• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 17

Ngày soạn: 20/12/ 2017

Ngày giảng: Thứ hai 25/12/ 2017 Tập đọc

TÌM NGỌC I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức

- Đọc trơn toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.

- Biết đọc truyện bằng giọng kể chậm rãi, tình cảm, nhấn giọng những từ ngữ kể về sự thông minh, tình nghĩa của Chó và Mèo.

- Hiểu nghĩa các từ mới: Long vương, thợ kim hoàn, đánh tráo.

- Hiểu nghĩa các từ chú giải.

- Hiểu ý nghĩa của truyện: Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa thông minh, thực sự là người bạn của con người.

b)Kỹ năng : Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc to, rõ ràng và lưu loát.

c)Thái độ : Có thái độ yêu quý và chăm sóc những con vật nuôi trong nhà.

II. ĐỒ DÙNG: Tranh minh họa bài đọc SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1 1. Kiểm tra bài cũ:5p

- 2 HS đọc bài cũ

? Thời gian biểu có tác dụng gì?

- HS nhận xét – GV nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài b. Luyện đọc:30p

* Đọc mẫu

- GV đọc mẫu toàn bài.

- GV hướng dẫn đọc khái quát

*Hdẫn HS l.đọc kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng câu

- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.

- Luyện đọc từ khó

- Đọc từng đoạn trước lớp

- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.

- Luyện đọc câu dài.

- HS đọc chú giải SGK - GV giải nghĩa thêm

- Đọc từng đoạn trong nhóm - Từng HS trong nhóm đọc.

- Các HS khác nghe, góp ý.

- Thi đọc giữa các nhóm:

- Đại diện nhóm thi đọc từng đoạn

Thời gian biểu

Tìm ngọc.

- Giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm.

Đoạn 4,5 giọng khẩn trương, hồi hộp

Từ khó: nuốt, đánh tráo, đoạn

- Xưa/ có chàng trai thấy một bọn trể định giết con rắn nước/ liền bỏ tiền ra mua/ rồi thả rắn đi

- Mèo liền nhảy tới/ngoạm ngọc/chạy biến//

- Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo - Rắn nước: loài rắn lành, sống dưới nước, thân màu vàng nhạt, ăn ếch nhái.

(2)

- Lớp nhận xét, đánh giá.

- Đọc đồng thanh

- HS đọc đồng thanh đoạn 1,2.

Tiết 2 c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:18p

? Do đâu chàng trai có viên ngọc quý?

? Ai đánh tráo viên ngọc?

? Mèo nghĩ ra kế gì để lấy lại được viên ngọc?

? Khi bị cá đớp mất ngọc, Chó và Mèo làm cách nào để lấy lại?

? Khi ngọc bị quạ cướp mất, Mèo và Chó đã làm cách nào để lấy lại ngọc?

HSG: Tìm trong bài những từ khen ngợi Mèo và Chó?

*TH: Quyền được yêu quý các con vật (chú, mèo).

d. Luyện đọc lại:15p - HS thi đọc lại truyện.

- Lớp bình chọn người đọc hay - GV nhận xét

3. Củng cố, dặn dò:2p

? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?

- Gv nx giờ học

- Chàng cứu con rắn nước. Con rắn ấy là con của Long Vương. Long Vương tặng chàng viên ngọc quý.

- Một người thợ kim hoàn đánh tráo viên ngọc khi biết đó là viên ngọc quý hiếm.

- Mèo bắt 1 con chuột đi tìm ngọc.

- Chúng rình ở bên bờ sông, thấy người đánh cá mở ruột cá ra có viên ngọc Mèo nhảy tới ngoạm ngọc chạy.

- Mèo vờ chết. Quạ sà xuống toan ăn thịt, Mèo nhảy xổ lên vồ, quạ van lạy xin trả lại ngọc.

- Thông minh, tình nghĩa

- Chó và Mèo là những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người.

––––––––––––––––––––––––––––––––––

Toán

TIẾT 81: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức:

- Cộng trừ nhẩm trong phạm vi các bảng tính - Cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100

- Tính chất giao hoán của phép cộng, quan hệ giữa phép cộng và phép trừ - Giải bài toán về nhiều hơn

- Số 0 trong phép cộng và phép trừ

b)Kỹ năng : Rèn kĩ năng cộng trừ nhẩm trong phạm vi 100.

c)Thái độ : Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG: VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

(3)

1. Kiểm tra bài cũ: 5p

- GV nêu số giờ, Lớp quay kim đồng hồ - GV NX

2. Bài mới:33p a. Giới thiệu bài

b. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: HS nêu yêu cầu - HS nối tiếp nêu kết quả - GV nhận xét

GV: Nêu nhận xét về hai phép tính 9 + 7 và 7 + 9?

Bài 2: HS nêu yêu cầu

- 2 HS làm bài trên bảng, lớp làm vào vở - Chữa bài : + NX đúng – sai

+ Dưới lớp đổi chéo vở, nx + GV kiểm tra

Bài 3: HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào vở - 4 HS chữa bài trên bảng

- Chữa bài:+ Giải thích cách làm bài + Nhận đúng – sai

Bài 4: HS đọc đề bài

- GV tóm tắt: ? Bài cho biết gì?

? Bài hỏi gì ? - HS làm bài vào vở

- 1 HS làm bài trên bảng

- Chữa bài: + HS đọc bài làm trên bảng + Nhân xét đúng – sai

3. Củng cố dặn dò: 2p - GV NX giờ học

1 giờ chiều, 20 giờ, 12 giờ, 24 giờ 16 giờ, 4 giờ

Bài 1: Tính nhẩm 8 + 9 = 9 + 8 = 17 – 8 = 17 – 9 =

7 + 5 5 + 7 = 12 – 5 = 12 – 7 =

3 + 8 = 8 + 3 = 11 – 8 = 11 – 3 =

Bài 2: Đặt tính rồi tính

26 + 18 92 - 45 33 + 4 81 - 66

Bài 3: Số ?

a, 9 + 1 = … + 5 = b, 6 + 4 = … + 1 = c, 8 + 7 =

8 + 2 + 5 = Bài 4

Bài giải

Lan vót được số que tính là:

34 + 18 = 52 ( que tính) Đáp số: 52 que tính

––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 21/12/2017

Ngày giảng: Thứ ba 26/12/2017 Kể chuyện

TÌM NGỌC I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức

- Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa câu chuyện kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện “Tìm ngọc” một cách tự nhiên, kết hợp với điệu bộ, nét mặt.

- Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện, biết đánh giá lời kể của bạn.

- Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa câu chuyện kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện “Tìm ngọc” một cách tự nhiên, kết hợp với điệu bộ, nét mặt.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng nói, nghe bạn kể và đánh giá lời kể của bạn.

c)Thái độ: Có thái độ yêu quý và chăm sóc những con vật nuôi trong nhà.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa truyện “Tìm ngọc” trong SGK.

(4)

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ:5p

- 2 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện của tiết học trước.

? Câu chuyện giúp chúng ta hiểu điều gì?

2. Bài mới:33p a. Giới thiệu bài

- GV giới thiệu trực tiếp vào bài b. Hướng dẫn HS kể chuyện - HS đọc yêu cầu bài.

- GV cho HS quan sát tranh và trả lời.

? Do đâu mà chàng trai có viên ngọc quý?

?Ai đánh tráo viên ngọc?

? Mèo và Chó đã làm cách nào để lấy lại được viên ngọc ở nhà người thợ kim hoàn?

? Mèo và Chó đã làm cách nào để lấy lại được viên ngọc khi bị cá đớp mất?

?Mèo lấy lại được viên ngọc quý như thế nào từ tay quạ?

? Mèo và Chó đáng yêu ở điểm nào?

- HS kể từng đoạn trong nhóm

- Đdiện nhóm thi kể từng đoạn trước lớp.

- Lớp nhận xét, đánh giá.

- HS nêu yêu cầu

- HS kể toàn bộ câu chuyện trước lớp - Lớp nhận xét đánh giá

- GV nhận xét

3. Củng cố, dặn dò:2p

? Câu chuyện khen ngợi nhân vật nào?

- GV nhận xét giờ học

- Dặn HS về nhà tập kể lại câu truyện..

Con chó nhà hàng xóm

- Tình bạn giữa Bé và Cún Bông giúp Bé mau lành bệnh

Tìm ngọc

Bài 1: Dựa theo tranh kể lại từng đoạn câu chuyện đã học:

Tranh 1: Long Vương tặng chàng trai viên ngọc quý.

- Người thợ kim hoàn đánh tráo viên ngọc.

Tranh 3: …..

Tranh 4: Mèo và Chó rình bên sông chờ ai câu được cá nuốt ngọc thì lấy lại.

Tranh 5: Mèo vờ chết đợi Quạ xuống ăn thịt lền vồ quạ bắt trả ngọc.

Tranh 6: Mèo và Chó thông minh, tình nghĩa.

Bài 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện (Dành cho hs có năng khiếu)

- Khen ngợi Chó và Mèo thông minh tình nghĩa

Chính tả TÌM NGỌC I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức

- Nghe viết chính xác, trình bày đúng tóm tắt chuyện “Tìm ngọc”.

- Làm đúng các bài tập có âm, vần dễ lẫn: ui/uy; r/d/gi.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả các chữ ghi tiếng có âm, vần dễ lẫn: ui/

uy; r/d/gi.

c)Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ, Vở bài tập Tiếng Việt.

(5)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ:3p

- GV đọc, 2 HS viết bảng lớp.

- Lớp viết nháp

- HS nhận xét bài trên bảng - GV nhận xét

2. Bài mới:33p a. Giới thiệu bài

b. Hướng dẫn hs viết chính tả

* Hướng dẫn học sinh chuẩn bị

? Đoạn trích nói về nhân vật nào?

? Ai tặng cho chàng trai viên ngọc?

? Nhờ đâu mà Chó và Mèo lấy lại được viên ngọc quý?

? Đoạn văn có mấy câu?

? Trong bài có những từ nào cần viết hoa? Tại sao?

- HS luyện viết từ khó

* GV đọc học sinh chép bài vào vở.

- GV đọc – HS chép bài vào vở

- GV uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút.

* Chấm, chữa bài:

- HS chữa lỗi bằng bút chì.

- GV chấm bài khoảng 7 em.

- Nxét bài viết của học sinh, rút kinh nghiệm.

c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả - HS đọc yêu cầu của bài.

- Lớp làm bài cá nhân

- 2 HS chữa bài vào bảng phụ.

- Lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

- GV nhận xét

- HS đọc các câu văn - HS đọc yêu cầu của bài.

- GV tổ chức trò chơi: Thi điền nhanh - Lớp nhận xét. GV nhận xét đánh giá - HS đọc lại các từ đã điền

4. Củng cố, dặn dò:2p

- GV nx chung bài viết, GV nhận xét giờ học.

nối nghiệp nông gia quản công

Tìm ngọc

- Chó, Mèo và chàng trai - Long Vương

- Nhờ sự thông minh, nhiều mưu mẹo.

- Các chữ tên riêng và các chữ cái đứng ở đầu câu phải viết hoa

Long Vương, mưu mẹo, tình nghĩa

Bài 1: Điền ui hay uy.

- Chàng trai xuống thuỷ cung được Long Vương tặng viên ngọc quý.

- Mất ngọc, chàng trai ngậm ngùi, Chó và Mèo an ủi.

- Chuột chui vào tủ, lấy viên ngọc cho Mèo: Chó và Mèo vui lắm Bài 2: Điền r/d/gi:

dừng lại, rừng núi, cây giang, rang tôm.

