• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
57
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: GIÁO AN TUAN 12

Người soạn : Nguyễn Hồng Lịch Tên môn : Tiếng việt

Tiết : 1

Ngày soạn : 19/11/2017 Ngày giảng : 20/11/2017 Ngày duyệt : 27/11/2017

(2)

GIÁO AN TUAN 12

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức ...

TUẦN 12

Ngày soạn : T6/17/11/2017

Ngày giảng: Thứ hai,  ngày 20  tháng 11 năm 2017 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN

TIẾT 34,35: NẮNG PHƯƠNG NAM I/ MỤC TIÊU

A - Tập đọc 1.Đọc trơn

 - Đọc trơn từng đoạn, cả bài

 - Bước đầu diễn đạt giọng các nhân vật trong bài,  phân biết được lời người  dẫn chuyện với lời các nhân vật.

2. Đọc hiểu

 - Nghĩa của một số từ mới: sắp nhỏ, lòng vòng

 - Hiểu được tình cảm đẹp đẽ, thân thiết và gắn bó giữa thiếu nhi hai miền Nam- Bắc.( TL được các câu hỏi trong SGK)

- HS khá, giỏi  nêu được lí do chọn một  tên truyện ở CH5.

*GDBVMT: Qua bài học giáo dục HS ý thức yêu quý cảnh quan môi trường của quê hương miền Nam.

B. Kể chuyện

 - Dựa vào các ý tóm tắt tắt kể lại được từng đoạn câu chuyện.

 - Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

 - Tranh minh hoạ bài tập đọc  (phóng to).

 - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TẬP ĐỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc: 

" Vẽ quê hương "

- Nhận xét .

3 / Bài mới : ( 50 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

- YC HS mở SGK trang 75 và đọc tên chủ điểm mới.

- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ chủ điểm và giới thiệu : Tranh vẽ những cảnh đẹp nổi tiếng của ba miền Bắc - Trung - Nam, đó là lầu Khuê Năm Các ở Quốc Tử Giám, Hà Nội, là cố đô Huế, là cổng chính chợ Bến Thành ở Thành phố Hồ Chí Minh. Trong hai tuần 12 và 13, các bài đọc Tiếng Việt của chúng ta sẽ nói về chủ điểm Bắc - Trung - Nam.

- Bài tập đọc đầu tiên chúng ta học trong chủ điểm Bắc - Trung - Nam là bài Nắng phương Nam.

(3)

Nam - Bắc.

b. Luyện đọc: ( 30 phút )

* Đọc mẫu

- GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng thong thả, nhẹ nhàng, tình cảm. 

* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - HD đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.

- HD đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó.

- HD HS đọc từng đoạn trước lớp. (Đọc 2 lượt).

                       

- YC HS đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ khó.

- GV giảng thêm về hoa đào ( hoa Tết của miền Bắc ), hoa mai ( hoa Tết của miền Nam ). Nếu có tranh thì cho HS quan sát tranh vẽ hai loại hoa này.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.

 

- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.

c. Hướng dẫn tìm hiểu bài : ( 12 phút ) - GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.

 

- Chuyện có những bạn nhỏ nào ?  

- Uyên và các bạn đang đi đâu? Vào dịp nào ? - Uyên và các bạn cùng đi chợ hoa để làm gì ?  - Vân là ai ?  Ở đâu ?

 

- Nghe đọc thư Vân các bạn ước mong điều gì?

- Phương nghĩ ra sáng kiến gì?

- Ba bạn nhỏ trong Nam, tìm quà để gửi cho bạn mình ở ngoài Bắc, điều đó cho thấy các bạn rất quý mến nhau.

- Vậy, các bạn đã quyết định gửi gì cho Vân ? - Vì sao các bạn lại gửi cho Vân một cành mai ?  

       

(4)

 

- Hoa mai là một loài hoa tiêu biểu cho miền Nam vào ngày Tết. Hoa mai có màu vàng rực rỡ, tươi sáng như ánh nắng phương Nam mỗi độ xuân về. Các bạn Uyên, Phương, Huê gửi cho Vân một cành mai với mong ước cành mai sẽ chở nắng từ phương Nam ra và sưởi ấm cái lạnh của miền Bắc. Cành mai chở nắng sẽ giúp Vân thêm nhớ, thêm yêu các bạn miền Nam của mình và tình bạn của các bạn càng thắm thiết.

- Chọn thêm 1 tên khác cho truyện. 

( HSKG ) cạnh để tìm tên khác cho câu chuyện trong các tên gọi : Câu chuyện cuối năm, Tình bạn, Cành mai Tết.

           

d. Luyện đọc lại bài: ( 8 phút ) 

- GV chọn đọc mẫu một đoạn trong bài.

- Chia nhóm và yêu cầu HS luyện đọc theo vai.

- Gọi 2 nhóm trình bày trước lớp.

- Nhận xét và cho điểm HS.

 

- HS đọc bài và TLCH  

     

- Đọc Bắc - Trung - Nam.

 

- Nghe GV giới thiệu bài.

                               

- Theo dõi GV đọc mẫu.

(5)

 

- Lắng nghe  

- Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng.

- Đọc từng đoạn trong bài theo HD của GV.

- Mỗi HS đọc một đoạn trước lớp. Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy và thể hiện tình cảm khi đọc các lời thoại.

- Nè, / sắp nhỏ kia,/ đi đâu vậy ?//

- Tụi mình đi lòng vòng / tìm chút gì để kịp gửi ra Hà Nội cho Vân.//

- Những dòng suối hoa / trôi dưới bầu trời xám đục / và làn mưa bụi trắng xoá.//

- Một cành mai ? -// Tất cả sửng sốt,/ rồi cùng kêu lên -/ Đúng !/ Một cành mai chở nắng phương Nam.//

- Thực hiện yêu cầu của GV.

         

- Mỗi nhóm 3 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm.

- 3 nhóm thi đọc tiếp nối  

- 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK.

- Uyên, Huê, Phương cùng một số bạn ở TPHCM - Uyên và các bạn đang đi chợ hoa vào ngày 28 Tết.

- Để chọn quà gửi cho Vân.

 

- Vân là bạn của Phương, Uyên, Huê, ở tận ngoài Bắc.

- Gửi cho vân được ít nắng phương nam.

- Gửi tặng Vân ở ngoài bắc một cành mai.

   

- Các bạn quyết định gửi cho Vân một cành mai.

- HS tự do phát biểu ý kiến : Vì theo các bạn, cành mai chở được nắng phương Nam ra Bắc, ngoài ấy đang có mùa đông lạnh và thiếu nắng ấm./ Vì mai là loài hoa đặc trưng cho Tết của miền Nam, giống như hoa đào đặc trưng cho Tết ở miền Bắc.

                     

(6)

- HS phát biểu ý kiến

+ Chọn Câu chuyện cuối năm vì câu chuyện xảy ra vào cuối năm.

+ Chọn Tình bạn vì câu chuyện ca ngợi tình bạn gắn bó, thân thiết giữa các bạn thiếu nhi miền Nam với các bạn thiếu nhi miền Bắc.

+ Chọn Cành mai Tết vì các bạn Phương, Uyên, Huê quyết định gửi ra Bắc cho Vân một cành mai, đặc trưng của cái Tết phương Nam.

 

- Mỗi nhóm 4 HS luyện đọc bài theo vai: người dẫn chuyện, Uyên, Phương, Huê.

- 2 nhóm lần lượt đọc bài, cả lớp theo dõi để chọn nhóm đọc tốt.

KỂ CHUYỆN: ( 15 phút )

- Gọi HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện.

HD học sinh xác định các chi tiết chính của truyện Đoạn 1: Đi chợ tết.

Đoạn 2: Bức thư.

Đoạn 3: Món quà.

- Yêu cầu HS suy nghĩ và kể lại từng đoạn theo gợi ý trong SGK.

- GV gọi 2 HS khá kể mẫu.

 

- HD học sinh Kể theo nhóm    

   

- Y/C HS Kể trước lớp 

- Tuyên dương HS kể tốt. - 2 HS đọc yêu cầu trang 95 SGK.

- HS phát biểu ý kiến.

         

- Theo dõi và nhận xét phần kể của bạn.

- Mỗi nhóm 4 HS. Lần lượt từng em kể từng đoạn trong nhóm, các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.

- 2 HS kể trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn bạn kể hay nhất 4. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Muốn có quê hương đẹp đẽ các em phải làm gì?

- Điều gì làm em xúc động nhất trong câu chuyện trên.

