• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
34
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: GIÁO ÁN TUẦN 6

Người soạn : Nguyễn Thu Huyền Tên môn : Toán học

Tiết : 6

Ngày soạn : 14/10/2018 Ngày giảng : 14/10/2018 Ngày duyệt : 28/10/2018

(2)

GIÁO ÁN TUẦN 6

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức TUẦN 6  

Ngày soạn:  Ngày 12 tháng 10 năm  2018

Ngày giảng: Thứ 2 ngày 15 tháng  10 năm  2018  

TẬP ĐỌC

Tiết 16 + 17:  MẨU GIẤY VỤN  

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

-  Hiểu nghĩa từ mới: xì xào, đánh bạo, hưởng ứng, thích thú. Hiểu ND bài: Phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp (Trả lời được câu hỏi 1,2,3).

2. Kỹ năng:

-  Ðọc đúng, rõ ràng toàn bài; Ðọc đúng các từ: rộng rãi, sáng sủa, lắng nghe, im lặng, xì xào, nổi lên. Nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, phẩy giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. Phân biệt lời kể chuyện với lời nhận vật

 3. Thái độ:

-  GD HS biết giữ gìn bảo vệ trường lớp luôn sạch đẹp

*GD BVMT: GD ý thức học sinh giữ gìn môi trường lớp luôn luôn sạch đẹp II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC

- Tự nhận thức về bản thân - Xác định giá trị.

- Ra quyết định.

III. ĐỒ DÙNG :

         - GV: Tranh vẽ SGK, bảng phụ IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5)

- Gọi HS đọc bài “Mục lục sách” và trả lời câu hỏi:

+ Tuyển  tập này cỏ những truyện nào?

+ Truyện " Mùa quả cọ " của nhà  văn nào

?

+ Mục lục sách dùng  để  làm gì?

- Nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: ( 2)

- Hướng dẫn HS quan sát tranh + Giới thiệu bài

2. Dạy bài mới:

 

- 3 HS đọc và trả lời - HS khác nhận xét.

             

- Quan sát tranh và trả lời  

 

(3)

a. Đọc mẫu (5)

+ GV đọc mẫu: Lời người dẫn chuyện thong thả, cô giáo đọc nhẹ nhàng,dí dỏm, lời bạn trai đọc vô tư hồn nhiên, lời bạn gái vui tươi nhí nhảnh.

b. Luyện đọc câu kết hợp giải nghĩa từ (7)

- Đọc tiếp nối câu

- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp câu

- GV kết hợp sửa sai phát âm cho học sinh (luyện đọc từ, tiếng khó HS phát âm sai) - Gọi vài HS đọc lại từ tiếng khó – Cho cả lớp đọc

- Sửa lỗi phát âm cho HS.

c. Đọc từng đoạn trước lớp (10)

?  Bài có mấy đoạn ?

- GV treo bảng phụ lên bảng và HD HS đọc câu văn dài trên bảng phụ – GV đọc mẫu

+Lớp học rộng rãi,/ sáng sủa,/ và sạch sẽ,/

nhưng không biết ai/ vứt một mẩu giấy / ngay giữa lối ra vào.//

- Gọi HS đọc câu văn dài

- GV gọi HS đọc đoạn 1 + giúp HS giải nghĩa từ khó trong các đoạn

+ Đoạn 2,3,4 tương tự

- Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn -  Đọc từng đoạn trong nhóm

- GV chia nhóm: 2HS/ bàn/nhóm - GV yêu cầu thời gian

d. Thi đọc (10)

- Mời các nhóm cử đại diện thi đọc - GV nhận xét khen ngợi

- Đọc đồng thanh

              Tiết 2

 

3. Tìm hiểu bài (12) - Yêu cầu HS đọc đoạn 1

?Mẩu giấy nằm ở đâu? Có dễ thấy không?

- Yêu cầu HS đọc đoạn 2.

? Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì?

 

- Yêu cầu HS đọc đoạn 3.

? Tại sao cả lớp lại xì xào?

 

? Khi cả lớp đang hưởng ứng lời bạn trai  

- Cả lớp theo dõi SGK  

         

- HS tiếp nối nhau đọc từng câu

- rộng rãi, sáng sủa, mẩu giấy, lối ra vào, lắng nghe, xì xào, sọt rác...

 

- Cá nhân, ĐT  

   

- HS nêu: 4 đoạn - HS nghe

           

- HS đọc

- HS đọc  tiếp nối đoạn.

   

- Cả lớp theo dõi SGK - Các nhóm luyện đọc - Cả lớp theo dõi nhận xét  

- HS thi đọc ĐT, đọc cá nhân.

- Nhận xét  

       

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm

- Mẩu giấy vụn nằm ngay lối ra vào rất dễ thấy.

- Đọc đoạn 2.

- Cô yêu cầu cả lớp nghe sau đó nói lại cho cô biết mẩu  giấy nói gì.

- Đọc đoạn 3.

- Vì các em không nghe thấy mẩu giấy nói

(4)

       

TẬP VIẾT

Tiết 6: CHỮ HOA Đ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Viết đúng chữ  hoa Đ (1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ) chữ và câu ứng dụng: Đẹp (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Đẹp trường đẹp lớp (3 lần)

2. Kỹ năng:

- Biết viết đúng cỡ chữ, trình bày sạch đẹp.

3. Thái độ: HS có tính cẩn thận trong khi viết, ngồi đúng tư thế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC       - GV: Mẫu chữ Đ bảng phụ.

      - HS: Vở Tập viết

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : là mẩu giấy không biết nói thì chuyện gì xảy ra?

?Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì?

   

?Đó có đúng là lời của mẩu giấy không?

? Vậy đó là lời của ai?

? Tại sao bạn gái nói được như vậy?

 

? Tại sao cô giáo nhắc các em cho rác vào thùng?

? Cho rác vào thùng làm cho cảnh quan nhà trường như thế nào?

*Chuyên khuyên chúng ta phải vệ sinh trường lớp sạch sẽ. Thấy rác phải có ý thức tự giác nhặt để đúng nơi qui định.

4. Luyện đọc lại (18)

- GV tổ chức cho 2 đội thi đua đọc

- Chia nhóm 3. HD đọc phân vai trong nhóm

- Tổ chức cho HS thi đọc phân vai giữa các nhóm

- Nhận xét.

- GV nhận xét – tuyên dương.

C. Củng cố - dặn dò (5)

?Để có trường lớp sạch đep chúng ta cần có thái độ như  thế nào?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà đọc lại bài, ghi nhớ nội dung và chuẩn bị bài: Ngôi trường mới

gì.

- Một bạn gái đã đứng lên nhặt mẩu  giấy bỏ vào sọt rác.

- Bạn gái nói bạn đã nghe được lời của mẩu giấy nói rằng: “ Các bạn ơi! Hãy bỏ tôi vào sọt rác!”

- Đó không phải là lời của mẩu giấy.

- Lời của bạn gái.

- Vì bạn gái hiểu được điều cô giáo muốn nhắc nhở HS hãy cho rác vào thùng.

- Phải giữ vệ sinh trường học để trường luôn sạch đẹp.

 

- 3 hs nhắc lại nội dung bài  

   

- Thực hành đọc theo vai giữa các nhóm(3p).

- 2 nhóm thi đọc phân vai

- HS nhận xét bình chọn nhóm đọc  hay.

       

- HS trả lời - HS nghe.

 

(5)

 Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ (5)

- GV gọi HS lên bảng viết chữ hoa D, Dân - Nhận xét

B. Bài mới

a. Giới thiệu bài (2) - Nêu mục tiêu, ghi tên bài b. HDHS viết chữ hoa (5)

- GV đưa lần lượt chữ mẫu D treo lên bảng - Chữ Đ cao mấy li?

- Chữ Đ được viết bởi mấy nét?

