó giữa thiếu nhi hai miền Nam- Bắc.

( TL được các câu hỏi trong SGK)

- HS năng khiếu nêu được lí do chọn một tên truyện ở CH5.

- Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.

*GDBVMT: Qua bài học giáo dục HS ý thức yêu quý cảnh quan môi trường của quê hương miền Nam.( Tìm hiểu bài)

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

1. GV: - Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to).

- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

2. HS: - SGK

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc:

" Vẽ quê hương "

- Nhận xét .

3 / Bài mới : ( 50 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

- YC HS mở SGK trang 75 và đọc tên chủ điểm mới.

- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ chủ điểm và giới thiệu : Tranh vẽ những cảnh đẹp nổi tiếng của ba miền Bắc - Trung - Nam, đó là lầu Khuê Năm Các ở Quốc Tử Giám, Hà Nội, là cố đô Huế, là cổng chính chợ Bến Thành ở Thành phố Hồ Chí Minh. Trong hai tuần 12 và 13, các bài đọc Tiếng Việt của chúng ta sẽ nói về chủ điểm Bắc - Trung - Nam.

- Bài tập đọc đầu tiên chúng ta học trong chủ điểm Bắc - Trung - Nam là bài Nắng phương Nam. Qua bài tập đọc này chúng ta sẽ thấy được tình bạn thân thiết, đẹp đẽ giữa thiếu nhi hai miền Nam - Bắc.

b. Luyện đọc: ( 30 phút )

* Đọc mẫu

- GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng thong thả, nhẹ nhàng, tình cảm.

- HS đọc bài và TLCH

- Đọc Bắc - Trung - Nam.

- Nghe GV giới thiệu bài.

- Theo dõi GV đọc mẫu.

- Lắng nghe

(4)

* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

- HD đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.

- HD đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó.

- HD HS đọc từng đoạn trước lớp. (Đọc 2 lượt).

- YC HS đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ khó.

- GV giảng thêm về hoa đào ( hoa Tết của miền Bắc ), hoa mai ( hoa Tết của miền Nam ). Nếu có tranh thì cho HS quan sát tranh vẽ hai loại hoa này.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.

- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.

c. Hướng dẫn tìm hiểu bài : ( 12 phút ) - GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.

- Chuyện có những bạn nhỏ nào ?

- Uyên và các bạn đang đi đâu? Vào dịp nào ?

- Uyên và các bạn cùng đi chợ hoa để làm gì ?

- Vân là ai ? Ở đâu ?

- Nghe đọc thư Vân các bạn ước mong điều gì?

- Phương nghĩ ra sáng kiến gì?

- Ba bạn nhỏ trong Nam, tìm quà để gửi cho bạn mình ở ngoài Bắc, điều đó cho thấy các bạn rất quý mến nhau.

- Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng.

- Đọc từng đoạn trong bài theo HD của GV.

- Mỗi HS đọc một đoạn trước lớp.

Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy và thể hiện tình cảm khi đọc các lời thoại.

- Nè, / sắp nhỏ kia,/ đi đâu vậy ?//

- Tụi mình đi lòng vòng / tìm chút gì để kịp gửi ra Hà Nội cho Vân.//

- Những dòng suối hoa / trôi dưới bầu trời xám đục / và làn mưa bụi trắng xoá.//

- Một cành mai ? -// Tất cả sửng sốt,/ rồi cùng kêu lên -/ Đúng !/

Một cành mai chở nắng phương Nam.//

- Thực hiện yêu cầu của GV.

- Mỗi nhóm 3 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm.

- 3 nhóm thi đọc tiếp nối

- 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK.

- Uyên, Huê, Phương cùng một số bạn ở TPHCM

- Uyên và các bạn đang đi chợ hoa vào ngày 28 Tết.

- Để chọn quà gửi cho Vân.

- Vân là bạn của Phương, Uyên, Huê, ở tận ngoài Bắc.

- Gửi cho vân được ít nắng phương nam.

- Gửi tặng Vân ở ngoài bắc một cành mai.

- Các bạn quyết định gửi cho Vân

(5)

- Vậy, các bạn đã quyết định gửi gì cho Vân ?

- Vì sao các bạn lại gửi cho Vân một cành mai ?

- Hoa mai là một loài hoa tiêu biểu cho miền Nam vào ngày Tết. Hoa mai có màu vàng rực rỡ, tươi sáng như ánh nắng phương Nam mỗi độ xuân về. Các bạn Uyên, Phương, Huê gửi cho Vân một cành mai với mong ước cành mai sẽ chở nắng từ phương Nam ra và sưởi ấm cái lạnh của miền Bắc. Cành mai chở nắng sẽ giúp Vân thêm nhớ, thêm yêu các bạn miền Nam của mình và tình bạn của các bạn càng thắm thiết.

* Qua bài con thấy cảnh của phương nam có gì khác với phương bắc mình?

Con có yêu cảnh đẹp của miền nam không?

- Chọn thêm 1 tên khác cho truyện.

( HSKG ) cạnh để tìm tên khác cho câu chuyện trong các tên gọi : Câu chuyện cuối năm, Tình bạn, Cành mai Tết.

d. Luyện đọc lại bài: ( 8 phút )

- GV chọn đọc mẫu một đoạn trong bài.

- Chia nhóm và yêu cầu HS luyện đọc theo vai.

- Gọi 2 nhóm trình bày trước lớp.

- Nhận xét và tuyên dương HS.

một cành mai.

- HS tự do phát biểu ý kiến : Vì theo các bạn, cành mai chở được nắng phương Nam ra Bắc, ngoài ấy đang có mùa đông lạnh và thiếu nắng ấm./ Vì mai là loài hoa đặc trưng cho Tết của miền Nam, giống như hoa đào đặc trưng cho Tết ở miền Bắc.

- HS trả lời.

- HS phát biểu ý kiến

+ Chọn Câu chuyện cuối năm vì câu chuyện xảy ra vào cuối năm.

+ Chọn Tình bạn vì câu chuyện ca ngợi tình bạn gắn bó, thân thiết giữa các bạn thiếu nhi miền Nam với các bạn thiếu nhi miền Bắc.

+ Chọn Cành mai Tết vì các bạn Phương, Uyên, Huê quyết định gửi ra Bắc cho Vân một cành mai, đặc trưng của cái Tết phương Nam.

- Mỗi nhóm 4 HS luyện đọc bài theo vai: người dẫn chuyện, Uyên, Phương, Huê.

- 2 nhóm lần lượt đọc bài, cả lớp theo dõi để chọn nhóm đọc tốt.

KỂ CHUYỆN: ( 5 phút ) - Gọi HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện.

HD học sinh xác định các chi tiết chính của

- 2 HS đọc yêu cầu trang 95 SGK.

(6)

truyện

Đoạn 1: Đi chợ tết.

Đoạn 2: Bức thư.

Đoạn 3: Món quà.

- Yêu cầu HS suy nghĩ và kể lại từng đoạn theo gợi ý trong SGK.

- GV gọi 2 HS khá kể mẫu.

- HD học sinh Kể theo nhóm

- Y/C HS Kể trước lớp - Tuyên dương HS kể tốt.

- HS phát biểu ý kiến.

- Theo dõi và nhận xét phần kể của bạn.

- Mỗi nhóm 4 HS. Lần lượt từng em kể từng đoạn trong nhóm, các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.