       

- Nhận xét tiết học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau. - HS tự do phát biểu ý kiến :   

- Xúc động vì tình bạn thân thiết giữa ba bạn nhỏ miền Nam với một bạn nhỏ miền Bắc./ Xúc động vì các bạn nhỏ miền Nam thương miền Bắc đang chịu giá lạnh, muốn gửi ra Bắc một chút nắng ấm.

(7)

 

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT

LUYỆN TIẾNG VIỆT TIẾT 1 TUẦN 12  I.MỤC TIÊU:

-Luyện đọc cho hs, ứng dụng bài tập -Giáo dục ý thức học tốt.

II.ĐỒ DÙNG:    

-GV: Bảng phụ  -HS: Vở,VBT.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS  1.Kiểm tra :(5’)

- Kiểm tra sách vở hs.

 2. Bài mới :(30’)  a. Giới thiệu bài.

 b.Hướng dẫn .

 Bài 1: Đọc bài văn sau : Con kênh xanh xanh -Gv đọc mẫu

-Yêu cầu hs đọc nối tiếp câu -Hs đọc cả bài.

 Bài 2: Chọn câu trả lời đúng.

-Cho HS đọc yêu cầu .

? BT số 2 yêu cầu gì ? -Cho HS làm

-Gọi hs nêu kết quả - GV chữa nhận xét.

 

 3.Củng cố-Dặn dò: (5’)  - Nhắc lại ND toàn bài.

 - Nhận xét giờ.

  -Dặn dò :Về xem lại bài.

-HS đọc baì trả lời câu hỏi.

 -Lớp nhận xét.

     

-Hs đọc

-Hs đọc nối tiếp câu  

 

+ HS đọc yêu câu  +Đáp án :

a.Ơ hai bên bờ một con lạch b.Lũ lớn, bờ mương lở….

c.Do lạch rộng, sâu,…

d.vì nằm võng bên bờ lạch…….

(8)

e.nạo(đáy), treo, nằm…

g,làm gì ?  -Lớp nhận xét -Hs nêu

-Hs nghe.

 

THỂ DỤC

Bài 23:     ĐỘNG TÁC NHẢY CỦA BÀI PHÁT TRIỂN CHUNG   

I- MỤC TIÊU:

- Biết cách thực hiện động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, toàn thân của bài thể dục phát triển chung.

- Bước đầu biết cách thực hiện động tác nhảy của bài thể dục phát triển chung. 

- Trò chơi : “kết bạn”. Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. 

II- ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:

- Địa điểm: Sân trường sạch và mát.

- Phương tiện: Còi

III- NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức A- Mở đầu:*Ổn định:- Báo cáo sĩ số

- Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giáo án: Hôm nay các em ôn luyện 6 động tác đã học: vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, toàn thân và học động tác nhảy của bài thể dục phát triển chung. Chơi trò chơi:

“ kết bạn”. 4-6’

- Nghe báo cáo và phổ biến nhiệm vụ giáo án.

           

        

      GV

* Khởi động:Tập động tác khởi động xoay cổ tay, cổ chân, xoay gối, hông, đánh tay, tại chỗ chạy bước nhỏ, nâng cao đùi,… 6 -> 8 lần - Cho HS khởi động nhanh gọn và trật tự.

           

      

      GV

*Kiểm tra bài cũ:

- Gọi vài em tập lại các kĩ thuật động tác đã được học. -Nhận xét,ghi mức hoàn thành động tác cho hs.

B- Phần cơ bản 25-27’

I- Hướng dẫn kĩ thuật động tác:

   1- Ôn luyện 6 động tác đã học:

- Toàn lớp tập luyện động tác: vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, toàn thân của bài thể dục phát triển chung.   15-18’

(9)

 

2 lần 8N

- GV hô nhịp cho HS tập, kết hợp quan sát và giúp hs sửa sai khi các em tập sai.   

  2- Giảng giải và làm mẫu động tác nhảy: (5, 6, 7, 8 như 1, 2, 3, 4)    

     

- TTCB: Đứng nghiêm.

- N1: Nhảy bật người lên và bẹt 2 chân sang ngang, 2 tay duỗi dang ngang, bàn tay úp.

- N2: Nhảy về TTCB.

- N3: Nhảy bật người lên và bẹt 2 chân sang ngang, 2 tay vỗ trên cao đỉnh đầu.

- N4: Trở về TTCB.

- Toàn lớp tập luyện kĩ thuật động tác nhảy của bài thể dục phát triển chung. 

- Từng hàng tập các kĩ thuật động tác theo nhóm. 

- Gọi HS tập cá nhân các kĩ thuật động tác.

   

4 lần 8 N  

                   

4 lần 8N  

 

2 lần 8N  

1 lần 8N  

- GV giảng giải và làm mẫu kĩ thuật động tác nhảy cho HS xem để HS tập theo đúng và chính xác.

             

(10)

- GV hô hiệu lệnh cho HS tập, kết hợp quan sát sửa sai khi các em tập sai kỹ thuật.

           

      

      GV  

     

           

      

      GV

II- Trò chơi: “Kết bạn”.

- Hướng dẫn kĩ thuật trò chơi.

- Cho HS chơi thử.

- Tiến hành trò chơi. 7-9’

 

1 lần - GV hướng dẫn và giới thiệu cách thức chơi nhanh gọn và dễ hiểu.  

C- Kết thúc: 3-5’

- Hồi tĩnh: Tập động tác thả lỏng cơ thể, để cơ thể mau hồi phục. 

- Củng cố : Hôm nay các em vừa ôn và học nội dung gì ?(ôn 6 động tác đã học và học mới động tác nhảy của bài thể dục phát triển chung).

- Nhận xét và dặn dò:

   Nhận xét tiết học và nhắc nhở các em về cần tập lại kĩ thuật đã học thật nhiều lần ở nhà. 6 -> 8 lần

 

1 -> 2 lần 

- Thả lỏng và nghỉ ngơi nhiều. 

- Cho hs nhắc lại nội dung vừa được ôn và mới học. 

- Nhận xét và giao bài cho HS về tập luyện ở nhà.

   

           

      

      GV  

   

(11)

TOÁN

TIẾT 56:  LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

- Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.

- Biết giải bài toán có phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số và biết thực hiện gấp lên, giảm đi một số lần. Làm BT 1( cột 1, 3, 4 ), bài tập 2, 3, 4, 5.

- Giáo dục HS tính tự giác khi làm bài tập.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

 Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài 1 ( cột 1,3,4 ), BT 5.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- GV  gọi HS lên bảng chữa bài 2,3 trong SGK trang 55

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn luyện tập: ( 29 phút ) Bài 1: ( cột 1,3,4)

- Gọi hs đọc y/c - Gv treo bảng phụ

- Bài tập y/c chúng ta làm gì ?

- Muốn tính tích chúng ta làm như thế nào ? - Y/c HS làm bài

           

- Chữa bài và cho  HS đổi chéo bài kiểm tra kết quả.

 

 Bài 2:  

 Gọi 1HS nêu y/c của bài - Y/c HS cả lớp làm bài  

     

- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS  

  Bài 3:

- Gọi 1HS đọc đề bài - Y/c HS tự làm bài  

(12)

        Bài 4: 

 Gọi 1 hs đọc đề bài 

? Bài toán cho biết gì ?

? Bài toán hỏi gì? 

- Y/c HS tự làm bài   

            Bài 5:

Y/c HS cả lớp đọc bài mẫu và cho biết cách làm của bài toán  - Y/c HS tự làm bài

   

- Chữa bài và nhận xét HS  

 

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Cho HS nêu lại quy tắc gấp và giảm đi một số lần - Về xem lại bài. CB bài sau.

- 2 HS lên bảng chữa bài   

- Lớp nhận xét.

         

- HS đọc  

- Tính tích

- Thực hiện phép nhân giữa các thừa số với nhau

- HS cả lớp làm vào vở, 3 HS lên bảng làm bài sau đó đổi chéo bài kiểm tra kết quả.

 

Thừa số 423 105 241 Thừa số    2    8    4 Tích 746 840 964  

 

(13)

- HS nêu

- HS cả lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng làm bài a) x : 3 = 212         b) x : 5 = 141

       x = 212 x 3       x = 141 x 5        x = 636       x = 705  

 

- 2 hs đọc y/c bài

- Hs cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm bài        Bài  giải

Cả 4 hộp có số cái kẹo là:

      120 x 4 = 480 ( cái kẹo)        Đáp số: 480  cái kẹo  

- HS đọc - HS  trả  lời   

- HS cả lớp làm vào vở, 1HS lên bảng làm bài         Bài  giải

    Số l dầu trong 3 thùng dầu là:

        125 x 3 = 375 ( l )      Số l dầu còn lại là

       375 – 185 = 190 ( l )        Đáp số: 190 l dầu  

- HS nêu cách làm

- Làm bài, sau đó 2HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau  

Số đã cho 6 12 24

Gấp 3 lần 6x3=18 12x3=36 24x3=72 Giảm 3 lần 6:3=2 12:3=4 24:3=8  

 

- 2 HS nêu  

ĐẠO ĐỨC

BÀI 6: TÍCH CỰC THAM GIA VIỆC LỚP,VIỆC TRƯỜNG (T1) I/ MỤC TIÊU

 - Biết: HS phải có bổn phận tham gia việc lớp, việc trường.

