• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
32
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 4 BUỔI SÁNG Ngày soạn: 25 / 9 / 2020

Ngày giảng: Thứ Hai 28/ 9 / 2020

Tập đọc

Tiết 10 + 11: BÍM TÓC ĐUÔI SAM I/ MỤC TIÊU

1) Kiến thức

- Rèn đọc đúng: loạng choạng, ngã phịch, đầm đìa, ngượng nghịu…

- Biết nghỉ hơi sau các dấu phẩy, chấm, hai chấm, chấm cảm, chấm hỏi.

- Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng nhân vật.

+ Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong bài: bím tóc đuôi sam, tết, loạng choạng, ngượng nghịu, phê bình.

+ Hiểu nội dung câu chuyện : không nên nghịch ác với bạn. Rút ra được bài học:

cần đối xử tốt với các bạn gái.

* QTE

- Quyền được học tập, được các thầy cô giáo yêu thương, dạy dỗ.

- Trẻ em có quyền kết bạn. Các bạn nữ có quyền được các bạn nam tôn trọng, đối xử bình đẳng.

2)Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc diễn cảm, trôi chảy

* KNS - Kiểm soát cảm xúc. Thể hiện sự cảm thông.

- Tìm kiếm sự hỗ trợ.Tư duy phê phán.

3)Thái độ: Giúp HS yêu thích môn học II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Bảng phụ, Tranh minh hoạ 2. Học sinh: SGK

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Kiểm tra bài cũ: 3p

-Gọi 2 học sinh đọc thuộc lòng bài gọi bạn và nêu nội dung bài thơ.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: 1p b. Luyện đọc: 30p

* Giáo viên đọc mẫu toàn bài.

* Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

*Đọc từng câu:

- Cho học sinh đọc những từ khó.

- Cho học sinh đọc nối tiếp câu.

Đọc từng đoạn trước lớp:

- 2 học sinh đọc thuộc lòng bài gọi bạn và nêu nội dung bài thơ.

- Học sinh đọc - Học sinh đọc

- Lắng nghe cô giáo hướng dẫn cách ngắt

(2)

- Ngắt nghỉ đúng theo bảng phụ.

- Học sinh đọc nối tiếp đoạn.

- Tìm hiểu nghĩa của từ cuối bài.

Đọc từng đoạn trong nhóm

Thi đọc giữa các nhóm

- Giáo viên và HS nhận xét, đánh giá.

Đọc đồng thanh(đoạn1,2)

nghỉ.

- Học sinh nêu cách hiểu.

- Học sinh đọc

- Học sinh trong nhóm đọc - Các nhóm thi đọc

- Cả lớp đọc đồng thanh c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 15p( trình bày ý kiến cá nhân)

? Các bạn gái khen Hà thế nào?

? Vì sao Hà khóc?

? Em nghĩ như thế nào về trò đùa nghịch của bạn tuấn?

? Đọc thầm đoạn 3: Thầy giáo làm cho Hà vui lên bằng cách nào?

? Vì sao lời khen của thầy giáo làm Hà nín khóc và cười ngay?

*QTE: Quyền được học tập, được các thầy cô giáo yêu thương, dạy dỗ.

? Đọc thầm đoạn 4: Nghe lời thầy, Tuấn đã làm gì?

*QTE: Trẻ em có quyền kết bạn. Các bạn nữ có quyền được các bạn nam tôn trọng, đối xử bình đẳng.

? Các con thấy bạn Tuấn là người như thế nào?

- Ái chà chà! Bím tóc đẹp quá!

- Tuấn kéo mạnh tay của Hà làm cho Hà bị ngã. Sau đó Tuấn vẫn còn đùa dai, nắm bím tóc của Hà mà kéo.

- Đó là trò đùa nghịch ác, không tốt với bạn...

- Thầy khen hai bím tóc của Hà rất đẹp.

- Vì nghe thầy khen Hà thấy vui mừng và tự hào về mái tóc đẹp, trở nên tự tin, không buồn vì sự trêu chọc của Tuấn nữa.

- Đến trước mặt bạn Hà để xin lỗi.

- Biết nhận lỗi...

- Bạn Tuấn là người tốt, biết tôn trọng người khác

d. Luyện đọc lại: 10p(thảo luận nhóm, phân vai) - nhóm thảo luận phân vai để đọc.

- Hs đọc, cả lớp và gv nx.

3. Củng cố, dặn dò: 2p

? Qua câu chuyện các con thấy đáng chê và đáng khen Tuấn ở điểm nào?

- Giáo viên chốt lại: Khi trêu đùa bạn, nhất là bạn nữ, các em không được đùa dai, nghịch ác. Khi biết mình sai phải chân thành nhận lỗi. Là học sinh, ngay từ nhỏ các con phải học cách cư xử đúng.

- Yêu cầu học sinh tập đọc thêm ở nhà.

=========================================

Toán

(3)

29 + 5 I/ MỤC TIÊU

1) Kiến thức

- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 29 + 5 ( cộng có nhớ dưới dạng tính viết) - Củng cố những hiểu biết về tổng, số hạng.

- Biết nối các điểm cho sẵn để có hình vuông.

- Biết giải bài toán bằng 1 phép tính.

2)Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính toán nhanh 3)Thái độ: Giúp HS yêu thích môn học

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - 3 bó que tính và 14 que tính rời.- Bảng gài.

1.Giáo viên: Bảng phụ, 2. Học sinh: SGK, Vở

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Kiểm tra bài cũ: 3p

- Đọc bảng cộng 9 với 1 số.

- Giáo viên và học sinh nhận xét 2. Bài mới: 10p

a. Giới thiệu phép cộng 29 + 5 Hoạt động trình tự như 9 + 5

- Giáo viên nêu bài toán để dẫn ra phép cộng 29 + 5 = ?

VD: " có 29 que tính ( 2 bó 1 chục que tính và 9 que tính rời, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có bao nhiêu que tính?

- Hướng dẫn học sinh thao tác với các que tính để tự tìm kết quả phép cộng 29 + 5 = ?

- Hỏi học sinh để học sinh tự nêu được 29 + 5 = 34

 Đặt tính rồi tính: giáo viên hướng dẫn học sinh tự đặt tính rồi tính như SGK.

b. Thực hành: 12p

Bài 1: Tính

- Gọi 1 số em nêu lại cách đặt tính rồi tính.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

Bài 2: Đặt tính rồi tính tổng - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

29 + 5 ––––

34

1- Học sinh làm vào VBT

79 + 3 89 + 5 29 + 9 19 + 4 39 + 8 59 + 2 2. 29 và 8 49 và 9

Bài giải:

Cả hai buổi bán được số áo sơ mi là:

19 + 8 = 27 (áo)

(4)

-Học sinh dưới lớp làm vào VBT.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

Bài 3:

- Đọc yêu cầu bài.

- Gọi học sinh tóm tắt.

- Gọi học sinh lên bảng làm - Giáo viên và học sinh nhận xét.

4. Củng cố,dặn dò: 3p

- Giao bài tập trong SGK trang 16.- Nhận xét tiết học.

Đáp số: 27 áo

========================================

BUỔI CHIỀU Tập viết

Tiết 4: CHỮ HOA: C I/ MỤC TIÊU

1) Kiến thức

- Biết viết chữ C hoa theo cỡ vừa và nhỏ.

- Biết viết ứng dụng cụm từ " chia sẻ ngọt bùi " cỡ nhỏ; chữ viết đúng mẫu, đều nét, và nối chữ đúng quy định.

2) Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng mẫu chữ hoa C 3)Thái độ: Giúp HS yêu thích môn học

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1.Giáo viên: - Bảng phụ, Mẫu chữ C viết hoa.

2. Học sinh: Vở viết

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Kiểm tra bài cũ: 3p

- Cả lớp viết chữ B. Gọi 1 học sinh nhắc lại cụm từ giờ trước học.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

2. Bài mới: 20p

a. Giới thiệu bài: (1p) Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.

b. Hướng dẫn hs viết chữ C hoa:

* Hdẫn hs quan sát và nhận xét chữ C Giáo viên giới thiệu khung chữ và cấu tạo nét trên bìa chữ mẫu:

+ Cao 5 li.

