• Không có kết quả nào được tìm thấy

CHỌN GIỐNG CÓ SỰ THAM GIA NÔNG DÂN Ở ĐBSCL

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "CHỌN GIỐNG CÓ SỰ THAM GIA NÔNG DÂN Ở ĐBSCL"

Copied!
21
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

DỰ ÁN

CHỌN GIỐNG CÓ SỰ THAM GIA NÔNG DÂN Ở ĐBSCL

(PPB-participatory plant breeding) 2000-2004

Huỳnh Quang Tín

Viện HTCT-DHCT

(2)

Sản xuất và tiêu thụ gạo trên thế giới

330 350 370 390 410 430

95 96 97 98 99 '00 '01 '02 '03 '04 f

San luong Tieu thu

(3)

Cân đối lương thực

Khu vực Nhu cầu Sản lượng Cân đối

1995 2025 1995 2025 1995 2025 Đông Á 146.2 158.2 140.3 154.8 -2.27 -3.48 Đông Nam Á 82.9 117.1 87.7 131.6 4.75 14.57 Nam Á 103.1 161.7 106.7 161.2 3.43 -0.46 Tây và Nam Phi 7.51 14.45 5.18 9.86 -2.33 -4.58 Cận Sahara 9.78 22.23 6.58 16.31 -3.21 -5.91 Châu Mỹ Latin 14.96 25.22 13.64 23.98 -1.32 -1.24 Nước phát trin 35.1 49.03 35.07 49.03 -0.31 0

(4)

Sản lượng lúa các nước Châu Á

2002 2003 2004

Thế giới 576.1 591.2 608.0

Trung Quốc 176.3 167.5 173.6

Ấn Độ 113.6 133.5 136.0

Indonesia 51.5 51.8 53.0

Bangladesh 38.2 39.9 41.0

Viet Nam 34.4 34.7 34.2

Thái Lan 25.6 26.8 27.0

Miến Điện 22.8 24.6 24.6

Philippines 13.0 13.5 14.5

Brazil 10.6 10.4 11.8

Hoa Kỳ 9.6 9.0 9.8

Pakistan 6.7 6.9 7.0

(5)

Sự thay đổi

của hệ thống sản xuất lúa

1. Cơ cấu giống lúa

2. Phương thức sản xuất

3. Phương thức thu hoạch và tồn trữ.

4. Phương thức hỗ trợ của nhà nước

(6)

Chiến lược cải thiện giống lúa VN

9Chất lượng, năng suất cao, ngắn ngày

9Giống lúa sống tiết kiệm nước (aerobic rice) 9Lúa lai

9Cải thiện phương pháp sản xuất giống

- Tăng cường bảo tồn quĩ gene lúa

- Nguyên cứu và ứng dụng kỹ thuật sinh học

(7)

Diện tích & Sản lượng lúa VN

74%

22% 1% 3%

Irrigated Rainfed Flood prone Upland

7,449,300ha (2003)

49%

27%

24%

Winter-Spring Summer-Autumn Summer

34,518,600 tons (2003) 34,518,600 tons (2003)

+ 326,000 tons (2004) + 326,000 tons (2004)

(8)

Thực trạng sử dụng

“lúa làm giống”

Tỉ lệ nông dân sử dụng thóc tht làm giống ở tỉnh Đồng Tháp (theo Bùi Chí Bửu)

4 vu, 15%

8 vu, 25%

1 vu , 5%

2 vu , 10%

6 vu, 20% 3 vu , 25%

(9)

Năng lực sản xuất giống của hệ thống nhà nước ở ĐBSCL

• ĐBSCL • Tỉnh An Giang

Số cơ sở SXG 30 Diện tích (ha) 2.127 Sản lượng (t) 20.650 Nhu cầu (t) 780.000 Đáp ứng (%) 2,5

Cơ sở SXG 3

Diện tích (ha) 240 Sản lượng (t) 3.500 Nhu cầu (t) 86.000 Đáp ứng (%) 4

(10)

MỤC TIÊU DỰ ÁN

(2001-2004)

• Xây dựng mô hình xã hội hoá công tác giống ở ĐBSCL

– Nâng cao nhận thức và kỹ năng của nông về

nghiên cứu chọn giống lúa và kỹ thuật sản xuất lúa giống

– Xây dựng mạng lưới cộng đồng sản xuất và phân phối hạt giống chất lượng phục vụ sản xuất lúa ở địa phương

(11)

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3

TỔ GIỐNG

Nhóm cố vấn kỹ thuật BAN ĐIỀU PHỐI

(12)