- 2 HS kể trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn bạn kể hay nhất

4. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Muốn có quê hương đẹp đẽ các em phải làm gì?

- Điều gì làm em xúc động nhất trong câu chuyện trên.

- Nhận xét tiết học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau.

- HS tự do phát biểu ý kiến : - Xúc động vì tình bạn thân thiết giữa ba bạn nhỏ miền Nam với một bạn nhỏ miền Bắc./ Xúc động vì các bạn nhỏ miền Nam thương miền Bắc đang chịu giá lạnh, muốn gửi ra Bắc một chút nắng ấm.

____________________________________________

Buổi chiều

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

TIẾT 23: PHÒNG CHÁY KHI Ở NHÀ I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nêu được những việc nên và không nên làm để phòng cháy khi đun nấu ở nhà.

2. Kĩ năng:

- Biết cách xử lý khi xảy ra cháy.

* Nêu được một số thiệt hại do cháy gây ra.

3. Thái độ:

- Có ý thức phòng cháy khi ở nhà.

* Giáo dục TKNLHQ: HS biết sử dụng năng lượng chất đốt an toàn, tiết kiệm, hiệu quả.

Ví dụ: tắt bếp khi sử dụng xong,... ( HĐ 2)

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích, xử lí thông tin về các vụ cháy.

( HĐ1)

(7)

- Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm của bản thân đối với việc phóng cháy khi đun nấu ở nhà. ( HĐ 2)

- Kĩ năng tự bảo vệ: Ứng phó nếu có tình huống hỏa hoạn (cháy): Tìm kiếm sự giúp đỡ, ứng xử đúng cách. ( HĐ3)

III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1- Giáo viên : Hình vẽ trang 44, 45 SGK, những mẫu tin trên báo về các vụ hoả hoạn 2- Học sinh : SGK, liệt kê những vật dễ gây cháy cùng với nơi cất giữ chúng .

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- GV YC HS nhìn vào sơ đồ nói lại mối quan hệ của mọi người trong gia đình.

- Chúng ta cư xử như thế nào với họ hàng nội, ngoại của mình?

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Phát triển bài: ( 29 phút )

* Hoạt động 1: làm việc với SGK và các thông tin sưu tầm được về thiệt hại do cháy gây ra. ( 12 phút )

Mục tiêu:

- Xác định được một số đồ vật dễ gây cháy và giải thích vì sao không được đặt chúng ở gần lửa.

- Nói được về những thiệt hại do cháy gây ra

* Cách tiến hành:

* GV YC quan sát các tranh vẽ trong SGK trang 44, 45 thảo luận nhóm theo các câu hỏi sau :

- Em bé trong hình 1 có thể gặp tai nạn gì?

- Chỉ ra những gì dễ cháy trong hình 1.

- Điều gì sẽ xảy ra nếu can dầu hỏa hoặc đống củi khô bị bắt lửa ?

- Theo bạn, bếp ở hình 1 hay hình 2 an toàn hơn trong việc phòng cháy ?

Tại sao ?

- Giáo viên gọi đại diện HS trình bày kết quả thảo luận.

- GV tổng kết các ý kiến của các nhóm, nhận xét.

* GV kết luận : bếp ở hình 2 an toàn hơn trong việc phòng cháy vì mọi đồ

- 2 Học sinh trả lời

- HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi của GV

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình

- Các nhóm khác nghe và bổ sung.

- Lắng nghe

(8)

dùng được xếp đặt gọn gàng, ngăn nắp, các chất dễ bắt lửa như củi khô, can dầu hỏa được để xa bếp.

- Gọi HS kể những vụ cháy mà các em đã được chứng kiến hoặc xem được ở ti vi.

* Theo con nguyên nhân nào dẫn đến vụ cháy?

* Hoạt động 2 : Thảo luận và đóng vai. ( 12 phút )

*Mục tiêu:

- Nêu được những việc cần làm để phòng cháy khi đun nấu ở nhà

- Biết cất diêm, bật lửa cẩn thận, xa tầm với của em nhỏ.

* Cách tiến hành

- Cái gì có thể gây cháy bất ngờ ở nhà bạn ?

- Thảo luận nhóm và đóng vai

- GV gọi đại diện HS trình bày kết quả thảo luận.

* GV kết luận : Cách tốt nhất để phòng cháy khi đun nấu là không để những thứ dễ cháy ở gần bếp. Khi đun nấu phải trông coi cẩn thận và nhớ tắt bếp sau

- HS trả lời

- HS kể

- HS trình bày trước lớp - Học sinh lắng nghe

- Nhóm 1 : Bạn sẽ làm gì khi thấy diêm hay bật lửa vứt lung tung trong nhà của mình ?

- Nhóm 2 : Theo bạn, những thứ dễ bắt lửa như xăng, dầu hỏa … nên được cất giữ ở đâu trong nhà ? Bạn sẽ nói thế nào với bố, mẹ hoặc người lớn trong nhà để chúng được cất giữ xa nơi đun nấu của gia đình.

- Nhóm 3 : Bếp ở nhà bạn còn chưa thật gọn gàng, ngăn nắp. Bạn có thể nói hoặc làm gì để thuyết phục người lớn dọn dẹp, sắp xếp lại hoặc thay đổi chỗ cất giữ những thứ dễ cháy có trong bếp ?

- Nhóm 4 : trong khi đun nấu, bạn và những người trong gia đình cần chú ý điều gì để phòng cháy ?

- Đại diện các nhóm trình bày - Lắng nghe

(9)

khi sử dụng xong..

* Ở nhà con đã thực hiện việc phòng cháy khi đun nấu chưa?

*Hoạt động 3: Chơi trò chơi gọi cứu hoả ( 5 phút )

*Mục tiêu: HS biết phản ứng đúng khi gặp trường hợp cháy

* Cách tiến hành

- Gv nêu tình huống cháy cụ thể cho cả lớp

- Cho HS thực hành báo động cháy, theo dõi phản ứng của học sinh

* Nếu có hỏa hoạn xảy ra con sẽ làm gì?

- GV nhận xét và HD một số cách thoát hiểm khi gặp cháy nhà một tầng ở nông thôn, nhà cao tầng ở thành phố, …, cách gọi điện thoại 114 để báo cháy ở thành phố.

3/ Củng cố ,dặn dò: ( 5 phút ) - Nêu một số vật dụng dễ cháy.

- Chúng ta nên phòng tránh cháy bằng cách nào?

- GV nhận xét tiết học. CB bài sau.

- HS trả lời

- HS chơi trò chơi

- HS nêu

- HS nêu

________________________________________

Ngày soạn: 21/11/2020

Ngày giảng: Thứ ba, ngày 24 tháng 11 năm 2020 Buổi sáng:

TOÁN

TIẾT 57: SO SÁNH SỐ LỚN GẤP MẤY LẦN SỐ BÉ I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết so sánh số lớn gấp lần số bé.

2. Kĩ năng:

- Làm BT 1, 2, 3.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS tự giác làm bài tập.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. GV: - SGK, SGV, 1 sợi dây dài 6cm 2. HS: - Mỗi HS chuẩn bị 1 sợi dây dài 6cm III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi HS lên bảng làm bài 2,3,4 - Nhận xét, chữa bài

2/ Bài mới: ( 30 phút )

- 3 HS lên bảng làm.