- GV chỉ dẫn cách viết trên bìa chữ mẫu:

+ ĐB trên đường kẻ 6, viết nét lượn hai đầu theo chiều dọc chuyển hướng viết tiếp nét cong phải, tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ, phần cuối nét cong lượn hẳn vào trong, dừng bút trên đường kẻ 5

+Từ điểm dừng bút của chữ D lia bút xuống đường kẻ ngang 3 gần giữa thân chữ, viết thêm nét thẳng ngang ngắn để thành chữ hoa Đ

- GV viết chữ Đ trên bảng (vừa viết vừa nhắc lại cách viết)

+ Hướng dẫn HS viết trên bảng con:

- GV yêu cầu HS viết bảng con chữ cái Đ - GV nhận xét, uốn nắn, giúp đỡ HS c. HD viết câu ứng dụng (5)

- GV đưa cụm từ: Đẹp trường đẹp lớp - GV yêu cầu HS đọc cụm từ ứng dụng - Đẹp trường đẹp lớp có nghĩa là gì?

- Gợi ý HS nêu ý nghĩa cụm từ:

?Cụm từ gồm mấy tiếng?

?So sánh chiều cao của các chữ?

?Nêu độ cao các chữ còn lại?

? Viết khoảng cách giữa các chữ (tiếng) viết như thế nào?

? Các đặt dấu thanh ở các chữ như thế nào?

+ Nối nét: Liền mạch.

- Hướng dẫn viết chữ Đẹp vào bảng con:

- GV yêu cầu HS viết chữ Đẹp bảng con.

- GV nhận xét, uốn nắn, có thể nhắc lại cách viết.

d. HD HS viết vào vở TV (19) - GV nêu yêu cầu viết

- Cho HS viết bài vào vở - GV theo dõi uốn nắn

 

- 2 HS viết bảng, lớp viết nháp - Nhận xét

     

- HS nghe  

- HS quan sát và nhận xét.

 

- Chữ Đ cao 5 li - Được viết bởi 1 nét - HS quan sát, lắng nghe.

               

- Viết bảng con  

         

- HS đọc cụm từ ứng dụng

- HS nghe hiểu, có thể giải nghĩa (nếu biết)

- Gồm 4 tiếng

- Nhận xét độ cao các con chữ

- Khoảng cách giữa các chữ (tiếng) viết bằng một con chữ o.

 

- HS tập viết chữ Đẹp 2, 3 lượt.

               

(6)

 

ĐẠO ĐỨC

Tiết 6 : GỌN GÀNG NGĂN NẮP (T.2) I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức.

- Học sinh hiểu ích lợi của việc sống gọn gàng, ngăn nắp.

- Biết phân biệt gọn gàng, ngăn nắp và chưa gọn gàng ngăn nắp.

2. Kĩ năng. Học sinh biết giữ gọn gàng ngăn nắp chỗ học chỗ chơi.

3. Thái độ. Biết yêu mến những người sống gọn gàng ngăn nắp.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI.

- Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề thực hiện gọn gàng ngăn nắp.

-  Kĩ năng quản lí thời gian để thực hiện gọn gàng, ngăn nắp.

III. ĐỒ DÙNG:  

 - GV: Phiếu thảo luận,thẻ 3 màu,bảng phụ.

 - HS:  VBT.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

 

- GV thu 5 đến 7 bài nhận xét C. Củng cố - dặn dò (4)

- Nhắc lại quy trình viết chữ hoa Đ?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về viết tiếp phần ở nhà chuẩn bị bài sau: Chữ hoa E, Ê

- HS theo dõi và viết bài - HS viết bài

     

- Nhắc lại -  HS nghe.

 

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  (5’)

- Gọi học sinh lên trả lời câu hỏi  Tại sao phải gọn gàng, ngăn nắp.

- Giáo viên nhận xét 2. Bài mới: 30’

* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài  

* Hoạt động 2: Đóng vai theo các tình huống. (15’)

- Giáo viên chia nhóm, mỗi nhóm có nhiệm vụ tìm cách ứng xử trong các tình huống và thể hiện qua trò chơi đóng vai.

     

- Giáo viên kết luận: em nên cùng mọi người giữ gọn gàng, ngăn nắp nơi ở của mình.

 

* Hoạt động 3: Học sinh tự liên hệ. 

- Giáo viên yêu cầu học sinh giơ tay theo 3  

-Hs trả lời.

             

- 1 Vài học sinh đọc tình huống.

 

- Học sinh thảo luận nhóm để đóng vai - Đại diện các nhóm đóng vai.

- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.

- Nhắc lại kết luận.

       

- Học sinh tự đánh giá việc sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp chỗ học chỗ chơi.

(7)

 

TOÁN

Tiết 25: 7 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 7 + 5  

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức:

- HS biết cách thực hiện phép cộng dạng 7 + 5 lập được bảng 7 cộng với một số. Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng. Biết giải  và trình bày bài giải về bài toán nhiều hơn.

 2.Kĩ năng:

-  Rèn HS kĩ năng làm tính, giải toán các dạng toán trên nhanh, chính xác 3. Thái độ:

-  GD học sinh tính cẩn thận, yêu thích học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  - GV: Bảng phụ

 - HS: Vở bài tập toán

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

mức độ a, b, c.

- Giáo viên kết luận: sống gọn gàng ngăn nắp làm cho nhà cửa thêm sạch, đẹp và khi sử dụng không mất công tìm kiếm. Người sống gọn gàng ngăn nắp luôn được mọi người yêu mến.

   

3. Củng cố - Dặn dò. (4’) - Giáo viên nhận xét giờ học.

- Học sinh về nhà học bài.

- Học sinh so sánh số liệu của nhóm.

- Các nhóm báo cáo.

   

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5)

- Yêu cầu HS lên bảng làm bài: Giải toán theo tóm tắt:

   Lan        : 26 bông hoa    Hồng nhiều hơn Lan :  3  bông hoa.

   Hồng có       : …  bông hoa ? - GV nhận xét

B. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1) - Nêu mục tiêu, ghi tên bài

b. Giới thiệu phép cộng 7 + 5 (10)

- GV nêu bài toán: Có 7 que tính, thêm 5 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?

?Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính, ta làm sao ?

- Yêu cầu HS thao tác trên que tính, tìm ra kết quả 7 + 5 = 12 .

?Có những cách nào để tìm kết quả của bài  

- HS làm bảng, lớp làm nháp - Nhận xét

               

- 2 HS nêu lại bài toán  

- Lấy 7 cộng với 5.

 

- HS nêu cách tìm kết quả tra đồ dùng.

 

(8)

toán?

- GV nhận xét, rút ra cách tính nhanh nhất:

7 + 5 = 7 + 3 + 2         = 10 + 2         = 12.

- GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính?

 

- Yêu cầu HS hoạt động nhóm để thành lập bảng công thức 7 cộng với một số.(6 nhóm) Mỗi nhóm lập 2 phép tính.

   

- Mời đại diện các nhóm trình bày.

- GV nhận xét, rút ra kết quả đúng.

   

- Tổ chức cho HS học thuộc lòng.

c. Luyện tập Bài 1(5)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Da vào kiến thức gì khi làm bài?

- Yêu cầu HS tự làm bi - Nhận xét

? Khi ta thay đổi vị trí các số hạng thì tổng như thế nào?

Bài 2 (5)

- Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét

?Nhắc lại cách đặt tính và tính?

   

Bài 3 (5)

- Đọc yêu cầu bài tập

- Tính nhẩm là tính thế nào?

- Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét

 

Bài 4 (5)

- Gọi HS đọc bài toán - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu HS tự làm bài

?Muốn biết tuổi của anh ta làm thế nào?

- Nhận xét  

- HS nêu cách tính của mình: dùng que tính, rồi tính, tính nhẩm

     

- HS lên bảng thực hiện đặt tính và tính: Như SGK

+ Nhiều HS nêu - Hoạt động nhóm.(2’)

- Mỗi nhóm lập 2 phép tính trên phiếu nhỏ của mình.

+Nhóm 1, 2: 7 + 4; 7 + 5 +Nhóm 3, 4: 7 + 6; 7 + 7 +Nhóm 5, 6: 7 + 8; 7 + 9.

- Đại diện các nhóm trình bày.

7 + 4 = 11        7 + 7 = 14 7 + 5 = 12        7 + 8 = 15 7 + 6 = 13        7 + 9 = 16 - Đọc theo tổ,theo nhóm, cả lớp.

 

- HS đọc

- Bảng 7 cộng với một số.