Toán

TIẾT 82: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ( tiếp theo ) I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Giúp HS củng cố về

- Công trừ nhẩm trong phạm vi các bảng tính

(6)

- Cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100

- Bước đầu làm quen với dạng toán một số trừ đi một tổng - Giải bài toán về ít hơn

b)Kỹ năng : Rèn kĩ năng cộng trừ nhẩm trong phạm vi 100.

c)Thái độ : Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập II. ĐỒ DÙNG: VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ:5p

- 2 HS lên bảng

- Lớp làm vào vở nháp. Gv nx 2. Bài mới:33p

a. Giới thiệu bài

b. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: HS nêu yêu cầu - HS nối tiếp nêu kết quả - GV nhận xét

Bài 2: HS nêu yêu cầu - 2 HS làm bài trên bảng - Lớp làm vào vở

- Chữa bài : + NX đúng – sai + Dưới lớp đổi chéo vở

+ Nhận xét bài bạn. GV kiểm tra Bài 3: HS nêu yêu cầu

- HS làm bài vào vở - 4 HS chữa bài trên bảng - Chữa bài:

+ Giải thích cách làm bài + Nhận xét

Bài 4: HS đọc đề bài

- Hs làm bài vào vở, 1 HS làm trên bảng - Chữa bài: + HS đọc bài làm trên bảng + Nhận xét đúng – sai

3: Củng cố dặn dò:2p - GV NX giờ học

Đặt tính và tính

47 + 54 36 + 29 42 + 48

Bài 1. Tính nhẩm

14 – 9 = 8 + 8 = 14 – 6 = 16 – 7 = 11 – 5 = 17– 8 = 12 – 8 = 13 – 6 = 12 – 5 = 6 + 9 = 18 – 9 = 3 + 9 = Bài 2: Đặt tính rồi tính

47 + 36 100 - 22 90 – 58 35 + 65

Bài 3: Số ?

a,12 – 4 – 2 = b, 14 – 3 – 5 = 12 – 6 = 14 – 8 = c,17 – 9 =

17 – 7 – 2 =

Bài 4. Bài giải

Buổi chiều bán được số l nước mắm là:

64 – 18 = 46 ( lít)

Đáp số: 46 lít nước

––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 21/12/2017

Ngày giảng: Thứ tư 27/12/2017 Tập đọc

GÀ TỈ TÊ VỚI GÀ I. MỤC TIÊU

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng - Đọc trơn cả bài, biết nghỉ hơi đúng.

- Bước đầu biết đọc bài với giọng kể tâm tình, thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung từng đoạn.

(7)

2. Rèn kỹ năng đọc- hiểu

- Hiểu các từ ngữ khó: Tỉ tê, tín hiệu, xôn xao, hớn hở.

- Hiểu nội dung bài: Loài gà cũng biết nói với nhau, có tình cảm với nhau, che chở, bảo vệ, yêu thương nhau như con người.

II. ĐỒ DÙNG: Tranh minh hoạ bài học trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ:5p

- 2 HS đọc bài

?Chó và Mèo trong bài là 2 con vật ntn?

2. Bài mới:33p a. Giới thiệu bài

b. Hướng dẫn hs luyện đọc:15p

* Đọc mẫu

- Giáo viên đọc mẫu toàn bài.

- GV hướng dẫn đọc khái quát

* Hdẫn HS l.đọc kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng câu

- HS tiếp nối nhau đọc từng câu - HS luyện đọc từ khó

- Đọc từng đoạn trước lớp - GV chia đoạn.

- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn.

- Hướng dẫn đọc câu dài - HS đọc chú giải SGK.

- Đọc từng đoạn trong nhóm - Từng học sinh trong nhóm đọc - Các HS khác nghe, góp ý.

-Thi đọc giữa các nhóm

- Đại diện giữa các nhóm thi đọc đoạn 2,3 - Lớp và giáo viên nhận xét

c. Tìm hiểu bài:10p

Gà con biết trò chuyện với mẹ từ khi nào?

Khi đó gà mẹ và gà con nói chuyện với nhau bằng cách nào?

Cách gà mẹ báo tin cho con biết không có gì nguy hiểm như thế nào?

Cách gà mẹ báo cho con biết “ Lại đây mau các con! Mồi ngon lắm!”?

Cách gà mẹ báo tin cho con biết: Tai hoạ! Nấp mau!

d. Luyện đọc lại:8p - GV hướng dẫn đọc - HS thi đọc lại cả bài.

Tìm ngọc

- Chó và mèo là 2 con vật thông minh, tình nghĩa.

- Gà tỉ tê với gà

- Giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm.

Gấp gáp, roóc roóc, nũng nịu.

Đoạn 1: Các câu 1,2 Đoạn 2: Các câu 3,4 Đoạn 3: Còn lại.

- Từ khi gà còn nằm trong trứng, / gà mẹ đã nói chuyện với chúng/ bằng cách gõ mỏ lên vỏ trứng,/ còn chúng thì phát tín hiệu nũng nịu đáp lời mẹ//

- Gà con biết trò chuyện với mẹ từ khi còn nằm trong trứng.

- Gà mẹ gõ mỏ lên vỏ trứng, gà con phát tín hiệu nũng nịu đáp lời mẹ.

- Gà mẹ kêu đều đều: cúc, cúc, cúc.

- Gà mẹ vừa bới vừa kêu nhanh: coóc, coóc, cúc.

- Gà mẹ xù lông, miệng kêu lên liên tục gấp gáp: roóc, roóc.

(8)

- Lớp nhận xét

3. Củng cố, dặn dò:2p

? Bài văn giúp em hiểu điều gì?

- GV NX giờ học

Toán

TIẾT 83: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ ( tiếp theo ) I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Giúp HS củng cố về

- Công trừ nhẩm trong phạm vi các bảng tính - Cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100

- Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng hoặc phép trừ - Giải bài toán về ít hơn.

b)Kỹ năng :

- Rèn kĩ năng cộng trừ nhẩm trong phạm vi 100 và giải bài toán về ít hơn.

c)Thái độ : Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập II. ĐỒ DÙNG: VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ:5p

- 2 HS lên bảng- Lớp làm vào vở nháp

- GV NX 2. Bài mới:33p a. Giới thiệu bài

b. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: HS nêu yêu cầu - HS nối tiếp nêu kết quả

- GV nhận xét H: KHi biết 5 + 9 = 14 em có thể biết ngay 9 + 5 bằng bao nhiêu không? Vì sao?

Bài 2: HS nêu yêu cầu

- 2 HS làm bài trên bảng- Lớp làm vào vở

- Chữa bài: NX đúng – sai

? Nêu cách đặt tính và tính ở phép tính cụ thể?