+ Gồm 1 nét là kết hợp cảu 2 nét cơ bản:

cong dưới và cong trái nối liền nhau, tạo

- HS viết bảng con.

- Học sinh lắng nghe.

(5)

thành vòng xoắn to ở đầu chữ.

- Chỉ dẫn cách viết trên bìa chữ mẫu : đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét cong dưới, rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong trái, tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ; phần cuối nét cong trái lượn vào trong, dừng bút trên đường kẻ 2.

- GV vừa viết mẫu vừa nhắc lại cách viết.

* Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con.

- Học sinh tập viết chữ C 2 lượt; Giáo viên nhận xét, uốn nắn, có thể nhắc lại quy trình viết để học sinh viết đúng.

3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:

Giới thiệu cụm từ ứng dụng:

chia sẻ ngọt bùi.

- ND: thương yêu, đùm bọc lẫn nhau, sung sướng cùng hưởng, cực khổ cùng chịu.

- Hướng dẫn nhận xét.

- Quan sát, nhận xét.

- Giáo viên viết chữ mẫu " chia" trên dòng kẻ tiếp theo chữ mẫu.

- Hdẫn hs viết chữ chia vào bảng con.

- Học sinh tập viết chữ chia 2 lượt.

- Giáo viên nhận xét, uốn nắn, có thể nhắc lại cách viết để hs viết đúng.

- Học sinh đọc cụm từ ứng dụng.

- Chữ cao 1 li:i, a, n , o, u, c.

1,25 li: s,

2,5 li:C, h, g, b.

1, 5 li : t

- Cách đặt dấu và khoảng cách giữa các nét: dấu nặng đặt dưới o; dấu hỏi đặt trên e; dấu huyền đặt trên u.

4. Hướng dẫn học sinh viết vào vở TV.

- Giáo viên nêu yêu cầu viết:

+ 1 dòng chữ cái C cỡ vừa ( cao 5 li), 1 dòng chữ cái C cỡ nhỏ ( 2, 5 li) + 1 dòng chữ chia cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ.

+ 2 dòng cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ: chia sẻ ngọt bùi.

5. Chấm, chữa bài. - GV chấm nhanh 6 bài, nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.

6. Củng cố, dặn dò:3p

- Giáo viên nhận xét chung về tiết học.

- Dặn học sinh về nhà luyện viết trong vở TV.

========================================

BUỔI SÁNG

(6)

Ngày soạn: 26 / 9 / 2020

Ngày giảng: Thứ Ba 29/ 9 / 2020

Toán Tiết 17: 49 + 25 I/ MỤC TIÊU

1) Kiến thức

- Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng: 49 + 25 - Biết cách giải bài toán bằng 1 phép tính..

2)Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính toán nhanh 3)Thái độ: Giúp HS yêu thích môn học II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1.GV- que tính 2. HS: VBT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. kiểm tra bài cũ: 3p

- Gọi học sinh lên bảng làm bài giờ học trước đã giao về nhà.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu phép cộng 49 + 25 (Tương tự như 29 + 5)

 Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động theo trình tự:

- Nêu bài toán để dẫn ra phép cộng 49 + 25 = ?

- Hướng dẫn học sinh thao tác với các que tính để tự tìm kết quả phép cộng:

49 + 25 = ?

- Đặt tính rồi tính: giáo viên hướng dẫn học sinh tự đặt tính rồi tính như SGK.

49 + 25 ––––

74

- Học sinh lắng nghe và tìm hiểu bài

- 49 + 25 = 49 + 20 + 5

b. Thực hành

Bài 1: Đặt tính rồi tính

- Gọi 4 học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm vào VBT.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

Bài 3:

- Gọi 1 học sinh tóm tắt

- Học sinh đọc yêu cầu BT.

29 + 35 59 + 32 49 + 16 19 + 49 89 + 6 8 + 79

Bài giải

Cả hai lớp có số học sinh là:

(7)

- Gọi 1 học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm vào VBT.

29 + 29 = 58 (học sinh) Đáp số: 58 học sinh 3. Củng cố, dặn dò: (2 p)

- Cho học sinh bài tập sách giáo khoa trang 17.

- Giáo viên nhận xét tiết học.

===========================

Kể chuyện

Tiết 4: BÍM TÓC ĐUÔI SAM I/ MỤC TIÊU

1) Kiến thức

- Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ. Kể được nội dung đoạn 1 và 2 của câu chuyện.

- Nhớ và kể lại được nội dung đoạn 3 bằng lời của mình.

- Biết tham gia cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo các vai.

2)Kỹ năng:- Lắng nghe bạn kể chuyện, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.

3)Thái độ: Giúp HS yêu thích môn học II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1.Giáo viên: - Bảng phụ, Tranh 2. Học sinh: SGK

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Kiểm tra: (1 - 2 p)

- 3 em kể lại chuyện của Nai Nhỏ (Người dẫn chuyện, Nai nhỏ, Cha của nai nhỏ) - Nhận xét và cho điểm.

2. Dạy bài mới: (18 - 20 p) a. Giới thiệu bài: (1 p)

b. Hướng dẫn kể chuyện: (18 p) Kể lại đoạn 1, 2 theo tranh:

- Quan sát từng tranh trong sách. Nhớ lại nội dung đoạn 1, 2 rồi kể lại:

+ Hà có hai bím tóc ra sao? khi Hà đến trường mấy bạn gái reo lên thế nào?

+ Tuấn đã trêu chọc Hà thế nào? việc làm của Tuấn dẫn đến điều gì?

- Lớp và giáo viên nhận xét.

Kể lại đoạn 3:

- Đọc yêu cầu của bài

Các con không cần đọc đúng từng từ chữ như sách giáo khoa. Có thể dùng tùa đặt

- Kể đoạn 1 theo tranh

- 2, 3 em thi kể đoạn 2 theo tranh

- Tập kể theo nhóm.

- Đại diện nhóm lên thi kể

(8)

câu theo cách khác diễn đạt ý qua sự tưởng tượng của mình. Nên kể kết hợp lời kể với nét mặt, cử chỉ, giọng điệu.

- Giáo viên và lớp nhận xét

Phân vai:

- Bài này có mấy vai?

- Giúp học sinh làm quen dẫn chuyện.

- Cả lớp và giáo viên xét bình chọn cá nhân và nhóm kể hay nhất.

- Có 4 vai

3. Củng cố, dặn dò:

- Giáo viên nhận xét kết quả thực hành kể chuyện trên lớp.

- Về kể lại cho người thân nghe.

====================================

Tập đọc TRÊN CHIẾC BÈ I/ MỤC TIÊU

1) Kiến thức

- Ngắt nghỉ đúng dấu chấm, dấu phẩy.

- Học sinh hiểu nghĩa một số từ mới trong bài.

- Nắm được nd : tả chuyến du lịch trên dòng sông của đôi bạn Dế Mèn và Dế Trũi.

2)Kỹ năng: - Rèn kĩ năng đọc thành tiếng đọc trơn toàn bài, phát âm chuẩn 3)Thái độ: Giúp HS yêu thích môn học

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1.Giáo viên: - Bảng phụ, tranh minh hoạ trong SGK.

2. Học sinh: SGK

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Kiểm tra bài cũ: 3p

- Gọi học sinh đọc bài " Bím tóc đuôi Sam"

và học sinh trả lời câu hỏi cuối bài: Qua bài đọc giúp em hiểu điều gì?

- Giáo viên và hs nhận xét và cho điểm.

2. Bài mới: 20p

a. Giới thiệu bài: (1p) Bài đọc " trên chiếc bè" kể về chuyến đi du lịch thú vị trên sông của đôi bạn Dế mèn, Dế Trũi...

b. Luyện đọc: 10p

Giáo viên đọc mẫu toàn bài: giọng đọc thong thả, nhấn giọng ở từ gợi tả.

Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

- Học sinh đọc bài " Bím tóc đuôi Sam" và trả lời câu hỏi cuối bài

(9)

Đọc từng câu:

- Đọc từ khó: ngao du, Dế trũi, làng gần, núi xa...