 - Tự giác tham gia việc lớp, việc trường phù hợp với khả năng và hoàn thành được những nhiệm vụ được phân công.

 - Biết nhắc nhở bạn bè cùng tham gia việc lớp, việc trường

*QTE: 

- Các em có quyền tham gia vào các công việc trường lớp phù hợp với khả năng.

- Các em trai và các em gái bình đẳng trong công việc trường lớp phù hợp với khả năng.

* GDTNMTBĐ: Tham gia các hoạt động giáo dục tài nguyên, môi trường biển, đảo phù hợp với

(14)

lứa tuổi ở lớp, ở trường.

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI  - Kĩ năng lắng nghe tích cực ý kiến của lớp và tập thể.

 - Kĩ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng của mình về các việc trong lớp.

 - Kĩ năng tự trọng và đảm nhận trách nhiệm khi nhận việc của lớp giao.

III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

 - Nội dung công việc của 4 tổ (để báo cáo). 

 -  Phiếu thảo luận nhóm – Hoạt động 2, 3 – Tiết 1. 

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Khi bạn có chuyện vui buồn em phải làm gì?

- Nhận xét tuyên dương 2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 5 phút )

- GV bắt nhịp cho cả lớp hát bài “Em yêu trường em”

- Nội dung bài hát nói về điều gì?

- Tìm các đồ dùng và phương tiện giúp em học tập tốt qua bài hát?

- GV: Nội dung bài hát nói về ngôi trường ,lớp học của chúng ta…

- Nêu tên một việc lớp, việc trường phù hợp với lứa tuổi?

- GV chốt lại và dẫn vào bài b. Phát triển bài: ( 30 phút )

Hoạt động 1: Đóng vai xử lí tình huống

* M ục tiêu: HS biết được một biểu hiện của việc tích cực tham gia việc lớp, việc trường. Rèn kĩ năng giải quyết vấn  đề

* Cách tiến hành

- GV treo tranh y/c hs quan sát tìm hiểu tình huống?

- GV giới thiệu nội dung tình huống - GV chia nhóm thảo luận đóng vai  - Các nhóm đóng vai

- GV nhận xét và kết luận: Tổng vệ sinh trường lớp là … Hoạt động 2: Đánh giá hành vi

* Mục tiêu: HS bước đầu biết đánh gía, phân biệt các hành vi đúng, sai trong các tình huống liên quan

* Cách tiến hành

- GV phát phiếu học tập cho hs , hướng dẫn thực hiện: Đ- ứng xử đúng; S- ứng xử chưa đúng - ND tình huống giống SGK

- Gọi hs lên trình bày trước lớp

* GVKL: Tình huống b,d đúng; a,c chưa đúng.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 2 phút ) - Nhận xét tiết học

-Về nhà học bài - 2 HS trả lời  

   

(15)

 

- Hs hát  

- HS trả lời - HS trả lời  

- Lắng nghe  

- HS nêu  

             

- HS đọc lại t ình huống

- Các nhóm thảo luận và đóng vai  

- Nhận xét  

         

-Lắng nghe và thực hiện  

   

-Cả lớp trao đổi  

   

-Lắng nghe  

Ngày soạn : T7/18/11/2017

Ngày giảng: Thứ ba, ngày  21  tháng 11 năm 2017 LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 12: ÔN VỀ TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI. SO SÁNH I/ MỤC TIÊU

 - Nhận biết được các từ chỉ hoạt động, trang thái trong khổ ( BT 1).

 - Biết thêm một kiểu so sánh: so sánh hoạt động với hoạt động ( BT2)  - Chọn được những từ ngữ thích hợp để ghép thành câu ( BT 3) II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

(16)

-Viết sẵn các đoạn thơ, đoạn văn trong bài tập lên bảng  III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi 2 HS lên bảng và YC HS làm miệng bài tập 1, 4 của tiết   Luyện từ và câu tuần 11.

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a.Giới thiệu bài : ( 1 phút ) b. HD làm bài tập: ( 29 phút ) Bài 1:

- Yêu cầu HS đọc đề bài.

- Gọi 1 HS lên bảng gạch chân các từ chỉ hoạt động có trong khổ thơ. Yêu cầu HS cả lớp làm bài vào vở.

- Hoạt động chạy của chú gà con được miêu tả bằng cách nào ? Vì sao có thể miêu tả như thế ?  

       

- GV nhấn mạnh : Đây là cách so sánh hoạt động với hoạt động.

- Em có cảm nhận gì về hoạt động của những chú gà con ? - Nhận xét và  nhận xét HS.

Bài 2:  

- Yêu cầu HS đọc đề bài.

- Gọi 3 HS lên bảng thi làm bài nhanh, HS dưới lớp làm bài vào VBT.

       

- Vì sao có thể so sánh trâu đen đi như đập đất.

- Hỏi tương tự với các hình ảnh so sánh còn lại.

- Nhận xét và nhận xétHS.

Bài 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Trò chơi”xì điện”

- GV hướng dẫn HS cách chơi

- Chia lớp thành hai đội, GV là người châm ngòi, đọc 1 ô từ ngữ ở cột A.

VD : “Những ruộng lúa cấy sớm” rồi “xì” tên 1 HS ở đội 1 (chẳng hạn  : “xì Ngân”), em Ngân ở đội 1 nhanh chóng đứng lên và đọc nội dung ghép được với từ ngữ mà GV vừa đọc “đã trổ bông”. Nếu nhanh và đúng thì Ngân được đọc ô từ ngữ tiếp theo trong cột A và “xì” một bạn của đội bạn. Nếu sai hoặc chậm, GV châm ngòi lại và xì vào 1 HS khác ở đội 2.

- Tổng kết trò chơi và YC HS làm bài vào VBT    

     

(17)

     

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Yêu cầu HS nêu các nội dung đã luyện tập trong tiết học.

- Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau - 2 HS làm

             

- 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm.

a. Từ chỉ hoạt động :  chạy, lăn tròn.

- ...giông như hoạt động lăn tròn của những hòn tơ nhỏ. Đó là miêu tả bằng cách so sánh. Có thể miêu tả  như vậy vì những chú gà con lông thường vàng óng như tơ, thân hình lại tròn, nên trông các chú chạy giống như những hòn tơ đang lăn.

   

- Những chú gà con chạy thật ngộ nghĩnh, đáng yêu, dễ thương.

   

- 2 HS đọc đề bài.

a. Chân đi như đập đất

b. Tàu (cau) vươn như tay vẫy

c. Xuồng con đậu quanh thuyền lớn như nằm quanh bụng mẹ.

Húc húc (vào mạn thuyền mẹ) như đòi bú tí.

- Vì trâu đen rất to khoẻ, đi đến đâu đất lún đến đấy nên có thể nói đi như đập đất.

       

- HS đọc  

                   

(18)

   

- Kết quả :

Những ruộng lúa cấy sớm – đã trổ bông.

Những chú voi thắng cuộc – huơ vòi chào khán giả.

Cây cầu làm bằng thân dừa – bắc ngang dòng kênh.

Con thuyền cắm cờ đỏ - lao băng băng trên sông.

 

- HS nêu   

  TOÁN

TIẾT 57: SO SÁNH SỐ LỚN GẤP MẤY LẦN SỐ BÉ I/ MỤC TIÊU

- Biết so sánh số lớn gấp lần số bé.

- Làm BT 1, 2, 3.

- Giáo dục HS tự giác làm bài tập.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC  Mỗi HS chuẩn bị 1 sợi dây dài 6cm III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi HS lên bảng làm bài 2,3,4 - Nhận xét, chữa bài

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) 

b. HD thực hiện so sánh số lớn gấp mấy lần số bé: ( 12 phút )  - Gv nêu bài toán 

- Y/c mỗi HS lấy 1 sợi dây dài 6 cm quy định 2 đầu A,B. Căng dây trên thước, lấy 1 đoạn thẳng bằng 2 cm tính từ đầu A. Cắt đoạn dây AB  thành các đoạn nhỏ dài 2 cm, thấy cắt được 3 đoạn.