+ Dưới lớp đổi chéo vở + Nhận xét bài bạn + GV kiểm tra, nhận xét Bài 3: HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào vở - 3 HS chữa bài trên bảng - Chữa bài:

+ Giải thích cách làm bài + Nhận đúng – sai

Đặt tính và tính

64 + 28 98 – 59 62 - 57

Bài 1. Tính nhẩm a) 7 + 5 = 4 + 9 = 5 + 7 = 9 + 4 = b) 16 – 8 = 11- 9 = 14 – 7 = 17 – 9 = Bài 2. Đặt tính rồi tính

39 + 25 100 – 88 45 + 55 100 - 4

83- 27 56 – 49 36 + 38 71 - 53

Bài 3. Tìm x

x + 17 = 45 x – 26 = 34 60 – x = 20

x + 17 = 45 x = 45 – 17 x = 28

x – 26 = 34 x = 34 + 26 x = 60

(9)

+ Dưới lớp đọc bài làm

H: Nêu cách tìm số bị trừ, số trừ, số hạng chưa biết

Bài 4: HS đọc đề bài GV HD tóm tắt:

? Bài cho biết gì?

? Bài hỏi gì ?

- HS làm bài vào vở - 1 HS làm bài trên bảng - Chữa bài:

+ HS đọc bài làm trên bảng + Nhân xét đúng – sai 3. Củng cố dặn dò:2p - GV NX giờ học

Bài 4.

Bài giải

Thùng sơn cân nặng số ki lô gam là:

50 – 28 = 22 ( ki lô gam) Đáp số: 22 kg sơn

Ngày soạn: 22/12/2017

Ngày giảng: Thứ năm 28/12/2017 Luyện từ và câu

TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI CÂU KIỂU: AI – THẾ NÀO ? I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức:

- Mở rộng vốn từ: Các từ chỉ đặc điểm của loài vật.

- Nêu được các từ ngữ chỉ đặc điểm của loài vật vẽ trong tranh. Bước đầu thêm được hình ảnh so sánh vào sau từ cho trước và nói câu có hình ảnh so sánh.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng đặt câu với từ chỉ đặc điểm của loài vật.

c)Thái độ: Có thái độ dùng câu đúng khi nói và viết.

II. ĐỒ DÙNG: Tranh minh họa SGK, Thẻ viết 4 từ chỉ đặc điểm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ:5p

- 3 HS đặt 3 câu theo 3 mẫu đã học.

- Lớp nhận xét - GV nhận xét 2. Bài mới:33p a. Giới thiệu bài

b. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: HS đọc yêu cầu.

- GV treo tranh minh họa - HS quan sát - HS thảo luận nhóm đôi, đại diện nhóm lên bảng gắn thẻ từ vào tranh.

- Lớp đọc kết quả, nhận xét.

?Tìm thêm những con vật rất khoẻ?.

?Những con vật nào rất chậm ?

?Những con vật nào rất nhanh?

Ai - là gì?

Ai - làm gì?

Ai - thế nào?

Từ ngữ về vật nuôi. Câu kiểu Ai-thế nào?

Bài 1: Chọn cho mỗi con vật dưới đây 1 từ chỉ đúng đặc điểm của nó:

1. Trâu - Khoẻ 2. Rùa - Chậm

3. Chó - Trung thành.

4. Thỏ - Nhanh - Voi, hùm, gấu.

- Sên - Sóc, cắt.

(10)

Bài 2: HS đọc yêu cầu - HS đọc câu mẫu

- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.

- GV viết bảng 1 số cụm từ so sánh.

- HS đọc lại các cụm từ so sánh.

- GV giải thích: xanh như tàu lá (thường chỉ vẻ mặt người mới ốm dậy, xanh xao)

Bài 3 : HS đọc yêu cầu.

- Lớp làm bài cá nhân

- 3 HS làm bài trên bản, HS nhận xét - HS đọc bài viết của mình

- Lớp nhận xét bổ sung 3. Củng cố, dặn dò:2p

- GV hệ thống bài và nhận xét giờ học.

Bài 2: Thêm các hình ảnh so sánh vào sau mỗi từ dưới đây:

Đẹp: đẹp như tiên.

Cao: Cao như sếu.

Khoẻ: Khoẻ như voi.

Nhanh: nhanh như sóc Chậm: chậm như sên.

Hiền: hiền như đất.

Trắng: trắng như tuyết.

Xanh: xanh như tàu lá.

Đỏ: đỏ như gấc.

Bài 3: Dùng cách nói trên để viết tiếp các câu sau:

- Mắt con mèo nhà em tròn như hòn bi ve

- Toàn thân nó phủ một lớp lông màu vàng mượt như nhung.

- Hai tai nó nhỏ xíu như hai búp lá non.

Tập viết CHỮ HOA : Ô - Ơ I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức

- Biết viết chữ cái hoa Ô, Ơ cỡ vừa và nhỏ

- Viết đúng, viết đẹp cụm từ ứng dụng: Ơn sâu nghĩa nặng” cỡ nhỏ, đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết chữ Ô, Ơ hoa theo cỡ chữ vừa và nhỏ.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong rèn viết chữ đẹp và giữ vở sạch II. ĐỒ DÙNG: Mẫu chữ Ô, Ơ; Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ:3p

- 2 HS viết bảng lớp . - Lớp viết bảng con.

- GV nhận xét 2. Bài mới:33p a. Giới thiệu bài

b. Hướng dẫn viết chữ hoa:8p

* Hướng dẫn hs quan sát nhận xét - HS quan sát mẫu chữ.

? Chữ Ô, Ơ hoa cỡ nhỡ có điểm gì giống và khác chữ hoa O?

- GV hướng dẫn cách viết.

- GV vừa viết mẫu chữ Ô, Ơ hoa cỡ nhỡ

O – Ong bay

Chữ hoa Ô, Ơ

- Giống như chữ O, chỉ thêm các dấu phụ (Ô có thêm dấu mũ, Ơ có thêm dấu râu).

- Chữ Ô: Viết chữ O hoa, sau đó thêm dấu mũ có đỉnh năm trên đường kẻ 7.

(11)

vừa giảng giải cách viết.

* Luyện viết bảng con

- HS luyện viết chữ Ô, Ơ hoa 2 lượt - GV nhận xét, uốn nắn

c. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:5p

* Giới thiệu cụm từ ứng dụng - HS đọc cụm từ ứng dụng.

H: Em hiểu ntn là “Ơn sâu nghĩa nặng”?

*Hướng dẫn hs quan sát, nhận xét

?Cụm từ gồm mấy tiếng?

? Tiếng nào được viết hoa?

? Nêu độ cao của các chữ cái?

?Khoảng cách giữa các chữ cái được viết bằng chừng nào?

- GV viết mẫu chữ Ơn cỡ nhỡ.