(10)

a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. HD thực hiện so sánh số lớn gấp mấy lần số bé: ( 12 phút )

- Gv nêu bài toán

- Y/c mỗi HS lấy 1 sợi dây dài 6 cm quy định 2 đầu A,B. Căng dây trên thước, lấy 1 đoạn thẳng bằng 2 cm tính từ đầu A.

Cắt đoạn dây AB thành các đoạn nhỏ dài 2 cm, thấy cắt được 3 đoạn. Vậy 6 cm gấp 3 lần so với 2cm

- Y/c HS suy nghĩ để tìm phép tính tính số đoạn dây dài 2 cm cắt được từ đoạn dây dài 6 cm

- Giới thiệu : Số đoạn dây cắt ra được cũng chính là số lần mà đoạn thẳng AB ( dài 6cm ) gấp đoạn thẳng CD ( dài 2cm )

- Muốn tính xem đoạn thẳng AB dài gấp mấy lần đoạn thẳng CD ta làm như thế nào ?

- Bài toán trên được gọi là bài toán so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.

- Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như thế nào ?

c. Luyện tập – Thực hành: ( 18 phút ) Bài 1:(5’)

- Gọi 1 hs đọc đề bài

- Nêu số hình tròn màu xanh , số hình tròn màu trắng trong hình.

- Muốn biết số hình tròn màu xanh gấp mấy lần số hình tròn màu trắng ta làm như thế nào?

- Vậy trong hình a) số hình tròn màu xanh gấp mấy lần số hình tròn màu trắng?

- Y/c HS tự làm phần còn lại - Chữa bài và tuyên dương hs Bài 2: ( 7’)

- Gọi 1HS đọc đề bài - Y/c HS làm bài

- Gọi 1HS nhắc lại đề bài - HS thực hiện

-Phép tính 6 : 2 = 3 ( đoạn )

-Ta lấy độ dài đoạn thẳng AB chia cho độ dài đoạn thẳng CD

- Ta lấy số lớn chia cho số bé

- HS đọc

- 6 hình tròn màu xanh và 2 hình tròn màu trắng

- Ta lấy số hình tròn màu xanh chia cho số hình tròn màu trắng

- Số hình tròn màu xanh gấp số hình tròn màu trắng số lần là:

6 : 2 = 3 ( lần ) - HS làm bài vào vở - HS đọc

- 1 HS lên bảng, hs cả lớp làm bài vào vở

Bài giải

Số cây cam gấp số cây cau số lần là:

20 : 5 = 4 ( lần )

(11)

- Chữa bài và tuyên dương HS Bài 3:(6’)

- 1HS nêu y/c của bài

- Bài toán thuộc dạng toán gì?

- Y/c HS làm bài

- Chữa bài và tuyên dương HS 3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như thế nào?

- Về nhà làm bài 4/57.VBT. CB bài sau.

Đáp số: 4 lần

- 1 HS đọc đề bài – Lớp theo dõi.

- Dạng so sánh số lớn gấp mấy lần số bé

- 1 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào vở

Bài giải

Con lợn cân nặng gấp con ngỗng số lần là:

42 : 6 = 7 ( lần ) Đáp số: 7 lần - Ta lấy số lớn chia cho số bé

_______________________________

CHÍNH TẢ - NGHE VIẾT

TIẾT 23: CHIỀU TRÊN SÔNG HƯƠNG I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nghe – viết đúng bài CT; Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

2. Kĩ năng:

- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt oc/ooc ( BT 2) 3. Thái độ:

- Làm đúng BT 3a.

* GDBVMT: HS yêu cảnh đẹp thiên nhiên từ đó yêu quý môi trường xung quanh có ý thức bảo vệ môi trường.( Hướng dẫn viết chính tả)

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. GV: - Bảng chép sẵn bài tập 2.

- Tranh minh hoạ bài tập 3a 2. HS: - VBT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi 2 HS lên bảng viết các từ sau : khu vườn, mái trường, bay lượn, vấn vương.

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài : ( 1 phút )

b. Hướng dẫn viết chính tả: ( 20 phút )

* Hướng dẫn hs chuẩn bị

- 2 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con.

(12)

- GV đọc bài văn một lượt.

- Tác giả tả những hình ảnh và âm thanh nào trên sông Hương ?

- Đoạn văn có mấy câu ?

- Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa ? Vì sao ?

- Những dấu câu nào được sử dụng trong đoạn văn ?

* Cảnh trên sông Hương đẹp như thế nào qua đoạn văn?Để có cảnh đẹp như vậy chúng ta cần làm gì?

- YC HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.

- Yêu cầu HS đọc và viết lại các từ vừa tìm được.

* Viết chính tả: GV đọc

* Chấm , chữa bài

c. HD làm bài tập chính tả : ( 8 phút ) Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Bài 3a:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Treo bức tranh minh hoạ.

- HS tự làm bài.

- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 3 phút )

- Muốn cho cảnh thiên nhiên tươi đẹp các em phải làm gì?

- Nhận xét tiết học, bài viết của HS.

- Về nhà học thuộc câu đố và lờigiải, viết lại bài , chuẩn bị bài sau.

- HS theo dõi GV đọc, 2 HS đọc lại.

- Khói thả nghi ngút của một vùng tre trúc trên mặt nước, tiếng lanh canh của thuyền chài gõ cá.

- Đoạn văn có 3 câu.

- Chữ đầu câu, Hương, Huế, Cồn Hến phải viết hoa vì là danh từ riêng.

- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu ba chấm.

- giữ gìn và bảo vệ môi trường xung quanh.

- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.

- Hương, Huế, Cồn Hến, … - HS viết bài vào vở

- HS đổi vở soát lỗi

- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.

- 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào VBT.

Con sóc, quần soóc, cần cẩu móc hàng, kéo xe rơ-moóc

1 HS đọc yêu cầu trong SGK.

- HS quan sát

- Ghi lời giải câu đố vào bảng con.

- Đọc lại câu đố, lời giải và viết vào vở : Trâu – trầu – trấu.

- HS suy nghĩ trả lời -Lắng nghe

_____________________________

Buổi chiều:

LUYỆN TIẾNG VIỆT

LUYỆN ĐỌC- HIỂU: CON KÊNH XANH XANH I/ MỤC TIÊU:

(13)

- Đọc đúng, rành mạch,trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ có âm, vần,thanh Hs địa phương dễ phát âm sai. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

- Hiểu nội dung bài : Tình cảm gắn bó với quê hương , Cảm nhận đựoc tình bạn đẹp đẽ, thân thiết, gắn bó giữa Đôi và Thu qua hình con kênh xanh. TLCH/ 80/81).

GDHS: Yêu quý nơi mình sinh ra và lớn lên, quý mến mọi người sống quanh ta . II/ CHUẨN BỊ:

* GV: Tranh minh họa. Bảng viết sẵn câu, đọan văn dài cần hướng dẫn.

* HS: Sách thực hành TV 3.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ ( 5')

- Gv kiểm tra đồ dùng học tập của hs - Gv nhận xét

2. Luyện đọc.

- Giúp Hs nắm được cách đọc và đọc đúng

- GV đọc mẫu toàn bài + Yêu cầu Hs đọc từng câu.

- Luyện đọc từ khó.

+ Gv yêu cầu Hs đọc từng đọan.

- Gv kết hợp giải nghĩa từ: Kênh, lạch, mương, nạo đáy, thủy triều.

- Gv yêu cầu Hs đọc từng đọan trong nhóm.