Vậy 6 cm gấp 3 lần so với 2cm

- Y/c HS suy nghĩ để tìm phép tính tính số đoạn dây dài 2 cm cắt được từ đoạn dây dài 6 cm - Giới thiệu : Số đoạn dây cắt ra được cũng chính là số lần mà đoạn thẳng AB 

( dài 6cm ) gấp đoạn thẳng CD ( dài 2cm )

- Muốn tính xem đoạn thẳng AB dài gấp mấy lần đoạn thẳng CD ta làm như thế nào ? - Bài toán trên được gọi là bài toán so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. 

- Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như thế nào ? c. Luyện tập – Thực hành: ( 18 phút )  

Bài 1:

- Gọi 1 hs đọc đề bài 

- Nêu số hình tròn màu xanh , số hình tròn màu trắng trong hình.

- Muốn biết số hình tròn màu xanh gấp mấy lần số hình tròn màu trắng ta làm như thế nào?

- Vậy trong hình a) số hình tròn màu xanh gấp mấy lần số hình tròn màu trắng?

 

- Y/c HS tự làm phần còn lại  - Chữa bài và nhận xét hs

(19)

 Bài 2: 

- Gọi 1HS đọc đề bài  - Y/c HS làm bài  

       

- Chữa bài và nhận xét HS Bài 3:

- 1HS nêu y/c của bài

- Bài toán thuộc dạng toán gì?

 

- Y/c HS làm bài  

           

- Chữa bài và đánh giá HS 3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như thế nào?

- Về nhà làm bài  4/57VBT. CB bài sau.

- 3 HS lên bảng làm.

           

- Gọi 1HS nhắc lại đề bài - HS thực hiện

           

- Phép tính 6 : 2 = 3 ( đoạn )  

       

(20)

 

- Ta lấy độ dài đoạn thẳng AB chia cho độ dài đoạn thẳng CD  

   

- Ta lấy số lớn chia cho số bé  

     

- HS đọc

- 6 hình tròn màu xanh và 2 hình tròn màu trắng

- Ta lấy số hình tròn màu xanh chia cho số hình tròn màu trắng  

- Số hình tròn màu xanh gấp số hình tròn màu trắng số lần là:

      6 : 2 = 3 ( lần ) - HS làm bài vào vở   

 

- HS đọc

- 1 HS lên bảng, hs cả lớp làm bài vào vở         Bài  giải

Số cây cam gấp số cây cau số lần là:

         20 : 5 = 4 ( lần )         Đáp số: 4 lần  

   

- 1 HS đọc đề bài – Lớp theo dõi.

- Dạng so sánh số lớn gấp mấy lần số bé - 1 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào vở  Bài giải

Con lợn cân nặng gấp con ngỗng số lần là:       

        42 : 6 = 7 ( lần )         Đáp số: 7 lần  

 

- Ta lấy số lớn chia cho số bé  

TẬP VIẾT

TIẾT 12: ÔN CHỮ HOA : H I/ MỤC TIÊU

 - Các em nắm được cách viết chữ hoa H và câu ứng dụng.

 - Viết đúng chữ hoa H ( 1 dòng), N, V( 1 dòng);Viết đúng tên riêng  Hàm   Nghi ( 1 dòng)  và câu ứng dụng : Hải Vân  bát ngát nghìn trùng 

       Hòn Hồng sừng sững  đứng trong vịnh Hàn.( 1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.

(21)

 - Giáo dục HS có ý thức rèn chữ viết sạch đẹp.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC  - Mẫu chữ viết hoa H, N, V.

 - Tên riêng và cụm từ ứng dụng viết mẫu sẵn trên bảng lớp.

 - Vở Tập viết 3, tập một.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng của tiết trước.

- Gọi HS lên bảng viết từ ngữ : Ghềnh Ráng, Đông Anh, Loa Thành, Thục Vương.

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài:  ( 1 phút )

b. HD viết trên bảng con: (7 phút )

* Luyện viết chữ hoa

- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào ? - Treo bảng các chữ hoa G, R  nhắc lại quy trình viết.

* Luyện viết từ ứng dụng  - Gọi HS đọc từ ứng dụng.

- Giới thiệu : Đây là tên một ông vua nước ta, ông làm vua khi 12 tuổi, ông có tinh thần yêu nước, chống thực dân Pháp và bị đưa đi đày ở An-giê-ri rồi mất ở đó.

- YC HS viết từ ứng dụng : Hàm Nghi. GV đi chỉnh sửa lỗi cho HS.

* Luyện viết câu ứng dụng  - Gọi HS đọc câu ứng dụng.

- GV giới thiệu : Câu ca dao tả cảnh thiên nhiên hùng vĩ ở đèo Hải Vân và vịnh Sơn Trà.

- Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ?  

- Yêu cầu HS viết : Hải Vân, Hòn Hồng, Hàn. GV đi chỉnh sửa lỗi cho từng HS.

c. Hướng dẫn viết vở Tập viết: ( 15 phút )

- Chữ H (1 dòng ) chữ N, V (1 dòng ) Hàm Nghi (1 dòng). Từ ứng dụng 1 lần bằng cỡ chữ nhỏ.

- GV chỉnh sửa lỗi.

* Thu và chấm 5 đến 7 bài: ( 5 phút ) 3/ Củng cố, dặn dò: ( 3 phút ) 

- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.  – Dặn HS về nhà luyện viết, học thuộc câu ứng dụng và chuẩn bị bài sau.

- 2 HS đọc  

- 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con  

       

- Có các chữ viết hoa H, N, V.

 

- 3 HS nhắc lại quy trình viết.Cả lớp theo dõi.

(22)

- Viết trên bảng con chữ H, N, V - 2 HS đọc: Hàm Nghi.

       

- 3 HS lên bảng viết. HS dưới lớp viết vào bảng con.

 

- 2 HS đọc : 

Hải Vân bát ngát nghìn trùng

Hòn Hồng sừng sững đứng trong vịnh Hàn.

- Các chữ H, V, b, g, h  cao 2 li rưỡi, các chữ t, s cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.

- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở nháp.

 

- HS viết bài trong vở tập viết  

       

HS chú ý nghe  

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

TIẾT 23:  PHÒNG CHÁY KHI Ở NHÀ I/ MỤC TIÊU

 - Nêu được những việc nên và không nên làm để phòng cháy khi đun nấu ở nhà.

 - Biết cách xử lý khi xảy ra cháy.

* Nêu được một số thiệt hại do cháy gây ra.

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

 - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích, xu73li1 thông tin về các vụ cháy.

 - Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm của bản thân đối với việc phóng cháy khi đun nấu ở nhà.

 - Kĩ năng tự bảo vệ: Ứng phó nếu có tình huống hỏa hoạn (cháy): Tìm kiếm sự giúp đỡ, ứng xử đúng cách.

III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

 -  Giáo viên : Hình vẽ trang 44, 45 SGK, những mẫu tin trên báo về các vụ hoả hoạn  - Học sinh : SGK, liệt kê những vật dễ gây cháy cùng với nơi cất giữ chúng .

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC  

 

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- GV YC HS nhìn vào sơ đồ nói lại mối quan hệ của mọi người trong gia đình.

- Chúng ta cư xử như thế nào với họ hàng nội, ngoại của mình?

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

2/ Bài mới: ( 30 phút )

(23)

a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Phát triển bài: ( 29 phút )

* Hoạt động 1: làm việc với SGK và các thông tin sưu tầm được về thiệt hại do cháy gây ra.

Mục tiêu: 

- Xác định được một số đồ vật dễ gây cháy và giải thích vì sao không được đặt chúng ở gần lửa.

- Nói được về những thiệt hại do cháy gây ra

* GV YC quan sát các tranh vẽ trong SGK trang 44, 45 thảo luận nhóm theo các câu hỏi sau : - Em bé trong hình 1 có thể gặp tai nạn gì ? 

- Chỉ ra những gì dễ cháy trong hình 1.

- Điều gì sẽ xảy ra nếu can dầu hỏa hoặc đống củi khô bị bắt lửa ? 

* Ứng dụng phòng học thông minh Gv giao bài tập

Câu hỏi: Theo bạn, bếp ở hình 1 hay hình 2 an toàn hơn trong việc phòng cháy ? A, hình 1

B, hình 2,  C, cả hai hình

Giáo viên gọi đại diện HS trình bày kết quả thảo luận. 

- GV tổng kết các ý kiến của các nhóm, nhận xét.

* GV kết luận : bếp ở hình 2 an toàn hơn trong việc phòng cháy vì mọi đồ dùng được xếp đặt gọn gàng, ngăn nắp, các chất dễ bắt lửa như củi khô, can dầu hỏa được để xa bếp.

- Gọi HS kể những vụ cháy mà các em đã được chứng kiến hoặc xem được ở ti vi.

Hoạt động 2 : Thảo luận và đóng vai. 