* Hướng dẫn viết bảng con - HS viết bảng con chữ Ơn 2 lượt

- GV nhận xét uốn nắn thêm về cách viết.

d. Viết vở tập viết:17p - GV nêu yêu cầu viết.

- HS viết bài theo yêu cầu.

- GV uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút.

- GV theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu.

e. Chấm bài:4p

- GV thu và chấm bài một tổ.

- Nhận xét bài viết của HS 3. Củng cố, dặn dò:1p - GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS viết bài ở nhà.

- Chữ Ơ: Viết chữ O hoa, sau đó thêm dấu râu vào bên phải chữ.

- Có tình nghĩa sâu nặng với nhau.

- Cụm từ có 4 tiếng.

- Tiếng Ơn được viết hoa.

- Chữ Ơ, g, h: cao 2,5 li.

- Chữ n,u, a, ă: cao 1 li - Chữ s : cao 1,25 li

- Bằng khoảng cách viết 1 chữ cái O

1 Dòng chữ Ô, Ơ hoa cỡ vừa.

1 dòng chữ Ô hoa cỡ nhỏ.

1 dòng chữ Ơ hoa cỡ nhỏ.

1 dòng Ơn cỡ vừa.

1 dòng Ơn cỡ nhỏ.

2 dòng câu ứng dụng

–––––––––––––––––––––––––––––––––

Toán

TIẾT 84: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Giúp HS củng cố về

- Nhận dạng và nêu tên gọi cho các hình đã học

- Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước, xác định 3 điểm thẳng hàng

- Tiếp tục củng cố về xác định vị trí các điểm trên lưới ô vuông trong vở để vẽ hình b)Kỹ năng : Rèn kĩ năng cộng trừ nhẩm trong phạm vi 100 và giải bài toán về ít hơn c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập

II. ĐỒ DÙNG: Thước kẻ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ:5p

(12)

- 2 HS lên bảng vẽ hình - Lớp làm vào vở nháp - GV NX

2. Bài mới:33p a. Giới thiệu bài

b. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: HS nêu yêu cầu - HS nối tiếp nêu tên hình - HS nhận xét

- GV nhận xét

Bài 2: HS nêu yêu cầu - Lớp làm vào vở, Chữa bài + Dưới lớp đổi chéo vở + Nhận xét bài bạn + GV kiểm tra

Bài 3(HSG) HS nêu yêu cầu

- HS làm bài vào vở- 3 HS chữa bài trên bảng

- Chữa bài:

+ Giải thích cách làm bài + Nhận đúng – sai

H: Nthế nào là ba điểm thẳng hàng Bài 4: HS nêu yêu cầu

- GV tổ chức trò chơi giữa các tổ - GV đưa ra hiệu lệnh- HS vẽ - GV nhận xét phần chơi của các tổ 3. Củng cố dặn dò:2p

- Gv nx giờ học

Hình tam giác Hình tứ giác

Bài 1: viết tên mỗi hình vào chỗ chấm.

a, tam giác b, tứ giác c, hình vuông d, hình chữ nhật đ, hình vuông

Bài 2. a) Vẽ đoạn thẳng có độ dài 1dm b) Vẽ đoạn thẳng có độ dài 12cm

Bài 3: dùng thước thẳng và bút nối ba diểm thẳng hàng

A . . B . C I

.

M . N . p.

A,I,N ; M,I,B ; A,B,C ; M,N,P.

Bài 4: Vẽ hình theo mẫu

––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 22/12/2017

Ngày giảng: Thứ sáu 29/12/2017 Chính tả

GÀ TỈ TÊ VỚI GÀ I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức

- Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “ Gà tỉ tê với gà”

- Viết đúng các dấu hai chấm, dấu ngoặc kép ghi lời gà mẹ.

- Luyện viết đúng những âm, vần dễ lẫn ao/au; r/d/gi.

b)Kỹ năng : Rèn kĩ năng viết đúng chính tả các chữ ghi tiếng có âm, vần dễ lẫn ao/au; r/d/gi.

c)Thái độ : Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ chép đoạn chính tả.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

(13)

1. Kiểm tra bài cũ:5p

- GV đọc - 3 HS viết bảng lớp.

- Lớp viết nháp.

- HS nhận xét – GV nhận xét 2. Bài mới:33p

a. Giới thiệu bài

b. Hướng dẫn nghe viết

a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị

- GV đọc toàn bài chính tả, 2 HS đọc lại

?Đoạn văn nói điều gì?

?Trong đoạn văn những câu nào là lời gà mẹ nói với gà con?

?Cần dùng dấu nào để ghi lời gà mẹ?

- HS luyện viết bảng con.

b. Học sinh nhìn bảng chép bài vào vở c. Chấm, chữa bài

- GV chấm bài 5 em.

- Nx bài viết của học sinh.

3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả - HS đọc yêu cầu của bài.

- Đọc thầm lại đoạn văn, làm bài vào VBT

- 1 HS làm bài trên bảng

- Lớp và GV nx, chốt lại rồi giải đúng - 1 HS đọc lại cả đoạn văn

* HS nêu yêu cầu bài

- Lớp làm bài cá nhân, 3 HS chữa bài.

- Lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

- GV nhận xét

4. Củng cố, dặn dò:2p - GV nhận xét giờ học.

rừng núi thuỷ cung dùng lại ngọc quý rang tôm ngậm ngùi Gà tỉ tê với gà

- Cách gà mẹ báo tin cho con biết:

“Không có gì nguy hiểm, lại đây mau mau các con, mồi ngon lắm”

- Cúc ... cúc ... cúc “Những tiếng này được kêu đều đều, nghĩa là: “ Không có gì nguy hiểm...” kêu nhanh kết hợp với động tác bới đất, nghĩa là” lại đây mau...”

- Dấu hai chấm và ngoặc kép - Kiếm mồi, bới

Bài 1: Điền vào chỗ trống ao hay au Sau mấy đợt rét đậm, mùa xuân đã về. Trên cây gạo ngoài đồng, từng đàn sáo chuyền cành lao xao. Gió rì rào như báo tin vui, giục người ta mau đón chào xuân mới.

Bài 2: Điền vào chỗ trống r, d hay gi bánh rán dành dụm

con gián tranh giành dán giấy rành mạch

Tập làm văn

NGẠC NHIÊN, THÍCH THÚ LẬP THỜI GIAN BIỂU I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức

- Biết cách thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú.