- Gọi hs thi đọc từng đọan.

- GV nhận xét.

3. Hướng dẫn tìm hiểu bài.

- Giúp Hs hiểu nội dung của bài, trả lời đúng câu hỏi.

Bài 2:

- Gv yêu cầu hs đọc thầm toàn bài và đánh dấu vào ô trống trước câu TL đúng.

a/ Ở hai bên bờ một con lạch.

b/ Lũ lớn, bờ mương lở, hai nhà nạo đáy, tạo thành con lạch.

c/ Do lạch rộng, sâu, nước ra vô theo thủy triều.

d/ Vì nằm võng bên bờ lạch mát như nằm ghe bơi dọc bờ kênh.

e/ Nạo (đáy), treo, nằm, ôn (bài), bơi.

g/ Làm gì?.

- Câu chuyện này nói lên điều gì?

-GV Nhận xét.

- Gv đưa ra nội dung của bài

- Hs đọc thầm theo Gv.

- Hs đọc nối tiếp nhau từng câu, -Luyện đọc từ khó.

- Nhận xét, sửa sai.

- HS đọc đọan nối tiếp.

- Hs giải thích, theo dõi.

- Hs đọc theo nhóm.

- Hs đọc thi đọc đọan.

- Hs đọc thầm toàn bài và đánh dấu vào ô trống trước câu TL đúng.

- HS nêu Kết quả bài làm.

- Lớp nhận xét.

- HS trả lời:

(14)

– Yêu cầu Hs nhắc lại 4. Củng cố - dặn dò(3') Nhận xét tiết học

- Về nhà chuẩn bị bài sau

________________________________________

Ngày soạn: 21/11/2020

Ngày giảng: Thứ tư, ngày 25 tháng 11 năm 2020 Buổi sáng:

TOÁN

TIẾT 58: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần.

2. Kĩ năng:

- HS vận dụng giải toán có lời văn. Làm BT 1, 2, 3, 4.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS có ý thức tự giác làm bài tập.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. GV: Bảng lớp kẻ sẵn nội dung BT 4 2. HS: - VBT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi HS lên bảng làm bài 4/57 - Gọi HS dưới lớp đọc bảng nhân 8 - Nhận xét, chữa bài.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Luyện tập – Thực hành: ( 29 phút ) Bài 1:(6’)

- Y/c HS nhắc lại cách so sánh số lớn gấp mấy lần số bé

- Đọc từng câu hỏi cho hs trả lời

Bài 2:( 8’)

- Gọi 1HS đọc đề bài - Y/c HS tự làm bài

- HS lên bảng làm

- Vài HS nhắc lại

a) Sợi dây 18 m dài gấp sợi dây 6m số lần là:

18 : 6 = 3 ( lần )

b) Bao gạo 35kg cân nặng gấp bao gạo 5kg số lần là:

35 : 5 = 7 ( lần ) - HS đọc đề bài

- HS cả lớp làm vào vở, 1hs lên bảng làm bài

Bài giải

Số con bò gấp số con trâu một số lần là:

20 : 4 = 5 ( lần ) Đáp số : 5 lần

(15)

Bài 3: ( 8’)

- Gọi 1HS đọc đề bài - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết cả hai thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg cà chua ta phải biết được điều gì ?

- Y/c HS tự làm bài

- Cho HS chữa bài Bài 4: (7’)

- Y/c HS đọc nội dung của cột đầu tiên của bảng

- Muốn tính số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị ta làm như thế nào?

- Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như thế nào?

- Y/c HS tự làm bài

- Chữa bài và tuyên dương HS 3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như thế nào?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài "Bảng chia 8"

- 2 HS đọc - HS trả lời

- Ta phải biết được số kg cà chua thu được ở mỗi thửa ruộng là bao nhiêu?

- HS cả lớp làm vào vở,1 HS lên bảng làm bài

Bài giải

Số kg cà chua thu được của thửa ruộng 2 là:

127 x 3 = 381 ( kg )

Số kg cà chua cả 2 thửa ruộng là:

127 + 381 = 508 ( kg ) Đáp số: 508 kg - HS đọc

- Ta lấy số lớn trừ đi số bé - Ta lấy số lớn chia cho số bé - Làm bài, sau đó 2HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau

* Kết quả: 25; 36; 35; 63; 28 6; 7; 6; 10; 8

- HS trả lời - Lắng nghe

_______________________________________

TẬP ĐỌC

TIẾT 36: CẢNH ĐẸP NON SÔNG ( ƯDCNTT) I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết đọc ngắt nhịp đúng các dòng thơ lục bát, thơ 7 chữ trong bài.

2. Kĩ năng:

(16)

- Bước đầu cảm nhận được vẻ đẹp và sự giàu có của các vùng miền trên đất nước ta, từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước.( TL được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2-3 câu ca dao trong bài.)

3. Thái độ:

- Yêu thích môn học.

* GDBVMT: HS biết bảo vệ và giữ gìn cảnh đẹp ( Tìm hiểu bài) II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. GV:- Tranh ảnh minh hoạ - Bản đồ Việt Nam.

- Máy tính 2. HS: - SGK

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc:

"Nắng phương Nam".

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Luyện đọc: ( 12 phút )

- GV đọc mẫu toàn bài một lượt - HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

* Đọc nối tiếp câu

- YC HS tiếp nối nhau đọc từng câu ca dao trong bài.

- Chú ý theo dõi, chỉnh sửa lỗi phát âm.

* Đọc nối tiếp đoạn - YC 1 HS đọc lại câu 1.

- HD HS ngắt giọng cho đúng nhịp thơ trên màn chiếu.

- Gọi HS đọc phần chú giải

* Đọc theo nhóm

- Y/c HS đọc theo nhóm - Gọi các nhóm thi đọc - Nhận xét, tuyên dương

- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh toàn bài đọc

c. Tìm hiểu bài: ( 8 phút )

- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.

- Mỗi câu ca dao nói đến cảnh đẹp một vùng. Đó là những vùng nào ? (GV chỉ định cho HS trả lời về từng câu ca dao.)

-3 HS trả lời

- Nghe GV giới thiệu bài.

- Theo dõi GV đọc mẫu.

- Đọc nối tiếp câu lần 1 - Phát âm lại các từ khó - Đọc nối tiếp câu lần 2

- HS đọc phần chú giải.

- HS tiếp nối tiếp đoạn lần 1 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2

- 2 đến 3 nhóm thi đọc bài theo hình thức tiếp nối.

- Cả lớp đọc

- Câu 1 nói về Lạng Sơn ; Câu 2 nói về Hà Nội ; Câu 3 nói về Nghệ An ; câu 4 nói về Huế, Đà Nẵng ; Câu 5 nói về Thành phố Hồ Chí minh ; Câu 6 nói về Đồng Tháp Mười.

- HS nói về cảnh đẹp trong từng câu

(17)

- Mỗi vùng có cảnh gì đẹp?

- Theo em, ai đã giữ gìn tô điểm cho non sông ta ngày càng đẹp hơn ?

- GV giới thiệu 1 số cảnh đẹp trên màn chiếu

* Con sẽ làm gì để giữ gìn và bảo vệ những cảnh đẹp đó?

d. HTL bài thơ: ( 8 phút )

- GV gọi HS khá chọn đọc mẫu lại bài một lượt. Sau đó cho HS cả lớp đọc đồng thanh bài rồi yêu cầu HS tự học thuộc lòng.

- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.

- Nhận xét, tuyên dương những HS đã thuộc lòng bài.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Nhận xét tiết học.

- Dặn dò HS học thuộc lòng bài tập đọc. CB bài sau

ca dao theo ý hiểu của mình.

- HS thảo luận cặp, trả lời:

Cha ông ta từ muôn đời nay đã dày công bảo vệ, gìn giữ, tôn tạo cho non sông ta, đất nước ta ngày càng tươi đẹp hơn.

- HS quan sát, lắng nghe - HS trả lời

- Tự học thuộc lòng.

- Mỗi HS chọn đọc thuộc lòng một câu ca dao em thích trong bài.

- HS lắng nghe.

____________________________________________

Buổi chiều:

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

TIẾT 24: MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG Ở TRƯỜNG I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nêu được các hoạt động chủ yếu của HS khi ở trường như hoạt động học tập, vui chơi, văn nghệ, thể dục thể thao, lao động vệ sinh, tham quan ngoại khóa.

2. Kĩ năng:

- Nêu được trách nhiệm của HS khi tham gia các hoạt động đó.

3. Thái độ:

- Tham gia các hoạt động do trường tổ chức. Biết tham gia tổ chức các hoạt động để đạt được kết quả cao.

* QTE: Các em có quyền được bình đăng giới, được vui chơi giải trí. Bổn phận phải chăm ngoan, học giỏi ( HĐ2)

* BVMT: HS biết những hoạt động ở trường và có ý thức tham gia các hoạt động ở trường góp phần bảo vệ môi trường như làm vệ sinh trồng cây.( HĐCC)

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng hợp tác: Hợp tác trong nhóm, lớp để chia sẻ, đưa ra các cách giúp đỡ các bạn học kém. ( HĐ2)

- Kĩ năng giao tiếp: Bày tỏ suy nghĩ, cảm thông, chia sẻ với người khác.( HĐ1) III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1- Giáo viên : Hình vẽ trang 46,47 SGK 2- Học sinh : SGK.

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

(18)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- GV cho HS nêu cách phòng cháy ở nhà - Giáo viên nhận xét, đánh giá.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài : ( 1 phút ) b. Phát triển bài: ( 29 phút ) Hoạt động 1: Quan sát theo cặp

* Mục tiêu: Biết một số hoạt động diễn ra trong các giờ học. Biết mối quan hệ giữa GV và HS, HS và HS trong từng hoạt động học tập.

* Cách tiến hành

- Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm thảo luận 1 bức ảnh trong SGK

- GV Y/C quan sát và nói về các hoạt động đang diễn ra của các bạn học sinh trong ảnh

- GV phát giấy ghi sẵn nội dung cho các nhóm.

- GV Y/C đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.

- Nhận xét

- Giáo viên hỏi :

- Em thường làm gì trong giờ học ? - Em có thích học theo nhóm không ? - Em thường học nhóm trong giờ học nào?

- Em thường làm gì khi học nhóm ?

- Em có thích được đánh giá bài làm của bạn không ? Vì sao ?

*Kết luận : ở trường, trong giờ học các em được ....ngoài thiên nhiên, nhận xét bài

- HS nêu

- HS thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy.

- Nhóm 1 : đây là giờ TNXH và các bạn đang quan sát cây hoa hồng.

- Nhóm 2 : đây là giờ kể chuyện.

Các bạn đang hăng hái giơ tay phát biểu, trả lời câu hỏi của cô giáo.

- Nhóm 3 : đây là giờ đạo đức.

Các bạn đang say sưa thảo luận nhóm, ghi ý kiến của mình ra giấy.

- Nhóm 4 : đây là giờ thủ công.

Các bạn đang dán để trưng bày các sản phẩm của mình lên bảng cho cô giáo và các bạn dưới lớp xem.

- Nhóm 5: đây là giờ Toán. Các bạn đang làm bài tập Toán mà cô giáo giao cho.

- Nhóm 6 : đây là giờ tập thể dục.

Các bạn đang tập thể dục trong sân trường.

- Nghe cô giáo giảng bài, học bài, viết bài…

- Em rất thích học nhóm

- Trong giờ tập đọc, TNXH,…

- Thảo luận - HS trả lời - Lắng nghe

(19)

làm của bạn,… tất cả các hoạt động đó giúp cho các em học tập có hiệu quả hơn.

Hoạt động 2: Làm việc theo tổ học tập

* Mục tiêu: Biết kể tên những môn học HS được học ở trường. Biết nhận xét thái độ và kết quả học tập của bản thân và của một số bạn. Biết hợp tác, giúp đỡ và chia sẻ với bạn.

- Kể tên các môn học mà em được học ở trường ?

- GV cho từng HS nói tên những môn học mình thường được điểm tốt hoặc điểm kém và nêu lí

- Nói tên môn học mà mình thích nhất và giải thích vì sao.

- Kể những việc mình đã làm để giúp đỡ các bạn trong học tập.

- Cho lớp nhận xét, bổ sung

- Qua bài con thấy mình có quyền và bổn phận gì?

- Giáo viên liên hệ tình hình học tập của HS trong lớp, khen ngợi những HS học chăm, giỏi, biết giúp đỡ các bạn và nhắc nhở, động viên những em học còn kém . 3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Để góp phần bảo vệ MT các em cần phải làm gì?

- GV nhận xét tiết học.

- Về nhà học bài và chuẩn bị sau

- Học sinh kể tên môn học theo dãy bàn.

- Học sinh nêu.

- Học sinh nêu.

- Học sinh nêu.

- Lớp nhận xét, bổ sung - HS nêu.

- Làm vệ sinh, trồng cây xanh, tưới cây,…

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ THAM GIA HỘI THI VĂN NGHỆ CHÀO MỪNG NGÀY NHÀ GIÁO VN 20/11

--- Ngày soạn: 23/11/2020

Ngày giảng : Thứ năm, ngày 26 tháng 11 năm 2020 Buổi sáng:

TOÁN

TIẾT 59 : BẢNG CHIA 8 (ƯDCNTT) I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Bước đầu thuộc bảng chia 8 . 2. Kĩ năng:

- HS vận dụng được trong giải toán ( có một phép chia 8 ). Làm BT 1(cột 1, 2,3), 2cột 1, 2, 3), 3, 4.

3. Thái độ:

(20)

- Giáo dục HS có ý thức tự giác làm bài tập.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. GV: - Bảng lớp ghi sẵn nội dung BT 1( cột 1,2,3 ); BT 2 ( cột 1,2,3 ) - Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn

2. HS: - VBT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi HS lên bảng làm bài 1,2,3 - Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài:

b. Hướng dẫn lập bảng chia 8: ( 12 phút) - GV lấy 1 tấm bìa có 8 chấm tròn. Hỏi 8 lấy 1 lần bằng mấy?

- Hãy viết phép tính tương ứng với 8 được lấy 1 lần

- Trên tất cả các tấm bìa có 8 chấm tròn, biết mỗi tấm có 8 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa?

- Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa - GV viết lên bảng 8 : 8 = 1

- GV lấy 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn.

- “8 lấy 2 lần bằng bao nhiêu”?

- Trên tất cả các tấm bìa có 16 chấm tròn.

Biết mỗi tấm bìa có 8 tấm bìa. Hỏi có tất cả có bao nhiêu tấm bìa?