Đọc từng đoạn trước lớp:

- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách đọc ngắt nghỉ một số câu:

+ Mùa thu mới chớm / nhưng nước đã trong vắt, / trông thấy cả hòn cuội trắng tinh nằm dưới đáy.//

+ Những anh gọng vó đen sạm , / gầy và cao, / nghênh cặp chân gọng vó / đứng trên bãi lầy bái phục nhìn theo chúng tôi.//

+ Đàn săn sắt và cá thầu dầu thoáng gặp đâu cũng lăng xăng / cố bơi theo chiếc bè, / hoan nghênh váng cả mặt nước.//

- Cho học sinh đọc nối tiếp đoạn

- Gọi học sinh đọc được các từ ngữ chú thích sau bài. Giáo viên giải nghĩa thêm những từ học sinh chưa hiểu.

Đọc từng đoạn trong nhóm.

Thi đọc giữa các nhóm

- Giáo viên nhận xét và khen ngợi những nhóm đọc tốt.

Đọc đồng thanh

- Học sinh đọc nối tiếp câu.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh nêu cách hiểu.

- Học sinh đọc.

- Các nhóm thi đọc, học sinh nhận xét và cho điểm các nhóm.

- Cả lớp đọc đồng thanh.

3. Tìm hiểu bài:

Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng cách gì?

Dòng sông với hai chú dế có thể chỉ là một dòng nước nhỏ.

? Trên đường đi, đôi bạn nhìn thấy cảnh vật ra sao?

? Tìm những từ ngữ tả thái độ của các con vật đối với hai chú dế?

- 2 bạn ghép 3, 4 lá bèo sen lại thành một chiếc bè đi trên sông.

- Nước sông trong vắt ; cỏ cây, làng gần, núi xa hiện ra luôn mới mẻ. Các con vật hia bên bờ đều tò mò, phấn khởi, hoan nghênh hai bạn.

- Thái độ của gọng vó: bái phục nhìn theo.

Thái độ của cua kềnh : âu yếm ngó theo.

Thái độ của săn sắt, cá thầu dầu:

lăng xăng cố bơi theo, hoan nghênh

(10)

- Các con vật mà hai chú dế gặp trong chuyến du lịch trên dòng sông đều bày tỏ tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ, hoan nghênh hai chú dế.

váng cả mặt nước.

- Học sinh lắng nghe.

4. Luyện đọc lại:

- Một số học sinh thi đọc lại bài văn. Cả lớp và giáo viên nhận xét, bình chọn người đọc thể hiện đúng và hay nhất nội dung bài.

5. Củng cố, dặn dò:3p

- GV hỏi: qua bài văn em thấy cuộc đi chơi của hai chú dế có gì thú vị?

( Hai chú dế gặp nhiều cảnh đẹp dọc đường, mở mang hiểu biết, được bạn bè hoan nghênh, yêu mến và khâm phục.

- GV nhắc HS tìm đọc truyện " Dế Mèn phiêu lưu kí"

================================

BUỔI CHIỀU Thực hành Tiếng Việt

RÈN ĐỌC: BÍM TÓC ĐUÔI SAM I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho HS về đọc để hiểu ndung bài.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và đọc hiểu cho học sinh.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: Vở TH

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Ổn định tổ chức

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

- Phát phiếu bài tập.

2. Các hoạt động chính:

a. Luyện đọc thành tiếng (12 phút)

- Giáo viên đưa bảng phụ có viết sẵn đoạn cần luyện đọc:

- Hát

- Lắng nghe.

- Nhận phiếu.

- Quan sát, đọc thầm đoạn viết.

b. Luyện đọc hiểu (15 phút)

- Giáo viên yêu cầu học sinh lập nhóm 4, thực hiện trên phiếu bài tập của nhóm.

- Gọi 1 em đọc nội dung bài tập trên phiếu. - 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm.

Bài 1. Vì sao đến bây giờ Dê Trắng vẫn kêu

“Bê ! Bê !” ? Chọn câu trả lời đúng.

Bài 2. Thầy giáo làm cho Hà vui lên bằng cách nào ? Chọn câu trả lời

(11)

( HS cả lớp)

A. Vì đến bây giờ Dê Trắng vẫn đi tìm bạn Bê Vàng.

B. Vì đến bây giờ Dê Trắng vẫn thương bạn Bê Vàng.

C. Vì Dê Trắng có tiếng kêu nghe như tiếng

“Bê ! Bê !”.

đúng nhất. ( HSNK)

A. Thầy giáo cười để Hà cũng cười theo.

B. Thầy khen tóc Hà đẹp để Hà vui.

C. Thầy bảo Tuấn đến xin lỗi Hà để Hà vui.

- Yêu cầu các nhóm và trình bày kết quả.

- Nhận xét, sửa bài.

- Các nhóm trình bày kết quả.

- Các nhóm khác nhận xét, sửa bài.

Bài 1. B. Bài 2. B.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Nhận xét tiết học.

- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài

- Học sinh phát biểu.

=======================================

HĐNGLL - HOẠT ĐỘNG NHÀ TRƯỜNG TỔ CHỨC TẾT TRUNG THU

======================================================

BUỔI SÁNG Ngày soạn: 27 / 9 / 2020

Ngày giảng: Thứ Tư 30/ 9 / 2020

Toán

Tiết 18: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

1) Kiến thức

- Củng cố và rèn kĩ năng thực hiện phép cộng dạng : 9 + 5; 29 + 5; 49 + 25.

- Củng cố kĩ năng so sánh số, giải toán có lời văn.

- Bước đầu làm quen với dạng bài tập dạng trắc nghiệm và lựa chọn.

2)Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính toán nhanh 3)Thái độ: Giúp HS yêu thích môn học II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1.Giáo viên: - Bảng phụ 2. Học sinh: VBT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Kiểm tra bài cũ: 3p

- Gọi HS lên bảng làm 37 + 3; 42 + 18.

- Học sinh và giáo viên nhận xét, nêu cách thực hiện một vài phép tính

- Dưới lớp làm vào bảng con.

(12)

2. Thực hành: 20p Bài 1: Số?

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách làm.

- Gọi 4 hs lên bảng làm, dưới lớp làm vào VBT.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

Bài 2: Đặt tính rồi tính:

- Gọi học sinh đọc yêu cầu.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách làm.

- Gọi hs lên bảng làm, dưới lớp làm vào VBT.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

Bài 3: > < =?

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách làm.

- Gọi học sinh lên bảng làm.

- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.

Bài 4:

- Gọi sinh đọc bài toán.

- Gọi học sinh tóm tắt.

- Gọi học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm vào VBT.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

3. Củng cố dặn dò;3p

- gv nhận xét giờ học, củng cố bài - VN hs làm bt trong SGK trang 18.

1. 9 + 3 = 9 + 8 = 2 + 9 = 9 + 7 = 9 + 6 = 7 + 9 = 9 + 5 = 9 + 4 = 9 + 9 =

2. 49 + 25 79 + 9 29 + 36 59 + 8 39 + 17

3. 9 + 6... 16 9 + 6... 15 - Học sinh lên bảng làm - Học sinh nhận xét 4. Bài giải

Trong sân có số con là:

29 + 15 = 44 ( con ) Đáp số: 44 con

====================================

Luyện từ và câu Tiết 4: TỪ CHỈ SỰ VẬT.

TỪ NGỮ VỀ NGÀY, THÁNG, NĂM.

I/ MỤC TIÊU 1) Kiến thức

- Mở rộng vốn từ chỉ sự vật.

- Biết đặt và trả lời câu hỏi về thời gian.

- Biết ngắt một đoạn văn thành những câu trọn ý.

(13)

2)Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính toán nhanh 3)Thái độ: Giúp HS yêu thích môn học

* QTE: HS có bổn phận cung cấp thông tin cho các bạn giúp các bạn thực hiện tốt quyền của mình.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: - Bảng phụ 2. Học sinh: SGK, Vở BT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Kiểm tra bài cũ: 2p

- GV ghi bảng mẫu câu Ai ( cái gì?

con gì?) là gì?, kiểm tra 3 học sinh đặt câu (BT3 tiết LTVC tuần 3)

- Giáo viên và học sinh nhận xét, đánh giá cho điểm.

