Vùng kinh tế Đông nam
bộ
I.Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ:
Bài 31: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
Dựa vào bản đồ hãy nêu sự tiếp giáp của
vùng Đông Nam Bộ?
Dựa vào bản đồ nêu ý nghĩa
vị trí địa lý của vùng Đông Nam Bộ
Vùng Đông Nam Bộ gồm
những tỉnh thành phố nào?
+
Vị trí:ĐÔNG NAM BỘ
Cam Pu Chia
Đồng bằng
sông Cửu Long Biển Đông
Tây Nguyên, Duyên hải Nam
Trung Bộ
- Cầu nối Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ với Đồng bằng sông Cửu Long
I.Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ:
Bài 31: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
+ Ý nghĩa:
I.Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ:
Bài 31: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên:
Điều kiện tự nhiên Thế mạnh kinh tế Vùng
đất liền
Địa hình thoải, đất badan, đất xám trên phù sa cổ.
Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm, nguồn sinh ẩm tốt
Mặt bằng xây dựng tốt. Các cây trồng thích hợp: cao su, cà phê, hồ tiêu, điều, đậu tương, lạc, mía, thuốc lá, hoa quả
Dựa vào hình 31.1, bảng 31.1 hãy nêu đặc điểm tự nhiên và tiềm
năng kinh tế trên đất liền của vùng Đông Nam Bộ?
Đất Feralit Đất
Bazan Đất xám trên phù sa cổ
Đất khác
Đất phù sa
Điều kiện tự nhiên Thế mạnh kinh tế Vùng
Biển
Vì sao vùng Đông Nam Bộ có điều kiện phát triển mạnh kinh tế biển?
Biển ấm, ngư trường rộng, hải sản phong phú, gần đường hàng hải quốc tế, thềm lục địa rộng, giầu tiềm năng dầu khí.
Khai thác dầu khí, đánh bắt hải sản, giao thông, dịch vụ du lịch biển.
Quan sát hình 31.1. xác định trên bản đồ các sông: Đồng
Nai, Sài Gòn, Sông Bé.
Rừng Nam Cát Tiên
Rừng Ngập mặn
Vì sao phải bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn ?
Ngoài tài nguyên Đất, Rừng, tài nguyên Biển. Vùng còn
có tài nguyên quý giá nào khác?
Vài hình ảnh về tài nguyên du lịch ở Đông Nam Bộ
Rừng Nam Cát Tiên
Rừng Ngập mặn
Địa đạo Củ Chi
Dinh Thống Nhất
Trở về
Chợ Bến Thành Bưu điện TP
Bến Nhà Rồng (TP. Hồ Chí Minh)
Bãi biển vũng tàu
Côn đảo
I.Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ:
Bài 31: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên:
+ Sông ngòi: sông Đồng Nai, sông Sài Gòn, sông Bé
Trong xây dựng và phát triển kinh
tế, vùng này gặp phải những khó
khăn gì?
+ Khó khăn : trên đất liền ít khoáng sản, ít rừng tự nhiên và nguy cơ ô nhiễm môi trường do chất thải công nghiệp và đô thị.
+ Tài nguyên đa dạng:
- Đất, khí hậu => trồng cây công nghiệp lâu năm
- Biển => khai thác đánh bắt hải sản, khai thác dầu khí, giao thông biển quốc tế, du lịch
- Rừng ngập mặn => du lịch sinh thái
HƯỚNG DẪN HỌC
Làm bài tập 3 SGK / T116
Hướng dẫn: Xử lý số liệu ( tính ra % ).
Sau đó vẽ biểu đồ cột chồng.
Bảng 31.3. Dân số thành thị và dân số nông thôn ở thành phố Hồ Chí Minh (nghìn người)
0 20 40 60 80 100 120
1995 2000 2002 Năm
%
Nông thôn Thành thị