- HS tự làm làm  7 + 4 = 11  4 +7 = 11 - Nhận xét  

- Tính

- 1HS làm bảng, lớp làm VBT     7       7       7        7

 +       +      +       +     4        8       9           7   11      15     16         14 - Nhận xét

 

- Tính nhẩm

 - HS tự tính nhẩm,rồi ghi kết quả.

 - Chẳng hạn: 7 + 5 = 12        7 + 3 + 2 =12.

- Nhận xét  

- HS đọc - Trả lời

- 1HS làm bảng, lớp làm vở Bài giải

Tuổi của anh là:

7 + 5 = 12 (tuổi)

(9)

 

Ngày soạn:  Ngày 13 tháng 10 năm 2018

Ngày giảng: Thứ 3 ngày 16 tháng 10 năm 2018  

CHÍNH TẢ ( TẬP - CHÉP ) Tiết 11: MẨU GIẤY VỤN I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nghe viết chính xác trình bày đúng các dấu câu trong bài: Mẩu giấy vụn. Làm đúng các bài tập 2. Bài 3a

2. Kĩ năng:

- Trình bày bài đúng mẫu, viết sạch đẹp 3.Thái độ:

- Giáo dục HS tính cẩn thận, tự giác, ý thức giữ vở sạch đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  - GV: Bảng phụ

 - HS: vở CT, vở BTTV

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :  

 

C. Củng cố - dặn dò (4)

? Gọi HS đọc thuộc bảng cộng 7?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: 47 + 5

      Đáp số:12 tuổi  

- Nhận xét - Trả lời - Lắng nghe

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Mở đầu (5)

- Yêu cầu HS lên bảng: chen chúc, tìm kiếm, mỉm cười, hiếu học.

- Nhận xét B. Bài mới

a. Giới thiệu bài (2) - Nêu mục tiêu, ghi tên bài  

b. HD HS tập viết chính tả (8) - Gv đọc mẫu đoạn viết

- Gọi HS đọc lại

? Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào?

? Đoạn này kể về ai?

? Bạn gái đã làm gì?

 

? Bạn nghe thấy mẩu giấy nói gì?

 

? Đoạn văn có mấy câu?

? Câu đầu tiên có mấy dấu phẩy?

?Tìm thêm những dấu câu khác trong bài  

- 2HS viết bảng, dưới lớp viết bảng con - Nhận xét

         

- 2,3 HS đọc lại đoạn viết.

+ Bài mẩu giấy vụn.

+Về hành động của bạn gái.

+Bạn gái đã nhặt mẩu giấy và bỏ vào thùng rác.

+Mẩu giấy nói “: Các bạn ơi! Hãy bỏ tôi vào sọt rác!”

+ Đoạn văn có 6 câu.

+ Có 2 dấu phẩy.

+Dấu chấm, hai chấm, gạch ngang, ngoặc kép, chấm than.

 

(10)

   

KỂ CHUYỆN

Tiết 6: MẨU GIẤY VỤN  

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Dựa vào trí nhớ tranh minh hoạ, kể lại từng đoạn câu chuyện : “ Mẩu giấy vụn”với giọng kể tự nhiên ,phối hợp lời kể với điệu bộ nét mặt. HS năng khiếu biết phân vai dựng lại câu chuyện.

2. Kĩ năng:

chính tả?

- Yêu cầu HS viết chữ khó: đứng dậy, mẩu giấy, nhặt lên, sọt rác, cười rộ lên...

- Gạch chân những chữ dễ viết sai trên bảng.

- GV nhận xét, sửa sai cho HS  

 

c. HD HS viết bài (12)

- GV nhắc nhở HS cách cầm bút, để vở, tư thế ngồi, cách nhìn để viết.

- GV lưu ý cho HS cách nhìn câu dài, cụm từ dài để viết bài.

- Soát lỗi

- Thu 5 – 7 vở nhận xét

d.  HDHS làm bài tập chính tả (8) Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu

- GV yêu cầu HS làm bảng phụ.

- GV chữa bài

?Hãy đọc các từ vừa điền?

- Nhận xét  

    Bài 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu

- GV yêu cầu HS làm bảng phụ.

- GV chữa bài - Nhận xét  

C. Củng cố - dặn dò (5)

? Nêu lại nội dung đoạn viết?

- Nhận xét giờ học .

- Dặn HS về học bài, xem trước bài sau : Viết lại những chữ sai lỗi chính tả.

- Bảng lớp / bảng con - HS nhận xét.

       

- HS nghe và viết bài vào vở.

             

- Điền vào chỗ trống iên hay yên.

- 2HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm VBT

mái nhà       máy cày thính tai       giơ tay chải tóc        nước chảy - Nhận xét

 

- HS đọc yêu cầu bài

- 2HS làm bảng, lớp làm VBT

- xa xôi, sa xuống, phố xá, đường sá.

- Nhận xét  

- Trả lời - HS nghe  

(11)

-  Rèn kĩ năng nghe:Lắng nghe bạn kể, biết đánh lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn  3. Thái độ:

- Giáo dục HS tính gọn gàng sạch sẽ, giữ trường lớp sạch đẹp II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

       - GV: Tranh minh hoạ nội dung bài kể chuyện.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 Hoạt động của GV Hoạt động của HS

 

A. Kiểm tra bài cũ (5)

- Mời 3 HS nối tiếp nhau kể lại toàn bộ câu chuyện“Chiếc bút mực” và trả lời câu hỏi về nội dung chuyện.

?Câu chuyện này nói về điều gì?

?Em thích nhân vật nào trong chuyện?Vì sao?

- Nhận xét  

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (3) - Giới thiệu, nêu mục tiêu 2. GV HD kể chuyện

a. Kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh (17)

- GV yêu cầu HS chia nhóm, dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của GV để kể cho các bạn trong nhóm cùng nghe.

- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.

- Yêu cầu các nhóm có cùng nhận xét .

* Chú ý khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi gợi ý nếu HS còn lúng túng.

Tranh 1:

? Cô giáo đang chỉ cho hs thấy gì?

? Cô yêu cầu cả lớp làm gì?

Tranh 2:

- Cả lớp có nghe thấy mẩu giấy nói gì không?

- Bạn trai đứng lên nói gì?

 

Tranh 3,4:

- Chuyện gì đã xảy ra sau đó?

 

- Tại sao cả lớp lại cười  

b. kể lại toàn bộ câu chuyện (10) - Yêu cầu HS kể theo vai

 

- Mỗi HS kể một đoạn - HS khác nhận xét  

            - Nghe      

- Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS. Mỗi HS kể về 1 bức tranh. Khi HS kể thì các HS khác lắng nghe và nhận xét, bổ sung cho bạn.

- 1 HS trình bày 1 bức tranh.

- HS nhận xét .  

   

- Thấy mẩu giấy vụn

- Lắng nghe mẩu giấy nói gì?

 

- Không ai nghe thấy mẩu giấy nói gì cả - Thưa cô mẩu giấy không nói được đâu ạ

 

- Một bạn gái đứng dậy nhặt mẩu giấy bỏ vào sọt rác

- Vì bạn gái nói: Mẩu giấy bảo: các bạn ơi! Hãy bỏ tôi vào sọt rác!

 

- HS 1: vai người dẫn chuyện.

- HS 2: vai Cô giáo - HS 3: vai bạn trai - HS 4: vai bạn gái

(12)

 

TOÁN

Tiết 26: 47 + 5  

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS biết  thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47+5.Biết giải bài toán về “Nhiều hơn” theo tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng.

 2. Kĩ năng:

- Rèn HS kĩ năng thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, giải toán nhanh, chính xác 3. Thái độ: - GD học sinh tính cẩn thận, yêu thích học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC     - GV: Bảng phụ

    - HS: Vở bài tập toán

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

                                                        

- Yêu cầu HS nhận xét bạn kể

- Chú ý càng nhiều HS được kể càng tốt.

- GV và cả lớp nhận xét.

* Hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện trên?