*Mục tiêu: 

- Nêu được những việc cần làm để phòng cháy khi đun nấu ở nhà - Biết cất diêm, bật lửa cẩn thận, xa tầm với của em nhỏ.

* Cách tiến hành

- Cái gì có thể gây cháy bất ngờ ở nhà bạn ? - Thảo luận nhóm và đóng vai

                                   

(24)

     

- GV gọi đại diện HS trình bày kết quả thảo luận. 

* GV kết luận : Cách tốt nhất để phòng cháy khi đun nấu là không để những thứ dễ cháy ở gần bếp. Khi đun nấu phải trông coi cẩn thận và nhớ tắt bếp sau khi sử dụng xong..

*Hoạt động 3: Chơi trò chơi gọi cứu hoả 

*Mục tiêu: HS biết phản ứng đúng khi gặp trường hợp cháy

* Cách tiến hành

- Gv nêu tình huống cháy cụ thể cho cả lớp 

- Cho HS thực hành báo động cháy, theo dõi phản ứng của học sinh 

- GV nhận xét và HD một số cách thoát hiểm khi gặp cháy nhà một tầng ở nông thôn, nhà cao tầng ở thành phố, …, cách gọi điện thoại 114 để báo cháy ở thành phố.

3/ Củng cố ,dặn dò: ( 5 phút ) - Nêu một số vật dụng dễ cháy.

- Chúng ta nên phòng tránh cháy bằng cách nào?

- GV nhận xét tiết học. CB bài sau.

 

- 2 Học sinh trả lời   

                                   

- HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi của GV  

           

(25)

Hs làm và gửi bài cho giáo viên  

   

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình - Các nhóm khác nghe và bổ sung.

 

- Lắng nghe  

                             

- HS kể

- HS trình bày trước lớp  - Học sinh lắng nghe

- Nhóm 1 : Bạn sẽ làm gì khi thấy diêm hay bật lửa vứt lung tung trong nhà của mình ?

- Nhóm 2 : Theo bạn, những thứ dễ bắt lửa như xăng, dầu hỏa … nên được cất giữ ở đâu trong nhà ? Bạn sẽ nói thế nào với bố, mẹ hoặc người lớn trong nhà để chúng được cất giữ xa nơi đun nấu của gia đình.

- Nhóm 3 : Bếp ở nhà bạn còn chưa thật gọn gàng, ngăn nắp. Bạn có thể nói hoặc làm gì để thuyết phục người lớn dọn dẹp, sắp xếp lại hoặc thay đổi chỗ cất giữ những thứ dễ cháy có trong bếp ?

- Nhóm 4 : trong khi đun nấu, bạn và những người trong gia đình cần chú ý điều gì để phòng cháy ?

- Đại diện các nhóm trình bày  

- Lắng nghe  

           

(26)

     

- HS chơi trũ chơi  

                   

- HS nờu  

THỰC HÀNH TOÁN

LUYỆN TOÁN TIẾT 1 TUẦN 12 I/ MỤC TIấU

- Củng cố so sỏnh số lớn gấp mấy lần số bộ, giảm một số đi nhiều lần, tớnh chu vi hỡnh tứ giỏc - Biết vận dụng so sỏnh số lớn gấp mấy lần số bộ, giảm một số đi nhiều lần tớnh chu vi hỡnh tứ giỏc vào giải toỏn.

 - Rốn kĩ năng giải toỏn nhanh và đỳng  - Giỏo dục HS tự giỏc làm bài

 II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  - STH ,bảng phụ.

 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS   1/ KTBC: ( 4 phỳt )

- HS lờn bảng làm BT4 trong Sgk  - Nhận xột, đỏnh giỏ

 

 2/ Bài mới: ( 30 phỳt ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phỳt )

b. Hướng dẫn làm bài: ( 28 phỳt )

Bài 1: Viết số thớch hợp vào ụ trống( theo mẫu) -Cho HS đọc yờu cầu .

? BT yờu cầu gỡ ? -Cho HS làm -Gọi hs nờu kết quả - GV chữa nhận xột.

Bài 2 : Số

 -Cho HS đọc yờu cầu .

? BT yờu cầu gỡ ?

- Cho HS làm trờn bảng phụ, lớp làm vở.

(27)

- Gọi hs nêu kết quả - GV chữa nhận xét.

 Bài 3:Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

-Cho HS đọc yêu cầu .

? BT yêu cầu gì ? - Cho HS làm cá nhân - Gọi hs lên bảng làm - GV chữa nhận xét.

  Bài 4:.

-Cho HS đọc yêu cầu .

? BT yêu cầu gì ? - Cho HS làm cá nhân - Gọi hs lên bảng làm - GV chữa nhận xét.

C. Củng cố - Dặn dò  : (5’) -Nhắc lại toàn bài.

-Nhận xét tiết học.

-Dặn dò về nhà.  -Hs làm bài Bài giải

          Số học sinh khá  là :        14 + 8  = 22 (bạn )       Số học sinh giỏi và khá là :         14 + 22 = 36 (bạn)         Đ/ S:36 bạn  

-Hs đọc yêu cầu -Hs đọc kết quả -Hs nhận xét   

  .    

-Hs đọc yêu cầu – làm trên bảng phụ -hs nhận xét.

         

-Hs đọc yêu cầu – 1 hs làm trên bảng -Hs nhận xét

Bài giải

Bao gạo nặng gấp số lần túi gạo là : 45 : 5 = 9( lần)

(28)

Đáp số : 9 lần  

   

-Hs đọc yêu cầu – 1hs làm trên bảng -Hs nhận xét

  -   

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT

LUYỆN TIẾNG VIỆT TIẾT 2 TUẦN 12 I.MỤC TIÊU:

-Củng cố lại cách tìm các hình ảnh so sánh chỉ hoạt động -Phân biệt được ooc / oc ; tr / ch ; ac/ at

- Rèn kĩ năng làm nhanh các bài tập ứng dụng.

-Giáo dục ý thức học tốt.

II.ĐỒ DÙNG: -GV: Bảng phụ         -HS: Vở,VBT.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ :(5’)

- Gọi hs đọc bài Rơm tháng mười và trả lời câu hỏi 2. Bài mới:(30’)

 a.Giới thiệu bài.

 b.Hướng dẫn.

Bài 1 :Điền vần : oc hoặc ooc -Cho HS đọc yêu cầu .

?BT yêu cầu gì ? -Cho HS làm

-Gv nhận xét, chữa bài Bài 2 : Điền vào chỗ trống  a.Điền  tr hoặc ch

-Cho HS đọc yêu cầu .

?BT yêu cầu gì ? -Cho HS làm

-Gv nhận xét, chữa bài.

b..Điền  ươn hoặc ương -Cho HS đọc yêu cầu .

?BT yêu cầu gì ? -Cho HS làm

-Gv nhận xét, chữa bài.

Bài 3 :Gạch chân những từ ngữ chỉ hoạt động được so sánh với nhau trong mỗi câu. Viết kết quả vào bảng ở dưới

-Hs đọc yêu cầu bài -Hướng dẫn làm bài.

-Nhận xét.

(29)

3. Củng cố-Dặn dò: (5’)  - Nhắc lại ND toàn bài.

 - Nhận xét giờ.

-Hs đọc bài trả lời câu hỏi -Lớp nhận xét

       

-Hs đọc yêu cầu -Hs làm bài.

Kq :rơ- mooc, ác- cooc đê ông, kẻ sọc nâu, sóc -Lớp nhận xét

 

-Hs đọc yêu cầu -Hs làm bài.

Kq : trứng, chim, trắng, chú, tròn, trái, chân, chạy -Lớp nhận xét

 

-Hs đọc yêu cầu -Hs làm bài.

Kq : Bác, bác, bác, bát, mát  

   

- Hs đọc yêu cầu

-Hs làm bài trên bảng phụ -Lớp nhận xét

   

Ngày soạn : CN/19/11/2017

Ngày giảng: Thứ tư,  ngày 22  tháng 11 năm 2017 TẬP ĐỌC

TIẾT 36: CẢNH ĐẸP NON SÔNG I/ MỤC TIÊU

1. Đọc trơn

 - Biết đọc ngắt nhịp đúng các dòng thơ lục bát, thơ 7 chữ trong bài.

2. Đọc hiểu

 -  Bước đầu cảm nhận được vẻ đẹp và sự giàu có của các vùng miền trên đất nước ta, từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước.( TL được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2-3 câu ca dao trong bài.)

* GDBVMT: HS biết bảo vệ và giữ gìn cảnh đẹp II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

 - Tranh ảnh minh hoạ   - Bản đồ Việt Nam.

 - Bảng phụ ghi sẵn các câu ca dao trong bài.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

(30)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu  đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc: "Nắng phương Nam".