- Hãy lập phép tính để tìm số tấm bìa - Viết lên bảng 16 : 8 = 2

- Tiến hành tương tự đối với các trường hợp tiếp theo

- Y/c HS tự học thuộc lòng bảng chia 8 Kết luận : Từ bảng nhân 8, có thể lập được bảng chia

c. Luyện tập - Thực hành : ( 18 phút ) Bài 1: ( cột 1,2,3) (4’)

- Bài tập Y/c chúng ta làm gì?

- Y/c HS suy nghĩ, tự làm bài, sau đó 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau

- GV chiếu kết quả phép tính trên màn chiếu

- Nhận xét bài của HS

- 3 hs lên bảng làm

- 8 lấy 1 lần bằng 8 - 8 x 1 = 8

- Có 1 tấm bìa - 8 : 8 = 1( tấm bìa )

- Đọc : 8 x 1 = 8 ; 8 : 8 = 1 - 8 lấy 2 lần bằng 16

- 2 tấm bìa

- 16 : 8 = 2 ( tấm bìa ) - Đọc 8 x 2 =16; 16 : 8 = 2

- Tính nhẩm

- Làm vào vở, sau đó hs nối tiếp nhau đọc từng phép tính trước lớp

* kết quả : cột 1 : 3 ; 5 ; 4 cột 2 : 2 ; 6 ; 1 cột 3 : 7 ; 8 ; 9 - HS quan sát

(21)

Bài 2: (1,2,3) (5’)

- Bài tập Y/c chúng ta làm gì?

- Y/c HS tự làm bài

- Y/c HS nhận xét bài của bạn trên bảng

Bài 3:(5’)

- Gọi HS đọc đề bài - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Y/c HS suy nghĩ và giải toán

- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng và tuyên dương HS

Bài 4:(5’)

- Gọi 1HS đọc đề bài - Y/c HS tự làm bài

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Cho HS xung phong đọc thuộc lòng bảng chia 8

- Về nhà làm bài 1,2,3/64VBT - Nhận xét tiết học. CB bài sau.

- Tính nhẩm

- HS làm vào vở, 3 hs lên bảng làm bài

8x5=40 8x4=32 8x6=48 40:8= 5 32 :8=4 48 :8=6 40 :5=8 32 :4=8 48 :6=8 - 2 hs đọc

- Mỗi mảnh vải dài bao nhiêu m?

- Hs làm vào vở, 1HS lên bảng làm bài

Bài giải

Mỗi mảnh vải dài số m là:

32 : 8 = 4 ( m ) Đáp số: 8 m - 2 HS đọc đề bài

- Hs làm vở, 1HS lên bảng Bài giải

Số mảnh vải cắt được là:

32 : 8 = 4 ( mảnh ) Đáp số: 4 mảnh vải - Vài HS đọc thuộc bảng chia 8

________________________________

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 12: ÔN VỀ TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI. SO SÁNH I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nhận biết được các từ chỉ hoạt động, trang thái trong khổ ( BT 1).

2. Kĩ năng:

- Biết thêm một kiểu so sánh: so sánh hoạt động với hoạt động ( BT2) 3. Thái độ:

- Chọn được những từ ngữ thích hợp để ghép thành câu ( BT 3) II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. GV: -Viết sẵn các đoạn thơ, đoạn văn trong bài tập lên bảng 2. HS: - VBT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi 2 HS lên bảng và YC HS làm miệng bài tập 1, 4 của tiết Luyện từ và

- 2 HS làm

(22)

câu tuần 11.

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a.Giới thiệu bài : ( 1 phút ) b. HD làm bài tập: ( 29 phút ) Bài 1:(9’)

- Yêu cầu HS đọc đề bài.

- Gọi 1 HS lên bảng gạch chân các từ chỉ hoạt động có trong khổ thơ. Yêu cầu HS cả lớp làm bài vào vở.

- Hoạt động chạy của chú gà con được miêu tả bằng cách nào ? Vì sao có thể miêu tả như thế ?

- GV nhấn mạnh : Đây là cách so sánh hoạt động với hoạt động.

- Em có cảm nhận gì về hoạt động của những chú gà con ?

- Nhận xét và tuyên dương HS.

Bài 2: (10’)

- Yêu cầu HS đọc đề bài.

- Gọi 3 HS lên bảng thi làm bài nhanh, HS dưới lớp làm bài vào VBT.

- Vì sao có thể so sánh trâu đen đi như đập đất.

- Hỏi tương tự với các hình ảnh so sánh còn lại.

- Nhận xét và tuyên dương HS.

Bài 3:(10’)

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Trò chơi”xì điện”

- GV hướng dẫn HS cách chơi

- Chia lớp thành hai đội, GV là người châm ngòi, đọc 1 ô từ ngữ ở cột A.

- 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm.

a. Từ chỉ hoạt động : chạy, lăn tròn.

- ...giông như hoạt động lăn tròn của những hòn tơ nhỏ. Đó là miêu tả bằng cách so sánh. Có thể miêu tả như vậy vì những chú gà con lông thường vàng óng như tơ, thân hình lại tròn, nên trông các chú chạy giống như những hòn tơ đang lăn.

- Những chú gà con chạy thật ngộ nghĩnh, đáng yêu, dễ thương.

- 2 HS đọc đề bài.

a. Chân đi như đập đất

b. Tàu (cau) vươn như tay vẫy

c. Xuồng con đậu quanh thuyền lớn như nằm quanh bụng mẹ.

Húc húc (vào mạn thuyền mẹ) như đòi bú tí.

- Vì trâu đen rất to khoẻ, đi đến đâu đất lún đến đấy nên có thể nói đi như đập đất.

- HS đọc

(23)

VD : “Những ruộng lúa cấy sớm” rồi “xì”

tên 1 HS ở đội 1 (chẳng hạn : “xì Ngân”), em Ngân ở đội 1 nhanh chóng đứng lên và đọc nội dung ghép được với từ ngữ mà GV vừa đọc “đã trổ bông”. Nếu nhanh và đúng thì Ngân được đọc ô từ ngữ tiếp theo trong cột A và “xì” một bạn của đội bạn. Nếu sai hoặc chậm, GV châm ngòi lại và xì vào 1 HS khác ở đội 2.

- Tổng kết trò chơi và YC HS làm bài vào VBT

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Yêu cầu HS nêu các nội dung đã luyện tập trong tiết học.

- Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau

- Kết quả :

Những ruộng lúa cấy sớm – đã trổ bông.

Những chú voi thắng cuộc – huơ vòi chào khán giả.

Cây cầu làm bằng thân dừa – bắc ngang dòng kênh.

Con thuyền cắm cờ đỏ - lao băng băng trên sông.

- HS nêu

_____________________________

TẬP VIẾT

TIẾT 12: ÔN CHỮ HOA : H I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Các em nắm được cách viết chữ hoa H và câu ứng dụng.

2. Kĩ năng:

- Viết đúng chữ hoa H ( 1 dòng), N, V( 1 dòng);Viết đúng tên riêng Hàm Nghi ( 1 dòng) và câu ứng dụng : Hải Vân bát ngát nghìn trùng

Hòn Hồng sừng sững đứng trong vịnh Hàn.( 1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS có ý thức rèn chữ viết sạch đẹp.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. GV: - Máy tính bảng

- Tên riêng và cụm từ ứng dụng viết mẫu sẵn trên bảng lớp.