 

C. Củng cố - dặn dò (5)

? Nội dung câu chuyện nói về điều gì?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà kể cho người thân nghe. Chuẩn bị:

Người thầy cũ  

- Nhận xét  

- Trả lời - HS nghe  

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

 

A. Kiểm tra bài cũ (5) - Yêu cầu HS tính

         7       7      7          7       +      +      +         +          4       8      9          7

- HS đọc bảng cộng thức 7 cộng với một số - GV nhận xét

 

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1) - Nêu mục tiêu, ghi tên bài

 

- 2HS làm bảng, lớp làm nháp - Nhận xét

               

- 2 HS nêu lại bài toán

(13)

2. Giới thiệu phép cộng 47 + 5  (110)

- Nêu bài toán (vừa nêu,vừa đính bảng): Có 47 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính?

- Yêu cầu tìm que tính tìm ra kết quả bài toán  

     

Vậy 47 + 5 = ?.

+ Khi tính ta phải nhớ 1 (chục) sang hàng chục như cách tính dọc.

- Yêu cầu HS đặt tính và tính.

+1HS lên bảng đặt tính. Dưới lớp làm nháp.

- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và tính 47 +5

- GV nhận xét, chốt kiến thức.

3. Luyện tập Bài 1(5)

- Yêu cầu HS đọc đề bài tập 1.

- Thực hiện tính  như thế nào?

- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài - Nhận xét

 ?Đổi chéo vở kiểm tra?

     

Bài 2 (5)

- Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét

?Muốn tìm tổng ta làm như thế nào?

     

Bài 3 (5)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- GV vẽ sơ đồ bài toán lên bảng. Yêu cầu HS nhìn sơ đồ và trả lời câu hỏi.

?  Đoạn thẳng CD dài bao nhiêu cm?

? Đoạn thẳng AB như thế nào so với đoạn CD?

? Bài toán hỏi gì ?

- Yêu cầu HS làm bài sau đó đọc to bài làm của mình lên cho cả lớp cùng theo dõi

- Nhận xét  

   

- HS thao tác trên que tính:

+7 que tính với 5 que tính được 12 que tính (bó thành 1 chục và 2 que tính) 4 chục que tính thêm 1 chục que tính được 5 chục que tính. 5 chục que tính  thêm 2 que tính nữa được 52 que tính.

 47 + 5= 52  

 

- HS đặt tính và tính (Như SGK)    

- 3 HS nhắc lại  

    - Tính - Nhắc lại

- 3 HS làm bảng, lớp làm VBT        1 7      2 7     3 7         5 7   +       +        +       +       4          5       9        7         21        32     46          64 - Nhận xét

 

- Viết số thích hợp vào ô trống - 1HS làm bảng, lớp làm VBT   

SH 7 27 19 47 7

SH 8 7 7 6 13

T 15 34 26 53 20

- Nhận xét  

- HS đọc  

 

- Đoạn thẳng CD dài 17 cm.

- Đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD là 8 cm.

- Độ dài đoạn thẳng AB.

- 1HS trình bày bài giải trên bảng Bài giải

Đoạn thẳng AB dài là:

  17 + 8 = 25 ( cm )        Đáp số: 25 cm.

- Nhận xét

(14)

 

THỂ DỤC

Bài 11: ÔN 5 ĐỘNG TÁC CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG  

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức:

- Ôn 5 động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng. Thực hiện được từng động tác chính xác.

 2. Kĩ năng:

-Yêu cầu thực hiện chính xác. Yêu cầu học sinh biết cách chơi và chơi tương đối chủ động.

3. Thái độ:

- HS tự giác tích cực chủ động.

 II.  ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN:

- Địa điểm : Sân trường . 1 còi  . Tranh động tác  TD III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:

   

Bài 4 (5)

- Vẽ hình lên bảng.

- Yêu cầu HS quan sát và đếm số Hình chữ nhật có trong hình 2 .

+ Đọc tên các hình đơn.

+ Đọc tên các hình đôi.

? Ngoài các hình trên,còn hình chữ nhật nào nữa?

?Vậy có tất cả bao nhiêu hình? phải khoanh vào chữ nào?

- Nhận xét  

 

C. Củng cố - dặn dò (4)

?Muốn tìm số nhiều hơn ta làm như thế nào?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau:

 

- Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

- HS trả lời.

 

- Có tất cả 9 hình.

- Khoanh vào chữ D.

- Nhận xét  

     

- Trả lời - Lắng nghe

Nội dung Phương pháp lên lớp

I. Mở đầu: {6’)    

GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học

HS đứng tại chỗ vổ tay và hát Giậm chân ………..giậm Đứng lại ………..đứng Khởi động

Kiểm tra bài cũ : 4 hs Nhận xét

    II. Cơ bản: { 24’}

a . Ô n 5 đ ộ n g t á c T D đ ã h ọ c : v ư ơ n thở,tay,chân,lườn,

  bụng của bài thể dục phát triển chung

Đội Hình

*  *  *  *  *  *  *  *  *

*  *  *  *  *  *  *  *  *

*  *  *  *  *  *  *  *  *

*  *  *  *  *  *  *  *  *        GV

     

Đội hình học mới động tác TD

*     *     *     *     *     *     *     *     *     *     *     *     *     * 

*     *     *     *     *     *     * 

(15)

- -

- - - -

- - - - -

- - - - - - - -

-

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ AN TOÀN GIAO THÔNG  

 

I. MỤC TIÊU:

GD HS v ATGT : Bit i úng phn ng ca mình, bit các tín hiu ng giao thông

Bit quan sát khi qua ng, bit c mt s loi phng tin giao thông và k tên c mt s loi PTGT . II. NỘI DUNG :

1.Nội dung :

Mt s tranh nh èn tín hiu .

Bit c mt s loi ng và các loai phng tin i trên ng . 2. Hình thức hoạt động :

Thi k tên ng và bin báo gia các t . Thc hành i trên ng an toàn.

III. CHUẨN BỊ : 1. Phương tiện :

Nhng tranh nh, èn giao thông . C thi ua .

2. Tổ chức :

GV ph bin ni dung ,yêu cu Ngi iu khin chng trình . BGK ( mi t 1 HS )

IV.  TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG : 1. Hát tập thể bài : Em yêu trường em

Ngi dn chng trình tuyên b lý do . 2. Phần hoạt động :

Ngi iu khin chng trình lên t chc trò chi cho lp hc thêm sôi ng . GV nêu mt s câu hi v ATGT –HS tr li .

Khi i trên em i v phía tay nào ca mình ? Em hãy nêu các tín hiu èn giao thông ? Khi qua ng em phi i ntn?

Hãy nêu tác dng ca tín hiu èn giao thông ? Hãy nêu c im ca bin báo cm ?

HS tr li ,GV cht ý GD

 Mỗi động tác thực hiện 2x8 nhịp  Nhận xét

 

b.Trò chơi:Nhanh lên bạn ơi

Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi  Nhận xét

   

III. Kết thúc: (6’)

HS đứng tại chỗ vổ tay hát Hệ thống lại bài học

- Yêu cầu nội dung về nhà

   *     *     *     *     *     *     *  GV

Đội Hình xuống lớp

*  *  *  *  *  *  *  *  *

*  *  *  *  *  *  *  *  *

*  *  *  *  *  *  *  *  *

*  *  *  *  *  *  *  *  *        GV

(16)

- - - - -

T chc cho HS thi gia các t trong lp vi nhau . i din các nhóm lên bc thm tr li .

Th ký ghi im lên bng .T cao im nht là thng cuc . Hát tp th .

V. Kết thúc hoạt động

Nhn xét v s tham gia ca các t - Chun b cho ch im sau .

---  

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT

LUYỆN TIẾNG VIỆT TIẾT 1 TUẦN 6  

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Học sinh luyện đọc tốt bài đọc" Đi học muộn". Đọc đúng các từ khó, nghỉ hơi đúng sau dấu câu - Hiểu được nội dung của bài.

- Bước đầu biết đọc diễn cảm - Trả lời được các câu hỏi trong bài

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc hay và đọc hiểu cho HS.

3. Thái độ: Giáo dục HS thái độ biết sống hòa đồng với các bạn, đặc biệt là bạn bị khuyết tật.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

   

Ngày soạn:  Ngày 14 tháng 10 năm  2018

Ngày giảng: Thứ 4 ngày 17 tháng 10 năm 2018  

TOÁN

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A- KTBC: (5’)

-HS đọc một bài tập đọc đã học mà HS tự chọn.