- Dựa vào mẩu chuyện lập được thời gian biểu.

b)Kỹ năng : Rèn kĩ năng thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú.

c)Thái độ : Có thái độ đúng mực khi thể hiện tình cảm của mình.

(14)

*TH: Quyền được tham gia (thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú - Quyền có cha mẹ, được cha mẹ tặng quà)

II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Hs biết kiểm soát cảm xúc, biết cách quản lý thời gian, biết lắng nghe tích cực.

III. CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ bài 1, Bút dạ + giấy khổ to.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ:5p

- 2 HS đọc bài tập 3.

- Lớp nhận xét - GV nhận xét 2. Bài mới:33p a. Giới thiệu bài

b. Hướng dẫn HS làm bài tập - 1 HS đọc lời bạn nhỏ trong tranh.

- HS đọc thầm lời bạn nhỏ, quan sát tranh nêu lời nói của cậu con trai

? Lời của bạn nhỏ thẻ hiện thái độ gì?

- 4 HS đọc bài lời cậu con trai, thể hiện thái độ ngạc nhiên, thích thú và lòng biết ơn.

*TH: Quyền được tham gia (thể hiện sự ngạc nhiên , thích thú)

- HS đọc yêu cầu bài.

- Lớp thảo luận nhóm đôi.

- HS phát biểu ý kiến.

- Lớp và GV nhận xét, kết luận.

? Lời nói của con phải thể hiện được thái độ gì?

*TH: Quyền có cha mẹ, được cha mẹ tặng quà.

- HS đọc yêu cầu

- HS làm bài theo nhóm lớn.

- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả (dán bài trên bảng lớp)

- Lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

?Hãy nêu những việc bạn Hà đã làm vào sáng chủ nhật.

- Thời gian biểu buổi tối của em.

18 giờ 30 – 19 giờ 30: ăn tối.

19 giờ 30 – 21 giờ: học bài 21 giờ: đi ngủ

Ngạc nhiên, thích thú. Lập thời gian biểu.

Bài 1: Đọc lời bạn nhỏ trong tranh dưới đây, cho biết lời nói ấy thể hiện thái độ gì của bạn nhỏ.

Ôi! Quyển sách đẹp quá Con cảm ơn mẹ.

Lời nói của cậu con trai thể hiện thái độ ngạc nhiên, thích thú khi thấy món quà mẹ tặng, lòng biết ơn với mẹ.

Bài 2: Bố đi công tác về, tặng em một gói quà. Mở quà ra, em rất ngạc nhiên và thích thú

Ôi ! Con ốc biển đẹp quá! To quá!

Con cảm ơn bố

Thể hiện được thái độ ngạc nhiên, thích thú và lòng biết ơn với bố.

Bài 3: Dựa vào mẩu chuyện sau, em hãy viết thời gian biểu sáng chủ nhật của bạn Hà.

6 giờ 30 – 7 giờ: Ngủ dậy, tập thể dục, đánh răng, rửa mặt.

7 giờ – 7 giờ 15: Ăn sáng.

7 giờ 15– 7 giờ 30: Mặc quần áo.

7 giờ 30: Tới trường dự lễ sơ kết.

(15)

?Đầu tiên bạn làm công việc gì trước vào lúc nào?

?Công việc cuối cùng bạn làm lúc sáng chủ nhật là việc gì? vào lúc nào?

3. Củng cố, dặn dò:2p - GV nhận xét giờ học

10 giờ: Về nhà, sang thăm ông bà.

- Ngủ dậy, tập thể dục, đánh răng, rửa mặt.

- Sang thăm ông bà lúc 10h

Toán

TIẾT 85: ÔN TẬP VỀ ĐO LƯỜNG I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức :

Giúp HS củng cố về

- Biết xác định khối lượng qua sử dụng cân.

- Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng và xác định một ngày nào đó trong tháng là thứ mấy trong tuần.

- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ 12.

b)Kỹ năng : Rèn kĩ xem lịch, xem đồng hồ

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập II. ĐỒ DÙNG: Đồng hồ, lịch

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ:5p

- 4 HS lên bảng- Lớp làm vào vở nháp - GV NX

2. Bài mới:33p a. Giới thiệu bài

b. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: HS nêu yêu cầu - HS nối tiếp nêu kết quả - HS giải thích lí do

- HS nhận xét. GV nhận xét Bài 2 - HS nêu yêu cầu - 3 HS làm bài trên bảng - Lớp làm vào vở

- Chữa bài: + NX đúng – sai + Dưới lớp đổi chéo vở + Nhận xét bài bạn + GV kiểm tra

Bài 3: HS nêu yêu cầu

- GV gọi HS lên chỉ và tìm ngày trên tờ lịch

- HS nhận xét – GV nhận xét

Vẽ hình, tam giác, tứ giác, hình vuông, hình chữ nhật

Bài 1

a. Con vịt cân nặng mấy kg? (3 kg) b. Quả dưa cân nặng mấy kg? (4 kg) c. Hoà cân nặng bao nhiêu kg? (30 kg) Bài 2: Xem lịch rồi cho biết

Tháng 10 có 31 ngày. Có 4 ngày chủ nhật. Đó là các ngày : 5, 12 ,19 , 26

Tháng 11 có 30 ngày. Có 5 ngày chủ nhật ? Có 4 ngày thứ năm.

Tháng 12 có 31 ngày. Có 4 ngày chủ nhật. Có 4 ngày thứ bảy. Em được nghỉ các ngày thứ bảy và chủ nhật, như vậy trong tháng 12 em được nghỉ 8 ngày.

Bài 3. Xem tờ lịch ở Bài 2 rồi cho biết : Ngày 1 tháng 10 là thứ mấy ?( thứ tư) Ngày 10 tháng 10 là thứ mấy?( thứ sáu ) Ngày 20 tháng 11 là thứ mấy?( thứ năm) Ngày 29 tháng 11 là thứ mấy?( thứ bảy) Ngày 25 tháng 12 là thứ mấy?( thứ năm )

(16)

Bài 4: HS nêu yêu cầu - GV tổ chức trò chơi + 2 đội, mỗi đội 2 HS

+ Theo hiệu lệnh của GV các đội chơi lên bảng nối đồng hồ với tranh phù hợp - Chữa bài:

+ HS đọc bài làm trên bảng + Nhân xét đúng – sai + GV nhận xét

3. Củng cố dặn dò: (2p)GV NX giờ học

Ngày 31 tháng 12 là thứ mấy? thứ tư) Bài 4: Lan vào học lúc 7giờ.