2. Bài mới: 20p

a. Giới thiệu bài: (1p) Nêu mục đích yêu cầu tiết học

b. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 1 ( miệng)

- Giáo viên nhắc học sinh điền từ đúng nội dung từng cột ( chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối).

- Chữa bài: tổ chức thi tiếp sức.

+ Chỉ người: học sinh, cô giáo, thầy giáo, bạn bè, bố mẹ, ông bà...

+ Đồ vật: ghế, bàn, tủ, giường, bảng, bút, vở, phấn...

+ Con vật: chim sẻ, mèo, chó, gà, vịt, ngan...

+ Cây cối: xoài, na, mít, ổi, ....

- Giáo viên và HS nhận xét.

Bài 2: ( miệng)

- Đặt và TLCH về ngày tháng trong tuần.

- 1 bên hỏi, 1 bên trả lời.

*QTE: HS có bổn phận cung cấp thông tin cho các bạn giúp các bạn thực hiện tốt quyền của mình.

Bài 3: ( viết)

- HS lên đặt câu.

- HS nhận xét bạn đặt câu.

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Học sinh làm vào VBT.

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- VD: hôm nay là ngày bao nhiêu?

Tháng này là tháng thứ mấy?

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Học sinh làm bài.

(14)

- Giúp HS nắm được yêu cầu bài tập.

- Viết thành 4 câu, nhớ viết hoa những chữ đầu câu, cuối câu đặt dấu chấm.

- Giúp học sinh làm bài đúng.

3. Củng cố, dặn dò: 2p

- Giáo viên nhận xét tiết học. Về làm thêm những từ chỉ về sự vật.

=======================================

Chính tả (tập chép) Tiết7: BÍM TÓC ĐUÔI SAM I/ MỤC TIÊU

1) Kiến thức

- Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn đối thoại trong bài Bím tốc đuôi sam.

- Luyện viết đúng quy tắc chính tả với iê / yê; làm đúng các các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn.

2)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả 3)Thái độ: Giúp HS yêu thích môn học II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1.Giáo viên: - Bảng phụ 2. Học sinh: SGK, Vở viết

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Kiểm tra bài cũ: 3p

- Gọi 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: nghi ngờ, nghe ngóng, nghiêng ngả.

- 3 HS viết bảng họ tên một bạn thân mình.

- Giáo viên và hs nhận xét tuyên dương.

2. Hướng dẫn tập chép: 15p Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:

- Giáo viên đọc bài chép trên bảng. 3 hs nhìn bảng đọc lại.

- Hướng dẫn hs nắm nội dung bài viết:

+ Đoạn văn nói về cuộc trò chuyện giữa ai với ai?

+ Vì sao Hà không khóc nữa?

3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: nghi ngờ, nghe ngóng, nghiêng ngả

- Học sinh đọc.

- Cuộc trò chuyện giữa thầy giáo với Hà.

- Vì thầy khen Hà có bím tóc đẹp nên rất vui, tự tin, không buồn tủi vì sự trêu chọc của Tuấn nữa.

(15)

- Hướng dẫn học sinh nhận xét:

+ Bài chính tả có những dấu câu gì?

+ Học sinh tập viết vào bảng con tiếng : thầy giáo, xinh xinh, vui vẻ, nói, nín....

Hướng dẫn hs chép bài vào vở:

Chấm chữa bài:

- Học sinh nhìn bảng nghe giáo viên đọc để soát lại bài và tự chữa lỗi.

- Giáo viên chấm nhận xét nhanh 5 bài.

3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả: 10p

Bài 2:

- 2 hs lên bảng làm bài đúng, nhanh.

- GV và học sinh chốt lại lời giải đúng.

- Giáo viên nêu quy tắc chính tả với iê/

yê : viết yên khi là chữ ghi tiếng, viết iên khi là vần của tiếng.

- Gọi 4 học sinh nhắc lại quy tắc.

Bài 3:

- Chia thành 2 nhóm làm ra bảng phụ.

- Nhóm trưởng lên trình bày.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

4. Củng cố, dặn dò:

- Giáo viên nhận xét tiết học.

- Nhắc học sinh ghi nhớ quy tắc chính tả với iê / yê.

- Về nhà làm hết bài tập trong VBT.

- Dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu gạch ngang đầu dòng, dấu chấm than, dấu chấm hỏi, dấu chấm.

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập

- Học sinh nhắc lại

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập

===================== =====================================

BUỔI SÁNG Ngày soạn: 28 / 9 / 2020

Ngày giảng: Thứ Năm 1/ 10 / 2020

Toán

Tiết 19: 8 CỘNG VỚI 1 SỐ : 8 + 5 I/ MỤC TIÊU

1) Kiến thức

- Giúp học sinh biết cách thực hiện phép cộng 8 + 5, từ đó lập và thuộc công thức 8 cộng với 1 số. Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng.

- Biết giải bài toán bằng 1 phép tính.

(16)

2) Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính toán nhanh 3) Thái độ: Giúp HS yêu thích môn học II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Bảng gài.

2. Học sinh: SGK, Vở, Que tính

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Giới thiệu bài: 1p

2. Bài mới: 10p

Giới thiệu phép cộng : 8 + 5

- Cô có 8 que tính thêm 5 que tính, tất cả có bao nhiêu que tính?

- Nêu cách khác:

+ Đặt tính:

8 + 5 ––––

Tính: 13

Lập bảng 8 cộng với 1 số và học thuộc.

- Gọi học sinh đọc thuộc bảng cộng trên và nêu nhận xét về bảng cộng.

- Nêu thao tác, nêu kết quả.

8 + 5 = 13 que tính - Nêu cách đặt tính.

- Nêu kết quả.

8 + 2 = 10 8 + 3 = 11 8 + 4 = 12 8 + 5 = 13

8 + 6 = 14 8 + 7 = 15 8 + 8 = 16 8 + 9 = 17

3. Thực hành: 17P

Bài 1: tính nhẩm

- Dựa vào đâu để làm được bài tập này?

- Gọi 1 học sinh lên làm vào bảng phụ, dưới lớp làm vào VBT.

- Gv và hs nhận xét, chốt lại kq đúng.

Bài 2: tính

- Giáo viên hướng dẫn hs cách làm.

- Gọi 3 học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm vào VBT.

- Giáo viên và học sinh nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

1. Tính nhẩm

8 + 2 = 8 + 3 = 8 + 4 = 8 + 5 = 8 + 6 = 8 + 7 = 8 + 8 = 8 + 9 = 4 + 8 = 5 + 8 = 6 + 8 = 7 + 8 =

2. Tính 8 + 4 ---- 12

8 + 8 --- 16

8 + 7 --- 15

8 + 5 --- 13

8 + 9 --- 17

8 + 6 --- 14 - Học sinh đọc yêu cầu bài tập.

Bài giải:

(17)

Bài 4:

- Gọi học sinh tóm tắt.

- Hướng dẫn học sinh cách giải.

- Gọi 1 hs lên bảng, lớp làm VBT.

- Giáo viên và học sinh nhận xét, chốt lại kết quả đúng

3. Củng cố - dặn dò (2p)

- Nhắc nhở HS về nhà học và làm bài đầy đủ.

- Xem trước bài mới

Hoa có tất cả số con tem là:

8 + 2 = 10 ( con tem) Đáp số: 10 con tem - Học sinh đọc yêu cầu bài tập.

==========================================

Chớnh tả (nghe viết) Tiết 8: TRÊN CHIẾC BÈ I/ MỤC TIÊU

1) Kiến thức

1. Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Trên chiếc bè 2. Củng cố quy tắc chính tả iê/yê; làm đúng bài tập chính tả phân biệt r/d/gi 2)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp

3)Thái độ: Giúp hs yêu thích môn học II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1.GV: - Bảng phụ

2. Học sinh: VBT, Vở viết

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. KTBC(4’)

- GV đọc 2 HS viết bảng- lớp viết nháp - HS NX- GV NX

2. Bài mới

1. GTB(1’) G ghi đầu bài 2. Hướng dẫn tập chép(20’) a. Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc bài chép trên bảng - 2 HS đọc lại

? Đoạn trích này có trong bài tập đọc nào? ? Đoạn trích kể về ai?