2. HS: - Vở Tập viết 3, tập một.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng của tiết trước.

- 2 HS đọc

(24)

- Gọi HS lên bảng viết từ ngữ : Ghềnh Ráng, Đông Anh, Loa Thành, Thục Vương.

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. HD viết trên bảng con: (7 phút )

* Luyện viết chữ hoa

- GV sử dụng quảng bá cách viết chữ hoa H,N,V

- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào ?

- Treo bảng các chữ hoa G, R nhắc lại quy trình viết.

* Luyện viết từ ứng dụng - Gọi HS đọc từ ứng dụng.

- Giới thiệu : Đây là tên một ông vua nước ta, ông làm vua khi 12 tuổi, ông có tinh thần yêu nước, chống thực dân Pháp và bị đưa đi đày ở An-giê-ri rồi mất ở đó.

- YC HS viết từ ứng dụng : Hàm Nghi.

GV đi chỉnh sửa lỗi cho HS.

* Luyện viết câu ứng dụng - Gọi HS đọc câu ứng dụng.

- GV giới thiệu : Câu ca dao tả cảnh thiên nhiên hùng vĩ ở đèo Hải Vân và vịnh Sơn Trà.

- Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ?

- Yêu cầu HS viết : Hải Vân, Hòn Hồng, Hàn. GV đi chỉnh sửa lỗi cho từng HS.

c. Hướng dẫn viết vở Tập viết: ( 15 phút )

- Chữ H (1 dòng ) chữ N, V (1 dòng ) Hàm Nghi (1 dòng). Từ ứng dụng 1 lần bằng cỡ chữ nhỏ.

- GV chỉnh sửa lỗi.

* Thu và chấm 5 đến 7 bài: ( 5 phút ) 3/ Củng cố, dặn dò: ( 3 phút )

- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. – Dặn HS về nhà luyện viết, học thuộc câu ứng dụng và chuẩn bị bài sau.

- 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con

- HS quan sát

- Có các chữ viết hoa H, N, V.

- 3 HS nhắc lại quy trình viết.Cả lớp theo dõi.

- Viết trên bảng con chữ H, N, V - 2 HS đọc: Hàm Nghi.

- 3 HS lên bảng viết. HS dưới lớp viết vào bảng con.

- 2 HS đọc :

Hải Vân bát ngát nghìn trùng Hòn Hồng sừng sững đứng trong vịnh Hàn.

- Các chữ H, V, b, g, h cao 2 li rưỡi, các chữ t, s cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.

- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở nháp.

- HS viết bài trong vở tập viết

HS chú ý nghe

______________________________

(25)

Ngày soạn: 24/11/2020

Ngày giảng : Thứ sáu, ngày 27 tháng 11 năm 2020 Buổi sáng:

TOÁN

TIẾT 60: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Học thuộc bảng chia 8.

2. Kĩ năng:

- HS vận dụng trong giải toán có một phép chia 8 3. Thái độ:

-Tự giác làm bài.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. GV: Bảng lớp ghi sẵn nội dung BT 1( cột 1,2,3 ); BT 2 ( cột 1,2,3 ) 2. HS: VBT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi HS đọc thuộc bảng chia 8 - Nhận xét .

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Luyện tập - Thực hành: ( 29 phút ) Bài 1: (1,2,3)

- Gọi 1HS nêu Y/c của bài

- Y/c HS đọc từng cặp phép tính trong bài

- Cho HS tự làm tiếp phần b) Bài 2: (1,2,3 )

- 1HS nêu y/c của bài - Y/c HS tự làm bài

- Nhận xét chữa bài và tuyên dương HS Bài 3:

Gọi 1HS đọc đề bài - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Y/c HS trình bày bài giải

- Vài hs đọc - Lắng nghe - Tính nhẩm

- HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm bài

- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau

- Kết quả:

a. cột 1: 48; 6 cột 2: 56; 7 cột 3: 64; 8 - HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm bài

* Kết quả: cột 1: 4; 6 cột 2: 3; 6 cột 3: 8; 6

- 2 HS đọc - HS trả lời

Bài giải

Số con thỏ còn lại sau khi bán 10 con thỏ là:

42 – 10 = 32 (con thỏ)

Số con thỏ có trong mỗi chuồng là:

(26)

Bài 4:

- Bài tập y/c chúng ta làm gì ?

- Hình a) có tất cả bao nhiêu ô vuông ? - Muốn tìm 1/8 số ô vuông có trong hình a) ta phải làm như thế nào?

- Hướng dẫn HS tô màu vào ô vuông trong hình a)

- Tiến hành tương tự với phần b)

Kết luận :Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số, ta lấy số đó chia cho số phần

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số ta làm thế nào ?

- Về nhà làm bài 1,2,3/68 VBT.

- Nhận xét tiết học. CB bài sau.

32 : 8 = 4 (con)

Đáp số: 8 con thỏ

- Tìm 1/8 số ô vuông có trong mỗi hình sau

- 16 ô vuông

- Lấy 16 : 8 = 2 ( ô vuông )

- Ta lấy số đó chia cho số phần

___________________________________

CHÍNH TẢ - NGHE VIẾT TIẾT 24: CẢNH ĐẸP NON SÔNG I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nghe - viết đúng bài CT; Trình bày đúng hình thức các câu thơ thể lục bát, thể song thất.

2. Kĩ năng:

- Làm đúng BT2a.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS có ý thức rền chữ viết sạch đẹp.

* BVMT: HS yêu quý môi trường thiên nhiên và có ý thức BVMT ( Hướng dẫn viết) II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. GV: - Viết sẵn nội dung bài 2a trên bảng.

2. HS: - VBT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi HS lên bảng tìm 4 từ có tiếng bắt đầu bằng tr/ch .

- Nhận xét.

2/ Bài mới : ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn viết chính tả: ( 7 phút )

* Hướng dẫn hs chuẩn bị - GV đọc 4 câu ca dao 1 lượt.

- Các câu ca dao đều nói lên điều gì?

- 2 HS lên bảng tìm

- Theo dõi, sau đó 3 HS đọc lại.

- Các câu ca dao đều ca ngợi cảnh

(27)

- Bài chính tả có những tên riêng nào?

- 3 câu ca dao thể lục bát trình bày ntn?

- Câu ca dao cuối trình bày như thế nào?

* Các con thấy những cảnh quan trong bài như thế nào? Con cần làm gì để giữ gìn những cảnh quan đó?

- YC HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết CT

- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được

* Viết chính tả: ( 15 phút ) - GV đọc bài chính tả.

*Chấm bài: GV chấm 5- 7 bài, nhận xét c. HD làm bài tập chính tả : ( 7 phút ) Bài 2a:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Phát giấy có viết đề bài và bút cho các nhóm.

- HS tự làm.

- Gọi 2 nhóm lên dán lời giải. Các nhóm khác bổ sung

- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Các con cần làm gì để giữ gìn quê hương luôn tươi đẹp?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà tìm từ chứa tiếng có âm đầu tr/ch hoặc vần at/ac, HS nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài.

Cb bài sau.

đẹp của non sông đất nước ta.

- Các tên riêng : Nghệ, Hải Vân, Hồng, Hàn, Nhà Bè, Gia Định, Đồng Nai, Tháp Mười.

- Dòng 6 chữ viết lùi vào 2 ô, dòng 8 chữ viết lùi vào 1 ô li.