-GV nhận xét B- Bài mới.

1- Giới thiệu bài

Bài 1: Đọc truyện: Đi học muộn

- GV yêu cầu học sinh đọc nối tiếp câu, nối tiếp đoạn

- HS đọc toàn bài

Bài 2: Chọn câu trả lời đúng  

-HS chọn câu trả lời đúng  

-GV nhận xét chốt ý đúng  

3. Củng cố (3’)

Củng cố nội dung bài: Câu chuyện cho em thấy điều gì?

Nhận xét tiết học

-HS đọc -Lớp nhận xét  

         

- HS đọc nối tiếp - Nhận xét.

   

- HS đọc từng ý trả lời trong bài và đánh dấu vào câu trả lời đúng.

- HS chữa bài -Lớp nhận xét - HS làm bài  

(17)

Tiết 27: 47 + 25 I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

-  Biết  thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 +25 . Biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng một phép tính cộng.Củng cố phép cộng đã học dạng 7+5; 47+5

2.  Kĩ năng:

-  Rèn HS kĩ năng thực hành làm toán nhanh, chính xác.

3. Thái độ: GD học sinh tính cẩn thận, yêu thích học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC       - GV: Bảng phụ       - HS: Vở bài tập toán

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

 Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5) - Yêu cầu HS tính nhẩm:

47 + 5 + 3    67 + 7 + 3 57 + 8       67 + 7 - GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1) - Nêu mục tiêu, ghi tên bài

2. Giới thiệu phép cộng 47 + 25  (10)

- GV nêu bài toán: có 47 que tính, thêm 25 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?

- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả - Hỏi: 47 que tính thêm 25 que tính là bao nhiêu que tính?

- Yêu cầu HS nêu cách làm?

- Vậy 47 + 25 =72

- GV HDHS đặt tính và tính                 47

+          25

  72

- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính - 2 HS nhắc lại cách tính

4. Luyện tập Bài 1(5)

- Yêu cầu HS đọc đề bài tập 1.

- Thực hiện tính  như thế nào?

- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài - Nhận xét

 ?Đổi chéo vở kiểm tra?

     

 

- 2HS làm bảng, lớp làm nháp - Nhận xét

           

- HS nghe và phân tích bài toán  

 

- HS thao tác trên que tính  

- HS nêu cách làm -  HS chú ý

   

- 1 HS nêu cách đặt tính và tính - 2 HS nhắc lại cách tính

              - Tính - Nhắc lại

- 3 HS làm bảng, lớp làm VBT        17      27     57         47   +       +        +       +        24      36      18          9

(18)

   

TẬP ĐỌC

Tiết 18: NGÔI TRƯỜNG MỚI  

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức:

- Nắm được ý nghĩa: ngôi trường mới rất đẹp, các bạn HS yêu mến tự hào của các em HS đối với ngôi trường mớivà yêu quí thầy cô giáo, bạn bè (Trả lời được câu 1,2). Hiểu  nghĩa từ: lợp lá,bỡ ngỡ, vân, rung động, trang nghiêm, thân thương

   2. Kỹ năng:

- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài toàn bài, đọc đúng: lợp lá, quen thân, nổi vân,rung động. Biết nghỉ hơi sau dấu chấm phẩy giữa các cụm tư. Bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. Đọc bài với giọng trìu mến tự hào, thể hiện tình cảm yêu mến ngôi trường.

 3. Thái độ:

-Giáo dục HS luôn có ý thức bảo vệ ngôi trường sạch đẹp.  

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  

Bài 2 (5)

- Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét

?Muốn tìm kết quả đúng hay sai ta làm thế nào?

       

Bài 3 (5)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì ?

- Yêu cầu HS làm bài sau đó đọc to bài làm của mình lên cho cả lớp cùng theo dõi

- Nhận xét  

Bài 4 (5)

- Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu hS làm bài - Đổi chéo vở kiểm tra - Nhận xét

C. Củng cố - dặn dò (4)

?Nêu cách đặt tính và tính 47+25?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau:

Luyện tập

       41      63      75        56 - Nhận xét

 

- Đúng ghi Đ, sai ghi S

- 1HS làm bảng, lớp làm VBT   35       37      29          47        37 +         +        +       +          +      7         5      16         14          3   42       42      45         61        40 +Đ: a,d

+S: b, c, e - Nhận xét  

- HS đọc - Trả lời

- 1HS trình bày bài giải trên bảng Bài giải

Đội đó có số người là:

  27 + 18 = 45 ( cm )        Đáp số: 45 cm.

- Nhận xét  

- Điền chữ số thích hợp vào ô trống - HS làm VBT

- Đọc bài làm - Nhận xét  

- Trả lời - Lắng nghe

(19)

      - GV: Tranh minh hoạ, bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

 Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5)

- Gọi HS đọc bài: Mẩu giấy vụn và trả lời các câu hỏi:

? Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì?

? Tại sao cả lớp lại xì xào?

? Khi cả lớp đang hưởng ứng lời bạn trai là mẩu giấy không biết nói thì chuyện gì xảy ra?

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2) - GV giới thiệu bài học - GV: cho HS quan sát tranh 2. Hướng dẫn HS luyện đọc a. Đọc mẫu (4)

- GV mẫu toàn bài.

b. Đọc từng câu (6)

- Yêu cầu đọc nối tiếp từng dòng GV nghe, lưu ý các từ ngữ HS dễ đọc sai lẫn.

- HD phát âm: trong nắng, rung động, lợp lá, trang nghiêm..

+ GV kết hợp sửa sai phát âm cho HS.

c. Đọc từng đoạn trước lớp (10)

?  Bài được chia làm mấy đoạn?

- GV treo bảng phụ lên bảng và HD HS đọc từng mục trên bảng phụ – GV đọc mẫu

+Nhìn từ xa,/ những mảng tường vàng,/ ngói đỏ/ như những cánh hoa lấp ló trong cây.//

+Em bước vào lớp,/ vừa thấy bỡ ngỡ/ vừa thấy thân quen.//

- Gọi HS đọc từng đoạn

- GV gọi HS đọc mục 1 + giúp HS giải nghĩa từ khó trong các đoạn

+ Đoạn 2, 3, tương tự

- Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 mục -  Đọc từng đoạn trong nhóm

- GV chia nhóm: 2HS/ bàn/nhóm - GV yêu cầu thời gian

d. Thi đọc (10)

- Mời các nhóm cử đại diện thi đọc - GV nhận xét khen ngợi

- Đọc đồng thanh  

3. Tìm hiểu bài (6)

 

- 3 HS đọc và trả lời - Nhận xét

               

- HS nghe

- HS quan sát nhận xét  

 

- Cả lớp theo dõi SGK  

- HS đọc nối tiếp dòng đến hết bài.

- HS đọc từng từ GV đưa lên (HS đọc nối tiếp theo bàn, hoặc hàng dọc) - 1,2 HS đọc lại các từ khó  

- HS nêu: 3 đoạn - HS nghe

   

- HS đọc  

   

- HS đọc tiếp nối đoạn - Cả lớp theo dõi SGK - Các nhóm luyện đọc - Cả lớp theo dõi nhận xét  

       

- HS thi đọc ĐT, đọc cá nhân.

- Nhận xét - Trả lời

- Nhận xét, bổ sung

(20)

 

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

Tiết 6: TIÊU HÓA THỨC ĂN  

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức:

-Nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở miệng, dạ dày, ruột non, ruột già.

  2. Kĩ năng:

- Giải thích được tại sao cần ăn chậm, nhai kĩ và không nên chạy nhảy sau khi ăn no  3. Thái độ:

- Có ý thức ăn chậm, nhai kĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC      - Tranh phóng to

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :  

- Yêu cầu HS đọc đoạn 1

?Đoạn văn nào trong bài tả ngôi trường từ xa, hãy đọc đoạn văn đó.

?Ngôi trường mới xây có gì đẹp ?  

?Đoạn văn nào trong bài tả lớp học ?

?Cảm xúc của bạn học sinh dưới mái trường mới được thể hiện qua đoạn văn nào ?