? Dế mèn và Dế trũi rủ nhau đi đõu? Hai bạn đi bằng cách nào?

? Đoạn trích có mấy câu? Chữ đầu câu viết như thế nào?

yên ổn, cô tiên, kiên cường , yên xe

Trên chiếc bè

Dế Trũi và Dế Mốn

(18)

? Còn phải viết hoa chữ nào nữa ? Vì sao?

- HS luyện viết bảng con b. HS viết bài

- GV hướng dẫn cách trình bày - GV đọc - HS viết bài

- GV đọc – HS soát lỗi c. Chấm chữa bài - GV chấm – NX 5 bài

3. Hướng dẫn HS làm bài tập(6’) - Nêu yêu cầu

- Lớp làm vào vở - HS nối tiếp nêu từ - HS NX - GV NX

? Khi nào thì viết iên? viết yên?

- Nêu yêu cầu

- 2 HS lên bảng- Lớp làm vào vở - HS NX bài trên bảng

- Nhiều HS đọc lại bài làm GV: Lu ý đọc đúng r/ d/ gi 3. Củng cố dặn dò(1’)

- Gvnx chung bài viết, nx giờ học

- Dế trũi , rủ nhau, say ngắm , bèo sen, đen sạm , ngao du

Bài 1.Tìm 3 chữ có iê, 3 chữ có yê

Bài 2. Phân biệt cách viết các chữ in đậm trong câu

- Hòa dỗ em đội mũ để đi ăn giỗ ông ngoại

- Chúng tôi lênh đênh trên dòng sông ròng rã ba ngày.

========================================

Tự nhiên xã hội

Tiết 4: LÀM GÌ ĐỂ CƠ VÀ XƯƠNG PHÁT TRIỂN TỐT I. MỤC TIÊU

1) Kiến thức

- Biết được tập thể dục hằng ngày, lao động vừa sức, ngồi học đúng cách và ăn uống đầy đủ sẽ giúp cho hệ cơ và xương phát triển tốt

- Biết đi, đứng, ngồi đúng tư thế và mang vác vừa sức để phòng tránh cong vẹo cột sống.

2) Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính toán nhanh

* KNS: - KN ra quyết định: nên và không nên làm gì để xương và cơ phát triển tốt.

- Kỹ năng làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm thực hiện các hoạt động để xương và cơ phát triển tốt.

3) Thái độ: Giúp HS yêu thích môn học II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: - Tranh, mô hình 2. Học sinh: Vở BT

(19)

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động (1p)

2. Bài cũ Hệ cơ - Cơ có đặc điểm gì?

- Ta cần làm gì để giúp cơ phát triển và săn chắc?

- Nhận xét.

3. Bài mới

a/ Khám Phá :Trò chơi vật tay

-GV hướng dẫn cách chơi: 2 bạn cạnh nhau tì khuỷu tay lên bàn. 2 cánh tay đan chéo vào nhau, khi GV hô bắt đầu cả 2 cùng dùng sức ở cánh tay mình kéo cánh tay bạn.

-Tuyên dương.

-GV hỏi: Vì sao em có thể thắng bạn?

-GV nói: Các bạn có thể giữ tay chắc và giành chiến thắng trong trò chơi là do có cơ tay và xương phát triển mạnh. Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết rèn luyện để cơ và xương phát triển tốt.

-GV ghi tựa bài lên bảng.

b/. KẾT NỐI

HĐ 1: Làm thế nào để cơ và xương phát triển tốt

 Mục tiêu: Biết những việc nên làm để cơ và xương phát triển tốt.

*Bước 1: Giao việc

-Chia lớp thành 4 nhóm và mời đại diện nhóm lên bốc thăm.

*Bước 2: Họp nhóm

-Nhóm 1: Muốn cơ và xương phát triển tốt ta phải ăn uống thế nào? Hằng ngày em ăn uống những gì?

-Nhóm 2: Bạn HS ngồi học đúng hay sai tư thế? Theo em vì sao cần ngồi học đúng tư thế?

-Nhóm 3: Bơi có tác dụng gì? Chúng ta nên bơi ở đâu? Ngoài bơi, chúng ta có thể chơi các môn

- Hát

- Cả lớp chơi

- Em khỏe hơn, giữ tay chắc hơn

- HS lặp lại

 ĐDDH: tranh, SGK.

- Các nhóm trưởng nhận nhiệm vụ.

- Quan sát hình 1/SGK.

- Ăn đủ chất: Thịt, trứng, sữa, cơm, rau quả. . .

- Quan sát hình 2/SGK.

- Bạn ngồi học sai tư thế. Cần ngồi học đúng tư thế để không vẹo cột sống.

- Quan sát hình 3/SGK.

- Bơi giúp cơ săn chắc, xương phát triển tốt.

- Quan sát hình 4,5/SGK.

- Bạn ở tranh 4 sử dụng dụng

(20)

thể thao gì?

-GV lưu ý: Nên bơi ở hồ nước sạch có người hướng dẫn.

-Nhóm 4: Bạn nào sử dụng dụng cụ tưới cây vừa sức? Chúng ta có nên xách các vật nặng không? Vì sao?

*Bước 3: Hoạt động lớp.

-GV chốt ý: Muốn cơ và xương phát triển tốt chúng ta phải ăn uống đủ chất đạm, tinh bột, vitamin . . . ngoài ra chúng ta cần đi, đứng, ngồi đúng tư thế để tránh cong vẹo cột sống.

Làm việc vừa sức cũng giúp cơ và xương phát triển tốt.

c/. THỰC HÀNH

 Hoạt động 2: Trò chơi: Nhấc 1 vật

 Mục tiêu: Biết cách nhấc 1 vật nặng

*Bước 1: Chuẩn bị

-GV chia lớp thành 4 nhóm, xếp thành 4 hàng dọc.

-Đặt ở vạch xuất phát của mỗi nhóm 1 chậu nước.

*Bước 2: Hướng dẫn cách chơi.

-Khi GV hô hiệu lệnh, từ em nhấc chậu nước đi nhanh về đích sau đó quay lại đặt chậu nước vào chỗ cũ và chạy về cuối hàng. Đội nào làm nhanh nhất thì thắng cuộc.

*Bước 3: GV làm mẫu và lưu ý HS cách nhấc 1 vật.

*Bước 4: GV tổ chức cho cả lớp chơi.

*Bước 5: Kết thúc trò chơi.

- GV nhận xét, tuyên dương

- GV mời 1 em làm đúng nhất lên làm cho cả lớp xem.

- GV sửa động tác sai cho HS.

4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học Chuẩn bị: Cơ quan tiêu hóa.

cụ vừa sức. Bạn ở tranh 5 xách xô nước quá nặng.

- Chúng ta không nên xách các vật nặng làm ảnh hưởng xấu đến cột sống.

- Đại diện nhóm trình bày.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- HS xung phong nhắc lại

 ĐDDH: 4 chậu nước.

- Theo dõi

- Quan sát

- Cả lớp tham gia

- HS xung phong lên làm.

- HS nhắc lại bài học.

======================================

(21)

BUỔI CHIỀU Tập làm văn

Tiết 4: CẢM ƠN , XIN LỖI I/ MỤC TIÊU

1) Kiến thức

+ Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp.

+ Biết nói 3, 4 câu về nội dung mỗi bức tranh, trong đó có cùng lời cảm ơn hay xin lỗi thích hợp.

2) Kĩ năng: Viết được những điều vừa nói thành đoạn văn.

3)Thái độ: Giúp HS yêu thích môn học

* KNS: Giao tiếp: cởi mở, tự tin trong giao tiếp, biết lắng nghe ý kiến người khác.

- Tự nhận thức về bản thân.