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Luyện đọc: ( 12 phút )

- GV đọc mẫu toàn bài một lượt  - HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

* Đọc nối tiếp câu

- YC HS tiếp nối nhau đọc từng câu ca dao trong bài.

- Chú ý theo dõi, chỉnh sửa lỗi phát âm.

* Đọc nối tiếp đoạn

- YC 1 HS đọc lại câu 1. HD HS ngắt giọng cho đúng nhịp thơ.

- Gọi HS đọc phần chú giải

* Đọc theo nhóm

- Y/c HS đọc theo nhóm  

- Gọi các nhóm thi đọc - Nhận xét, tuyên dương

- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh toàn bài đọc c. Tìm hiểu bài: ( 8 phút )

- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.

- Mỗi câu ca dao nói đến cảnh đẹp một vùng. Đó là những vùng nào ? (GV chỉ định cho HS trả lời về từng câu ca dao.)

 

- Mỗi vùng có cảnh gì đẹp?

 

- Theo em, ai đã giữ gìn tô điểm cho non sông ta ngày càng đẹp hơn ?  

   

d. HTL bài thơ: ( 8 phút )

- GV gọi HS khá chọn đọc mẫu lại bài một lượt. Sau đó cho HS cả lớp đọc đồng thanh bài rồi yêu cầu HS tự học thuộc lòng. 

- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.

- Nhận xét, tuyên dương những HS đã thuộc lòng bài.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Để góp phần XD quê hương đất nước giàu đẹp các em phải làm gì?

 - Nhận xét tiết học.

- Dặn dò HS học thuộc lòng bài tập đọc. CB bài sau -3 HS trả lời 

     

(31)

 

- Nghe GV giới thiệu bài.

 

- Theo dõi GV đọc mẫu.

   

- Đọc nối tiếp câu lần 1  

- Phát âm lại các từ khó - Đọc nối tiếp câu lần 2  

 

- HS đọc phần  chú giải.

 

- HS tiếp nối tiếp đoạn lần  1 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2

- 2 đến 3 nhóm thi đọc bài theo hình thức tiếp nối.

- Cả lớp đọc  

 

- Câu 1 nói về Lạng Sơn ; Câu 2 nói về Hà Nội ; Câu 3 nói về Nghệ An ; câu 4 nói về Huế, Đà Nẵng ; Câu 5 nói về Thành phố Hồ Chí minh ; Câu 6 nói về Đồng Tháp Mười.

- HS nói về cảnh đẹp trong từng câu ca dao theo ý hiểu của mình.

- HS thảo luận cặp, trả lời:

Cha ông ta từ muôn đời nay đã dày công bảo vệ, gìn giữ, tôn tạo cho non sông ta, đất nước ta ngày càng tươi đẹp hơn.

 

- Tự học thuộc lòng.

     

- Mỗi HS chọn đọc thuộc lòng một câu ca dao em thích trong bài.

   

- HS suy nghĩ trả lời  

TOÁN

TIẾT 58: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

 - Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần.

 -HS vận dụng giải toán có lời văn. Làm BT 1, 2, 3, 4.

 -Giáo dục HS có ý thức tự giác làm bài tập.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bảng lớp kẻ sẵn nội dung BT 4 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của HS Hoạt động của GV

(32)

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi  HS lên bảng làm bài 4/57 - Gọi HS dưới lớp đọc bảng nhân 8 - Nhận xét, chữa bài.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Luyện tập – Thực hành: ( 29 phút ) Bài 1:

- Y/c HS nhắc lại cách so sánh số lớn gấp mấy lần số bé - Đọc từng câu hỏi cho hs trả lời

        Bài 2:

- Gọi 1HS đọc đề bài - Y/c HS tự làm bài  

       

Bài 3:   

- Gọi 1HS đọc đề bài  - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết cả hai thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg cà chua ta phải biết được điều gì ? - Y/c HS tự làm bài

           

- Cho HS chữa bài  Bài 4: 

- Y/c HS đọc nội dung của cột đầu tiên của bảng

- Muốn tính số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị ta làm như thế nào?

- Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như thế nào?

- Y/c HS tự làm bài  

 

- Chữa bài và nhận xét HS 3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như thế nào?

- Nhận xét tiết học. 

(33)

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài "Bảng chia 8"

- HS lên bảng làm  

         

- Vài HS nhắc lại

a) Sợi dây 18 m dài gấp sợi dây 6m số lần là:

        18 : 6 = 3 ( lần ) 

b) Bao gạo 35kg cân nặng gấp bao gạo 5kg số lần là:

       35 : 5 = 7 ( lần )  

- HS đọc đề bài

- HS cả lớp làm vào vở, 1hs lên bảng làm bài Bài giải

Số con bò gấp số con trâu một số lần là:

       20 : 4 = 5 ( lần )        Đáp số : 5 lần - 2 HS đọc

- HS trả lời  

- Ta phải biết được số kg cà chua thu được ở mỗi thửa ruộng là bao nhiêu?

- HS cả lớp làm vào vở,1 HS lên bảng làm bài        Bài giải

Số kg cà chua thu được của thửa ruộng 2 là:

        127 x 3 = 381 ( kg )

Số kg cà chua cả 2 thửa ruộng là:

        127 + 381 = 508 ( kg )        Đáp số: 508 kg  

- HS đọc  

- Ta lấy số lớn trừ đi số bé  

- Ta lấy số lớn chia cho số bé  

- Làm bài, sau đó 2HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau

* Kết quả:   25; 36; 35; 63; 28         6;   7;   6;   10;  8  

- HS trả lời  

- Lắng nghe

CHÍNH TẢ - NGHE VIẾT

(34)

TIẾT 23:  CHIỀU TRÊN SÔNG HƯƠNG I/ MỤC TIÊU:

 -  Nghe – viết  đúng bài CT; Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

 -  Làm đúng bài tập chính tả phân biệt oc/ooc ( BT 2)  -  Làm đúng BT 3a.

* GDBVMT: HS yêu cảnh đẹp thiên nhiên từ đó yêu quý môi trường xung quanh có ý thức bảo vệ môi trường,

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC  - Bảng chép sẵn bài tập 2.

 - Tranh minh hoạ bài tập 3a 

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi 2 HS lên bảng viết các từ  sau : 

khu vườn, mái trường, bay lượn, vấn vương.

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài : ( 1 phút )

b. Hướng dẫn viết chính tả: ( 20 phút )

* Hướng dẫn hs chuẩn bị - GV đọc bài văn một lượt.

- Tác giả tả những hình ảnh và âm thanh nào trên sông Hương ?  

- Đoạn văn có mấy câu ?

- Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa ? Vì sao ? - Những dấu câu nào được sử dụng trong đoạn văn ? - YC HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.

- Yêu cầu HS đọc và viết lại các từ vừa tìm được.

* Viết chính tả: GV đọc 

* Chấm , chữa  bài 

c. HD làm bài tập chính tả : ( 8 phút ) Bài 2: 

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS tự làm bài. 

 

- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

 

Bài 3a: 

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Treo bức tranh minh hoạ.

- HS tự làm bài. 

- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

 

3/ Củng cố, dặn dò: ( 3 phút )

- Muốn cho cảnh thiên nhiên tươi đẹp các em phải làm gì?

- Nhận xét tiết học, bài viết của HS. 

(35)

- Về nhà học thuộc câu đố và lờigiải, viết lại bài , chuẩn bị  bài sau.

- 2 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con.

           

- HS theo dõi GV đọc, 2 HS đọc lại.

- Khói thả nghi ngút của một vùng tre trúc trên mặt nước, tiếng lanh canh của thuyền chài gõ cá.

- Đoạn văn có 3 câu.

- Chữ  đầu câu, Hương, Huế, Cồn Hến phải viết hoa vì là danh từ riêng.

- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu ba chấm.

 

- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.

- Hương, Huế, Cồn Hến, …  

- HS viết bài vào vở - HS đổi vở soát lỗi  

 

- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.

- 3 HS lên  bảng, HS dưới lớp làm vào VBT.

Con sóc, quần soóc, cần cẩu móc hàng, kéo xe rơ-moóc  

1 HS đọc yêu cầu trong SGK.

- HS quan sát

- Ghi lời giải câu đố vào bảng con. 

- Đọc lại câu đố, lời giải và viết vào vở : Trâu – trầu – trấu.