Lan ra chơi lúc 9 giờ.

Lan bắt đầu ăn cơm trưa lúc 11 giờ.

––––––––––––––––––––––––––––––––––

Sinh hoạt

Phần I Sinh hoạt tuần 17 I. MỤC TIÊU

- Đánh giá các hoạt động tuần 17 - Triển khai các hoạt động tuần 18 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Đánh giá các hoạt động tuần 17

* Ưu điểm

...

...

...

...

*Nhược điểm

...

...

...

* Tuyên dương:

…...

*Phê

bình: ...

...

2. Các hoạt động tuần 18

- Ôn tập tốt chuẩn bị cho kiểm tra cuối kỳ I.

+ Duy trì tốt các nề nếp.

+ Thực hiện tốt việc vệ sinh cá nhân, lớp, trường.

+ Tích cực giải Toán và Tiếng Anh và GTTM trên mạng Internet trên mạng –––––––––––––––––––––––––––––––––––

Phần II GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG (20’)

BÀI 4. CHỦ ĐỀ 2: KĨ NĂNG LẮNG NGHE TÍCH CỰC ( Tiết 2) I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Nhận biết các hậu quả có thể xảy ra nếu không lắng nghe tích cực.

b)Kỹ năng: Hiểu thế nào là lắng nghe tích cực.

c)Thái độ: Học sinh có thói quen lắng nghe tích cực.

(17)

II. ĐỒ DÙNG: Bài tập thực hành kĩ năng sống III. CÁC HĐ DẠY & HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

A. KTB cũ(5p)

- Gọi HS nhắc bài học tiết trước.

- Hỏi:

+ Lắng nghe tích cực có tác dụng gì?

+ Không biết lắng nghe tích cực dẫn đến hậu quả gì?

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài(1p) 2. Dạy bài mới(13p)

Bài tập 3: Hậu quả không lắng nghe tích cực

- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập 3 - Tổ chức cho học sinh thảo luận theo nhóm để tìm trong 5 phút và ghi kết quả vào trong phiếu

- Giáo viên phát phiếu cho các nhóm - Yêu cầu các nhóm khoanh vào chữ cái trước những hậu quả của việc không biết lắng nghe tích cực.

- Gọi đại diện nhóm trình bày.

- Giáo viên nhận xét

* Ngoài những hậu quả trên thì còn có những hậu quả nào khác.

- Giáo viên nhận xét.

C. Củng cố- Dặn dò (1p) - Thực hành lắng nghe tích cực

- 2 HS - 2HS - 2HS

- Lớp nhận xét.

- 2HS đọc to

* Thảo luận theo nhóm

PHIẾU HỌC TẬP

Theo em nếu không biết lắng nghe tích cực có thể dẫn đến hậu quả như thế nào?

a) Có thể hiểu sai, hiểu không đầy đủ những điều người khác nói với mình.

b) Có thể làm cho người đang nói với mình cảm thấy không vui, cảm thấy bị coi thường, bị xúc phạm.

c) Có thể ảnh hưởng đến mối quan hệ của mình với người khác.

d) Mất thời giờ.

đ)………..

- 3 HS đại diện trả lời và giải thích.

Các nhóm khác nhận xét và bổ sung nếu cần.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

(18)

TUẦN 17 BUỔI 2

Ngày soạn: 21/12/2017

Ngày giảng: Thứ tư 27/12/2017 Bồi dưỡng Toán

ÔN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Củng cố cho học sinh các bảng cộng và bảng trừ đã học.

- Củng cố cách tìm SBT, ST, SH và giải toán về nhiều hơn.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng tìm SBT, ST, SH và giải toán về nhiều hơn.

3. Thái độ

- Hs nghiêm túc học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hệ thống câu hỏi, bài tập III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ:5p

- Gọi 2hs lên bảng làm, lớp làm nháp - Hs n.xét, nêu cách đặt tính và cách tính

- GV nhận xét 2. Bài mới:33p a. Giới thiệu bài

b. Hướng dẫn hs làm bài tập Bài 1:8p

- Hs đọc yêu cầu - Hs lên bảng làm bài.

- Gv và hs nx.

Bài 2:10p

- Gọi hs đọc yêu cầu - Gọi 5 hs lên bảng làm - Gv nhận xét chữa Bài 3:7p Hs đọc yêu cầu - Hs tự làm bài

- 3hs lên bảng giải - Hs đọc kq.

Bài 4:8p

- Hs đọc bài toán.

- Hs lên bảng làm.

- Gv nhận xét chữa bài 3. Củng cố dặn dò:2p - Gv nx tiết học

75 – 47 47 + 37

Bài 1: Tính nhẩm.

5 + 7 = 7 + 8 = 9 + 5 = 9 + 4 = 7 + 5 = 8 + 7 = 5 + 9 = 4 + 9 = 12 – 5 = 15 – 8 = 14 – 5 = 13 – 9 = 12 – 7 = 15 – 7 = 14 – 9 = 13 – 4 = Bài 2: Đặt tính rồi tính

90 - 17 42 + 34 100 - 25

Bài 3: Tìm x:

X - 27 = 50 x + 38 = 100 72 – x = 36

Bài 4:

Bài giải

Buổi sáng cửa hàng bán được số kg gạo là:

25 + 10 = 35 (kg) Đáp số: 35 kg

(19)

Bồi dưỡng Tiếng Việt

LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức:

- Học sinh luyện tập viết đoạn văn ngắn kể về gia đình, kể về người thân

- Biết viết được đoạn văn 4 – 5 câu kể về gia đình và đoạn văn kể về người thân b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết câu văn, đoạn văn.

c)Thái độ: Có thái độ yêu quý gia đình và người thân.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hệ thống câu hỏi gợi ý

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Kiểm tra bài cũ: 3p

- Nêu cách viết đoạn văn?