* QTE: Hs nắm được trẻ em có quyền được tham gia; gặp gỡ mọi ngời, hoà nhập và thiết lập mối quan hệ với mọi người.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: - Bảng phụ, Tranh minh hoạ BT3.

2. Học sinh: SGK, Vở

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Kiểm tra bài cũ: 3p

- Gọi học sinh làm lại BT2 tuần trước.

- Gọi 2 học sinh đọc lại danh sách một nhóm trong tổ học tập của em (BT3).

- Giáo viên nhận xét và cho điểm.

- Học sinh thực hiện.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài: 1p

Trong những tiết tập làm văn trước, các em đã học cách chào hỏi, tự giới thiệu.

Trong tiết học hôm nay, cô sẽ dạy các em nói lời cảm ơn, xin lỗi sao cho thành thực, lịch sự.

b. Hướng dẫn làm bài tập: 25p

b.1. Bài tập 1:Viết lời cảm ơn của em trong mỗi trường hợp sau:

- Cho học sinh trao đổi nhóm, các em nói lời cảm ơn của mình cho bạn nghe.

- Giáo viên nêu từng tình huống rồi gọi học sinh gọi nhiều học sinh nối tiếp nhau nói lời cảm ơn.

( Làm việc nhóm- chia sẻ thông tin) - Học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Với bạn cho đi chung áo mưa ( chân thành, thân mật ) : Cảm ơn bạn / mình cảm ơn bạn / cảm ơn bạn nhé / may qúa

(22)

- Giáo viên nhận xét, khen ngợi những học sinh biết nói lời cảm ơn lịch sự, hợp với tình huống.

không có bạn thì tớ ướt hết....

- Với cô giáo cho mượn sách ( lễ phép, kính trọng ): Em cảm ơn cô ạ / Em xin cảm ơn cô...

- Với em bé nhặt hộ chiếc bút ( thân ái ) : Chị cảm ơn em / Cảm ơn em nhé / Em ngoan quá...

b.2. Bài tập 2: Viết lời xin lỗi của em trong mỗi trường hợp sau:

- Giáo viên giúp học sinh nắm được yêu cầu BT.

- cho hs thực hành đóng vai.

- Giáo viên khen ngợi những học sinh biết nói lời xin lỗi thành thực, hợp tình huống.

* QTE: Hs nắm được trẻ em có quyền được tham gia; gặp gỡ mọi ngời, hoà nhập và thiết lập mối quan hệ với mọi người.

(Đóng vai)

- Đọc yêu cầu BT.

- Với người bạn bị em lỡ giẫm vào chân : Ôi, xin lỗi cậu / Xin lỗi, tớ vô ý quá...

- Với mẹ vì em quên việc mẹ dặn : Ôi con xin lỗi mẹ / Con xin lỗi mẹ, lần sau con sẽ không thế nữa.

- Với cụ già bị em va phải : Cháu xin lỗi cụ / Ôi, cháu vô ý quá, cháu xin lỗi cụ ạ...

b.3. Viết vào chỗ trống 3, 4 câu nói về nội dung của mỗi tranh dưới đây, trong đó có dùng lời cảm ơn hay xin lỗi.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh và đoán xem việc gì xảy ra.

- Gọi nhiều học sinh kể nội dung tranh 1 có dùng lời cảm ơn, và nội dung tranh 2 có dùng lời xin lỗi.

- Tranh 1: bạn gái được mẹ ( cô, dì, bác... ) cho 1 con gấu bông, bạn cảm ơn mẹ.

Tranh 2 : Bạn trai làm vỡ lọ hoa và xin lỗi mẹ.

- Tranh 1: Mẹ mua cho Hà một con gấu bông. Hà giơ hai tay nhận gấu bông và nói : Con cảm ơn mẹ ạ!.

Nhân ngày sinh nhật Hà, mẹ tặng Hà một con gấu bông rất đẹp. Hà thích lắm, em lế phép đưa hai tay nhận món quà của mẹ và nói : con gấu đẹp quá, con cảm ơn mẹ rất nhiều!.

(23)

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

- Tranh 2 : Cậu con trai làm vỡ lọ hoa trên bàn. Cậu khoanh tay xin lỗi mẹ.

Cậu nói " con xin lỗi mẹ ạ !".

3. Củng cố, dặn dò: 2p - Giáo viên nhận

- Nhắc hs thực hành nói lời cảm ơn hay xin lỗi với thái độ lịch sự, chân thành.

- Học sinh lắng nghe.

==================================

Thực hành Tiếng Việt LUYỆN VIẾT CHÍNH TẢ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phân biệt r/d/gi;

iên/yên; ân/âng.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả.

3. Thái độ: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Bảng phụ 2. Học sinh: Vở BT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Ổn định tổ chức

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

2. Các hoạt động chính:

- Hát

- Lắng nghe.

a. Hoạt động 1: Viết chính tả (12 phút):

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đoạn chính tả cần viết trên bảng phụ.

- Giáo viên cho học sinh viết bảng con một số từ dễ sai trong bài viết.

- Giáo viên đọc cho HS viết lại bài chính tả.

- 2 em đọc luân phiên, mỗi em đọc 1 lần, lớp đọc thầm.

- Học sinh viết bảng con.

- Học sinh viết bài.

=========================================

BUỔI SÁNG Ngày soạn:30 / 9 / 2020

Ngày giảng: Thứ Sáu 2/ 10 / 2020

Toán Tiết 20: 28 + 5 I/ MỤC TIÊU

1) Kiến thức

(24)

- Giúp học sinh biết cách thực hiện phép cộng dạng 28 + 5 ( cộng có nhớ dưới dạng tính viết )

- Biết vẽ đt có độ dài cho trước - Biết giải bài toán bằng 1 phép tính.

2)Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính toán nhanh 3)Thái độ: Giúp HS yêu thích môn học II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1.Giáo viên: - Bảng phụ, 2 bó chục que tính và 13 que tính rời 2. Học sinh: Vở BT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Kiểm tra bài cũ: 3p

- Gọi học sinh làm bài tập 4 SGK trang 19.

- Gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét và cho điểm.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu phép cộng 28 + 5: 10p - nêu bài toán dẫn ra phép tính : 28 + 5 = ? - Học sinh có thể tìm ra kết quả dựa trên que tính. Chẳng hạn : gộp 8 que tính với 2 que tính (ở 5 que tính ) được 1 chục que tính ( bó lại thành 1 bó ) và còn 3 que tính rời; 2 chục que tính thêm 1 chục que tính là 3 chục que tính, lại thêm 3 que tính rời như vậy có tất cả là 33 que tính. Vậy 28 + 5 = 33.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh đặt tính viết và tính từ phải sang trái:

28 + 5 –––––

33 b. Thực hành: 17p

Bài 1: Tính

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách làm.

- Gọi học sinh lên làm trên bảng, dưới lớp làm vào VBT.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

- 1 học sinh lên bảng làm.

- Học sinh nhận xét.

1. Tính

28 18 68 + + + 2 4 5 –––– ––––– –––––

(25)

Bài 3 :

- Gọi học sinh đọc bài toán.

- Gọi học sinh tóm tắt.

- Gọi học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm vào

Bài 4 : Vẽ đoạn thẳng có độ dài 6 cm.

- Gọi học sinh đọc yêu cầu.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách vẽ.

-Yêu cầu học sinh tự làm vào VBT.

3. Củng cố, dặn dò: 2p - Giáo viên hệ thống bài.

- Nhận xét giờ học và yêu cầu học sinh về nhà làm bài tập trong SGK trang 20.

3. Bài giải

Trên bãi cỏ có số con là:

18 + 7 = 25 ( con ) Đáp số : 25 con - Học sinh tự làm vào VBT.

=====================================

SINH HOẠT - ATGT CHO NỤ CƯỜI TRẺ THƠ (20p) BÀI 5: NHỚ ĐỘI MŨ BẢO HIỂM NHÉ!

I. Mục tiêu:

- Học sinh luôn nhớ đội mũ bảo hiểm đúng quy cách khi ngồi trên xe máy, xe đạp.