 

- HS suy nghĩ trả lời  

-Lắng nghe  

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP 

       VẼ TRANH CHỦ ĐỀ “THẦY CÔ GIÁO CỦA EM”

I.MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG:

- Khuyến khích khả năng sáng tạo của HS 

-Hình thành và bồi dưỡng cảm xúc của HS trong việc thể hiện sự kính trọng, biết ơn công lao to lớn của thầy giáo,cô giáo qua tranh vẽ

-Bồi dưỡng tình cảm yêu trường,yêu lớp

-Rỡn kĩ năng tự nhận thức,kĩ năng trình bày,chia sẻ,hợp tác cho HS II.QUY MÔ HOẠT ĐỘNG

-Tổ chức theo quy mô lớp ,khối lớp hoặc trường III.TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN

-Giá vẽ,giấy vẽ

(36)

-Bút chì,bút chì màu, bút sáp và các loại màu vẽ -Micro,loa,ampli

 IV.CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH:

Bước 1:Chuẩn bị

 Trước 2tuần nhà trường phổ biến cho HS nắm được

-Nội dung,chương trình,kế hoạch thời gian tổ chức cuộc giao lưu  - Yêu cầu: Tranh vẽ phải thể hiện được các nội dung sau:

+ Kính trọng, biết ơn thầy giáo,cô giáo  +Học tập tốt,rèn luyện tốt

+Yêu trường,yêu lớp

+Chia sẻ khó khăn,giúp đỡ bạn

-Hình thức giao lưu:Cá nhân và tập thể

-Địa điểm tổ chức giao lưu: sân trường(nếu thời tiết thuận lợi) trong hội trường (Nếu điều kiện cơ sở vật chất cho phép) hoặc tại 1 vị trí thuận tiện,phù hợp

-Thông tin,tuyên truyền,quảng bá,cổ vũ về buổi giao lưu đến các HS và các thầy giáo,cô giáo,phụ huynh HS

-GV CN lớp thông báo chi tiết cho HS về nội dung,chương trình,kế hoạch cuộc giao lưu -Thành lập Ban giám khảo và ban tổ chức triển lãm các cấp (trường,lớp)

- Ban giám khảo và ban tổ chức họp thống nhất tiêu chí chấm tranh vẽ có thể là:

+Đáp ứng yêu cầu về nội dung +Bố cục ,phối màu của tranh

+T ác phẩm được đánh giá dựa trên khả năng sáng tạo,trí tưởng tượng và thể hiện được chủ đề

’’Chúng em biết ơn thầy giáo, cô giáo’’ 

+Tác giả các tranh phải có phần thuyết trình về ý tưởng,nội dung tranh

-Cơ cấu giải thưởng : 2 giải nhất,2 giải nhì,4 giải ba,6 giải khuyến khích và nhiều giải khen từng mặt

Bước 2: Tiến hành vẽ tranh

 -Các giá vẽ(vị trí ngồi vẽ) được sắp xếp trước tại khu vực tổ chức thi -Người dẫn chương trình:

+Tuyên bố lí do, giới thiệu đại biểu

+Mời trưởng Ban tổ chức lên khai mạc,giới thiệu về chủ đề,ý nghĩa của cuộc giao lưu +Giới thiệu Ban giám khảo và danh sách cá nhân tham dự

- Ban tổ chức công bố nội dung,chương trình,thể lệ, thời gian tiến hành vẽ tranh

- Ban tổ chức đọc tên và mời các thí sinh vào vị trí đã định trước để chuẩn bị tiến hành vẽ tranh -Các HS vẽ tranh

Bước 3 Chấm thi

-Ban giám khảo tiến hành chấm các tranh theo tiêu chí đã công bố -Họp thống nhất kết quả  và báo cáo trưởng ban tổ chức

-Trong thời gian Ban giám khảo chấm tranh,để tạo không khí vui tươi,phấn khởi các lớp trình diễn các tiết mục văn nghệ dưới sự dẫn dắt của người dẫn chương trình

Bước 4 Công bố kết quả và trao giải

- Trưởng ban tổ chức lên công bố các cá nhân đoạt giải

-Đại diện lãnh đạo nhà trường,khách mời,đại diện cha mẹ  HS và các đại biểu khác lên trao giải thưởng cho các cá nhân ,tập thể đoạt giải

- Trưởng ban tổ chức cảm ơn các vị đại biểu cùng tất cả các em HS  đã nhiệt tình tham gia cuộc thi và tuyên bố kết thúc cuộc thi

(37)

-HS biểu diễn các tiết mục văn nghệ  về chủ đề Ngày nhà giáo Việt Nam _______________________________________________

Ngày soạn : T2/20/11/2017

Ngày giảng: Thứ năm, ngày 23 tháng 11 năm 2017 TOÁN

TIẾT 59 : BẢNG CHIA 8 I/ MỤC TIÊU

 - Bước đầu thuộc bảng chia 8 .

 - HS vận dụng được trong giải toán ( có một phép chia 8 ). Làm BT 1(cột 1, 2, 3), 2cột 1, 2, 3),  3, 4.

 - Giáo dục HS có ý thức tự giác làm bài tập.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

 - Bảng lớp ghi sẵn nội dung BT 1( cột 1,2,3 ); BT 2 ( cột 1,2,3 )  - Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi HS lên bảng làm bài 1,2,3 - Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài:

b. Hướng dẫn lập bảng chia 8: ( 12 phút )

- GV lấy 1 tấm bìa có 8 chấm tròn. Hỏi 8 lấy 1 lần bằng mấy?

- Hãy viết phép tính tương ứng với 8 được lấy 1 lần

- Trên tất cả các tấm bìa có 8 chấm tròn, biết mỗi tấm có 8 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa?

- Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa - GV viết lên bảng 8 : 8 = 1

- GV lấy 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn. 

- “8 lấy 2 lần bằng bao nhiêu”?

- Trên tất cả các tấm bìa có 16 chấm tròn. Biết mỗi tấm bìa có 8 tấm bìa. Hỏi có tất cả có bao nhiêu tấm bìa?

- Hãy lập phép tính để tìm số tấm bìa - Viết lên bảng 16 : 8 = 2

- Tiến hành tương tự đối với các trường hợp tiếp theo - Y/c HS tự học thuộc lòng bảng chia 8

Kết luận : Từ bảng nhân 8, có thể lập được bảng chia  c. Luyện tập - Thực hành : ( 18 phút )

Bài 1: ( cột 1,2,3)

- Bài tập Y/c chúng ta làm gì?

- Y/c HS suy nghĩ, tự làm bài, sau đó 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau  

- Nhận xét bài của HS Bài 2: (1,2,3)

- Bài tập Y/c chúng ta làm gì?

- Y/c HS tự làm bài

- Y/c HS nhận xét bài của bạn trên bảng  

(38)

      Bài 3:

- Gọi HS đọc đề bài - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Y/c HS suy nghĩ và giải toán   

 

- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng và đánh giá HS  

Bài 4:

- Gọi 1HS đọc đề bài  - Y/c HS tự làm  bài  

         

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Cho HS xung phong đọc thuộc lòng bảng chia 8 - Về nhà làm bài 1,2,3/64VBT

- Nhận xét tiết học. CB bài sau.

- 3 hs lên bảng làm  

     

- 8 lấy 1 lần bằng 8  

- 8 x 1 = 8  

- Có 1 tấm bìa  

 

- 8 : 8 = 1( tấm bìa )

- Đọc : 8 x 1 = 8 ; 8 : 8 = 1  

 

- 8 lấy 2 lần bằng 16  

- 2 tấm bìa  

- 16 : 8 = 2 ( tấm bìa )

(39)

- Đọc 8 x 2 =16; 16 : 8 = 2  

           

- Tính nhẩm

- Làm vào vở, sau đó hs nối tiếp nhau đọc từng phép tính trước lớp 

* kết quả :  cột 1 :    3 ; 5 ; 4         cột 2 :    2 ; 6 ; 1         cột 3 :    7 ; 8 ; 9  

- Tính nhẩm

- HS làm vào vở, 3 hs lên bảng làm bài 8x5=40     8x4=32      8x6=48 40:8= 5      32 :8=4      48 :8=6 40 :5=8      32 :4=8      48 :6=8  

- 2 hs đọc  

- Mỗi mảnh vải dài bao nhiêu m?

- Hs làm vào vở, 1HS lên bảng làm bài         Bài giải

  Mỗi mảnh vải dài số m là:

          32 : 8 = 4 ( m )        Đáp số: 8 m  

- 2 HS đọc đề bài

- Hs làm vở, 1HS lên bảng         Bài giải

    Số mảnh vải cắt được là:

          32 : 8 = 4 ( mảnh )        Đáp số: 4 mảnh vải  

- Vài HS đọc thuộc bảng chia 8  

CHÍNH TẢ - NGHE VIẾT

TIẾT 24: CẢNH ĐẸP NON SÔNG I/ MỤC TIÊU

 - Nghe - viết đúng bài CT; Trình bày đúng hình thức các câu thơ thể lục bát, thể song thất.