- GV nhận xét 2. Bài mới:33p

- Giới thiệu: Nêu yêu cầu tiết luyện

- HD luyện tập

a, HS kể miệng về gia đình, kể miệng về người thân

- Hãy kể về gia đình mình - Hãy kể về một người thân - GV bổ sung

b, Viết 1 đoạn văn kể về gia đình mình, 1 đoạn văn kể về một người thân17p

- Gv hướng dẫn - Hs làm bài

- Hs đọc bài làm của mình.

- Các nhóm nhận xét - Gv sửa câu lời

3. Củng cố dặn dò:2p Nhận xét giờ học.

- HS trả lời

- HS kể theo cặp - HS kể trước lớp - HS khác nhận xét

Viết đoạn văn từ 4 -5 câu

–––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 22/12/2017

Ngày giảng: Thứ sáu 29/12/2017 Bồi dưỡng Tiếng Việt

ÔN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Củng cố cho hs quy tắc viết chính tả các âm vần ch/tr, vần ai/ay, tiếng có thanh hỏi, thanh ngã.

(20)

- Biết xác định các từ trái nghĩa và đặt câu với các từ trái nghĩa theo mẫu câu Ai thế nào?

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm bài tập chính tả dạng điền âm, vần.

3. Thái độ: Hs nghiêm túc học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hệ thống câu hỏi, bài tập III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Kiểm tra bài cũ:5p

- Hs nghe đọc viết bảng con: nước trong, chong chóng; con trai, chai nước; chống bão, cái trống

2. Bài mới a. Gv gtb

b. Hd hs ôn tập:33p Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu - Hướng dẫn hs làm bài tập - Hs làm bảng con

- Gọi hs đọc bài

- Gv nhận xét chữa bài Bài 2:

- Hs đọc yêu cầu - Hs làm bảng con - Nhận xét chữa bài Bài 3

- Gọi hs đọc yêu cầu - gọi 2hs lên bảng làm - Gv nhận xét chữa bài

- HS đọc lại các cặp từ trái nghĩa Bài 4: Hs làm vở bài tập

- Hs đọc câu vừa đặt.

- Hs gv chữa bài 3. Củng cố dặn dò:2p - Gv nhận xét tiết học

- Hs viết bảng con

Bài 1: Tìm

- 3 tiếng có vần ai: cái tai, chai nước, bó cải.

- 3 tiếng có vần ay: cái khay, ngày mai, nhảy dây.

Bài 2: a. Tìm trong truyện Con vẹt của bé Bi:

- 3 tiếng có âm ch:

- 3 tiếng có âm tr: .

Bài 3: Nối các từ trái nghĩa:

- lười biếng – siêng năng.

- Đen - trắng.

- cao – thấp.

- to – bé.

Bài 4: Chọn môt cặp từ trái nghĩa ở bài tập 3, đặt câu với mỗi từ theo mẫu:

a. Cái áo của em màu trắng.

b. Em rất thích cái bút màu đen mẹ mới mua.

Bồ dưỡng Toán

ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC, THỜI GIAN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Củng cố cho hs cách nhận biết các hình.

- Củng cố cho hs cách vẽ đoạn thẳng.

- Ôn lại cách xem đồng hồ, cách xem lịch, ôn về cách ước lượng kg.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng xem đồng hồ, xem lịch.

3. Thái độ: Hs nghiêm túc học tập.

(21)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ đồ dùng học toán, Cân đĩa loại 5 kg, một số độ vật để thực hành cân

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

1. Kiểm tra bài cũ (1p) 2hs lên bảng làm bài Hs làm bài nháp.

Hs nx kq.

2. Bài mới (1p)

a. Giới thiệu bài (1p) b. Hướng dẫn hs làm bài tập(28p)

Bài 1

- Gọi hs đọc yêu cầu - Hs làm bài tập - Hs đọc kq - Gv nx Bài 2

- Hs làm bài cá nhân đọc kq - Hs nhận xét

- Gv chữa bài Bài 3:

- Hs quan sát và nêu.

- Hs khác nhận xét - Gv nx chữa bài.

Bài 4

- Gọi hs đọc yêu cầu - Hs tự làm.

- Nhận xét chữa bài - Gv nx chữa bài

Bài 5

- GV yêu cầu.

- HS thực hành ước lượng và cân một số đồ vât, nêu số cân - Lớp nhận xét.

3. Củng cố dăn dò: (1p) Nhận xét giờ học

2hs chữ bài tập

76 – 59 53 + 38

Bài 1: Vẽ và ghi tên hình chữ nhật, hình vuông A B M N

D C Q P Bài 2: a/ Vẽ đoạn thẳng AB có đọ dài 8cm b/ Vẽ đoạn thẳng MN có độ dài 1dm - HS nêu cách vẽ

Bài 3: Nhìn mô hình đồng hồ nêu giờ

VD: 8 giờ sáng: kim giờ chỉ số 8, kim phút chỉ số 12.

- 20 giờ( hay 8 giờ tối) kim giờ cũng chỉ số 8, kim phút chỉ số 12.

Bài 4: Viết tiếp vào chỗ chấm

Thứ 2

Thứ 3

Thứ 4

Thứ 5

Thứ 6

Thứ 7

chủ nhật

Tháng 12

1 2 3

4 5 6 7 8 9 10

11 12 13 14 15 16 17

18 19 20 21 22 23 24

25 26 27 28 29 30 31

- Ngày 22/12 là ngày thứ sáu, ngày 25/ 12 là ngày thứ hai.

- Các ngày chủ nhật trong tháng 12 là: 3, 10, 17, 24, 31

Bài 5 VD:

- Túi đường cân nặng 1kg -Quả bí ngô cân nặng 4kg.

(22)

––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

KT: Dựa theo lời kể của GV, sắp xếp đúng thứ tự tranh minh hoạ cho trước (SGK); Hiểu được lời khuyên qua câu chuyện: Cần nhận ra cái đẹp của người

KT: Nhận biết được một số nét đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả

KT: - Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lý, kết hợp các giác quan khi quan sát; Bước đầu nhận ra được sự giống nhau giữa miêu tả 1 loài cây với miêu tả

KT: Nhận biết được một số nét đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả

KT: Nhận biết được một số nét đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả

KT: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn (còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh (BT2).. KN: Viết được đoạn

KT: Nắm được hai cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối ; vận dụng kiến thức đã biết để viết được đoạn mở bài cho bài văn tả một

- Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được các đoạn văn trong phần thân bài của bài văn tả một