- Viết lùi vào 1ô, dòng dưới thẳng với dòng trên.

- HS trả lời

- HS nêu : nước biếc, hoạ đồ, bát ngát, nước chảy, thẳng cánh.

- 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con.

- Hs viết bài vào vở.

- HS đổi vở soát lỗi.

- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.

- Nhận đồ dùng học tập.

- HS tự làm trong nhóm.

- Đọc lời giải và bổ sung.

- Làm bài vào vở.

- Lời giải :

cây chuối - chữa bệnh - trông.

- HS trả lời - HS chú ý nghe.

_____________________________________

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 12: NÓI, VIẾT VỀ CẢNH ĐẸP ĐẤT NƯỚC I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nói được những điều em biết về một cảnh đẹp ở đất nước ta dựa vào một bước tranh theo gợi ý (BT1 ).

2. Kĩ năng:

- Viết được những điều ở BT1 thành một đoạn văn ngắn( khoảng 5 câu ).

(28)

3. Thái độ:

- Các em yêu quý quê hương mình.

* QTE: Các em có quyền được tham gia ( nói , viết về quê hương.)( BT1)

* BVMT: GD tình cảm yêu mến cảnh đẹp của thiên nhiên và môi trường trên đất nước ta( Củng cố)

* GDTNMTBĐ: Qua bức tranh HS biết được vẻ đẹp của biển, giáo dục tình yêu với biển và tình yêu quê hương.( BT1)

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Tư duy sáng tạo.

- Tìm kiếm và xử lí thông tin III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. GV: Chuẩn bị tranh ảnh về một số cảnh đẹp đất nước . 2. HS: VBT

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi 2 HS lên bảng, nói về quê hương - Nhận xét, tuyên dương HS.

2/ Bài mới: ( 5 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn làm bài tập: ( 29 phút )

* Bài tập 1:

- Kiểm tra các bức tranh, ảnh của HS.

- Nhắc HS không chuẩn bị được ảnh có thể nói về ảnh chụp bãi biển Phan Thiết trang 102 SGK.

- Treo bảng phụ có viết các gợi ý và yêu cầu cả lớp quan sát bức ảnh chụp bãi biển Phan Thiết.

- 1 HS khá nói mẫu về bài biển Phan Thiết theo các câu hỏi gợi ý.

- Yêu cầu HS quan sát tranh ảnh của mình và giới thiệu với bạn bên cạnh những điều em biết về cảnh đẹp đó.

- GV nhận xét, sửa lỗi chưa thành câu, cách dùng từ và gợi ý cho HS phát hiện thêm những vẻ đẹp mà bức tranh, ảnh thể hiện.

* Qua bức tranh con thấy cảnh quan ở biển như thế nào?

* Qua bài con thấy mình có quyền gì khi nói về quê hương?

- 2 hs lên bảng

- Nghe GV giới thiệu bài

- Trình bày tranh ảnh đã chuẩn bị.

- Quan sát hình.

- Vài HS đọc các gợi ý trên bảng - 2 HS kể lại theo gợi ý

- Làm việc theo cặp, sau đó một số HS lên trước lớp, cho cả lớp quan sát tranh ảnh của mình và giới thiệu với cả lớp về cảnh đẹp đó. HS cả lớp theo dõi và bổ sung những vẻ đẹp mà mình cảm nhận được qua tranh, ảnh của bạn.

- Lắng nghe

- Các em có quyền được tham gia nói , viết về quê hương

(29)

- Tuyên dương những HS nói tốt.

* Bài tập 2: Viết đoạn văn

- Gọi HS đọc yêu cầu 2 trong SGK.

- Yêu cầu HS tự làm bài, chú ý nhắc HS viết phải thành câu.

- Gọi một số HS đọc bài làm của mình trước lớp.

- Nhận xét, sửa lỗi cho từng HS.

- Tuyên dương những HS có bài viết khá.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

* Kể tên những bãi biển mà em biết trên đất nước ta?

- Nhắc nhở HS có ý thức giữ gìn cảnh đẹp thiên nhiên trên quê hương.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò HS về nhà viết lại đoạn văn về một cảnh đẹp cho hoàn chỉnh, chuẩn bị bài sau.

- 2 HS đọc trước lớp.

- Làm bài vào vở theo yêu cầu.

- 3 HS đọc, cả lớp theo dõi và nhận xét bài viết của bạn.

- Bãi biển Nha Trang, Vịnh Hạ Long,...

- HS chú ý nghe.

__________________________________

SINH HOẠT TUẦN 12 I/ MỤC TIÊU

- HS nhận thấy những ưu nhược điểm của bản thân trong tuần qua . - Các em có ý thức khắc phục khuyết điểm tồn tại.

- Các em có hướng phấn đấu trong tuần tới được tốt.

II/ CHUẨN BỊ

- GV, HS: Sổ ghi chép, theo dõi hoạt động của HS.

II/ NỘI DUNG SINH HOẠT A. Hát tập thể

B. Đánh giá thực hiện nhiệm vụ tuần 12

1. Sinh hoạt trong tổ (tổ trưởng điều hành tổ)

2. Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp:

3. Lớp phó lao động báo cáo tình hình lao động-vệ sinh của lớp:

4. Lớp trưởng báo cáo tình hình hoạt động của lớp

5. Giáo viên chủ nhiệm đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ của lớp tuần 12 Ưu điểm

* Nền nếp: ...

...

* Học tập:………...

……….

* TD-LĐ-VS:

………

………

(30)

Tồn tạị:

………

………

………

………

C. Triển khai nhiệm vụ trọng tâm tuần 13

- Tiếp tục phát huy những ưu điểm đã đạt được.

- Thực hiện tốt quy định nền nếp của lớp, của trường, của đội.

- Khắc phục ngay những tồn tại trong tuần.

- Thực hiện tốt ATGT

- Bảo quản và sử dụng tốt tủ sách của lớp

---

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu xem một số hoạt động của con người đã ảnh hưởng đến môi trường sống của thực vật và động vật như thế nào.. Chúng

- Kể tên được một số đồ dùng và thức ăn, đồ uống có thể gây ngộ độc nếu không được cất giữ, bảo quản cẩn thận.Nêu được những việc làm để phòng tránh ngộ độc khi

- HS trả lời: Sự tham gia của các bạn học sinh trong Ngày hội Đọc sách qua các hình: tham gia các hoạt động văn nghệ, quyên góp sách, chăm chú đọc sách và

Kiến thức: Nhận biết được vật dẫn điện, vật cách điện và thực hành làm được cái ngắt điện đơn giản.. Kĩ năng: Lắp được mạch điện thắp sáng đơn

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Ánh A.. - Ngoài những truyện đã đọc trong SGK, các em còn được đọc nhiều chuyện ca ngợi những con người có lòng quả cảm... Tiết

- Gv khen ngợi cả lớp đã biết được tên các thầy cô giáo dạy bộ môn lớp mình và các bạn trong tổ, trong lớp và nhắc nhở hs nhớ chào hỏi lễ phép khi gặp các thầy cô giáo

- GV tổng kết, khen ngợi những HS đã thực hiện nội quy và nhắc nhở các bạn khác trong Lớp học tập theo các bạn đó. Hoạt động 3: Cam kết thực

- GV khen những HS biết thực hiện tốt bảo vệ loài vật có ích và nhắc nhở HS trong lớp học tập bạn.. - GV kết luận chung: Hầu hết các loài vật có