PHƯƠNG PHÁP

Đào tạo nguồn nhân lực Lớp FFS Thực hành lai lúa

Thử nghiệm giống lúa Đánh giá- chọn giống lúa Sản xuất lúa giống

(13)

KẾT QUẢ: Đào tạo nguồn lực

Tập huấn kỹ thuật ĐBSCL An Giang

Cán bộ kỹ thuật 90 25+35

Nông dân nồng cốt 25 2

Nông dân 4.857 3.350

(14)

KẾT QUẢ: Tăng cường năng lực

Mức độ ĐBSCL AG

Nước ngoài 17 1

Hội thảo quốc tế ở VN 140 120 Thăm quan các tỉnh 2916 300

(15)

KẾT QUẢ: Chọn giống lúa

ĐBSCL AG

Từ dòng phân ly 6 1

Từ bộ so sánh 2-4/năm 2-4/năm Từ phục tráng > 10 OM1490

Lúa mùa 10 1 MTL400

OM1490

(16)

KẾT QUẢ: Thâm canh tổng hợp

Sạ2 hàng lổ

Sạ1 hàng lổ thưa Sạ1 hàng lổ dày

So màuSo màu lá Mạsân

(17)

KẾT QUẢ: Sản xuất giống

Năm Hệ thống Nhà nước Hệ thống Nông dân

S.lượng Đáp ứng S. lượng Đáp ứng

2001 4.580 0,6 6.986 1,0

2002 3.497 0,5 10.326 1,3

2003 10.389 1,4 60.000 8,6

2004 20.650 2,5 >100.000 >15

Tỉnh An Giang: (140 Tổ giống) > 30%

(18)

KẾT QUẢ: Thông tin quảng bá

Loại ĐBSCL AG

Tin-bài đang báo 35 4

Phát hình 10 3

(19)

KẾT QUẢ: Liên kết các đơn vị

Dự án CBDC

Viện, Trường Sở NN, Các TT

Đoàn thể xã hội Cơ sở kinh doanh

Chính quyền đại phương Tổ chức quốc tế

(20)

ĐÁNH GIÁ

• T

ăng cường

nhận thức và kỹ năng về chọn giống và quản lý chất lượng hạt giống và thâm canh tổng hợp ở nông hộ

• Tác động đến chính sách hỗ trợ và phát triển mạng lưới ch

ọn

giống trong dân

• Thay đổi phương pháp huấn luyện khuyến nông

• Tăng sản lượng, chất lượng giống và giá trị lúa gạo

• H

ợp tác tốt các đơn vị liên quan

• Góp phần giữ gìn và phát triển đa dạng sinh học trong nông nghiệp

(21)

KẾT LUẬN

• Hoạt động chọn giống có sự tham gia đang được sự đồng thuận của nhiều thành phần và phù hợp với định hướng phát triển nông nghiệp trong khu vực

• Hoạt động chọn giống có sự tham gia đang hướng tới định hướng xã hội hoá công tác giống ở ĐBSCL và Tỉnh An Giang nói

riêng.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Thứ tư, trên cơ sở phát huy lợi thế về màng lưới, hệ thống công nghệ thông tin và nguồn nhân lực của ngân hàng, Agribank tập trung nghiên cứu, xây dựng các

Bên cạnh sự linh hoạt và nhạy bén trong cung cấp các sản phẩm dịch vụ mới, thì ngân hàng Agribank luôn chú trọng vào việc đào tạo, nâng cao kinh nghiệm cũng

- Đăng ký và sử dụng các dịch vụ ngân hàng điện tử của các ngân hàng (i- B@nking, SMS B@nking...) để đảm bảo: Được thông báo các biến động liên quan đến

Trường Đại học Kinh tế Huế.. Vai trò của việc thõa mãn khách hàng có ý nghĩa rất quan trọng vì nếu ngân hàng đem đến cho khách hàng sự hài lòng cao thì khách hàng

Chất lượng dịch vụ và sự thỏa mãn là hai khái niệm khác nhau nhưng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau trong nghiên cứu về dịch vụ. Các nghiên cứu trước đây cho thấy

Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ cung cấp sản phẩm giống của Công ty Cổ phần giống cây trồng Hà Tĩnh để từ đó có thể đưa

+ Phát triển vững chắc, cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt có sự thay đổi (Tỉ trọng cây lương thực giảm; Tỉ trọng cây công nghiệp tăng). - Nguyên nhân: Sản

Kết quả cho thấy, Agribank CN tỉnh Quảng Trị đã đạt được một số kết quả tích cực trong quản trị rủi ro hoạt động như: quản trị rủi ro hoạt động của ngân hãng được xác