?Dưới mái trường mới bạn học sinh cảm thấy có những gì mới ?

?Theo em, bạn học sinh có yêu ngôi trường của mình không ? Vì sao ?

4. Luyện đọc lại (8)

- Tổ chức cho các nhóm thi đọc.

- GV nhận xét khen ngợi những HS đọc hay tốt

   

C. Củng cố (5)

?Ngôi trườg em mới hay cũ? Em có yêu mến trường của mình không?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau: Người thầy cũ

   

- HS đọc đoạn 1  

- Những mảng tường vàng ngói đỏ, những đóa hoa lấp ló trong cây

- Đoạn văn thứ hai - Đoạn văn cuối  

 

- Tiếng trống rung đọng kéo dài...

 

- Bạn rất yêu trường của mình  

 

- 3, 4 HS đọc lại

- Cả lớp theo dõi nhận xét -  HS nghe.

 

- HS trả lời - Lắng nghe  

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (4)

? Chỉ và nói lại về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa trên sơ đồ.

-Chỉ và nói lại tên các cơ quan tiêu hóa.

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2)

 

- Chúng ta phải ăn uống đủ chất đạm, tinh bột, vitamin. Các thức ăn tốt cho xương và cơ: thịt, trứng, cơm, rau…

- Nhận xét    

 

(21)

- Nêu mục tiêu và ghi tên bài

2. Hoạt động 1: Sự tiêu hóa thức ăn ở miệng và dạ dày.(10)

- GV phát cho mỗi HS 1 chiếc kẹo và yêu cầu:

+HS nhai kĩ kẹo ở trong miệng rồi mới nuốt. Sau đó cùng thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi sau:

+Khi ta ăn, răng, lưỡi và nước bọt làm nhiệm vụ gì?

+Vào đến dạ dày thức ăn được tiêu hóa như thế nào?

- GV yêu cầu các nhóm tham khảo thêm thông tin trong SGK.

 

- GV bổ sung ý kiến của HS và kết luận:

+Ở miệng, thức ăn được răng nghiền nhỏ, lưỡi nhào trộn, nước bọt tẩm ướt và được nuốt xuống thực quản rồi vào dạ dày.

+Ở dạ dày, thức ăn tiếp tục được nhào trộn nhờ sự co bóp của dạ dày và 1 phần thức ăn được biến thành chất bổ dưỡng.

3. Hoạt động 2: Sự tiêu hóa thức ăn ở ruột non và ruột già. (10)

- Yêu cầu HS đọc phần thông tin nói về sự tiêu hóa thức ăn ở ruột non, ruột già.

+ Vào đến ruột non thức ăn được biến đổi thành gì?

+Phần chất bổ có trong thức ăn được đưa đi đâu? Để làm gì?

+ Phần chất bã có trong thức ăn được đưa đi đâu?

+Sau đó chất bã được biến đổi thành gì?

Được đưa đi đâu?

- GV nhận xét, bổ sung, tổng hợp ý kiến HS và kết luận: Vào đến ruột non, phần lớn thức ăn được biến thành chất bổ dưỡng. Chúng thấm qua thành ruột non vào máu, đi nuôi cơ thể. Chất bã được đưa xuống ruột già, biến thành phân rồi được đưa ra ngoài.

-GV chỉ sơ đồ và nói về sự tiêu hóa thức ăn ở 4 bộ phận: khoang miệng, dạ dày, ruột non, ruột già.

   

- HS lắng nghe.

    

- Thực hành nhai kẹo.

  

- Răng nghiền thức ăn, lưỡi đảo thức ăn, nước bọt làm mềm thức ăn

- Đại diện 1 số nhóm trình bày ý kiến:

1.HS có thể trả lời như mong muốn 2.HS chỉ có thể TL được: Vào đến dạ dày, thức ăn tiếp tục được nhào trộn.

- HS đọc thông tin trong SGK, Bổ sung ý kiến TLCH 2: Vào đến dạ dày, thức ăn tiếp tục được nhào trộn. Tại đây 1 phần thức ăn được biến thành chất bổ dưỡng.

 

- HS nhắc lại kết luận.

                 

 - HS đọc thông tin.

   

 - Thức ăn được biến đổi thành chất bổ dưỡng.

- Chất bổ thấm qua thành ruột non, vào máu, để đi nuôi cơ thể.

- Chất bã được đưa xuống ruột già.

- Chất bã biến thành phân rồi được đưa ra ngoài (qua hậu môn ).

             

- 4 HS nối tiếp nhau nói về sự biến đổi thức ăn ở 4 bộ phận ( Mỗi HS nói 1 phần ).

- 1 – 2 HS nói về sự biến đổi thức ăn ở cả

(22)

 

THỰC HÀNH TOÁN

LUYỆN TOÁN TIẾT 1 TUẦN 6  

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức.

- Củng cố cách tính nhẩm, bảng cộng 7 và cách đặt rính rồi tính - Củng cố giải bài toán có văn thuộc dạng bài toán về nhiều hơn.

- Củng cố hình tứ giác.

2. Kĩ năng: củng cố  kĩ năng tính toán cho HS.

3. Thái độ: Giáo dục HS thái độ tự giác trong học tập.

II, ĐỒ DÙNG:

- Bảng phụ

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

4. Hoạt động 3: Liên hệ thực tế (9) - Đặt vấn đề: Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để giúp cho sự tiêu hóa được dễ dàng?

- GV đặt câu hỏi lần lượt cho cả lớp:

+Tại sao chúng ta nên ăn chậm, nhai kĩ?

   

+Tại sao chúng ta không nên chạy nhảy, nô đùa sau khi ăn no?

         

+Tại sao chúng ta cần đi đại tiện hằng ngày?

 

- GV nhắc nhở HS hằng ngày nên thực hiện những điều đã học: ăn chậm, nhai kĩ, không nên nô đùa, chạy nhảy sau khi ăn no; đi đại tiện hằng ngày.

C. Củng cố - dặn dò (4)

?Nhắc lại sự biến đổi thức ăn ở miệng, dạ dày, ruột non, ruột già?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà học bài và thực hiện ăn chậm nhai kĩ

4 bộ phận.

 

- HS thảo luận cặp đôi, trình bày, bổ sung ý kiến:

- Ăn chậm, nhai kĩ để thức ăn được nghiền nát tốt hơn.

- Ăn chậm, nhai kĩ giúp cho quá trình tiêu hóa dễ dàng hơn. Thức ăn chóng được tiêu hóa và nhanh chóng biến thành các chất bổ nuôi cơ thể.

- Sau khi ăn no ta cần nghỉ ngơi hoặc đi lại nhẹ nhàng để dạ dày làm việc, tiêu hóa thức ăn. Nếu ta chạy nhảy, nô đùa ngay dễ bị đau sóc ở bụng, sẽ làm giảm tác dụng của sự tiêu hóa thức ăn ở dạ dày. Lâu ngày sẽ bị mắc các bệnh về dạ dày.

- Chúng ta cần đi đại tiện hằng ngày để tránh bị táo bón.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A.Kiểm tra bài cũ:  (5p) Đặt tính rồi tính:

 43 + 37      65 + 26   29 + 47

      

- 2 hs làm     - HS nx

(23)

 

Ngày soạn:  Ngày 15 tháng 10 năm  2018

Ngày giảng: Thứ 5 ngày 18 tháng 10 năm 2018  

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 6: CÂU KIỂU AI LÀ GÌ. KHẲNG ĐỊNH, PHỦ ĐỊNH.

TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP  

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

-  Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận câu đã xác định ( bài tập 1); Đặt được câu phủ định theo mẫu (bài tập 2).Tìm được một số từ ngữ chỉ đồ dùng học tập ẩn trong tranh và cho biết đồ vật ấy dùng để làm gì?