II. Đồ dùng dạy học:

- Máy chiếu (tranh các tình huống bài học).

- Mũ bảo hiểm người lớn đạt tiêu chuẩn 03 cái; mũ bảo hiểm trẻ em đạt chuẩn 15 cái.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ:

- Tổ chức trò chơi: nghe nhạc bài Chúng em với ATGT và chuyền hoa.

- Học sinh đứng tại chỗ và tham gia trò chơi

- Cách chơi: Các em nghe nhạc và chuyền hoa, bài hát dừng - hoa dừng ở đâu thì bạn cầm hoa có cơ hội trả lời một câu hỏi do em tự chọn trên các cánh hoa. Trò chơi tiếp tục sau khi bạn đã trả lời xong, người cầm hoa thứ hai không được lựa chọn câu hỏi người trước đó đã trả lời. Các em đã rõ luật chơi chưa ?

+ Nêu một số địa điểm vui chơi không an - Trên đường phố, trước cổng

(26)

toàn ? trường, trên vỉa hè, nơi ô tô dừng đỗ, gần đường sắt,...

+ Khi đá bóng dưới lòng đường, em có thể gặp nguy hiểm gì ?

- Gây nguy hiểm cho bản thân và người tham gia giao thông (bị xe đâm, gây tai nạn cho người khác,...) - Nhận xét, bổ sung (nếu có)

-> GV: Các em cần vui chơi ở những nơi an toàn như sân chơi, công viên. Không chơi ở những nơi nguy hiểm như lòng đường, hè phố, gần đường sắt, bãi đỗ xe,...

2. Bài mới:

2.1. Giới thiệu bài:

- GV trình chiếu tranh (trang 9): GV nói: Cô có 1 bức tranh, các em quan sát và trả lời câu hỏi sau:

- HS quan sát tranh

+ Trong bức tranh những ai chưa đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy? (Xin mời một em lên bảng chỉ)

- Người lái xe máy số 3, 5, 9 và người ngồi sau xe số 4 không đội mũ bảo hiểm.

+ Nhận xét, bổ sung.

+ GV chốt: Qua bức tranh đã có 3 người lớn và 01 trẻ em không đội muc bảo hiểm khi ngồi sau xe máy. Vậy theo em những người không đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông có đảm bảo an toàn không? Vì sao?

- GV Chốt để vào bài mới: Những hâu quả

khi bị tai nạn giao thông do không đội mũ bảo hiểm là rất quan trọng phải không nào? Và

bài học ngày hôm nay cô muốn nhấn mạnh với các em rằng các em hãy: Nhớ đội mũ bảo hiểm nhé! GV mời cả lớp ghi bài (Khi HS ghi bài xong)

- GV chuyển ý: Các em ạ đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông là rất quan trọng, vậy Mũ bảo hiểm có tác dụng gì? Chúng ra sẽ cùng đến hoạt động 1: Các em hãy cho cô biết tác dụng của mũ bảo hiểm?

- Không an toàn vì khi bị tan nạn có thể bị thương ở phần đầu và có thể để lại di chứng nặng mất khả năng lao động hoặc tử vong.

2.2. Các hoạt động:

a. Hoạt động 1: Tác dụng của việc đội mũ bảo hiểm - Hoạt động cả lớp

- Em hãy nêu tác dụng của việc đội mũ bảo hiểm?

- Bảo vệ đầu không bị tổn thương khi va chạm;

(27)

+ GV gọi học sinh trả lời: Tổ 1 trả lời ý 1,2;

tổ 2 trả lời 3,….tổ 4 trả lời ý 5.

+GV khen ngợi: Các em đã phát hiện rất chính xác tác dụng của mũ bảo hiểm cô khen cả 4 bạn.

- Che nắng, mưa;

- Thực hiện đúng luật giao thông đường bộ;

- Bảo vệ sức khỏe;

- Bảo vệ tính mạng con người.

- Chúng ta cần đội mũ bảo hiểm khi nào? - Cần đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy, xe gắn máy, xe đạp điện, xe máy điện.

->GV: Các em ạ!

+ Tại Khoản 2 Điều 30 Luật giao thông đường bộ năm 2008 quy định: chúng ta bắt buộc phải đội mũ bảo hiểm khi điều khiển hoặc ngồi sau xe mô tô hai bánh, ba bánh, xe gắn máy phải đội mũ bảo hiểm có cài quai đúng cách.

+ Theo định nghĩa của Bách khoa toàn thư, mũ bảo hiểm là vật dụng nhằm bảo vệ phần đầu của người đội trong trường hợp không may xảy ra tai nạn khi ngồi trên xe máy, xe đạp. Như vậy nếu không có mũ bảo hiểm, khi xảy ra tai nạn, người tham gia giao thông có thể bị chấn thương sọ não, thương tật suốt đời hoặc thậm chí có thể tử vong. Vì thế, khi tham gia giao thông chúng ta cần đội mũ bảo hiểm để đảm bảo an toàn.

+ Vậy: Đội mũ bảo hiểm như thế nào là đúng quy cách để đảm bảo an toàn chúng ta cùng tìm hiểu tiếp.

b. Hoạt động 2: Quy cách đội mũ bảo hiểm để đảm bảo an toàn GV nói: Cô biết rằng, ở nội dung này các em

đã được làm quen ở các tiết trước rồi, tuy nhiên để các em nhớ lại và hiểu rõ hơn về quy cách đội mũ bảo hiểm an toàn.

- Thảo luận nhóm 4 (thời gian 3 phút)

- Chia nhóm - 4 nhóm

- Giao nhiệm vụ: - Học sinh thực hiện

+ Thực hành đội mũ (Đại diện 01 bạn trong nhóm)

+ Các thành viên trong nhóm quan sát - nêu các bước đội mũ bảo hiểm.

- Bước 1: chọn mũ vừa với kích cỡ đầu của mình.

+ Thư kí ghi lại các bước đội mũ.

- GV nói: Các em đã rõ nhiệm vụ của mình chưa? (HS rồi ạ). Vậy 3 phút dành cho các em thảo luận bắt đầu!

- Bước 2: mở dây quai sang hai bên, đội mũ lên đầu sao cho vành dưới trước của mũ song song với chân mày. Phần đầu mũ cách chân mày khoảng 2 đốt ngón tay.

- GV mời 01 nhóm xung phong trình bày. Gợi ý hs trả lời: Thưa cô theo quan sát chúng em thấy các bước đội mũ bảo hiểm gồm:

- Bước 3: Chỉnh khóa bên của dây quai mũ sao cho dây quai mũ nằm sát phía dưới tai.

(28)

+B1: Mở khóa dây đeo, đội mũ lên đầu, chỉnh mũ cho cân, trên long mày một đoạn

+B2: Em chỉnh dây đeo cho vừa cằm +B3: Đóng khóa dây đeo

- Gọi các nhóm bổ sung: Gợi ý

+ Nhóm..: Bổ sung bước 1: Vành dưới trước mũ phải song song vói chân mày

+ Nhóm...: Bổ sung bước 3: Khi cài quai dây đeo không quá chặt và vẫn có dây đeo vào là

được.

- Bước 4: Cài khóa nằm phía dưới cằm và chỉnh quai mũ sao cho có thể nhét vừa hai ngón tay dưới cằm.

- Các nhóm còn lại nhận xét bổ sung.

- GV trình chiếu các bước đội mũ bảo hiểm (GV nói: Cô thấy các nhóm thảo luận tương đối chính xác các bước đội mũ BH rồi, sau đây cô mời các em quan sát, cô sẽ sắp xếp lại các bước đội mũ BH kết hợp thực hành cho các em cùng quan sát như sau)

+ B1: Chọn mũ bảo hiểm vừa đầu

+ B2: GV chốt cô b/s phần đầu mũ phải cách lông mày khoảng 2 đốt ngón tay.