- Làm đúng BT2a.

- Giáo dục HS có ý thức rền chữ viết sạch đẹp.

* BVMT: HS yêu quý môi trường thiên nhiên và có ý thức BVMT II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

(40)

- Viết sẵn nội dung bài 2a  trên bảng.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC  

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi HS lên bảng tìm 4 từ có tiếng bắt đầu bằng tr/ch  . - Nhận xét.

2/ Bài mới : ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn viết chính tả: ( 7 phút )

* Hướng dẫn hs chuẩn bị - GV đọc 4 câu ca dao 1 lượt.

- Các câu ca dao đều nói lên điều gì?

 

- Bài chính tả có những tên riêng nào?

   

- 3 câu ca dao thể lục bát trình bày ntn?

 

- Câu ca dao cuối trình bày như thế nào ? - YC HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết CT - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được

* Viết chính tả: ( 15 phút ) - GV đọc bài chính tả.

*Chấm bài: GV chấm 5- 7 bài, nhận xét c. HD làm bài tập chính tả : ( 7 phút ) Bài 2a:

 - Gọi HS đọc yêu cầu.

- Phát giấy có viết đề bài và bút cho các nhóm.

- HS tự làm. 

- Gọi 2 nhóm lên dán lời giải. Các nhóm khác bổ sung  - Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Các con cần làm gì để giữ gìn quê hương luôn tươi đẹp?

- Nhận xét tiết học. 

- Dặn HS về nhà tìm từ chứa tiếng có  âm đầu  tr/ch  hoặc vần at/ac, HS nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài. Cb bài sau.

- 2 HS lên bảng tìm  

         

- Theo dõi, sau đó 3 HS đọc lại.

- Các câu ca dao đều ca ngợi cảnh đẹp của non sông đất nước ta.

(41)

- Các tên riêng : Nghệ, Hải Vân, Hồng, Hàn, Nhà Bè, Gia Định, Đồng Nai, Tháp Mười.

- Dòng 6 chữ viết lùi vào 2 ô, dòng 8 chữ viết lùi vào 1 ô li.

- Viết lùi vào 1ô, dòng dưới thẳng với dòng trên.

- HS nêu : nước biếc, hoạ đồ, bát ngát, nước chảy, thẳng cánh.

- 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con.

 

- Hs viết bài vào vở.

- HS đổi vở soát lỗi.

   

- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.

- Nhận đồ dùng học tập.

- HS tự làm trong nhóm.

- Đọc lời giải và bổ sung.

- Làm bài vào vở.

- Lời giải : 

cây chuối - chữa bệnh - trông.

   

- HS trả lời  

- HS chú ý nghe.

 

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

TIẾT 24: MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG Ở TRƯỜNG I/ MỤC TIÊU

 - Nêu được các hoạt động chủ yếu của HS khi ở trường như hoạt động học tập, vui chơi, văn nghệ, thể dục thể thao, lao động vệ sinh, tham quan ngoại khóa.

- Nêu được trách nhiệm của HS khi tham gia các hoạt động đó.

- Tham gia các hoạt động do trường tổ chức. Biết tham gia tổ chức các hoạt động để đạt được kết quả cao.

* QTE: Các em có quyền được bình đẳng giới, được vui chơi giải trí. Bổn phận phải chăm ngoan, học giỏi

* BVMT: HS biết những hoạt động ở trường và có ý thức tham gia các hoạt động ở trường góp phần bảo vệ môi trường như làm vệ sinh trồng cây.

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI 

 - Kĩ năng hợp tác: Hợp tác trong nhóm, lớp để chia sẻ, đưa ra các cách giúp đỡ các bạn học kém.

 - Kĩ năng giao tiếp: Bày tỏ suy nghĩ, cảm thông, chia sẻ với người khác.

III/  PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

 -  Giáo viên : Hình vẽ trang 46,47 SGK  -  Học sinh : SGK.

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- GV cho HS nêu cách phòng cháy ở nhà - Giáo viên nhận xét, đánh giá.

(42)

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài : ( 1 phút ) b. Phát triển bài: ( 29 phút ) Hoạt động 1: Quan sát theo cặp 

* Mục tiêu: Biết một số hoạt động diễn ra trong các giờ học. Biết mối quan hệ giữa GV và HS, HS và HS trong từng hoạt động học tập.

* Cách tiến hành

- Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm thảo luận 1 bức ảnh trong SGK

- GV Y/C quan sát và nói về các hoạt động đang diễn ra của các bạn học sinh trong ảnh  

     

- GV phát giấy ghi sẵn nội dung cho các nhóm. 

           

- GV Y/C đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.

- Nhận xét   

 

- Giáo viên hỏi :

- Em thường làm gì trong giờ học ?  

- Em có thích học theo nhóm không ? -  Em thường học nhóm trong giờ học nào ? -  Em thường làm gì khi học nhóm ?

- Em có thích được đánh giá bài làm của bạn không ? Vì sao ?

*Kết luận : ở trường, trong giờ học các em được ....ngoài thiên nhiên, nhận xét bài làm của bạn,… tất cả các hoạt động đó giúp cho các em học tập có hiệu quả hơn.

Hoạt động 2: Làm việc theo tổ học tập

 * Mục tiêu: Biết kể tên những môn học HS được học ở trường. Biết nhận xét thái độ và kết quả học tập của bản thân và của một số bạn. Biết hợp tác, giúp đỡ và chia sẻ với bạn.

- Kể tên các môn học mà em được học ở trường ?

- GV cho từng HS nói tên những môn học mình thường được điểm tốt hoặc điểm kém và nêu lí  - Nói tên môn học mà mình thích nhất và giải thích vì sao.

- Kể những việc mình đã làm để giúp đỡ các bạn trong học tập.

- Cho lớp nhận xét, bổ sung

- Qua bài con thấy mình có quyền và bổn phận gì?

- Giáo viên liên hệ tình hình học tập của HS trong lớp, khen ngợi những HS học chăm, giỏi, biết giúp đỡ các bạn và nhắc nhở, động viên những em học còn kém .

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Để góp phần bảo vệ MT các em cần phải làm gì?

(43)

- GV nhận xét tiết học.

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài "Một  số hoạt động ở trường ( tiếp theo )"

- HS nêu  

                 

- HS thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy.  

- Nhóm 1 : đây là giờ TNXH và các bạn đang quan sát cây hoa hồng.

- Nhóm 2 : đây là giờ kể chuyện. Các bạn đang hăng hái giơ tay phát biểu, trả lời câu hỏi của cô giáo. 

- Nhóm 3 : đây là giờ đạo đức. Các bạn đang say sưa thảo luận nhóm, ghi ý kiến của mình ra giấy.

- Nhóm 4 : đây là giờ thủ công. Các bạn đang dán để trưng bày các sản phẩm của mình lên bảng cho cô giáo và các bạn dưới lớp xem.

- Nhóm 5: đây là giờ Toán. Các bạn đang làm bài tập Toán mà cô giáo giao cho.

- Nhóm 6 : đây là giờ tập thể dục. Các bạn đang tập thể dục trong sân trường.

- Nghe cô giáo giảng bài, học bài, viết bài…

- Em rất thích học nhóm - Trong giờ tập đọc, TNXH,…

 

- Thảo luận - HS trả lời  

- Lắng nghe  

               

- Học sinh kể tên môn học theo dãy bàn.

 - Học sinh nêu.

   

 - Học sinh nêu.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

2.Kiến thức:  Hiểu ý nghĩa : Tình cảm thiết tha gắn bó, của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.. - Trả

2.Kĩ năng: Viết được những điểm cần ghi nhớ về: Tên bài, tên tác giả, nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: “Măng mọc thẳng”.. 3.Thái

Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc,cách viết vần iêu,yêu và các tiếng từ câu ứng dụng trong sgk , hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần iêu, yêu.. - Phát

2.Kĩ năng: Đặt tính và thực hiện tính cộng hai số thập phân 3.Thái độ: HS tự giác, tích cực học

Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh phẩm chất: Quan tâm, chăm sóc và năng lực diều chỉnh hành vi dựa trên các yêu cầu cần đạt sau2. - Nhận biết được biểu

- Biết chia sẻ thông tin với bạn bè về lớp học, trường học và những hoạt động ở lớp, ở trường - Biết giao tiếp, ứng xử phù hợp với vị trí, vai trò và các mối quan hệ

* Mục tiêu: Biết giới thiệu với các bạn trong lớp về các thế hệ trong gia đình của mình.. * Cách

- Yêu cầu HS: Mỗi ngày thực hiện ít nhất 2 hành  động thể hiện sự quan tâm của mình đối với người thân.. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Yêu cầu  HS