2. Kĩ năng:

- Rèn HS kĩ năng đặt câu, nhận biết qua tranh nhanh, chính xác 3. Thái độ:

- Giáo dục HS nói, viết đủ câu II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC       - Bảng phụ

III.  CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :  

2 hs lên bảng làm - GV nhận xét B, Bài mới a. GTB

b. Thực hành Bài 1:Tính nhẩm

7 + 6 =       7 + 7 =       7 + 3+ 2 = 7 + 4 =       7 + 9 =        7 + 5 = GV nhận xét

Bài 2: Đặt tính rồi tính tổng, biết các số hạng

- GV cho hs nêu yêu cầu - 3 hs đặt tính

- Nhận xét

 Bài 3 : Giai bài toán theo tóm tắt - Gọi hs đọc đề bài

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gi?

- Gọi học sinh nêu tóm tắt - GV nhận xét chấm bài.

Bài 4: Đố vui C, Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học

           

- Học sinh nêu yêu cầu - Làm vở.

   

- Nêu yêu cầu

- Học sinh lên bảng làm - Lớp làm vở

- Nhân xét  

- 1 hs lên bảng làm - Lớp làm vở - Nhận xét  

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ(5)

- Gọi 2HS viết bảng lớp: sông Cửu Long,  

- 2 HS làm bảng, lớp làm nháp

(24)

 

CHÍNH TẢ

Tiết 12:  NGÔI TRƯỜNG MỚI  

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nghe viết chính xác trình bày đúng các dấu câu trong bài: Ngôi trường mới. Làm đúng các bài tập 2. bài 3a/b phân biệt tiếng có vần, âm, thanh, dễ lẫn: ay//ai; s/x.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng nghe viết, chữ viết cho HS. Biết trình bày bài.

3.Thái độ:

- Có ý thức viết cẩn thận ngồi đúng t­ư thế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC núi Ba Vì, hồ Ba Bể

- Nhận xét B. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1) - Giới thiệu, nêu mục tiêu b. Bài tập

Bài tập 1: Giảm tải Bài tập 2 (15)

- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS đọc câu a - Yêu cầu HS đọc mẫu

- Các câu này cùng có nghĩa khẳng định hay phủ định?

- Hãy đọc các cặp từ in đậm

* Khi muốn nói viết các câu có cùng nghĩa phủ định ta thêm các cặp từ trên vào trong câu

- Yêu cầu HS làm bài.

- Nhận xét, sửa sai  

 

Bài tập 3 (15)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu

- GV chia nhóm đôi - Yêu  cầu 2 HS ngồi cạnh nhau  quan sát tranh viết ra tờ giấy tấ cả các đồ dùng em tìm được ở trong tranh - HS trình bày trước lớp

-Thi đua giữa các nhóm.

- Nhận xét

C. Củng cố - dặn dò (4)

? Khi muốn nói viết các câu có cùng nghĩa phủ định ta thêm các cặp từ nào?

- GV nhận xét tiết học

- Về học bài chuẩn bị bài sau:

- Nhận xét  

   

- Ghi đầu bài vào vở.

     

- HS đọc

- Mẩu giấy không biết nói - Đọc

- Nghĩa phủ định  

- Không... đâu, có... đâu, đâu... có - Đây không phải đường đến trường đâu

- Đây có phải là đường đến trường đâu.

- Đây đâu có phải là đường đến trường.

- Nhận xét, bổ sung.

 

- Đọc yêu cầu

- Quan sát, tìm đồ vật trong tranh - 1 HS đọc đồ dùng, 1 HS nói tác dụng - Nhận xét

       

- Trả lời - Lắng nghe

(25)

         - GV: Bảng phụ

         - HS: vở CT, vở BTTV

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5)

- Gọi HS lên bảng viết: thính tai, giơ tay, xa xôi, sa xuống

- GV nhận xét B. Bài mới

a. Giới thiệu bài (2) - Nêu mục tiêu, ghi tên bài

b. HD HS nghe viết chính tả (8) - GV treo bảng phụ.

- GV đọc toàn bộ đoạn viết.

 

- Dưới mái trường mới ,bạn HS cảm thấy có gì mới ?

- Bài viết có những dấu câu nào ?

- Gv chọn đọc từ HS khó viết hay mắc lỗi:

mái trường, rung động trang nghiêm, thân thương .

- GV nhận xét, sửa sai cho HS c. HD HS viết bài (13)

- GV nhắc nhở HS cách cầm bút, để vở, tư thế ngồi, cách nghe để viết.

- GV theo dõi giúp đỡ HS - Soát lỗi

- Thu 5 – 7 vở nhận xét

d. HD HS làm bài tập chính tả Bài 2 (3)

- Gọi HS đọc đề bài - Gọi HS làm mẫu - Yêu cầu HS làm bài

- GV chữa bài và thống nhất đáp án:   

   

Bài 3 (4)

- Gọi HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài

- GV chữa bài và thống nhất đáp án:   

   

C. Củng cố - dặn dò (5)

? Gọi HS nêu lại nội dung đoạn viết?

- Nhận xét giờ học .

- Dặn HS về học bài xem trước bài sau.

 

- 2 HS viết bảng - Cả lớp viết ra nháp - Nhận xét

   

- HS nghe  

 

- 2-3 HS đọc đoạn lại. Cả lớp đọc thầm.

+ Trả lời  

 

- HS viết bảng con.

- HS nhận xét.

       

- HS nghe và viết bài vào vở.

 

- HS nghe và chữa bài ra lề vở (cuối bài)

   

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm mẫu:

- HS đọc bài làm.

- bài tập, ngai vàng, ngải cứu, mải miết, nải chuối...

- Nhận xét  

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc bài làm.

- đồng xu, su hào, sù lông, sung sướng, xx

Xung phong, xông lên...

- Nhận xét  - Trả lời - HS nghe

(26)

 

TOÁN

       Tiết 28:  LUYỆN TẬP  

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Thuộc bảng 7 cộng với một số. Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47+5;

47 + 25. Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng 2. Kĩ năng:

- Rèn HS kĩ năng thực hành làm toán nhanh, chính xác 3. Thái độ:

- Giáo dục HS tính cẩn thận, thích học toán.

II. ĐỒ DÙNG :  - GV: Bảng phụ - Máy tính

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :  

Viết lại những chữ sai lỗi chính tả.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5)

- Yêu cầu HS lên bảng tính nhẩm 47 + 5 + 2         67 + 7 + 3

37 + 6 +6       57 + 8 - GV nhận xét

B. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1) - Giới thiệu, nêu mục tiêu b. Luyện tập

Bài 1(6) (Ưng dụng phòng học thông minh )

- Gọi HS đọc đề bài

- Tính nhẩm là tính như thế nào?

- Yêu cầu HS tự làm bài - Nhận xét

? Vận dụng bảng cộng nào để làm bài?

 

Bài 2 (6)

- Gọi HS đọc đề bài - Yêu cầu HS tự làm bài - Nhận xét

- Nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính?

   

Bài 3 (6)

- Gọi HS đọc tóm tắt

? Bài toán cho biết gì?

 

- 2 HS làm bảng, lớp làm nháp - Nhận xét

        - Nghe    

- Tính nhẩm - Trả lời

- 3 HS làm bảng, lớp làm VBT 7 + 3 = 10         7 + 4 = 11 7 + 7 = 14        7 + 8 = 15 5 + 7 = 12        6 + 7 = 13 - Nhận xét

 

- Đặt tính rồi tính

- 4 HS làm bảng, lớp làm vở    37       47        24        67 +       +       +       +    15       18        17        9    52       65        41        76 - Nhận xét

- HS đọc  

- Thực hiện phép tính 28 + 37

(27)

- -  

THỂ DỤC

 Bài 12: ÔN 5 ĐỘNG TÁC

CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG  

I.MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

-  Tiếp tục ôn 5 động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng. Chơi trò chơi

“ nhanh lên bạn ơi”.

  2.Kĩ năng:

-Yêu cầu thực hiện chính xác. Yêu cầu học sinh biết cách chơi và chơi tương đối chủ động.

3.Thái độ:

- HS tự giác tích cực chủ động.

II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:

a im : Trên sân trng

Phng tin : Còi , k sân cho trò chi III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:

 

? Bài toán hỏi gì?

- Để biết cả hai thùng có bao nhiêu quả  ta làm thế nào? Vì sao?

- Nhận xét.

     

Bài 4 (6)

- Nêu yêu cầu bài tập

- Muốn so sánh được ta làm thế nào?