+B3: Cô nhất trí và bổ sung ta không chỉ chỉnh dây vừa cằm mà phải sát vào tai

+B4: Sau khi cài quai các em chỉnh quai mũ sao cho nhét vừa 2 ngón tay dưới cằm

* Thực hành đội mũ bảo hiểm:

- Học sinh nhắc lại các bước đội mũ. Học lên thực hiện (4 học sinh)

- Học sinh thực hiện yêu cầu - HS quan sát nhận xét

- Học sinh cả lớp thực hành đội mũ bảo hiểm.

- GV nhận xét: Theo quan sát cô thấy các em đã đội mũ đầy đủ 4 bước và điều chỉnh các bộ phận của mũ vừa theo kích cỡ đầu của mình, cô khen cả lớp mình nào.

->GV: Chúng ta cần đội mũ bảo hiểm đúng quy cách khi đi xe máy, xe gắn máy, xe đạp điện, xe máy điện, xe đạp để đảm bảo an toàn.

Chúng ta xem các bạn khác thực hiện đúng chưa?

c. Hoạt động 3: Góc vui học - GV trình chiếu tranh (trang 10)

- GT: Đây là bạn Bi và các hình ảnh đội mũ bảo hiểm bạn Bi đã thực hiện.

(29)

- Các em quan sát tranh: từ hình 1 đến hình 6 và cho cô biết:

- Học sinh thực hiện yêu cầu + Hình nào vẽ bạn Bi đội mũ bảo hiểm chưa

đúng quy cách và an toàn? Vì sao?

- Nhận xét, bổ sung

- Hình 4 vẽ bạn Bi đội mũ bảo hiểm đúng quy cách. Vì bạn đội mũ vừa đầu, cài quai mũ vừa, đúng.

+ Hình nào vẽ bạn Bi đội mũ bảo hiểm đúng quy cách và an toàn? Vì sao?

- Hình 1: Đội mũ sụp xuống mặt che tầm mắt

- Nhận xét, bổ sung - Hình 2: Đội mũ lệch

- Hình 3: Đội mũ nhưng không cài quai

- Hình 5: Đội mũ ngược

- Hình 6: Không đội mũ mà cầm trên tay

-> GV: Để bảo vệ vùng đầu, giảm nguy cơ chấn thương sọ não khi xảy ra tai nạn, chúng ta cần đội mũ BH và cài quai đúng quy cách khi ngồi trên xe máy, xe đạp.

- Làm thế nào để có thể chọn mũ bảo hiểm đủ tiêu chuẩn chất lượng chúng ta cùng tìm hiểu phần tiếp theo.

d. Hoạt động 4: Cách chọn mũ bảo hiểm đủ tiêu chuẩn chất lượng - GV cho học sinh xem video - 1 phút (cùng là

mũ bảo hiểm sau khi va chạm một cái vỡ, một cái còn nguyên vẹn). Sau khi xem xong video GV hỏi:

- Học sinh thực hiện yêu cầu

- Vì sao khi cùng va chạm một lực một mũ bảo hiểm nguyên vẹn, một mũ vỡ?

- Mũ bảo hiểm chất lượng tốt, bền và đảm bảo.

- Mũ bảo hiểm không bền, chất lượng kém, không tốt và rẻ tiền.

- Theo em mũ bảo hiểm như thế nào là đủ tiêu chuẩn chất lượng? Gợi ý học sinh trả lời:

+ Tổ 1: Theo em mũ bảo hiểm đạt chuẩn là phải có dây đeo, khi đội che hết được phần đầu

+ Tổ 2: Khi bị va đập không bị vỡ

+ Tổ 3: Được chứng nhận đảm bảo chất lượng

- GV nói: Để hiểu rõ hơn sau đây cô mới các em xem đọn video sau:

- Xem video 5 loại mũ đạt tiêu chuẩn. (Hết

- Có cấu tạo đủ 3 bộ phận: vỏ mũ, đêm hấp thụ xung động bên trong vỏ mũ (đệm bảo vệ) và quai đeo.

- Có kiểu dáng đáp ứng yêu cầu sau:

+ Mũ che nửa đầu;

+ Mũ che cả đầu và tai;

+ Mũ che cả đầu, tai và hàm.

- Có tem hợp quy chuẩn kĩ thuật quốc gia của Việt Nam (tem hợp quy CR).

(30)

video GV trình chiếu các chon mũ bảo hiểm dạt chuẩn)

- Hs đọc lại tiêu chuẩn

* Liên hệ:

- Cô mời cả lớp lấy mũ bảo hiểm của minh, quan sát, kiểm tra và cho cô biết mũ bảo hiểm của em có kiểu dáng như thế nào? Và có đủ tiêu chuẩn về chất lượng không? Vì sao?

- Học sinh thực hiện yêu cầu

- HS trả lời - Học sinh báo cáo kết quả

-> GV: Các em ạ! Tiêu chuẩn về mũ bảo hiểm đẫ được quy định tại:

+ Điều 3, Điều 4 Thông tư liên tịch 06/2013/TTLT-BKHCN-BCT-BCA-BGTVT quy định về sản xuất, nhaaph khẩu, kinh doanh và sử dụng mũ bảo hiểm cho người đi xe mô tô, xe gắn máy , xe đạp máy

+ Các em đã thực hiện đội mũ bảo hiểm đầy đủ khi tham gia giao thông song mũ bảo hiểm của một số bạn chưa đạt tiêu chuẩn, các em cần đề nghị bố mẹ mua mũ bảo hiểm đạt chuẩn và thay ngay để bảo vệ vùng đầu. Em hãy nhắc nhở bạn bè người thân cùng thực hiện.

+ Nếu mũ bảo hiểm đã bị va đập một lần do tai nạn thì cần bỏ và thay thế mũ khác.

2.3. Ghi nhớ - dặn dò Qua bài học cá em đã biết:

1. Mũ bảo hiểm có tác dụng gì ? 2. Ta cần đội mũ bảo hiểm khi nào?

3. Chọn và đội mũ bảo hiểm như thế nào là đúng quy cách?

- GV trình chiếu, ghi nhớ.

- Học sinh đọc - Nhận xét, bổ sung

2.4. BT về nhà:

- Chia sẻ với người thân cách đội mũ bảo hiểm an toàn và vận động, nhắc nhở mọi người cùng đội mũ bảo hiểm khi đi xe.Thực hiện mua, đội mũ bảo hiểm đúng quy định để bảo vệ chính mình và hãy là tuyên truyền viên tích cực đối với người thân và bạn bè. Về nhà các em tìm hiểu cách ngồi trên xe máy, xe đạp an toàn.

==============================================

SINH HOẠT (20p)

KIỂM ĐIỂM TUẦN 4 –PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 5 A. Nhận xét tình hình trong tuần

(31)

1. Ưu điểm:

………

………

………

………

2. Nhược điểm:

………

………

………

………

B. Phương hướng tuần tới

………

………

………

………

==========================================================

(32)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

c)Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi thực hiện phép tính. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A.. MỤC TIÊU. a) Kiến thức: Rèn kĩ năng viết chính tả: nghe - viết

2)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng mẫu, viết đẹp 3)Thái độ: Giúp HS yêu thích môn học.. Học sinh: Đồ dùng học tậpa. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Tích hợp GDSKSS thông qua các hoạt động trải nghiệm (HĐTN) trong dạy học Sinh học nói chung, phần Sinh học cơ thể nói riêng vừa giúp học sinh (HS) tiếp

Mỗi giai đoạn trải nghiệm có thể có nhiều dạng hoạt động học tập khác nhau, GV cần lựa chọn dạng hoạt động phù hợp cho mỗi giai đoạn và ghép nối các giai đoạn thành

A.. Nhận xét, chữa bài. Kiến thức: HS chép lại chính xác 1 đoạn trong bài: Chuyện bốn mùa... ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính, máy chiếu, Máy tính bảng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY

4. CHUẨN BỊ: VBT, bảng phụ chép sẵn bài tập 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của bài.. b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng

7. Viết đoạn văn tả con vật mà em yêu thích III. Đồ dùng dạy học.. - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, phiếu khổ lớn III. Hoạt động dạy học:.

II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết sẵn bài tập 2. Máy tính, máy chiếu, máy tính bảng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.. A. Giới thiệu bài: GV nêu