- Yêu cầu làm bài - Nhận xét

   

Bài 5 (6)

- Bài toán yêu cầu gì?

?Muốn điền đúng ta làm thế nào?

- Yêu cầu làm bài - Nhận xét

 

C. Củng cố - dặn dò (4)

? Để giải bài toán nhiều hơn ta làm phép tính gì?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau:

- 1 HS làm bảng, lớp làm VBT Bài giải

Cả hai thùng có số quả là:

28 + 37 = 65 (quả)

      Đáp số: 65 quả - Nhận xét

 

- HS đọc - Trả lời

- 2 HS làm bảng, lớp làm VBT 19 + 7 = 17 + 9       23 + 7 = 38 – 8 17 + 9 > 17 + 7       16 + 8 < 28 – 3 - Nhận xét

 

- HS đọc

- 1 HS làm bảng

15 < 27 – 5; 19 + 4; 17 + 4 < 25 - Nhận xét

 

- HS đọc - HS nghe

NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP _TỔ CHỨC

1. Phần mở đầu - Nhận lớp

- Lớp trưởng tập hợp lớp       x x x x x x x x

(28)

 

Ngày soạn:  Ngày 16 tháng 10 năm 2018

Ngày giảng: Thứ 6 ngày 19 tháng 10 năm 2018  

TẬP LÀM VĂN

Tiết 6: KHẲNG ĐỊNH. PHỦ ĐỊNH. LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH

I.MỤC TIÊU :  1.Kiến thức:

-Phổ biến nhiệm vụ bài học  

           

+ Khởi động - Chạy khởi động

- Tại chỗ xoay khớp tay , chân hông vai.

 

2.Phần cơ bản

- Ôn 5 động tác vươn thở,        tay,

       chân,       lườn,       bụng  

   

- Tổ chức thi đua 5 động tác

+Chia tổ ra tập luyện-thi đua giữa các tổ

* Củng cố  

- Trò chơi “ nhanh lên bạn ơi”

Gọi tên trò chơi  

             

3.Phần kết thúc - Thả lỏng

- Nhận xét giờ học

      x x x x x x x x        x   x x x x x x x x  

      GV      

- Gv nhận lớp phổ biến nhiệm vụ bài học.

- HS lắng nghe   

      x   x   x   x   x   x   x   x        x   x   x   x   x   x   x   x        x   x   x   x   x   x   x   x   x  

      Gv        đh khởi động  

L1.gv tập cùng HS CS điều khiển lớp tập  Chia tổ tập luyện  

      x   x   x   x   x   x   x   x        x   x   x   x   x   x   x   x        x   x   x   x   x   x   x   x   x  

- Các tổ lên thi đua tập đt - Từng tổ lên trình diễn  - Lớp tập lại 5 động tác.

          

Nhắc lại trò chơi Lớp chơi thử Tổ chức lớp chơi  

- HS thả lỏng tại chỗ - GV nhận xét giờ học  

(29)

-Biết trả lời câu hỏi và đặt câu theo mẫu khẳng định phủ định (bài tập 1,2). Biết đọc và ghi lại được thông tin từ mục lục sách( bài tập 3)

 2. Kĩ năng:

-Rèn kĩ năng viết :Biết tìm và ghi lại mục lục sách nhanh, chính  xác   3. Thái độ:

- Giáo dục HS sử dụng mục lục sách; nói viết đủ câu II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC  - Kĩ năng giao tiếp

 - Kĩ năng thể hiện sự tự tin  - Kĩ năng tìm kiếm thông tin III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC       - GV: Bảng phụ.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :  

 

TOÁN

Tiết 29: BÀI TOÁN VỀ ÍT HƠN  

I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Củng cố về khái niệm “ít hơn” và biết giải  và trình bày bài giải bài toán về ít hơn 2. Kĩ năng:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (4)

- Gọi HS đọc mục lục sách tuần 5?

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2) - Giới thiệu, nêu mục tiêu 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1, 2 giảm tải

Bài 3 (25)

- Yêu cầu đọc đề bài

- Yêu cầu HS để truyện lên trước mặt, mở trang mục lục sách?

- Yêu cầu đọc mục lục sách của mình?

- Yêu cầu HS làm bài - Gọi HS đọc bài làm - Nhận xét

   

C. Củng cố - dặn dò (4)

?Muốn tìm bài tập đọc tuần 6 nhanh ta tìm ở đâu?

- Nhận xét tiết học

- Dặn dò học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài sau

 

- 2 HS trả lời - Nhận xét  

 

- Lắng nghe, theo dõi.

     

- HS đọc

- Làm theo yêu cầu  

- HS đọc mục lục sách - Làm VBT

- Đọc bài làm - Nhận xét  

- Trả lời - Nhận xét

(30)

-  Rèn HS kĩ năng giải toán ít hơn  3. Thái độ:

- Giáo dục HS cẩn thận chính xác, say mê toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC       - Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

 Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5)

- Yêu cầu HS lên bảng: Đặt tính và tính:

24+17;      67+9 - GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1) - Giới thiệu, nêu mục tiêu

2. Giới thiệu về bài toán ít hơn (12) - Cho treo bảng phụ và gọi HS đọc + Hàng trên có mấy quả cam ?.

+ Hàng dưới như thế nào so với hàng trên?

GV: Tách 2 quả ít hơn rồi chỉ đường thẳng biểu thị số cam hàng dưới.

+ Hàng dưới có mấy quả cam ?

+ Muốn biết hàng dưới có mấy quả cam ta làm thế nào?

- GV yêu cầu HS lên bảng - Nhận xét

   

3. Luyện tập Bài 1(6)

? Đọc đề bài?

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Bài toán thuộc dạng toán nào?

- Yêu cầu điền số phép tính ở câu trả lời có sẵn?

- Nhận xét  

Bài 2 (6)

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Bài toán cho biết gì?

?Bài toán hỏi gì?

?Bài toán thuộc dạng toán nào? Tại sao?

- Yêu cầu làm bài

- Yêu cầu HS làm bài và gọi 1 HS làm bài trên bảng lớp.

- Nhận xét

 

- 1 HS làm bảng, lớp làm nháp - Nhận xét

    - Nghe    

- HS đọc đề - 7 quả cam

- Hàng dưới ít hơn 2 quả .  

     

- Thực hiện 7 – 2 Bài giải

Số quả cam cành dưới có là:

7 – 2 = 5 (quả)        Đáp số: 5 quả - Nhận xét

   

- HS đọc - Tóm tắt

- 1HS làm bảng, lớp làm VBT Bài giải

Vườn nhà Hoa có số cây cam là:

17 - 7 = 10 (cây cam)

      Đáp số: 10 cây cam - Nhận xét

 

- HS đọc - Trả lời  

- Toán ít hơn  vì có chữ thấp hơn

- 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập.

Bài giải

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Nghe – viết đúng chính tả 2 khổ thơ đầu của bài Em học vẽ; trình bày đúng khổ thơ, biết viết hoa chữ đầu tên bài thơ và đầu các dòng thơ; làm đúng các bài tập

- Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn.. HOẠT ĐỘNG 2: CHÚNG EM VIẾT VỀ CÁC THẦY CÔ GIÁO I. MỤC TIÊU.. - HS bày tỏ lòng biết ơn các thầy giáo, cô giáo qua

- Nghe viết chính xác, trình bày đúng tóm tắt chuyện “Tìm ngọc”. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ, Vở bài tập Tiếng Việt... CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. GV nhận xét đánh giá - HS đọc

- Viết đúng những từ có tiếng bắt đầu bằng tr/ch, từ có dấu hỏi, dấu ngã. Nghe viết một đoạn văn... - Nghe kể câu chuyện Sự tích bông hoa cúc trắng và kể lại một đoạn

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm... - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng

- Kiến thức:Nghe - viết đúng chính tả một đoạn trong bài: ở lại với chiến khu; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.Làm đúng bài tập phân biết s/x.. -Kỹ

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.. Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Trên chiếc bè 2. Học sinh: VBT, Vở viết.. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG

- HS đọc thuộc lòng. Kiến thức: Nghe - viết đúng chính xác, trình bày đúng 2 khổ thơ cuối theo hình thức thơ tự do. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt